Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Bài giảng NGỮ VĂN 8 KÌ II CHUẨN KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.02 KB, 142 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8
Tiết : 73+ 74 TUẦN : 20 NS: 01/01/2011 ND : 03/01/11
NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)
I.Mục tiêu cần đạt:
1. KiÕn thøc:
- S¬ gi¶n vỊ phong trµo th¬ míi.
- ChiỊu s©u t tëng yªu níc thÇm kÝn cđa líp thÕ hƯ tri thøc T©y häc ch¸n ghÐt thùc t¹i, v¬n tíi cc
sèng tù do.
- H×nh tùng nghƯ tht ®éc ®¸o, cã ý nghÜa cđa bµi th¬ Nhí Rõng
2. KÜ n¨ng:
- NhËn biÕt ®ỵc t¸c phÈm th¬ l·ng m¹n.
- §äc diƠn c¶m t¸c phÈm th¬ hiƯn ®¹i viÕt theo bót ph¸p l·ng m¹n.
- Ph©n tÝch ®ỵc chi tiÕt nghƯ tht tiªu biĨu trong t¸c phÈm.
3. Th¸i ®é:
- Gi¸o dơc lßng yªu níc qua bµi th¬ ''Nhí rõng'', yªu tù do.
II. Chn bÞ.
1. - Gi¸o viªn: ¶nh ch©n dung ThÕ L÷, tËp th¬ míi.
2. - Häc sinh: t×m hiĨu bµi th¬.
III. TiÕn tr×nh d¹y vµ häc
1. ỉn ®Þnh líp :
2. Bµi cò :
- KiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa HS
3. Bµi míi : Giíi thiƯu : S¬ lỵc vỊ th¬ míi vµ phong trµo th¬ míi; ThÕ L÷ lµ nhµ th¬ cã c«ng ®Çu
®em l¹i chiÕn th¾ng cho th¬ míi lóc ra qu©n; “ Nhí rõng ” lµ lêi con hỉ trong vên b¸ch thó – t¸c
gi¶ mỵn lêi con hỉ bµi th¬ cã ®… ỵc sù ®ång c¶m réng lín, cã tiÕng vang lín.
H Đ 2:
GV giới thiệu vài nét về khái niệm “ thơ mới” và vài nét về tác
giả Thế Lữ
GV cùng hs đọc ( yêu cầu khi đọc chú ý đến giọng điệu phải phù
hợp với nội dung cảm xúc của mỗi đoạn thơ )


Giải thích từ khó
Bố cục chia làm mấy phần ?
+ Phần 1 : Khổ thơ 1
+ Phần 2: Khổ thơ 2& 3
+ Phần 3: Còn lại
H Đ 3:
a.Tâm trạng con hổ trong vườn bách thú
(?) Khi mượn lời con hổ ở vườn bách thú , nhà thơ muốn ta liên
tưởng điều gì về con người ?
- Liên tưởng đến tâm sự con người
(?) Nếu thế phương thức biểu đạt của vb này là gì ? ( bc)
I, Tìm hiểu về tác giả – tác
phẩm: Sgk
1. Đọc văn bản –chú thích:
2 . B ố c ụ c : 3 phần
II . Phân tích văn bản:
1.Tâm trạng con hổ trong
vườn bách thú
- Biến thành trò chơi cho
thiên hạ tầm thường
- Ởû chung cùng bọn thấp
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
1
Giáo án Ngữ Văn 8
(?)Ở đây , năm đoạn thơ diễn tả dòng tâm sự tập trung vào mấy
ý và nêu nội dung của từng ý ?
- Đoạn 1,4 – tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú
- Đoạn 2,3 Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn
(?) Hãy quan sát bài thơ nhớ rừng chỉ ra những điểm mới của

hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học , chẳng hạn thơ
Đường luật ?
Gọi hs đọc đoạn 1
(?) Hổ cảm nhận những nổi khổ nào trong khi bò nhốt trong cũi
sắt ở vườn bách thú ?
- Nỗi khổ không được hoạt động , trong một không gian tù hãm
thời gian kéo dài ( ta nằm dài … dần qua)
- Nỗi nhục bò biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường
- Nỗi bất bình vì bò ở chung cùng với bọn thấp kém
(?) Trong đó , nỗi khổ nào có sức biến thành khối căm hờn ? Vì
sao ?
- Vì hổ là chúa tể của muôn loài , đang tung hoành chốn nước
non hùng vó , nay lại bò nhốt trong cũi sắt
(?)Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống như thế nào
Gọi hs đọc khổ 4 trong đoạn 1
(?) Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào ?
-Hoa chăm , cỏ xén , lối phẳng cây trồng – Dải ngước đen giả
suối , chẳng thông dòng – Len dưới nách những mô gò thấp kém
(?) Em có nhận xét gì về từ ngữ , giọng điệu của 2 khổ thơ này ?
(?) Qua các chi tiết đó cho ta thấy cảnh vườn bách thú hiện ra
dưới cái nhìn của chúa sơn lâm ntn?
(?) Từ hai đoạn thơ vừa phân tích , em hiểu gì về tâm sự của con
hổ ở vườn bách thú , từ đó là tâm sự của con người ?
b. Nỗi nhớ thời oanh liệt Gọi hs đọc đoạn 2
(?) Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ?
(?) Nhận xét về cách dùng từ trong những lời thơ này ?
- Điệp từ với , các động từ ( gào , thét )
(?) Hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên như thế nào giữ
không gian ấy ?
- Ta bước chân lên , dõng dạc , đường hoàng – Lượn tấm thân

như sóng cuộn nhòp nhàng – Vờn bóng âm thầm , lá gai , cỏ sắt
kém
Hổ vô cùng căm uất , ngao
ngán
- Từ ngữ liệt kê, ngắt nhòp
dồn dập, giọng điệu giễu
nhại , chán chường , khinh
miệt
- Tất cả chỉ là giả dối, đơn
điệu , tỉa tót của con người
chứ không phải là thế giới
của tự nhiên to lớn , bí hiểm
 Chán ghét thực tại tù túng
, tầm thường , giả dối .Khao
khát được sống tự do
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Bóng cả , cây già , gió
ngàn , nguồn hét núi , thét
khúch trường ca dữ dội
- Con hổ hiện ra với vẻ đẹp
oai phong lẫm liệt , dũng
mãnh vừa mềm mại vừa
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
2
Giáo án Ngữ Văn 8
– Trong hang tối , mắt thần khi đã quắc – là khiến cho mọi vật
đều im hơi
(?) Có gì đặc sắc trong từ ngữ , nhòp điệu của những lời thơ miêu
tả chúa tể của muôn loài ?
- Các từ ngữ gợi tả hình dáng , tính cách hổ . Nhòp thơ ngắn ,

thay đổi
(?) Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang
vẻ đẹp ntn?( Đọc đoạn thơ tả cảnh rừng , nơi con hổ đã từng
sống thời oanh liệt )
(?) Cảnh rừng ở đây là cảnh của thời điểm nào ?
( Những đêm , những ngày mưa , những bình minh , những
chiều )
(?) Cảnh sắc trong mỗi thời điểm có gì nổi bật ?
- Đêm vàng , ngày mưa chuyển bốn phương ngàn , bình minh cây
xanh nắng gội , những chiều lênh láng máu sau rừng
(?) Từ đó , thiên nhiên hiện lên như thế nào ?
- Rực rỡ , huy hoàng , náo động , hùng vó , bí ẩn
(?) Giữa thiên nhiên ấy , chúa tể của muôn loài sống 1 cuộc
sống ra sao ?
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
(?) Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghóa gì ?
(?) Trong đoạn thơ này , điệp từ ( đâu ) kết hợp với thán( than
ôi……nay còn đâu ? ) có ý nghóa gì ?
(?) Đoạn thơ này xuất hiện những câu thơ thất mới lạ . Em thích
nhất câu thơ nào ? Vì sao ?
Nào đâu những đêm vàng bên suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Làm nổi bật sự tương phản , đối lập gay gắt hai cảnh tượng , hai
thế giới , nhà thơ đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc đối với thực tại
và niểm khát khao tự do mãnh liệt của nhân vật trữ tình . Đó là
tâm trạng của nhà thơ lãng mạn , đồng thời cũng là tâm trạng

chung của người dân Việt Nam mất nước khi đó . Họ cảm thấy
lời con hổ trong bài thơ chính là tiếng lòng sâu kín của họ
c. Khao khát giấc mộng ngàn: Gọi hs đọc khổ thơ cuối
uyển chuyển
- Thể hiện khí phách ngang
tàng , mang dáng dấp một
đế vương
- Diễn tả thấm thía nỗi nhớ
tiếc khôn nguôi của con hổ
đối với những cảnh không
bao giờ còn thấy được nữa
 Làm nổi bật sự tương
phản , đối lập gay gắt hai
cảnh tượng , hai thế giới ,
nhà thơ thể hiện nỗi bất hoà
đối với thực tại và niềm khát
khao tự do mạnh liệt
3. Khao khát giấc mộng
ngàn
- Khao khát cuộc sống chân
thực cuộc sống của chính
mình , trong xứ sở của chính
mình
- Đó là khát khao giải phóng
, khát vọng tự do
* T©m sù con hỉ – T©m sù
con ngêi
- BÊt hoµ víi thùc t¹i
- Khao kh¸t tù do m·nh liƯt
III . Tổng kết:

4. Nh÷ng nÐt ®Ỉc s¾c vỊ nghƯ
tht
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
3
Giáo án Ngữ Văn 8
(?) Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian ntn?
- Oai linh , hình vó , thênh thang . Nhưng đó là không gian trong
mộng
(?) Câu thơ cảm thán mở đầu có ý nghóa gì ?
-Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống tự do
(?) Từ đó giậc mộng ngàn của con hổ là giậc mộng ntn?
- Mãnh liệt , to lớn , nhưng đau xót , bất lực
(?) Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn ấy phản ánh khát vọng
mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú cũng là của con
người ?
(?) tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú , em hiểu
những điểm sâu sắc nào trong tâm sự của con người ?
H Đ 4:

- Sư dơng bót ph¸p l·ng m¹n,
víi nhiỊu biƯn ph¸p nghƯ tht
nh nh©n ho¸, ®èi lËp, phãng
®¹i, sư dơng tõ ng÷ gỵi h×nh,
giÇu søc biĨu c¶m.
- X©y dùnh h×nh tỵng nghƯ
tht cã nhiỊu tÇng ý nghÜa
- Cã ©m ®iƯu th¬ biÕn ho¸ qua
mçi ®o¹n th¬ nhng thèng nhÊt
ë giäng ®iƯu gi÷ déi, bi tr¸ng
trong toµn bé t¸c phÈm .

5. Ý nghĩa: Mượn lời con hổ
trong vườn bách thú , tác giả
kín đáo bộc lộ tình cảm u
nước , niềm khát khao thốt
khỏi kiếp đời nơ lệ .
Ghi nhớ : Sgk
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học , chốt lại phần Ý nghĩa văn bản .
5. Dặn dò : Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ trong sgk . Soạn bài “ Quê hương”
******************************************************
Tuần:20 Ngày soạn: 01/01/2011
Tiết : 75 Ngày dạy : 05/01/2011
CÂU NGHI VẤN
I. Mơc tiªu bµi häc
1.KiÕn thøc:
- HiĨu ®ỵc ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa c©u nghi vÊn, ph©n biƯt c©u nghi vÊn víi c¸c kiĨu c©u kh¸c
- N¾m v÷ng chøc n¨ng cđa c©u nghi vÊn : dïng ®Ĩ hái.
2. KÜ n½ng . RÌn kÜ n¨ng sư dung c©u nghi vÉn
3.T tëng. Bíc ®Çu ý thøc sư dơng c©u nghi vÉn trong giao tiÕp.
II. Chn bÞ
- ThÇy : so¹n gi¸o ¸n, b¶ng phơ
- Trß : chn bÞ bµi
III. TiÕn tr×nh d¹y vµ häc
1. KiĨm tra bµi cò: Chn bÞ bµi
2. Bµi míi : trong tiÕng viƯt còng nh nhiỊu ng«n ng÷ kh¸c trªn thÕ giíi, mçi kiĨu c©u cã mét sè ®Ỉc
®iĨm, h×nh thøc nhÊt ®Þnh. Nh÷ng ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc t¬ng øng víi mét chøc n¨ng kh¸c. H«m nay
chóng ta cïng nhau t×m hiĨu vỊ c©u nghi vÊn.
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
4
Giỏo ỏn Ng Vn 8
Hoạt động củathầy và trò

Nội dung
Hoạt động 1 :
Hs đọc câu hỏi : VD và câu hỏi (SGK)
Trao đổi nhóm hai bạn : 5 phút
Bài tập nhanh : Đặt câu nghi vấn
Hai học sinh lên bảng, nhận xét, sửa chữa
Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức
năng chính của câu nghi vấn?
Đọc phần ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 2 :
Bài 1
Hs làm việc nhóm 4 bạn
Xác định câu nghi vấn
Nêu đặc điểm hình thức
Hs làm câu a, d
Bài 2
Hs làm việc cá nhân vào vở
BT : Chữa bài nhận xét
Bài 3
Học sinh làm vở câu a, b (SGK)
Bài 4
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu?
Bài 6
Xác định câu đúng? sai? Giải thích?

I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
1.Ví dụ (SGK)
2. Nhận xét
a. Câu nghi vấn

- Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm không?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
- Hay u thơng chúng con đói quá?
- Đặc điểm :
+ Đấu chấm hỏi
+ Câu có những từ nghi vấn : có không, làm (sao),
hay (là)
b. Câu nghi vấn dùng để hỏi
- Hình thức : có từ ngữ nghi vấn
Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Chức năng : Dùng để hỏi
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
a. Chị khất tiền su đến chiều mai phải không?
d. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
+ Trò đùa gì?
+ Cái gì thế?
+ Chị cối béo xù đứng trớc cửa nhà ta đấy hả?
a. Căn cứ vào từ ngữ - dấu câu
b. Không thể thay, nếu thay từ hay trong câu nghi
vấn bằng từ hoặc thì câu trở nên sai ngữ pháp hoặc
biến thành câu thuộc kiểu câu trần thuật và có ý
nghĩa khác hẳn.
a, b : Không vì đó không phải là câu nghi vấn
- Câu 2 : Có giả định ngời đợc hỏi trớc có vấn đề
về sức khoẻ
- Câu 1 : Không có nh vậy

- Câu 1 : Đúng
- Câu 2 : Sai

4.Củng cố.
-Gi HS c li cỏc ghi nh.
-Lu ý li cho HS nm bt k hn ni dung ca b i t p 4 v 6.
5 .Dn dũ.
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn trong văn bản thuyết minh
GV : NGUYN NGC QU
5
Giỏo ỏn Ng Vn 8
NS : 09/01/11 ND : 11/01/11
Tiết 76 : VIT ON VN TRONG VN BN THUYT MINH
I.Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
-Giúp học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý.
- Yờu cu vit on vn thuyt minh..
2. K nng:
- Xỏc nh c ch ,sp xp v phỏt trin ý khi vit on vn thuyt minh .
- Din t r rng , chớnh xỏc .
- Vit mt on vn thuyt minh cú dai 90 ch .
II. Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án, bảng phụ
- Trò : Chuẩn bị bài
III. Tiến trình dạy và học
1. Kim tra bi c ;
2. Kiểm tra : Chuẩn bị bài
3. Bài mới : Để hoàn thành một văn bản thuyết minh, đoạn văn đóng một vai trò quan trọng. Viết
tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :

- H/s đọc 2 đoạn văn tìm hiểu theo
câu hỏi SGk
- Thảo luận nhóm đôi 3 phút
H/s nhận xét và sửa lại đoạn a
- Bớc 1 : h/s đọc đoạn văn
+ Đoạn văn thuyết minh vấn đề gì?
Đoạn văn mắc những lỗi gì ?
- Bớc 2:
+ Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới
thiệu nh thế nào?
1.Đoạn văn trong văn bản thuyết minh
- Nhận diện đoạn văn
- Đoạn a : câu chủ đề câu1
+ Các câu sau :câu 2 cung cấp thông tin lợng nớc ngọt ít
ỏi câu3 lợng nớc ấy bị ô nhiễm câu 4sự cần thiết
nớc ở các nớc thế giới thứ 3 câu 5 dự báo đến năm
2005 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nớc
+ Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ đề.
Đoạn a là đoạn văn diễn dịch
- Đoan b từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng các câu
tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối
liệt kê các hoạt động đã làm. Đoạn b là đoạn văn
song hành.
- Sửa các đoạn văn thuyết minh
- Vấn đề thuyết minh: bút bi
- Đoạn văn mắc lỗi: không làm rõ chủ đề, cha có ý
công dụng, các ý còn sắp xếp lộn xộn thiếu mạch lạc
- Giới thiệu cây bút bi: cấu tạo công dụng, cách sử
dụng
- Tách làm 3 đoạn: theo 3 ý:cấu tạo , công dụng , sử

dụng.
GV : NGUYN NGC QU
6
Giỏo ỏn Ng Vn 8
+ Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn
nê viết nh thế nào?
Tham khảo sách thiết kế
H/s nhận xét đoạn b
+ Bớc 1 yêu cầu nêu nhợc điểm
+ Bớc 2 cách sửa viết lại- giới thiệu đèn
bàn bằng phơng pháp nào? Nên tách
thành mấy đoạn
- H/s tập làm dàn ý vàp vở bài tập
- Hãy cho biết cách viết đoạn văn
trong văn thuyết minh ?
H/s suy nghĩ trả lời
H/s đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động 2
Bài tập 1:h/s đọc bài
-Làm việc cá nhân
-Viết đoạn giới thiệu trờng em
-Mở bài, kết bài khoảng 1 đến 2 câu
Bài 2: Chủ đề Hồ Chí Minh
Bớc 1: Tìm ý
Bớc 2: viết đoạn
- Nhợc điểm: đoạn văn viết về đèn bàn nhng ý lộn xộ,
rắc rối, phức tạp. Câu 1 vả câu sau gắn kết gựơng
- Phơng pháp: đinh nghĩa so sánh phân loại
- Ba đoạn câu tạo, công dụng , sử dụng
3.Viết đoạn văn thuyết minh

-Xácđịnh các ý lớn mỗi ý viết thành 1 đoạn
-Trình bày rõ ý của chủ đề
-Các ý sắp xếp theo thứ tự : cấu tạo, nhân thức, diến
biến, chính phụ.
4. Ghi nhớ :SGK
II. Luyện tập
- Mở bài: mời bạn đén thăm trờng tôi. Đó là một ngôi
trờng nhỏ đẹp nằm vạnh đờng Nguyễn Văn Cừ
- Kết bài : Trờng tôi nh thế đó: giản dị, khiêm nhờng
và siết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý ngôi trờng nh
ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về mái
tròng sẽ đi cùng chúng tôi trong suốt cuộc đời
- Tìm ý:
+ Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình
+ Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp cách mạng
+Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại
4.Củng cố.
- Nhc li cỏch vit on vn thuyt minh.
- c li Ghi nh.
5. Dn dũ:
- Làm bài tập còn lại SGK
- Soạn bài : Quê hơng
**********************************
NS: 10/01/11 ND : 12/01/11
Tiết 77 : QUấ HNG
Tế Hanh
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài
thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả.

-Thấy đợc những nét đặc sắc NT của bài thơ.
GV : NGUYN NGC QU
7
Giỏo ỏn Ng Vn 8
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng phân tích và đọc diễn cảm thơ.
- c din cm tỏc phm th .
- Phõn tớch c nhng chi tit miờu t , biu cm c sc ca bi th .
3 .T tởng .
-Thêm yêu lao động và yêu quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
GV : Giáo án ,SGK ,SGV
HS : soạn bài
III. Tiến trình dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc bài thơ Nhớ Rừng. Nêu nội dung chính của bài thơ.
2.Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
- Giới thiệu nét chính về tác giả?
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì? (8 chữ)
- Bố cục của bài thơ?
Hoạt động 2 :
- Làng quê của tác giả đợc giới thiệu ở hai
câu mở đầu có gì đặc biệt?
(bình dị, tự nhiên, giới thiệu chung về làng
quê của mình, chỉ có ý nghĩa thông tin)
- Đoàn thuyền ra khơi trong khung cảnh ntn?
(bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng
hồng bình minh phù hợp với tâm trạng

phấn chấn).
- Hình ảnh chiếc thuyền đợc miêu tả bằng
BPNT gì? Tác dụng của BPNT đó?
- Em có nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng?
- Chi tiết nào đặc tả con thuyền? (cánh
buồm). Có gì độc đáo trong chi tiết này? (so
sánh ẩn dụ)
hình ảnh giàu ý nghĩa và đẹp bút pháp
lãng mạn.
Hoạt động 3 :
- Cảnh dân chài đón thuyền trở về đợc miêu
tả ntn?
- Ngời dân chài đợc miêu tả ntn? Cảm nhận
I.Tìm hiểu chung
1 .Tác giả (SGK)
2 .Tác phẩm
Nguồn cảm hứng lớn là nỗi nhớ quê hơng miền
Nam và niềm khao khát tổ quốc thống nhất
Trong tập Nghẹn ngào (1939)
3.Bố cục : 3 phần
II.Phân tích
1 Cảnh ra khơi.
- Hai cõu th u tỏc gi gii thiu v ngh
nghip v v trớ ca lng .
- Hình ảnh so sánh, động từ mạnh diễn tả khí
thế dũng mãnh của con thuyền toát lên sức sống
mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng.
- Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng
và thơ mộng. Đó chính là biểu tợng của làng chài.
2. Cảnh thuyền về bến

- Cảnh sống lao động náo nhiệt đầy niềm vui.
- Hình ảnh ngời dân chài vừa chân thực vừa lãng
mạn, có tầm vóc phi thờng.
- Con thuyền gắn bó mật thiết với sự sống con ngời
tâm hồn tinh tế của tác giả.
GV : NGUYN NGC QU
8
Giáo án Ngữ Văn 8
cđa em vỊ ngêi d©n chµi qua nh÷ng chi tiÕt
®ã?
- Khi miªu t¶ chiÕc thun, t¸c gi¶ sư dơng
BPNT g×? T¸c dơng cđa BPNT ®ã? Tõ ®ã em
c¶m nhËn ®ỵc vỴ ®Đp nµo trong t©m hån t¸c
gi¶?
(sù nh¹y c¶m, tÊm lßng g¾n bã s©u nỈng víi
quª h¬ng)
Ho¹t ®éng 4 :
- Trong xa c¸ch, lßng t¸c gi¶ nhí tíi nh÷ng
®iỊu g× n¬i quª nhµ?
- Giäng th¬ ë khỉ kÕt ntn? (gi¶n dÞ, tù nhiªn)
- H·y nhËn xÐt vỊ t×nh c¶m cđa t¸c gi¶?
- Bµi th¬ cã nh÷ng nÐt ®Ỉc s¾c NT g× nỉi bËt?
- Theo em bµi th¬ ®ỵc viÕt theo ph¬ng thøc
nµo?
(lµ th¬ tr÷ t×nh, ph¬ng thøc biĨu c¶m)
- Qua bµi th¬, em c¶m nhËn ®ỵc ®iỊu g× vỊ
cc sèng ngêi d©n lµng chµi vµ nhµ th¬?
Ho¹t ®éng 5 :
3. Nçi nhí quª h¬ng
- Nçi nhí ch©n thµnh, tha thiÕt, kh«n ngu«i của

người con khi xa q hương .
- Qua đó cho ta thấy hình ảnh q hương ln
sống trong tâm trí nhà thơ với sức ám ảnh
mảnh liệt .
III. Tỉng kÕt
1. NT : Sù s¸ng t¹o h×nh ¶nh th¬ : võa ch©n thùc,
võa bay bỉng, l·ng m¹n.
1. Ý nghĩa: Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một
tình u tha thiết đối với q hương làng biển .
- ND : Ghi nhí (SGK)
IV. Lun tËp
- §äc diƠn c¶m
4. Củng cố:
-Gọi HS đọc diễn cảm b i thà ơ.
-Gọi HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- Häc thc
- TËp ph©n tÝch c¸c h×nh ¶nh ®Ỉc s¾c; So¹n : Khi con tu hó
****************************************************
Tuần ;21 Ngày soạn: 16/01/11
Tiết 78 Ngày dạy:12/01/11
KHI CON TU HÚ
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu .
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh ( thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do ) .
- Niềm khát khao cuộc sống tự do , lí tưởng cách mạng của tác giả .
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam trong tù .
- Nhận diện phân tích sự nhất qn về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ ; thấy được sự vận

dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả trong bài thơ này .
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
9
Giáo án Ngữ Văn 8
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần Tiếng việt qua bài Câu nghi vấn ; tập làm văn qua
bài Thuyết minh về một phương pháp ( Cách làm )
- Một số bài thơ có liên quan : Từ ấy( Tố Hữu ) , Người bạn tù thổi sao ( HCM)
2. HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng – diễn cảm bài thơ Quê hương của Tế Hanh . Đây là
bài thơ tả cảnh hay tả tình ? Vì sao ?
- Hình ảnh nào trong bài thơ gây cho em ấn tượng và xúc động nhất ? Vì sao ?
3, Bài mới :
H Đ 2:
- Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao
(?) Em hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ?
(sgk)
II, Đọc , Tìm hiểu văn bản
1, Đọc , tìm hiểu chú thích: Gv cùng hs đọc ( yêu cầu Chú ý
thay đổi giọng đọc . Đoạn đầu với gòng vui , náo nức , phấn
chấn , đoạn sau với giọng bực bội và các từ ngự cảm thán ..)
Giải thích từ khó
(?) Khi con tu hú được viết trong hoàn cảnh đặc biệt nào ?
- Được viết trong nhà lao thừa phủ ( Huế ) khi tác giả đang
hoạt động cách mạng , mới bò bắt
(?) Nên hiêu nhan đề của bài thơ ntn? Hãy viết một đoạn văn
có bốn chữ đầu là “ Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung bài thơ
?

- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến , người tù cách mạng
( nhân vật trữ tình ) càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam
chật chội , càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng
bừng ở bên ngoài . Tên bài thơ đã gợi mở cảm xúc của toàn bài
(?) Bài thơ này được viết theo thể thơ gì ? Hình thức thơ ấy có
diễn tả cảm xúc ntn?
- Thể thơ lục bát . Diễn tả cảm xúc tha thiết , nồng hậu của
tâm hồn
2, Bố cục: (?) Bài thơ này chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung
từng phần ?
Đoạn 1 : Cảnh mùa hè
I. Tìm hiểu chung :

1. T¸c gi¶
- Lµ l¸ cê ®Çu cđa th¬ ca c¸ch
m¹ng vµ kh¸ng chiÕn.
2 . T¸c phÈm
- S¸ng t¸c trong nhµ lao Thõa
Phđ
- Nhan ®Ị : lµ vÕ phơ cđa mét
c©u trän ý.
3, Đọc , tìm hiểu chú thích
sgk
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
10
Giáo án Ngữ Văn 8
Đoạn 2 : tâm trạng người tù
(?) Hãy xác đònh phương thức biểu đạtt chính của mỗi đoạn và
của toàn bài ?
+Đoạn 1 : Chủ yếu là miêu tả

+Đoạn 2 : Biểu cảm
+Toàn bài : kết hợp miêu tả và biểu cảm
H Đ 3:
a, Cảnh mùa hè :Gọi hs đọc đoạn 1
(?) Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào ?
+ Tiếng tu hú / tiếng ve sâu
(?) Trong bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt cũng có tiếng chim tu
hú : Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà Kêu chi hoài trên những
cảnh đồng xa. Theo em , có gì giống nhau và khác nhau trong
cảm nhận tiếng chim tu hú ở hai nhà thơ Tâố Hữu và Bằng Việt
?
- Giống nhau : Tiếng tu hú đều gợi không gian đồng quê gần
giũ , thân thuộc . Đều là âm thanh được đón nhận bởi tình
thương mến
- Khách nhau :
+ Trong thơ BV , tiếng tu hú gợi nhớ về những kỉ niệm thân
thương của tình bà cháu nơi quê nhà
+ Trong thơ TH , tiếng chim tu hú là âm thanh báo hiệu mùa hè
sôi động được cảm nhận từ tâm hồn yêu sống , khát khao tự do
của người chiến só cách mạng trong cảnh ngộ tù đày
(?) Mùa hè còn được gợi tả qua dấu hiệu điển hình nào của
không gian . Không gian ấy nhuốm những màu sắc nào ?
+ Vàng ( Bắp rây vàng hạt )
+ Hồng ( đầy sân nắng đào)
+ Xanh ( TrờiXanh càng rộng càng sao )
(?) Những sản vật điển hình nào của mùa hè được gợi nhắc ?
+ Lúa chim đang chín
+ Trái cây ngọt dần
+ Bắp dây vàng hạt
(?) Một sự sống như thế nào được gợi lên từ những âm thanh ,

màu sắc , sản vật đó?
- Một sự sống tưng bừng rộn rã , thanh bình , Tràn trề nhựa
sống
(?) Bầu trời hạ cao xanh , nơi những tiếng sáo diều vạng trong
4, Bố cục : 2 đoạn
II, Phân tích :
1, Cảnh mùa hè
+ m thanh : Tiếng tu hú /
tiếng ve sầu
+ Màu sắc :
- Vàng ( Bắp rây vàng hạt )
- Hồng ( đầy sân nắng đào)
- Xanh ( Trời Xanh càng rộng
càng cao)
+ Sản vật :
- Lúa chiêm đang chín
- Trái cây ngọt dần
- Bắp dây vàng hạt
 Một sự sống tưng bừng rộn
rã , thanh bình , Tràn trề nhựa
sống . Qua đó ta thấy được một
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
11
Giáo án Ngữ Văn 8
lời thơ : “Trời xanh càng rộng càng cao – Đôi con diều sáo lộn
nhào từng không “ gợi lên một không gian như thế nào ? (
phong khoáng , tự do )
(?) Tác giả đã cảm nhận rõ nát cảnh tượng đó của mùa hè từ
trong nhà tù . Điều đó cho thấy năng lực tâm hồn nào của nhà
thơ ntn?

+ Nồng nàn tình yêu cuộc sống
+ Tha thiết với cuộc sống tự do
+ Nhạy cảm với mọi biến cố của cuộc đời
(?) Năng lực yêu q tự do còn được Tố Hữ thể hiện trong
những vần thơ nào khác mà em biết ?
Cô đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng và , lòng nghe rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu
b, Tâm trạng của ngøi tù : Gọi hs đọc đoạn cuối
(?) Khi nhà thơ viết : Ta nghe hè dậy bên lòng , em hiểu nhà
thơ đã đón nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay
bằng sức mạnh của tâm hồn ?
+ Bằng sức mạnh tâm hồn , bằng tấm lòng
(?) Từ đó có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác giả ntn?
+ Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do
(?) Con người muốn đạp tan phòng giam hãm khi nghe hè dậy
bên lòng còn vì lí do gì khác ?
- Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật chội thiếu sinh
khí
(?) Nhận xét về cách diễn đạt lời thơ này , Ý nghóa của cách
diễn đạt này ?
- Bộc lộ thẳng thắn ,trực tiếp cảm xúc của lòng mình
- Dùng câu cảm thán liên tiếp, dùng một loạt động từ , cách
ngắt nhòp đổi khác thường cho thấy trạng thái căng thẳng cao
độ đang diễn ra trong tâm hồn người tù mất tự do
(?) Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú kêu ,
nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng tu hú kêu thể hiện ở
câu đầu và câu cuối khác nhau ntn? Vì sao ? ( HSTLN)
- Tiếng chim tu hú mở đầu bài thơ gợi ra bức tranh mùa hè

trong tưởng tượng với tâm trạng náo nức bồn chồn của nhà thơ
- Tiếng chim tu hú ở câu kết gợi cảm xúc khác hẳn : u uất , nôn
thế giới tự do , phóng khoáng )
2, Tâm trạng của ngøi tù
- Cảm giác bực bội, u uất trong
nhà giam chật chội thiếu sinh
khí
- Bộc lộ thẳng thắn ,trực tiếp
cảm xúc của lòng mình
- Dùng câu cảm thán liên tiếp,
dùng một loạt động từ , cách
ngắt nhòp đổi khác thường cho
thấy trạng thái căng thẳng cao
độ đang diễn ra trong tâm hồn
người tù mất tự do
* Sù kh¸c nhau cđa tiÕng tu hó
kªu:
- Lóc ®Çu: t©m tr¹ng hoµ hỵp víi
søc sèng mïa hÌ, thĨ hiƯn lßng
say mª cc sèng.
- Lóc ci: t©m tr¹ng u t, kh¾c
kho¶i cđa ngêi bÞ mÊt tù do, bÞ
t¸ch rêi cc sèng.
- LÝ do: t©m tr¹ng ®ỵc kh¬i dËy tõ
hai kh«ng gian hoµn toµn kh¸c
nhau vµ tiÕng chim tu hó ®Ịu lµ
tiÕng gäi tha thiÕt cđa thÕ giíi tù
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
12
Giáo án Ngữ Văn 8

nóng , khắc khoải – Tâm trạng của kẻ bò cưỡng đoạt tự do , bò
tách rời cuộc sống
- Vì : Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ hai không gian hoàn toàn
khác nhau : tự do và mất tự do
(?) Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm hồn
con người từ những lời cuối cùng của bài thơ khi con tu hú ?
- Thèm khát cao độ cuộc sống tự do
- Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu sống , yêu tự do
(?) Hai đoạn thơ , một thiên về tả cảnh , một thiên về tả tình
nhưng đều là tiếng nói của một tâm hồn . Em cảm nhận được
những điều cao đẹp nào từ tâm hồn ấy ?
- Lòng yêu sống , niềm khát khao tự do cháy bỏng của người
chiến só cách mạng trong cảnh tù đày
III. Tổng kết (?) Theo em , những tác dụng của thơ lục bát
đem lại cho bài thơ này là gì ? ( HSTLN)
- Có ưu thế diễn tả cảm xúc tha thiết , nồng cháy của tâm hồn
- Giàu nhạc điệu
- Dễ đọc , dễ thuộc , dễ nhớ
(?) Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do là cảm xúc thường
gặp trong thơ từ của nhiều chiến só cách mạng . Trong vốn thơ
của mình , em còn biết những vần thơ nào như thế ? ( HS tự
bộc lộ )
do.
 Thèm khát cao độ cuộc sống
tự do .Tâm hồn đang cháy lên
khát vọng yêu sống , yêu tự do,
u cách mạng muốn sớm trở về
với đồng bào , đồng chí .
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật:

Viết theo thể thơ lục bát giàu
nhạc điệu , mượt mà , uyển
chuyển .
- Lựa chọn lời thơ đầy ấn tượng
để biểu lộ cảm xúc thiết tha , khi
lại sơi nổi mạnh mẽ .
2. Ý nghĩa :
Bài thơ thể hiện lòng u đời ,
u lí tưởng của người chiến sĩ
cộng sản trẻ tuổi trong hồn cảnh
ngục tù .
*. Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: : học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ
- Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh mùa hè nơi em ở
5. Dặn dò:
- Chép và đọc thêm một số bài thơ của TH
- Soạn bài “ Tức cảnh Pác Bó”
******************************************************************
Tuần: 22 Ngày soạn:16/01/11
Tiết 79 Ngày dạy: 18/01/11
CÂU NGHI VẤN (TIẾP)
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngồi chức năng chính .
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc - hiểu và tạo lập văn bản .
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
13
Giáo án Ngữ Văn 8
B.Chuẩn bò :

1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua 2 vb Quê hương , Khi con t hú ; Tập làm văn
qua bài Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm). Bảng phụ
2. HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Thêù nào là câu nghi vấn ? Câu nghi vấn dùng để làm gì ?
3, Bài mới : Câu văn cũng như cuộc đời , cuộc đời luôn luôn thay đổi thì câu văn cũng luôn
luôn đổi thay để thực hiện chức năng diễn đạt chính xác tới mức tinh tế những cảm xúc ,
những tâm trạng vô cùng phong phú , đa dạng và phức tạp của con người . Vìthế , các em có
thể gặp nhiều câu văn có hình thức giống như một câu nghi vấn , nhưng trên thực tế , nó lại
không phải là một câu nghi vấn đòch thực . Vậy câu nghi vấn còn chức năng nào khác . Tiết
học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
I, Những chức năng khác: Gọi hs đọc vd sgk
(?) Hãy tìm những câu có từ nghi vấn trong
những ví dụ trên ?
a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bao
giờ ?
b, Mày đònh nói cho cha mày nghe đấy à?
c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám
để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
;Không cần phép tắc gì nữa à?
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn
e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó ,
cái con mèo hay lục lọi ấy ?
(?) Hãy xác đònh chức năng của câu nghi vấn
trong đoạn trích ? ( HSTLN)
a, Bộc lộ cảm xúc
b, Đe doạ
c, Cả 4 câu đều dùng để đe doạ
d, Khẳng đònh

e, Bộc lộ cảm xúc
(?) Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi
vấn trên ?
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu chấm hỏi . Câu nghi vấn thứ 2 ở
(e) kết thúc bằng dấu chấm than , chức không
I, Những chức năng khác
a, Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bao
giờ ?
 Bộc lộ cảm xúc
b, Mày đònh nói cho cha mày nghe đấy à?
 Đe doạ
c, Có biết không ? ; Lính đâu? ; Sao bay giám
để nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ?
;Không cần phép tắc gì nữa à?
 đe doạ
d, Cả đoạn trích là câu nghi vấn
 Khẳng đònh
e, Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó ,
cái con mèo hay lục lọi ấy ?
 Bộc lộ cảm xúc
* Nhận xét về dấu kết thúc : Không phải tất
cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu
chấm hỏi , có trường hợp câu nghi vấn kết thúc
bằng dấu chấm , dấu chấm than hoặc dấu chấm
lững
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
14
Giáo án Ngữ Văn 8
phải là dấu chấm hỏi

II, Kết luận: Ghi nhớ : sgk (?) Qua phân tích
các vd trên , hãy khái quát chức năng của câu
nghi vấn và dùng dấu cuối câu ? ( ghi nhớ sgk)
II, Kết luận: Ghi nhớ : sgk
III, Luyện tập
Bài tập 1 : Tìm câu nghi vấn và công dụng của những câu nghi vấn đó
a, Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? ( Bộc lộ cảm xúc )
b, Trong khổ thư chỉ riêng “ Than ôi!” không phải là câu nghi vấn
* Phủ đònh ; bộc lộ cảm xúc
c, Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
Cầu khiến ; bộc lộ cảm xúc
d, i, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? ( phủ đònh , bộc lộ cảm xúc )
Bài tập 2
a, Sao cụ lo xa quá thế ? ; Tội gì bây giờ nhòn đói mà tiền để lại ? ; n mãi hết đi thì đến lúc
chết lấy gì mà lo liệtu
* Câu 1 phủ đònh ; câu 2 : khẳng đònh ; câu 3 : phủ đònh
b, Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người , không ra ngợm ấy , chăn dắt làm sao?
* Bộc lộ sụ băn khoăn ngần ngại
c, Ai bảo thảo một tự nhiên không có tình mẫu tử ? (Khẳng đònh )d, Thằng bé kia , mày có
việc gì ? ; Sao lại đến đây mà khóc ? ( dùng để hỏi)
 Trong những câu nghi vấn đó , câu c1thể thay thế được bằng một câu không phải là
câu nghi vấn có ý nghóa tương tự
a, Sao cụ phải lo xa quá thế . ; không nên nhòn đói mà tiền để lại . ; n hết thì lúc chết lấy gì
mà lo liệu .
b, Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không .
c, Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử .
Bài tập 3 : Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi
a, Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “ cánh đồng hoang được không ?
b, ( Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế
Bài tẫp : Trong nhiều trường hợp giao tiếp , những câu như vậy dùng để cào . Người nghe

không nhất thiết phải trả lời , có thể đáp lại bằng một lời chào khác
4. C ủ ng c ố : Học thuộc lòng ghi nhớ
- Hoàn thành hết bài tập còn lại
5. Dặn dò:
- Soạn bài tiếp theo :Câu cầu khiến
Tuần: 23 NS: 16/01/11 21/01/11
TiÕt 80 : THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM )
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
15
Giỏo ỏn Ng Vn 8
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-Bit cỏch thuyt minh v mt phng phỏp, mt thớ nghim.
- c im , cỏch lm mt bi vn thuyt minh .
2.Kĩ năng :
- Quan sỏt i tng cn thuyt minh : mt phng phỏp ( cỏch lm ) .
- Rốn k nng trỡnh by li mt phng phỏp lm vic no ú vi mt mc ớch nht nh
3.T tởng. Có ý thức sử dụng văn thuyết minh .
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn giáo án,
- Trò: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy và học.
1. Kiểm tra.
- Khi viết đoạn văn TM cần chú ý điều gì? Chữa BT
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
- HS đọc VD a, b
- Hai VB có những mục nào chung? Vì
sao lại thế?

- Trong 3 mục đó, mục nào là quan
trọng?
- Cách làm đợc trình bày theo thứ tự nào?
(thứ tự nhất định : trớc sau cho kết
quả mong muốn)
- Em có nhận xét gì về lời văn của 2 VB?
(gọn, súc tích, vừa đủ)
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 :
- Một số trò chơi : Chiếc nón kỳ diệu, trò
chơi âm nhạc, đuổi hình bắt chữ
- HS đọc bài Phơng pháp đọc nhanh
- Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề?
- Có các cách đọc nào?
- ND và hiệu quả của phơng pháp đọc
nhanh đợc nêu trong bài ntn?
- Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối
I. Giới thiệu một phơng pháp (cách làm)
1.VB : a, b (SGK)
2. Nhận xét
- Muốn làm cái gì phải có :
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm (theo trình tự nhất định)
+ Yêu cầu thành phần
3. Ghi nhớ (SGK)
II. Luyện tập
Bài 1 :
Đề : Thuyết minh một trò chơi thông dụng của trẻ em.
* Dàn bài :
1. MB :

- Giới thiệu khái quát trò chơi
2. TB :
a. Số ngời chơi, dụng cụ chơi.
b. Cách chơi (luật chơi)
- Thắng?
- Thua?
- Phạm luật?
c. Yêu cầu đối với trò chơi.
3. Kết bài
- Kết quả, cảm nghĩ về trò chơi.
Bài 2 :
GV : NGUYN NGC QU
16
Giáo án Ngữ Văn 8
víi viƯc giíi thiƯu ph¬ng ph¸p ®äc
nhanh?
(CM cho sù cÇn thiÕt, yªu cÇu, c¸ch thøc,
kh¶ n¨ng, t¸c dơng cđa ph¬ng ph¸p ®äc
nhanh lµ cã c¬ së vµ cã thĨ ¸p dơng, rÌn
lun ®ỵc víi mçi ngêi chóng ta).
* C¸ch ®Ỉt vÊn ®Ị (Ngµy nay vÊn ®Ị) : yªu cÇu thùc…
tiƠn cÊp thiÕt hc bc ph¶i t×m c¸ch ®äc nhanh.
* Th©n bµi (cã nhiỊu c¸ch ®äc cã ý chÝ) :…
- Giíi thiƯu nh÷ng c¸ch ®äc chđ u :
+ C¸ch ®äc thµnh tiÕng
+ C¸ch ®äc thÇm : theo dßng vµ theo ý.
- Nh÷ng yªu cÇu vµ hiƯu qu¶ cđa ph¬ng ph¸p ®äc
nhanh.
* KÕt bµi (Trong nh÷ng n¨m hÕt) : Nh÷ng sè liƯu dÉn…
chøng vỊ kÕt qu¶ cđa ph¬ng ph¸p ®äc nhanh.

4.Cđng cè.
- Gọi HS đđọc lại Ghi nhớ.
-Đọc một số b i và ăn thuyết minh cho HS nghe.
5.Củng cố.
-Häc thc ghi nhí
-ViÕt bµi hoµn chØnh (C©u 1 – PhÇn lun tËp)
*********************************
Tuần :23 Ngày soạn:16/01/11
Tiết 81 Ngày dạy: 21/01/11
TỨC CẢNH PÁC BÓ
(Hồ Chí Minh)
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại
của người chiến sĩ cách mạng .
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy
gian khó , gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những năm tháng cách mạng chưa thành
cơng .
2 . Kĩ năng:
- Đọc - hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm .
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Với phần Tiếng Việt qua vb Câu cầu khiến , với TLV ở vb
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh , với Lòch Sử ở thời kì 1941 – BH mới về nước hoạt
động , với các bài thơ của Bác ( Rằm tháng Giêng , cảnh khuya, lớp 7) và sắp học bài ( Ngắm
trăng , đi đường)
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
17
Giáo án Ngữ Văn 8
2.HS: Thầy và trò cùng sưu tầm bản sao bức tranh vẽ BH đang ngồi bên bàn đá chông chêng

ở Pác Bó dòch sử Đảng
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Vì sao bài thơ lại đặc nhan đề là Khi con tu hú ? Đọc thuộc lòng và diễn
cảm bài thơ .
- m thanh của tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc đoạn 2 có vai trò gì ? Tâm trạng của nhà
thơ trong 2 đoạn ấy có được thể hiện bằng 1 cách không ? Vì sao?
3, Bài mới : Ở lớp 7 , các em đã được học 2 bài thơ rất hay của Bác . Hãy nhớ lại tên , hoàn
cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ này ? Đó là những bài thơ nổi tiếng của CTHCM viết
hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc .Con hôm nay, Chúng ta lại một lần nữa được
gặp Người ở suối LêNin , hang Pác Bo ( huyện Hà Quảng , Tỉnh Cao Bằng)vào mùa xuân
năm 1941 qua bài thơ tứ tuyệt Tức cảnh Pác Bó .
I, Giới thiệu vài nét về tác giả , tác phẩm:
Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk
(?) Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm? ( Sgk)
II, Đọc, Tìm hiểu vb
1 Đọc – tìm hiểu chú thích : GV cùng hs đọc ( yêu cầu giọng
đọc vui , pha chút hóm hỉnh , nhẹ nhàng , thanh thoát , thoải
mái , sảng khoái ; rõ nhòp thơ 4/3 hoặc 2/2/3)
Giải thích từ khó
(?) Người làm thơ , khi nhân một sự việc , một cảnh tượng
nào đó mà cảm hứng thì thơ ấy thường được gọi là tức cảnh .
Từ đó có thể hiểu tên bài thơ Tức cảnh Pác Bó ntn?
- Cảnh Pác Bó , nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc của Bác
trong những ngày cách mạng gian khổ đã gợi cảm xúc vui
thích , thoải mái để người cao hứng làm thơ Tức cảnh Pác Bó
(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? ( TN TT)
(?) Em nhận ra phương thức biểu đạt nào được kết hợp trong
vb ? Trong đó phương thức nào là chủ đạo ?
- Kết hợp tự sự và biểu cảm , trong đó biểu cảm là chủ đạo

2, Bố cục (?) Theo dõi nội dung , có thể tách bài thơ này
thành mấy ý lớn ? Nêu nội dung của mỗi ý ?
-3 câu đầu – Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó
-1 câu cuối – cảm nghó của Bác
3, Phân tích
a, Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó
I. Tìm hiểu chung:
1, Giới thiệu vài nét về tác giả ,
tác phẩm : Sgk
2, Đọc, Tìm hiểu vb
3 Đọc – tìm hiểu chú thích
4, Bố cục : 2 phần
II, Phân tích
1, Cảnh sinh hoạt và làm việc
của Bác ở Pác Bó
+ Sáng ra bờ suối /tối vào hang
- Dùng phép đối , cho thấy cuộc
sống hài hoà , thư thái và có ý
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
18
Giáo án Ngữ Văn 8
Gọi hs đọc 3 câu đầu
(?) Cấu tạo của câu 1 có gì đặc biệt ? Chỉ ra cấu tạo đặc biệt
đó ?
- Dùng phép đối : Sáng ra bờ suối /tối vào hang
- Đối thời gian : sáng , tối ; Đối không gian: suối ,hang
- Đối hoạt động : ra, vào
(?) Theo em, phép đối này có sức diễn tả sự việc và con
người ntn?
( Diễn tả hoạt động đều đặn , nhòp nhàng của con người .

Diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con người và thiên
nhiên Pác Bó )
(?) Từ câu thơ đó ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác
Bó?) (Cuộc sống hài hoà , thư thái và có ý nghóa của người
cách mạng luôn làm củ hoàn cảnh
(?) Dựa vào chú thích trong sgk , hãy giải nghóa lời thơ Cháo
bẹ rau măng vẫn sẳn sàng ?
(?) Câu thơ kể về những thứ hết sức đơn giản như chaó bẹ
rau măng , lại có sức gợi suy tư về con người cách mạng và
thiên nhiên ở Pác Bó . Cảm nghó của em ntn?
- Bữa ăn đơn giản nhưng chan chứa tình cảm , bởi đó là
những thứ do thiên nhiên ban tặng và con người cung cấp
(?) Em có nhận xét gì về giọng điệu của 2 câu thơ đầu ?
- Giọng điệu êm ái , thoải mái , nhẹ nhàng
(?) Qua đó, phản ánh trạng thái tâm hồn ntn của người làm
thơ ?
- Trong gian khổ vẫn thư thái vui tươi , say mê cuộc sống ,
cách mạng , hoà hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó
(?) Trong câu thơ Bàn đá chông chênh dòch sử Đảng . Được
sử dụng nghệ thuật gì ? Đối á ý và đối thanh :
- Đối ý : điều kiện làm việc tạm bợ / nội dung công việc quan
trọng , trang nghiêm ;
- Đối thanh : bằng ( chông chênh ) / Trắc ( dòch sử Đảng)
- Láy “ chông chênh
(?) Hãy giải thích từ chông chênh ?
- Chông chênh nó không chỉ miêu tả cái bàn đá tự tạo mà còn
phần nào gợi ra cái ý nghóa tượng trưng cho thế lưc cách
mạng nước ta đang trong thời kì khó khăn
(?) Dòch sử Đảng là làm việc gì , mục ích ?
nghóa của người cách mạng luôn

làm chủ hoàn cảnh
+ Cháo bẹ rau măng vẫn sẳn
sàng
- Bữa ăn đơn giản nhưng chan
chứa tình cảm , bởi đó là những
thứ do thiên nhiên ban tặng và
con người cung cấp
 Cả 2 câu thơ thể hiện được
Giọng điệu êm ái ,thoải mái ,
nhẹ nhàng . Qua đó thể hiện
được dù - Trong gian khổ vẫn thư
thái vui tươi , say mê cuộc sống ,
cách mạng , hoà hợp với thiên
nhiên và con người Pác Bó
+ Bàn đá chông chênh dòch sử
Đảng
- Đối ý và đối thanh , Láy, cho ta
thấy hình tượng người chiến só
được khắc hoạ chân thực vừa có
tầm vóc lớn lao , trong tư thế uy
nghi , giống như bức tượng đài vò
lãnh tụ cách mạng
2, Cảm nghó của Bác
Cuộc đời cách mạng thật là sang
- ở đây là sự sang trọng , giàu có
về mặt tinh thần của những cuộc
đời làm cách mạng lấy lí tưởng
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
19
Giáo án Ngữ Văn 8

- BH dòch sử Đảng Cộng sản Liên Xô làm tài liệu huấn luyện
cán bộ , đồng thời chính là xoay chuyển lòch sử VN
(?) Hình ảnh Bác ngồi bên bàn đá Chông chênh dòch sử
Đảng có ý nghóa ntn?
- Đó là hình tượng người chiến só được khắc hoạ chân thực
vừa có tầm vóc lớn lao , trong tư thế uy nghi , giống như bức
tượng đài vò lãnh tụ cách mạng
(?) Từ 3 câu thơ đầu em thấy con người cách mạng hiện lên
ntn? ( yêu thiên nhiên , yêu công việc cách mạng . Luôn tìm
thấy niềm vui hoà hợp giữa tâm hồn với cách mạng , với thế
giới tạo vật , Luôn làm chủ cuộc sống trong bất kì hoàn cảnh
nào
b, Cảm nghó của Bác : Gọi hs đọc câu thơ cuối
(?) Từ nào có ý nghóa quan trọng nhất của câu thơ ? Vì sao ?
- Từ sang ; Sang : sang trọng , giàu sang
- ở đây là sự sang trọng , giàu có về mặt tinh thần của những
cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống ,
không hề bò khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất phục
- Còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy
sự hài hoà tự nhiên , thư tho trong sạch với thiên nhiên đất
trời
(?) Trong thơ, Bác hay nói cái sang của người làm cách
mạng , kể cả khi chòu cảnh tù đày . Em còn biết những câu
thơ nào như thế ?
- Hôm nay xiềng xích thay dây trói
Mỗi bước leng keng tiếng ngọc rung
- Tuy bò tình nghi là gián điệp
Mà như khanh tướng vẻ ung dung
(?) Niềm vui trước cái sang của một cuộc sống đầy gian khổ
cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác ?

III, Tổng kết: Ghi nhớ : sgk (?) Bài thơ Tức cảnh Pác Bó
nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm
việc ở Pác Bó? ( Ghi nhớ )
cứu nước làm lẽ sống , không hề
bò khó khăn, gian khổ thiếu thốn
khuất phục
- Còn là cái sang trọng giàu có
của một nhà thơ luôn tìm thấy sự
hài hoà tự nhiên , thư thái trong
sạch với thiên nhiên đất trời
 Lạc quan , tin tưởng vào sự
nghiệp cách mạng mà Người
theo đuổi
III, Tổng kết:
1. NT:
- Có tính hàm súc , ngắn gọn .
- Vừa mang đặc điểm cổ điển ,
truyền thống vừa có tính chất mới
mẻ , hiện đại .
- có lời thơ bình dị pha giọng dùa
vui , hóm hỉnh .
Tạo được tứ thơ độc đáo , bất
ngờ , thú vị và sâu sắc .
2. Ý nghĩa:
Bài thơ thể hiện cốt cách tinh
thần Hồ Chí Minh ln tràn đầy
niềm lạc quan , tin tưởng vào sự
nghiệp cách mạng .
*. Ghi nhớ: sgk
4. Củng cố: Chốt lại phần nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ .

5. Dặn dò ø: : Học thuộc bài thơ , phần ghi nhớ . Soạn bài “ Vọng nguyệt”
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
20
Giỏo ỏn Ng Vn 8
TUN: 23 NS: 23/01/11 ND:25/1/11
Tiết 82 : CU CU KHIN
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các câu kiểu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống
giao tiếp.
2.Kĩ năng:
Nhn bit cõu cu khin trong vn bn.
Rèn kĩ năng sử câu cầu khiến .
II. Chuẩn bị
- Thày: Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nêu các chức năng của câu nghi vấn?
- Chữa bài tập 2 a, b, c .
2. Bài mới
+ Kể tên các loại câu chia theo mục đích nói?
+ Kể, hỏi, cầu khiến, cảm thán.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
- HS đọc Vd ( SGK) 1
- Trao đổi nhóm 2 câu hỏi trong SGK
a) Những đoạn trích trên có câu nào là câu cầu
khiến?

b) Đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến?
c) Câu cầu khiến dùng đẻ làm gì?
a : - Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảoâ
- Cứ về đi Yêu cầu
- Đi thôi cony/c
b : Có các từ cầu khiến : đừng, đi, thôi
- Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng
của câu cầu khiến?
Bài tập 2:
- Gọi h/s đọc--- đọc đúng ngữ điệu
- Cách đọc câu Mở cửa trong VD b có gì khác
với đọc Mở cửa câu a?
Câu b phát âm với giọng nhấn mạnh hơn
- Câu Mở cửa! dùng để làm gì?, khác với câu
mở cửa trong (a) ở chỗ nào?
+ Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi
+ Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh
I. Đặc diểm hình thức và chức năng
1.VD: 1 ( SGK)
Nhận xét ( SGK)
- Hình thức
+ Có từ ngữ cầu khiến : Hãy , đừng, chớ..
+ Chức năng : ra lệnh , y/c, đề nghị, khuyên
bảo
2.VD 2 (SGK)
*Nhận xét
+ Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc dầu(.)trong trờng
hợp ý cầu khiến không đợc nhấn mạnh
GV : NGUYN NGC QU
21

Giỏo ỏn Ng Vn 8
- Quan sát Vd, khi viết câu cầu khiến cần chú ý
điều gì?
- HS đọc to ghi nhớ ( SGK)
Hoạt động 2 :
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT
- Chữa bài, nhận xét, Bổ sung
Câu a: Nghĩa không đổi nhng t/c y/c nhẹ hơn
b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ kém lịch sự
c: ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta gồm ngời
nói, ngời nghe còn các anh chỉ có ngời nghe
-Thảo luận nhóm 4 bạn
- Các nhóm trởng báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bố sung
Câu hỏi bổ sung:
Trờng hợpc: tình huống mô tả trong truyện và
hình thức vắng mặt CN trong hai câu cầu khiến
có gì liên quan với nhau không?
-Có trong tình huống gấp gáp, đồi những ngời
có liên quan phải có hđ nhanh, kịp thời,
cầu khiến thờng rất ngắn gọn- vắng CN
3. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
BT1( SGK)
Hình thức: Câu a: hãy; b: đi; c: đừng
- Nhận xét chủ ngữ : Câu a : vắng CN; b: ông
giáo; c:chúng ta
- thêm bớt
a: Con hãy lấy gạo làm bánh..
b: Hát trớc đi

c: Nay các anh đừng
BT2
- Câu càu khiến
a: Thôi ấy đi
b: Các con đừng khóc
c: Đa tay cho tôi mau!, cầm lấy tay tôi nỳa!
Câu a: Vắng CN- từ cầu khiến đi
b: Có CN- từ cầu khiến đừng
c: Vắng CN- không có từ cầu khiến chỉ
có ngữ điệu cầu khiến
BT3:
(a) vng ch ng. (b) cú ch ng. Nh
cú ch ng (b) ý cu khin nh hn, th hin
rừ tỡnh cm ca ngi núi i vi ngi nghe.
4. Cng c:
-. Gi HS c li ghi nh.
-. GV khỏi quỏt li ni dung b i h c
5.Hớng dẫn học ở nhà:
-. Hc b i, l m b i t p 4,5 sgk
-. Chun b b i Thuyt minh v mt danh lam thng cnh.
Tuan 23 Ngaứy soaùn :16/01/11
Tieỏt 83 Ngaứy daùy :19/01/11

GV : NGUYN NGC QU
22
Giáo án Ngữ Văn 8
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh .

- Đặc điểm , cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
- Mục đích , u cầu , cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh .
2. Kĩ năng:
- Quan sát danh lam thắng cảnh .
- Đọc tài liệu , tra cứu , thu nhập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng
trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh .
- Tập tạo lập được một văn bản thuyết minh theo u cầu : biết viết một bài văn thuyết minh về
một cách thức , phương pháp, cách làm có đọ dài trên 300 chữ .
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : Phần văn qua vb Tức cảnh Pác Bó , với phần TV qua bài
Câu cầu khiến
2.HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ :
- Em hiểu thế nào là 1 danh lam thắng cảnh ?
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh thường là công việc của ai ? Nhằm mục đích gì ?
3. Bài mới
Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung
Ho¹t ®éng 1 :
- Häc sinh ®äc bµi v¨n mÉu
- Bµi thut minh giíi thiƯu mÊy ®èi tỵng?
C¸c ®èi tỵng Êy cã quan hƯ víi nhau ntn?
+ Hai ®èi tỵng Hå hoµn KiÕm vµ §Ịn Ngäc S¬n
+ Hai ®èi tỵng cã quan hƯ gÇn gòi víi nhau,
g¾n bã víi nhau, ®Ịn Ngäc S¬n ®ỵc to¹ l¹c trªn
Hå Hoµn KiÕm
- Qua bµi thut minh , em biÕt g× vỊ Hå Hoµn
KiÕm vµ ®Ịn Ngäc S¬n?
+ Hå Hoµn KiÕm : Ngn gèc h×nh thµnh, sù

tÝch tªn hå
+ §Ịn Ngäc S¬n : Ngn gèc s¬ lỵc, qu¸ tr×nh
x©y dùng ®Ịn Ngäc S¬n, vÞ trÝ vµ cÊu tróc cđa
®Ịn
- Mn cã kiÕn thøc ®ã, ngêi viÕt ph¶i lµm g×?
+ §äc s¸ch tra cøu tµi liƯu, hái han th¨m thó
quan s¸t
I. Giíi thiƯu mét danh lam th¾ng c¶nh
* NhËn xÐt VD ( SGK)
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
23
Giỏo ỏn Ng Vn 8
Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo em bài này
có thiếu sót gì về bố cục? ( Thảo luận nhóm
2phút)
+ Bố cục : Gồm 3phần
- Đoạn 1: Nếu tính từ thuỷ quân: Gt Hồ Hoàn
Kiếm
- Đoạn 2: Theo truyền thuyết g ơm Hà Nội :
giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ
+ Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái
nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh
hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
- Theo em nội dung bài thuyết minh còn thiếu
những gì? ( miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị
trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê
Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối,
màu nớc xanh, rùa nổi lên, bài viết còn khô)
- Muốn làm một bài văn thuyết minh ngời viết

phải làm gì?
- HS đọc to phần ghi nhơSGK
Hoạt động 2 :
Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm
Chữa bài nhận xét bổ sung
Học sinh làm bài trong vở bài tập
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam
thắng cảnh phải chú ý điều gì? vị trí địa lí,
thắng cảnh gồm có những bộ phận nào? lần
lợt giới thiệu, mô tả từng phần vị trí của
thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con
ngời, sử dụng yếu tố miêu tả để khơi gợi.
-Các chi tiết khác nên bỏ vì rờm rà.
* Giới thiệu về danh lam thắng cảnh
+ Tra cứu sách vở, hỏi han, quan sát thăm thú
+ Bài viết có đủ ba phần : MB- TB- KB
+ Giới thiệu kèm với miêu tả, bình luận trên cơ
sở kiến thức đáng tin cậy
+ Lời văn chính xác biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
Bài 1 : Lập lại bố cục
* MB : Giới thiệu quần thể danh lam thắng cảnh
hồ gơm ĐNS
* TB :
- Giới thiệu hồ hoàn kiếm : vị trí, diện tích, độ
sâu nông qua các mùa, sự tích trả gơm, nói kỹ
hơn về tháp rùa, về rùa hồ gơm- quang cảnh d-
ờng phố quanh hồ.
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (nh ý 1)

* KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá của thắng cảnh.
Bài học về giữ gìn tôn tạo thắng cảnh.
Bài 2 :
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bu điện nhìn bao quát cảnh Hồ
- đền.
- Từ đờng Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên,
Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền.
- Tả bên trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ Tạ, phía
Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
Bài 3 :
Viết lại theo bố cục 3 phần cần giữ lại :
- Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện vua Lê
trả gơm.
- Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa lại
- Ngày nay, khu quanh hồ thành tên bờ Hồ
Nơi hội tụ của nhân dân ta trong ngày lễ tết.
4. Cng c:
GV : NGUYN NGC QU
24
Giáo án Ngữ Văn 8
-. Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-. GV chốt lại nội dung b i hà ọc.
5.Híng dÉn häc ë nhµ.
- Học b i, l m b i tà à à ập.
-. Chuẩn bị b ià Ơn tập về văn bản thuyết minh.
********************************************
Tuần : Ngày soạn:2/01/11
Tiết 84 Ngày dạy : 21/01/11

ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản thuyết minh .
- Các phương pháp thuyết minh.
- u cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh.
- Sự phong phú ,đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh .
2. Kĩ năng:
- Khái qt , hệ thống những kiến thức đã học.
- Đọc - hiểu u cầu đề bài văn thuyết minh .
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh .
- Lập dàn ý , viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
B.Chuẩn bò :
1.GV: Dự kiến khả năng tích hợp : phần văn qua vb Tức cảnh Pác Bó , Phần tiếng việt ở
bài Câu cầu khiến .Bảng hệ thông hoá , một số đề bài và dàn ý các kiểu bài thuyết minh
2.HS: Đọc, tìm hiểu và soạn bài
C.Tiến trình lên lớp :
1, ổn đònh tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : kiểm tra việc chẩn bò bài của hs
3, Bài mới :
I. Lí thuyết:
Bài 1:
(?) vb thuyết minh có vai trò và tác
dụng ntn trong đời sống ?
Bài 2 :(?) Vb thuyết minh có những
tính chất gì khác với vb tự sự , miêu
tả , biểu cảm , nghò luận ?
I, Lí thuyết
Bài 1 :
- Vì nó cung cấp tri thức , những hiểu biết để con

người có thể vận dung , phục vụ lợi ích của mình .
Trong đời sống hàng ngày không thể thiếu được các
vb thuyết minh
Bài 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức , khách
quan ; là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác
thực , hữu ích cho con người . VB thuyết minh khác
GV : NGUYỄN NGỌC QUẾ
25

×