Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Gián án BÀI 2: VẬN TỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.95 KB, 9 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Quỹ đạo chuyển động là gì? Có các loại chuyển động thường gặp nào?
Cho ví dụ.
Câu 1: Chuyển động là gì? Đứng yên là gì? Cho ví dụ
Đáp án câu 2:
-
Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động.
-
Có 2 chuyển động thường gặp: + Chuyển động cong.
+ Chuyển động thẳng.
VD: - Chuyển động của quả bóng bàn;
- Chuyển động của máy bay.
Đáp án câu 1:
- Một vật chuyển động khi vò trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian.
- Một vật đứng yên khi vò trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian.
VD: - Ôtô chuyển động so với cây cột điện.
- Bàn đứng yên so với tường.

BÀI 2: VẬN TỐC
I- VẬN TỐC LÀ GÌ?
Cột 1 2 3
STT Họ và tên HS
Quãng đường
chạy s (m)
Thời gian
chạy t (s)
1 Nguyễn An 60
2 Trần Bình 60
3 Lê Văn Cao 60
4 Đào Việt Hùng 60


5 Phạm Việt 60
10
11
9,5
3
2
5
1
4
9
10,5
6
6,32
5,45
6,67
5,71
C1: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?
4
Xếp
hạng
C1: - So sánh thời gian chạy của các học sinh trên cùng một quãng đường.
< Nếu thời gian chạy ít hơn => Hs đó chạy nhanh và ngược lại >
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong một tiết thể dục của một nhóm học sinh
Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
C2: Hãy tính quãng đường học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5.
5
Quãng đường chạy
trong 1 giây
Đọc SGK, trả lời câu hỏi: Vận tốc là gì?
Kết luận: Quãng đường mà vật đi được trong 1 giây (1 đơn vò thời gian) gọi là vận tốc.

C3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự ………………………, ……………………… của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng …………………………………………… trong một …………………… thời
gian.
nhanh
chậm
Quãng đường đi được Đơn vò

Bài 2: vận tốc
Cột 1 2 3
STT Họ và tên HS
Quãng đường
chạy s (m)
Thời gian
chạy t (s)
1 Nguyễn An 60
2 Trần Bình 60
3 Lê Văn Cao 60
4 Đào Việt Hùng 60
5 Phạm Việt 60
10
11
9,5
3
2
5
1
4
9
10,5

6
6,32
5,45
6,67
5,71
4
Xếp
hạng
5
Quãng đường chạy
trong 1 giây
I- VẬN TỐC LÀ GÌ?
II- CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Quãng đường chạy s (m)
Thời gian chạy t (s)
Quãng đường chạy trong 1 giây
=
s
t
v
=
s: là quãng đường mà
vật đi được
t: là thời gian để đi hết
quãng đường s
v : là vận
tốc của vật

Bài 2: vận tốc
III- ĐƠN VỊ VẬN TỐC

C4: Tìm đơn vò vận tốc thích hợp cho các chỗ trống ở bảng 2.2 sau đây:
Đơn vò độ dài
m m km km cm
Đơn vò thời gian
s phút h s s
Đơn vò vận tốc
m/s
m/phút
km/h km/s cm/s
Đọc SGK, trả lời câu hỏi:
-
Đơn vò hợp pháp của vận tốc là gì?
- Dùng dụng cụ nào để đo vận tốc.
Kết luận:
-
Đơn vò hợp pháp của vận tốc mét trên giây (m/s) hoặc kilômét trên giờ (km/h).
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế ( còn gọi là đồng hồ vận tốc).

Hướng dẫn quy đổi đơn vò:
km
h
1
m
s
?
=
km
h
1


Thao tác đổi
=
1000 m
3600 s
10 m
36 s
= =
0,277
m
s

0,28
m
s
=>
km
h
=
0,28
m
s
Hoặc
km
h
1
10 m
36 s
=
1
* Trường hợp 1:


Bài 2: vận tốc
III- ĐƠN VỊ VẬN TỐC
km
h
= 10,08
m
s
1
km
h
1
10 m
36 s
=Hoặc
Ta có:
Ví dụ 1: 36
36 x
0,28
m
s
=
=
0,28
m
s
m
s
10


km
h
km
h
=
m
s
?
Cách 1:
Cách 2:
36
36
km
h
=
36 x
10 m
36 s
=
m
s
10,1
* Trường hợp 2:
1
m
s
?
km
h
Thao tác đổi:

1
1 m
1 s
0,001 km
0,000277 h
=
3,6
km
h
1
1000
1
3600
km
h
=
=>
1
m
s
=
3,6
km
h
=
=
m
s
=
Ví dụ 2:

m
s
5
=
5 x 3,6
km
h
18
km
h
=

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×