Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Gián án tài liệu luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.09 KB, 110 trang )

TRƯỜNG THPT TÔ VĂN ƠN
TỔ LÝ HÓA
MÔN HÓA HỌC
Giáo Viên: ĐẶNG NGỌC TUYẾN
( LƯU HÀNH NỘI BỘ)
1
Phần I
Hệ Thống Hoá Các Công Thức
Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học
* Số Avogađrô: N = 6,023 . 10
23
* Khối lợng mol: M
A
= m
A
/ n
A
; m
A
: Khối lợng chất A ; n
A
: Số mol chất A
* Phân tử lợng trung bình của 1 hỗn hợp (M)
M = m
hh
hay M = M
1n1
+ M
2n2
+ ... = M
1


V
1
+ M
2
V
2
+ ...
n
hh
n
1
+ n
2
+ ... V
1
+ V
2
+ ...
m
hh
: Khối lợng hỗn hợp
n
hh
: Số mol hỗn hợp.
* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B. (đo cùng điều kiện: V, T, P) ; d
A/B
= M
A
/M
B

= m
A
/m
B
* Khối lợng riêng D: D(g/mol hoặc kg/lít) = Khối lợng m/Thể tích V
* Nồng độ phần trăm: C% = m
ct
. 100%/m
dd
; m
ct
: Khối lợng chất tan (gam)
m
dd
: Khối lợng dung dịch = m
ct
+ m
dm
(g)
* Nồng độ mol/lít: C
M
= n
A
(mol)
V
dd
(lít)
* Quan hệ giữa C% và C
M
:

C
M
= 10 . C% . D
M
* Nồng độ % thể tích (CV%) ; C
V
% = V
ct
. 100%/V
dd
V
ct
: Thể tích chất tan (ml)
V
dd
: Thể tích dung dịch (ml)
* Độ tan T của một chất là số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi nớc tạo ra đợc dung dịch bão
hoà: T = 100 . C%
100 - C%
* Độ điện ly :

= n/n
0
n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.
n
0
: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan.
* Số mol khí đo ở đktc: n
khí


A
= V
A
(lít)/22,4 n = Số hạt vi mô/N
* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn) n
khí

A
= P . V/R . T
P: áp suất khí ở tC (atm) ; V: Thể tích khí ở tC (lít)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (K) T = t + 273 ; R: Hằng số lý tởng: R = 22,4/273 = 0,082
Hay: PV = nRT Phơng trình Menđeleep - Claperon
* Công thức tính tốc độ phản ứng:
V = C
1
- C
2
= A
C
(mol/l.s)
t t
Trong đó: V: Tốc độ phản ; C
1
: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng
C
2
: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng.
Xét phản ứng: A + B = AB
Ta có: V = K .
|

A
|
.
|
B
|
Trong đó: | A |: Nồng độ chất A (mol/l) ; | B |: Nồng độ của chất B (mol/l) ;
K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng)
Xét phản ứng: aA + bB

cC + dD.
Hằng số cân bằng: K
CB
=
|
C
|
c
.
|
D
|
d

|
A
|
a
.
|

B
|
b
* Công thức dạng Faraday: m = (A/n) . (lt/F)
m: Khối lợng chất thoát ra ở điện cực (gam) ; A: Khối lợng mol của chất đó ; n: Số electron trao đổi.
Ví dụ: Cu
2+
+ 2e = Cu thì n = 2 và A = 64
2OH
-
- 4e = O
2
+ 4H
+
thì n = 4 và A = 32.
t: Thời gian điện phân (giây, s) l: Cờng độ dòng điện (ampe, A) F: Số Faraday (F = 96500).
2
Phần II
Các Phơng Pháp Giúp Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học

1. Ph ơng pháp bảo toàn
A. Bảo toàn điện tích
- Nguyên tắc: Tổng điện tích dơng luôn luôn bằng tổng điện tích âm về giá trị tuyệt đối. Vì thế dung
dịch luôn luôn trung hoà về điện.
- Các ví dụ:
Ví dụ 1: Kết quả xác định nồng độ mol của các ion trong một dung dịch ghi ở bảng dới đây:
Ion Na
+
Ca
2+

NO
3
-
Cl
-
HCO
3
-
Số mol 0,05 0,01 0,01 0,04 0,025

Hỏi kết quả đó đúng hay sai? Tại sao?
Giải: Do điện tích của một ion trong dd bằng tích của điện tích và số mol của nó, nên ta có:
Tổng điện tích dơng là: (+1).0,05 + (+2).0,01 = + 0,07
Tổng điện tích âm là: (-1).0,01 + (-1).0,04 + (-1).0,025 = - 0,075.
Giá trị tuyệt đối của điện tích dơng khác điện tích âm. Vậy kết quả trên là sai.
Ví dụ 2: Dung dịch A chứa các ion Na
+
: a mol; HCO
3
-
: b mol;
CO
3
2-
: c mol; SO
4
2-
: d mol. Để tạo ra kết tủa lớn nhất ngời ta dùng 100 ml dd Ba(OH)
2
nồng độ x mol/l. Lập

biểu thức tính x theo a và b.
Giải: HCO
3
-
+ OH
-
CO
3
2-
+ H
2
O
bmol b
Ba
2+
+ CO
3
2-
BaCO
3

Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4

Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na

+
: a mol. Vì bảo toàn điện tích nên cũng phải có: a mol OH
-
. Để tác
dụng với HCO
3
-
cần b mol OH
-
.
Vậy số mol OH
-
do Ba(OH)
2
cung cấp là (a + b) mol
Ta có:
( )
2
2
ba
n
OHBa
+
=
và nồng độ
2,01,0
2
ba
ba
x

+
=
+
=
mol/l
B. Bảo toàn khối l ợng
- Nguyên tắc:
+ Trong một phản ứng hóa học tổng khối lợng của các sản phẩm bằng tổng khối lợng của các chất
phản ứng.
+ Khi cô cạn dd thì khối lợng hỗn hợp muối thu đợc bằng tổng khối lợng của các cation kim loại và
anion gốc axit.
3
- Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
đun
nóng thu đợc 64g sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dd Ca(OH)
2
d đợc 40g kết tủa.
Tính m.
Giải: Khí đi ra sau phản ứng gồm CO
2
và CO d
CO

2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,4
4,0
100
40
=
ta có:
4,0
2
==
COCO
nn
pu
Theo định luật bảo toàn khối lợng:
m + 28.0,4 = 64 + 44.0,4 m = 70,4g.
Ví dụ 2: Một dd có chứa 2 cation là Fe
2+
: 0,1mol và Al
3+
: 0,2mol và 2anion là Cl
-
: x mol và SO
4

2-
: y mol. Tính
x và y, biết rằng khi cô cạn dd thu đợc 46,9 g chất rắn khan.
Giải:
Do bảo toàn khối lợng: 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 (1)
Do bảo toàn điện tích: 2.0,1 + 3.0,2 = 1.x + 2.y (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,2; y = 0,3.
Ví dụ 3: Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rợu no, đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
0
C thu đợc 111,2g hỗn hợp các ete
trong đó các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
Giải: Đun hỗn hợp 3 rợu đợc
( )
6
2
133
=
+
ete.
Theo định luật bảo toàn khối lợng: m
rợu
= m
ete
=
OH
m

2
OH
m
2
= m
rợu
- m
ete
= 132,8 111,2 = 21,6 g.
Tổng số mol các ete = số mol H
2
O =
18
6,21
= 1,2
Số mol mỗi ete =
2,0
6
2,1
=
mol.
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu đợc 0,2mol khí CO
2
. Tính khối lợng muối mới tạo ra trong
dung dịch.
Giải: Đặt công thức của các muối là M
2
CO
3

và RCO
3

M
2
CO
3
+ RCO
3
+ 4HCl 2MCl + RCl
2
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
0,4 0,2 mol 0,2
Theo định luật BTKL: 23,8 + 0,4.36,5 = m
muối
+
OHCO
mm
22
+
hay: 23,8 + 0,4.36,5 = m
muối
+ 0,2.44 + 0,2.18
m
muối
= 26g

Ví dụ 5:Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28lít O
2
(ở
đktc) và thu đợc 35,2g CO
2
và 19,8g H
2
O. Tính khối lợng phân tử X.
4
Ví dụ 6: Hoà tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dd HCl ta thu đợc dd A và
0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Ví dụ 7:Đun dd chứa 10g xút và 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, lấy 1/10 dd thu đợc
đem trung hoà bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết 90ml dd axit.
1. Tính lợng xút cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo.
2. Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế đợc bao nhiêu glixerin và xà phòng nguyên chất?
3. Tính M của các axit trong thành phần chất béo.
C. Bảo toàn electron
- Nguyên tắc: Trong quá trình phản ứng thì:
Số e nhờng = số e thu
hoặc: số mol e nhờng = số mol e thu
Khi giải không cần viết phơng trình phản ứng mà chỉ cần tìm xem trong quá trình phản ứng có bao
nhiêu mol e do chất khử nhờng ra và bao nhiêu mol e do chất oxi hoá thu vào.
- Các ví dụ:
Ví dụ 1: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu đợc chất rắn A. Hoà
tan A bằng dd axit HCl d đợc dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O
2
(đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Giải:
32

30
=>
SFe
nn
nên Fe d và S hết.
Khí C là hỗn hợp H
2
S và H
2
. Đốt C thu đợc SO
2
và H
2
O. Kết quả cuối cùng của quá trình phản ứng là
Fe và S nhờng e, còn O
2
thu e.
Nhờng e: Fe 2e Fe
2+

2.
56
60
50
60

mol
S - 4e S
+4
(SO

2
)
4.
32
30
32
20

mol
Thu e: Gọi số mol O
2
là x mol.
O
2
+ 4e 2O
-2

2 mol 4x
Ta có:
4.
32
30
2.
56
60
4
+=
x
giải ra x = 1,47 mol.
928,3247,1.4,22

2
==
O
V
lit
Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R
1
, R
2
có hoá trị x, y không đổi (R
1
, R
2
không tác dụng với nớc
và đứng trớc Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd HNO
3
d thu đợc 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc.
Nếu cho lợng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO
3
thì thu đợc bao nhiêu lít N
2
. Các thể
tích khí đo ở đktc.
Giải: Trong bài toán này có 2 thí nghiệm:
5
ở thí nghiệm 1: R
1
và R
2
nhờng e cho Cu

2+
để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhờng e cho
5
+
N
để
thành
2
+
N
(NO). Số mol e do R
1
và R
2
nhờng ra là:
5
+
N
+ 3e
2
+
N
0,15
05,0
4,22
12,1
=
ở thí nghiệm 1: R
1
và R

2
trực tiếp nhờng e cho
5
+
N
để tạo ra N
2
. Gọi x là số mol N
2
, thì số mol e thu
vào là:
2
5
+
N
+ 10e
0
2
N

10x x mol
Ta có: 10x = 0,15 x = 0,015
2
N
V
= 22,4.0,015 = 0,336 lit
Ví dụ 3: Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO
3
thu đợc hỗn hợp khí gồm
0,01 mol NO vào 0,04 mol NO

2
. Tính khối lợng muối tạo ra trong dung dịch.
Giải: Đặt x, y, z lần lợt là số mol Cu, Mg, Al.
Nhờng e: Cu 2e =
+
2
Cu
x 2x x
Mg 2e =
+
2
Mg
y 2y y
Al 3e =
+
3
Al
z 3z z
Thu e:
5
+
N
+ 3e =
2
+
N
(NO)
0,03 0,01
5
+

N
+ 1e =
4
+
N
(NO
2
)
0,04 0,04
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 (1)
Nhng 0,07 cũng chính là số mol NO
3
-

Khối lợng muối nitrat là: 1,35 + 62.0,07 = 5,69g.
2. Ph ơng pháp đại số
a. Cách giải: Viết các phơng trình phản ứng. Đặt ẩn số cho các đại lợng cần tìm. Tính theo các phơng
trình phản ứng và các ẩn số đó để lập ra phơng trình đại số. Giải phơng trình đại số (hoặc hệ phơng trình) và
biện luận kết quả (nếu cần).
b. Ví dụ: Để m gam bột sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lợng
12 gam gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Cho B tác dụng hoàn toàn với dd HNO
3

thấy sinh ra 2,24l khí NO duy
nhất ở đktc. Tính m.
6
Giải: Trong không khí sắt tác dụng với oxi tạo ra các oxit
2Fe + O
2
2FeO
4Fe + 3O
2
2Fe
3
O
4
3Fe + 2O
2
Fe
2
O
3

Hỗn hợp B tác dụng với dd HNO
3
:
Fe + 4HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H

2
O
3FeO + 10HNO
3
3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3

2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
Đặt số mol của Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
lần lợt là x, y, z, t ta có:
Theo khối lợng hỗn hợp B: 56x + 72y + 232z + 160t = 12 (1)
Theo số mol nguyên tử Fe: x + y + 3z + 2t =
56
m
(2)
Theo số mol nguyên tử O trong oxit: y + 4z + 3t =
16
12 m

(3)
Theo số mol NO: x +
1,0
4,22
24,2

33
==+
zy
(4)
Nhận xét trớc khi giải hệ phơng trình đại số trên:
- Có 5 ẩn số nhng chỉ có 4 phơng trình. Nh vậy không đủ số phơng trình để tìm ra các ẩn số, do đó
cần giải kết hợp với biện luận.
- Đầu bài chỉ yêu cầu tính khối lợng sắt ban đầu, nh vậy không cần phải đi tìm đầy đủ các ẩn x, y, z, t.
ở đây có 2 phơng trình, nếu biết giá trị của nó ta dễ dàng tính đợc khối lợng sắt ban đầu đó là phơng trình (2) và
(3).
+ Tìm đợc giá trị của (2), đó là số mol Fe. Nhân giá trị đó với nguyên tử khối của Fe là 56 ta đợc m.
+ Tìm đợc giá trị của (3), đó là số mol nguyên tử O trong oxit. Nhân giá trị đó với nguyên tử khối
của O là 16 ta đợc khối lợng của oxi trong các oxit sắt. Lấy khối lợng hỗn hợp B trừ đi khối lợng oxi ta đợc
khối lợng sắt ban đầu, tức m.
- Thực hiện các phép tính trên:
+ Tìm giá trị của phơng trình (2):
Chia (1) cho 8 đợc: 7x + 9y + 29z + 20t = 1,5 (5)
Nhân (4) với 3 đợc: 3x + y + z = 0,3 (6)
Cộng (5) với (6) đợc: 10x + 10y + 30z + 20t = 1,8 (7)
Chia (7) cho 10 đợc: x + y + 3z + 2t = 0,18
Vậy: m = 56.0,18 = 10,08g
+ Tìm giá trị của phơng trình (3):
Nhân (5) với 3 đợc: 21x + 27y + 87z + 60t = 4,5 (8)
Nhân (6) với 7 đợc: 21x + 7y + 7z = 2,1 (9)
Lấy (8) trừ đi (9) đợc:20y + 80z + 60t = 2,4 (10)
Chia (10) cho 20 đợc: y + 4z + 3t = 0,12
m = 12 (0,12.16) = 10,08g
7
Qua việc giải bài toán trên bằng phơng pháp đại số ta thấy việc giải hệ phơng trình đại số nhiều khi
rất phức tạp, thông thờng HS chỉ lập đợc phơng trình đại số mà không giải đợc hệ phơng trình đó.

Về mặt hóa học, chỉ dừng lại ở chỗ HS viết xong các phơng trình phản ứng hóa học và đặt ẩn để tính
theo các phơng trình phản ứng đó (dựa vào mối tơng quan tỉ lệ thuận) còn lại đòi hỏi ở HS nhiều về kĩ năng
toán học. Tính chất toán học của bài toán lấn át tính chất hóa học, làm lu mờ bản chất hóa học. Trên thực tế,
HS chỉ quen giải bằng phơng pháp đại số, khi gặp một bài toán là chỉ tìm cách giải bằng phơng pháp đại số,
mặc dù thờng bế tắc. Ta hãy giải bài toán trên bằng những phơng pháp mang tính đặc trng của hóa học hơn,
đó là phơng pháp bảo toàn khối lợng và phơng pháp bảo toàn electron.
*) Phơng pháp bảo toàn khối lợng:
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có: (kí hiệu khối lợng là m)
( )
OHNONOFeHNOB
mmmmm
pu 2
3
33
++=+
(1)
Tính các giá trị cha biết của (1):
+
( )
56
3
3
m
nn
FeNOFe
==
. Vậy
( )
56
.242

3
3
m
m
NOFe
=
+ Muốn tính
3
HNO
m
cần tính
3
HNO
n
. ở đây số mol HNO
3
đợc dùng vào 2 việc là tạo ra NO và tạo
ra muối:
3
HNO
n
tạo NO
= n
NO
=
1,0
4,22
24,2
=
3

HNO
n
tạo muối
= 3.n
Fe
= 3.
56
m
3
HNO
n
p
= 0,1 +
56
3m
. Vậy
3
HNO
m
p
=






+
56
3

1,0.63
m
+ Tính
OH
n
2
: ta có
OH
n
2
=
2
1
3
HNO
n
p
=
2
1






+
56
3
1,0

m
Vậy






+=
56
3
1,0
2
1
.18
2
m
m
OH
Thay các giá trị tìm đợc vào (1) đợc phơng trình bậc nhất, chỉ chứa ẩn m:
12 +






+
56
3

1,0.63
m
= 242.
56
m
+ 30.0,1 +






+
56
3
1,0.
2
1
.18
m
Giải ra m = 10,08g
Nhận xét: Tuy hơi dài nhng cách này dễ hiểu, có tác dụng khắc sâu định luật bảo toàn khối lợng và có
u điểm là áp dụng cho mọi quá trình oxi hoá - khử hoặc không oxi hoá - khử.
c. Phơng pháp bảo toàn electron: Số mol e do Fe nhờng phải bằng số mol e do oxi thu và
5
+
N
của HNO
3
thu:

Ta có:
3.
4,22
24,2
4.
32
12
3.
56
+

=
mm
Giải ra m = 20,08g
Nhận xét: Cho kết quả rất nhanh, tính toán rất nhẹ nhàng, khắc sâu bản chất nhờng e và thu e của các
quá trình hóa học. Hạn chế là chỉ áp dụng đợc cho các quá trình oxi hoá - khử.
8
3. Ph ơng pháp trung bình (khối lợng mol trung bình, số nguyên tử trung bình)
a. Cách giải:
- Phơng pháp trung bình chỉ áp dụng cho bài toán hỗn hợp các chất.
- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử trong
phân tử hợp chất.
- Khối lợng mol trung bình là khối lợng của một mol hỗn hợp (kí hiệu là
M
M
=
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm
IIA vào dd HCl thu đợc 1,12 lit CO
2

ở đktc. Xác định tên kim loại A và B.
Giải: Đặt
M
là NTK trung bình của 2 kim loại A và B
M
CO
3
+ 2HCl
M
Cl
2
+ CO
2
+ H
2
O
0,05
mol05,0
4,22
12,1
=
M
CO
3
=
;6,93
05,0
68,4
=
M

= 93,6 60 = 33,6
Biện luận: A < 33,6 A là Mg = 24
B > 33,6 B là Ca = 40.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp hai rợu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu đợc
3,584 lít CO
2
ở đktc và 3,96g H
2
O. Tính a và xác định CTPT của các rợu.
Giải: Gọi
n
là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rợu.
( )
OHnCOnO
n
OHHC
nn
222
12
1
2
3
+++
+
x mol
( )
xnxn 1
+
16,0
4,22

584,3
2
===
xnn
CO
(1)
( )
22,0
18
96,3
.1
2
==+= xnn
OH
(2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và
n
= 2,67 ; Ta có: a = (14
n
+ 18).x = (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32g
n
= 2,67
OHHC
OHHC
73
52
Ví dụ 3: Hỗn hợp 3 rợu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lợng là 3,387. xác định
CTPT của A, B, C, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol rợu A bằng
3
5

tổng số mol của r-
ợu B và C.
Giải:
2,42
08,0
38,3
==
M
Nh vậy phải có ít nhất một rợu có M < 42,2. Chỉ có CH
3
OH = 32
9
Khối lợng hỗn hợp
Số mol hỗn hợp
Ta có:
05,0
35
5.08,0
=
+
=
A
n
; m
A
= 32.0,05 = 1,67.
m
B + C
= 3,38 1,6 = 1,78g; n
B + C

=
03,0
35
3.08,0
=
+
;
3,59
03,0
78,1
,
==
CB
M
Gọi
y
là số nguyên tử H trung bình trong phân tử hai rợu B và C
Ta có: C
x
H
y
OH = 59,3 hay 12x +
y
+ 17 = 59,3
Rút ra: 12x +
y
= 42,3
Biện luận:
x 1 2 3 4
y

30,3 18,3 6,3 <0
Chỉ có nghiệm khi x = 3. B, C phải có một rợu có số nguyên tử H < 6,3 và một rợu có số nguyên tử
H > 6,3.
Có 2 cặp nghiệm: C
3
H
5
OH (CH
2
= CH CH
2
OH) và C
3
H
7
OH
C
3
H
3
OH (CH C CH
2
OH) và C
3
H
7
OH
Ví dụ 4: Cho 2,84g hỗn hợp 2 rợu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lợng Na vừa
đủ tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H
2

ở đktc. Tính V và xác định CTPT của các rợu.
Giải: Đặt
R
là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol của 2 rợu.
R
OH + Na
R
Ona +
2
1
H
2

xmol x
2
x
Ta có: (
R
+ 17).x = 2,84 hay
R
x + 17x = 2,84 (1)
(
R
+ 39).x = 4,6 hay
R
x + 39x = 4,6 (2)
Từ (1) và (2) giải ra x = 0,08 và
R
= 18,5
Phải có một gốc R < 18,5 Duy nhất chỉ có CH

3
= 15 và rợu là CH
3
OH. Đồng đẳng liên tiếp nên r-
ợu kia phải là C
2
H
5
OH.
V =
896,04,22.
2
08,0
=
lít.
Ví dụ 5: Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại
63
29
Cu và
65
29
Cu. Nguyên tử lợng (số khối trung bình của
hỗn hợp các đồng vị) của đồng là 64,4. Tính thành phần % số lợng mỗi loại đồng vị.
Ví dụ 6: Có 100g dd 23% của một axit hữu cơ no đơn chức (ddA). Thêm vào dd A 30g một axit đồng đẳng
liên tiếp ta thu đợc dd B. Lấy 1/10 dd B đem trung hoà bằng dd xút (dd đã trung hoà gọi là dd C).
1. Tính nồng độ % của các axit trong dd B.
2. Xác định công thức phân tử của các axit.
3. Cô cạn dd C thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
Vậy phải có một axit có phân tử lợng nhỏ hơn 53. Axit duy nhất thoả mãn điều kiện đó là axit HCOOH
(M = 46) và axit thứ hai có phân tử lợng lớn hơn 53 và là đồng đẳng kế tiếp. Đó là axit CH

3
- COOH (M =
60).
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hiđro cacbon đồng đẳng liên tiếp ngời ta thu đợc 20,16 lít
CO
2
(đktc) và 19,8g H
2
O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđro và tính thành phần % theo số mol của mỗi
chất.
Ví dụ 8: Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 rợu đồng đẳng của rợu metylic và cho sản phẩm lần lợt đi qua bình một
đựng H
2
SO
4
đặc và bình hai đựng KOH rắn. Tính khối lợng các bình tăng lên, biết rằng nếu cho lợng rợu trên
tác dụng với natri thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức phân tử 2 rợu.
10
Ví dụ 9: Để trung hoà a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của axitfomic cần dùng 100ml dd NaOH
0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam hỗn hợp axit đó và cho sản phẩm lần lợt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc
và bình 2 đựng KOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm ngời ta nhận thấy khối lợng bình 2 tăng lên nhiều hơn khối
lợng bình 1 là 3,64 gam. Xác định CTPT của các axit.
4. Ph ơng pháp ghép ẩn số
a. Cách giải: Một số bài toán cho thiếu dữ kiện nên giải bằng phơng pháp đại số ta có số ẩn nhiều hơn
số phơng trình và có dạng vô định, không giải đợc.
Nếu dùng phơng pháp ghép ẩn số ta có thể giải loại bài toán này một cách dễ dàng.

b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp hai rợu no, đơn chức đợc hỗn hợp khí và hơi. Cho hỗn hợp
khí và hơi này lần lợt đi qua bình 1 đựng H
2
SO
4
đặc và bình 2 đựng nớc vôi trong d, thấy bình 1 tăng 1,98g
và bình 2 có 8g kết tủa. Tính a.
Giải: Đặt CTPT của các rợu là C
n
H
2n+1
-OH và C
m
H
2m+1
-OH.
Gọi x, y là số mol các rợu.
C
n
H
2n+1
OH +
2
3n
O
2
nCO
2
+ (n + 1)H

2
O
x nx (n + 1)x
C
m
H
2m+1
OH +
2
3m
O
2
mCO
2
+ (m + 1)H
2
O
y my (m + 1)y
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
0,08
08,0
100

8
=
Ta lập đợc 2 phơng trình đại số theo số mol CO
2
và số mol H
2
O:
2
CO
n
= nx + my = 0,08 (1)
( ) ( )
11,0
18
98,1
11
2
==+++=
ymxnn
OH
(2)
ở đây, với 4 ẩn số (n, m, x, y) mà chỉ có 2 phơng trình nên có dạng vo định.
Ta triển khai (2) để ghép ẩn số
Từ (2):
OH
n
2
= nx + x + my + y = (nx + my) + (x + y) = 0,11
Thay nx + my = 0,08, rút ra x + y = 0,11 0,08 = 0,03.
Tính a: a = (14n + 18)x + (14m + 18)y

hay a = 14nx + 18x + 14my + 18y.
Ghép ẩn số đợc a = 14(nx + my) + 18(x + y).
Thay các giá trị đã biết đợc a = 14.0,08 + 18.0,03 = 1,66g
Ví dụ 2: Đun p gam hỗn hợp 2 rợu với H
2
SO
4
đặc thu đợc V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp anken đó thu đợc x lít CO
2
(đktc) và y gam H
2
O.
Lập biểu thức tính x, y theo p, V.
11
Giải: Đun nóng với H
2
SO
4
đặc thu đợc hỗn hợp 2 anken, suy ra hỗn hợp 2 rợu đó phải thuộc loại no,
đơn chức.
C
n
H
2n+1
OH C
n
H
2n
+ H

2
O (1)
a mol a
C
m
H
2m+1
OH C
m
H
2m
+ H
2
O (2)
b mol b
C
n
H
2n
+
2
3n
O
2
nCO
2
+ nH
2
O (3)
a mol na na

C
m
H
2m
+
2
3m
O
2
mCO
2
+ mH
2
O (4)
b mol mb mb
Theo (1), (2): a + b =
4,22
V
(5). Theo (3), (4):
OHCO
nn
22
=
= na + mb (6)
Khối lợng 2 rợu là: (14n + 18)a + (14m + 18)b = p
hay 14(na + mb) + 18(a + b) = p (7)
Thế (5) vào (7) đợc:
na + mb =
14
4,22

.18
V
p

==
ym
OH
2
14
4,22
.18
V
p

.18
7
23,79 Vp
y

=
==
xV
CO
2
14
4,22
.18
V
p


.22,4
7
92,11 Vp
x

=
5. Ph ơng pháp tăng giảm khối l ợng
a. Cách giải: Khi chuyển từ chất này sang chất khác khối lợng có thể tăng hoặc giảm do các chất khác
nhau có khối lợng mol khác nhau. Dựa vào mối tơng quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tính đợc lợng chất
tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
b. Các ví dụ: Ví dụ 1: Nhúng thanh kẽm vào dd chứa 8,32g CdSO
4
. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd
2+
khối lợng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lợng thanh kẽm ban đầu.
Giải: Gọi khối lợng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lợng tăng thêm là
100
35,2 a
gam.
Zn + CdSO
4
ZnSO
4
+ Cd
65g 1mol 112g tăng 112 65 = 47g

04,0
208
32,8
=

mol
100
35,2 a
g
12
H
2
SO

140
0
C
Ta có tỉ lệ:
100
35,2
47
04,0
1
a
=
. Giải ra a = 80g.
Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dd CuSO
4
, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy
khối lợng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dd Pb(NO
3
)
2
, sau một thời gian thấy khối lợng
tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO

4
và Pb(NO
3
)
2
tham gia ở 2 trờng hợp nh nhau.
Giải: Gọi m là khối lợng thanh kim loại, A là NTK của kim loại, x là số mol muối phản ứng.
M + CuSO
4
MSO
4
+ Cu
Ag 1mol 64g giảm (A 64)g
xmol
100
05,0 m
g
Rút ra:x =
64
100
05,0

A
m
(1)
M + Pb(NO
3
)
2
M(NO

3
)
2
+ Pb
Ag 1mol 207 tăng (207 A)g
xmol tăng
100
1,7 m
g
Rút ra:x =
A
m

207
100
1,7
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
64
100
05,0

A
m
=
A
m

207
100

1,7
(3)
Từ (3) giải ra A = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
Ví dụ 3: Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối lợng chất tan
trong dd Y giảm 4,06g so với dd XCl
3
. xác định công thức của muối XCl
3
.
Giải: Gọi A là NTK của kim loại X.
Al + XCl
3
AlCl
3
+ X
14,014,0
27
78,3
=
0,14
Ta có: (A + 35,5.3).0,14 (133,5.0,14) = 4,06
Giải ra A = 56. Kim loại X là Fe và muối FeCl
3
.
Ví dụ 4: Nung 100g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3

và NaHCO
3
cho đến khi khối lợng hỗn hợp không đổi đợc
69g chất rắn. xác định phần trăm khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Giải: Chỉ có NaHCO
3
bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO
3
.
2NaHCO
3


0
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
2.84g giảm: 44 + 18 = 62g
xg giảm: 100 69 = 31g
Ta có:
gx
x
84

31
6284,2
==
13
Vậy NaHCO
3
chiếm 84% và Na
2
CO
3
chiếm 16%.
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thấy thoát ra 0,2mol khí. Khi cô cạn dd sau phản ứng thì thu đợc
bao nhiêu gam muối khan?
Giải: Kí hiệu kim loại hoá trị I là M, số mol là x kim loại, hoá trị II là R, số mol là y.
M
2
CO
3
+ 2HCl 2MCl + CO
2
+ H
2
O (1)
1mol(2M+60)g 2(M+35,5) tăng (2M+71)-(2M+60) = 11gam
xmol 11gam

RCO
3
+ 2HCl RCl

2
+ CO
2
+ H
2
O(2)
1mol(R+60)g (R+71) tăng (R+71)-(R+60) = 11g
ymol 11ygam

Từ (1) và (2): m
hh
= x + y =
2
CO
n
= 0,2
Theo (1), (2): (x + y)mol hỗn hợp phản ứng thì khối lợng hh muối tăng (11x + 11y)g = 11(x + y) =
11.0,2 = 2,2g.
Vậy khối lợng muối thu đợc bằng khối lợng muối ban đầu cộng với khối tợng tăng thêm.
m
muối
= 23,8 + 2,2 = 26g.
Ví dụ 6: Có 1 lít dd Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2

CO
3
0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào dd đó. Sau khi
các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A. Tính % khối lợng các chất trong A.
Ví dụ 7: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dd HCl ta thu đợc dd A và 0,672 lít khí bay ra
(ở đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Ví dụ 8: Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dd CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra
cân nặng 51,38g. Tính khối lợng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dd sau phản ứng, giả sử tất cả Cu thoát
ra bám vào thanh nhôm.
Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dd d, thấy tạo ra 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dd
sau phản ứng, thu đợc bao nhiêu gam muối khan.
6. Ph ơng pháp đ ờng chéo
a. Cách giải:
- Phơng pháp đờng chéo thờng dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất với nhau có thể đồng thể hoặc

dị thể nhng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể.
- Nếu trộn lẫn các dung dịch thì phải là các dung dịch của cùng một chất (hoặc chất khác, nhng do
phản ứng với H
2
O lại cho cùng một chất. Ví dụ trộn Na
2
O với dd NaOH ta đợc cùng một chất là NaOH).
- Trộn hai dung dịch của chất A với nồng độ khác nhau, ta thu đợc một dung dịch chất A với nồng độ
duy nhất. Nh vậy lợng chất tan trong phần đặc giảm xuống phải bằng lợng chất tan trong phần loãng tăng lên.
Sơ đồ tổng quát của phơng pháp đờng chéo nh sau:
D
1
x
1
x x
2

x
xx
xx
D
D


=
1
2
2
1
D

2
x
2
x
1
- x
14
x
1
, x
2
, x là khối lợng chất ta quan tâm với x
1
> x > x
2

D
1
, D
2
là khối lợng hay thể tích các chất (hay dung dịch) đem trộn lẫn.
b. Các ví dụ:
Ví dụ 1: Cần thêm bao nhiêu gam nớc vào 500g dung dịch NaOH 12% để có dd NaOH 8% ?
Giải:
OH
m
2
0 4
m
dd12%

12 8
gm
m
OH
OH
250
8
4
500
2
2
==
(ở đây x
1
= 0, vì nớc thì nồng độ NaOH bằng 0).
Ví dụ 2: Cần trộn H
2
và CO theo tỉ lệ thể tích nh thế nào để đợc hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan
bằng 1,5.
Giải:
hh
M
= 1,5.16 = 24
2
H
V
2 4
24
11
2

22
4
2
==
CO
H
V
V
CO
V
28 22
Ví dụ 3: Hoà tan 4,59g Al bằng dd HNO
3
loãng thu đợc hỗn hợp khí NO và N
2
O có tỉ khối so với H
2
bằng 16,75. Tính tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp.
Giải:
hh
M
= 16,75.2 = 33,5
ON
V
2
44 3,5
33,5
3
1
5,10

5,3
2
==
NO
ON
V
V
NO
V
30 10,5
Ví dụ 4: Trộn 2 thể tích CH
4
với 1 thể tích hiđrocacbon X thu đợc hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với
H
2
bằng 15. Xác định CTPT của X.
Giải:
hh
M
= 15.2 = 30
2V 16 M
X
- 30

30
1V M
X
30 16
58
1630

30
1
2
=


=
X
X
M
M
V
V
Với 12x + y = 58 chỉ có nghiệm khi x = 4 và y = 10 C
4
H
10

15
8
Ví dụ 5: Từ 1 tấn quặng hematit (A) điều chế đợc 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit (B) điều chế đợc 504kg
sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lợng là bao nhiêu để đợc 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng
hỗn hợp này điều chế đợc 480kg sắt ?
Giải:
m
A
420 24
480
5
2

60
24
==
B
A
m
m
m
B
504 60
Ví dụ 6:Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về
khối lợng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ 20%.
Ví dụ 7:Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH 12% để có dd KOH 20%.
Ví dụ 8:Tìm lợng nớc nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H
2
SO
4
98% để đợc dd mới có nồng độ 10%.
Ví dụ 9:Cần bao nhiêu lít H
2
SO
4
có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nớc cất để pha thành 10 lít dd H
2
SO
4
có d
= 1,28.
Ví dụ 10:Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO
4

. 5H
2
O và bao nhiêu gam dd CuSO
4
8% để điều chế 280 gam
dd CuSO
4
16%.
Ví dụ 11: Cần hoà tan 200g SO
3
vào bao nhiêu gam dd H
2
SO
4
49% để có dd H
2
SO
4
78,4%.
Ví dụ 12: Cần lấy bao nhiêu lít H
2
và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H
2
và CO có tỉ khối hơi đối metan bằng
1,5.
Ví dụ 13:Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để thu đợc hỗn hợp khí có tỉ
khối hơi so với hiđro bằng 15.
Ví dụ 14: Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO
3
thu đợc hỗn hợp khí NO và N

2
O có tỉ khối hơi đối với hiđro
bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí.
Ví dụ 15: A là quặng hematit chứa 60% Fe
2
O
3
. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe
3
O
4
. Cần trộn quặng A và
B theo tỉ lệ khối lợng nh thế nào để đợc quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế đợc 0,5 tấn gang chứa
4% cácbon.
7: Ph ơng pháp biện luận để lập công thức phân tử
(CTPT).
Có nhiều bài toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện luận để xét các cặp nghiệm số
phù hợp với đầu bài, từ đó định ra CTPT.
Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định CTPT. Viết CTPT của anđehít.
Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một rợu đa chức với một axit đơn chức, tiêu tốn 1,2g xút. Mặt
khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút và thu đợc 7,05g muối. Xác định CTPT và CTCT của este.
Thí dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hoá trị a) trong H
2
SO
4
đặc nóng đến khi
không còn khí thoát ra thu đợc dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ NaOH d tạo ra 50,4g muối.
Khi thêm vào A một lợng kim loại X bằng 2 lần lợng kim loại X có trong A (giữ nguyên lợng Al) rồi hoà tan
hoàn toàn bằng H
2

SO
4
đặc, nóng thì lợng muối trong dd mới tăng thêm 32g so với lợng muối trong dd B nhng
nếu giảm một nửa lợng Al có trong A (giữ nguyên lợng X) thì khi hoà tan ta thu đợc là 5,6l (đktc) khí C.
1. Tính khối lợng nguyên tử của X biết rằng số hạt (p, n, e) trong X là 93.
2. Tính % về khối lợng các kim loại trong A.
8: Ph ơng pháp giải toán l ợng chất d Trong t ơng tác
hoá học.
16
Sự có mặt lợng chất d thờng làm cho bài toán trở nên phức tạp, để phát hiện và giải quyết những bài toán của
dạng toán này, yêu cầu các em phải nắm đợc những nội dung sau:
1. Nguyên nhân có lợng chất d:
a. Lợng cho trong bài toán không phù hợp với phản ứng.
b. Tơng tác hoá học xảy ra không hoàn toàn, (theo hiệu suất < 100%).
2. Vai trò của chất d:
a. Tác dụng với chất cho vào sau phản ứng.
b. Tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
3. Cách phát hiện có lợng chất d và hớng giải quyết.
Chất d trong bài toán hoá học thờng biểu hiện hai mặt: định lợng và định tính (chủ yếu là định lợng), vì
thế các em cần đọc kĩ đề bài trớc khi bắt tay vào giải. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số ví dụ:
a. Chất d tác dụng lên chất mới cho vào:
Thí dụ 1: Đem 11,2g bột Fe tác dụng với 1 lít dd HNO
3
1,8M (tạo NO). Sau đó phải dùng 2 lít dd NaOH để
phản ứng hoàn toàn với dd sau phản ứng. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ M của dd NaOH đã
dùng.
Thí dụ 2: Đem 80g CuO tác dụng với dd H
2
SO
4

ta thu đợc dd A. Nhỏ vào A một lợng dd BaCl
2
vừa đủ, lọc
kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5g. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Chất d tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.
Thí dụ 1: Đem 0,8mol AlCl
3
trong dd phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi cuối cùng ta thu đợc gì? Biết tất
cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Thí dụ 2: Đốt cháy m g bột Fe trong bình A chứa 3,38lít khí Clo ở (đktc) chờ cho tất cả phản ứng xảy ra
xong, ta cho vào bình một lợng dd NaOH vừa đủ thì thu đợc kết tủa đem sấy khô ngoài không khí thì nhận
thấy khối lợng tăng thêm là 1,02g. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết tất cả phản ứng xảy ra, tính khối lợng bột Fe đã dùng.

Phần III
Nhận biết v tỏch các chất hữu cơ có nhóm chức v
các chất vô cơ
I. Nhận biết các chất hữu cơ có nhóm chức
Các chất Thuốc thử Phản ứng nhận biết Dấu hiệu nhận biết
R - OH Na
R-OH+Na R-ONa+1/2H
2

Sủi bọt khí không
màu
C
6
H
5
OH Na

Br
2
C
6
H
5
OH+Na C
6
H
5
ONa+1/2H
2

C
6
H
5
OH+3Br
2
C
6
H
2
Br
3
OH+3HBr
Sủi bọt khí không
màu
Kết tủa trắng
C

6
H
5
NH
2
Br
2
C
6
H
5
NH
2
+3Br
2
C
6
H
2
Br
3
NH
2
+3HBr
Kết tủa trắng
R - CHO AgNO
3
/NH
3
Cu(OH)

2
R-CHO+Ag
2
O R-COOH +2Ag
R-CHO+2Cu(OH)
2
t
o
R-COOH +Cu
2
O + 2H
2
O
Ag (tráng gơng)
đỏ gạch
R-COOH Na
Quì tím
Na
2
CO
3
R-COOH+Na R-COONa +1/2H
2

2R-COOH + Na
2
CO
3
t
o

2R -COONa + H
2
O +
CO
2

Sủi bọt khí không
màu
Ngả màu đỏ
Sủi bọt khí không
màu
17
H-CO-OH

AgNO
3
/NH
3
t
o
Cu(OH)
2,
, t
o
H-COOH+Ag
2
O H
2
O + CO
2

+2Ag
H-COOH+2Cu(OH)
2
3H
2
O+ CO
2
+Cu
2
O
Ag(tráng gơng)
đỏ gạch
H-CO-OR


AgNO
3
/NH
3
Cu(OH)
2
H-C-OR+Ag
2
O NH
3
HO-C-OR+2Ag
H-CO-OR+2Cu(OH)
2
HO-COOR +Cu
2

O
+2H
2
O
Ag (tráng gơng)
đỏ gạch
C
3
H
5
(OH)
3
Cu(OH)
2
2C
3
H
5
(OH)
3
+Cu(OH)
2
(C
3
H
5
O(OH)
2
)
2

Cu+2H
2
O
dd xanh lam
Hoà tan Cu(OH)2 tạo
dd xanh lam
Glucozơ
C
6
H
12
O
6
AgNO
3
/NH
3
t
o
Cu(OH)
2,
, t
o
CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO+Ag
2
O

(CH
2
OH-(CHOH)
4
-COOH +2Ag
CH
2
OH-(CHOH)
4
-CHO+ 2Cu(OH)
2

Cu
2
O+2H
2
O + CH
2
OH-(CHOH)
4
-COOH
Ag (tráng gơng)
dd xanh lam, đun
nóng tạo đỏ gạch
Tinh bột dd I
2
(C
6
H
10

O
5
)+I
2
sản phẩm xanh
Hoá xanh I
2
Saccazozơ Vôi sữa
Cu(OH)
2
Đặc trong
dd xanh lam
Protit
(lòng trắng
trứng)
HNO
3
Nhiệt
Protit + HNO
3
t
o
màu vàng Màu vàng
Đông tụ

II.Tách riêng các chất hữu cơ
Chất
hữu cơ
Phản ứng tách và phản ứng tái tạo Phơng pháp tách riêng
Rợu

R-OH+Na R-ONa+1/2H
2
R-ONa+H
2
O ROH+NaOH
Chiết, chng cất
Phenol
C
6
H
5
OH+NaOH C
6
H
5
ONa+H
2
O
C
6
H
5
ONa+H
2
O+CO
2
C
6
H
5

OH+NaHCO
3
Phenol không tan trong dd
chiết riêng
Anilin
C
6
H
5
NH
2
+HCl C
6
H
5
NH
3
Cl
C
6
H
5
NH
3
Cl+NaOHC
6
H
5
NH
2

+NaCl+H
2
O
Anilin không tan trong dd,
chiết riêng
Axit tan
trong nớc
2RCOOH+CaCO
3
(RCOO)
2
Ca+H
2
O+CO
2

(RCOO)
2
Ca+H
2
SO
4
2RCOOH+CaSO
4

Lọc, chng cất
Anđehit
CH
3
-CHO+NaHSO

3
CH
3
-CH-OSO
2
Na
OH
CH
3
-CH-OSO
2
Na+NaOH CH
3
-CHO + Na
2
SO
3
+H
2
O
OH
Chng cất để lấy riêng
III. Nhận biết các chất vô cơ (anion)
Ion Thuốc thử Phản ứng xảy ra Dấu hiệu phản ứng
Cl
-
PO
4
3-
dd AgNO

3
Cl
-
+ Ag
+
= AgCl
3Ag
+
+ PO
4
3-
= Ag
3
PO
4

trắng, vón cục
vàng
SO
4
2-
dd BaCl
2
Ba
2+
+ SO
4
2-
= BaSO
4

trắng
18
SO
3
2-
dd HCl
2H
+
+ SO
3
2-
= SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ I
2
+ 2H
2
O = 2HI + H
2
SO
4
Bọt khí làm I
2
mất màu
CO

3
2-
dd HCl
CO
3
2-
+ 2H
+
= CO
2
+ H
2
O
CO
2
+Ca(OH)
2
= CaCO
3
+2H
2
O
Bọt khí làm đục nớc vôi trong
S
2-
dd Pb(NO
3
)
2
Pb

2
+ S
2-
= PbS đen
NO
3
-
dd H
2
SO
4
đ,
Cu, t
o
Cu + 4H
+
+ 2NO
3
-
= Cu
2+
+ 2NO
2
+
2H
2
O
Khí nâu bay ra
IV.Nhận biết các chất vô cơ (Cation)
Cu

2+
dd NaOH
Cu
2+
+ 2OH
-
= Cu(OH)
2
xanh
Ag
+
dd NaCl
Ag
+
+ Cl
-
= AgCl trắng
NH
4
+
NaOH, t
o
NH
4+
+ OH
-
= NH
3
+ H
2

O
mùi khai, làm xanh quì
tím
Mg
2+
dd NaOH
Mg
2+
+ 2OH
-
= Mg(OH)
2
trắng
Ca
2+
dd SO
4
2-
Ca
2+
+ SO
4
2-
= CaSO
4
trắng
Ba
2+
dd SO
4

2-
Ba
2+
+ SO
4
2-
= BaSO
4
trắng
Zn
2+
Al
3+
Cr
3+
dd NaOH d
Zn
2+
+ 2OH
-
= Zb(OH)
2

Zn(OH)
2
+ 2OH
-
= ZnO
2
2-

+ 2H
2
O
trắng, tan trong NaOH
d
Fe
2+
dd NaOH
Fe
2+
+ 2OH
-
= Fe(OH)
2
trắng xanh
4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2
= 4Fe(OH)
3

đỏ nâu
trắng, hoá nâu đỏ ngoài
k
o
khí
Fe

3+
đd NaOH
Fe
3+
+ 3OH
-
= Fe(OH)
3
nâu đỏ
Phần IV:
Các Chú ý Quan Trọng Khi Giải Toán Hoá Học
I. Phần hữu cơ
1. Toán r ợu:
* Rợu không phải là axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim loại khác, chỉ tác dụng với kim
loại kiềm.
* Khi este hoá hỗn hợp 2 rợu khác nhau, ta thu đợc 3 ete; khi ete hoá hỗn hợp 3 rợu khác nhau ta thu đợc 6
ete.
* Khi oxi hoá rợu bậc 1 không hoàn toàn có thể thu đợc axit, anđehit tơng ứng (số nguyên tử C nh nhau), rợu
d và nớc. Hoá tính của sản phẩm này rất phức tạp, cần xét cụ thể từng trờng hợp.
VD: Khi oxi hoá không hoàn toàn rợu metylic
H-COOH
[O] H-CHO
CH
3
OH CH
3
OH (d)
xt,t
o
H

2
O
Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của HCHO, HCOOH), phản ứng với bazơ
(của HCOOH)
* Rợu đa chức có 2 nhóm OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp nhau đều cho phản ứng hoà tan
Cu(OH)
2
tạo thành dd màu xanh lam.
VD:
2CH
2
- OH CH
2
- O O - CH
2
19
+ Cu(OH)
2
Cu
CH
2
- OH CH
2
- O O - CH
2
H H
* Nếu có 2 hoặc 3 nhóm OH cũng đính vào 1 nguyên tử C, rợu sẽ tự huỷ thành các chất khác bền hơn.
OH
R - CH R - CHO + H
2

O
OH
OH
R - C - OH R - C - OH + H
2
O
OH O
OH
R - C - R R - C - R + H
2
O
OH O
* Nếu có nhóm OH tính vào C có nối đôi, rợu kém bền, tự huỷ thành chất khác:
R - CH = CH - OH R - CH
2
- CHO
2. Toán anđehit:
* Ta dựa vào số mol Ag trong phản ứng tráng bạc suy ra số nhóm chức -CHO
R(CHO)
x
+ xAg
2
O NH
3
t
o
R(COOH)
x
+ 2xAg
* Ta dựa vào tỉ lệ số mol anđehit và số mol H

2
trong phản ứng cộng hợp để xác định anđehit no hay đói.
VD: CH
2
= CH - CHO + 2H
2
Ni, t
o
CH
3
- CH
2
- CH
2
OH
* Chỉ có anđehit fomic khi tham gia phản ứng tráng gơng cho ta tỉ lệ: 1 mol anđehit 4 mol Ag. Cho nên
khi giải bài toán tìm công thức của anđehit đơn chức, bớc 1 nên giả sử anđehit này không phải là anđehit
fomic, và sau khi giải xong phải thử lại nếu là anđehit fomic thì có phù hợp với đầu bài hay không.
3. Toán axit:
* Phản ứng trung hoà axit:
R(COOH)
x
+ xNaOH R(COONa)
x
+ xH
2
O
* Axit fomic có thể cho phản ứng tráng gơng, hay phản ứng khử Cu(OH)
2
:

H - COOH + Ag
2
O NH
3
H
2
O + CO
2
+ 2Ag
t
o
* Xét phản ứng:
RCOOH + NaOH RCOONa + H
2
O
Khối lợng 1 mol muối RCOONa nặng hơn 1 mol axit RCOOH là: 23 - 1 = 22g
4. Toán este:
* Phản ứng este hoá (tạo este) là phản ứng thuận nghịch:
RCOOH + ROH RCOOR + H
2
O
Để xác định nồng độ các chất ở 1 thời điểm nhất định, ta phải dựa vào hằng số cân bằng:
K
cb
= ([RCOOR].[H2O])/([RCOOH].[ROH])
* Các phản ứng đặc biệt:
+ R - COOCH = CHR + NaOH t
o
RCOONa + R - CH
2

- CHO
Muối Anđehit
+ R - COOC
6
H
5
+ 2NaOH t
o
RCOONa + C
6
H
5
ONa + H
2
O
Muối Muối
+ H - C - OR + Ag
2
O t
o
NH
3
HO - C - OR + 2Ag
O O
20
II.Phần vô cơ - Toán kim loại
* Nếu có nhiều kim loại trực tiếp tan trong nớc tạo thành dd kiềm, và sau đó lấy dd kiềm trung hoà bằng hỗn
hợp axit thì nên tính theo dạng ion cho đơn giản.
* Khi hoà tan hoàn toàn kim loại kiềm A và kim loại kiềm B hoá trị n vào nớc thì có hai khả năng:
- B là kim loại tan trực tiếp (nh Cu, Ba) tạo thành kiềm.

- B là kim loại có hiđroxit lỡng tính, lúc đó nó sẽ tác dụng với kiềm (do A tạo ra).
VD: Hoà tan Na và Al vào nớc:
Na + H
2
O = NaOH + 1/2H
2

Al + H
2
O + NaOH = NaAlO
2
+ 3/2H
2

* Khi kim loại tan trong nớc tác dụng với axit có hai trờng hợp xảy ra:
- Nếu axit d: chỉ có 1 phản ứng giữa axit và kim loại.
- Nếu kim loại d: ngoài phản ứng giữa kim loại và axit còn có phản ứng giữa kim loại d tác dụng với
nớc.
* Khi xét bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit thì nên xây dựng phản ứng:
M + nH
+
= M
n
+
+ n/2H
2

Chuyển bài toán về dạng ion để tính.
* Nếu kim loại thể hiện nhiều hoá trị (nh Fe) khi làm bài toán nên gọi n là hoá trị của -M khi tác dụng với
axit này, m là hoá trị của M khi tác dụng với axit kia.

* Nhiều kim loại tác dụng với nhiều axit có tính oxi hoá mạnh (H
2
SO
4
đ, HNO
3
) thì lu ý mỗi chất khi thoát ra
ứng với một phản ứng.
* Nếu một kim loại kém hoạt động (ví dụ Cu) tác dụng một phần với axit có tính oxi hoá mạnh (ví dụ HNO
3
),
sau đó cho tiếp axit HCl vào có khí bay ra, điều này nên giải thích phản ứng ở dạng ion.
Trớc hết Cu tan một phần trong HNO
3
theo phản ứng:
21
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
= 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Vì ban đầu n
H
+ = n
NO3

- = nHNO
3
, nhng khi phản ứng thì n
H
+ tham gia gấp 4 lần n
NO3
-, nên nNO
3
-
còn d.
Thêm HCl vào tức thêm H
+
vào dd nên Cu d tiếp tục phản ứng với H
+
và NO
3
-
cho khí NO bay ra.
* Khi nhúng thanh kim loại A vào dd muối của kim loại B (kém hoạt động hơn A). Sau khi lấy thanh kim loại
A ra, khối lợng thanh kim loại A so với ban đầu sẽ thay đổi do:
- Một lợng A tan vào dd.
- Một lợng B từ dd đợc giải phóng bám vào thanh A.
Tính khối lợng tăng (hay giảm) của thanh A, phải dựa vào phơng trình phản ứng cụ thể.
* Nếu 2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính và ở 2 chu kì liên tiếp nhau thì đặt khối lợng nguyên tử
trung bình (M), để chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất, giải cho đơn giản.
III. Khả năng tan trong nớc của một số loại muối
Loại muối Khả năng tan
Nitrat Tất cả các muối tan đợc
Sunfat Đa số muối tan đợc. Các muối sunfat bari, chì và stơronti thực tế không tan
Clorua Đa số muối tan đợc. Trừ AgCl, HgCl, PbCl

2
không tan
Cacbonat Đa số muối không tan, trừ cacbonat Na, K, NH
4
+
, và 1 số cacbonat axit tan đợc
Phốt phát Đa số muối không tan. Các phốt phát Na, K, NH
4
+
, và 1 số cacbonat axit tan đợc
Sunfua Chỉ có các sunfua K, Na, NH
4
+
tan đợc
Phần I
Bài tập trắc nghiệm hoá đại cơng
Câu 1: Có hỗn hợp MX
3
.Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Khối lợng nguyên tử X lớn hơn của M là 8. Tổng số 3 loại hạt nhân trên trong ion
X
-
nhiều hơn trong ion M
3+
là 16. M và X là:
A. Al và Cl B. Mg và Br C. Al và Br D. Cr và Cl E. Không xác định đợc.
Câu 2: Khối lợng phân tử của 3 muối RCO
3
, RCO
3

, RCO
3
lập thành 1 cấp số cộng với công sai bằng 16.
Tổng số hạt proton, nơtron của ba hạt nhân nguyên tử ba nguyên tố trên là 120. Ba nguyên tố trên là:
A. Mg, Ca, Fe B. Be, Mg, Ca C. Be, Cu, Sr D. Mg, Ca, Cu E. không xác định đợc
Câu 3: Xét các phản ứng (các chất ở trạng thái khí)
1. CO + O
2
CO
2
2. H
2
O + CO H
2
+ CO
2
3. PCl
5
PCl
3
+ Cl
2
4. NH
3
+ SO
2
NO + H
2
O
Biểu thức K của các cân bằng hoá học trên đợc viết đúng:

K = ([CO]
2
.[O
2
]) / [CO
2
]
2
(I) ; K = [CO
2
]
2
/ ([CO]
2
.[O
2
]) (II)
K = ([H
2
O].[CO]) / ([H
2
].[CO
2
]) (III) ; K = ([PCl
3
].[Cl
2
]) / [PCl
5
] (IV)

K = ([NH
3
]
4
.[O
2
]
5
) / ([NO]
4
.[H
2
O]
6
) (V)
A. (I) (III) (V) B. (III) (IV) (V) C. (II) (IV) D. (I) (II) (III) E. Tất cả đều đúng
Câu 4: Cho phản ứng: CO + Cl
2
COCl
2
Khi biết các nồng độ các chất lúc cân bằng [Cl
2
] = 0,3 mol/l; [CO] = 0,2 mol/l; [COCl
2
] = 1,2 mol/l
Hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch là:
A. 20 B. 40 C. 60 D. 80 E. Kết quả khác
Câu 5: Nồng độ lúc ban đầu của H
2
và I

2
đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến trạng thái cân bằng, nồng độ HI là
0,04 mol/l. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp HI là:
22
A. 16 B. 32 C. 8 D. 10 E. Kết quả khác
Câu 6: Bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H
2
và 0,5 mol N
2
. Khi phản ứng đạt cân bằng có 0,02 mol
NH
3
đợc tạo nên. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH
3
là:
A. 0,0017 B. 0,003 C. 0,055 D. 0,055 E. Kết quả khác
Câu7: Biết hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là 3, khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 25
o
C đến 85
o
C thì tốc
độ của phản ứng hoá học sẽ tăng lên (lần):
A. 729 B. 535 C. 800 D. 925 E. Kết quả khác
Câu 8: Trong các phân tử sau phân tử nào có nguyên tố trung tâm không có cơ cấu bền của khí hiếm:
A. NCl
3
B. H
2
S C. PCl
5

D. BH
3
E. c. và d.
Câu 9: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết phân
cực nhất là:
A. F
2
O B. Cl
2
O C. ClF D. O
2
E. Kết quả khác
Câu 10: Ion OH
-
có thể phản ứng với các ion nào sau đây:
A. H
+
, NH
4
+
, HCO
3
-
B. Cu
2+
, Mg
2+
, Al
3+
C. Fe

2+
, Zn
2+
, Al
3+
D. Fe
3+
, HSO
4
-
, HSO
3
-
E. Tất cả A. B. C. D. đều đúng
Câu 11: Ion CO
3
2-
không phản ứng với các ion nào sau đây:
A.NH
4
+
, Na
+
, K
+
B.Ca
2+
, Mg
2+
C. H

+
, NH
4
+
, Na
+
, K
+
D. Ba
2+
, Cu
2+
, NH
4
+
, K
+
E.Tất cả đều sai
Câu 12: Dung dịch chứa ion H
+
có thể phản ứng với dd chứa các ion hay phản ứng với các chất rắn nào sau
đây: A. CaCO
3
, Na
2
SO
3
, Cu(OH)Cl B. Cu(OH)
2
, Fe(OH)

2
, FeO, CuO C. OH
-
, CO
3
2-
, Na
+
, K
+
D. HCO
3
-
, HSO
3
-
, Na
+
, Ca
2+
E. Tất cả các chất và dd trên đều có phản ứng với dd chứa ion H
+
Câu 13: Trong các ion sau, ion nào có số e bằng nhau:
(1) NO
3
-
; (2) SO
4
2-
; (3) CO

3
2-
; (4) Br
-
; (5) NH
4
+
A. (1), (3) B. (2), (4) C. (3), (5) D. (2), (5) E. Không có
Câu14: Một nguyên tố có số thứ tự Z = 37, cho biết nguyên tố đó có thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy:
A. Chu kì 3, nhóm IA B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 4, nhóm IIA E. Kết quả khác
Câu 15: Chọn phát biểu sai
1. Trong một nguyên tử luôn luôn số proton bằng số electron bằng số điện tích hạt nhân Z.
2. Tổng số số proton và số electron trong một hạt nhân đợc gọi là số khối.
3. Số khối A là khối lợng tuyệt đối của nguyên tử.
4. Số proton bằng điện tích hạt nhân.
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton, nhng khác nhau về số nơtron.
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 E. Tất cả đều sai
Câu 16: Các mệnh đề nào sau đây không đúng:
1. Số điện tích hạt nhân đặc trng cho một nguyên tố hoá học
2. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxy mới có 8 proton 3. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxy mới có 8 nơtron
4. Chỉ có trong nguyên tử oxy mới có 8 electron
A. 1, 3 B. 3, 4 C. 3 D. 4 E. Tất cả
Câu 17: Lợng dd KOH 8% cần thiết thêm vào 47g Kali oxit ta thu đợc dd KOH 21% là (g):
A. 354,85 B. 250 C. 320 D. 324,2 E. Kết quả khác
Câu 18: Lợng SO
3
cần thêm vào dd H
2
SO

4
10% để đợc 100g dd H
2
SO
4
20% là (g)
A. 2,5 B. 8,88 C. 6,67 D. 24,5 E. Kết quả khác
Câu 19: Có 4 dd trong suốt, mỗi dd chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dd
gồm: Ca
2+
, Mg
2+
, Pb
2+
, Na
+
, SO
4
2-
, Cl
-
, CO
3
2-
, NO
3
-
. Đó là 4 dd gì?
A. BaCl
2

, MgSO
4
, Na
2
CO
3
, Pb(NO
3
)
2
B. BaCO
3
, MgSO
4
, NaCl, Pb(NO
3
)
2
C. BaCl
2
, PbSO
4
, MgCl
2
, Na
2
CO
3
D. Mg(NO
3

)
2
, BaCl
2
, Na
2
CO
3
, PbSO
4
E. Cả 4 câu trên đều đúng
Câu 20: * Xét các nguyên tố: 1
H
, 3
Li
, 11
Na
, 7
N
, 8
O
, 19
F
, 2
He
, 10
Ne
Nguyên tố nào có số electron độc thân bằng không?
A. H, Li, NaF B. O C. N D. He, Ne E. Tất cả đều sai
Câu 21: Số phân lớp, số obitan và số electron tối đa của lớp N là:

A. 3 ; 3 ; 6 B. 3 ; 6 ; 12 C. 3 ; 9 ; 18 D. 4 ; 16 ; 32 E. 4 ; 8 ; 16
Câu 22: Cho 26
Fe
, cấu hình electron của Fe
2+
là:
23
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
4s
2
3d
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
4p

4
E. Tất cả đều sai
Câu 23: Cho 2 hiện diện của các đồng vị thuộc nguyên tố Argon:
Ar
40
18
(99,63%);
Ar
36
18
(0,31%);
Ar
38
18
(0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
A. 39,75 B. 37,55 C. 38,25 D. 36,98 E. 39,98
Câu 24: Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố sau:
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Y: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Z: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Nguyên tố nào là kim loại:
A. X B. Y C. Z D. X và Y E. Y và Z
Câu 25:Cho nguyên tử (X) có tổng số hạt bằng 58. Biết rằng số nơtron = số proton. X là nguyên tố:
A.
Ar
40
18
B.
Sc
37
21

C.
K
39
19
D.
Ca
38
20
E. Kết quả khác
Câu 26: Xét phản ứng hạt nhân:
C
12
6
+
H
2
1

N
13
7
+
X
A
Z
; X là:
A.
He
4
2

B.
n
1
0
C.
e
0
1
D. P
1
1
E. H
1
1
Câu 27: Cấu hình electron của nguyên tố
X
39
19
là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1

. Vậy nguyên tố
X
39
19
có đặc điểm:
A. Nguyên tố thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm I
A
B. Số nơtron trong nhân nguyên tử X là 20
C. X là nguyên tố kim loại có tính khử mạnh, cấu hình electron của cation X
n+
là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
D. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ N E. Cả A, B, C, D đều đúng
Câu 28: Cho các nguyên tố X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X

5
, X
6
lần lợt có cấu hình electron nh sau:
X
1
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
; X
2
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
; X
3

: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
X
4
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
; X
5
: 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; X
6
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ
A. X
1
, X
4
, X
6
B. X

2
, X
3
, X
5
C. X
3
, X
4
D. X
1
, X
2
, X
6
E. Cả A, B đều đúng
Câu 29: Đề bài nh câu trên (Câu 28). Các nguyên tố kim loại là:
A. X
1
, X
2
, X
3
, X
5
, X
6
B. X
1
, X

2
, X
3
C. X
2
, X
3
, X
5
D. Tất cả các nguyên tố đã cho E. Tất cả đều sai
Câu 30: Đề bài nh câu trên (Câu 28). 3 nguyên tố tạo ra 3 ion tự do có cấu hình electron giống nhau là:
A. X
1
, X
2
, X
6
B. X
2
, X
3
, X
4
C. X
2
, X
3
, X
5
D. X

2
, X
3
, X
6
E. Tất cả đều sai
Câu 31: Xét các phản ứng (nếu có) sau đây:
1. CuO + 2HCl = CuCl
2
+ H
2
O 2. CuO + CO = Cu + CO
2
3. Zn
2+
+ Cu = Zn + Cu
2+
4. Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
5. H
2
S + 2NaOH = Na
2
S + 2H
2
O
6. 2KMnO
4

t
o
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
7. BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ 2HCl
8. 2NO
2
+ 2NaOH NaNO
2
+ NaNO
3
+ H
2
O
Phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxy hoá khử.
A. 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 8 B. 2 ; 4 ; 6 ; 8 C. 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 D. 2 ; 3 ; 5 E. Tất cả đều sai

Câu 32: Những phản ứng và nhận xét nào sau đây đúng:
1. 2ACl
n
đpnc 2A + nCl
2
; 6. Phản ứng 1 dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ.
2. 2R
x
O
y
đpnc 2x R + yO
2
; 7. Phản ứng 2 dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm.
3. 2R
x
O
y
đpnc 2R
x
+ yO
2
; 8. Phản ứng 3 dùng để điều chế nhôm.
4. 4MOH đpnc 4M + O
2
+ 2H
2
O ; 9. Phản ứng 4 dùng để điều chế Na, K.
5. 2MOH đpnc 2M + O
2
+ H

2
; 10. Phản ứng 5 dùng để điều chế Al.
A. 1, 2, 4, 6, 8, 9 B. 1, 3, 4, 7, 8, 9 C. 1, 4, 7, 8, 9, 10 D. 2, 3, 4, 8, 9 E. Tất cả đều đúng.
Câu 33: Nguyên tố nào có số electron độc thân nhiều nhất, số electron độc thân này là bao nhiêu:
A.Nitơ, 3 electron B. Oxy, 2 electron C.Nitơ, 5 electron. D.Oxy, 6 electron. E. Kết quả khác.
Câu 34: Năng lợng của các e trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng 1 lớp đợc xếp theo thứ tự:
A. d < s < p. B. p < s < d. C. s < p < d. D. s < d < p.
E. Tất cả sai vì các phân lớp này có năng lợng bằng nhau.
Câu 35: Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A, B và có KLPT là 76, A và B có số oxy hoá cao nhất trong các oxit
là +n
0
và +m
0
và có số oxy hoá âm trong các hợp chất với hyđro là -n
H
và -m
H
thoả mãn các điều kiện
| n
0
| = | n
H
| và | m
0
| = 3| m
H
|. Biết rằng A có số oxy hoá cao nhất trong X. Trong bảng HTTH, A ở:
A. Chu kỳ 2, nhóm IV A. B. Chu kỳ 2, nhóm V A.
C. Chu kỳ 3, nhóm I A. D. Chu kỳ 4, nhóm II A. E. Kết quả khác.
24

Câu 36: Trong bảng HTTH, B ở:
A. Chu kỳ 2, nhóm VI A. B. Chu kỳ 3, nhóm V A.
C. Chu kỳ 3, nhóm VI A. D. Chu kỳ 4, nhóm VII A. E. Kết quả khác.
Câu 37: Nguyên tử của 1 số nguyên tố có cấu hình electron nh sau:
(A) 1s
2
2s
2
2p
1
; (B) 1s
2
2s
2
2p
4
; (C) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
; (D) 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
5
Những nguyên tố nào thuộc cùng một phân nhóm:
A. (A), (C) B. (B), (C) C. (B), (D) D. (A), (B) E. (A), (D)
Câu 38: Cho 3 nguyên tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng (n = 3) tơng ứng là ns
1
, ns
2
np
1
, ns
2

np
5
. Phát biểu nào sau đây sai:
A. A, M, X lần lợt là ở các ô thứ 11, 13 và 17 của bảng HTTH B. A, M, X đều thuộc chu kỳ 3
C. A, M, X thuộc nhóm IA, IIIA và VIIA D. Trong ba nguyên tố, X có số oxy hoá cao nhất và bằng +7
E. Chỉ có X tạo đợc hợp chất với hiđro
Câu 39: Y là phi kim thuộc chu kỳ 3 của bảng HTTH, Y tạo đợc hợp chất khí với hiđrovà công thức oxit cao
nhắt là YO
3
Y: tạo hợp chất (A) có công thức MY
2
trong đó M chiếm 46,67% về khối lợng M là:
A.Mg B.Zn C.Fe D.Cu E.Kết quả khác

Câu 40: Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Cu thuộc chu kỳ 3, phân nhóm phụ IB B. Cu thuộc chu kỳ 4, phân nhóm phụ IB
C. Cu tạo đợc các ion Cu
+
, Cu
2+
. Cả 2 ion này đều có cấu hình e bền của khí hiếm.
D. Ion Cu
+
có lớp ngoài cùng bão hoà E. B và D đúng
Câu 41: Cation R
+
có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2p
6
. Vậy cấu hình electron của nguyên tử R là:
A. 1s
2
2s
2
2p
5
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
C. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
E. Tất cả đều sai
Câu 42: Anion X
2-
có cấu hình electron giống R
+
ở trên thì cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s
2
2s
2
2p
2
B. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
5
E. Tất cả đều sai
Câu 43: Ion X
2+
có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
. Hãy cho biết X ở chu kỳ mấy, nhóm mấy:
A. Chu kỳ 2, nhóm IIA B. Chu kỳ 2, nhóm VIA

C. Chu kỳ 2, nhóm VIIA D. Chu kỳ 4, nhóm IA E. Kết quả khác
Câu 44: Ion Y
-
có cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ nào, nhóm nào:
A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA B. Chu kỳ 3, nhóm VIA
C. Chu kỳ 4, nhóm IA D. Chu kỳ 4, nhóm IIA E. Kết quả khác
Câu 45: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
3
, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao
nhất là:
A. RH
2
, RO B. RH
3
, R
2

O
3
C. RH
4
, RO
2
D. RH
5
, R
2
O
5
E. Kết quả khác
Câu 46: Trong các loại tinh thể, tinh thể nào dẫn điện và dẫn nhiệt ở điều kiện bình thờng.
A. Tinh thể kim loại B. Tinh thể phân tử
C. Tinh thể ion D. Tinh thể nguyên tử E. Tất cả đều đúng
Câu 47: Cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng của một ion là 2p
6
. Vậy cấu hình electron của nguyên tử tạo
ra ion đó có thể là: A. 1s
2
2s
2
2p
5
B. 1s
2
2s
2
2p

4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
E. Tất cả 4 câu trên đều có thể đúng
Câu 48: Số oxy hoá của N đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần nh sau:
A. NO < N
2
O < NH
3
< NO
3
-
B. NH
4
+
< N

2
< N
2
O < NO < NO
2
-
< NO
3
-
C. NH
3
< N
2
< NO
2
-
< NO < NO
3
-
D. NH
3
< NO < N
2
O < NO
2
< N
2
O
5
E.Tất cả đều sai

Câu 49: Lớp ngoài cùng của các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 có mấy obitan và nhiều nhất có bao nhiêu electron
độc thân và do đó có cộng hoá trị cao nhất là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 E. Giá trị khác
Câu 50: Cộng hoá trị của nitơ trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất:
A. NH
4
Cl B. N
2
C. HNO
3
D. HNO
2
E. NH
4
Cl và HNO
3
Câu 51: Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, cấu hình electron của Z là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
B. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
4p
5
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
E. Cấu hình khác
Câu 52: Xét các phân tử ion sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Cho biết liên kết trong phân tử nào mang
nhiều tính chất ion nhất:
A. LiCl B. NaCl C. KCl D. RbCl E. CsCl
25

×