Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giao an H8 tuan1 8 chuanKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.24 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 - Ngày soạn : 17.08.10</b>


<b>Tiết1:</b>

<b>MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Biết HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.


- Biết HH có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có
kiến thức HH và vận dụng vào cuộc sống.


- Để học tốt mơn hóa học cần phải:


+ Tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
+ Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút.</b>
<b>2. Hoá chất : dd CuSO</b>4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Vào bài : (3 phút) HH là gì? có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng</b>
ta? Phải làm gì để học tốt mơn HH? Tìm hiểu bài học hơm nay sẽ trả lời các
câu hỏi đó.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH ND GHI BẢNG



<i>HOẠT ĐỘNG 1: hố học là gì? (12 phút)</i>


Để trả lời câu hỏi HH là gì? Các em


hãy làm TN và nhận xét các hiện
tượng xảy ra trong từng thí nghiệm.
GV hướng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm: sử dụng dụng cụ, lấy hoá
chất, nhấn mạnh quan sát chất trước
phản ứng và sau phản ứng…


- Quan sát thí nghiệm


- Nhận xét có hiện tượng gì xảy ra?
GV nhận xét về sự biến đổi các chất
trong từng thí nghiệm.


Từ các thí nghiệm đã làm, cho HS kết
luận: HH là gì?


GV cho HS đọc phần nhận xét trong
SGK


Các nhóm tiến
hành TN theo
hướng dẫn:


TN1: ddCuSO4 +
dd NaOH


TN2: dd HCl +


đinh sắt


TN3: dd HCl + dd
CuO


HS thảo luận
nhóm, trả lời câu
hỏi.


<b>I.Hố học là gì?</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>
<b>2.Quan sát:</b>


<b>3.Nhận xét: Hoá học là</b>
khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi các chất
và ứng dụng của chúng.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: vai trị của hố học trong cuộc sống (10 PHÚT)</b></i>
GV cho HS đọc phần trả lời câu hỏi


trong SGK/4 phân công:
Nhóm 1,2 --- câu a
Nhóm 2,4 --- câu b


Các nhóm thảo


luận <b>II.Hố học có vai trị nhưthế nào trong cuộc sống</b>
<b>của chúng ta?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nhoùm 5,6 --- câu c


Sau khi nhóm trả lời, GV u cầu các
nhóm kkhác bổ sung ý kiến


Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (2)
Cho HS rút ra nhận xét về vai trò
của HH trong cuộc sống.


Đại diện nhóm
trả lời


Đọc SGK
Trả lời


Đọc lại phần kết
luận


trọng trong cuộc sống của
chúng ta.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Phương pháp học tốt mơn hố học (15 phút)</b></i>
Để học tốt bộ môn HH, cần thực hiện


những công việc nào?


Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Cho HS đọc (III)


Thảo luận nhóm


Trả lời


Đọc SGK


<b>III.Các em cần phải làm gì</b>
<b>để có thể học tốt m6n hố</b>
<b>học?</b>


<b>D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (5 phút)</b>
- <i>HS đọc phần ghi nhớ</i>


- <i>Xem trước bài: Chất, tìm hiểu:</i>
<i>+ Chất có ở đâu?</i>


<i>+ Chất có những tính chất nào?</i>


<i>+ Thế nào là tính chất vật lý, tính chất hố học?</i>
<i>+ Biết tính chất của chất có lợi gì?</i>


- <i>Hướng dẫn HS cách sử dụng dụng cụ thử tính dẫn điện.</i>


- <i><b>Mỗi nhóm mang theo các vật thể: dây đồng, mía, giấy bạc, ly nhựa, ly thủy tinh.</b></i>
________________________________________


<b>Tuần 1 Ngày soạn :17.08.10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết 2</b>

<b>:</b>

<b>CHẤT</b>


<b>A. MỤC TIEÂU:</b>


<b>Ki</b>



<b> ến thức:</b>


- Khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể xung quanh ta)


<b>K</b>


<b> ỹ năng:</b>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh mẫu chất… rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ
yếu là tính chất vật lý)


- Phân biệt chất và vật thể.


<b>B. CHUAÅN BỊ:</b>


- Học sinh: Một số vật thể


- Dụng cụ: Tấm kính, thìa, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ.


- Hố chất: Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Vào bài : (3phút) Hãy kể một số vật thể xung quanh em?</b>


- Những vật thể này có phải là chất khơng? Chất và vật thể có gì khác nhau? Nội dung
bài học hơm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌC SINH ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: (17 phút) Chất có ở đâu?</b></i>


Hãy kể tên những vật thể nhóm đã
chuẩn bị?


-Những vật thể này có thể chia ra thành
những loại nào? Ví dụ?


-Căn cứ vào đâu mà có sự phân loại như
vậy? Các nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi sau:


+Vật thể tự nhiên như cây mía gồm những
chất nào?


+Vật thể nhân tạo như cái bàn, cái li … làm
bằng vật liệu nào?


 Kết luận


Vật thể tự nhiên gồm có một số chất
Vật thể nhân tạo đuợc làm ra từ vật liệu
(đều là chất hay hỗn hợp một số chất).
Vậy chất có ở đâu?


Hiện nay đã biết được khoảng 3 triệu chất
khác nhau, nhưng vẫn đang tiếp tục điều chế


và phát hiện thêm. Muốn tìm chất mới
phải nghiên cứu về tính chất các chất, dựa
vào tính chất của các chất để phân biệt chất
này với chất khác.


-Đại diện nhóm phát biểu.
-HS trả lời: Vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo.


Nước, đường, xenlulơ…
Nhựa..


tên gọi hố học, tên gọi
thơng thường


Chất có khắp nơi, ở đâu
có vật thể ở đó có chất.


<b>I.Chất có ở đâu?</b>


Chất có khắp nơi, ở
đâu có vật thể ở đó có
chất.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: (20 PHÚT) Tính chất của chất</b></i>


-Làm thế nào mà các em biết được một
số tính chất vật lý của lưu huỳnh và
nhôm?



-Làm thế nào để biết nhiệt độ sơi của
một chất?(H1.2/sgk)


Cịn 1 số tính chất (tính tan trong nước,


tính dẫn điện,…) muốn biết ta phải làm thí Thảo luận nhóm:


<b>II.Tính chất của chất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nghiệm.


Về tính chất hố học thì phải làm thí
nghiệm mới biết được.


-Vậy để biết được tính chất của chất thì ta
cần phải làm gì?


-Nêu một số tính chất vật lý của muối và
của đường? So sánh.


-Với các chất khác nhau, em có nhận xét gì
về tính chất của chúng?


Biết tính chất của chất có lợi gì?


Quan sát lọ nước, lọ cồn 900<sub> nêu tính chất</sub>


khác nhau của hai chất này?


Nếu hai lọ này mất nhãn em có nhận biết


được chúng khơng? Vì sao?


Dập tắt một đám cháy do xăng, dầu ta phải
làm gì? Giải thhích vì sao?Vậy phải làm
thế nào để biết được tính chất của chất?
Cho HS quan sát 2 chất: lưu huỳnh,
nhơm nêu một số tính chất bề ngồi biết
được của hai chất này?


-Cho học sinh thảo luận theo nhóm
-Đó là những tính chất vật lý của lưu
huỳnh và của nhơm. Vậy thế nào là
tính chất vật lý?


-Giới thiệu hiện tượng để sắt lâu ngày
trong kk  biến đổi thành chất khác, là tính
chất hố học. Vậy thế nào là tính chất hố
học?


<b>Lưu huỳnh: là chất rắn,</b>


màu vàng, khơng tan trong
nứơc…


<b>Nhôm: là chất rắn màu</b>


trắng, khơng tan trong nứơc,
dẫn điện tốt…


-Thể, màu, mùi, vị, nhiệt độ


sơi, tính tan tính dẫn điện…là
những tính chất vật lý
-Khả năng biến đổi thành
chất khác là tính chất hố
học.


-Học sinh phát biểu: qsát
-dùng dụng cụ ño


Cho học sinh đọc sgk


-Người ta thường dùng các
cách sau:


+Quan sát


+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm.


Muối: tráng, mặn, tan trong
nước.


Đường: trắng, ngọt, tan trong
nước.


-Có một số tính chất khác
nhau.


-Nhận biết được chất
-Sử dụng chất hợp lí


-Ứng dụng chất hợp lí
-Quan sát, nhận xét theo
nhóm


-Các nhóm làm bài tập
4/12sgk


Các nhóm thảo luận
HS đọc sgk 2/II trang 9 sgk


chất nhất định khơng
đổi, gồm:


<b>-Tính cất vật lý: là</b>
thể, màu, mùi, vị, tính
tan, nhiệt độ sơi, nhiệt
độ nóng chảy, khối
lượng riêng, tính dẫn
điện, tính dẫn nhiệt….
<b>-Tính chất hố học: là</b>
khả năng biến đổi
thành chất khác.


<b>*Hieåu biết tính chất</b>


<b>của chất nhằm:</b>


-Nhận biết được chất
-Sử dụng chất hợp lí
-Ứng dụng chất hợp lí


<b>D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút)</b>


- <i>Các nhóm laøm bt 1, 2, 3, 5/11 sgk</i>


- <i>Học bài, Làm các bài tập vào vở</i>


- <i>Đọc trước phần III, tìm hiểu:</i>
<i>+ Thế nào là hỗn hợp?</i>
<i>+ Thế nào là chất tinh khiết?</i>


<i>+ So sánh tính chất của chất và tính chất của hỗn hợp?</i>
<i>+ Làm thế nào để ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?</i>


<b>Tuần 2 Ngày soạn : 24.08.10</b>



<b>Tiết 3:</b>

<b>CHẤT(tt)</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>
1. <b>Kiến thức :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý
<b>2. Kó năng :</b>


- Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.


- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lý. (tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối và cát)


- So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc sống.
<b>B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>



<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


Hãy nêu một số tính chất vật lý của đường? Mỗi chất có những tính chất như
thế nào? Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?


<b>3. Vào bài : (2 phút) các em đã phân biệt được chất và vật thể; chất có tính chất</b>
nhất định. Bài học hơm nay các em sẽ đi tìm hiểu về chất và hỗn hợp và phân
biệt được chúng.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HỌC SINH ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: (13 phút) hỗn hợp</b></i>
Cho các nhóm quan sát Chai nước


khống và ống nứơc cất. So sánh
thể, màu, mùi, của chúng. Nêu
thành phần các chất có trong nước
khoáng (trên nhãn chai).


Nước khoáng là hỗn hợp. Vậy như
thế nào được gọi là hỗn hợp?


GV giới thiệu bột sắt , lưu huỳnh và
nhôm.


-Từ bột sắt, lưu huỳnh, nhôm ta có
thể có bao nhiêu hỗn hợp?



-Cách làm thế nào?
Trộn 2 hỗn hợp:


-3 phần lưu huỳnh và 1 phần nhôm
-1 phần lưu huỳnh và 3 phần nhơm
So sánh màu sắc của 2 hỗn hợp trên
Tính chất của chúng như thế nào?
Nước sơng, nước biển,…có phải là
hỗn hợp khơng? Vì sao?


Chúng đều có thành phần chung là
nước. Có cách nào tách được nứơc
ra khỏi nước tự nhiên không?


-GV giới thiệu phương pháp chưng
cất nước (H1.4


-Đều là chất lỏng, không
màu, không mùi.


-Trong nước khoáng có
một số chất như: ….


-Hỗn hợp: gồm nhiều chất
trộn lẫn vào nhau


-4 hh: löu huỳnh,
sắt-nhôm, lưu huỳnh- sắt-nhôm,
sắt-lưu huỳnh- nhôm.


Trộn các chất vào nhau.


-Khác nhau


Tính chất thay đổi theo
thành phần.


Là hỗn hợp vì trong nước
sơng nước biển có nhiều
chất.


Nhóm thảo luận phát biểu
sau đó đọc 2/10 sgk


<b>III.Chất tinh khiết:</b>


<b>Hỗn hợp</b> <b>chất</b>
Nhiều


chất trộn
lẫn vào


nhau


Chỉ một
chất
Tinh chất


thay đổi
theo


thành


phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: (10 PHÚT) CHẤT TINH KHIẾT</b></i>
-Nước chưng cất được sau khi chưng


cất gọi là nước cất. Nước cất là
nước tinh khiết, vậy em hiểu thế
nào về chất tinh khiết?


-Làm thế nào để khẳng định nước
cất là chất tinh khiết?


-Chất như thế nào mới có những
tính chất nhất định?


-Tách riêng từng chất trong hỗn hợp
nhằm mục đích gì? Muốn tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp nước
muối ta làm thế nào?


Chỉ một chất


Các nhóm làm BT 7/ 11sgk


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: (10 PHÚT) TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP</b></i>
-GV giới thiệu dụng cụ tách riêng


từng chất ra khỏi hỗn hợp nước


muối.


-Dựa vào tính chất nào mà ta có thể
tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp?


Làm thế nào để tách riêng bột sắt
ra khỏi hỗn hợp lưu huỳnh và sắt.


Các nhóm thực hiện theo
hướng dẫn của GV


Dựa vào sự khác nhau của
tính chất vật lí.


Các nhóm thảo luận, làm
bài tập


<b>@Tách chất ra khỏi</b>
<b>hỗn hợp: Dựa vào sự</b>
khác nhau của tính
chất vật lí.


<b>C. HƯỚNG DẪN VỀ NHA Ø: (5 phút)</b>
- <i>Làm các bài tập vào vở</i>


- <i>Đọc trước nội dung bài thực hành, tìm hiểu: </i>
<i>+ Các bứơc để thực hiện thí nghiệm 1</i>
<i>+ Một số tính chất của cát</i>



<i>+ Một số tính chất của muối</i>


<i>+ Các bước để thực hiện thí nghiệm 2</i>


_______________________________


<b>Tuần 2 Ngày soạn :24.08.10</b>



<b>Tiết 4:</b>

<b>BÀI THỰC HÀNH 1</b>



<i>TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP</i>


<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>1.</b>


<b> Kiến thức: HS biết được:</b>


- dụng Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hĩa học;cách
sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng được một số dụng cụ hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản
nêu ở trên.


- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


- Dụng cụ: 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh, chén sứ ,lưới amiăng,


kiếng, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa, bình nước.


- Hố chất: Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1. Oån định : (5 phút) Quy định tính điểm thực hành: Kết quả thực hành, trật tự, an</b>
tồn thí nhiệm, vệ sinh, bài tường trình.


HĐ CỦA GV – HS NỘI DUNG


<b>I.Một số quy tắc an toàn: (10phút)</b>
(sử dụng dụng cụ hoá chất trong
PTN/154 –155 sgk)


<b>II.Tiến hành thí nghiệm:(25phút)</b>
Quan sát và trả lời các câu hỏi:
1.Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt
độ nóng chảy của parafin là bao
nhiêu?


2.Khi nước sơi lưu huỳnh nóng chảy
hay chưa? Tiếp tục kẹp ống nghiệm
chứa lưu huỳnh đun trên ngọn lửa
đèn cồn đến khi lưu huỳnh nóng
chảy, Xác định nhiệt độ nóng chảy
của lưu huỳnh. So sánh với nhiệt độ
nóng chảy của parafin?


-Lưu ý HS thực hiện thao tác đốt và
tắc đèn cồn.



- Cho các nhóm thực hiện thí
nghiệm


-GV cho HS đọc sgk trang 154


-GV giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm: ống
nghiệm, bình cầu, đũa thuỷ tinh…


-Giới thiệu một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi
trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy….
-GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản như lấy
hoá chất, châm và tắt đèn cồn, đun hoá chất
lỏng đựng trong ống nghiệm…


-GV hướng dẫn thao tác công việc theo thứ tự.
-Các nhóm HS thực hiện theo thứ tự hướng dẫn.


Stt Thí nghiệm hiện


tượng giải thích


1


2


<i><b>Theo dõi nhiệt</b></i>
<i><b>độ nóng chảy</b></i>
<i><b>của lưu huỳnh</b></i>
<i><b>và parafin.</b></i>



- Dùng thìa lấy 1
ít hoá chất lưu
huỳnh vào ống


nghiệm 1,


parafin vào ống
nghiệm 2.


- Cho cả 2 ống
nghiệm vào cốc
thuỷ tinh đựng
nước (3cm). Cắm
nhiệt kế vào cốc,
để nhiệt kế
đứng, quay mặt
số ra cho dễ đọc.


<i><b>Tách riêng chất</b></i>
<i><b>từ hỗn hợp cát</b></i>
<i><b>và muối ăn.</b></i>


- Cho vào ống


Parafin
nóng
chảy
ở…… 0 <sub>C</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Quan sát và trả lời các câu hỏi:
1.Dung dịch trước khi lọc có hiện
tượng gì?


2.Dung dịch sau khi lọc có những
chất nào?


3.Chất nào cịn lại trên giấy lọc?
4.Lúc bay hơi hết nước thu được
chất nào?


-GV hướng dẫn các thao tác thực
hiện thí nghiệm.


-Các nhóm thực hiện thí nghiệm
-Các nhóm viết tường trình, Gv thu
tường trình.


-Các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.


-Các nhóm khác bổ sung, hoàn
chỉnh


nghiệm chừng 3
gam hỗn hợp
muối ăn và cát
rồi rót tiếp
khoảng 5 ml
nước sạch. Lắc


nhẹ ống nghiệm
- Thực hiện thao
tác lọc (dùng
phểu, giấy lọc),
đổ từ từ qua
phểu có giấy lọc
hỗn hợp nêu
trên. Quan sát
chất còn lại tên
giấy lọc. So sánh
với dung dịch
trước khi lọc
- Đun dung dịch
thu được sau khi
lọc


-muối
tan
trong
nước,
cát khg
tan
-Dd thu
được
trong
suốt
-Cát còn
lại trên
giấy lọc
-Nước


bay hơi


<b> Kết thúc thực hành: (5 phút)</b>


- <i>Học sinh rửa dụng cụ, dọn vệ sinh.</i>
- <i>GV nhận xét tiết thực hành.</i>


- <i>Dặn HS xem trước bài nguyên tử, tìm hiểu:</i>
<i>+ Nguyên tử là gì?</i>


<i>+ Ngun tử có cấu tạo như thế nào?</i>


<i>+ Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào?</i>
<i>+ Đặc điểm của lớp vỏ electron là gì?</i>


__________________________________________


<b>Tuần 3 Ngày soạn : 31.08.10</b>



<b>Tiết5:</b>

<b>NGUN TỬ</b>



<b>A.</b> <b>MỤC TIEÂU :</b>


<b>1. Kiến thức : HS biết:</b>


- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.


- HS biết khái niệm nguyên tử :


- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, lớp vỏ electron.



- Trong nguyên tử số p = số e; điện tích của 1p = điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối
nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.


<b>2. Kĩ năng : Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong </b>


mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 vài nguyên tố cụ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cấu tạo cũa nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron


- Hạt nhân nguyên tử tạo bơiû proton và notron


- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.


<b>C.</b> <b>CHUẨN BỊ : Sơ đồ nguyên tư ûheli, hiđrô, oxi, natri.</b>
<b>D.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1. <b>Ổn định :</b>


2. <b>Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


- Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm có các chất nào?


- Cho ví dụ về vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào?


<b>3. Vào bài</b><i><b> : (2 phút) Có các chất mới có vật thể, các chất được tạo ra từ đâu? Để</b></i>
<i>trả lời câu hỏi đó các em hãy tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG



<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: (10 phút) NGUN TỬ LÀ GÌ?</b></i>


Các chất được tạo ra từ nguyên tử.
Hãy hình dung nguyên tử như một quả
cầu cực kì nhỏ bé đường kính cỡ 10-8<sub> cm.</sub>


-Yêu cầu HS đọc sgk


-Từ những vấn đề vừa nêu em có nhận
xét gì về ngun tử?


GV treo tranh vẽ sơ đồ nguyên tử heli.
Vlý 7 đã tìm hiểu sơ lược về cấu tạo
nguyên tử, nguyên tử có cấu tạo như thế
nào, mang điện tích gì?


Treo bảng phụ cho học sinh các nhóm
thực hiện câu 1/15sgk.


-Đọc sgk (nếu xếp
hàng…mới dài được
như thế)


<b>-Phát biểu: Nguyên tử</b>
là hạt vô cùng nhỏ.
-Hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo
bởi những electron
mang điện tích âm
-Ngtử: trung hồ về


điện


<b>I.Nguyên tử là gì?</b>
Các chất được tạo nên từ
nguyên tử.


<b>- Nguyên tử là hạt vơ</b>
cùng nhỏ, trung hồ về
điện.


<b>- Ngun tử gồm:</b>


+Hạt nhân mang điện
tích dương


+Vỏ tạo bởi những
electron mang điện tích
âm.


HOẠT ĐỘNG 2: (10 PHÚT) HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ


những hạt chủ yếu nào?


GV giới thiệu những loại hạt trong
nguyên tử:


- electron kí hiệu: (e,-)


- proton kí hiệu: (p,+)



- nơtron không mang điện.


Ngun tử trung hồ về điện, một proton
mang một điện tích dương, một electron
mang một điện tích âm. Quan hệ giữa số
lượng electron và proton như thế nào để
ngun tử ln trung hồ về điện?


-Ngun tử cùng loại có cùng số hạt nào
trong hạt nhân?


Cho các nhóm thực hiện bài tập 2/15 sgk
-Bằng nhiều thí nghiệm người ta đã
chứng minh được 99% khối lượng tập
trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối
lượng các hạt electron. Có thể coi khối
lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.


-Proton vaø notron


-Trong mỗi nguyên tử
số proton (p,+) bằng
số electron (e,-)


-Số proton


Các nhóm thảo luận,
thực hiện bài tập.



<b>II.Hạt nhân nguyên tử:</b>
<b>1.Hạt nhõn to bi</b>
prụton v ntron.


a.Hạt prôton;
_Kí hiệu :p.
_Điện tích:+1.


_Khối lợng1,6726.10-24 <sub>g.</sub>


b.Hạt nơtron.
-Kí hiệu :n.


-Không mang điện.
-Khối lợng:1,6748.10-24<sub>g.</sub>


-Nguyên tư cïng lo¹i cã
cïng cã cïng sè proton
trong hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>HOT NG 3: (10 PHT) LP VỎ ELECTRON.</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc 3/14 sgk


-Nhận xét về lớp vỏ e?


-GV treo tranh minh hoạ phần cấu tạo
nguyên tử H, O, Na giới thiệu hạt nhân
và các lớp electron.


-Nhận xét về số e ở từng lớp?



-Dùng sơ đồ C, Mg chưa hoàn chỉnh các
loại hạt, u cầu các nhóm thảo luận và
hồn chỉnh.


-Để tạo ra chất này hay chất khác, các
nguyên tử phải liên kết với nhau. Nhờ đâu
mà các electron liên kết được với nhau?
Chính nhờ các electron, cụ thể là các
electron lớp ngoài cùng mà các nguyên tử
mới liên kết được với nhau.


Các nhóm làm BT 5/16 sgk


-Các e ở lớp vỏ luôn
chuyển động quanh hạt
nhân và sắp xếp thành
từng lớp.


-Lớp trong cùng có
nhiều nhất là 2e, lớp thứ
hai là 8e…


Caùc nhóm thảo luận
phát biểu.


Nhờ vào sự chuyển
động của các e


các nhóm thảo luận làm


bài tập


<b>III.Lớp electron: ln </b>
chuyển động quanh
hạt nhân và sp xp
thnh tng lp


Nguyên


tử Số proton tronghạt nhân Số electron Sè lípElectron Sè elect ron lớp ngoài cùng


Hiđrô 1 1 1 1


Magiê 12 12 3 2


Nit¬ 7 7 2 5


Canxi 20 20 4 2


<b>E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ :</b>
- <i>Học bài, làm các bài tập vào vở.</i>


- <i>Đọc trước bài nguyên tố hoá học, tìm hiểu:</i>
<i>+ Khái niệm ngun tố hố học</i>


<i>+ Biểu diễn ngun tố hố học bằng cái gì?</i>


<i>+ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học trên lớp vỏ trái đất?</i>
<i>+ Nguyên tố hoá học nào chiếm đa số trên lớp vỏ trái đất?</i>



<b>_____________________________</b>


<b>Tuần 3 Ngày soạn : 31.08.10</b>


<b>Tiết 6: </b>

<b>NGUN TỐ HỐ HỌC</b>



<b>A.MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:HS biết:</b>


- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng 1 ngun tố hóa học.


- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
- Tra bảng tìm đươc nguyên tử khối của một số nguyen tố cụ thể.
<b>B. TRỌNG TÂM:</b>


- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.


<b>C. CHUẨN BỊ: </b>


Tranh vẽ H.1.8/19 sgk: phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, bảng
1 trang 24: Một số ngun tố hố học.


<b>D.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i><b> :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Ngun tử có cấu tạo như thế nào?


- Vì sao nói ngun tử trung hồ về điện?


- Vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?


<i><b>3. Vào bài</b><b> : (2 phút) Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao, thực ra phải nói</b></i>


trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học can xi. Bài học này giúp các em một số
hiểu biết về nguyên tố hoá học.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: (23 PHÚT) NGUN TỐ HỐ HỌC LÀ GÌ?</b></i>


-Các chất được cấu tạo bởi cái gì?
-u cầu HS đọc 1/17 sgk


-Nước tạo nên từ nguyên tử hiđrô và nguyên
tử oxi.


-Cho HS quan sát ống nghiệm chứa 1g
nước cất. Đặt câu hỏi:


+Trong 1g nước cất có những loại nguyên
tử nào?


+Số lượng từng loại là bao nhiêu?


+Nếu lấy 1 lượng nứơc lớn hơn nữa thì số


ngun tử hiđrơ và oxi như thế nào?
-Để chỉ những nguyên tử cùng loại, người
ta dùng từ “nguyên tố hoá học”. Vậy
nguyên tố hố học là gì?


-Dùng bảng 1 trang 42.


Đọc tên những nguyên tử có số proton là
8, 12, 20.


-Nêu số proton có trong hạt nhân của
nguyên tử nhôm, phôtpho.


Đối với một nguyên tố số proton có ý
nghĩa như thế nào?


-Những ngtố cùng loại thì có cùng số p
trong nhân.


-Cho các nhóm thực hiện bài tập 1/20 sgk.
-Để trao đổi với nhau về nguyên tố hoá
học một cách ngắn gọn và thống nhất trên
<b>khắp thế giới người ta dùng kí hiệu hố</b>


<b>học.</b>


-Cho học sinh nhận xét về cách viết
KHHH của nguyên tố có số p là 8, 6,15,
20.



-Ngun tố hố học cacbon và canxi có
cùng chữ đầu, làm cách nào để phân biệt
hai nguyên tố hoá học này?


-Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các
KHHH trên?


-Làm thế nào để biểu diễn 5 nguyên tử oxi, 3
nguyên tử sắt, 2 nguyên tử hiđro?


-Cho HS laøm BT 3/20 sgk.


-Lưu ý HS cách ghi số nguyên tử. Phải học
thuộc KHHH. Phần II học ở tiết sau.


-Nguyên tử
Đọc sgk


-Các nhóm quan sát
-Ngtử H và ngtử O
rất nhiều ntử H và
ngtử O.


- Nguyên tố hoá học
là tập hợp những
nguyên tử cùng loại
-Oxi, magie, canxi.
-Nhơm: 13, photpho:
15



Mỗi ngtố có một số
proton, số p là số đặc
trưng của ntố


-O, C, P, Ca


- Người ta dùng hai
chữ cái để viết KHHH
của canxi (Ca).


Đọc tên
-Một ngtử.
-5O, 3Fe, 2H


-Thảo luận thực hiện
bài tập


<b>I.Nguyên tố hố học</b>


<b>là gì?</b>


<b>1.Định nghĩa:Ngun</b>
tố hố học là tập hợp
những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.


-Số proton là số đặc
trưng của một nguyên
tố.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: (10 PHÚT) CĨ BAO NHIÊU NGUN TỐ HỐ HỌC.</b></i>


-Cho HS đọc sgk III/19sgk


Sử dụng H1.8: quan sát hình vẽ, các nhóm
thảo luận trả lời các câu hỏi:


-Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên
tố hoá học?


-Sự phân bố các nguyên tố trong lớp vỏ
trái đất như thế nào?


-Nhận xét thành hần phần trăm về khối
lượng nguyên tố oxi?


-Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho
sinh vật?


-Đọc sgk.


-Thảo luận nhóm.
+Trên 110 ngtố


+Oxi: 49,4; silic:
25,8%; nhơm 7,5%;
sắt: 4,7%… (% khối
lượng)



+Ngtố oxi chiếm tỉ lệ
nhiều nhất.


+C, H, O và N.


<b>II.Có bao nhiêu</b>


<b>ngun tố hố học:</b>


-Có trên 110 nguyên
tố hoá học


-Oxi là nguyên tố phổ
biến nhất.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (5phút)</b>
- <i>Học bài và làm các bài tập vào vở.</i>


- <i>Hoïc thuộc các KHHH.</i>


- <i>Xem trước phần II, tìm hiểu:</i>


<i>+ Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon?</i>
<i>+ Nguyên tử khối là gì?</i>


_________________________________


<b>Tuần 4 Ngày soạn : 07.09.10</b>



<b>Tiết 7:</b>

<b>NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tt)</b>




<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức : HS nắm được:</b>


- Ngun tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.


- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt; so sánh khối lu7o7ng5cua3
nguyên tử nguyên tố này với gnuye6n tử nguyên tố khác.


<b>2. Kó năng :</b>


- Tra bảng tìm được ngun tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
<b>B. TRỌNG TÂM:</b>


- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
<b>C. CHUẨN BỊ : Bảng 1 trang 42</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i><b> :</b>


<i><b>2. Bài cũ</b></i><b> : (5phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>3. Vào bài</b><b> : (2 phút) Nguyên tử là hạt rất nhỏ do đó khối lượng tính bằng gam của</b></i>
<i>khối lượng cho ngun tử, nội dung bài học hơm nạy sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: (15 PHUT) ĐƠN VỊ CACBON</b></i>


-Yêu cầu học sinh đọc sgk/18


-Khối lượng nguyên tử tính bằng gam
rất nhỏ vd: khối lượng 1 nguyên tử
cacbon là 1,9926 . 10-23<sub> g.</sub>


-Đọc sgk người ta quy ước…. Đơn vị
cacbon


-Dùng đơn vị nào làm đơn vị khối
lượng nguyên tử ? Vì sao?


-Đơn vị cacbon có khối lượng bằng
bao nhiêu khối lượng nguyên tử
cacbon?


-Vậy 1đv.C tương ứng với bao nhiêu
gam?


-Đọc sgk nguyên
tử có khối
lượng…. khơng
tiện sử dụng.
-Đọc sgk


-Đơn vị cacbon


1đv.C= 1,9926.10
-23<sub>:12= 0,16605.10</sub>
-23<sub>g</sub>



<b>III. Nguyên tử khối:</b>


1. Một đơn vị cacbon
(đvC) bằng khối lượng
của 1/12 nguyên tử
cacbon.


  
1ñv.C=


(1/12)KLNTCacbon
1đv.C = 1,9926.10-23<sub>: 12</sub>
= 0,16605.10-23<sub>g</sub>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: (15 PHÚT) NGUYÊN TỬ KHỐI</b></i>


Khi viết: C = 12 đvC, Cu = 64 có ý
nghóa gì?


-Các giá trị khối lượng này chỉ cho
biết sự năng nhẹ giữa cac nguyên tử.
<i>Cho O = 16 và S = 32 hãy so sánh</i>
<i>xem nguyên tử oxi nạêng hay nhẹ hơn</i>
<i>bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu</i>
<i>huỳnh?</i>


-Khối lượng tính bằng đvC chỉ là
khối lượng tương đối giữa các
nguyên tử, người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.



-Vậy nguyên tử khối là gì?


<i>-Hãy cho biết nguyên tử khối và</i>
<i>KHHH của nguyên tố sắt và bari?</i>
<i>Cho hs làm BT 6/20sgk</i>


<i>X = 2.14 = 28 </i>


<i>X thuộc nguyên tố Silic, Si.</i>


khối lượng của
ngtử C là 12g,
của Cu là 64g
-O nhẹ hơn ngtử
S


-O nặng bằng 0,5
lần S


-Học sinh phát
biểu


-Học sinh trả lời
-Nhóm thảo luận
làm bảng phụ, thi
đua nhóm nào
nhanh hơn.


2.



<b>3. Nguyên tử khơí là</b>
khối lượng của 1
nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon. Mỗi
nguyên tố có một
nguyên tử khối riêng
biệt.


<b>E. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ : (8 phút)</b>
- <i>Làm bài tập 7,8 trang 20 sgk </i>


<i>7a) Hướng dẫn: Đặt tính 1,9926 . 10-23<sub>/12 = 1,66.10</sub>-24<sub> g</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>8) chọn phương án C.</i>


- <i>Tìm hiểu bài đơn chất, hợp chất, phân tử:</i>
<i>+ Thế nào là đơn chất?</i>


<i>+ Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim có điểm gì khác nhau?</i>
<i>+ Thế nào là hợp chất?</i>


<i>+ Đơn chất và hợp chất có điểm gì khác nhau?</i>


<b>Tuần 4 Ngày soạn : 07.09.10</b>



<b>Tiết 8:</b>

<b>ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>



<b>1. Kiến thức : HS nắm được:</b>


- Các chất thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.


- Khái niệm đơn chất, hợp chất và phân tử, phân tử khối, phân biệt được đơn chất
và hợp chất.


- Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.


- Trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau.
<b>2. Kĩ năng : </b>


- Quan saùt mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.


- Xác định trạng thái vật lý của 1 vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất
hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.


- Sử dụng ngơn ngữ hóa học cho chính xác: đơn chất, hợp chất.
<b>B. TRỌNG TÂM:</b>


- Khái niệm đơn chất và hợp chất


- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
<b>C. CHUẨN BỊ : </b>


- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất: đồng, oxi, hiđro, nước, muối ăn.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Thế nào là đơn vị cacbon ? Thế nào là nguyên tử khối?


- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tìm nguyên tử khối và cho biết X
thuộc nguyên tố nào? Viết KHHH ngun tố đó?


<b>3. Vào bài : (3 phút)</b>


- <i>Chất được tạo nên từ cái gì?</i>


- <i>Mỗi loại ngun tử là một ngun tố hố học. Vậy ta có thể nói : Chất đựơc tạo</i>
<i>nên từ ngun tố hố học được khơng? Có chất đựơc tạo nên từ 1 ngun tố hố</i>
<i>học có chất được tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đó người ta phân</i>
<i>loại chất.</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: (15 PHÚT) ĐƠN CHẤT</b></i>


-Cho hs quan sát hình vẽ: mẫu đồng, khí
oxi, khí hiđrơ. Nhận xét:


+ Nguyên tố tạo nên chất


+ Chúng có điểm chung nào? (do 1
nguyên tố cấu tạo nên)


-Những chất này được gọi là đơn chất
Thế nào là đơn chất?


-Yêu cầu hs đọc 1/22 sgk từ “khí hiđrơ….


Kim cương nữa”.


-Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính
chất vật lý chung của chúng? Các kim
loại đó do ngun tố hố học nào cấu tạo
nên?


-Đó là những đơn chất kim loại, còn những
đơn chất khác như lưu huỳnh, phốt pho, oxi,…
được gọi là đơn chất phi kim.


-Sử dụng sơ đồ mẫu đơn chất kim loại
đồng, cho hs nhận xét về cách sắp xếp các
nguyên tử đồng?


-Sử dụng sơ đồ mẫu đơn chất khí hiđrơ, oxi,
nhận xét về hai mẫu đơn chất này?


-Quan sát tranh
-Các nhóm thảo
luận, hồn thành
nội dung u cầu.
-Phát biểu.


-Đọc sgk.


-Các nhóm thảo
luận.


-Phát biểu



-Các hạt hợp
thành sát nhau.
-Các hạt hợp
thành gồm 2 ngtử
có khoảng cách xa
nhau


<b>I.Đơn chất: là những</b>
chất tạo nên từ 1
nguyên tố hoá học.
- Đơn chất được chia
thành hai loại: kim loại
và phi kim.


VD: đơn chất kim loại
đồng do một nguyên tố
đồng cấu tạo nên.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: (15 PHÚT) HỢP CHẤT</b></i>
Sử dụng sơ đồ hợp chất muối ăn và


nước, nhận xét:


+ Nguyên tố cấu tạo nên chất?


+ Có bao nhiêu nguyên tố cấu tạo nên 1
chất?


-Nước và muối ăn được gọi là hợp chất.


Ngồi ra những chất có từ 3 ngun tố
trở lên cũng được gọi là hợp chất.


-Thế nào là hợp chất?


Các nhóm thảo
luận, hoàn thành
các yêu cầu của
gv


- Khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Các chất trên là hợp chất vô cơ.


Giới thiệu một số hợp chất hữu cơ:
đường, khí mêtan.


-Quan sát sơ đồ về cách sắp xếp các
nguyên tử của các nguyên tố về tỉ lệ?
về thứ tự?


-Cho các nhóm thực hiện bài tập 1/25
sgk. (GV chuẩn bị trước trên bảng phụ)
<i>Cho các nhóm thực hiện bài tập 3/sgk</i>


-Các nhóm thảo
luận, nhận xét.
-Các nhóm thảo
luận, làm bài tập.
<b>E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ : (10 phút)</b>



- <i>Làm bài tập 1,2,3 vào trong vở.</i>
- <i>Đọc phần ghi nhớ.</i>


- <i>Học bài.</i>


- <i>Xem trước phần Phân tử, trạng thái của chất.</i>


_____________________________________


<b>Tuần 5 Ngày soạn : 14.09.10</b>



<b>Tiết 9:</b>

<b>ĐƠN CHẤT VAØ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)</b>



<b>A.</b>


<b> MỤC TIÊU</b>
<b>Kiến thức</b>


- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhauvà thể
hiện các tính chất háo học của chất đó.


- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối
của cá nguyên tử trong phân tử.


<b>Kyõ naêng</b>


- Của một số phân tử đơn chất và hợp chất.


- Hs biết cách xác định phân tử khối, chất ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.



- Rèn kĩ năng tính tốn, biết sử dụng hình vẽ.


<b>B.</b>


<b> Trọng tâm:</b>


- Khái niệm phân tử và phân tử khối.


<b>C.</b>


<b> CHUẨN BỊ : </b>


- Hình vẽ 1.14 sơ đồ ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí của chất.


<b>D.</b>


<b> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b>1.</b>


<b> Ổn định lớp :</b>
<b>2.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Nêu khái niệm đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ minh họa?</b>


- Phân biệt hợp chất và hỗn hợp?


<b>3.</b>


<b> Bài mới: (3 phút) </b><i><b> Đơn chất và hợp chất đều do những hạt rất nhỏ cấu tạo nên. Các </b></i>



<i><b>hạt nhỏ này thể hiện đầy đủ tính chất hố học của chất. Người ta gọi các hạt nhỏ đó </b></i>
<i><b>là phân tử</b><b> . </b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN TỬ (12 PHÚT)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Mẫu đồng:


+ Sự sắp xếp các nguyên tử ?


+ Gv nhấn mạnh các ngtử chỉ khít
nhau, khơng xen phủ vào nhau, gọi đó
là phtử cũng chính là ngtử.


+ Có bao nhiêu ngtử trong mẫu đồng?
Viết như thế nào?


- Mẫu khí oxi.


+ Sự sắp xếp các ngtử?


+ Cứ 2 ngtử liên kết với nhau, có sự
xen phủ lên nhau, tạo thành phtử.
+Có bao nhiêu phân tử trong mẫu oxi?


<i>Tương tự như vậy với mẫu chất muối</i>
<i>ăn.</i>



-Từ các sơ đồ trên nhận xét thế nào
là phân tử?


-Với đơn chất kim loại và phi kim rắn
đều có đặc điểm cấu tạo tương tự như
mẫu đồng. Vậy phân tử của chúng
như thế nào?


- Với đơn chất khí khác, đều có đặc
điểm cấu tạo tươg tự như mẩu khí oxi.
Vậy phtử của chúng như thế nào?
- Với hợp chất phân tử của chúng như
thế nào?


- Các ngtử khít nhau
-Ngtử là phân tử
-có 6 ngtử đồng. Viết
là 6Cu.


-Cứ 2 ngtử liên kết với
nhau.


-Có 5phtử oxi.
Phát biểu.


-Ptử gồm một số
nguyên tử liên kết với
nhau gọi là phân tử
-Kim loại và phi kim
rắn phân là ngun tử.


-Khí (hiđrơ, oxi, nitơ,
clo): gồm 2 nguyên tử
liên kết với nhau
-Gồm nhiều nguyên tử
khác nhau liên kết với
nhau


<b>III.Phân tử: là hạt gồm</b>
một số nguyên tử liên kết
với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hoá học của
chất.


<i><b>Phân tử của đơn chất </b></i>


- Khí (hiđrơ, oxi, nitơ,
clo): gồm 2 nguyên tử
liên kết với nhau.


- Kim loại và phi kim rắn
(lưu huỳnh, phốtpho,
cacbon): phân tử gồm
một nguyên tử.


<i><b>Phân tử của hợp chất gồm</b></i>


nhiều nguyên tử khác nhau
liên kết với nhau


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN TỬ KHỐI (13 PHÚT)</b></i>



Nguyên tử là hạt rất nhỏ, khối lượng
của nguyên tử tính bằng đvC là
nguyên tử khối. Tương tự như vậy,
người ta sẽ định nghĩa phân tử khối
như thế nào?


-Làm cách nào để tính phân tử khối
của nước, muối ăn?


-Cách tính phân tử khối cho một
phân tử bất kì?


<i>Cho các nhóm thảo luận làm bài tập</i>
<i>6/26 sgk.</i>


`-Phân tử khối: là khối
lượng phân tử tính
bằng đvC.


-Tính tổng NTK của
Cl và Na


- PTK= tổng NTK có
trong phân tử


-Thảo luận thực hiện
bài tập


<b>Phân tử khối: khối lượng</b>



phân tử tính bằng đvC.


<i>Cách tính: PTK= tổng NTK</i>


có trong phân tử.


Vd: khí amoniac có phân tử
gồm 1N và 3H.


Khí amoniac có PTK là:
1 . 14 + 3 . 1 = 17


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: TRẠNG THÁI CỦA CHẤT (7 PHÚT)</b></i>


Những mơ hình trên là mẫu phóng đại
hàng chục triệu lần giúp ta tưởng
tượng dễ dàng về thành phần cấu tạo
của chất là phân tử hay nguyên tử gọi
chung là hạt. Thực ra trong một gọt
nứơc cũng có tới ngàn tỉ hạt. Nước có
thể tồn tại ở những trạng thái nào?
Dùng sơ đồ trạng thái của chất. Nhận
xét:


- Trật tự sắp xếp


Rắn, lỏng, khí.
Trạng thái rắn: …
Trạng thái lỏng:…


Trạng thái khí:…
Học sinh đọc sgk.
Các nhóm thực hiện
bài tập


<b>IV.Trạng thái của chất: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Khoảng cách giữa các hạt.
Cho hs đọc phần IV trong sgk.


<i>Cho các nhóm làm bài tập 5 trang 26.</i>


trạng thái: rắn, lỏng, khí.
Ở trạng thái khí các hạt rất
xa nhau.


<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHAØø (5 phút)</b>
<i>- Làm bài tập 4,5,6,7,8 vào vở.</i>


- <i>Xem trước nội dung bài thực hành, tìm hiểu:</i>


<i>+ Hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.</i>
<i>+ Các bước, các thao tác tiến hành thí nghiệm 1, 2.</i>


______________________________


<b>Tuần 5 Ngày soạn : 14.09.10</b>



<b>Tiết10:</b>

<b>BAØI THỰC HAØNH 2 </b>




<i>SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT</i>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b>1. kiến thức: biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện </b>
một số thí nghiệm cụ thể:


- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ hố chất, tiến hành thành cơng , an
tồn các thí nghiệm nêu trên.


- Viết tường trình thí nghiệm
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


<b>1. Dụng cụ : 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình </b>
nước, bơng gịn, nút cao su, ống nhỏ giọt.


<b>2. Hoá chất : Giấy quỳ, dung dịch NH</b>3, dung dịch KMnO4
<b>C. TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM :</b>


1. <b>Ổn định : (5 phút) Quy định về cách chấm điểm: kết quả TN, trật tự, an tồn thí nghiệm, vệ sinh, bài tường trình.</b>


HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG


<i><b>Hoạt động 1: Thí nghiệm</b></i>
<i><b>1: Sự khuyết tán của</b></i>


<b>amoniac: (15 phút)</b>


GV tiến hành làm mẫu.
Hướng dẫn chi tiết các
thao tác thí nghiệm.


Các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn


stt Thí nghiệm Hiện tượng Giải thích
1 <b>Sự khuyết tán của</b>


<b>amoniac: (15 phút)</b>
-Dùng đũa thủy tinh
nhúng vào dung dịch
NH3 rồi chấm vào


giấy quỳ tím.
-Lấy giấy quỳ tím
tẩm nước để cẩn thận


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của giáo viên vào sát đáy ống
nghiệm. Lấy ít bơng
đã tẩm dung dịch
amoniac. Dùng gim
đính chặt bơng vào
chiếc nút rồi đậy lên
miệng ống nghiệm.
Quan sát sự đổi màu
của giấy quỳ.



Giấy quỳ
tím đổi
màu thành
xanh


2 <i><b>Thí nghiệm 2:Sự</b></i>


<b>khuyếch tán của</b>
<b>kalipemanganat</b>


<b>KMnO4. </b>


- Cho nước vào
khoảng 1/3 mỗi cốc
thuỷ tinh


-Cho thuốc tím vào
cốc 1, khuấy tan.
-Cho từng mảnh rơi
từ từ vào cốc 2,
không khuấy. Quan
sát sự đổi màu của
nước. So sánh màu
của nước trong hai
cốc.


Nước
chuyển
thành màu


tím


Nước
chuyển
thành màu
tím


Như nhau


<b>KẾT THÚC THỰC HÀNH: (10 phút)</b>


- <i>Thu dọn, vệ sinh dụng cụ, làm vệ sinh phịng thí nghiệm.</i>
- <i>Thu bài tường trình, GV nhận xét tiết thực hành.</i>


- <i>Dặn dò: xem lại các khái niệm: chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, </i>
<i>phân biệt được các khái niệm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần 6 Ngày soạn : 21.09.10</b>



<b>Tiết 11:</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>


- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất,hợp chất,
nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử.


- Rèn kĩ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp,tính phân tử
khối…


- Tính ra gam 1 đvC, tính khối lượng thực của ngyên tử.


<b>B. CHUẨN BỊ</b> :


- Hình vẽ sơ đồ chưa hoàn chỉnh các khái niệm về mối quan hệ giữa các khái
niệm hoá học trang 29 sgk


<b>C. TIẾN TRÌNH LUYỆN TẬP</b> :


<i><b>Vào bài: Các em đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản trong bộ môn hố học. Các </b></i>
<i>khái niệm này có mối quan hệ với nhau như thế nào các em hãy quan sát sơ đồ. </i>
<i>Treo hình vẽ:</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ (20 phút)</b></i>


Dùng sơ đồ chưa hoàn chỉnh, hs
quan sát hoàn thành những câu hỏi:
- Lấy vd chỉ rõ mối quan hệ giữa


vaät thể và chất?


- Chất được tạo nên từ nguyên
liệu nào? Chất được phân chia
thành những loại nào? Dựa vào
cơ sở nào để phân chia chất như
vậy?


Gv hồn chỉnh dần vào những chổ
cịn chừa trống.



- Đơn chất có thể phân chia thành
những loại nào? Lấy vd và nêu
những tính chất đặc trưng của


Các nhóm quan
sát sơ đồ, thảo
luận, hoàn thành
các câu hỏi.


Các nhóm quan
sát sơ đồ, thảo
luận, hoàn thành
các câu hỏi.


<b>I.Kiến thức cần nhớ:</b>
<b>1.Sơ đồ về mối quan hệ</b>
<b>giữa các khái niệm (sgk)</b>
<b>2.Tổng kết về chất,</b>
<b>nguyên tử, phân tử (sgk )</b>
- Chất:


- Ngun tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chúng?


- Hợp chất có thể phân chia thành
những loại nào? Lấy ví dụ cụ
thể?


Gv tiếp tục hồn thành vào những


chổ cịn trống.


- Ngun tử là hạt thế nào, gồm
những thành phần nào? Khối
lượng của nguyên tử được xác
định như thế nào? Vì sao?


- Phân tử là gì? Phân tử của đơn
chất kim loại và phi kim rắn như
thế nào? Phân tử của phi kim khí
như thế nào? Phân tử của những
hợp chất gồm những nguyên tố
như thế nào?




-Các nhóm tiến
hành thảo luận,
gv gọi đại diện
nhóm phát biểu ý
kiến.


Thực hiện theo
nhóm


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP (20 PHÚT)</b></i>


Gv trình bày bài tập trên bảng phụ.
Nhóm 1,2,3 làm bài tập 1a.



Nhóm 4, 5, 6 làm bài tập 1b.
Đại diện nhóm thực hiện trên bảng.


<i><b>BT2: GV dùng sơ đồ nguyên tử Mg, Ca</b></i>


cho HS quan sát và điền vào bảng (số p,
số e, số lớp e, số e ngoài cùng). NX
điểm giống và khác nhau của hai
nguyên tử.


<i><b>BT3: GV cho các nhóm thực hiện trên</b></i>


bảng phụ hình thức thi đua ai nhanh
hơn. (treo phân thực hiện của nhóm
mình).


<i><b>BT4: Cho các nhóm thảo luận sau đó</b></i>


đại diện nhóm lên bảng thực hiện vào
phân bảng phụ GV đã ghi trước.


Thực hiện theo
nhóm


Thực hiện theo
nhóm


<b>II.Bài tập: (làm bài taäp</b>
trong sgk trang 30 –31)



BT2:


Số p Số e Lớp e E lnc
Mg


Ca


Giống nhau:
Khác nhau:
BT3,4 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ : (5 phút)</b>
- <i>Làm các bài tập vào trong vở.</i>


- <i>Làm bài tập 5/31.</i>


- <i>Xem trước bài cơng thức hố học, tìm hiểu:</i>
<i>+ Dùng cơng thức hố học để biểu diễn ý gì?</i>
<i>+ Cơng thức hố học của đơn chất như thế nào?</i>
<i>+ Cơng thức hố học của hợp chất như thế nào?</i>
<i>+ Ý nghĩa của công thức hố học là gì?</i>


__________________________


<b>Tuần 6 Ngày soạn : 21.09.10</b>



<b>Tiết 12:</b>

<b>CƠNG THỨC HỐ HỌC</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- HS nắm được CTHHdùng để biểu diễn chất, Cách ghi CTHH, ý nghĩa của cơng thức hố
học.


- Rèn kĩ năng tính tốn phân tử khối, sử dụng chính xác ngơn ngữ hố học:
ngun tử, ngun tố, phân tử.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát CTHH cụ thể, rút ra nhận xét cách viết CTHH của đơn chất, hợp chất
- Viết CTHH khi biêt thành phần phân tử và ngược lại


- Nêu được ý nghĩa của CTHH
<b>B. TIẾN TRÌNH:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp</b></i><b> :</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (5 phuùt)</b></i>


- Chất được phân chia thành những loại nào? Sự phân chia đó dựa vào yếu tố
nào?


- Nước được cấu tạo từ hai ngun tố hố học là hiđrơ và oxi, nước là đơn chất
hay hợp chất?


<i><b>3. Vào bài</b> : </i>Người ta dùng nguyên tố hoá học để viết thành cơng thức hố học biểu
diễn chất. Tìm hiểu nội dung bài học này sẽ biết cách viết và ý nghĩa của cơng thức
hố học.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG



<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: CƠNG THỨC HỐ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT (10 PHÚT)</b></i>


-Phân tử của kim loại gồm bao nhiêu
ngtử ?


-Cho ví dụ đơn chất kim loại, nêu tên
nguyên tố hoá học tạo ra kim loại đó
và viết KHHH của nguyên tố?


-Với kim loại KHHH được gọi là công
thức hoá học.


-Một ngtử


Đơn chất đồng do
ngtố đồng cấu tạo
nên, có KHHH là


<b>I.Cách viết cơng thức</b>
<b>hố học:</b>


<b>1. Đơn chất : </b>


A

x A: kí hiệu ngtố


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Hãy viết CTHH của kim loại nhôm,
kẽm, kali?


Đối với đơn chất phi kim rắn thì CTHH


của nó cũng tương tự.


-Theo minh họa khí oxi, khí hiđrơ thì
hạt hợp thành của đơn chất này có bao
nhiêu ngun tử?


GV giới thiệu CTHH của khí oxi, khí
hiđrơ (viết lên bảng).


Cách viết CTHH của đơn chất ? Thể
hiện một cách tổng quát?


GV nhấn mạnh lại một lần nữa về
CTHH của đơn chất: cụ thể với giá trị là
x = 1, x = 2.


Cu


Nhoâm: Al, kẽm:
Zn, kali: K


Có 2 ngtử


của ngtoá)


x = 1: kim loại và phi
kim rắn, CTHH của
nhôm là Al, lưu huỳnh là
S, …



x = 2: phi kim khí, CTHH
của khí oxi là O2, nitơ là
N2


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: CƠNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT (15 PHÚT)</b></i>
Đối với hợp chất thì phân tử gồm


bao nhiêu nguyên tố?


-Các ngun tố được thể hiện bằng
các chữ A, B, C.


- Tương tự như vậy x, y, z được thể
hiện là chỉ số(số nguyên tử của
nguyên tố)


-Gv hướng dẫn về CTHH tổng quát.
Trong hợp chất tạo bởi 3, 4 nguyên
tố thường thì 2 nguyên tố có thể
ghép thành một nhóm nguyên tử.
-Theo minh hoạ trong chất nước có
hạt hợp thành gồm các nguyên tử
liên kết như thế nào?


-Vậy CTHH của nước là gì?


- CTHH của muối ăn là gì? Vì sao?
(dựa vào sơ đồ hạt hợp thành)


<i>-Gv cho HS làm bài tập 3/34 sgk</i>


<i>(chuẩn bị trước trên bảng phụ)</i>


-Hai ngtố hố học
trở lên.


-Gồm 2H và 1O
-H2O


-NaCl vì trong
phân tử muối ăn
có 1Na và 1Cl
-Học sinh thảo
luận thực hiện theo
nhóm.


<b>2. Hợp chất :</b>
AxByCz


A, B, C: kí hiệu của
ngtố


x, y, z: chỉ số (số ngtử
của ngtố)


Vd: nước có phân tử gồm
2 ngtử hiđrơ liên kết với
1 ngtử oxi, CTHH là:
H2O.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Ý NGHĨA CỦA CTHH (10 phút)</b></i>


-Mỗi KHHH chỉ 1 nguyên tử của


nguyên tố. Vậy mỗi CTHH chỉ ý gì?
Vì sao?


-Cho CTHH của axit sunfuric là H2SO4


Các em hãy nêu những ý biết được từ
CTHH này?


-GV nhấn mạnh cách tính PTK = tổng
các nguyên tử khối.


-Mỗi CTHH của một chất cho biết ý
nghóa gì?


Cho HS đọc phần lưu ý trong SGK


-Mỗi CTHH chỉ 1
phân tử vì phân tử là
hạt đại diện cho chất.
-Ngtố cấu tạo nên
chất là: H,S,O


-Có 2H, 1S và 4O
trong phtử


-Tính đựơc PTK
+ Tên ngtố hoá học
tạo ra chất.



+ Số ngtử mỗi ngtố
có trong một phân tử.


<b>II.Ý nghĩa của cơng</b>
<b>thức hố học:</b>


- Mỗi CTHH chỉ 1
phân tử của chất (trừ
đơn chất kim loại và
phi kim rắn)


- CTHH cho bieát:


+ Tên ngtố hố học tạo
ra chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Cho các nhón thực hiện bài tập 2/33 sgk + Phân tử khối của


chất. trong một phân tử.<sub>+ Phân tử khối của chất.</sub>


<b>C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ : (5 phút)</b>
- <i>Làm các bài tập vào vở.</i>


- <i>Học bài</i>


- <i>Đọc bài HỐ TRỊ tìm hiểu:</i>


<i>+ Hố trị của một ngun tố được xác địng như thế nào?</i>
<i>+ Quy tắc hoá trị được xác định như thế nào?</i>



<b>___________________________</b>


<b>Tuần 7 Ngày soạn : 28.09.10</b>



<b>Tiết 13:</b>

<b>HỐ TRỊ</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>
<b>1.</b>


<b> Kiến thức : HS nắm được: </b>
- Khái niệm hoá trị của một nguyên tố.


- Quy tắc hoá trị và vận dụng được chúng.


<b>2.</b>


<b> Kỹ năng : </b>


- Biết cách tính hố trị
- Biết lập CTHH.
- <b> CHUẨN BỊ :</b>


1. Bảng ghi hoá trị của một số nguyên tố (bảng 1 /42 sgk)
2. Bảng ghi hố trị của một số nhóm ngun tử (bảng 2/42 sgk)
<b>B. PHÂN PHỐI TIẾT DẠY :</b>


1. Tieát 1: Heát mục I, mục II.1 và II.2.a
2. Tiết 2: Mục II.2.b


<b>C. TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


- Viết cơng thức, tính PTK của các hợp chất sau: (Dùng bảng phụ đã được ghi
nội dung trước): axit clohiđric, nước, amơniăc, mêtan.


<b>3. Vào bài : </b>


<i>- Lập CTHH của các chất trên dựa vào yếu tố nào? (thành phần phân tử)</i>
<i>- Không biết thành phần phân tử có lập CTHH được khơng ? Tìm hiểu bài học </i>
<i>hơm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.</i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NAØO? (10 PHÚT)</b></i>


- Nguyên tử hiđrô bé nhất gồm 1p
và 1e, người ta chọn khả năng liên
kết của nguyên tử H làm đơn vị và
gán cho H hoá trị I.


 Xét các nguyên tố H trong
các hợp chất (phần bảng phụ
kiểm tra bài cũ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 HCl ---- 1H liên kết 1Cl---Cl
HT I


 H2O ---2H liên kết 2O--- O


HT —


 NX: HT của ngtố = số ngtử
H trg hchất của nó với H.
- Trong hợp chất NH3, N có HT
mấy? Vì sao?


- Trong hợp chất CH4 , C có HT
mấy? vì sao?


- Vậy hố trị là gì?


Lưu ý: Trong hợp chất khơng có
ngun tố H người ta xác định hoá
trị của nguyên tố dựa vào hoá trị
của nguyên tố đã biết.


Có thể xác định HT của nhóm
nguyên tố tương tự như cách xác
định hoá trị của 1 nguyên tố.


Treo bảng phụ 1 cho Hs nhận xét về
hoá trị của các nguyên tố.


-Khả năng lk của
H và Cl là như
nhau  Cl cũng có
HT như H là I
-N có HT III, vì có
3 ngtử H lk với 1N


-C có HT IV, vì có
4H lk với 1C.


Nhận xét


<b>định như thế nào?</b>
- Hoá trị là con số biểu
thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử
nguyên tố khác.


- Quy ước H hoá trị I, O
hoá trị II


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: QUY TẮC HOÁ TRỊ (15 PHÚT)</b></i>


Treo bảng phụ 2 cho HS nhận xét về
hố trị của một số nhóm.


Từ hợp chất Al2O3, H2SO4 hãy lập
tích số giữa chỉ số và hoá trị của
từng nguyên tố (nhóm nguyên tố)
rồi nêu nhận xét về các tích số này?
(cho HS làm theo nhóm vào bảng
phụ).


-Phát biểu quy tắc hoá trị?


-Vận dụng QTHT cho hợp chất



A

x

B

y


-Vận dụng quy tắc hoá trị để tính
hố trị của một nguyên tố và lập
công thức hoá học của hợp chất
theo hoá trị.


Các nhóm thực
hiện trên bảng phụ
của các nhóm


Thực hiện trên
bảng phụ


Phát biểu


<b>II.</b> <b>Quy tắc hoá trị :</b>
<b>1.Quy tắc: Trong cơng</b>
thức hố học, tích của
chỉ số và hoá trị của
nguyên tố này bằng tích
chỉ số và hoá trị của
nguyên tố kia.


a b

A

x

B

y


x.a=y.b x/y=b/a(rút gọn
a,b)



<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG TÍNH HT CỦA NGTỐ KHI BIẾT HT CỦA NGTỐ KIA.(10 phút)</b></i>


Vận dụng QTHT vào FeCl3
Gv hướng dẫn cụ thể các bước.
Cho các nhóm thực hiện: tính HT
của nguyên tố C trong hợp chất CO2,
MgO.


Các nhóm hực hiện
trên bảng phụ của
các nhóm


<b>2.Vận dụng:</b>


<b>a.Tính hố trị của 1</b>
<b>nguyên tố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Gọi hoá trị của Fe là a,
ta có: 1.a= 3.I rút ra a =
III


Vậy HT của Fe trong
hợp chất FeCl3 là III
<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ (5 phút)</b>


<i>1. Học bài, làm bài tập 1,2 sgk trang 37.</i>
<i>2. Học thuộc bảng hoá trị của các nguyên tố.</i>


________________________________________


<b>Tuần 7 Ngày soạn : 28.09.10</b>



<b>Tiết 14:</b>

<b>HOÁ TRỊ (TT)</b>



<b>A.</b>


<b> MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: HS nắm được:
- Khái niệm hoá trị của một nguyên tố,


- Quy tắc hố trị


2. Kỹ năng:


- Tính hố trị và lập CTHH


- Biết cách xác định CTHH đúng, sai
- Lập CTHH của hợp chất 2 ngun tố


- Tính hố trị của một nguyên tố trong hợp chất.
<b>B.</b>


<b> CHUẨN BỊ :</b>


3. Bảng ghi hố trị của một số nguyên tố (bảng 1 /42 sgk)
4. Bảng ghi hố trị của một số nhóm ngun tử (bảng 2/42 sgk)
<b>C.</b>


<b> TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1.</b>


<b> Ổn định :</b>
<b>2.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ : (5 PHÚT)</b>


Phát biểu qui tắc hóa trị? Làm câu a bài tập 2 sgk trang 37
<b>3.</b>


<b> Bài mới : </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH HT CỦA MỘT NGTỐ KHI BIẾT HT CỦA NGTỐ KIA (10 PHÚT)</b></i>


-Tìm ht của ntố S trong SO2, SO3.
-Tìm HT của ntoá Fe trong
Fe2(SO4)3, Fe(NO3)2


Cho học sinh
thực hiện theo
nhóm.


<b>a.Tính hố trị của 1 ngun</b>
<b>tố:(tt)</b>




<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: LẬP CTHH CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT HT (20 PHÚT)</b></i>


IV II


B1: laäp CTTQ:

S

x

O

y


B2: Viết đẳng thức dựa vào QTHT
IV.x = II.y x/y = II/IV = ½
X = 1 y = 2


B3: KL:Vậy CTHH là: SO2


Thảo luận,
hồn thành bài
tập


<b>b.Lập cơng thức hoá học</b>
<b>của hợp chất theo hố trị : </b>
vd1: Lập cơng thức hoá học
của hợp chất tạo bởi 2
nguyên tố là S(IV) và O
IV II
Gọi CTHH là:

S

x

O

y


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Cho các nhóm tiến hành làm vd2
Xem nhóm NO3 như một nguyên tố
hố học. Các bước tiến hành như ví
dụ 1.


<i> Các nhóm thực hiện bài 5, 6/38 sgk</i>
Lưu ý xác định CTHH đúng sai dựa
vào QTHT.



-Quy ước dấu gạch ngang thề hiện HT
mỗi bên ngtử.


VD: X-Y-X  Y coù HT II , X coù HT I


Thảo luận làm
bài tập.


thảo luận thực
hiện bài tập
theo nhóm


IV.x = II.y
X/y = II/IV = ½
X = 1 y = 2
Vaäy CTHH laø: SO2


Vd2: Lập CTHH của hợp
chất gồm Ca(II) và NO3(I)
II I
Gọi CTHH là: Cax(NO3)y
Dựa vào QTHH Ta có:
II.x = I.y
x/y = ½
x = 1 y =2


Vậy CTHH của hợp chất là:
Ca(NO3)2



<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHAØ (3 phút)</b>
<i> </i> <i>- Hoàn thành các bài tập vào trong vở</i>


<i>- Học thuộc bảng hoá trị của các nguyên tố</i>
<i> - Xem lại:</i>


<i>+ Cách ghi CTHH của đơn chất, hợp chất</i>
<i>+ Ý nghĩa của CTHH</i>


<i>+ Khái niệm hoá trị.</i>
<i>+ Quy tắc hoá trị.</i>
<i>+ Vận dụng QTHT tìm:</i>


 <i>Hố trị của ngun tố chưa biết.</i>
 <i>Lập CTHH.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tuần 8 Ngày soạn : 05.10.10</b>



<b>Tieát 15:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Củng cố cách ghi và ý nghĩa của cơng thức hố học; khái niệm hóa</b>
trị và quy tắc hố trị.


<b>2. Kĩ năng: tính hoá trị của nguyên tố; biết đúng hay sai cũng như lập được cơng</b>
thức hố học của hơp chất khi biết hố trị.


<b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



5. Phiếu học tập


6. Các đề bài tập chuẩn bị trước trên bảng phụ.
<b>C. TIẾN TRÌNH:</b>


<b>1. Ổn ñònh:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Gv dùng bảng phụ ghi sẵn nội dung)</b>
7. Người ta biểu diễn chất bằng cách nào?


CTHH TỔNG
QUÁT


VÍ DỤ


Đơn chất CTHH của đơn chất


Lưu huỳnh:
Nhôm:
Khí oxi:


Hợp chất CTHH của hợp chất biết phtử gồm
8. 2Al và 3O:


9. 2H, 1S và 4O:
Từ CTHH ta biết được ý gì?


Vận dụng QTHT vào: AxBy Tính hoá trị chưa
biết



Lập CTHH
a b A, B là ngtử hay nhóm


ngtử


AxBy x, y là chỉ số.


a, b là hoá trị của A, B
…….


III b?
Fe Cl3


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3. Tiến trình:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS ND GHI BẢNG


GV nhấn mạnh lại những kiến thức
cơ bản.


Vận dụng QTHT để làm một số bài
tập.


Chia nhóm học taäp:


BT1 Nhóm 1,2,3---ý
1,2


4,5,6---yù
3,4



BT4 Nhóm 1,2,3---ý
a


4,5,6---yù
b


Sau khi lập CTHH, NX sửa chữa
xong tiếp tục cho HS tiến hành tính
PTK(hình thức dùng bảng con nhỏ
GV thu phần hồn thành của nhóm
nhận xét 1 bài đúng, 1 bài sai)


Cho các nhóm tiến hành với hình
thức thi đua ai nhanh hơn (treo phần
hồn thành của nhóm trên bảng
chính)


Thảo luận
nhóm


Thảo luận
nhóm.


I.Kiến thức cần nhớ:


(Dùng bảng phụ KT miệng)
II.Bài tập: (chuẩn bị ở bảng phụ)
BT 1/41sgk.



BT4/41 sgk.


BT2 vaø 3 (ghi chung trên bản phụ
khác)


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :</b>


<i>10.Chuẩn bị tiết tới kiểm tra viết 1 tiết:</i>


<i>+ Các khái niệm: nguyên tố, nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất…</i>
<i>+ Hoá trị, quy tắc hoá trị.</i>


<i>+ Cách lập CTHH dựa vào thành phân phân tử, hoá trị; vân dụng QTHT tính </i>
<i>HT nguyên tố chưa biết.</i>


<i>11.Học thuộc hoá trị của những nguyên tố đã học.</i>


______________________________________


<b>Tuần 8 Ngày soạn : 10.10.10</b>



<b>Tieát 16:</b>

<b> </b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Kiểm tra việc nhận thức kiến thức các kiến thức đã học ở học sinh.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra tài liệu
3. Nội dung:



Nội dung


Mức độ kiến thức , kĩ năng


Tổng


Biết Hiểu Vận dụng


TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL


1-Chất.Nguyên tử. Nguyên
tố hoá học


1
(0,5)
Câu1


1
(0,5)
Câu3


2
(1,0)
2-Đơn chất- Hợp chất-


Phân tử


1
(0,5)


Câu2


2
(1.0)
Câu4,5


1
(0,5)
Câu6


4
(2,0)


3-CTHH - Hoá trị 1(1,0)


Câu9a


1
(1,0)
Câu9b


1
(0,5)
Câu7


1
(1,0)
Câu10


4


(3,5)


4-Luyện tập 1(0,5)


Câu 8
2
(3,0)
Câu11a,b


3
(3,5)
Tổng


2
(1,0)


1
(1,0)


3
(1,5)


1
(1,0)


3
(1,5)


3
(4,0)



13
(10,0)


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4.0 điểm)</b>




Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án C C D D B C C C


Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25


<b>II- TỰ LUẬN: (6,0điểm)</b>


Câu Đáp án Biểu điểm


9 a- Phát biểu đúng qui tắc theo sgk




b- NaO  Sai vì II.1 # 1.II
Viết đúng: Na2O




10



Gọi t là hoá trị của N


N2O5 => Theo qui tắc: 2t = 5.II= 10


t = V



11 a . Thực hiện theo các bước để có cơng thức hố học: Al2O3


b . Al2O3 = 27 x 2 + 16.3 = 102




2 đ
1 đ


<b>I-TRẮC NGHIỆM: ( 3đ) Hãy chọn phương án đúng</b>
<b>Câu 1. Khối lượng nguyên tử chính là khối lượng của :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

C. Hạt nhân D. Proton và electron


<b>Câu 2: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?</b>


A. Từ 3 nguyên tố B. Từ 2 nguyên tố
C. Từ 1 nguyên tố D. Nhiều nguyên tố


<b>Câu 3: Ngun tố hố học có thể tồn tại ở những dạng nào?</b>


A. Dạng tự do B. Dạng hoá hợp



C. Dạng hỗn hợp D. Dạng tự do và hoá hợp


<b>Câu 4 : Để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất dựa vào dấu hiêụ :</b>


A. Kích thước của phân


B. Số lượng nguyên tử trong phân tử
C. Hình dạng của phân tử
D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại


<b>Câu 5: Hợp chất là chất được cấu tạo bởi:</b>


A. 2 chất trộn lẫn với nhau B. 2 nguyên tố hoá học trở lên
C. 3 nguyên tố hoá học trở lên D. 1 nguyên tố hoá học


<b>Câu 6: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố </b>


nào sau đây?


A. Ca B. Na C. S D. Fe


<b>Câu 7: Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH)</b>2. Phân tử khối của oxit là 74. Nguyên tử khối của


M là:


A. 24 B. 65 C. 40 D. 64


<b>Câu 8: Nguyên tử của một nguyên tố có số p = 7 nên số lớp e và số e lớp ngoài cùng lần lượt </b>


là:



A. 5,2 B. 3,4 C. 2,5 D. 2,4


<b>II-TỰ LUẬN(7đ):</b>
<b>Câu 9( 3đ):</b>


. a- .Phát biểu qui tắc về hoá trị?


b- CTHH nào sau đây viết sai ? Vì sao?Hãy viết lại cho đúng?
NaO , CaCl2


<b>Câu 10 ( 1đ): Tính hố trị của N trong CTHH là N</b>2O5


<b>Câu 11 ( 3 đ): Cho Al có hố trị III và O có hố trị II</b>


a . Lập CTHH của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên?
b . Tính PTK của hợp chất?


<b>HƯỚNG DẦN VỀ NHÀ:</b>


<i>Xem trước bài Sự biến đổi chất, tìm hiểu:</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×