Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: THIẾT KẾ KHÔNG GIAN NỘI THẤT NHÀ Ở DÂN DỤNG THEO PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.99 KB, 18 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN & NỘI THẤT

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: THIẾT KẾ KHƠNG GIAN NỘI THẤT NHÀ Ở DÂN DỤNG THEO PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI
Ngành: Thiết kế Nội thất
Mã số: D210405

Giảng viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSV
Lớp
Khóa học
HÀ NỘI, 2017

: KS. Hồng Minh Đức
ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
: Trần Thế Toàn
: 1351041958
: 58b - TKNT
: 2013 - 2017


LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới trường đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, viện Kiến Trúc Cảnh Quan & Nội Thất và
toàn thể cán bộ, giảng viên Viện Kiến Trúc Cảnh Quan và Nội Thất , đã tạo điều kiện
giúp đỡ em về phương pháp nghiên cứu, kiến thức chuyên môn, tài liệu tham khảo, cơ sở
vật chất thiết bị trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Em xin đặc biệt cảm ơn thầy giáo Hồng Minh Đức và cơ giáo Nguyễn Thị Lan
Anh là nguời đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện khóa luận này!


Trong q trình em học tập và hồn thành khóa luận khơng tránh khỏi sai sót
mong các thầy cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế
còn hạn chế nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những khuyết điểm rất mong nhận
được các ý kiến của thầy cô và mong thầy cô tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hồn
thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Trần Thế Toàn

1


MỤC LỤC

3.2.2. Xây dựng phương án thiết kế ............................................................................................ 13

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................. 1

3.2.2.1. Phương án thiết kế phòng khách. ..................................................................................... 13

MỤC LỤC .................................................................................................................................... 2

3.3. Thuyết minh thiết kế. ........................................................................................................... 14

ĐẶT VẦN ĐỀ............................................................................................................................... 4

3.3.1 Thuyết minh về phòng khách. ............................................................................................ 14


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5

3.3.2. Thuyết minh về phịng ngủ master. ................................................................................... 14

1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................................... 5

3.4. Đánh giá thiết kế .................................................................................................................. 14

1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................................................... 5

3.4.1. Theo tiêu chí cơng năng .................................................................................................... 14

CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

3.4.2. Theo tiêu chí thẩm mỹ ...................................................................................................... 14

NGHIÊN CỨU ............................................................................................................................. 6

3.4.3. Theo tiêu chí kinh tế.......................................................................................................... 14

2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 6

3.4.4. Theo tiêu chí cơng nghệ .................................................................................................... 15

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................... 6

3.4.5. Theo tiêu chí ứng dụng ..................................................................................................... 15

2.1.2. Phạm vi thiết kế ................................................................................................................... 6


CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 16

2.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 6

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 17

2.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................................ 6
2.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 6
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 6
2.4. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................................... 6
CHƢƠNG III: THIẾT KẾ ......................................................................................................... 6
3.1. Căn cứ thiết kế ........................................................................................................................ 6
3.1.1. Căn cứ lý thuyết ................................................................................................................... 7
3.1.1.1. Khái quát chung về nhà ở dân dụng ................................................................................. 7
3.1.1.2. Đặc điểm của không gian nội thất nhà ở dân dụng .......................................................... 7
3.1.1.3. Nguyên lý mỹ thuật cơ bản sử dụng trong thiết kế nội thất ............................................. 7
3.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng trong thiết kế kiến trúc ................................................................. 10
3.1.1.5. Đặc điểm phong cách thiết kế nội thất hiện đại ............................................................... 10
3.1.2. Căn cứ thực tiễn ................................................................................................................. 11
3.1.2.1. Thơng tin về hiện trạng cơng trình ................................................................................... 11
3.1.2.2. Thơng tin về chủ đầu tư .................................................................................................... 11
3.1.2.3. Yêu cầu thiết kế ................................................................................................................ 11
3.1.2.4. Phân tích hiện trạng cơng trình ......................................................................................... 12
3.2. Xây dựng và lựa chọn phương án thiết kế phòng ngủ.......................................................... 13
3.2.1. Ý tưởng thiết kế ................................................................................................................. 13

2


DANH MỤC BẢNG

Tên bảng

STT

Trang

1

Hình 3-1: Cân bằng trong thiết kế

7

2

Hình 3-2: Nhịp điệu lặp lại khơng thay đổi

8

3

Hình 3-3: Nhịp điệu có điểm nhấn

8

4

Hình 3-4: Sự tương phản

8


5

Hình 3-5: Khơng gian được nhấn mạnh bởi bức tranh trên đầu giường ngủ

9

6

Hình 3-6: Sự hài hịa về màu sắc

9

7

Hình 3-7: Quy luật cân xứng và tỉ lệ

10

8

Hình 3-8: Sử dụng gam màu trung tính trong thiết kế nội thất

11

9

Hình 3-9: Ánh sáng tự nhiên

11


10

Hình 3.10. Mặt bằng tầng 3 và tầng 4

12

11

Hình 3.11. Hiện trạng phịng ngủ.

13

12

Hình 3.12. Hiện trạng phịng khách.

13

3


ĐẶT VẦN ĐỀ
Xã hội ngày càng phát triển thì chất lượng cuộc sống của con người ngày càng nâng cao
,các nền công nghệ thông tin tiến nhất điều được phát minh để phục vụ cho con người vì vậy
đời sống con người ngày càng ấm no, sung túcnhưng bên cạnh đó thì áp lực cơng việc cùng với
ơ nhiễm mơi trường đã làm cho con người trở nên căng thẳng và mệt mỏi hơn.Thế nên sau một
ngày làm việc mệt mỏi thì ngơi nhà chính là nơi dừng chân lý tưởng nhất nó khơng chỉ là nơi để
ở, nơi những người thântrong gia đình sum họp mà nó cịn là nơi để nghỉ ngơi, thư giãn,nơi lấy
lại tinh thần sức lực sau những giờ làm việc mệt mỏi, nơi những người thân trong gia đình quây
quần hạnh phúcbên nhau.Vì thế được sống trong một ngôi nhà không những đầy đủ tiện nghi

mà còn gần gũi với thiên nhiên mang lại cảm giác thư giãn thoải mái là niềm ao ước của mỗi
người. Cơng trình nhà ở dân dụng ra đời đã đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên.
Thiết kế nội thất nhà ở dân dụng không phải là việc đơn giản, cơng việc địi hỏi sự tinh
tế khéo léo của người thiết kế để mang lại sự thư giãn, thoải mái nhất cho chủ nhân ngôi nhà.
Nhà đẹp phải mang lại cảm giác ấm áp dễ chịu và nói lên được tính cách của gia chủ.
Xuất phát từ những lý do trên, được sự đồng ý của Nhà trường, Viện Kiến trúc cảnh
quan và Nội thất, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn Hồng Minh Đúc và cơ giáo Nguyễn Thị Lan
Anh đã giúp em tiến hành thực hiện đề tài "Thiết kế nội thất nhà ở dân dụng theo phong cách
hiện đại " để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

4


trình kiến trúc với các mặt bằng sàn thống nhất cho phép liên kết liên tục các khơng gian phịng

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

trong một ngôi nhà.

1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc

Theo ơng: "Ngay cả một ngơi nhà làm từ giấy cũng có thể trường tồn, nếu người sử dụng

Hiện nay, nhà ở dân dụng đang là loại hình nhà ở phổ biến. Ở các thành phố, hay vùng

u mến nó. Nhưng ngơi nhà bê tơng cốt thép cũng có thể chỉ là một thứ tạm bợ, như những gì

nơng thơn nhà ở dân dụng từng bước phát triển với mục đích đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của

chúng ta đã thấy trong các trận động đất".


người dân một cách tiện nghi và đầy đủ phù hợp với phong tục ở Việt Nam điều đó đã một
phần giúp cho bản thân chúng em cảm nhận theo từng tập quán, từng phong cách đó giúp chúng

Kyu Sung Woo là 1 kiến trúc sư lớn tuổi nổi tiếng nhất được biêt đến ở Hàn Quốc với những

em có cách nhìn tốt hơn về nghề thiết kế cho tương lai sau này

cơng trình thiết kế nội thất tiêu biểu về nhà ở dân dụng theo phong cách hiện đại.

Thời trang cũng phải hợp gu, hợp phong cách. Và thiết kế nhà ở cũng thế, cũng phải chạy
theo xu hướng và phong cách hiện đại. Khơng nằm ngồi guồng quay hiện đại của cuộc sống,
trong việc tư vấn thiết
Trong những năm qua đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về thiết kế sản phẩm nội thất.
Trong số đó có rất nhiều đề tài kế nhà ở dân dụng, ngành thiết kế nội thất cũng chạy theo xu
hướng để kịp thời đại phát triển như vũ bão ngày nay. Xu hướng chủ đạo của ngành thiết kế nội
thất năm 2017 là hướng đến sự tinh tế, hiện đại đặc biệt chú trọng hơn về chất lượng và sự tiện
nghi trong khơng gian nội nghiên cứu có giá trị và cũng có những đề tài cịn tồn tại nhiều mặt
hạn chế.
Đỗ Tiến Dụng (2015) đã tiến hành nghiên cứu về sản phẩm nội thất và thiết kế bộ sản
phẩm nội thất dành cho phòng ngủ. Tuy nhiên đề tài lại chỉ dừng lại ở bản vẽ thi công, chưa
được sản xuất thử và kiểm nghiệm đánh giá tính khả thi.
Trần Văn Chứ (2011) đã trình bày những nguyên liệu dùng trong nội thất trong đó vật liệu
gỗ và sản phẩm từ gỗ được dùng nhiều để thiết kế và sản xuất sản phẩm nội thất.
Nguyễn Thị Hương Giang (2015) đã trình bày các nguyên tắc thiết kế sản phẩm nội thất,
đặc điểm và tính chất của nguyên vật liệu dùng trong sản xuất sản phẩm nội thất, các kích thước
cơ bản của sản phẩm, thiết kế kết cấu cho sản phẩm và trình tự thiết kế một sản phẩm nội thất.
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Ngày nay xã hội càng phát triển thỳ nhu cầu về sự tiện nghi, thoải mái trong trong không
gian nhà ở của con người không ngừng tăng lên.

Shigeru Ban sinh ngày 05/8/1957 Kiến trúc sư người nhật bản, ông là một kiến trúc sư bậc
thầy về sự sáng tạo, quan tâm nhiều kiến trúc truyền thống và tuân theo quan điểm về công

5


CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

TT

2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu

1

Thiết kế không gian nội thất nhà ở dân dụng.
2.1.2. Phạm vi thiết kế

1.1

- Phong cách thiết kế: Phong cách hiện đại
- Không gian thiết kế: Thiết kế phòng khách và phòng ngủ.

1.2

Nghiên cứu những đặc điểm, yêu
cầu chung khi thiết kế nội thất nhà ở Phương pháp lý thuyết
dân dụng
Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu, nguyên Tìm hiểu tài liệu có sẵn qua sách, báo, website

lý mỹ thuật cơ bản trong thiết kế nội về đặc điểm, yêu cầu, nguyên lý mỹ thuật cơ
thất nhà ở dân dụng

bản trong thiết kế nội thất nhà ở dân dụng.

Tìm hiểu đặc điểm của phong cách

Tìm hiểu tài liệu có sẵn qua sách, báo, website
về đặc điểm của phong cách thiết kế nội thất

thiết kế nội thất hiện đại

- Địa chỉ nhà ở : số 2, ngõ 78, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

Thiết kế và bố trí được khơng gian nội thất nhà ở dân dụng theo phong cách hiện đại hợp
lý về công năng và tính thẩm mỹ cao.

2.1

- Tìm hiểu và phân tích được đặc điểm, u cầu của khơng gian nội thất nhà ở dân dụng
phong cách hiện đại;
2.2

- Xây dựng và lựa chọn được phương án thiết kế nội thất nhà ở dân dụng theo phong cách
hiện đại;
- Xây dựng được hệ thống các bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh về các không gian nội thất


3

nhà ở dân dụng.
2.3. Nội dung nghiên cứu

- Phương pháp phân tích, đánh giá

- Điều tra khảo sát hiện trạng cơng trình, tìm
Xây dựng phương án thiết kế nội hiểu nhu cầu của chủ đầu tư để xây dựng các
thất dân dụng theo phong cách hiện phương án thiết kế.
đại

2.2.2. Mục tiêu cụ thể

hiện đại.

Xây dựng và lựa chọn phương án - Phương pháp điều tra, khảo sát
thiết kế nội thất dân dụng theo - Phương pháp đồ họa vi tính
phong cách hiện đại

2.2.1 Mục tiêu tổng quát

Phƣơng pháp nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

- Sử dụng phần mềm đồ họa vẽ phối cảnh các
phương án thiết kế.

Phân tích ưu, nhược điểm của từng phương án,

Lựa chọn phương án thiết kế dân căn cứ vào yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư, từ
dụng theo phong cách hiện đại
đó đánh giá và đưa ra lựa chọn phương án thiết
kế cuối cùng.
Xây dựng được hệ thống các bản vẽ Phương pháp đồ họa vi tính: Sử dụng các phần
kỹ thuật và phối cảnh về không gian mềm đồ họa để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật các
nội thất phịng khách và phịng ngủ khơng gian nội thất nhà ở dân dụng phong cách
nhà ở dân dụng
hiện đại được lựa chọn.

1. Nghiên cứu những đặc điểm, yêu cầu chung khi thiết kế nội thất nhà ở dân
dụng.
2. Xây dựng và lựa chọn phương án thiết kế.
3. Xây dựng hệ thống bản vẽ kĩ thuật và phối cảnh về khơng gian nội thất
phịng khách và phịng ngủ nhà ở dân dụng.

CHƢƠNG III: THIẾT KẾ

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
3.1. Căn cứ thiết kế

6


Trong thiết kế nội thất quy luật cân bằng đó là sự đối xứng, cân đối của các yếu tố cấu tạo

3.1.1. Căn cứ lý thuyết
Nhà ở luôn là một trong những đề tài được bàn luận rất nhiều trong cuộc sống, nó là mối
quan tâm hàng đầu của mọi tầng lớp người dân trong xã hội. Thiết kế và xây dựng như thế nào
để đáp ứng được nhu cầu của cuộc sống cũng như vật chất và tinh thần. Tính năng sử dụng phù


khơng gian nội thất từ cân bằng trong chiều cao, chiều rộng khơng gian, bài trí đồ nội thất, cấu
tạo khơng gian nội thất ….. Nói cách khác, quy luật cân bằng được thể hiện ở tất cả các yếu tố
sắp xếp trong một bố cục. Sự cân bằng trong thiết kế nội thất có hai loại chính đó là cân bằng

hợp với con người cũng như thời tiết khí hậu của Việt Nam, đây là một bài tốn khó đối với

đối xứng và cân bằng bất đối xứng.

người hoạ sỹ thiết kế.
3.1.1.1. Khái quát chung về nhà ở dân dụng

Quy luật cân bằng trong thiết kế nội thất có thể là ở bố cục đồ nội thất, trang trí nghệ thuật
trên tường nhà, hay các yếu tố khác cấu thành không gian nội thất nhà. Quy luật cân bằng gồm

Nhà ở dân dụng là loại hình nhà ở phục vụ nhiều gia đình là cơng trình chuyên dụng dùng
để ở, là nơi sinh hoạt gia đình, tái tạo sức lao động giản đơn…. Khác với nhà công cộng, người

cân bằng đối xứng và cân bằng bất đối xứng (hình 3-1).

sử dụng trong các khơng gian nhà ở dân dụng thường có quan hệ hơn nhân hoặc huyết thống,
và mang tính chất lâu dài.
Bộ phận ở: Phòng ngủ, phòng khách, phòng ăn, bếp, phòng sinh hoạt chung, phòng thờ…
Bộ phận phục vụ: Bếp, khu vệ sinh, kho, sân nước (gia công), sân phơi, ban công, lô gia
nghỉ ngơi (lô gia là không gian nghỉ ngơi chỉ có một mặt nhìn ra ngồi).
Giao thơng: Gồm giao thơng đứng (cầu thang bộ, cuốn) và giao thông ngang: hành lang,
nhà cầu, băng chuyền, lối đi lộ thiên….
Có thể phân loại theo vật liệu: Bê tông cốt thép, đá, gạch, thảo mộc…hoặc chia theo tính
chất sử dụng: nhà ở chia lô, nhà ở nhiều căn nhà tầng, nhà ở song lập, nhà ở liền kề…
Nhìn chung, trong thiết kế kiến trúc nhà dân dụng, việc sử dụng được ánh sáng, gió, các

năng lượng có ích của tự nhiên → thể hiện được cái hồn hoặc sinh khí của ngơi nhà.

Hình 3-1: Cân bằng trong thiết kế
b) Nhịp điệu

3.1.1.2. Đặc điểm của không gian nội thất nhà ở dân dụng
- Bố trí khơng gian sống thoải mái, rộng rãi, thống đãng

Nhịp điệu là sự sắp xếp lặp đi lặp lại một hoặc vài đối tượng một cách có nhịp điệu (giống
như chơi nhạc, lúc nhanh, lúc chậm, lúc nhiều lúc ít). Thường thấy trong các thiết kế sử dụng

- Sử dụng hình khối và đường nét trong trang trí nội thất

hoa văn họa tiết lặp đi lặp lại.

- Sử dụng gam màu trung tính làm màu chủ đạo

Sự lặp lại kèm theo thay đổi sẽ tạo vẻ thú vị hơn là sự lặp lại đơn giản khơng thay đổi

- Có đầy đủ khơng gian chức năng như phịng khách, phịng ngủ, phịng làm việc

(hình 3-2).

- Trang thiết bị được thiết kế với đường nét hiện đại đáp ứng được tính cơng năng và giá
trị nghệ thuật của sản phẩm với không gian nội thất sử dụng.
- Sử dụng vách ngăn gỗ với khơng gian mở, tạo tầm nhìn mở rộng, thơng thống có thể
tận dụng ánh sáng tự nhiên qua cửa sổ, cửa chính và khoảng trống để đón ánh sáng vào phòng
- Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên ban ngày

3.1.1.3. Nguyên lý mỹ thuật cơ bản sử dụng trong thiết kế nội thất

a) Cân bằng

7


Nhịp điệu có thể tạo nên bằng 3 cách đó là sự lặp lại, dùng chuỗi và dùng sự liên tục.
Người nghệ sĩ, thông thường sử dụng tất cả các hình thức của nhịp điệu trong 1 bố cục, sau đó
phát triển thành 1 sự liên kết của nhịp điệu trong xây dựng, vẽ, các sản phẩm thủ công... 1 cách
nhuần nhuyễn và khéo léo để tạo nên 1 tổng thể tuyệt vời.
c) Tƣơng phản
Tương phản mang lại sự muôn màu muôn vẻ cho 1 mẫu thiết kế. Sự tương phản thể hiện
bằng sự đối lập của các đối tượng cạnh nhau, là sự so sánh giữa các đối tượng có sự tương phản
về: màu sắc (nóng – lạnh), hình khối (to-nhỏ, méo-trịn, thẳng-zic zắc, đặc-rỗng), chất liệu
(nhẵn-xù xì…), nhịp điệu (nhanh-chậm, ngắn-dài). Sự tương phản tạo cảm giác thích thú và
năng động (hình 3-4).

Hình 3-2: Nhịp điệu lặp lại khơng thay đổi
Nhịp điệu lặp lại có điểm nhất tạo sự thu hút (hình 3-3).

Hình 3-4: Sự tƣơng phản
d) Nhấn mạnh
Là yếu tố gây tập trung cho người xem nhất. Sự nhấn được tạo ra bởi sự sắp đặt các yếu tố
Hình 3-3: Nhịp điệu có điểm nhấn

1 cách hợp lý. Sự nhấn mạnh hoặc tương phản làm cho mẫu thiết kế trở nên sinh động. Nhấn
mạnh bằng tương phản xuất phát từ rất nhiều cách, nhưng cách phổ biến nhất có lẽ là dùng màu

Như vậy, nếu muốn tạo sự thú vị cho tác phẩm bằng yếu tố lặp lại, cần thêm vào các thay

sắc(hình3-5).


đổi thích hợp.

8


Hình 3-5: Khơng gian đƣợc nhấn mạnh bởi bức tranh trên đầu giƣờng ngủ
e) Hài hồ

Hình 3-6: Sự hài hịa về màu sắc

Sự hài hòa tạo nên sự liên kết giữa các yếu tố trong 1 diện mạo. Nó là sự cân bằng phù

f) Cân xứng, tỷ lệ

hợp của tất cả các yếu tố, nơi mà mỗi phần khác nhau hỗ trợ những phần còn lại và tất cả sự kết

Luật cân xứng là mối quan hệ giữa hình dạng và kích thước để đạt được sự cân bằng giữa

hợp đó làm thành 1 khối nghệ thuật đồng nhất (hình 3-6).

chiều cao, chiều rộng, chiều sâu và không gian xung quanh. Cân xứng và tỷ lệ mang tính tương
đối tuy nhiên cần hết sức lưu ý để tránh sự thô kệch lệch lạc trong bài trí nội thất (hình 3-7).

9


Bên cạnh vật liệu thì trình độ thi cơng cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng nhiều
nhất đến vẻ đẹp của cơng trình. Sở hữu một bản thiết kế chi tiết đẹp nhưng phải chọn đúng
những đơn vị thi công nội thất chất lượng, đạt tiêu chuẩn, uy tín và giàu kinh nghiệm.

b) Yếu tố Nghệ thuật
- Về màu sắc:
Màu sắc chính là yếu tố đầu tiên để thu hút mọi người, vì thế mà màu sắc cũng là một
trong những yếu tố có tầm ảnh hường quan trọng nhất. Nó là yếu tố giúp thể hiện được cái hồn
của một cơng trình hay thể hiện được guu thẩm mỹ của chủ nhà. Để giúp màu sắc được nổi bật
người ta thường sử dụng những loại ánh sáng từ đèn điện hoặc từ tự nhiên.
- Về chất liệu:
Xét về chất liệu thì hiện nay những vật dụng nội thất đều có chất liệu rất phong phú chẳng
hạn như: nhẵn, sần, bóng, mờ… với mỗi chất liệu đều sẽ giúp nội thất tạo được sự đa dạng và
thu hút riêng trong việc tạo nên một không gian nội thất.
c) Yếu tố kinh tế
Một yếu tố giúp quyết định về kinh tế chính là việc sử dụng những vật liệu địa phương
cùng những kỹ thuật dan gian truyền thống. Điều này sẽ quyết định đến sự sáng tạo trong
những công trình kiến trúc.

Hình 3-7: Quy luật cân xứng và tỉ lệ

Vật liệu xây dựng còn mang đến chất cảm về sự thẩm mỹ, chẳng hạn như màu gạch đỏ bát

3.1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng trong thiết kế kiến trúc

tràng sẽ thường được sử dụng để làm ẩm thêm các khoảng sân trong gia đình, đây cũng được

a) Yếu tố kỹ thuật

xem là màu sắc truyền thống được sử dụng trong những cơng trình xây dựng tại Việt Nam. Hay

- Về vật liệu:

một bức tường đá ong sẽ đưa ta về cái nét đặc trưng mang đận tính dân dã của kiến trúc vùng


Luôn song hành với phong cách kiến trúc nội thất là yếu tố về vật liệu xây dựng, để có thể

trung du bắc bộ. Chính vì thế mà việc sử dụng vật liệu phù hợp và hài hịa chính là những tiêu

biết được phong cách thiết kế của một cơng trình thì yếu tố đầu tiên được đánh giá là vật liệu.

chuẩn trong sáng tạo kiến trúc nội thất.

Chỉ cần quan sát vật liệu xây dựng nổi bật là mọi người có thể biết được phong cách thiết kế

3.1.1.5. Đặc điểm phong cách thiết kế nội thất hiện đại

chính, vì thế mà việc lựa chọn vật liệu rất quan trọng. Nhằm giúp khơng gian có sự hài hòa

a) Về màu sắc

cũng như sự nổi bật và sáng tạo trong kiến trúc nội thất.

Màu sắc rất quan trọng trong thiết kế nội thất. Màu sắc chủ đạo trong nội thất hiện đại đó

- Về khả năng thi cơng:

là màu trắng, màu trắng hiện diện ở khắp mọi nơi, trong từng chi tiết, trong từng đồ nội thất, và
từ đó chuyển biến sang các màu trung gian khác.

10


Những gam màu trung tính, màu trắng, màu be hay màu nâu, đen là nền tảng của phong

cách hiện đại (hình 3-8). Phối màu theo tơng của những đồ đạc được kết hợp cho phép nhấn
mạnh vào các hình khối và đường nét là yếu tố quan trọng trong phong cách hiện đại. Điều
quan trọng nhất khi lựa chọn hệ màu trong khơng gian phịng là phải đảm bảo sự thống nhất hài
hòa và chú trọng cảm giác chỉnh thể cũng như lựa chọn màu sắc theo đặc thù từng khơng gian.

Hình 3-9: Ánh sáng tự nhiên
3.1.2. Căn cứ thực tiễn

Hình 3-8: Sử dụng gam màu trung tính trong thiết kế nội thất
- Về ánh sáng trong nội thất

3.1.2.1. Thông tin về hiện trạng cơng trình

Ánh sáng điện năng và ánh sáng tự nhiên được xem là hai nguồn sáng chính cho nhà ở

Khơng gian thiết kế: Thiết kế nhà ở dân dụng anh Phạm Văn Tuyến.

dân dụng. Tận dụng các nguồn sáng tự nhiên được xem là điểm cộng cho phong các hiện đại

Địa chỉ dân dụng: số 2 ngõ 78, Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội.

(hình 3-9). Nó không những đem đến cảm giác thoải mái cho người sở hữu căn nhà mà cịn làm

Cơng trình bao gồm: nhà ở dân dụng 4 tầng và 1 tầng tum

cho họ cảm thấy hịa mình vào khung cảnh thiên nhiên.

3.1.2.2. Thông tin về chủ đầu tƣ

- Về sản phẩm nội thất


- Nhà để ở: nhà gồm 4 người lớn, 2 trẻ con (1trai, 1 gái)

Với những ngôi nhà mang phong cách hiện đại trong nội thất, việc lựa chọn đồ dùng gia
đình chủ yếu dựa trên thiết kế mang tính chức năng, đường nét giản lược thanh thoát, màu sắc

- Gia chủ tuổi: Quý Hợi, sinh năm 1983

tương phản mạnh. Một số lượng lớn đồ dùng gia đình cịn sử dụng vật liệu mới như kính thép

- Sở thích của gia chủ: đơn giản với gam màu trung tính nhưng vẫn mang được vẻ đẹp

hóa, inox làm vật liệu phụ.

sang trọng.
3.1.2.3. Yêu cầu thiết kế
- Phạm vi thiết kế: Phòng khách và phòng ngủ master.

11


- Thiết kế phải tạo được cảm giác thư thái cho tinh thần, tận dụng ánh sáng và gió của
thiên nhiên.
- Thiết kế đồ nội thất phù hợp với không gian phịng.
Căn cứ vào hiện trạng cơng trình và u cầu của chủ đầu tư thiết kế cần đảm bảo được các yêu
cầu chung đặt ra là:
- Tính khoa học: kết hợp giữa nguyên vật liệu trong không gian phải hài hịa, thống nhất;
khơng gian và đồ nội thất được sắp xếp hợp lý, đồng nhất và khoa học.
- Tính sáng tạo: tạo sự mới mẻ trong thiết kế, sử dụng nội thất đảm bảo công năng và
phong cách riêng cho khơng gian.

- Tính cơng nghệ: thuận lợi cho q trình thi cơng, lắp đặt và sửa chữa.
- Tính thẩm mỹ: màu sắc kết hợp hài hịa, có điểm nhấn.
3.1.2.4. Phân tích hiện trạng cơng trình
Hình 3.10. Mặt bằng tầng 3 và tầng 4

Mặt bằng khá rộng rãi tổng diện tích nhà: 8000x13860 mm
Phịng khách tầng 4 thiết kế có S: 5300 x 7670 mm
Phòng ngủ tần 3 thiết kế có S:

5300x 5160 mm

Mặt bằng hiện trạng phịng khách và phịng ngủ được lựa chọn: (hình 3.10).

12


3.2. Xây dựng và lựa chọn phƣơng án thiết kế phòng ngủ
3.2.1. Ý tƣởng thiết kế
Thiết kế theo yêu cầu và sở thích của gia chủ, tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, tạo
không gian mở và liên thông với bên ngồi, tạo nên một khơng gian rộng rãi và thoáng mát
3.2.2. Xây dựng phƣơng án thiết kế
3.2.2.1. Phƣơng án thiết kế phòng khách.
Trên cơ sở mặt bằng tổng thể và hiện trạng có sẵn, em đưa ra phương án thiết kế phịng
khách theo phong cách hiện đại.
Hình 3.11. Hiện trạng phòng ngủ.

Sử dụng vật liệu gỗ và gam màu vàng nhạt hợp tuổi gia chủ.
Sử dụng cửa chính lớn và cửa sổ làm bằng vật liệu kính vậy liệu làm tăng khả năng tận
dụng ánh sáng tự nhiên tối đa.
- Ưu điểm: đáp ứng đầy đủ các công năng, thẩm mỹ, thơng thống, tận dụng được tối đa

nguồn sáng tự nhiên và tầm nhìn cho mắt.
- Nhược điểm: Chi phí cao.
3.2.2.2. Phƣơng án thiết kế phịng ngủ master.
Trên cơ sở mặt bằng tổng thể và hiện trạng có sẵn, em đưa ra phương án thiết kế, tuy có
ưu và nhược điểm nhưng đã đáp ứng được yêu cầu về cơng năng và thẩm mỹ, làm hài lịng chủ
đầu tư.
Sử dụng gam màu tối và hạn chế đồ kim loại trong khong gian phòng ngủ.
Hai cửa sổ lấy ánh sáng tự nhiên và tạo được nhiều tầm nhìn cho gia chủ.
Bàn trang điểm được tích hợp cùng phịng thay đồ làm cho khơng gian trở nên thơng
thống.
- Ưu điểm: dễ thi cơng lắp đặt
Khơng gian thống mát, tận dụng ánh sáng tự nhiên.
- Nhược điểm: khơng gian cịn nhiều góc cạnh chưa được xử lí.

Hình 3.12. Hiện trạng phịng khách.

13


3.3. Thuyết minh thiết kế.

và với người nằm ngủ trên nó. Giường ngủ khơng nên q chật hẹp nhưng cũng đừng nên quá

3.3.1 Thuyết minh về phòng khách.

to lớn.

- Về mặt bằng: với khơng gian phịng khách, cần phải lựa chọn và thiết kế các đồ nội thất

- Về tường: sử dụng gam màu tối, phía sau tivi sử dụng gỗ ốp tường tạo điểm nhấn cho


cho phù hợp với không gian và nhu cầu cầu của người sử dụng. Tránh sử dụng nhiều đồ nội

căn phòng.

thất, tạo cảm giác bề bộn, gây khó khăn cho vấn đề dọn dẹp vệ sinh.

- Về sàn: sử dụng gỗ công nghệp robona kích thước 900 x 90 x 15 mn gam màu tối tạo

- Về tường:

cảm giác thoải mái,ấm áp.

Sơn tường sử dụng gam màu trắng vàng nhạt, trung tính. Ngồi những mảng tường màu

- Về trần: sử dụng trần thạch cao giật cấp kết hợp cùng đèn mắt trâu và đèn âm trần.

vàng nhạt và trung tính cịn có sự kết hợp của mảng tường ốp gạch và sử dụng vật liệu gỗ để

- Về ánh sáng: hai cửa sổ kính lấy tối đa ánh sáng tự nhiên kết hợp cùng đèn dowligh

trang trí.

9w màu trắng và đèn hắt trần màu vàng.

- Về sàn:

Hệ thống bản vẽ gồm: bản vẽ mặt bằng, bản vẽ bố trí đồ nội thất, bản vẽ mặt cắt, bẳn vẽ

Sàn nhà sử dụng sàn gỗ công nghiệp Robona mang lại một cảm giác thanh bình, yên tĩnh


mặt trần, bẳn vẽ mặt sàn, bản vẽ bố trí điện, bản vẽ phối cảnh.

đơn giản nhưng lại không đơn điệu.

Sau khi tham khảo ý kiến chủ nhà và đã được đơng ý em quyết định chọn phương án này

Kích thước sàn 900 x 90 x 15 mm.

làm phương án thiết kế của mình.

- Về trần:

3.4. Đánh giá thiết kế

Sử dụng trân thạch cao giật cấp, có rãnh bắt đèn hắt, kết hợp hệ thống đèn hắt, đèn mắt

3.4.1. Theo tiêu chí cơng năng

trâu tạo hiệu ứng ánh sáng đẹp, độc đáo, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.

Phương án thiết kế phòng khách và phòng ngủ được lựa chọn đảm bảo được các yêu cầu

Tấm ốp trần màu đen bóng tạo điểm nhấn cho trần.

về công năng sử dụng, mang lại sự thoải mái, tiện nghi, phù hợp với phong cách và ý tưởng

- Về ánh sáng:

thiết kế đã đề ra.


Tận dụng ánh sáng tư nhiên, đèn âm trần dowligh 9w kết hợp đèn hắt trần đảm bảo cho

Bố trí đồ nội thất phù hợp với diện tích sử dụng, phù hợp với yêu cầu người sử dụng, màu

không gian khơng bị thiếu sáng.

sắc hài hịa mang tính thẩm mỹ cao nhưng vẫn đảm bảo được sự an toàn và giá trị sử dụng.

Hệ thống bản vẽ gồm: Bản vẽ mặt bằng, bản vẽ bố trí đồ nội thất, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ
3.4.2. Theo tiêu chí thẩm mỹ

mặt trần, bản vẽ mặt sàn, bản vẽ bố trí điện, bản vẽ phối cảnh.

Phương án thiết kế lựa chọn có những nét đặc thù riêng mang cá tính, sở thích, hòa nhã,

3.3.2. Thuyết minh về phòng ngủ master.

thân thiện, thoải mãi, ấm cúng, gần gũi với thiên nhiên… của gia chủ. Điều này được thể hiện

- Về mặt bằng: Phòng ngủ là khơng gian tĩnh, do đó đồ đạc trong phịng nên bố trí đơn

thơng qua cách bố trí nội thất, hình dạng và cơng năng đồ nội thất.

giản, hạn chế tối đa các đồ kim loại.

Phương án thiết kế đã kết hợp hài hòa ánh sáng nhân tạo với ánh sáng tự nhiên.

Bên cạnh tủ quần áo, giường ngủ ln chiếm vị trí rất quan trọng trong phịng ngủ. Nó


Màu sắc của khơng gian thiết kế dùng gam màu chủ đạo là màu trắng tạo cảm giác tươi

ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cũng như vận khí của con người. Khi thiết kế giường ngủ cho

mới, thơng thống và mở rộng khơng gian.

mỗi căn phịng, bạn phải chú ý đến chiều dài và chiều rộng của giường phù hợp với từng phịng

3.4.3. Theo tiêu chí kinh tế

14


Các trang thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong thiết kế đa phần dễ tìm, dễ thi cơng và
ít tốn kém, phù hợp với sở thích , điều kiện kinh tế và đảm bảo được những yêu cầu thiết kế của
chủ nhà.
3.4.4. Theo tiêu chí cơng nghệ
Các biện pháp thi công nội thất và đồ nội thất đơn giản, dễ thực hiện phù hợp với điều
kiện kỹ thuật và cơng nghệ trong nước.
3.4.5. Theo tiêu chí ứng dụng
Với phương án thiết kế được lựa chọn dù chưa được thi cơng hồn thiện, nhưng cũng đã
được chủ đầu tư duyệt phương án thiết kế, điều này cho thấy khả năng ứng dụng của phương án
là có thể thực hiện được.

15


CHƢƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Kết luận:
Sau một thời gian tìm hiểu nghiên cứu, thực hiện đề tài “ Thiết kế nội thất nhà ở dân

dụng theo phong cách hiện đại.” và khóa luận đã hồn thiện với những kết quả như sau:
- Đã tìm hiểu và phân tích được đặc điểm, yêu cầu của không gian nội thất nhà ở dân
dụng phong cách hiện đại;
- Đã ây dựng và lựa chọn được phương án thiết kế nội thất nhà ở dân dụng theo phong
cách hiện đại;
- Xây dựng được hệ thống các bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh về các không gian nội thất
nhà ở dân dụng.
Khuyến nghị:
Là một sinh viên sắp ra trường, với trình độ và khả năng thực tế còn hạn chế, chắc chắn
đồ án tốt nghiệp của em cịn nhiều thiếu sót. Để khóa luận được hồn thiện hơn cần có các
nghiên cứu tiếp theo cụ thể như sau:
- Do chỉ nghiên cứu ở cấp độ đề tài nên các vấn đề nghiên cứu, tìm hiểu về đặc thù kiến
trúc khơng gian nhà ở dân dụng chỉ mang tính chất tham khảo hoặc làm tiền đề cơ bản cho các
nghiên cứu sâu hơn.
- Phương án thiết kế sử dụng trong đề tài dựa trên bản vẽ kiến trúc có sẵn, vì vậy nếu áp
dụng vào cơng trình khác cần có những cân nhắc và đánh giá mức độ khả thi và tính hiệu
quả khi thiết kế.
- Xây dựng phương án thiết kế và hướng dẫn thi công cho sản phẩm nội thất thiết kế trong
không gian nhà ở dân dụng theo hướng sản xuất dạng modul;
- Nghiên cứu và lập dự toán thiết kế và thi cơng cho cơng trình nội thất.

16


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Vĩnh khánh (2012), Bài giảng môn Egronomic trong thiết kế nội thất,
trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
2. Lý Tuấn Trường(2012), Bài giảng mơn Thiết kế sản phẩm mộc và trang trí nội thất,
trường Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam.
3. Trần Văn Chứ, Nguyễn Thị Hương Giang, Vật liệu nội thất [M], NXB Nông nghiệp.

4. Nguyễn Việt An (1996), Diễn họa Kiến trúc, NXB Xây dựng, Hà nội
5. Đào Xuân Tuấn (2015), Thiết kế nội thất không gian căn hộ dân dụng thái bình vàng
theo phong cách Industrial [D], Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam,
2015;.
6. Trần Thị Tố Nga (2014), Thiết kế không gian nội thất căn hộ dân dụng Megastar Xuân
Đỉnh [D], Luận văn tốt nghiệp trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, 2014;

Trang web:
1. />2. />3. />4. />Và các nguồn tài liệu khác.

17



×