Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GAL5Tuan 9 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.14 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>


Ngày soạn: Ngày 23 tháng 10 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010


<b>CHÀO CỜ</b>


<b> KHOA HỌC THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.</b>
<b> I. YÊU CẦU:</b>


- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Hình trang 36 - 37 trong SGK.


- 05 tấm bìa cho hoạt động đóng vai người bị nhiễm HIV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Bài cũ: </b>


- HIV có thể lây truyền qua những
đường nào?


- Chúng ta phải làm gì để phòng
tránh HIV/AIDS?


- GV nhận xét, ghi điểm.



<b>B/ Bài mới: </b>


<i><b>1. GTB: Thái độ đối với người nhiểm </b></i>
<i>HIV/AIDS</i>


<i><b>2. Hoạt động 1: </b></i>


- GV hỏi: HIV lây truyền hoặc không lây
truyền qua những con đường nào?


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp sức”
+ GV phổ biến cách chơi, luật chơi...


+ GV cùng HS kiểm tra và tìm ra nhóm
thắng cuộc.


- GV kết luận.


<i><b>3. Hoạt động 2: Đóng vai: Tơi bị nhiễm HIV</b></i>
- Hỏi: Diễn đàn chúng em nói về


HIV/AIDS nhằm mục đích gì?
- GV kết luận.


- 2 HS lên bảng TLCH: HIV lây qua
con đường: Máu, tình dục, từ mẹ sang
con lúc mang thai hoặc khi sinh con.


+ Làm việc với SGK:



- HS quan sát tranh 1 trang 36 SGK.
- Cả lớp nhận xét.


- Các nhóm tiến hành chơi.


- HS đóng vai theo nhóm.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- HS: Giúp người nhiễm HIV sống
lạc quan, lành mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo </b></i>
<b>cặp: </b>


Nói về ND của từng hình


- Các bạn trong hình nào có cách ứng xử
đúng đối với những người nhiễm HIV/AIDS
và gia đình họ?


- Nếu các bạn đó là người quen của em, em
sẽ đối xử với các bạn đó như thế nào? Vì
sao?


- GV khen những em có ý kiến tốt.


- Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì?
- Liên hệ đến số người nhiễm HIV của nước
ta cũng như địa phương.


<b>C/ Củng cố, dặn dò: </b>



- Nhận xét tiết học.


- Vận động tuyên truyền mọi người đối xử
tốt với những người bị nhiễm HIV và gia
đình


- HS đọc mục: bạn cần biết.


- 2 HS trao đổi và nêu nội dung của
từng hình.


- 3 - 5 HS trình bày ý kiến.
- HS khác nhận xét.


- HS trả lời theo suy nghĩ của mình.


<b>TỐN : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


Biết viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. Bài tập cần làm: Bài 1,2,3
BS: Giáo dục học sinh u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu bài tập 3.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>


<b>A BÀI CŨ:</b>



1 HS lên bảng làm bài tập .
GV nhận xét cho điểm.


<b>B. BÀI MỚI:</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i>2. Luyện tập:</i>


Bài 1: Gọi HS đọc đề của bài tập.
HS tự làm. Gọi HS nêu kết quả


GV chốt lại: Cách chuyển số đo 2 đơn vị
độ dài về số đo 1 đơn vị d/dạng STP.


Bài 2: Cho HS xác định đề bài tập
GV hướng dẫn mẫu 315cm = ... m
GV lưu ý: Khi đổi số đo đơn vị độ dài ,1
đơn vị ứng với 1 chữ số


2 HS lên bảng giải.


Điền số thập phân thích hợp:
2m34cm =... m 7dm 4cm = ... dm
Lớp theo giõi nhận xét.


3 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
a) 35m 23cm = 35,23m


b)51dm3cm =51,3 dm
c)14 m 7cm = 14,07 m



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
GV chấm, nhận xét, chữa bài


Bài 3: HS đọc đề
HS làm vở.


GV chấm, chữa bài


Bài 4: (Nếu còn thời gian)
Gọi HS đọc y/c


GV hướng dẫn cách làm a, c, sau đó y/c
HS tự làm.


HS đổi chéo kết quả để kiểm tra.


<b>C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: </b>


GV tổng kết tiết học.Dặn HS làm BT 1,
2, 3, 4 (VBT). Chuẩn bị bài Viết số đo
khối lượng d/dạng STP


= 3m 15cm = <i>m</i>
100


15


3 = 3,15m
234cm = 2,34m



506cm = 5,06 m
34dm = 3,4


1 HS lên bảng chữa bài.
a)3km 245m = 3,245 km
b) 5km 34m = 5,034 km
c) 307 m = 0,307 km
HS làm bảng con


HS tự làm vào nháp sau đó tự kiểm
tra.


<b>TẬP ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?</b>
<b>I. YÊU CẦU:</b>


Đọc diễn cảm bài văn phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Hiểu được: Người lao động là đáng quý nhất. Trả lời được các câu hỏi.


Bổ sung: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động, biết tiết kiệm thời gian
đừng để thời gian trôi qua một cách vô ích.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Bảng phụ ghi sẵn 3 lời tranh luận của Hùng, Quý, Nam để hướng dẫn luyện
đọc phân vai. Tranh , ảnh minh họa trong SGK.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>



<b>A. BÀI CŨ:</b>


Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B. BÀI MỚI:</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Quan sát tranh SGK .</i>
<i>2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.</i>
a) Luyện đọc:


* Gọi HS đọc toàn bài.


* Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn


Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi
HS phát âm sai.


Gọi 2 HS đọc bài Trước cổng trời và trả
lời câu hỏi:


? Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi
là cổng trời?


?Em hãy nêu nội dung của bài thơ.
1 HS đọc toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải
nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.



Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp


GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.


* GV đọc mẫu lần 1


HS phát âm từ khó: ...
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn


HS đọc phần chú giải của bài.
3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
HS thực hiện đọc theo cặp.
1-2 HS đọc bài. Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.


b) Tìm hiểu bài:


? Theo Hùng, Q, Nam cái gì q nhất
trên đời? GV ghi tóm tắt ý kiến của HS


? Mỗi bạn đưa ra ý kiến như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình?


? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động là quý nhất?


? Em hãy đặt tên khác cho bài văn và


nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó.


? Qua câu chuyện, theo em cái gì q
nhất? GV ghi nội dung bài


? Liên hệ, giáo dục: Đối với người lao
động chúng ta phải có thái độ như thế
nào?


HS nêu lí lẽ của từng bạn


Vì khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi
qua một cách vô vị.


VD: Cuộc tranh luận thú vị
HS: Người lao động là quý nhất.
HS nhắc lại ND


Kính trọng và yêu quý người lao
động, ...


HS nối tiếp trình bày.
c) Hư ớng dẫn đọc diễn cảm


Gọi 5 HS đọc tồn bài theo cách phân
<b>vai. ? Tìm giọng đọc cho từng nhân vật?</b>


GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
HS đọc mẫu, Đọc theo cặp.


Thi đọc diễn cảm.


Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


Em hãy nhắc lại nội dung của bài.


Nhận xét giờ học, dặn dò HS ghi nhớ
cách nêu lí lẽ thuyết phục người khác để
chuẩn bị cho tiết TLV.


Chuẩn bị bài: Đất Cà Mau


5 HS đọc 5 phân vai và tìm giọng đọc
cho mỗi nhân vật.


1 HS đọc lại. Luyện đọc theo cặp
HS thi đọc diễn cảm.


1 HS đọc lại toàn bài
HS nhắc lại nội dung
Ghi nội dung bài vào vở


Ngày soạn: Ngày 24 tháng 10 năm 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. YÊU CẦU:</b>


Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài tập cần làm B1,2a,3


Bổ sung: Giáo dục HS vận dụng những điều đã học vào thực tế.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>


<b>A. BÀI CŨ:</b>


1 HS lên bảng làm bài
GV nhận xét bổ sung


<b>B. BÀI MỚI:</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>


<i>2. Ôn về các đơn vị đo khối lượng </i>


Viết số thập phân thích hợp
142cm = ... m 45dm = ... m
436mm = ... m 72cm = ...dm
Lớp nhận xét.


HS: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
? Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo


thứ tự từ lớn đến bé


? Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp


hoặc kém nhau bao nhiêu lần?


? Hãy nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ,
giữa tấn với kg, giữa tạ với kg.


<i>3. Hướng dẫn viết các số đo khố lượng </i>
<i>dưới dạng số thập phân</i>


Ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền
vào chỗ chấm: 5tấn 132kg = ... tấn


GV hướng dẫn cách làm như SGK
<i>4. Thực hành</i>


Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài tập


GV y/c HS làm lần lượt từng bài vào
bảng con. Nhận xét, chữa bài.


Bài 2: Cho HS xác định y/c của bài tập
GV hướng dẫn cách làm


Y/c HS làm vào vở
GV chấm, chữa bài


Bài 3: Gọi HS đọc bài toán


? Muốn tính lượng thịt cần để ni 6
con sư tử trong 30 ngày cần làm thế nào?



Y/c HS giải vào vở
GV chấm, chữa bài


<b>C. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: </b>


GV tổng kết tiết học.


Dặn HS làm BT 1, 2, 3, (VBT)


1 yến = 10kg 1kg =
10


1
yến


Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp hoặc
kém nhau 10 lần.


1tấn = 10 tạ 1tạ =
10


1


tấn = 0,1tấn
...


HS trao đổi để tìm cách làm, nêu cách
làm:


5tấn 132kg =


1000


13


5 <sub> tấn = 5,132tấn</sub>
HS đọc y/c


Làm lần lượt vào bảng con.
2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
a, 2kg 50g =


1000
50
2 <sub>kg </sub>
= 2,050 kg = 2,05 kg
45kg 23g =


1000
23


45 <sub>kg = 45,023kg</sub>
HS đọc đề toán.


HS nêu cách giải
HS giải vào vở


<i> </i>


<i><b> CHÍNH TẢ (N-V): TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b></i>



<b>I. U CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. Làm được bài 2,3


Bổ sung: GD ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường xung quanh và ý thức rèn chữ,
giữ vở.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>


<b>A. BÀI CŨ:</b>


GV đọc HS viết bài. Nhận xét, ghi điểm


<b>B. BÀI MỚI</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i>2. Hướng dẫn nhớ - viết </i>


Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
Bài thơ cho em biết điều gì?


? Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?


? Trong bài có những chữ nào khó, dễ
viết sai? HS luyện viết bảng con.



<i>3 HS nhớ và viết chính tả.</i>


Hs nhớ và viết bài vào vở. HS dò lại bài
GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế, ghi
tên bài,


<i>4. Chấm chữa bài:</i>


GV chấm khoảng 7-10 bài.


GV nhận xét, chữa lỗi phổ biến lên bảng
Nhận xét bài viết của HS.


<i>5. Hướng dẫn làm bài tập</i>
Bài tập 2: 1 HS đọc to y/c


HS thảo luận nhóm 4. HS trình bày


Gọi HS trình bày GV ghi nhanh lên bảng
GV nhận xét kết luận


Bài tập 3: đọc y/c, nội dung bài tập
Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức:
Nhóm nào được nhiều từ và đúng là
thắng cuộc. Tổng kết cuộc thi


Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.


<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>



GV nhận xét tiết học


Dặn HS ghi nhớ những từ tìm được trong
bài. Viết lại những từ sai chính tả.


2 NHóm thi tiếp sức


Tổ chức HS thi viết tiếp sức các tiếng có
chứa uyên, uyêt


Mở SGK theo dõi đọc thầm


Cảnh đẹp kì vĩ của cơng trình thủy điện
sơng Đà cùng với tiếng đàn ...


-Từ tên riêng, tên địa danh, tên nước
ngoài...


HS viết bảng con: ba- la-lai-ca, bỡ ngỡ,
ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, ...


HS nhớ - viết bài chính tả vào vở.
HS dị lại bài.


HS lắng nghe, đổi vở tự dò lại bài giúp
bạn phát hiện lỗi chính tả.


VD: nghĩ miên man - phụ nữ có mang
vần thơ - vầng trăng



buôn làng - buông màn
vươn cổ - vương tơ


Chia thành 2 đội. Mỗi em viết 1 từ
1 HS đọc y/c và nội dung BT


HS nghe GV hướng dẫn trị chơi tìm từ
tiếp sức


HS tham gia chơi


1 HS đọc lại các từ vừa tìm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> I/ YÊU CẦU:</b>


<b> - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền </b>


thắng lợi.


<b> - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:</b>


+ Tháng 8- 1945, nhân dân ta vùng lên giành chính quyền và lần lượt giành chính
quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn.


+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
* Ghi chú: HS kha, giỏi:


+ Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.



+ Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội.
- Phiếu học tập cho HS.


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ BÀI CŨ: </b>


+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa ngày
12/9/ 1930 ở Nghệ An?


+ Nêu ý nghĩa của phong trào Xô
viết Nghệ -Tĩnh?


- Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/ BÀI MỚI: </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài: Cách mạng mùa thu</b></i>
- GV hỏi: Em biết gì về ngày 19/8?
- GV: Ngày 19/8 là ngày kỷ niệm
cuộc Cách mạng tháng Tám.
<i>2. Hoạt động 1: </i>


- GV u cầu HS đọc thơng tin và. Các


nhóm thảo luận và nêu được: nội dung ở
SGK.


+ Nêu nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa?


+ Thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa
Ngày 19/8/ 1945 ở Hà Nội. Biết ngày nổ ra
khởi nghĩa ở Huế, Sài Gịn


- 2 HS lên bảng trả lời.


- HS nói theo hiểu biết của mình.


<b>+ Làm việc theo nhóm. </b>


- Các nhóm thảo luận và nêu được:
- Ngày 14/ 8/ 1945 Nhật đầu hàng
Đồng minh không điều kiện, chính
quyền tay sai mất tinh thần. ..quần
chúng cách mạng sẵn sàng nổi dậy,
đây là thời cơ ngàn năm có một.
- Dựa vào nội dung SGK các nhóm
trình bày diễn biến.


- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ
bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa ra
sao?



- GV kết luận.
<i>3 Hoạt động 2: </i>


- Rút ra ghi nhớ.


<b>C/ CỦNG CỐ: </b>


- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là


- Liên hệ đến các cuộc giành chính quyền ở
địa phương.


- Nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị cho bài học sau.


- Làm việc cả lớp:


- HS: Là sự kiện lịch sử trọng đại cho
thấy lòng yêu nước và tinh thần cách
mạng của nhân dân ta. Dân ta thốt
khỏi kiếp nơ lệ, ách thống trị. ..
- 2 HS đọc ghi nhớ.


- HS: Mùa thu này dưới sự lãnh đạo
của Đảng, Bác Hồ, nhân dân ta đã
giành thắng lợi.


- Hằng năm ngày 19/8 là ngày kỷ


niệm Cách mạng tháng Tám.
<i> </i>


Thứ tư : Nghỉ dạy



Ngày soạn: Ngày 25 tháng 10 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2010


<b>TOÁN: </b>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. YÊU CẦU:</b>


Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dáng số thập phân.
Bài tập cần làm: Bài tập 1, bài 2, bài 3.


Bổ sung: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Các hình vẽ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. BÀI CŨ:</b>


Gọi HS nhắc lại những đơn vị đo diện
tích đã học.



GV nhận xét cho điểm


Điền số vào chỗ chấm.


3m2 <sub>= ...ha ; 5ha = ...dam</sub>2


3m2<sub>8dm</sub>2<sub>= ...dm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B. BÀI MỚI: </b>


<i>1) Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i>2) Luyện tập</i>


Khi viết số đo diện tích mỗi hàng ứng
mấy chữ số?


Bài 1: Viết STP thích hợp vào chổ chấm
*Lưu ý: Đổi đ/vị đo độ dài cứ 1 đ/vị ứng
với 1 chữ số.


Giáo viên nhận xét, củng cố viết số đo
độ dài, tích dưới dạng số thập phân theo
các đơn vị đo khác nhau


Bài 2: Viết các số đo sau ...có đ/vị là kg
Một kg bằng mấy gam? 1g bằng mấy
kg?


Một tấn bằng mấy kg? 1 kg bằng mấy
tấn?



Giáo viên theo dõi cách làm của học
sinh nhắc nhở sửa bài.


<b>Bài 3: Viết số đo sau...có đ/vị là mét </b>
vng


Giáo viên tổ chức cho học sinh làm vở
và chữa bài.


Gv chấm điểm, nhận xét.


GV: Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vị của
phần nguyên ứng với mét, xác định từng
chữ số khác ứng với đơn vị đo tiếp theo từ
trái sang phải.


Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vị của phần
nguyên ứng với m2<sub>, xác định lần lượt 2</sub>


chữ số ứng với đơn vị đo liền sau từ trái
sang phải, dời dấu phẩy sang phải.


<b>Bài 4: (Nếu còn thời gian)</b>


Chú ý: Học sinh đổi từ km sang mét
Kết quả S =... m2<sub> =... ha</sub>


Giáo viên nhận xét.



<b>C. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:</b>


Giáo viên nhận xét tiết học, chốt lại
những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn
vị. Bảng đơn vị đo độ dài, diện tích, khối
lượng.


Dặn dị: Làm bài nhà 2, 3, 4/ 51
Chuẩn bị: Luyện tập chung


Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.


a) 42m34cm = 42,34 cm
b) 56m 29cm =562,9dm
c) 6m 2cm = 6,02m
d) 4352m = 4,352 km
Học sinh đọc yêu cầu đề.


Hs làm bài vào nháp, 4 em lên bảng lớp.
a)0,5kg ; b)0,347kg ;


c)1500 kg
Lớp nhận xét


Học sinh đọc đề - Xác định dạng đổi
diện tích.Học sinh làm bài.


Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo độ dài
và diện tích.



34,34 m = 3434 cm


-Học sinh có thể nêu cách làm:
*34,34m=


100


3434<sub>m  100 = </sub>


100


343400<sub> = 3434</sub>


cm


*34,34 m2<sub> = </sub>


100


3434<sub>m</sub>2<sub>  10000</sub>


=


100


34340000<sub> = 343400 cm</sub>2


Học sinh đọc yêu cầu đề



Nêu tóm tắt - X/định dạng tốn:( tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.)


Học sinh lên bảng, lớp làm nháp.
Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> I. YÊU CẦU:</b>


<b> - Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.</b>


- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính
cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam.


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ BÀI CŨ:</b>


- Nêu nội dung của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.


<b>B/ BÀI MỚI: </b>


<i>1. GTB: Đất cà mau</i>


a. Luyện đọc:


- GV chia đoạn đoạn.


- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Giúp HS giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:


- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra
sao?


- Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?


* Nội dung:


* TH: Bài văn giáo dục các em điều gì?


- HS đọc bài: Cái gì quý nhất?


- 2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 em đọc cả bài.


- HS: Mưa ở Cà Mau là mưa dông


- HS đặt.


- HS đọc thầm đoạn 2.


- HS: Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng. ..


- HS: Dựng dọc những bờ kênh,
dưới những hàng đước xanh rì. ..
- 1 HS đọc to đoạn 3.


- HS nêu nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Từ đó các em có tình cảm gì với vùng đất
này?


<b>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: </b>


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm toàn
bài.


<b>C/ CỦNG CỐ:</b>


- Nhận xét giờ học


- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn
bị cho tuần ôn tập giữa học kỳ I.


Tổ quốc



- Từ đó thêm yêu quý con người và
vùng đất này.


- HS luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- HS thi đọc trước lớp.


- Bình chọn bạn đọc hay nhất.


<b>ĐỊA LÍ: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.</b>
<b> I. YÊU CẦU: </b>


<b> - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:</b>


+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt
ở vùng núi.


+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.


- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận
biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.


* Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa
vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân,
thiếu lao động.


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Trang ảnh về mọt số dân tộc ở làng bản, đồng bằng, miền núi. ...
- Bản đồ mật độ dân số Việt Nam.



<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b> A/ BÀI CŨ: </b>


- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu


dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong
các nước ở Đông Nam á?


Tìm ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng
dân số?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b>B/ BÀI MỚI: </b>


<i><b>1. GTB: Các dân tộc, sự phân bố dân cư</b></i>
a. Các dân tộc:


* Hoạt động 1:


-Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


- HS trả lời


- Làm việc theo cặp.
- 54



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất?
Sống chủ yếu ở đâu?


+ Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- GV kết luận.


b. Mật độ dân số:
* Hoạt động 2:


+ Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát bảng mật độ dân
số và trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK.
- GV nhận xét, sửa chữa kết luận


c. Phân bố dân cư
* Hoạt động 3:


- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào?


- Thưa thớt ở vùng nào?


- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị
hay nông thôn?


- GV cùng HS nhận xét, chốt lại.


* TH: Nhận xét về sự phân bố dân cư?
- Liên hệ đến địa phương.



- Rút ra bài học.


<b> C/ Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.


- Kinh


- Vân Kiều, Pa cô, Tà ôi, …
- Làm việc cả lớp:


- HS dựa vào SGK để trả lời.


+ Là số dân TB sống trên 1km2<sub>diện </sub>


tích đất tự nhiên


- HS quan sát bảng mật độ dân số.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS khác bổ sung, nhận xét.
- Làm việc cá nhân:


- HS quan sát lược đồ mật độ dân số,
tranh ảnh về đồng bằng, miền núi,
làng quê và trả lời các câu hỏi ở mục
3 SGK


- Đồng bằng và đô thị


- Miền núi, hải đảo
- Nông thôn


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- ở đồng bằng đất chật người đơng, ở
miền núi thì dân cư thưa thớt. Gây
sức ép của dân số đối với môi trường
- 2- 3 HS đọc bài học.


<b>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN</b>


<b>A. YÊU CẦU:</b>


Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong
thuyết trình, tranh luận một số vấn đề đơn giản.


<b>Bổ sung: Giáo dục học sinh thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi</b>
tranh luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Một tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1
Bảng phụ ghi nội dung BT 3a


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. BÀI CŨ</b>


Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh cơn mưa.


GV nhận xét, cho điểm


<b>B. BÀI MỚI:</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i>2. Hướng dẫn làm luyện tập.</i>


2 HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết
bài mở rộng cho bài văn tả cảnh
Lớp nhận xét.


Bài 1 : HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
bài “Cái gì quý nhất?”.


Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, viết
kết quả thảo luận vào phiếu.


Gọi các nhóm trình bày kết quả.


? Qua câu chuyện của các bạn, em thấy
khi muốn tham gia tranh luận và thuyết
trình người khác đồng ý với mình về 1
vấn đề gì đó em phải có những điều kiện
gì?


KL: Việc đưa ra lí lẽ để thuyết phục ai
về một vấn đề nào đó gọi là thuyết trình
tranh luận. Khi thuyết trình tranh luận ta
phải có ý kiến riêng, ....



Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c và mẫu bài tập
Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
để thực hiện y/c.


GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Đề yêu cầu gì?


a, Tổ chức HS hoạt động nhóm 4: các em
cùng thảo luận, đánh dấu vào những điều
kiện cần có khi tham gia tranh luận, sau đó
xếp chúng theo thứ tự ưu tiên 1, 2, 3


Sau đó mới tìm câu trả lời cho ý b.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


b, Khi thuyết trình tranh luận để tăng
sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự,
người nói cần có thái độ như thế nào?


HS trao đổi, thảo luận, ghi lại kết quả
vào phiếu.


Cả nhóm trình bày theo 4 vai: 3 HS
trình bày theo ba ý song song, cịn 1 HS
trình bày phần lập luận của thầy.


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Khi thuyết trình tranh luận về 1 vấn đề
nào đó ta phải có ý kiến riêng, biết nêu


lí do để bảo vệ ý kiến 1 cách có lí có
tình, thể hiện sự tôn trọng người đối
thoại.


HS đọc y/c của BT và bài mẫu.
HS làm việc theo nhóm


Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm
trình bày ý kiến tranh luận.


Các bạn nhận xét, bổ sung.
1 HS đọc yêu cầu của BT
HS trao đổi theo nhóm.


Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.


+ Thái độ ơn tồn, vui vẻ
+ Lời nói vừa đủ nghe
+ Tơn trọng người nghe


+ Khơng nóng nãy, phải biết lắng nghe
ý kiến của người khác.


+ Khơng nên bảo thủ, cố tình cho ý
kiến của mình là đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Kết luận: Khi thuyết trình tranh luận
thái độ phải bình tĩnh, tự tin, tôn trọng
<b>người khác khi tranh luận.</b>



<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>


GV tổng kết tiết học, nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn tập. Chuẩn bị:
“Luyện tập thuyết trình tranh luận ” tiếp
the


Ngày soạn: Ngày 27 tháng 10 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>I. YÊU CẦU:</b>


Hiểu đại từ là từ dùng để xung hơ hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ
(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ)


Nhận biết được một số dại từ thường dùng trong thực tế(BT1,2) Bước đầu biết
dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần BT3.


Bổ sung: Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, sử dụng đại từ hợp lí
trong văn bản.


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: </b>


Bảng ghi sẳn nội dung bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>A. BÀI CŨ:</b>


Gọi HS lên bảng trả lời.
GV nhận xét, cho điểm.


<b>B. BÀI MỚI.</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Ghi đề</i>
<i>2. Nhận xét.</i>


? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?


Bài 1: Đọc đề và ví dụ


Tổ chức thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi:
? Từ “Tớ”, “ Cậu”, “Nó” trong bài thay
cho từ nào?


? Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
(Tránh dùng từ lặp lại nhiều lần ở trong
một câu)


Giáo viên chốt lại.
Thảo luận lớp.


HS thảo luận theo nhóm.


Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
“tớ, cậu, nó” dùng để xưng hơ:


- “tớ” chỉ ngơi thứ nhất là mình


- “cậu” là ngơi thứ hai là người đang
nói chuyện với mình.


- “nó” ngơi thứ ba là người hoặc vật
mình nói đến không ở ngay trước mặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Những từ in đậm trong 2 đoạn văn
trên được dùng để làm gì?


+ Những từ đó được gọi là gì?
Bài 2:


? Từ “vậy” thay thế cho từ nào trong câu
? Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu
KL: Những từ in đậm thay thế cho
động từ, tính từ  khơng bị lặp lại  đại
từ.


+ Yêu cầu học sinh rút ghi nhớ.
<i>2. Hướng dẫn làm bài tập.</i>
<b>Bài 1: Gọi HS đọc đề</b>
HS làm miệng.


Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.


Bài 2: Bài yêu cầu tìm đại từ trong bài
thơ.



HS làm bài cá nhân.
GV nhận xét, chấm điểm.


? Đại từ có tác dụng gì trong câu?


<b>Bài 3: Học sinh đọc câu chuyện</b>


+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.


<b>C. CŨNG CỐ - DẶN DÒ:</b>


<b> ? Thế nào là đại từ, đại từ có tác dụng gì</b>


trong câu?


Gv nhận xét tiết học. Dặn về viết đoạn
văn có dùng đại từ thay thế cho danh từ.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.


từ.


Gọi là Đại từ.


Thay từ rất thích thơ.
Thay từ rất quý.


Ghi nhớ: 4, 5 học sinh nêu.


1HS đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm.


Học sinh nêu - Cả lớp theo dõi.
Học sinh làm bài vào vở.


Học sinh sửa bài . Cả lớp nhận xét.
Các đại từ có trong bài:


Đại từ dùng để xưng hô và dùng để thay
thế cho danh từ,...khỏi lặp lại..


Học sinh đọc câu chuyện.


Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
Thay thế vào câu 4, câu 5.


Học sinh đọc lại câu chuyện.
Học nội dung ghi nhớ.


<b>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>
<b>I. YÊU CẦU</b>


Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một
vấn đề đơn giải (BT1, BT2)


Bổ sung : Rỡn HS biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tơn
trọng người cùng tranh luận.


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


<b>1 tờ giấy khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1</b>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>A. BÀI CŨ</b>


Gọi HS làm bài tập
Nhận xét, ghi điểm.


<b>B. BÀI MỚI</b>


<i>1. Giới thiệu bài: Ghi đề.</i>
<i>2. Hướng dẫn HS luyện tập</i>


Bài 1 : Gọi HS đọc nội dung bài tập 1
GV gọi 5 HS đọc phân vai truyện
Hướng dẫn tìm hiểu truyện


? Các nhân vật trong truyện tranh luận
về vấn đề gì?


? ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
GV ghi nhanh kết quả lên bảng:


Đất: Có chất màu ni cây


Nước: Vận chuyển chất màu để ni cây
Khơng khí: Cây cần khí trời để sống
ánh sáng: Làm cho cây cối có màu xanh
? ý kiến của các em về vấn đề này như
thế nào?



GV: Đất, nước, khơng khí và ánh sáng
là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây
xanh. Nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện trên
cây xanh sẽ không phát triển được.


* Thảo luận theo nhóm 4, cùng trao đổi
mở rộng lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân
vật.


Mỗi HS đóng vai 1 nhân vật.


Gọi 1 nhóm HS lên bảng đóng vai 4
nhân vật: Đất, Nước, ánh sáng, Khơng khí


GV nhận xét, kết luận


Bài 2: HS đọc y/c và nội dung của bài
? Bài tập này y/c thuyết trình hay tranh
luận? Thuyết trình về vấn đề gì?


* Gợi ý: Các em có thể tìm lí lẽ qua việc
trả lời các câu hỏi sau:


? Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xãy
ra?


? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xãy
ra?



HS trình bày đoạn mở bài và kết bài viết
về cảnh đẹp quê hương.


HS đọc y/c


5HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện,
Đất, Nước, Khơng khí, ánh sáng


Cái gì cần nhất cho cây xanh


-Ai cũng tự cho mình là người cần nhất
đối với cây.


HS phát biểu ý kiến của mình


-HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến của
mình rồi viết vào phiếu.


Tìm lí lẽ, dẫn chứng để mở rộng, phát
triển nói rõ ý kiến của mỗi nhân vật.


1 nhóm HS đóng vai, tranh luận, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


1 HS đọc to y/c và nội dung.


Thuyết trình về sự cần thiết của trăng
và đèn trong bài ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần


thiết cho cuộc sống?


? Trăng và đèn đều có những ưu điểm
và hạn chế nào?


Y/c HS làm việc cá nhân
Gọi HS đọc bài của mình.


GV nhận xét, chữa bài và cho điểm
những bài thuyết trình đạt y/c.


<b>C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b>


GV tổng kết tiết học


Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, chuẩn
bị ôn tập


HS viết vào vở


HS trình bày. Các bạn nhận xét, bổ
sung.


HS theo dõi, sửa bài.


<i><b> </b></i>


<b>TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. YÊU CẦU</b>



Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân
Bài tập cần làm : B1, B2, B3, B4.


Bổ sung: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác và vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Kẻ sẵn bảng bài 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>I. BÀI CŨ:</b>


Gọi HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét, cho điểm


<b>II. BÀI MỚI:</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Ghi đề</b></i>


Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là mét vuông:


3 km2<sub> = 5,5ha =</sub>


80dm2<sub> = 400cm</sub>2<sub> =</sub>
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>



<b>Bài 1: Gọi HS đọc y/c của bài tập</b>


Tổ chức HS tự làm vào vào bảng con, 2
HS lên bảng làm.


GV xuống lớp hướng dẫn HS yếu.
Chấm, chữa bài.


Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ơ trống
GV kẻ bảng của bài 2 lên bảng


GV hướng dẫn mẫu dòng thứ nhất.
? Một tấn bằng mấy kg?


? Một kg bằng 1 phần mấy của tấn ?
GV nhận xét, chữa bài


Bài 3; Bài 4: HS làm vào vở


HS làm lần lượt từng bài và giải thích
cách làm.


a) 3,6m b) 0,4m
c)34,05m d) 3,45,m
Theo dõi


HS tự làm vào nháp sau đó nêu kết quả.
Lớp nhận xét.


HS đọc lại toàn bài,


HS đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV chấm, chữa bài


<b> Bài 5: (Nếu còn thời gian)</b>


Đọc y/c và quan sát hình vẽ ở SGK
?Dĩa bên phải có bao nhiêu quả cân?
Trọng lượng từng quả ntn?


? Muốn biết túi cam bao nhiêu kg, bao
nhiêu g ta làm như thế nào?


Gọi HS lên bảng điền kết quả


<b>3. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: </b>


GV tổng kết tiết học.


Dặn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 (VBT)
Chuẩn bị bài: Cộng hai số thập phân.


HS đọc y/c và quan sát.


Q/sát 2 đĩa cân có khối lượng bằng nhau
khơng.


Tính khối lượng của các quả cân.


<b>SINH HOẠT: SINH HOẠT ĐỘI</b>


<b>I. YÊU CẦU: </b>


Tiến hành sinh hoạt Đội theo chủ điểm. Triển khai kế hoạch tuần tới. Giáo dục
HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè.


<b>II. CHUẨN BỊ: Sổ theo dõi</b>
III. LÊN LỚP


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


Tiến hành sinh hoạt Đội
Sinh hoạt Đội


Phân đội trưởng tập hợp, điểm danh, triển khai
đội hình và tiến hành


ơn nghi thức đội.


Tổ chữc thi ĐHĐN và tìm hiểu về các chuyên
hiệu giữa các phân đội.


Phát động kế hoạch tuần tới. Chi đội trưởng phát động:
1. Về học tập:


Thi đua học tốt chuẩn bị bài đầy đủ
Đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp


Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến và
phong trào VSCĐ.



2. Về nề nếp:


Đến lớp chuyên cần, đúng giờ.


Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc,
có hiệu quả.


Vệ sinh lớp học, khuôn viên xanh sạch đẹp.
Thực hiện ATGT khi đến trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhận xét của GV.


GV nhận xét buổi sinh hoạt,
tuyên dương các phân đội sinh
hoạt tốt.


Bổ sung thêm kế hoạch tuần tới.


Xây dựng phong trào theo chủ điểm.
Mang đúng đồng phục.


Học chương trình tuần 10.


Kí duyệt ngày 28 / 10/ 2010-10-18


TT: Trần Thị Lân


<i><b> </b></i>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×