Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

DTS LE QUY DON BD 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TrÇn Nam HiÕu Trang 1 Mü C¸t


<b>SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO </b> <b> KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2010 </b>


<b>BÌNH ĐỊNH</b> <b> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>


Môn thi: <b>VẬT LÝ</b>


Thời gian: <b>150 phút</b>(không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: <b>18/6/2010</b>


<b></b>
<b>---Câu 1: </b><i>(2,0 điểm) </i>


Trong một bình kín cách nhiệt với mơi trường ngồi có chứa một lượng nước ở 00<sub>C. Bây giờ </sub>


người ta rút hết khơng khí ra khỏi bình nói trên, sự bay hơi của nước xảy ra khi hóa đá tồn bộ
nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hóa hơi ? Biết rằng ở 00<sub>C, 1 kg nước hóa </sub>


hơi cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 2543.103<sub>J và để 1 kg nước đá ở 0</sub>0<sub>C nóng chảy hồn tồn </sub>


cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 335,2.103<sub>J.</sub>


<b>Câu 2: </b><i>(2,0 điểm)</i>


Cho một mạch điện như hình vẽ dưới đây với hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 6V,
một miliampe kế có điện trở rất nhỏ, bốn điện trở không đổi và một biến trở. Dựa vào đồ thị phụ
thuộc của cường độ dòng điện qua miliampe kế vào giá trị của biến trở R. Hãy tính R1 và R2.


<b>Câu 3:</b><i>(2,0 điểm)</i>


Cho một mạch điện theo sơ đồ dưới đây được mắc vào


một hiệu điện thế không đổi U = 22 V. Hai đèn Đ1, Đ2 có


cùng hiệu điện thế định mức. Khi khóa K mở thì hiệu điện
thế ở đèn Đ1 là 21,2 V. Khi khóa K đóng thì hiệu điện thế


ở đèn Đ1 là 20 V. Tính cơng suất định mức P2 của đèn Đ2,


biết đèn của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.


<b>Câu 4:</b><i>(2,5 điểm)</i>


Có 4 học sinh cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một chiếc xe máy điện. Xe chỉ
được phép chở 2 người (kể cả người lái xe). Họ xuất phát cùng một lúc từ nhà trọ đến trường: hai
bạn lên xe, hai bạn còn lại đi bộ. Đén trường, một bạn xuống xe; lái xe quay lại đón thêm một bạn
nữa; bạn còn lại tiếp tục đi bộ. Cứ như thế cho đến khi tất cả đều đến trường. Xem chuyển động
trên là đều; thời gian dùng xe để đón, thả người khơng đáng kể; vận tốc của người đi bộ là
6 km/h; vận tốc của xe là 30 km/h. Tìm quãng dườngđi tổng cộng của xe.


<b>Câu 5:</b><i>(1,5 điểm)</i>


Cho các dụng cụ sau:


- Một đèn sáng nhỏ, pin, dây dẫn.
- Một thấu kính hội tụ.


- Một thấu kính phân kỳ.


- Một thước đo có vạch chia độ tới milimet và một màn hứng M.


Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định tiêu cự của thấu kính phân


kỳ nói trên.


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b>-O</b>


<b>I(m A)</b>


<b>0 ,5</b>
<b>1</b>
<b>1 ,5</b>


<b>2</b>


<b>H .2</b> <b>R</b>


<b>R</b>


<b> R</b>


<b>R</b>


<b>R</b>


<b>R</b> <b><sub>1</sub></b>


<b>1</b>



<b>2</b>


<b>2</b>
<b>+</b>


<b>U</b>


<b>H.1</b>
<b>A</b>
<b> m</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×