Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giao an Dia ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.94 KB, 147 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 1 </b> <b>Ngày soạn: 15/8/2010 </b>


<b>Tiết : 1</b> <b>Ngày dạy : 16/8/2010</b>


<b>Phần một :</b>


<b>THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG</b>
<b>Bài 1 : DÂN SỐ</b>


<b>I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS hiểu biết căn bản về : Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao
động của một địa phương. Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .


- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu
đồ dân số. Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp
tuổi .


- Giáo dục cho các em hiểu về dân số
<b>II/. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b> 1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm</b></i>
2050 (tự vẽ)


<i><b> 2. Học sinh</b></i><b> :- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3</b>
dạng tháp tuổi .


<b>III/. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp :.</b></i>



<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i><b> 3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người</b></i>
sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao
nhiêu trẻ bao nhiêu già ?


<i><b> b Giảng bài: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số</b></i>


của một nước hoặc một địa phương ?
<i><b> (Điều tra dân số )</b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :</b></i>


? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?


? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
<i><b>tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)</b></i>


<b>Hoạt động 2 : </b>



<i><b>* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :</b></i>


? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
<i><b>cuối XX (tăng nhanh)</b></i>


<b>1. Dân số, nguồn lao</b>
<b>động</b>


- Các cuộc điều tra dân
số cho biết tình hình dân
số, nguồn lao động …
của một địa phương, một
nước .


- Dân số được biểu hiện
cụ thể bằng một tháp
tuổi .


<b>2. Dân số thế giới tăng</b>
<b>nhanh trong thế kỉ XIX</b>
<b>và thế kỉ XX :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng
vọt vào năm nào ?


<i><b> (tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm</b></i>
<i><b>1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã</b></i>
<i><b>hội phát triển, y tế tiến bộ ; cịn những năm đầu</b></i>
<i><b>cơng nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém,</b></i>
<i><b>chiến tranh) .</b></i>



<b>3. Hoạt động 3 :.</b>


<i><b>* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ</b></i>


suất) sinh, tỉ lệ tử .


- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ
gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).


? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
<i><b>1950, 1980, 2000 (khoảng cách thu hẹp  dân</b></i>


<i><b>số tăng chậm ; còn khoảng cách mở rộng  dân</b></i>
<i><b>số tăng nhanh ).</b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :</b></i>


? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?


<i><b> (nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn </b></i>
<i><b>các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số</b></i>
<i><b>(dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm</b></i>
<i><b>cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm</b></i>
<i><b>nhanh).</b></i>


? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là


bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu


<i><b>(Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát</b></i>
<i><b>triển là 17%o).</b></i>


<i><b>* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh cịn</b></i>


đang phát triển mà tỉ lệ sinh cịn q cao thì hậu
<i><b>quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển,</b></i>


<i><b>đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn …). </b></i>


nhanh trong hai thế kỉ
gần đây.


- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên cao hơn các
nước phát triển .


<b> 3. Sự bùng nổ dân số :</b>
- Bùng nổ dân số là do
dân số tăng nhanh và
tăng đột biến ở nhiều
nước châu Á, Phi, Mĩ
Latinh


- Nguyên nhân do tỉ lệ
sinh cao hơn tỉ lệ tử , nên
dẫn đến hậu quả là kinh


tế chậm phát triển, đói
rách, bệnh tật, mù chữ,
thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …


- Các chính sách dân số
và phát triển kinh tế - xã
hội đã góp phần hạ thấp
tỉ lệ gia tăng dân số ở
nhiều nước .


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


<b> Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? </b>


<b> Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và</b>
hướng giải quyết ?


<i><b> 5. Dặn dò</b><b> : </b></i>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần :1 </b> <b>Ngày soạn: 16/8/2010 </b>


<b>Tiết :2</b> <b>Ngày dạy : 18/8/2010</b>


<i><b>Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.</b></i>


<b>CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>



- Giúp cho HS biết : Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những
vùng đông dân trên thế giới . Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng
tộc chính trên thế giới .


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư . Nhận biết dược 3 chủng tộc
trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .


- Giáo dục cho các em tình đồn kết dân tộc khơng phân biệt chủng tộc tôn
giáo.


<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


<i><b> 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư thế giới -Tranh ảnh về các chủng tộc</b></i>
trên thế giới .


<i><b> 2. Học sinh:- Vở ghi – Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới. </b></i>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<i><b> 1. Ổn định lớp :</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


<i> Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? </i>


<i> Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và</i>
hướng giải quyết


<i><b> 3. Bài mới : </b></i>


<i><b>a.Giới thiệu bài : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu</b></i>



năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đơng cũng
có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được
điều đó .


<i><b>b. Giảng bài:</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung chính </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân</b></i>


số "


Mật độ dân số (người/km2<sub>) = Dân số(người): Diện </sub>


tích (km2<sub>)</sub>


-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2<sub> = 200 </sub>


(người/km2<sub>)</sub>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới</b></i>


<i><b>thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).</b></i>


? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
<i><b>nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).</b></i>



? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?


<i><b> (Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng</b></i>


<b>1. Sự phân bố dân cư :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>khí hậu thuận lợi).</b></i>


? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
<i><b> + Những thung lũng và đồng bằng sơng lớn</b></i>


<i><b>: sơng Hồng Hà, sơng Ấ n , sông Nin .</b></i>


<i><b> + Những khu vực có nền kinh tế phát triển</b></i>


<i><b>của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc</b></i>
<i><b>Hoa Kì , Đơng Nam Braxin, Tây phi .</b></i>


? Những khu vực nào thưa dân ?


<i><b> (các hoang mạc, các vùng cực và gần cực,</b></i>
<i><b>các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa). </b></i>
<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?


<i><b> (phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi</b></i>
<i><b>lại )</b></i>



<b>Hoạt động 2:phân nhóm thảo luận : 3 nhóm.</b>


<i><b>* Bước 1: GV giới thiệu cho HS hai từ “Chủng tộc”</b></i>


? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?


<i><b> (căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng</b></i>


dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngồi
của 3 chủng tộc


<i><b> + Nhóm 1 : mơ ta chủng tộc Mơngơlơit : da vàng,</b></i>
<i>tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .</i>


<i><b> + Nhóm 2 : mơ tả chủng tộc Nêgrơit : da đen, tóc</b></i>
<i>xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . </i>
<i><b> + Nhóm 3 : mơ tả chủng tộc Ơrơpêơit : da trắng,</b></i>
<i>tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và</i>
<i>hẹp .</i>


<i><b> * Bước 3 : GV nhấn mạnh :</b></i>


- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái
bên ngồi . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như
nhau .


- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngồi là


di truyền .


- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc
ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .


<b>2. Các chủng tộc :</b>


- Dân cư thế giới thuộc
ba chủng tộc chính là :
Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .


- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc
Môngôlôit, ở châu Phi
thuộc chủng tộc Nêgrơit,
cịn ở châu Âu thuộc
chủng tộc Ơrôpêôit .




<i><b> 4. Củng cố :</b></i>


- <sub>Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?</sub>
- <sub>Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành</sub>


các chủng tộc Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tuần : 2 </b> <b>Ngày soạn: 20/8/2010</b>



<b>Tiết : 3</b> <b>Ngày dạy : 21/8/2010</b>


<b>Bài 3: QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ</b>
<b>I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> - Giúp cho HS : Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn &</b>
quần cư đô thị . Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành
các siêu đô thị .


- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc
trên thực tế . Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế
giới .


- Giáo dục cho các em ý thức về dân số kế hoạch hố gia đình.
<b>II/.CHUẨN BI:</b>


<i><b>1 Giáo viên: - BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đơ thị .Ảnh các đô thị ở Việt</b></i>
Nam hoặc trên thế giới.


<i><b>2 </b><b> Học sinh</b><b> : - Học bài cũ – Chuẩn bị bài mới- sưu tầm một số tranh ảnh về đô</b></i>


thị đông dân.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b> 1.Ổn định lớp :</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ?
Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các


chủng tộc ?


Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
<i><b> 3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


Từ xa xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh
nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành
trên bề mặt Trái Đất.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động 1. : cả lớp .</b>


<i><b>* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có</b></i>


2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :


? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở
nơng thơn và thành thị có gì khác nhau ?


<i><b> (ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nơng</b></i>
<i><b>thơn ít ) </b></i>


? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế
giữa nông thôn đối với đô thị ?



<i><b> (Nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư</b></i>


<b>1. Quần cư nông thôn</b>
<b>và quần cư đô thị :</b>
- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông
thôn và quần cư thành thị
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch</b></i>
<i><b>vụ… ) </b></i>


<i><b> (Ở nơng thơn sống tập trung thành thơn, xóm,</b></i>
<i><b>làng, bản …cịn ở đơ thị tập trung thành phố</b></i>
<i><b>xá ) </b></i>


 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
sống ở các đô thị ngày càng tăng .


<b>2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.</b>
<b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK </b>


? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?


<i><b> (từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy</b></i>
<i><b>Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hố .)</b></i>


? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?



<i><b> (thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )</b></i>


 Q trình phát triển đơ thị gắn liền với phát
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .


<i><b>* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời </b></i>


? Có bao nhiêu siêu đơ thị trên thế giới (từ 8 triệu
<i><b>dân trở lên) ( có 23 siêu đơ thị)</b></i>


? Châu nào có siêu đơ thị nhất ? Có mấy siêu đơ
<i><b>thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đơ thị) </b></i>


 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .


<i><b>* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …</b></i>


? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
<i><b>đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm</b></i>


<i><b>hơn 9 lần)</b></i>


 Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị


<i><b>làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà</b></i>
<i><b>ở, y tế, học hành cho con người .</b></i>


hay ngư nghiệp .


- Ở đô thị mật độ dân


số rất cao, hoạt động kinh
tế chủ yếu là cơng nghiệp
và dịch vụ .


<b>2 . Đơ thị hố. Các siêu</b>
<b>đô thị : </b>


- Ngày nay, số người
sống trên các đô thị đã
chiếm khoảng một nửa
dân số thế giới và có xu
thế ngày càng tăng .


- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng trở thành
siêu đơ thị .


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i>- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế</i>
giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


<i> - Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đơ thị châu Á ?</i>


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


<b> - Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc</b>
hành .



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần : 2 </b> <b>Ngày soạn: 20/8/2010 </b>


<b>Tiết : 4</b> <b>Ngày dạy : 23/8/2010</b>


<b>Bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI</b>
<b>I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS: Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số
không đồng đều trên thế giới . Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các
siêu đô thị ở châu Á .


- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược
đồ dân số .


Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số
theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .


- Giáo dục cho các em về dân số và bảo vệ môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên</b><b> : -Bản đồ tự nhiên châu Á , bản đồ hành chính Việt Nam , tháp</b></i>


tuổi (phóng to trong SGK).Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
<i><b>2. Học sinh</b><b> : - Học bài cũ-chuẩn bị bầi mới- Một số tháp tuổi.</b></i>


<b>III/. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<i><b> 1. Ổn định lớp : </b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế
gữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?


Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
<i><b> 3. Bài mới : </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .


 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân
số tỉnh Thái Bình năm 2000 .


 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật
độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)


 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :


? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số
cao nhất là bao nhiêu ?


? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp


tuổi


2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra
sau 10 năm cho biết :


? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?



-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình


<b>1. Mật độ dân số tỉnh</b>
<b>Thái Bình :</b>




- Nơi có mật độ dân số
cao nhất là thị xã Thái
Bình mật độ trên 3.000
người/km2<sub> .</sub>




- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền
Hải mật độ dưới 1.000
người/km2


<b>2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí</b>
<b>Minh sau 10 năm (1989</b>
<b>- 1999) :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già .



? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ


- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :


? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?


- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ .


- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già


? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
tỉ lệ


3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng
và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .


? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đơng dân ở phía (hướng) nào ?


? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư
ít .


- Hình dáng tháp tuổi


1999 thay đổi :


+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra
.




 Số người trong độ tuổi
lao động nhiều  Dân số
già .


+ Nhóm tuổi dưới tuổi
lao động giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi
lao động tăng về tỉ lệ .
<b>3. Sự phân bố dân cư</b>
<b>châu Á </b>


- Những khu vực tập
trung đông dân ở phía
Đơng, Nam và Đơng
Nam .


- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven
biển, đồng bằng nơi có
điều sinh sống, giao
thông thuận tiện và có
khí hậu ấm áp …





<i><b> 4. Củng cố: Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?</b></i>


<i><b> 5. Dặn dò:- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị</b></i>
trước bài 5 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần : 3 </b> <b>Ngày soạn: 29/8/2010</b>
<b>Tiết : 5 Ngày dạy : 30/8/2010</b>


<b> </b>


<b>Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ</b>


<b>Chương I: MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NĨNG</b>


<b>Bài 5: ĐỚI NĨNG – MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> - Giúp cho HS biết xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu mơi</b>
trường trong đới nóng.Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm
(nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của mơi trường xích đạo ẩm và sơ
đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm. Nhận biết được mơi trường xích
đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp .


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>



<i><b> 1. Giáo viên: - Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế</b></i>
<b>giới .Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) . Phóng</b>
to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.


<i><b>2. Học sinh: - Xem bài mới- Một số tranh ảnh về rừng ngập mặn. </b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:(nộp bài làm thực hành) </b>
<b> 3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ơn hồ và đới lạnh . Mơi
trường xích đạo ẩm là mơi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh
năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho
sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi có diện tích rừng rậm
xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu
<i><b>được điều đó.</b></i>


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 : cả lớp .</b>



? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị
trí đới nóng .


- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30o<sub>B và 30</sub>o<sub>N (đới</sub>


nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).


? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích


<b>I. Đới nóng : </b>


- Đới nóng trải dài giữa
hai chí tuyến thành một
vành đai liên tục bao
quanh Trái Đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đất nổi trên Trái Đất ?


? Hãy kể tên 4 đới mơi trường đới nóng ?


- GV nói thêm mơi trường hoang mạc có cả ở đới
ơn hồ


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4</b>
HS .


<i><b>* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình</b></i>


5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu


xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .


- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm
gì ?


<i><b> (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren</b></i>


<i><b>25</b><b>o</b><b><sub>C  nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình</sub></b></i>


<i><b>năm từ 25</b><b>o</b><b><sub>C - 28</sub></b><b>o</b><b><sub>C , biên độ nhiệt mùa hạ và</sub></b></i>


<i><b>mùa đông thấp khoảng 3</b><b>o</b><b><sub>C ). </sub></b></i>


? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
<i><b>milimét ? (trung bình từ 1.500mm </b></i>


<i><b>-2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng</b></i>
<i><b>thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)</b></i>


<b>* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh</b>
nhau hơn 10o <sub> , mưa vào chiều tối kèm theo sấm</sub>


chớp, độ ẩm khơng khí trên 80% .


- Mơi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :


<i><b>? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng</b></i>


<i><b>cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi,</b></i>
<i><b>tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).</b></i>


? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
<i> (rừng xanh quanh năm).</i>


? Kể tên một số lồi động vật sống trong rừng?
? Em có nhận xét gì về rừng ngâp mặn? Kể tên
moat số rừng ngập mặn ở nước ta?


trường : mơi trường xích
đạo ẩm, mơi trương nhiệt
đới, mơi trường nhiệt đới
gió mùa, và môi trường
hoang mạc .


<b>II. Mơi trường xích đạo</b>
<b>ẩm </b>


<b>1. Khí hậu :</b>


- Mơi trường xích đạo ẩm
nằm trong khoảng từ 5o


B đến 5o<sub>N, nắng nóng và</sub>


mưa nhiều quanh năm


<i>(trung bình từ 1.500 mm</i>
<i>đến 2.500 mm).</i>


<b>2. Rừng rậm xanh</b>
<b>quanh năm :</b>


- Độ ẩm và nhiệt độ
cao tạo điều kiện thuận
lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển.
- Trong rừng có nhiều
lồi cây, mọc thành nhiều
tầng rậm rạp và có nhiều
lồi chim thú sinh sống.
- Ở vùng ven biển cửa
sơng có rừng ngập mặn.


<b> 4 . Củng cố:</b>


Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của
các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tuần : 3 </b> <b>Ngày soạn: 31/8/2010 </b>


<b>Tiết : 6</b> <b>Ngày dạy : 01/9/2010</b>


<b>Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


-Giúp cho HS : Nắm được đặc điểm của mơi trường nhiệt đới (nóng quanh
năm và có thời kì khơ hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng
mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khơ hạn càng kéo
dài) . Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay
đồng cỏ cao nhiệt đới.


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên</b><b> : -Bản đồ khí hậu thế giới - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của</b></i>


môi trường nhiệt đới - Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật
trên xavan châu Phi,


<i><b>2. Học sinh</b><b> : Học bài cũ- Xem trước bài mới – tranh ảnh xavan.</b></i>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp :.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Câu hỏi 1 : Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các
vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu mơi trường của đới nóng ?


Câu hỏi 2 : Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?


<b> 3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Mơi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí
tuyến càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân
nhất trên thế giới .


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .</b>


<i><b>* GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và </b></i>


Gia-mê-na, quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :


? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của
khí hậu nhiệt đới như thế nào ?


<i><b> ( nhiệt độ dao động mạnh từ 22</b><b>o</b><b><sub>C - 34</sub></b><b>o</b><b><sub>C và có</sub></b></i>


<i><b>hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10)</b></i>
<i><b> ( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến</b></i>
<i><b>250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô</b></i>
<i><b>hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số</b></i>


<b>1. Khí hậu : </b>



- Khí hậu nhiệt đới có
đặc điểm là nóng và
lượng mưa tập trung vào
<i>một mùa (từ 500 mm</i>
<i>đến 1500mm) . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)</b></i>


? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí
hậu nhiệt đới với khí hậu xích đạo ẩm ?


- Về nhiệt độ :


<i><b>+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b>+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng</b></i>
<i><b>cao hơn 10</b><b>o</b><b><sub>C </sub></b></i>


<i><b>+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên</b></i>
<i><b>đỉnh).</b></i>


<i><b>- Về lượng mưa :</b></i>


<i><b>+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ</b></i>
<i><b>841 mm ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở </b></i>
<i><b>(Gia-mê-na).</b></i>


<i><b>+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khơ</b></i>
<i><b>hạn, càng về chí tuyến khơ hạn càng kéo dài từ 3</b></i>


<i><b>đến 8 hoặc 9 tháng .</b></i>


GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .


? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan
Kênia và xavan ở Trung Phi ?


<i><b> (xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan</b></i>
<i><b>Trung Phi => cây cối ít hơn, cỏ cũng khơng xanh</b></i>
<i><b>tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng tới môi</b></i>
<i><b>trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm</b></i>
<i><b>thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới . </b></i>


? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?


<i><b> (xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô)</b></i>
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào
<i><b>1 mùa ? (đất có màu đỏ vàng)</b></i>


? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí
<i><b>tuyến ? ( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo</b></i>


<i><b>nàn và khơ cằn hơn) </b></i>


? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng


<i><b> ( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm</b></i>
<i><b>nưong rẫy, lấy củi )</b></i>


? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đơng dân trên


<i><b>thế giới? ( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nơng</b></i>


<i><b>nghiệp, …)</b></i>


- Càng về gần hai chí
tuyến, thời kì khô hạn
càng kéo dài và biên độ
nhiệt trong năm càng
lớn.


<b>2 . Các đặc điểm khác</b>
<b>của môi trường :</b>


- Quang cảnh cũng thay
đổi từ rừng thưa sang
<i>đồng cỏ cao (xavan) và</i>
cuối cùng là nửa hoang
mạc .


- Đất feralít đỏ vàng
của miền nhiệt đới rất
dễ bị xói mịn, rửa trơi
nếu khơng được cây cối
che phủ và canh tác hợp
lí .


- Sơng ngịi nhiệt đới
có hai mùa nước : mùa
lũ và mùa cạn .



- Ở vùng nhiệt đới có
thể trồng được nhiều
cây lương thực và cây
công nghiệp. Đây là một
trong những khu vực
đông dân của thế giới .
<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?- Tại sao diện tích xavan và
nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tuần : 4 </b> <b>Ngày soạn: 05/9/2010</b>
<b> Tiết : 7 </b> <b> Ngày dạy : 06/9/2010</b>


<b>Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA</b>
<b>I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> - HS cần : Nắm được sơ bộ ngun nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và</b>
đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đơng . Nắm được 2 đặc điểm cơ
bản của mơi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi tuỳ theo
mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và
hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. Hiểu được mơi trường
nhiệt đới gió mùa là mơi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.


- Giáo dục cho các em biết bảo vệ nguồn tài nguyên đất, động thực vật.


<b>II/.CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1 . Giáo viên: - Bản đồ khí hậu Việt Nam . Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế</b>
giới . Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng
tre nứa, rừng mưa mùa, rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta.


<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Một số tanh ảnh về rừng của Việt Nam. </b>
<b>III/. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?


- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở
rộng ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:Ttrong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các</b></i>
môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là
vùng nhiệt đới gió mùa .


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



<b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu hai
hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và
Đơng Nam Á .


? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa
hạ và mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?


<i><b>( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa đông</b></i>
<i><b>thổi từ đất liền ra biển ).</b></i>


?Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này


<b>1. Khí hậu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đông?


? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại
chuyển hướng cả mùa hạ lẫn mùa đơng ?


<i><b> ( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của</b></i>
<i><b>Trái Đất làm cho gió đổi hướng ).</b></i>


? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và
<i><b>ở Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội</b></i>



<i><b>mùa đông xuống dưới 18</b><b>o</b><b><sub>C, mùa hạ hơn</sub></b></i>


<i><b>30</b><b>o</b><b><sub>c, biên độ nhiệt cao trên 12</sub></b><b>o</b><b><sub> . Còn ở</sub></b></i>


<i><b>MunBai nóng nhất là 28</b><b>o</b><b><sub>C, mát nhất là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<i><b>=>Hà Nội có mùa đơng lạnh, cịn MumBai</b></i>
<i><b>nóng quanh năm) </b></i>


- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :


<i> + Nhiệt đới : có thời kì khơ hạn kéo dài khơng</i>
<i>mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .</i>


<i> + Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao</i>
<i>hơn 1.500 mm , có mùa khơ nhưng khơng có</i>
<i>thời kì khơ hạn kéo dài</i>


- GV cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính
chất thất thường :


<i><b> Hoạt động 2 :.</b></i>


- GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên
<i><b>theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa rừng</b></i>


<i><b>cao su xanh tốt, cịn mùa khơ lá rụng đầy, cây</b></i>
<i><b>khơ lá vàng => môi trường nhiệt đới thay đổi</b></i>
<i><b>theo thời gian (theo mùa)</b></i>



? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi
từ nơi này đến nơi khác như thế nào ?


<i><b> (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo</b></i>


<i><b>khơng gian nhưng tuỳ thuộc vào lượng mưa :</b></i>
<i><b>từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa</b></i>
<i><b>mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới ). </b></i>


<b>- GV kết luận :</b>


+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường
đa dạng và phong phú nhất ở đới nóng .


+ Mơi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập
trung đơng dân nhất thế giới .




- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là:
nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường .


<b>2. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường :</b>


- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu môi trường đa


dạng và phong phú .


- Gió mùa ảnh hưởng lớn
tới cảnh sắc thiên nhiên và
cuộc sống của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á là
các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
<i>(đặc biệt là cây lúa nước) và</i>
cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .


<b> 4. Củng cố:</b>


- Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường nhiệt đới gió mùa?


- Vì sao nói mơi trường nhiệt đới gió mùa là mơi trường phong phú và đa
dạng nhất đới nóng?


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tuần : 4 </b> <b>Ngày soạn:05/9/2010 </b>


<b>Tiết : 8 </b> <b>Ngày dạy : 08/9/2010</b>


<b>Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC NƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI NĨNG</b>
<b>I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b> - Giúp cho HS : Hiểu các hình thức canh tác trong nơng nghiệp: làm nương</b>


rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo quy mô lớn. Nắm được mối quan hệ giữa
canh tác lúa nước và dân cư .


- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí. Rèn luyện kĩ năng lập
sơ đồ các mối quan hệ.


- Giáo dục cho các em biết chọn lựa cách thức sản xuất phù hợp, ít ảnh hưởng
xấu đến môi trường.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên :- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đơng Nam</b>
Á .Ảnh 3 hình thức canh tác trong nơng nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).
<b>2. Học sinh : - Học bài cũ – Sưu tầm anh về thâm canh lúa nước.</b>


<b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> - Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trương nhiệt đới gió mùa? Ảnh hưởng của</b>
khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?


<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài :</b></i>


Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây có
nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và
tập qn sản xuất của từng địa phương . Bài học hôm nay các em biết được các


hình thức đó.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy
sự lạc hậu của hình thức sản xuất kiểu nương rẫy
<i><b> (công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà</b></i>


<i><b>phá một vạt rừng hay một vạt xavan có giá trị</b></i>
<i><b>cao hơn, làm cho rừng bị thu hẹp nhanh</b></i>
<i><b>chóng)</b></i>


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4</b></i>


trả lời


? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa
<i><b>nước (khí hậu nhiệt đới gió mùa : nắng nhiều</b></i>


<b>1. Làm nương rẫy :</b>


- Đới nóng là nơi tiến
hành sản xuất nông nghiệp


sớm nhất trên thế giới . Làm
nương rẫy là hình thức canh
tác thô sơ, lạc hậu, năng
suất thấp .


<b>2. Làm ruộng, thâm canh</b>
<b>lúa nước :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>mưa nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ động</b></i>
<i><b>tưới tiêu, có nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ</b></i>


<i><b>trên 0</b><b>o</b><b><sub>C, lượng mưa hơn 1.000 mm). </sub></b></i>


? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và
đồng ruộng có bờ vùng bờ thửa là cách sản xuất
nơng nghiệp có hiệu quả và góp phần bảo vệ môi
<i><b>trường ? (giữ nước được để đáp ứng nhu cầu</b></i>


<i><b>tăng trưởng của cây lúa, chống xói mịn cuốn</b></i>
<i><b>trơi đất màu).</b></i>


- GV nói thêm : ở Đơng Nam Á và Nam Á thuận
lợi trồng lúa nước


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4
<i><b>cho nhận xét ? (Những vùng trồng lúa nước</b></i>


<i><b>châu Á cũng là những vùng đông dân châu Á ).</b></i>


<i><b> (Thâm canh lúa nước cần nhiều lao động</b></i>
<i><b>nhưng cây lúa nước lại trồng được nhiều vụ, có</b></i>
<i><b>thể nuôi sống được nhiều người). </b></i>


<b>Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS</b>
- GV mơ tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san
sát nhau và xa xa có đường ơtơ bao quanh .


<i><b>* Bước 1: Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét:</b></i>
<i><b> (Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn</b></i>
<i><b>điền "</b><b> rộng lớn).</b></i>


<i><b> (Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức</b></i>
<i><b>khoa học hơn và phải có máy móc ).</b></i>


<i><b> ( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn).</b></i>
<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao
người ta không lập nhiều đồn điền ?


<i><b> (phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy</b></i>


<i><b>móc, và kĩ thuật canh tác, phải có nguồn tiêu</b></i>
<i><b>thụ ổn định …) </b></i>


? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở
hình thức nào ?


nước .




- Việc áp dụng tiến bộ khoa
học-kĩ thuật và các chính
sách nơng nghiệp đúng đắn
đã giúp nhiều nước giải
quyết được nạn đói mà nay
đã trở thành nước xuất khẩu
gạo (Việt Nam, Thái Lan).


<b>3. Sản xuất nông sản hàng</b>
<b>hố theo qui mơ lớn :</b>


- Ở các trang trại, đồn
điền đới nóng người ta
trồng cây công nghiệp và
chăn ni chun mơn hố
với qui mô lớn nhằm để
xuất khẩu hoặc cung cấp
nguyên liệu cho nhà máy
chế biến .




<b> 4. Củng cố:</b>


- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nơng nghiệp ở đới
<i>nóng ? (nêu sự khác nhau của 3 hình thức)</i>


- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trồng cây lúa nước ?


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần : 5 </b> <b>Ngày soạn: 11/9/2010 </b>


<b>Tiết : 9</b> <b>Ngày dạy : 12/9/2010</b>


<b>Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> - Giúp cho HS : Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nơng nghiệp và đất</b>
trồng, giữa khai thác đất đai và bảo vệ đất. Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở
các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .


- Luyện tập cách mơ tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm
kĩ năng đọc ảnh địa lí cho học sinh .


- Rèn luyện kĩ năng phán đốn địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan
hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất
trồng .


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên : - Ảnh về xói mịn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương .</b>
Bản đồ tự nhiên thế giới .


<b>2. Học sinh : - học bài cũ – Chuẩn bị bài mới:Một số tranh ảnh về hiện tượng</b>
xói mịn ở vùng núi.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cu : </b>


- Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình
thức thứ 2 ?


- Hãy nêu hình thức sản xuất nơng sản hàng hố theo qui mô lớn ? Tại sao
sản xuất theo kiểu đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta khơng
sản xuất theo kiểu đó ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và</b></i>
mưa nhiều , tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi
cho cây trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị xói mịn cuốn trơi hết lớp đất
màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây trồng, vật nuôi
. Vậy hoạt động sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt đông 1: </b>


- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
<i><b> + Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)</b></i>


<i><b> + Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm</b></i>



<i><b>trong năm có một thời kì khơ hạn (từ tháng 3</b></i>
<i><b>đến tháng 9) càng gần chí tuyến thì khơ hạn</b></i>


<b> 1.Đặc điểm sản xuất</b>
<b>nông nghiệp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>càng kéo dài . </b></i>


<i><b> + Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay</b></i>


<i><b>đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .</b></i>


 Đới nóng là nắng nóng, mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với
<i><b>cây trồng và mùa vụ như thế nào? (Cây trồng phát</b></i>


<i><b>triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối vụ) </b></i>


? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản
<i><b>xuất nơng nghiệp. (Sâu bệnh phát triển gây hại</b></i>


<i><b>cây trồng, vật nuôi ) </b></i>


- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét
gì ?


<i><b>(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều </b></i>
<i><b>đất bị xói mịn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh</b></i>
<i><b>sâu )</b></i>



? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp
<i><b>mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường</b></i>


<i><b>không dày do bị cuốn trơi )</b></i>


? Ngun nhân dẫn đến xói mịn đất ở mơi trường
<i><b>xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và khơng có cây</b></i>


<i><b>cối che phủ </b></i>


<i><b>? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,</b></i>


<i><b>trồng rừng)</b></i>


? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nơng
nghiệp ?


<i><b>(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mịn,</b></i>
<i><b>lũ lụt … mùa khơ kéo dài gây hạn hán, mất mùa</b></i>


<b>Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có
<i><b>loại cây lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa</b></i>


<i><b>nước)</b></i>


? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào
chủ yếu ?



? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ?
<i><b>Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp</b></i>


<i><b>với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát) </b></i>


- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo)
là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .


? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với
những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?


năm,có thể xen canh nhiều
loại cây trồng , nếu có đủ
nước tưới .


- Trong điều kiện khí hậu
nóng , mưa nhiều hoặc
mưa tập trung theo mùa,
đất dễ bị rửa trôi, xói
mịn .Vì vậy, cần bảo vệ
rừng , trồng cây che phủ
đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phòng chống
thiên tai .


<b>2.Các sản phẩm nông </b>


<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Cây trồng chủ yếu là cây
lúa nước , các loại ngũ cốc
<i>khác (kê, đậu, ngô, lúa</i>
<i>nếp, lúa tẻ) và nhiều cây</i>
công nghiệp nhiệt đới có
giá trị xuất khẩu cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> (Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều</b></i>
<i><b>kiện sống và giao thông thuận tiện )</b></i>


? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố
những khu vực nào ?


? Việt Nam có những loại cây cơng nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc
nào ? ở đâu ?


thấp .


<b> 4. Củng cố:</b>


- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp ?


- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở
đới nóng sản xuất nhiều loại nơng sản đó ?



<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tuần : 5 </b> <b>Ngày soạn:11/9/2010 </b>


<b>Tiết : 10</b> <b>Ngày dạy : 15/9/2010</b>


<b>Bài10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG</b>
<b>Ở ĐỚI NÓNG</b>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b> - Giúp cho HS: Nắm được đới nóng vừa đơng dân, vừa có sự bùng nổ dân số</b>
trong khi nền kinh tế cịn đang trong q trình phát triển, chưa đáp ứng được các
nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân. Biết được sức ép của dân số lên đời
sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để để giảm sức ép
dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .


- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .Bước
đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê.


- Giáo dục cho các em hiểu về dân số và có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên : -Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ</b>
quan hệ giữa dân số và lương thực. Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi
trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi.


<b>2. Học sin h: - Học bài cũ – Sưu tầm tranh ảnh.</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>



<b> 1.Ổn định lớp :.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Mơi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất
nơng nghiệp ?


- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?


- Nêu những nơng sản chính của đới nóng? Ở Việt Nam có những loại
nào?


<b> 3. Bài mớ i :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


Đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế
chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới
những vấn đề lớn về môi trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và
môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)</b></i>



? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV
nào ?


<b>1. Dân số :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b> ( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam</b></i>
<i><b>Braxin)</b></i>


? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới
nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì
sẽ có tác động gì đến nguồn tài ngun và mơi
trường ở những nơi đó ?


<i><b> ( tài ngun cạn kiệt nhanh chóng, mơi</b></i>


<i><b>trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu</b></i>
<i><b>đến nhiều mặt). </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).</b></i>


?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng
<i><b>như thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá</b></i>


<i><b>nhanh, bùng nổ dân số)</b></i>


? Trong khi tài ngun mơi trường đang bị xuống
cấp thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động
như thế nào ?



<i><b> (tác động xấu đến tài nguyên và mơi trường)</b></i>
<b>* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới</b>
<i><b>nóng :(dân số đới nóng đông nhưng sống tập</b></i>


<i><b>trung ở một số khu vực)</b></i>


<i><b>(dân số đới nóng đơng và vẫn còn trong tình</b></i>
<i><b>trạng bùng nổ dân số)</b></i>


=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .


<b> Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí</b></i>


hiệu .


? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100%
lên hơn 110% .


?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên
gần 160% .


<i><b>=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không</b></i>


<i><b>tăng kịp với đà gia tăng dân số .</b></i>


? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người :
giảm từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân


giảm ?


<i><b> (do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương</b></i>
<i><b>thực)</b></i>


? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu
<i><b>người lên là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số,</b></i>


<i><b>nâng mức tăng lương thực lên) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số</b></i>


và rừng ở Đơng Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận
xét :


một nửa dân số thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn
tới bùng nổ dân số, tác
động tiêu cực tới tài
nguyên và môi trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp
tỉ lệ gia tăng dân số là mối
quan tâm hàng đầu của các
nước ở đới nóng .


<b>2. Sức ép của dân số tới</b>
<b>tài nguyên, môi trường : </b>



- Bùng nổ dân số cũng
là ảnh hưởng xấu tới tài
ngun và mơi trường của
đới nóng : thiếu nước sạch,
mơi trường bị ô nhiễm,
xuất hiện các khu nhà ổ
chuột …




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> ( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .</b></i>


<i><b>( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6</b></i>
<i><b>triệu ha )</b></i>


=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm,
do : cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện,
trường học …


<i><b>* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn</b></i>


kiệt "


? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài
nguyên thiên nhiên như thế nào ?


<i><b> (bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)</b></i>


- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi


trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị
huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột,
các đô thị bị ô nhiễm …)


<b> 4. Củng cố:</b>


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
<b> 5. Dặn dò:</b>


<b> - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tuần : 6 </b> <b>Ngày soạn: 19/9/2010 </b>


<b>Tiết : 11</b> <b>Ngày dạy : 20/9/2010</b>


<b>Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ</b>
<b>ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG</b>


<i><b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b></i>


Giúp cho HS : Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đơ thị hố của đới
nóng. Biết được ngun nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các
đơ thị, siêu đơ thị ở đới nóng .


- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên
nhân di dân) .


- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ


hình cột .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên :- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới . Các ảnh sưu tập</b>
về hậu quả đơ thị hố ở đới nóng.


<b>2. Học sinh :- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di</b></i>
dân đã thức đẩy quá trình đơ thị hố diễn ra rất nhanh. Đơ thị hố tự phát đang
đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội và mơi trường ở đới nóng . Bài học hôm
nay các em sẽ thấy được điều ấy .


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : cả lớp.</b>


<i><b>? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều</b></i>



<i><b>nguyên nhân khác nhau : dân số đông, thiên tai,</b></i>
<i><b>chiến tranh, nhu cầu phát triển nông - cơng</b></i>
<i><b>nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …)</b></i>


? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích
<i><b>cực (di dân có kế hoạch, có tổ chức để khai</b></i>


<i><b>hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của dân số</b></i>
<i><b>đến đời sống và kinh tế) </b></i>


<b> Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<b>1. Sự di dân :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>* Bước 1 : cho HS biết " Đô thị hoá "</b></i>


<i><b> - Năm 1950 trên thế giới khơng có đơ thị nào</b></i>
<i><b>tới 4 triệu dân, đến năm 2000 có 11 siêu đơ thị</b></i>
<i><b>trên 8 triệu dân .</b></i>


- Dân số đơ thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần
năm 1989 .


? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế
nào?


<i><b> (tăng rất nhanh)</b></i>


<b>* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và</b>


11.2 :


<i><b> - Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch ,</b></i>


<i><b>nay trở thành 1 trong những thành phố hiện đại</b></i>
<i><b>và sạch nhất thế giới .</b></i>


<i><b>- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của</b></i>


<i><b>Ấn Độ được hình thành tự phát trong quá trình</b></i>
<i><b>đơ thị hố do di dân tự do .</b></i>


? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự
khác nhau giữa đô thị tự phát và đô thị có kế
hoạch ?


<i><b> ( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời</b></i>
<i><b>sống như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt,</b></i>
<i><b>dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm</b></i>
<i><b>nguồn nước, ơ nhiễm khơng khí, làm mất vẽ đẹp</b></i>
<i><b>của môi trường đô thị ). </b></i>


<i><b> (đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống</b></i>
<i><b>người dân ổn định, đủ tiện nghi sinh hoạt, mơi</b></i>
<i><b>trường đơ thị sạch đẹp ). </b></i>


<i><b>* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi</b></i>


<i><b>trên đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5</b></i>
<i><b>đôla .</b></i>



<i><b>* Bước 3 :</b></i>


? Nêu các giải pháp đô thị hố ở đới nóng hiện nay
là gì ?


<i><b> (gắn liền đơ thị hố với với phát triển kinh tế</b></i>
<i><b>và phân bố lại dân cư cho hợp lí)</b></i>


<b>2. Đơ thị hố :</b>


- Đới nóng là nơi có sự
di dân và tốc độ đơ thị
hố cao trên thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị
tăng nhanh và số siêu đô
thị ngày càng nhiều .
Tuy nhiên, đơ thị hố tự
phát đã để lại những hậu
quả xấu cho môi
trường .


- Ngày nay, nhiều nước
ở đới nóng cũng cần
thiết phải tiến hành đô
thị hố, nhưng phải có
kế hoạch hợp lí .


<b> </b>



<b> 4. Củng cố:</b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?


- Nêu những tác động xấu tới mơi trường do đơ thị hố tự phát như ở Ấn
Độ là gì ?


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tuần : 6 </b> <b>Ngày soạn: 26/9/2010 </b>


<b>Tiết : 12</b> <b>Ngày dạy : 27/9/2010</b>


<b>Bài 12 : THỰC HÀNH </b>


<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


- Giúp cho HS: - Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa. Về các kiểu khí hậu của mơi trường đới nóng .


- <sub>Kĩ năng nhận biết các mơi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu</sub>


đồ nhiệt độ và lượng mưa. Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế
độ mưa với chế độ sơng ngịi , giữa khí hậu với mơi trường .


- <sub>Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.</sub>


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



<b>1. Giáo viên : Sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của</b>
huyện , tỉnh mình cho học sinh đọc , phân tích thêm tại lớp. Nếu có kèm
thêm ảnh mơi trường tự nhiên địa phương.


<b>2. Học sinh : - Học bài cũ- Chuẩn bị bài thựcc hành.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cu:</b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đơ thị ở đới nóng ?


<b> 3. Bài mới:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C ?


<i><b> (ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B</b></i>


<i><b>là : môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở</b></i>


<i><b>Tandania ; C là : môi trường xích đạo ẩm rừng</b></i>
<i><b>rậm nhiều tầng ở CH Cơng gơ ) </b></i>


<b>Hoạt động 2 : </b>



- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn
trâu rừng)


? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này
<i><b> ( Môi trường nhiệt đới)</b></i>


<i>- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh</i>
năm : không phải môi trường nhiết đới .


<i>- Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ</i>
tăng cao, mưa theo mùa và có 1 thời kì khơ hạn dài
<i>3 - 4 tháng : là môi trường nhiệt đới</i>


<b>Bài tập 1:</b>


<i><b> (ảnh A là : môi trường</b></i>
<i><b>hoang mạc ; B là : môi</b></i>
<i><b>trường nhiệt đới xavan</b></i>
<i><b>đồng cỏ cao ; C là : mơi</b></i>
<i><b>trường xích đạo ẩm rừng</b></i>
<i><b>rậm nhiều tầng ) </b></i>


<b>Bài tập 2:</b>


Trong ba biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa dưới đây
hãy chọn biểu đồ phù hợp
với ảnh xavan kèm theo ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ</i>
tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì khơ hạn dài 6
<i>-7tháng : là môi trường nhiệt đới </i>


=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt
đới .


? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh
<i><b>xavan ? Tại sao ? (chọn B đúng vì mưa nhiều</b></i>


<i><b>phù hợp với xavan có nhiều cây hơn là C)</b></i>


<b> Hoạt động 3 : </b>


- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế
<i><b>độ nước trên sơng : (mưa quanh năm thì sơng</b></i>


<i><b>đầy nước quanh năm ; mưa theo mùa thì sơng</b></i>
<i><b>có mùa lũ và mùa cạn)</b></i>


? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về
<i><b>chế độ mưa ?(A mưa quanh năm, B có thời kì</b></i>


<i><b>khơ hạn kéo dài 4 tháng không mưa, C mưa theo</b></i>
<i><b>mùa)</b></i>


? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ
<i><b>nước trên sơng ?( Biểu đồ X có nước quanh năm,</b></i>


<i><b>Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng khơng có tháng</b></i>


<i><b>nào khơng có nước )</b></i>


? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ
nước trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi
một ? (loại 1 biểu đồ không phù hợp )


<i><b> (A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có</b></i>


<i><b>thời kì khơ hạn kéo dài không phù hợp với Y)</b></i>


<b>Hoạt động 4 : </b>


* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ khơng
đúng .


<b>- Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp</b>
dưới 15o<sub> Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa :</sub>


<i>khơng phải của đới nóng (loại).</i>


<i>- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20o<sub>C và có 2</sub></i>


<i>lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ</i>
<i>: đúng của mơi trường đới nóng .</i>


<i>- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ</i>
không quá 20o<sub> C, mùa đông ấm áp không xuống</sub>


dưới 5o<sub>C, mưa quanh năm : không phải của đới</sub>



<i>nóng (loại) .</i>


<i>- Biểu đồ D : có mùa đơng lạnh -5</i>o<sub>C : khơng phải</sub>


<i>của đới nóng (loại) </i>


<i>- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25</i>o<sub> C, đông mát</sub>


dưới 15o<sub> C, mưa rất ít và mưa vào thu đơng :</sub>


<i><b>có nhiều cây hơn là C)</b></i>


<b>Bài tập 3 :.</b>


Cho ba biểu đồ lượng
mưa (A, B, C) và hai biểu
đồ lưu lượng nước của các
con sông (X - Y), hãy
chọn và sắp xếp thành 2
cặp sao cho phù hợp .


<i><b> (A phù hợp với X ; C</b></i>


<i><b>phù hợp với Y ; B có thời</b></i>
<i><b>kì khô hạn kéo dài không</b></i>
<i><b>phù hợp với Y)</b></i>


<b>Bài tập 4:</b>



<b> Quan sát các biểu đồ</b>
<b>nhiệt độ và lượng mưa</b>
dưới đây để chọn ra một
biểu đồ thuộc đới nóng .
Cho biết lí do chọn .


<i><b>- Biểu đồ B : nóng quanh</b></i>
<i><b>năm trên 20</b><b>o</b><b><sub>C và có 2 lần</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>khơng phải của đới nóng (loại).</i>
<b>4. Củng cố- Dặn dò</b>


<b>Tuần :7 </b> <b>Ngày soạn: 26/9/2010 </b>


<b>Tiết :13 </b> <b>Ngày dạy : 1/10/2010</b>


<b>ƠN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Sau tiết ơn tập học sinh cần:


- <sub>Nắm được các kiến thức cơ bản về dân số, sự phân bố dân cư các dân tộc </sub>


trên thế giới. Nắm vững kiến thức về đới nóng, các hoạt động kinh tế ở
đới nóng.


- <sub>Rèn luyện kĩ năng nhận biết ảnh địa lí, phân tích biểu đồ mối liên hệ giữa</sub>


tự nhiên với tự nhiên, giữa tự nhiên với kinh tế- xã hội.



- <sub>Giáo dục cho các em về vấn đề dân số và bảo vệ môi trường.</sub>


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên :- Giáo án- Bản đồ các mơi trường địa lí- Bản đồ dân cư và đô </b>
thị thế giới.


<b>2. Học sinh :- Ôn bài- sưu tầm ảnh địa lí.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>A. Hoạt động 1: Hệ thống câu hỏi</b>


1. Tháp tuổi cho ta biết những gì về dân số? Lấy ví dụ minh hoạ?


2. Dựa vào bản đồ nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới? Mật độ dân số là
gì? Quan sát bản đồ cho biết khu vực nào có mật đồ dân số cao nhất?


3. Chủng tộc là gì? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Đặc điểm của các
chủng tộc ấy?


4. Thế nào là quần cư nông thôn,quần cư đô thị? Siêu đô thị là gì?


5. Em hãy xác định mơi trường đới nóng trên bản đồ?Đới nóng có những
kiểu mơi trường nào?


6. Trình bày đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm- mơi trường nhiệt đới-
mơi trường nhiệt đới gió mùa?


7. Ở đới nóng có những hình thức canh tác nào?Kể tên những sản phẩm nơng
nghiệp chính ở đới nóng?



8. Dân số tập trung nhiều ở đới nóng ảnh hưởng như thế nào tớ tài nguyên
môi trường?Nêu moat số biện pháp khắc phục?


9. Nêu những nguyên nhân dẫn đến di dân ở đới nóng? Kể tên một số siêu đơ
thị ở đới nóng?


10. Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu- sơng ngịi- động thực vật ở đới nóng?
<b>B. Hoạt động 2: Giáo viên phân nhóm thảo luận( 5 nhóm)</b>


- <sub>Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.</sub>
- <sub>Các nhóm góp ý bổ sung.</sub>


- <sub>Giáo viên nhận xét cho điểm một số em trả lời tốt.</sub>


<b>4. Củng cố:</b>


Giáo viên nhắc lại nội dung chính đã học:Thành phần nhân văn của môi
trường, môi trường đới nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Về nhà ơn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Tuần : 7 </b> <b>Ngày soạn:1/10/2010 </b>


<b>Tiết : 14</b> <b>Ngày dạy : 6/10/2010</b>


<b>KIỂM TRA I TIẾT</b>
<b>I. MỤC TÊU BÀI HỌC:</b>


- Qua tiết kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả nắm bài của học sinh về


dân cư, môi trường và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.


- Rèn luyện tính tư duy phân tích, độc lập trong kiểm tra, biết liên hệ thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: - Giáo án có đề kiểm tra và đáp án.</b>
<b> 2. Học sinh: - Ôn bài- giấy bút.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ôn định lớp:</b>


<b> 2. Phát đề kiểm tra: </b>
<b> a. Đề ra:</b>


<b>I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3điểm)</b>


Chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào bài làm.


<b>Câu 1: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thế giới cao nhất thuộc về nhóm nước có nền </b>
kinh tế:


A - Phát triển. B- Phát triển cao.


C - Đang phát triển. D - Cả 3 đều đúng.
<b>Câu 2: Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là:</b>


A – Châu Âu B- Châu Á


C – Châu Phi D – Châu Mĩ.



<b>Câu 3:Việt Nam thuộc loại nước có mật độ dân số:</b>


A- Loại cao. B- Loại thấp.


C- Loại trung bình. D- Cả 3 đều sai.


<b>Câu 4: Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và nông thôn ngày càng:</b>
A- Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn.


B- Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn.
C- Tăng ở cả đô thị và nông thôn.
D- Giảm ở cả đô thị và nông thôn.


<b>Câu 5: Nứơc ta nằm trong môi trường đới nào:</b>


A – Nhiệt đới. B- Nhiệt đới gió mùa.


C – Hoang mạc. D-Nửa hoang mạc.


<b>Câu 6: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng:</b>
<b> A- Kinh tế chậm phát triển. </b>


B- Đời sống chậm cải thiện.


C- Tác động tiêu cực tới tài nguyên môi trường.
D- Tất cả đều đúng.


<b>II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 2: Chủng tộc là gì? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Trình bày đặc</b>


điểm của các chủng tộc?


<b>Câu 3: Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số nước ta năm 2008.Cho biết :</b>
Diện tích: 330991Km2<sub>, dân số: 86,2 triệu người. (2đ)</sub>


b. Đáp án:


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>


Câu 1: C Câu 2: B


Câu 3: A Câu 4: A


Câu 5: B Câu 6: D


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>


<b>Câu 1: Ở đới nóng có 3 hình thức canh tác nơng nghiệp là: Làm nương rẫy; Làm</b>
ruộng thâm canh lúa nước; Sản xuất nông sản hàng hố theo quy mơ lớn.


1. Làm nương rẫy:là hình thức canh tác lạc hậu, năng suất thấp để lại hậu
quả xấu cho đất trồng và môi trường.


2. Làm ruộng thâm canh lúa nước:Tăng vụ, tăng năng suất cây trồng.Tạo
điều kiện cho chăn nuôi phat triển.


3. Sản xuất nơng sản hàng hố theo qui mơ lớn:Là hình thức canh tác theo
quy mơlớn với mục đích tạo ra khối lượng nơng sản hàng hố.


<b>Câu 2:</b>



- <sub>Chủng tơc là những người có đặc điểm hình thái bên ngồi giống nhau </sub>


như: màu da, mắt mũi… được di truyền từ đời này sang đời khác.


- <sub>Trên thế giới có 3 chủng tộ:Ơ-rơ-pê-ơ-it, Nê-grơ-it, Mơn-gơ-lơ-it.</sub>


+ Mơn-gơ-lơ-it:Da vàng, mắt đen, tóc đen, mũi thấp… phân bố chủ yếu ở
châu Á.


+ Ơ-rô-pê-ô-it: Da trăng, tóc vàng, mắt xanh, mũi cao… phân bố chủ yếu ở
châu Âu.


+ Nê-grơ-it:Da đen, tóc xoăn, mơi dày, mũi to…phân bố chủ yếu ở châu Phi.
<b>Câu 3:</b>


- <sub>Mật độ dân số: là số cư dân sống trung bình trên một đơn vị diện tích </sub>


lãnh thổ ( đơn vị: người/ km2<sub>)</sub>


- <sub>Tính mật độ dân số nước ta: 86.200.000 / 330991 = 260 người/km</sub>2


<b>4.Củng cố:</b>


GV thu bài kiểm tra- nhận xét thái độ trong kiểm tra của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết :15 </b> <b>Ngày dạy : 03/10/2010</b>
<b>Chương II : MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ,</b>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ƠN HỒ </b>


<b>Bài 13. MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> - Giúp cho HS: Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của mơi trường đới ơn hồ </b>
Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở
sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian .Hiểu và phân biệt
được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ơn hồ qua biểu đồ .Anh hưởng
của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi trường.


- <sub>Đọc và phân tích bản đồ, biểu đồ. Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ,</sub>


tranh ảnh.


- <sub>Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.</sub>


<b>II .CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên :- Lược đồ hình 13.1 SGK phóng to- Ảnh 4 mùa, ảnh các thảm</b>
thực vật ở đới ơn hồ – Bảng phụ.


<b>2. Học sinh : Vở ghi- Ơn các đới khí hậu- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp :</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>



Đới ơn hồ chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài từ chí tuyến đến
vịng cực. Với vị trí trung gian, mơi trường đới ơn hồ có những nét khác biệt
với môi trường khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu
được những điều đó .


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ôn hoà và cho
nhận xét ?


<i><b> (Nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh, từ 2 chí</b></i>


<i><b>tuyến đến 2 vịng cực)</b></i>


<i><b>? So sánh diện tích đất nổi ở 2 bán cầu? (nhiều nhất</b></i>


<i><b>là Bắc bán cầu )</b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>* Bước 1 : GV xác định trên lược đồ hình 13.1 các</b></i>


địa điểm: Ac-khan-gen, Cơn, TP HCM .


- GV phân nhóm thảo luận: 4 nhóm( Khăn trải bàn)
- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung
gian của khí hậu ơn hồ .



(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ và lượng mưa TB


- Đới ơn hồ nằm khoảng
từ chí tuyến đến vòng
cực ở hai bán cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

năm)


=> HS rút ra KL


- GV kết luận tính chất trung gian của đới ơn hồ:
+ Khơng nóng và mưa nhiều như đới nóng.
+ Khơng q lạnh và mưa ít như đới lạnh.


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Quan sát lược đồ cho biết các kí hiệu mũi tên biểu
hiện của các yếu tố gây biến động thời tiết ở đơi ơn
hồ?


<i><b>( Đợt khí lạnh. Đợt khí nóng. Gió Tây ơn đới.</b></i>


<i><b>Dịng biển nóng) </b></i>


? Phân tích ngun nhân gây ra thời tiết thất thường
ở đới ơn hồ?


<i><b> (- Đợt khí lạnh: nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<i><b>gió mạnh, tuyết rơi.</b></i>



<i><b> - Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao, rất khơ dễ</b></i>
<i><b>gây cháy.</b></i>


<i><b> - Gió Tây ơn đới + các khối khí ấm, ẩm của dịng</b></i>
<i><b>biển nóng vào đất liền làm thời tiết biến động,</b></i>
<i><b>phân hoá.)</b></i>


GV kết luận: Do vị trí trung gian giữa đới nóng và
đới lạnh, giữa hải dương và lục địa nên thời tiết thay
đổi thất thường.


<i><b>* Bước 3 : </b></i>


? Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời tiết đối với
đời sống và sản xuất ở đới ơn hồ ?


- GV liên hệ VN


- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => mơi trường có
sự phân hố .


<b>Hoạt động 2 : </b>


- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ơn
<i><b>hồ thời tiết mới có 4 mùa : Xn, Hạ, Thu, Đơng. </b></i>
? Thời tiết của từng mùa có đặc điểm gì?


- GV cho HS quan sát các bức ảnh về bốn mùa
? Qua 4 ảnh cho nhận xét sự biến đổi cảnh sắc thiên


nhiên trong năm như thế nào?


? Sự biến đổi đó có khác với thời tiết ở VN khơng?
Vì sao?


? Quan sát bản đồ cho biết lục địa Á - Âu và Bắc
Mỹ từ Tây - Đơng, từ Bắc xuống Nam có những
kiểu mơi trường nào ?


<i><b>( Môi truờng ôn đới hải dương, môi trường ơn đới</b></i>


- Khí hậu đới ơn hồ
mang tính chất trung gian
giữa đới nóng và đới lạnh
.


- Thời tiết có nhiều biến
động thất thường do:
+ Vị trí trung gian giữa
hải dương có khối khí
ấm, ẩm và lục địa có khối
khí lạnh, khơ.


+ Vị trí trung gian giữa
đới nóng có khối khí
nóng, khơ và đới lạnh có
khối khí cực lục địa.


<b>2. Sự phân hố của mơi</b>
<b>trường:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường cận</b></i>
<i><b>nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm, mơi trường</b></i>
<i><b>hoang mạc) </b></i>


? Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3
mơi trường?


- Thảo luận nhóm: 4 nhóm


+ Mơi trường ơn đới hải dương: nhóm 1
+ Mơi trường ơn đới lục địa: nhóm 2
+ Mơi trưịng Địa Trung Hải: nhóm 3+4


- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu khí hậu.Chọn
ảnh mơi trường tương ứng.


<i><b> + Môi trường ôn đới hải dương: mùa hạ mát, mùa</b></i>
<i><b>đông không lạnh lắm, mưa quanh năm ( Rừng lá</b></i>
<i><b>rộng)</b></i>


<i><b> +Môi trường ôn đới lục địa: mùa đông lạnh, mùa</b></i>


<i><b>hạ nóng và mưa nhiều( Rừng lá kim) </b></i>


+ Mơi trường Địa trung hải: mùa hè nóng mưa ít,
<i><b>mùa đơng ấm, mưa vào thu đông (rừng lá cứng,</b></i>


<i><b>cây bụi gai )</b></i>



? Nêu vai trị của dịng biển nóng và gió Tây ơn đới
với khí hậu ở đới ơn hồ?


<i><b>( Dịng biển nóng và gió Tây ơn đới mang khơng</b></i>
<i><b>khí ẩm vào mơi trường ven bờ nên có khí hậu ơn</b></i>
<i><b>đới hải dương.</b></i>


<i><b>Xa biển mùa đông dài và lạnh hơn, lượng mưa</b></i>
<i><b>giảm nên có khí hậu ơn đới lục địa)</b></i>


? Thảm thực vật thay đổi như thế nào từ bắc xuống
nam và từ tây sang đơng?


? Em có nhận xét gì về thiên nhiên ở đới ơn hồ?


- Các kiểu môi trường
đới ơn hồ thay đổi từ
Tây sang Đông ( Rừng lá
rộng -> rừng hỗn giao ->
rừng lá kim) và từ Bắc
xuống Nam (Rừng lá kim
-> rừng hỗn giao ->thảo
nguyên và rừng cây bụi
gai)


- Thiên nhiên đới ôn hồ
có sự thay đổi rõ rệt theo
thời gian và theo không
gian.



<b>4. Củng cố:</b>


- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?


- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ơn hồ thay đổi thất thường
- Trình bày sự phân hố của mơi trường đới ơn hồ theo thời gian và khơng
gian ?


<b> 5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết : 16</b> <b>Ngày dạy : 9/10/2010</b>
<b>Bài 14. HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP</b>


<b>Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> Giúp cho HS :- Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà.Biết</b>
được nền nông nghiệp của đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nơng
sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho
xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nơng nghiệp.
Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nơng nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo
trang trại ở ơn hồ.


- <sub>Củng cố kĩ năng phân tích thơng tin từ ảnh địa lí . Rèn luyện tư duy tổng</sub>


hợp địa lí .


- <sub>Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.</sub>



<b>II .CHUẨN BI: </b>


<b>1. Giáo viên :- Bản đồ nơng nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành</b>
đai nơng nghiệp ) hoặc vẽ phóng to bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì- Tranh
ảnh về sản xuất nơng nghiệp ở đới ơn hồ .


<b>2. Học sinh :- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cu:</b>


- Tại sao nói đới ơn hồ mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới
lạnh ? Những nguyên nhân làm cho thời tiết khí hậu thay đổi thất thường?


<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


Nhìn chung, đới ơn hồ có nền nơng nghiệp tiên tiến. Những khó khăn về
thời tiết, khí hậu đã và đang khắc phục nhờ sự tiến bộ của khoa học-kĩ thuật,
giúp cho nông nghiệp ở đây phát triển hơn ở đới nóng .


<i><b>b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : hoạt động nhóm, mỗi nhóm 4</b>
HS.



<i><b>* Bước 1 : cho HS đọc từ " Tổ chức sản xuất …</b></i>


nơng nghiệp "


? Có những hình thức tổ chức sản xuất nơng
<i><b>nghiệp nào phổ biến ở đới ơn hồ ? ( hộ gia</b></i>


<i><b>đình và trang trại )</b></i>


? Các hình thức này có gì giống nhau và khác nhau


<i><b>(Khác nhau : là về quy mơ ; giống nhau là :</b></i>
<i><b>trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch</b></i>
<i><b>vụ nông nghiệp)</b></i>


<b>1. Nền nông nghiệp tiên</b>
<b>tiến.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>* Bước 2 : cho học sinh quan sát hình 14.1 với các</b></i>


hộ dân, hình 14.2 với các trang trại .


<i><b>- Làm ruộng ở đới ơn hồ gặp rất nhiều khó</b></i>


<i><b>khăn thời tiết biến động thất thường, khí hậu : ít</b></i>
<i><b>mưa, có mùa đơng lạnh, có đợt khí nóng, có đợt</b></i>
<i><b>khí lạnh đột ngột … </b></i>



? Cách khắc phục lượng mưa ít ở đới ơn hồ như
<i><b>thế nào ? (XD hệ thống kênh mương, hệ thống</b></i>


<i><b>tưới tự động)</b></i>


? Cách khắc phục do thời tiết thất thường(sương
gía, sương muối, mưa đá, đợt khí nóng, đợt khí
lạnh) ?


<i><b> ( các luống rau được che phủ bằng tấm nhựa</b></i>


<i><b>trong )</b></i>


<i><b> (bằng các hàng rào cây xanh trồng trên đông</b></i>
<i><b>ruộng)</b></i>


<i><b> (hệ thống tưới phun sương tự động có thể</b></i>
<i><b>phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để chống</b></i>
<i><b>lạnh)</b></i>


? Cách khắc phục những bất lợi do khí hậu có mùa
<i><b>đơng lạnh là gì ? (trồng cây trong nhà kính)</b></i>


<i><b>* Bước 3 : Qua q trình sản xuất nơng nghiệp ơn</b></i>


hồ rút ra các đặc điểm sau :


- Để có nơng sản chất lượng cao , phù hợp thị
trường cần tuyển chọn giống cây trồng và vật


ni .


- Để có một số lượng nơng sản lớn cần tổ chức sản
xuất nông nghiệp qui mô lớn theo kiểu công
nghiệp .


- Để có nơng sản chất lượng cao và đồng đều, cần
phải chun mơn hố sản xuất từng nơng sản .
<i><b> (cụ thể như : tạo giống bò nhiều sữa, giống hoa</b></i>


<i><b>hồng đen ở Hà Lan ; lợn nhiều nạc ít mỡ ở Tây</b></i>
<i><b>Âu ; cam nho khơng hạt ở Bắc Mĩ …)</b></i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại đặc điểm của khí hậu Địa</b></i>


Trung Hải : mùa hạ khơ nóng , mưa mùa thu ,
nắng quanh năm


+ Ôn đới hải dương : đông ấm, hạ mát , mưa
quanh năm


+ Ơn đới lục địa : đơng lạnh, hạ nóng, có mưa .
+ Ơn đới lạnh : đơng rất lạnh, hạ mát , có mưa .
+ Gió mùa ơn đới : đơng ấm khơ, hạ nóng ẩm .
+ Hoang mạc : rất khơ và nóng .


rãi các thành tựu khoa
học - kĩ thuật, nên tạo ra


được một khối lượng
nông sản lớn, chất lượng
cao .


<b>2. Các sản phẩm nông</b>
<b>nghiệp chủ yếu :</b>


- Ở vùng cận nhiệt đới
gió mùa trồng : lúa nước,
đậu tương, cam, quýt,
mận …


- Ở vùng khí hậu Địa
Trung Hải : có nho , cam,
chanh, ơliu …


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>* Bước 2 :</b>


- Sản phẩm nông nghiệp ơn hồ rất đa dạng .


- Từ kiểu mơi trường khác nhau thì có những nơng
sản khác nhau .


chăn ni bị thịt và bò
sữa .


- Vùng ôn đới lục địa :
trông lúa mì , ngô, khoai
tây; chăn ni bị , ngựa,
lợn .



<b> 4. Củng cố:</b>


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp
tiên tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà?
<b> 5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 15 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tuần : 9 </b> <b>Ngày soạn: 10/10/2010 </b>


<b>Tiết : 17</b> <b>Ngày dạy : 11/10/2010</b>


<b>Bài 15. HOẠT ĐỘNG CƠNG NGHIỆP Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hoà là nền
công nghiệp hiện đại, thể hiện trong công nghiệp chế biến. Biết phân biệt được
các cảnh quan cơng nghiệp phổ biến ở đới ơn hồ : khu công nghiệp, trung tâm
công nghiệp và vùng công nghiệp .


- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí .
- Giáo dục cho ccác em ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II .CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên :- Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm</b>
trong báo, tạp chí, tờ lịch).- Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới . Bản


đồ công nghiệp thế giới .


<b>2. Học sinh : - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :.</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ:</b>


- Để sản xuất ra khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp
tiên tiến ở đới ơn hồ đã áp dụng những biện pháp gì ?


- Trình bày sự phân bố các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hoà ?
<b> 3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ơn hồ. Ở đây, những
dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công nghiệp và đô
thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thông giao thông các loại đan xen nhau
<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 :GV cho HS biết cơng nghiệp có 2</b></i>


ngành quan trọng : khai thác và chế biến ; hai
ngành này có mối quan hệ mật thiết với nhau .(



<i><b>Ngành khai thác phát triển mạnh ở những nơi</b></i>
<i><b>có nhiều khống sản & chỉ trên bản đồ những</b></i>
<i><b>khu vực đó .)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : </b></i>


? Cơng nghiệp chế biến gồm có những ngành nào


<i><b>(có nhiều ngành : luyện kim , cơ khí, điện tử,</b></i>
<i><b>viễn thông, hàng không vũ trụ …)</b></i>


- GV nhấn mạnh đặc điểm cơng nghiệp đới ơn
hồ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>+ Từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim, lọc</b></i>


<i><b>dầu ) , các sản phẩm tiêu dùng, các loại máy</b></i>
<i><b>đơn giản đến tinh vi, tự động hoá . </b></i>


<i><b> + Phần lớn các nguyên liệu nhập từ các nước</b></i>


<i><b>đới nóng</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV nêu bậc nền cơng nghiệp ơn hồ :</b></i>


- Cung cấp ¾ tổng sản phẩm công nghiệp của
thế giới .


- Các nước cơng nghiệp hàng đầu thế giới : Hoa
Kì, Nhật, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canada .



<i>- Chuyển ý : các nước đới ơn hồ có cơng nghiệp</i>
<i>hiện đại cảnh quan của nó thể hiện như thế nào ?</i>
<i>Ta tìm hiểu tiếp mục 2.</i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>* Bước 1 : giới thiệu " Cảnh quan cơng nghiệp</b></i>


hố "


<i>- GV giải thích : đây là mơi trường nhân tạo</i>
<i>được xây dựng nên trong q trình cơng nghiệp</i>
<i>hố (nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…), đan xen với</i>
<i>các tuyến đường bộ, sắt, thuỷ, ống, sân bay, bến</i>
<i>cảng, nhà ga …)</i>


<i><b>* Bước 2 :</b></i>


? Nêu các loại cảnh quan công nghiệp phổ biến ở
<i><b>đới ơn hồ ? ( Nhiều nhà máy tập trung lại</b></i>


<i><b>thành một khu công nghiệp; nhiều khu công</b></i>
<i><b>nghiệp tập trung lại thành một trung tâm công</b></i>
<i><b>nghiệp , thường là thành phố công nghiệp ).</b></i>
<i><b>(nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên 1</b></i>
<i><b>vùng lãnh thổ , thành các vùng công nghiệp</b></i>
<i><b>như : Đông Bắc Hoa Kì, trung tâm của Anh,</b></i>
<i><b>vùng Rua của Đức ). </b></i>



- GV chỉ các trung tâm đó trên bản đồ .


- Liên hệ Việt Nam có những trung tâm cơng
<i><b>nghiệp nào ? (Hà Nội , TP Hồ Chí Minh)</b></i>
<b>* Bước 3 : GV giới thiệu nội dung ảnh 15.1 &</b>
15.2 .


? Công nghiệp phát triển mạnh góp phần làm
giàu cho đất nước , nhưng bên cạnh đó cũng có
<i><b>ảnh hưởng xấu của nó là gì ? (Làm ơ nhiễm mơi</b></i>


<i><b>trường)</b></i>


? Trong 2 khu cơng nghiệp này, khu nào có khả
năng gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất (nước ,
<i><b>không khí)? (Ảnh 15.1 gây ơ nhiễm, xu thế ngày</b></i>


<i><b>nay thế giới xây dựng những" Khu công nghiệp</b></i>


- ¾ sản phẩm công
nghiệp của thế giơi sử
dụng là do các nước đới ơn
hồ cung cấp.


- Các nước có nền cơng
nghiệp phát triển hàng đầu
thế giới là : Hoa Kì, Nhật
Bản, Đức, Liên Bang Nga,
Anh, Pháp, Canada …



<b>2. Cảnh quan công</b>
<b>nghiệp :</b>


- Nhiều nhà máy tập
trung lại thành khu công
nghiệp, nhiều khu công
nghiệp hợp lại thành trung
tâm công nghiệp, nhiều
trung tâm công nghiệp hợp
lại thành vùng công
nghiệp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>xanh "</b><b> để giảm bớt gây ô nhiễm môi trường ).</b></i>


- Cho HS xem cảnh ơ nhiễm mơi trường hình
17.1 trang 56,17.4 trang 57.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà ?
- Cảnh quan cơng nghiệp ở đới ơn hồ biểu hiện như thế nào ?
<b> 5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 52, chuẩn bị trước bài 16.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Tuần : 9 </b> <b>Ngày soạn: 14/10/2010 </b>


<b>Tiết : 18</b> <b>Ngày dạy : 15/10/2010</b>


<b>Bài 16. ĐƠ THỊ HỐ Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS hiểu được những đặc điểm cơ bản của đơ thị hố ở đới ơn hoà
(phát triển về số lượng , về chiều rộng , chiều cao và chiều sâu ; liên kết với
nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị ; phát triển đơ thị có quy hoạch ).


Nắm được những vấn đề nảy sinh trong q trình đơ thị hố ở các nước phát
triển (nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở và công trình cơng cộng , ơ nhiễm ùn tắc giao
thơng, … ) và cách giải quyết .


- <sub>Cho học sinh nhận biết đô thị cổ và đô thị mới .</sub>


- <sub>Giáo dục cho cá em biết bảo vệ môi trường: không khí và nước…</sub>


<b>II .CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên : - Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ</b>
các tạp chí, các tờ lịch ) - Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ
hình 3.3 SGK - Ảnh về người thất nghiệp, về các khu dân cư nghèo ở
các nước phát triển .


<b>2. Học sinh : Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Trình bày các ngành cơng nghiệp chủ yếu ở đới ơn hồ ?
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ?
<b> 3 .Bài mới : </b>



<i><b> a.Giới thiệu bài : </b></i>


Đại bộ phận dân số ở đới ơn hồ sống trong các đơ thị lớn, nhỏ . Đơ thị hố ở
đới ơn hồ có những nét khác biệt với đơ thị hố ở đới nóng. Bài học hơm nay
thấy được sự khác biệt đó.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


? Nêu các đặc điểm cơ bản của 1 vùng đơ thị hố
cao ?


<i><b> ( có tỉ lệ dân ở đơ thị cao, có những chuỗi đơ thị</b></i>
<i><b>hay siêu đơ thị có các đường giao thơng hết sức</b></i>
<i><b>phát triển ; có những đơ thị phát triển theo quy</b></i>
<i><b>hoạch không chỉ mở rộng ra chung quanh mà</b></i>
<i><b>còn vươn lên cả chiều cao lẫn chiều sâu , là</b></i>
<i><b>vùng mà lối sống đô thị phổ biến cả ở vùng ven</b></i>
<i><b>đô )</b></i>


? Như thế nào người ta gọi là siêu đơ thị ?


<b>1. Đơ thị hố ở mức độ</b>
<b>cao </b>


- Hơn 75% dân cư đới


ôn hồ sống trong các đơ
thị..


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>( siêu đơ thị là những đơ thị lớn có từ 8 triệu dân</i>
<i>trở lên)</i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


? Việc tập trung dân số q đơng vào các đơ thị,
<i>siêu đơ thị có ảnh hưởng gì tới mơi trường ? </i>


<i><b> (ơ nhiễm nước và khơng khí do khói, bụi )</b></i>


? Hiện nay tình hình dân cư ở địa phương em như
<i><b>thế nào ? (tuỳ HS trả lời GV có thể bổ sung )</b></i>
? Khi quan sát ảnh 16.3 & 16.4 em có nhận xét gì?


<i><b> (khói bụi tao lớp sương mù bao phủ bầu trời và</b></i>
<i><b>nạn kẹt xe triền miên)</b></i>


+ GV giải pháp ngày nay là " Đơ thị hố phi tập
trung ".


<i><b> (đô thị hố phân tán kể cả nơng thơn cũng</b></i>
<i><b>thành lập đơ thị)</b></i>


với dân cư đới ơn hồ .
<b>2. Các vấn đề của đô</b>
<b>thị:</b>



a. Thực trạng:


- Dân cư sống tập trung ở
đô thị dẫn đến:ô nhiễm
môi trường,ùn tắc giao
thông …


- Nạn thất nghiệp, thiếu
nhân cơng trẻ có tay nghề
cao, vấn đề nhà ở…
- Diện tích canh tác bị thu
hẹp.


b. Giải pháp:


- Hiện nay, nhiều nước
đang qui hoạch lại đô thị
theo hướng " Phi tập
trung" để giảm áp lực cho
các đô thị .


<b>4 .Củng cố:</b>


- Nêu những nét đặc trưng của môi trường ở đới ơn hồ ?


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và
hướng giải quyết?


<b>5. Dặn dò:</b>



- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Tuần :10 </b> <b>Ngày soạn: 17/10/2010 </b>


<b>Tiết :19 </b> <b>Ngày dạy : 18/10/2010</b>


<b>Bài 17. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỒ</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS: Biết được những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí và ô
<b>nhiễm nước ở các nước phát triển. Biết được các hậu quả do ơ nhiễm khơng khí</b>
và nước gây ra cho thiên nhiên và con người không chỉ ở đới ôn hoà mà cho
toàn thế giới .


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh
địa lí .


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ mơi trường: Đất, nước, khơng khí…Biết
liên hệ thực tế địa phương.


<b>II .CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên :- Giáo án-Các ảnh về ơ nhiễm khơng khí và nước (mưa axit, ô</b>
nhiễm sông rạch, tai nạn tàu chở dầu …).


<b>2. Học sinh :- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới- Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm</b>
môi trường.


<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1.Ổn định lớp : </b>



<b> 2 . Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu các vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và
hướng giải quyết


<b> 3. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài :</b></i>


Ô nhiễm mơi trường ở đới ơn hồ, đặc biệt là ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm
nước đã đến mức báo động. Nguyên nhân là do sự lạm dụng kĩ thuật, đơ thị hố
phát triển … và chủ yếu là sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người .
<i><b> b. Giảng bài: </b></i>




<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem ảnh 17.1 & 17.2 .</b></i>


? Nguyên nhân nào làm cho không khí bị ơ
nhiễm?


- Các trung tâm cơng nghiệp châu Âu, Bắc
Mĩ, ĐB Á => thải vào khí quyển hàng chục tỉ
tấn khí thải: TB 700-700 tấn/Km2<sub>/năm. Chủ</sub>



yếu là khí CO2 ,SO2 , NO2 …


Sinh hoạt của con người: Chất đốt: than, củi,
ga.


? Ngồi ra cịn nguồn ô nhiễm nào khác?
GV liên hệ thực tế.


<b>I. Ơ nhiễm khơng khí : </b>


<i><b> 1. Nguồn ơ nhiễm khơng</b></i>


<i><b>khí:</b></i>


- Ngun nhân do con người:
khói bụi của các nhà máy, khí
thải của các phương tiện giao
thông, sinh hoạt của con
người…


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Không khí bị ơ nhiễm gây nên những hậu
quả gì?


<i><b>* Bước 2 :Hoạt động nhóm.</b></i>


? Ơ nhiễm mơi trường gây nên hậu quả gì?
( Mưa axit, thủng tầng ơzơn, hiệu ứng nhà
kính)


GV phân lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 nội


dung


<i><b>- Giải thích : "Mưa Axit" là mưa có chứa 1</b></i>


<i><b>lượng axit được tạo nên chủ yếu từ khói xe</b></i>
<i><b>cộ và khói của các nhà máy thải vào khơng</b></i>
<i><b>khí .</b></i>


<b> ? Nêu tác hại nghiêm trọng của mưa a</b>
<b>xít?</b>


<b> H.17.2 nói lên điều gì?</b>
( Mưa a xít có tính quốc tế)


- GV giải thích " Hiệu ứng nhà kính " làm
<i><b>Trái Đất nóng lên . ( hiệu ứng nhà kính là</b></i>


<i><b>hiện tượng lớp khối khí ở gần mặt đất bị</b></i>
<i><b>nóng lên là do các khí thải tạo ra một lớp</b></i>
<i><b>màn chắn trên cao, ngăn cản nhiệt mặt trời</b></i>
<i><b>bức xạ từ mặt đất khơng thốt được vào</b></i>
<i><b>khơng gian ).</b></i>


<b> ? Hiệu ứng nhà kính có tác hại như thế nào</b>
đối với Trái Đất?


? Thủng tầng ôzôn có tác hại như thế nào?
( Thủng tầng ơzơn tăng lượng tia cực tím
độc hại chiếu xuống mặt đất => ung thư da,
đục thuỷ tinh thể ở mắt…)



- GV nói thêm một nguy cơ tìm ẩn về ơ
nhiễm về mơi trường ở đới ơn hồ và tác hại
chưa thể lường hết được là ơ nhiễm phóng xạ
ngun tử .


? Vì sao ơ nhiễm khơng khí có tính tồn cầu?
- Do đó mà hầu hết các nước đã kí nghị định
thư Kiơtơ bảo vệ bầu khí quyển trong lành.
(Trừ Hoa Kì)


<i><b> Hoạt động 2:</b></i>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 17.3 & 17.4 </b></i>


? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước ở các
sông, hồ và nước ngầm?


<i><b>2. Hậu quả do ô nhiễm khơng</b></i>
<i><b>khí</b></i>


<i><b> . </b></i>




- Mưa a xít: Ảnh hưởng đến
sản xuất nơng- lâm nghiệp; ăn
mịn cơng trình xây dựng, các
bệnh về đường hơ hấp…



- Hiệu ứng nhà kính:Trái Đất
nóng dần lên, khí hậu tồn cầu
biến đổi gây nguy hiểm cho
sức khoẻ cho con người và
sinh vật trên Trái Đất.


<b>- Thủng tầng ôzôn gây nguy</b>
hiểm cho sức khoẻ của con
người.


<b>II. Ô nhiễm nước :</b>


- Các nguồn nước bị ô nhiễm :
nước biển , nước sông hồ, nước
ngầm …


<b>1. Nguyên nhân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nước biển?
? Các đô thị tập trung ven biển gây ô nhiễm
như thế nào cho nước biển ven bờ?


<i><b> (làm cho nước biển ven bờ bị ô nhiễm</b></i>
<i><b>nặng) </b></i>


<i><b>* Bước 2:</b></i>


? Như vậy ơ nhiễm mơi trường có tác hại
như thế nào đến thiên nhiên và con người ?
- GV giải thích " Thuỷ triều đỏ " : do 1 vùng


biển có màu đỏ .


<i><b>- Nguyên nhân gây ra thuỷ triều đỏ : do</b></i>


<i><b>nước có quá thừa đạm từ nước sinh hoạt,</b></i>
<i><b>phân bón hố học, từ đồng ruộng xuống</b></i>
<i><b>sơng rạch … tạo điều kiện thuận lợi cho</b></i>
<i><b>loài tảo đỏ phát triển nhanh nên ta thấy cả</b></i>
<i><b>1 vùng có màu đỏ . </b></i>


<i><b>- Thuỷ triều đen : do tàu chở dầu bị đắm &</b></i>


<i><b>nước thải công nghiệp .</b></i>


? Thuỷ triều đỏ & thuỷ triều đen ảnh hưởng
như thế nào đến sinh vật dưới nước và ven
bờ ?


<i><b> (làm ô nhiễm nước biển , làm cho các</b></i>
<i><b>loài sinh vật sống dưới nước chết ngạt</b></i>
<i><b>(thiếu ô xi)</b></i>


GV mở rộng( liên hệ địa phương).


nhà máy, lượng phân hoá học
và thuốc trừ sâu, chất thải sinh
hoạt…


- Ô nhiễm nước biển: Váng
dầu do chuyên chở, đắm


tàu,giàn khoan trên biển.Chất
thải công nghiệp, chất thải từ
sông chảy ra.Tập trung chuỗi
đô thị lớn trên bờ biển.


<b> 2. Tác hại:</b>


- Ảnh hưởng xấu đến nuôi
trồng thuỷ sản, huỷ hoại cân
bằng sinh thái.


- Ô nhiễm gây nên hiện tượng
“Thuỷ triều đen”, “Thuỷ triều
đỏ”, gây tai hại mọi mặt ven bờ
đại dương.


<b> 4. Củng cố:</b>


- Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí và nguồn nước ở đới ơn hồ ?
- Cho HS làm bài tập 2 SGK.


<b> 5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tuần :10 </b> <b>Ngày soạn: 17/10/2010 </b>


<b>Tiết : 20</b> <b>Ngày dạy : 22/10/2010</b>


<b>Bài 18: THỰC HÀNH</b>


<b>NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỒ</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Qua các bài tập thực hành , HS củng cố kiến thức cơ bản và một số kĩ năng
về :


+ Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa .


+ Các kiểu rừng ở đới ơn hồ và nhận biết được qua ảnh địa lí .


+ Ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hồ và biết vẽ, đọc, phân tích biểu đồ gia tăng
lượng khí thải độc hại .


+ Cách tìm các tháng khơ hạn trên biểu đồ khí hậu vẽ theo T= 2P .
<b>II .CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên :-Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới ơn hồ (tự vẽ). Ảnh 3 kiểu</b>
rừng ơn đới (rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao).


<b>2. Học sinh : Học bài cũ- Chuẩn bị bài thực hành.</b>
<b>III . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp :</b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


Nêu những ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí đới ơn hoà ?
<b> 3 .Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



<b>Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i>- Gọi HS phân tích biểu đồ A : Về nhiệt độ mùa</i>
<i>hạ khơng q 10o<sub>C, có 9 tháng nhiệt độ dưới</sub></i>


<i>0o<sub>C , mùa đông lạnh -30</sub>o<sub>C ; mưa ít tháng nhiều</sub></i>


<i>nhất khơng q 50 mm và có 9 tháng mưa dưới</i>
<i>dạng tuyết rơi, mưa nhiều vào mùa hạ . </i>


? Hãy xác định biẻu đồ A thuộc kiểu khí hậu nào?
<i><b> (Kiểu khí hậu ơn đới lục địa vùng gần cực)</b></i>
<i>- Gọi HS phân tích biểu đồ B : mùa hạ đến 25o<sub>C,</sub></i>


<i>đông ấm áp 10o<sub>C ; mùa hạ khô hạn, mưa vào </sub></i>


<i>thu-đông .</i>


? Hãy xác định biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu nào?


<i><b> ( Thuộc kiểu khí hậu Địa Trung Hải)</b></i>


<i>- Gọi HS phân tích biểu đồ C : mùa đông ấm</i>
<i>xuống không quá 5o<sub>C , mùa hạ mát dưới 15</sub>o<sub>C ;</sub></i>


<i>mưa quanh năm tháng thấp nhất 40 mm, cao nhất</i>
<i>250 mm.</i>


? Hãy xác định biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu nào?
<i><b> (Khí hậu ôn đới hải dương)</b></i>



1. Xác định các biểu đồ
tương quan nhiệt - ẩm
dưới đây thuộc các môi
trường nào của đới ơn
hồ ?


- A : Kiểu khí hậu ơn đới
lục địa gần cực .


- B : Kiểu khí hậu Địa
Trung Hải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b> Hoạt động 2 : </b></i>


- Yêu cầu HS quan sát 3 ảnh và tìm hiểu xem các
cây trong ảnh thuộc kiểu rừng nào . Cần cho biết
ở Canada có cây phong đỏ được coi là cây biểu
trưng cho Canada, có mặt cho quốc kì : lá phong
trên nền tuyết trắng . Cây phong là cây lá rộng .
- GV cùng HS lần lượt xác định 3 kiểu rừng :


<i><b>rừng lá kim ở Thụy Điển, rừng lá rộng ở Pháp</b></i>
<i><b>và rừng hỗn giao giữa phong và thông ở</b></i>
<i><b>Canada . </b></i>


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Vẽ biểu đồ gia tăng lượng khí thải trong khí
quyển Trái Đất từ năm 1840 đến năm 1997 . Có


thể vẽ đường biểu diễn hoặc biểu đồ cột để thể
hiện các số liệu đã cho .


? Giải thích nguyên nhân sự gia tăng ?


<i><b>(do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất</b></i>
<i><b>đốt ngày càng gia tăng)</b></i>


* Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ về sự gia tăng CO2


trong khơng khí từ năm 1840 đến năm 1997 và
giải thích nguyên nhân sự gia tăng đó .


GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình cột.


2. Dưới đây là các ảnh các
kiểu rừng ở đới ôn hoà :
rừng hỗn giao, rừng lá
kim, rừng lá rộng . Xác
định từng ảnh thuộc kiểu
rừng nào ?


- Rừng lá kim ở Thụy
Điển, rừng lá rộng ở Pháp
và rừng hỗn giao phong và
thông ở Canada .


3. Lượng khí thải CO2


(điơxít cacbon) là ngun


nhân chủ yếu làm cho Trái
Đất nóng lên . Cho đến
năm 1840, lượng CO2


trong khơng khí ln ổn
định ở mức 275 phần triệu
( viết tắc là 275 p.p.m) .
Từ khi bắt đầu cuộc cách
mạng công nghiệp đến
nay lượng CO2 trong


khơng khí khơng ngừng
tăng lên như sau :


- Năm 1840 : 275 phần
triệu


- Năm 1957 : 312 phần
triệu


- Năm 1980 : 335 phần
triệu


- Năm 1997 : 355 phần
triệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tuần : 11 </b> <b>Ngày soạn: 03/11/2009 </b>


<b>Tiết : 21</b> <b>Ngày dạy : 04/11/2009</b>



<i><b> Chương III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>
<b>Bài 19 : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS: Nắm được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn
và khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang
mạc lạnh .Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường
hoang mạc.


Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Đọc và phân tích
ảnh địa lí, lược đồ địa lí .


<b>II . CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới .Lược đồ các đai</b>
khí áp trên thế giới .Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ,
Ôxtrâylia .


<b> 2. Học sinh: Vở ghi, chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khơ hạn. Hoang mạc có ở
hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất. Diện tích


các hoang mạc ngày càng mở rộng .


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: mỗi nhóm 4 HS .</b>
Quan sát lược đồ 19.1


? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở
đâu ?


<i><b> (Do có dịng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi</b></i>


<i><b>nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của biển ; nằm dọc theo 2 đường chí</b></i>
<i><b>tuyến : do ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi</b></i>
<i><b>nước khó ngưng tụ thành mây) </b></i>


- HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2 và 19.3 cho
nhận xét :


<i><b>- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc :</b></i>


<i><b>mưa ít ở Xahara 21 mm, GôBi 140 mm ; biên</b></i>
<i><b>độ nhiệt năm lớn Xahara 24</b><b>o</b><b><sub>C, Mơng cổ 44</sub></b><b>o</b><b><sub>C, </sub></b></i>
<i><b>- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40</b><b>o</b><b><sub>C</sub></b></i>


<i><b>đêm hạ xuống 0</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>



<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường :</b>


- Hoang mạc chiếm một
diện tích khá lớn trên bề
mặt Trái Đất, chủ yếu nằm
dọc theo hai bên đường chí
tuyến và giữa đại lục Á-Âu
.




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc ở ơn hồ :


<i><b> + Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao</b></i>


<i><b>nhưng có mùa đơng ấm áp (trên 10</b><b>o</b><b><sub>C); mùa hạ</sub></b></i>


<i><b>rất nóng trên 36</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b> + Hoang mạc đới ơn hồ : biên độ nhiệt năm</b></i>
<i><b>rất cao, nhưng có mùa hạ không quá nóng</b></i>
<i><b>(20</b><b>o</b><b><sub>C), mùa đơng rất lạnh (-24</sub></b><b>o</b><b><sub>C) ; khí hậu ổn</sub></b></i>


<i><b>định hơn hoang mạc đới nóng . </b></i>


- HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và 19.5
<i>Ariđơna(Hoa Kì) </i>



? Mơ tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và
hoang mạc Bắc Mĩ ?


<i> (Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một biển</i>
<i>cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500 km , từ</i>
<i>Bắc xuống Nam 1800 km, với những đụn cát di</i>
<i>động ; một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có</i>
<i>dáng như cây dừa Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ</i>
<i>là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai và các cây</i>
<i>xương rồng nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác ).</i>


<b>Hoạt động 2.</b>


Để thích nghi với điều kiện khơ hạn động
vật-thực vật ở hoang mạc phải có những đặc điểm gì?


<i><b>( Tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp hay</b></i>
<i><b>biến thành gai; bị sát và cơn trùng vùi xuống</b></i>
<i><b>cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít</b></i>
<i><b>đổ mồ hơi khi hoạt động, người mặc áo chồng</b></i>
<i><b>nhiều lớp chùm kín đầu để tránh mất nước vào</b></i>
<i><b>ban ngày và chống rét vào ban đêm …).</b></i>


<i><b> ( Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng</b></i>
<i><b>trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả rộng, cây</b></i>
<i><b>xương rồng khổng lồ và cây có thân hình chai</b></i>
<i><b>để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà ăn và</b></i>
<i><b>uống nhiều để dự trữ mỡ trên bứu .)</b></i>


ngày và đêm rất lớn .




- Do thiếu nước nên thực
vật cằn cỗi, thưa thớt ;
động vật hiếm hoi.


<b>2. Sự thích nghi của</b>
<b>thực-động vật với môi</b>
<b>trường :</b>


- Đối với thực vật : cây rút
ngắn chu kì sinh trưởng, lá
bọc sáp, dày bóng hoặc
biến thành gai, bộ rễ dài và
to , dự trữ nước trong
thân .


- Đối với động vật : chạy
nhanh, vùi mình trong cát,
hốc đá, chịu đói khát giỏi,
dự trữ nước trong thân .
<b> 4 .Củng cố :</b>


Câu hỏi 1 : Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


Câu hỏi 2 :Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang
mạc như thế nào ?


<b> 5 .Dặn dò :Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 20.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tiết :22</b> <b>Ngày dạy : 05/11/2009</b>
<b>Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA</b>


<b>CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b> - Giúp cho HS: Hiểu được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của</b>
con nguời trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con
người đối với mơi trường.Biết được ngun nhân hoang mạc hoá đang mở rộng
trên thế giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào
cuộc sống vào cải tạo môi trường .


- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
- Giáo dục cho các em y thức bảo vệ môi trường.


<b>II .CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên</b>
các hoang mạc. Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước
Arập hay ở Bắc Mĩ .


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ?


- Thực- động vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b> a. Giới thiêu bài:</b>


Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn sinh sống ở
đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người ngày càng tiến
sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc .




<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2 .</b></i>


? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ
truyền ở hoang mạc ?


<i><b> (chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc</b></i>
<i><b>đảo, chuyên chở hàng hoá qua hoang mạc)</b></i>


- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có
thấp có nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát
triển .


? Tại sao phải chăn nuôi du mục ?


<i><b> (do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc</b></i>
<i><b>nghiệt)</b></i>



? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có
hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác ?


<b>1. Hoạt động kinh tế :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> (trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá</b></i>
<i><b>qua hoang mạc )</b></i>


<i><b>* Bước 2:GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và</b></i>


20.4.


<i>- Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có</i>
<i>dàn tưới nước tự động xoay tròn của LiBi. Cây</i>
<i>cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới hình thành</i>
<i>những vịng trịn xanh bên ngồi ra hoang mạc,</i>
<i>rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu )</i>


<i>- Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ với các</i>
<i>cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy, các</i>
<i>giếng dầu này nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu</i>
<i>mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng</i>
<i>trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu .</i>


- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những
ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc .
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là
nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?



<i><b> (những chuyến du lịch trên hoang mạc) </b></i>
<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>* Bước 1 : cho Hs quan sát ảnh 20.5 .</b></i>


?Nêu những tác động của con người làm tăng
diện tích hoang mạc trên thế giới ?


<i><b> (khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát</b></i>
<i><b>lấn)</b></i>


<i><b>* Bước 2 : quan sát ảnh 20.6 và ảnh 20.3, GV</b></i>


nêu nội dung .


<i>- Ảnh 20.3 : là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi .</i>
<i>- Ảnh 20.6 : là cảnh khu rừng chống cát bay từ</i>
<i>hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung</i>
<i>Quốc . Ảnh cho thấy có khu rừng phía xa, rừng</i>
<i>lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả</i>
<i>ngựa ở cận cảnh .</i>


? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?


<i><b> (đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan</b></i>
<i><b>hay bằng kênh đào và trồng cây gây rừng</b></i>
<i><b>chống cát bay, cải tạo khí hậu) </b></i>


- Ngày nay, với sự tiến bộ
của khoa học - kĩ thuật : đưa


nước vào hoang mạc bằng
nhiều phương pháp để con
người tiến vào khai thác các
hoang mạc .


<b>2. Hoang mạc đang ngày</b>
<b>càng mở rộng :</b>


- Diện tích hoang mạc trên
thế giới vẫn đang tiếp tục mở
rộng.


- Trồng cây gây rừng để vừa
chống cát bay, vừa cải tạo
khí hậu hoang mạc và hạn
chế quá trình hoang mạc
hoá .


<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang
mạc ngày nay ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần :12 </b> <b>Ngày soạn:10/11/2009 </b>


<b>Tiết :23 </b> <b>Ngày dạy : 11/11/2009</b>


<i><b>Chương IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA</b></i>


<b>CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>


<b>Bài 21. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HOC: </b>


- HS Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (khắc nghiệt, có ngày và
đêm dài từ 24 giờ đến tận 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết.)


- Biết được cách thích nghi của động vật và thực vật để tồn tại và phát triển
trong môi trường đới lạnh . Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ & ảnh địa lí, đọc
biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và các loài động vật
ở đới lạnh.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b>1. Giáo viên : Lược đồ hình 21.1, 21.2 phóng to. Bản đồ hai miền địa cực .</b>
<b>2. Học sinh : Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Em hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong
các hoang mạc ngày nay ?


- Hãy nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và
hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?


<b> 3. Bài mới :</b>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Nếu mơi trường hoang mạc có khí hậu vô cùng khắc nghiệt, khô hạn, rất bất
lợi cho sự sống, thì cũng có một mơi trường nữa của Trái Đất có khí hậu khắc
nghiệt khơng kém, thực động vật cũng rất nghèo nàn.Có tính chất tương đồng
nhưng đối nghịch nhau vì: một mơi trường q nóng, một mơi trường quá lạnh.
Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một mơi trường mới đó là " Mơi trường
đới lạnh hoạt động kinh tế của con người ở môi trường này ".


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 :</b>


? Dựa vào lược đồ 21.1 và 21.2 em hãy xác định vị
trí của mơi trường đới lạnh ?


- Giới thiệu cho HS đường vòng cực thể hiện bằng
vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm .


- Đường ranh giới lạnh là đường đẳng nhiệt:


<i><b> (Đường đẳng nhiệt 10</b><b>o</b><b><sub> tháng 7 BBC & tháng 1</sub></b></i>


<b>1. Đặc điểm của môi</b>
<b>trường :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>ở NBC ).</b></i>



? Qua H21.1và H21.2 cho biết sự khác nhau giữa
môi trường đới lạnh ở BBC và NBC?


- HS xác định được đới lạnh Bắc cực ( BBC ) là
đại dương còn Nam cực (NBC ) là lục địa .


? Quan sát H21.3 cho biết diễn biến nhiệt độ và
lượng mưa trong năm ở đới lạnh?


* Nhiệt độ:- Cao nhất (tháng 7) dưới 100<sub>C</sub>


- Thấp nhất ( tháng 2) dưới – 300<sub>C</sub>


* Lượng mưa: Mưa nhiều (tháng7,8): 20mm/tháng
Các tháng cịn lại ít mưa chủ yếu dưới dạng tuyết
rơi.


==> KL đặc điểm khí hậu đới lạnh.


GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Băng trôi, Băng
sơn”


? GV cho HS quan sát hình 21.4 & 21.5 tìm ra sự
khác nhau của núi băng & băng trơi?


<i><b>( Kích thước khác nhau)</b></i>


GV liên hệ hiện tượng tan băng ở hai cực ảnh
hưởng đến đời sống ở Việt Nam.



<b>Hoạt động 2 : </b>


* GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 21.6 &
21.7 mơ tả so sánh 2 hình trên ?


<i><b> (21.6 là vài đám rêu & địa y đang nở hoa đỏ và</b></i>
<i><b>vàng; phía xa ở ven bờ hồ là các cây thấp</b></i>
<i><b>lùn,mặt đất chưa tan hết băng)</b></i>


<i><b> (21.7 thực vật nghèo nàn & thưa thớt chỉ thấy</b></i>
<i><b>vài cụm địa y mọc đang nở hoa đỏ, khơng có cây</b></i>
<i><b>thấp lùn)</b></i>


<i><b> =>Bắc Mĩ lạnh hơn Bắc Âu</b></i>


? HS nhận xét thực vật ở đài ngun có đặc điểm
gì ?


<i><b> (có thấp lùn, giảm chiều cao để chống bão tuyết</b></i>
<i><b>mạnh và giữ nhiệt độ) </b></i>


?Vì sao cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ ?
<i><b> (Nắng ẩm, băng tan, lộ đất, cây cối mọc lên)</b></i>
? Quan sát hình (21.8 & 21.9, 21.10 ) & nêu tên
<i><b>các con vật sống ở đới lạnh ? (tuần lộc sống dựa</b></i>


<i><b>vào cây cỏ, rêu, địa y ; còn chim cánh cụt, hải</b></i>
<i><b>cẩu sống dựa vào tơm cá dưới biển)</b></i>



? Giải thích cách thích nghi & sinh họat của các
<i><b>động vật vào mùa đông : ngủ đông, di cư đến nơi</b></i>


<i><b>ấm áp.</b></i>


* GV nêu rõ động vật ở đới lạnh phong phú hơn


- Ở Bắc Cực là đại dương
còn Nam Cực là lục địa.


- Khí hậu vô cùng lạnh
lẽo:


+ Mùa đông rất dài


+ Mùa hạ ngắn( nhiệt độ
dưới 100<sub>C)</sub>


+ Lượng mưa ít, chủ yếu
dưới dạng tuyết rơi.


<b>2. Sự thích nghi của động</b>
<b>vật và thực vật với môi</b>
<b>trường </b>


- Thực vật đặc trưng ở đới
lạnh là rêu, địa y … và
một số loài cây thấp lùn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>thực vật : là nhờ có nguồn thức ăn tơm cá dưới</b></i>



<i><b>biển đồi dào .</b></i>


<b> 4 .Củng cố:</b>


a. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ?
- Nhiệt độ lạnh nhất Trái Đất: Mùa đông kéo dài, mùa hè ngắn.
- Gió lớn, bão tuyết.


- Mưa ít, chủ yếu dạng tuyết.


b. Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất?
Sự giống nhau giữa hoang mạc nóng và đới lạnh


- Lượng mưa rất ít- rất khơ.


- Khí hậu khắc nghiệt. Biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn.
- Động thực vật nghèo nàn.


<b> 5 . Dặn dò:</b>


- Về nhà làm bài tập 4 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tuần :12 </b> <b>Ngày soạn: 11/11/2009 </b>


<b>Tiết :24</b> <b>Ngày dạy : 13/11/2009</b>


<b>Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH</b>
<b> I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>



<b> - Giúp cho HS: Thấy được hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu là </b>
chăn nuôi hoặc săn bắt động vật. Các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai
thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh(săn bắt cá voi, săn bắn và ni các loại
thú có lơng và da quý , thăm dò và khai thác dầu mỏ, khí đốt … ) và những khó
khăn trong hoạt động kinh tế của đới lạnh .


- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí , kĩ năng vẽ sơ đồ về
các mối quan hệ.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên:- Bản đồ kinh tế thế giới hay bản đồ khoáng sản thế giới.</b>
- Ảnh các hoạt động kinh tế của các dân tộc ở đới lạnh.


<b> 2. Học sinh:- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
<b> 3 .Bài mới :</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Bất chấp cái lạnh và băng tuyết nhiều dân tộc đã sinh sống ở phương Bắc từ
hàng nghìn năm nay. Họ chăn nuôi, đánh cá hoặc săn bắn. Ngày nay, với
phương tiện kĩ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài nguyên ở


vùng cực.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS xem lược đồ 22.1</b></i>


? Tên các dân tộc đang sinh sống ở phương Bắc
và hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là gì ?


<i><b> (Người chúc, người I-a-kut, người </b></i>


<i><b>Xa-mô-Yet ở Bắc Á ; người La Pông ở Bắc Âu ,sống</b></i>
<i><b>chủ yếu bằng nghề chăn nuôi)</b></i>


<i><b> (địa bàn cư trú của những dân tộc sống bằng</b></i>


<i><b>nghề săn bắn người I-nuc ở Bắc Mĩ ) </b></i>


? Tại sao con người chỉ sinh sống ở ven biển Bắc
Âu , Bắc Á, Bắc Mĩ … mà không sống ở gần cực
<i><b>Bắc, cực Nam ? (gần 2 cực rất lạnh, khơng có</b></i>


<b>1. Hoạt động kinh tế của</b>
<b>các dân tộc ở phương Bắc</b>
- Đới lạnh là nơi có ít
người sinh sống nhất trên


Trái Đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>nguồn thực phẩm cần thiết cho con người)</b></i>
<i><b>* Bước 2 : cho HS quan sát ảnh 22.2 & 22.3 mơ</b></i>


tả lại thấy những gì trong ảnh :


- Ảnh 22.2 là cảnh 1 người LaPông đang chăn
đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng với các
đám cây bụi thấp bị tuyết phủ .


- Ảnh 22.3 : là cảnh một người đàn ông người
I-nuc đang ngồi trên 1 chiếc xe trượt tuyết (do chó
kéo) câu cá ở một chổ được kht trên lớp băng
trên mặt sơng có vài con cá để bên cạnh , trang
phục của ơng tồn là bằng da thú . đặc biệt là ông
đeo đôi kính mát đen sậm để chống lại ánh sáng
chói phản xạ từ mặt tuyết trắng .


<b>Hoạt động 2: </b>


? Hãy kể các nguồn tài nguyên ở đới lạnh ?


<i><b> ( khống sản, hải sản, thú có lơng q )</b></i>


? Tại sao cho đến nay các tài nguyên ở đới lạnh
vẫn chưa được khai thác ?


<i><b> (do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng</b></i>



<i><b>quanh năm, có mùa đơng kéo dài, thiếu nhân</b></i>
<i><b>cơng mà đưa nhân cơng từ nơi khác đến thì quá</b></i>
<i><b>tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ</b></i>
<i><b>thuật hiện đại …) </b></i>


Cho HS mô tả nội dung 22.4 & 22.5


<i><b>- Ảnh 22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển</b></i>


<i><b>Bắc giữa các tảng băng trôi .</b></i>


<i><b> Ảnh 22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang</b></i>


<i><b>khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực (mùa</b></i>
<i><b>hạ họ sống ở các lều và làm việc ở đó, mùa</b></i>
<i><b>đơng rút về các trạm ở ven biển để tránh lạnh</b></i>
<i><b>và bão tuyết ). </b></i>


? Vậy hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh là gì?
(Khai thác dầu mỏ và khoáng sản quý: kim
cương, vàng, Urani … đánh bắt và chế biến sản
phẩm cá voi, ni thú có lơng q)


<i>- GV nhắc mơi trường đới nóng (xói mịn đất,</i>
<i>diện tích rừng suy giảm, đới ơn hồ ơ nhiễm</i>
<i>nguồn khơng khí ) </i>


? Vậy ở đới lạnh vấn đề cần quan tâm đối với mơi
trường là gì ?



<i><b> ( là vấn đề bảo vệ động vật q hiếm : cá voi,</b></i>


<i><b>thú có lơng q, do săn bắt quá mức có nguy cơ</b></i>
<i><b>tuyệt chủng và vấn đề thiếu nhân lực) </b></i>


để lấy mỡ, thịt và da .


<b>2. Việc nghiên cứu và</b>
<b>khai thác môi trường :</b>


- Ngày nay, con người
đang nghiên cứu để khai
thác tài nguyên ở đới lạnh
như : dầu mỏ, kim cương,
vàng, urani …




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b> 4 .Củng cố:</b>


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc ?
- Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ? Tại sao cho đến nay
các nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b> 5 . Dặn dò:</b>


<b> - Về học bài , làm bài tập 3 tr.73. Chuẩn bị trước bài 23.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tuần :13 </b> <b>Ngày soạn:17/11/2009 </b>



<b>Tiết :25 </b> <b>Ngày dạy : 18/11/2009</b>


<i><b>Chương V : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>Bài 23 : MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI</b>


<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b> - Giúp cho HS: Nắm được những đặc điểm của môi trường vùng núi (càng lên</b>
cao khơng khí càng lạnh và càng lỗng, thực vật phân tầng theo độ cao). Biết
được cách cư trú khác nhau của con người ở các vùng núi trên thế giới .


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn
núi .


- Giáo dục cho các em biết bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, đất ở miền núi.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1. Giáo viên : Ảnh chụp các vùng núi ở nước ta(Sa pa, Đà Lạt, Tam Đảo) và</b>
các nước khác - Bản đồ địa hình thế giới.


<b>2. Học sinh : Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Hãy kể những hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc phương Bắc?


- Đới lạnh có những nguồn tài ngun chính nào ? Tại sao cho đến nay các
nguồn tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b> a. Giới thiệu bài : </b>


Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng
của sườn núi. Càng lên cao, khơng khí càng lỗng và càng lạnh làm cho quan
cảnh tự nhiên và cuộc sống của con người các vùng núi có nhiều điểm khác biệt
so với ở đồng bằng .


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


<i><b>* Bước 1 : GV nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến</b></i>


<i><b>khí hậu đã học lớp 6 (vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay</b></i>


<i><b>xa biển)</b></i>


<i><b>* Bước 2: Giới thiệu cách đọc lát cắt, cho HS quan</b></i>


sát lát cắt núi Anpơ :


? Cây cối phân bố từ chân núi đến đỉnh núi như thế
nào ?



<i><b> (phân bố thành các vành đai từ thấp lên cao)</b></i>


<b>?Vì sao cây cối phải biến đổi theo độ cao?</b>


<b>1.Đặc điểm của môi</b>
<b>trường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>(vì càng lên cao càng lạnh nên thực vật cũng thay</b></i>
<i><b>đổi theo)</b></i>


? Xem 23.2 từ chân núi đến đỉnh núi có mấy vành
<i><b>đai thực vật ? </b></i>


<i><b> (rừng lá rộng lên đến 900m, rừng lá kim từ 900m</b></i>
<i><b>đến 2200m, đồng cỏ từ 2200m đến 3000m, còn</b></i>
<i><b>trên 3000m là tuyết ). </b></i>


<i><b>- GV hướng dẫn HS đọc ảnh 23.1 : là vùng núi</b></i>


<i><b>Nêpan ở sườn Nam Himalaya ở đới nóng châu Á .</b></i>
<i><b>Tồn cảnh cho ta thấy các cây bụi lùn thấp , hoa</b></i>
<i><b>đỏ , phía xa là tuyết phủ trắng các đỉnh núi cao.</b></i>


? Xem hình 23.3 để thấy được sự khác nhau giữa
phân tầng thực vật theo độ cao của đới nóng với đới
ơn hồ ?


<i> - GV nêu bật 2 đặc điểm khác nhau giữa phân tầng</i>
thực vật theo độ cao của 2 đới :



<i>+ Các tầng thực vật ở đới nóng nằm độ cao, cao</i>
<i>hơn ở đới ơn hồ.</i>


<i>+ Đới nóng có vành đai rừng rậm mà đới ơn hồ</i>
<i>khơng co. </i>


<i><b>* Bước 3 : cho HS xem lát cắt phân tầng độ cao núi</b></i>


Anpơ hình 23.2 và nhận xét :


? Sự khác nhau về sự phân bố cây cối giữa sườn
đón nắng và sườn khuất nắng ở đới ơn hồ ?


<i><b> (các vành đai cây cối ở sườn đón nắng nằm</b></i>


<i><b>cao hơn ở sườn khuất nắng)</b></i>


? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng
<b>nằm cao hơn sườn khuất nắng ?</b>


<i><b> (sườn đón nắng ấm hơn sườn khuất nắng);</b></i>


<i><b> Ở những sườn đón gió (ẩm hơn, ấm hoặc mát</b></i>
<i><b>hơn) thực vật đa dạng phong phú hơn bên khuất</b></i>


<i><b>gió (khơ hơn, nóng hoặc lạnh hơn)</b></i>
<b>* Bước 4 : </b>


? Nêu ảnh hưởng của độ dốc đến tự nhiên và kinh


<i><b>tế ở vùng núi ? ( nếu khơng có cây cối che phủ</b></i>


<i><b>sườn núi thì dễ gây ra lũ quét , lở đất , giao thơng</b></i>
<i><b>đi lại gặp khó khăn ; càng lên cao khơng khí càng</b></i>
<i><b>lạnh và càng lỗng => thiếu ơxy, thực vật thay đổi</b></i>
<i><b>theo độ cao )</b></i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


? Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống
ở vùng núi tỉnh ta ? Nước ta ?


<i><b>* GV minh hoạ thêm 1 số vùng núi trên thế giới .</b></i>


- Các dân tộc châu Á, Phi ở nhiệt đới trồng lúa


như khi đi từ vùng vĩ độ
thấp lên vùng vĩ độ cao.


- Khí hậu và thực vật
còn thay đổi theo hướng
<i>của sườn núi . (sườn đón</i>
<i>gió và sườn khuất gió)</i>


<b>2.Cư trú của con người:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nước, ở chân núi .


<i>- Các dân tộc Nam Mĩ sinh sống ở độ cao 3000 :để</i>


<i>trồng trọt chăn ni, có khí hậu mát mẻ. </i>


<i>- Các dân tộc ở châu Âu sống ở chân núi, đón nắng</i>
<i>vừa canh tác vừa chăn ni trên đồng cỏ núi cao. </i>
- Các dân tộc vùng Sừng châu Phi sống ở vùng núi
cao chắn gió có nhiều mưa, khí hậu trong lành .


trên Trái Đất có những
đặc điểm cư trú khác
nhau, do phụ thuộc vào
các điều kiện như : địa
hình, khí hậu, nguồn tài
nguyên, nguồn nước …
<b> 4. Củng cố: </b>


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi
Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?
<b> 5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 76 theo gới ý sau :


* Xác định số lượng vành đai thực vật ở đới nóng và đới ơn hồ ?
<i>(nóng có 6 vành đai , ơn hồ có 5)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tuần: 13 </b> <b>Ngày soạn:25/11/2009 </b>


<b>Tiết : 26</b> <b>Ngày dạy : 26/11/2009</b>



<b>Bài : 24. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ</b>
<b>CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


- Giúp cho HS: Biết được hoạt động ngành kinh tế cổ truyền ở các vùng núi
trên thế giới (chăn nuôi , trồng trọt, khai thác lâm sản, nghề thủ công). Biết được
những điều kiện để phát triển kinh tế vùng núi và những hoạt động kinh tế hiện
đại ở vùng núi , cũng như hậu quả đến môi trường vùng núi do các hoạt động
kinh tế của con người gây ra .


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí .
- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên:- Ảnh về hoạt động kinh tế ở các vùng núi trên thế giới. Ảnh về</b>
các dân tộc và các lễ hội ở các vùng núi trên thế giới. Ảnh về các thành phố lớn
trong các vùng núi trên thế giới .


<b> 2. Học sinh:- Học bài cũ- Sưu tầm một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở</b>
địa phương.


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi của thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng
núi Anpơ ?


- Nêu những đặc điểm chung của các dân tộc sống ở vùng núi ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Ngày nay, nhờ sự phát triển lưới điện và đường giao thông … Vùng núi đã giảm
dần sự cách biệt với vùng đồng bằng và vùng ven biển. Bộ mặt nhiều vùng núi
đang thay đổi nhanh chóng.


<b> b.Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 :</b>


<i><b> *Bước 1: cho học sinh quan sát ảnh 24.1và 24.2</b></i>


cho biết ? Các hoạt động kinh tế cổ truyền trong ảnh
là những ngành gì?


<i><b> (chăn ni, làm nghề thủ công)</b></i>


? Nêu một số ngành kinh tế khác ở vùng núi .


<i><b>(trồng trọt, khai thác chế biến lâm sản, chế biến</b></i>
<i><b>thực phẩm, dệt vải. </b></i>


<b>* Bước 2 :</b>


? Tại sao hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân



<b>1. Hoạt động kinh tế cổ</b>
<b>truyền :</b>


- Trồng trot, chăn nuôi,
sản xuất hàng thủ công,
khai thác và chế biến lâm
sản … là những hoạt
động kinh tế cổ truyền
của các dân tộc ít người ở
vùng núi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

tộc ở vùng núi lại đa dạng và không giống nhau ?
<i><b> ( do tài nguyên và môi trường các vùng núi</b></i>


<i><b>khác nhau, tập quán canh tác và truyền thống của</b></i>
<i><b>các dân tộc khác nhau, do giao lưu khó khăn …)</b></i>


<b> Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.</b>


<i><b>* Bước 1 : cho HS quan sát ảnh 24.3 cho biết :</b></i>


? Nội dung của ảnh 24.3 là g


<i><b> ( một con đường ô tô ngoắt ngoéo để vượt qua</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


? Những trở ngại làm cho kinh tế vùng núi kém
<i>phát triển là gì ? </i>


<i><b>(giải thích đi lại khó khăn, nơng nghiệp, thủ công</b></i>


<i><b>nghiệp kém phát triển, dịch bệnh , sâu bọ côn</b></i>
<i><b>trùng gây ra , lên cao thiếu ôxy …) </b></i>


<i><b>* Bước 2 : HS quan sát ảnh 24.3 & 24.4 </b></i>


? Hai điều kiện cần thiết để phát triển kinh tế vùng
núi là gì ?


<i><b> (phát triển giao thông và điện) </b></i>


? Ngồi ra cịn những hoạt động kinh tế nào tạo nên
sự biến đổi bộ mặt kinh tế vùng núi ?


<i><b> (thành lập khu công nghiệp, du lịch nghỉ</b></i>
<i><b>dưỡng vào mùa hạ và mùa đông , các môn thể</b></i>
<i><b>thao leo núi )</b></i>


<i><b>* Bước 3 : GV cho HS nhắc lại các vấn đề mơi</b></i>


<i>trường ở đới nóng (xói mịn), ơn hồ (ô nhiễm môi</i>
<i>trường) ; lạnh ( bảo bệ động vật quý hiếm) </i>


? Các vấn đề về môi trường của vùng núi là gì ?


<i><b> (chống phá rừng, chống xói mịn đất đai,</b></i>
<i><b>chống săn bắt động vật quý hiếm, chống gây ô</b></i>
<i><b>nhiễm mơi trường, nguồn nước : vì vùng núi là</b></i>
<i><b>đầu nguồn các con sơng ; giữ gìn bản sắc dân tộc)</b></i>


này hết sức đa dạng và


phù hợp với hoàn cảnh cụ
thể của từng nơi .


<b>2. Sự thay đổi kinh </b>
<b>tế-xã hội : </b>


- Nhờ phát triển giao
thông và điện lực …
nhiều ngành kinh tế mới
đã xuất hiện, làm cho bộ
mặt nhiều vùng núi biến
đổi nhanh chóng .




- Tuy nhiên ở một số nơi
sự phát triển này đã tác
động tiêu cực đến môi
trường, đến bản sắc văn
hoá của các dân tộc ở
vùng núi .


<b> 4. Củng cố:</b>


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ?
- Tại sao các hoạt động kinh tế vùng núi lại đa dạng và không giống nhau
giữa các địa phương , các châu lục ?


- Sự phát triển kinh tế của các vùng núi cần chú ý những vấn đề gì về mơi
trường ?



<b> 5. Dặn dị:</b>


<b> Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 25 . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần :14 </b> <b>Ngày soạn:26/11/2009 </b>


<b>Tiết : 25</b> <b>Ngày dạy :27/11/2009</b>




<b>ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG :II, III,IV,V</b>
<b>I/ MỤC TÊU BÀI HỌC:</b>


- Sau tiêt ôn tập HS cần nắm các kiến thức cơ bản về môi trường đới ôn hồ,
đới lanh, mơi trường hoang mạc, mơi trường vùng núi.Cachoạt động kinh tế của
con người ở các môi trường trên.Vấn đề đơ thị hố, kinh té phát triển đã làm ảnh
hưởng đến mơi trường(ơ nhiễm khơng khí,nguồn nước).


- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí, lược đồ, biểu đồ, mối liên hệ tự nhiên
kinh tế.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên:Giáo án -Bản đồ các môi trường</b>
<b> 2. Học sinh: Vở ghi- ôn bài chương II, III,IV,V.</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>



<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Môi trường vùng núi có những hoạt động kinh tế nào?
- Sự thay đổi kinh tế có những ảnh hưởng gì đến mơi trường?
<b> 3. Bài mới:</b>


<i><b> A. Hoạt động 1: Hệ thống câu hỏi</b></i>


1. Dựa vào bản đồ xác dịnh các môi trường trên thế giới?
2. Vì sao nói đới ơn hồ khí hậu mang tính chất trung gian?
3. Đới ơn hoầ có những kiểu mơi trường nào?


4. Sự phân bố cây trồng vật ni ở đới ơn hồ phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


5. Đới ơn hồ có những nghành sản xuất cơng nghiệp nào?


6. Hoạt động công nghiệp và đô thị hố ảnh hưởng như thế nào đến mơi
trường?


7. Mơi trường hoang mạc có những đặc điểm gì? Vì sao hiện tượng hoang
mạc hố ngày càng tăng?


8. Hoạt đông kinh tế chủ yếu ở hoang mạc là gì?


9. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa môi trường đới lạnh và hoang
mạc? Kể tên một số động thực vật thích nghi với môi trường đới lạnh và hoang
mạc?



10. Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi? Môi trường ảnh hưởng như thế
nào đến cư trú và hoạt động kinh tế ở vùng núi?


<i><b> B. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b></i>
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tuần :14 </b> <b>Ngày soạn:27/11/2009 </b>
<b>Tiết :28 </b> <b> Ngày dạy :28/11/2009</b>


<b>Phần ba.</b>


<b>THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC</b>
<b>Bài 25 : THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> Giúp cho HS </b>


- Nắm được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục .


- Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết: thu nhập bình quân đầu
người, tỉ lệ tử vong ở trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái
niệm này để phân loại các nước trên thế giới.


- Giáo dục cho các em ý thức về dân số
<b>II .CHU ẨN BỊ : </b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu , giáo án.</b>
<b> 2. Học sinh: Vở ghi, xem bài mới.</b>


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp :</b>


<b> 2.Bài mới :</b>


<i><b> a. Gi</b><b> ới thiệu bài:</b><b> </b></i>


Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng . Bề mặt Trái Đất có
các lục địa và các đại dương . Trên các châu lục có hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế-xã hội và văn hoá …


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<i><b>*Bước 1 : cho HS quan sát bản đồ thế giới.</b></i>


? Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục ?


<i><b> ( các lục địa có biển & đại dương bao bọc)</b></i>
<i><b> (các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo</b></i>
<i><b>thuộc lục địa đó )</b></i>


? Xác định vị trí của 6 lục địa ?


<i><b>(Á-Âu ; Phi ; Nam Mĩ - Bắc Mĩ ; Đ ại Dương;</b></i>
<i><b>Nam Cực)</b></i>


? Nêu tên các đại dương bao quanh ?



<i><b>(Thái Bình dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ</b></i>
<i><b>Dương, Bắc Băng Dương)</b></i>


? Kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm chung
quanh từng lục địa


<b>Hoạt động 2 : </b>


<i><b>- GV giải thích chỉ số phát triển con người(HDI)</b></i>


<i><b>:thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ tử vong.</b></i>


<b>1. Các lục địa và các châu</b>
<b>lục :</b>


- Trên thế giới, có 6 châu lục
với hơn 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ khác nhau.


- Lục địa là khối đất liền rộng
lớn có biển và đại dương bao
quanh.


- Châu lục gồm lục địa và các
đảo thuộc lục địa đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>- Dựa vào chỉ số phát triển con người (HDI) để</i>
<i>phân loại các quốc gia trên thế giới ?</i>



- Nước phát triển thu nhập bình quân đầu người
trên 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ em thấp ,
HDI từ 0,7 đến 1 .


<i>- Nước đang phát triển thu nhập bình quân đầu</i>
<i>người dưới 20.000 USD/năm và tỉ lệ tử vong trẻ</i>
<i>em khá cao , HDI dưới 0,7 .</i>


- Ngồi ra người ta cịn phân ra các nhóm nước
dựa vào : nước công nghiệp, nông nghiệp …




- Người ta thường dựa vào các
chỉ tiêu: Thu nhập bình quân
đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ
em … hoặc chỉ số phát triển
con người để phân loại các
quốc gia vào nhóm phát triển
hay nhóm nước đang phát
triển .




<b> 4 .Củng c ố: </b>


<i><b> Câu hỏi 1:Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? </b></i>


<i><b> Câu hỏi 2:Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào</b></i>
những đặc điểm nào ?



<b> 5 .D ặn dò:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 26 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Tuần:15 </b> <b>Ngày soạn:2/12/2009</b>


<b>Tiết : 29 </b> <b>Ngày dạy :312/2009</b>


<b>Bài 26. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS </b>


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lục địa châu Phi. Đặc điểm địa hình và khoáng
sản .


- Đọc và phân tích lược đồ tự nhiên châu Phi.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1.Giáo viên:- Bản đồ tự nhiên châu Phi , Bản đồ thế giới.</b>
<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- chuẩn bị bài mới.</b>


<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Tại sao nói thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ?



- Để biết một nước phát triển hay đang phát triển người ta dựa vào những đặc điểm
nào ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


Cả châu lục là một cao nguyên khổng lồ rất giàu khoáng sản, lại có đườn xích đạo
chạy qua chính giữa lãnh thổ. Sự độc đáo đó đã đem lại cho thiên nhiên châu Phi
những đặc điểm gì? Có thuận lợi hay khó khăn trong phát triển kinh tế?


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b> Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm :</b>


? Em hãy cho biết châu Phi tiếp giáp với những đại
dương nào ?


<i><b>( Bắc : Địa trung hải, Tây : giáp đại tây dương,</b></i>
<i><b>Đông Bắc : Biển đỏ và eo đất Xuyê, Đông Nam :</b></i>
<i><b>giáp Ấn độ dương )</b></i>


? Cho biết đường xích đạo đi qua vùng nào của
<i><b>khu vực Trung phi ? (qua Bồn địa Công gô và</b></i>


<i><b>hồ Vichtoria)</b></i>



? Hãy nhận xét bộ phận lãnh thổ châu Phi với hai
<i><b>chí tuyến ? (nằm giữa 2 đường chí tuyến )</b></i>


? Với vị trí của châu Phi đã tạo cho châu Phi một
loại mơi trường đặc biệt . Đó là loại môi trường nào


<i><b> (môi trường đới nóng, có khí hậu nóng và khơ)</b></i>


? Nhận xét về đường bờ biển châu Phi như thế
nào ? Có ảnh hưởng gì đến khí hậu ?


<i><b> (ít bị chia cắt, ít vịnh, biển nội địa, bán đảo và</b></i>


<b>1.Vị trí địa lí :</b>


- Châu Phi tiếp giáp với :
+ Phía Bắc giáp Đại
Trung Hải .


+ Phía Tây giáp Đại Tây
Dương


+ Phía Đơng Bắc giáp
<i>biển Đỏ (ngăn cách với</i>
<i>châu Á bởi kênh đào</i>
<i>Xu).</i>


+ Phía Đơng Nam giáp
Ấn Độ Dương .





</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>đảo => khí hậu khơ hạn .)</b></i>


- GV Xác định bán đảo Xômali, đảo Mađagaxca.
- GV giới thiệu dịng biển nóng và dịng biển lạnh
- Xác định & đọc tên các dòng biển lạnh trên lược
đồ ? Có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ?


<i><b> (phía Tây : dịng Canari, Benghêla ; phía</b></i>


<i><b>Đơng : dịng Xơmali => nhiệt độ giảm, khơ khan ,</b></i>
<i><b>ít mưa )</b></i>


? Dịng biển nóng có ảnh hưởng như thế nào đến
khí hậu


<i><b> (phía Tây : dòng Ghinê ; Đông : dịng</b></i>
<i><b>Mơdămbich, Mũi kim => nhiệt độ cao , mưa</b></i>
<i><b>nhiều ) </b></i>


- GV Xác định kênh đào Xuyê trên lược đồ .


<i><b> (Kênh dài 160 km, được đào từ năm 1859 </b></i>
<i><b>-1869)</b></i>


- Em hãy nêu ý nghĩa của của kênh đào Xuyê đối
với giao thông đường biển trên thế giới ?


<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất giữa Thái</b></i>


<i><b>bình dương và Đại tây dương)</b></i>


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm :</b>


- GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi , giới thiệu
thang màu , phân ra làm 4 nhóm :


<i><b>+ Nhóm 1: xác định các dãy núi chính và đồng</b></i>
bằng .


<i><b>( Núi : Atlát & Đrekenbec ; đồng bằng ven</b></i>


<i><b>biển ).</b></i>


<i><b>+ Nhóm 2 : Xác định và nêu tên các hồ và sông .</b></i>
<i><b> (Hồ : Sát, Vichtoria, Tanganica, Niatca ;</b></i>


<i><b>Sơng : Nin, Nigiê,Cơng gơ, Dămbedi ).</b></i>


<i><b>+ Nhóm 3 : Xác định và nêu tên các sơn nguyên .</b></i>
<i><b> (Sơn nguyên : Etiôpia, Đông phi .)</b></i>


<i><b>+ Nhóm 4 : Xác định và nêu tên các bồn địa .</b></i>
<i><b>(Bồn địa : Sát , Công gơ, Calahari, Nin thượng .)</b></i>


? Qua đó cho biết châu Phi có dạng địa hình nào
chủ yếu


<i><b> (là sơn nguyên xen kẻ bồn địa , ít núi cao và</b></i>
<i><b>đồng bằng thấp )</b></i>



? Hãy xác định hướng nghiêng chung của địa hình
<i><b>châu Phi (Cao phía Đơng & Đơng Nam thấp dần</b></i>


<i><b>về Tây Bắc )</b></i>


<b>Hoạt động 3 : chia 4 nhóm .</b>


<i>+ Nhóm 1 : Tìm khoáng sản tại đồng bằng ven</i>
<i><b>biển Bắc Phi và Tây Phi . (dầu mỏ, khí đốt )</b></i>


.


<b>2. Địa hình và khống </b>
<b>sản :</b>


<b>a. Địa hình :</b>


- Toàn bộ lãnh thổ châu
phi là một cao nguyên
khổng lồ, cao trung bình
750m, chủ yếu là sơn
nguyên xen lẫn bồn địa , ít
núi cao và đồng bằng
thấp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>+ Nhóm 2 : Tìm khống sản dãy núi At lát (sắt)</b></i>
<i>+ Nhóm 3 : Tìm khống sản ở khu vực Trung Phi</i>
<i><b>và các cao ngun ở Nam Phi (vàng)</b></i>



<i>+ Nhóm 4 : tìm khống sản ở các cao ngun Nam</i>
Phi .


<i><b>(Cơban, mangan, đồng , chì, kim cương,</b></i>
<i><b>Uranium)</b></i>


? Em có nhận xét gì về tài ngun khống sản
châu Phi


<i><b> (Phong phú & đa dạng )</b></i>


- Tài nguyên khoáng sản
phong phú , đặc biệt là
kim loại quý hiếm như :
Vàng, kim cương, dầu mỏ,
khí đốt …




<b> 4 .Củng cố :</b>


- Quan sát hình 26.1, hãy nhận xét đường bờ biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ?


- Xác định trên hình 26.1, hồ Vichtoria, và sơng Nin,sơng Nigiê, sông
Công gô, sông Dăm bedi ?


- Châu phi thuộc mơi trường khí hậu nào ? Tại sao ?
<b> 5 .Dặn dò :</b>



Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 84, chuẩn bị trước bài 27 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tuần : 15 </b> <b>Ngày soạn: 3/12/2009 </b>


<b>Tiết : 30</b> <b>Ngày dạy : 4/12/2009</b>


<b>Bài 27: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tt)</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> - Giúp cho HS :Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên châu phi .Nắm vững sự</b>
phân bố các môi trường tự nhiên châu phi .


- Biết mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các mơi
trường tự nhiên.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi . Bản</b>
đồ các môi trường châu Phi .


<b> 2. Học sinh : - Vở ghi- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới. </b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu những đặc điểm về địa hình và khống sản châu Phi như thế nào ?
<b> 3 .Bài mới : </b>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> Do ảnh hưởng của vị trí, đường bờ biển, các dịng biển nên châu Phi là châu lục khơ</b>
và nóng bậc nhất thế giới, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và xavan.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1 : </b>


- Cho HS xem lược đồ 26.1 và 27.1


? Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ?
<i><b> (Phần lớn lãnh thổ châu phi nằm giữa hai chí</b></i>


<i><b>tuyến)</b></i>


? Giải thích tại sao khí hậu ở châu Phi khơ, hình
thành những hoang mạc lớn ?


<i><b> (Bờ biển châu Phi không cắt xẻ nhiều châu Phi</b></i>
<i><b>là một lục địa hình khối, kích thước châu Phi rất</b></i>
<i><b>lớn, ảnh hưởng của biển khơng sâu trong đất</b></i>
<i><b>liền nên châu Phi là lục địa khô)</b></i>


? Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn
<i><b>ở Bắc Phi ? (do chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc</b></i>


<i><b>Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao</b></i>


<i><b>cận chí tuyến , thời tiết rất ổn định , khơng có</b></i>
<i><b>mưa diện tích mở rộng, tiếp cận với lục địa Á-Âu</b></i>
<i><b>lớn, biển ít ăn sâu vào đất liền ).</b></i>


? Dựa vào hình 27.1 cho biết sự phân bố lượng
<i><b>mưa ở châu Phi ? (lượng mưa phân bố rất khơng</b></i>


<b>3. Khí hậu :</b>


- Châu Phi có khí hậu
nóng và khơ bậc nhất thế
giới. Nhiệt độ trung bình
năm trên 20o<sub> C, thời tiết ổn</sub>


định , lượng mưa ít .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>đồng đều)</b></i>


? Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới
lượng mưa các vùng ven biển châu Phi như thế
nào ?


<i><b> (những nơi có dịng biển nóng chảy qua nhiệt</b></i>
<i><b>độ tăng cao và mưa nhiều ; còn những nơi có</b></i>
<i><b>dịng biển lạnh chảy qua nhiệt độ giảm và ít</b></i>
<i><b>mưa)</b></i>


<b>Hoạt động 2 :</b>



- Cho HS quan sát hình 27.2


? Châu Phi có những mơi trường nào ?


<i><b> (có các mơi trường : mơi trường xích đạo ẩm có</b></i>


<i><b>rừng xích đạo ; mơi trường nhiệt đới có xavan ;</b></i>
<i><b>mơi trường hoang mạc có hoang mạc chí tuyến ;</b></i>
<i><b>mơi trường Địa Trung Hải có 2 mơi trường cận</b></i>
<i><b>nhiệt đới khô)</b></i>


? Trong các môi trường vừa nêu, môi trường nào
chiếm diện tích lớn nhất ?


<i><b> (mơi trường hoang mạc và xavan lớn hơn cả)</b></i>


<b>4. Các đặc điểm khác của</b>
<b>môi trường tự nhiên :</b>
- Các môi trường tự nhiên
của châu Phi nằm đối xứng
qua xích đạo, gồm : môi
trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi
trường hoang mạc và môi
trường địa trung hải .
Trong đó hoang mạc
chiếm diện tích lớn ở châu
Phi .





<b> 4 . Củng cố:</b>


- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu
Phi ?


- Xem hình 27.1 & 27.2 và sự hiểu biết, nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và thực
vật ?


- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b> 5 .Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài thực hành 28 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tuần : 16 </b> <b>Ngày soạn: 8/12/2009</b>


<b>Tiết : 31</b> <b>Ngày dạy : 9/12/2009</b>


<b>Bài 28. THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ</b>
<b>CÁC MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ</b>


<b>NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI .</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> Giúp cho HS :</b>


- Nắm vững sự phân bố các mơi trường tự nhiên ở châu Phi và giải thích được
nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó .


- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở châu Phi và xác định được trên


lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi vị trí địa điểm đó của biểu đồ đó .


<b>II .CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: -Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi . Biểu đồ khí hậu của 4 địa</b>
<b>điểm ở châu Phi . Một số hình ảnh về các mơi trường tự nhiên ở châu Phi .</b>


<b> 2. Học sinh: - Vở ghi-Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp : </b>
<b> 2 .Kiểm tra bài cũ :</b>


- Các dịng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng tới khí hậu ở các vùng ven biển châu
Phi ?


- Giải thích tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất Bắc Phi ?
<b> 3 .Bài mới :</b>


<i><b> 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên </b></i>
* Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học :


? So sánh diện tích các mơi trường ở châu Phi .


<i><b> (có các mơi trường như : mơi trường xích đạo ẩm; môi trường cận nhiệt</b></i>


<i><b>đới ẩm ; môi trường nhiệt đới ; môi trường địa trung hải ; môi trường hoang mạc .</b></i>


Trong các mơi trường ở châu Phi thì mơi trường xavan và mơi trường hoang mạc
chiếm diện tích lớn nhất).



? Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển : xem hình
27.1.


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dòng biển lạnh & đường chí tuyến & lục địa Á </b></i>


<i><b>-Âu lớn khó gây mưa : (hoang mạc Xahara do dịng biển lạnh Canari & Xơmali vào</b></i>
<i><b>tháng 7 ; hoang mạc Namip do dòng biển lạnh Ben-gê-la)</b></i>


<b> 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa theo gợi ý sau :</b>


+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm ?


<i>(A : lượng mưa TB năm : 1244mm ; mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau)</i>
<i>(B : lượng mưa TB năm : 897mm ; mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9 )</i>


<i>(C : lượng mưa TB năm : 2592mm ; mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau)</i>
<i>(D : lượng mưa TB năm : 506mm ; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 7)</i>


+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm?


<i>(A : biên độ nhiệt trong năm khoảng 13 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 3 & 11</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>(B : biên độ nhiệt trong năm khoảng 15 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 5 khoảng 35</sub></i>
<i>o<sub>C ; tháng lạnh nhất là tháng 1 khoảng 20 </sub>o<sub>C => ở nửa cầu Bắc)</sub></i>


<i>(C : biên độ nhiệt trong năm khoảng 8 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 4 khoảng 28</sub></i>
<i>o<sub>C ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 20 </sub>o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>


<i> (D : biên độ nhiệt trong năm khoảng 12 o<sub>C ; nóng nhất là tháng 2 khoảng 22</sub></i>


<i>o<sub>C ; tháng lạnh nhất là tháng 7 khoảng 10 </sub>o<sub>C => ở nửa cầu Nam)</sub></i>


+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào ? Nêu đặc điểm chung của kiểu
khí hậu đó?


<i> (A : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Nam . Nên mưa từ tháng 10 đến tháng 4</i>
<i>năm sau)</i>


<i> (B : là kiểu khí hậu nhiệt đới ở nửa cầu Bắc .Nên mưa từ tháng 5 đến tháng 10)</i>
<i> (C : là kiểu khí hậu xích đạo ẩm .Nên mưa nhiều và mưa đều quanh năm)</i>


<i> (D : là kiểu khí hậu hoang mạc . Do có lượng mưa ít )</i>


+ Hãy sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí 1, 2, 3,
4 trên hình 27.2 cho phù hợp.


( A với 3 ; B với 2 ; C với 1 ; D với 4 )


* Các em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân số của 3 thành phố sau :
- Niu York : 10% dân số Hoa Kì .


- Tôkiô : 27% dân số Nhật .
- Pari : 21% dân số Pháp .
Qua biểu đồ em có nhận xét gì ?
<b> 4. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài 29.


*************************************************



<b> Tuần : 16 </b> <b>Ngày soạn: 10/12/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Bài 29 : DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>
<b>I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


<b> Giúp cho HS </b>


- Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi .


- Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hoá
bởi các cường quốc phương Tây . Hiểu được : sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát
được qua sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1.Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi . Bảng số liệu thống kê về</b>
<b>tỉ lệ gia tăng dân số một quốc gia châu Phi . Một số hình ảnh về xung đột vũ trang và</b>
di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi .


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : </b>


<b> 1.Ổn định lớp : </b>


<b> 2.Bài mới : </b>
<i><b>a. Giới thiệu</b><b> : Dân cư châu Phi phân bố không đều và gia tăng nhanh. Bùng nổ dân </b></i>


số, và đại dich AIDS, xung đột giữa các tộc người và sự can thiệp của nước ngồi là
những ngun nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội của châu lục này .
<i><b> b. Giảng bài:</b></i>



<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>1. Hoạt động 1 :</b>


<i>- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về 4 thời kì phát triển</i>
<i>lịch sử châu Phi do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa</i>
<i>hoá của các đế quốc phương Tây để thấy được</i>
<i>hậu quả của nó là : sự lạc hậu , chậm phát triển</i>
<i>về dân số ở các thế kỉ XVI - XVIII và sự xung đột</i>
<i>sắc tộc triền miên hiện nay ở châu Phi .</i>


? Xem hình 29.1. Tại sao sự phân bố dân cư châu
Phi không đều ?


<i><b> + Ở hoang mạc hầu như khơng có người sinh</b></i>


<i><b>sống, mà chỉ tập trung ở các ốc đảo .</b></i>


<i><b> + Ở sơng Nin có mật độ dân số cao nhất vì ở</b></i>
<i><b>đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu .</b></i>


<i><b> + Ở xavan có mật độ trung bình .</b></i>


<i><b> + Cịn ở xích đạo ẩm mật độ dân số khá cao .</b></i>


? Hãy đọc tên các thành phố châu Phi từ 1 triệu
<i><b>dân trở lên ? Phân bố ở đâu ? (kể tên : Cairô,</b></i>


<i><b>Angiê …và phân bố ở ven biển ).</b></i>



<b>1. Lich sử và dân cư :</b>
<i><b>a. Sơ lược về lịch sử : </b></i>
- Châu Phi có nền văn minh
sông Nin rực rỡ trong thời
Cổ đại.


- Từ thế kỉ XVI - XIX
125 triệu người da đen ở
châu Phi bị đưa sang châu
Mĩ làm nô lệ .


- Đến cuối thế kỉ XIX đầu
XX gần như toàn bộ châu
phi bị chiếm làm thuộc địa.
- Sau chiến tranh thế giới
thứ hai lần lượt các nước
châu phi giành được độc
lập .




<i><b>b. Dân cư</b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>2.Hoạt động 2 :</b>


? Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu
Phi ?


<i><b> (tăng cao hơn mức trung bình (2,4%) :</b></i>


<i><b>Êtiơpia 2,9% , Tandania 2,8% ở Đông Phi ;</b></i>
<i><b>Nigiêria 2,7% ở Tây Phi ).</b></i>


<i><b> (còn quốc gia tăng tự nhiên thấp nhất là :</b></i>
<i><b>CH Nam Phi 1,1% ).</b></i>


<i>* Nguyên nhân : khó thực hiện kế hoạch hố gia</i>
<i>đình do ảnh hưởng của tập tục , truyền thống, sự</i>
<i>thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật …</i>


<i>* Xung đột tộc người : do mâu thuẩn của sự khác</i>
<i>nhau về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo</i>
<i>…</i>


* GV nói thêm hậu quả của xung đột sắc tộc ở
châu Phi :


<i>- Có những luồng di cư đến những nơi an toàn .</i>
<i>- Làng mạc bị tàn phá, nhà máy xí nghiệp , hầm</i>
<i>mỏ , ruộng đồng bị bỏ hoang , sản xuất bị đình trệ</i>
<i>… </i>


<i>- Nạn thất nghiệp, bệnh tật , dịch bệnh, suy dinh</i>
<i>dưỡng …</i>


=> Làm cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước .


biển .


<b>2. Sự bùng nổ dân số và</b>


<b>xung đột tộc người châu</b>
<b>Phi :</b>


- Bùng nổ dân số, xung đột
tộc người , đại dịch AIDS
và sự can thiệp của nước
ngoài là những nguyên
nhân chủ yếu kìm hãm sự
phát triển kinh tế-xã hội ở
châu Phi.




<b> 4.Củng cố:</b>


- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


- Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các nước châu
Phi ?


<b> 5.Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 30 .


************************************************


<b>Tuần : 17 </b> <b>Ngày soạn: 15/12/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Bài 30 : KINH TẾ CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



- Giúp cho HS: Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi. Nắm
vững tình hình phát triển nơng nghiệp và cơng nghiệp ở châu Phi .


- Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công
nghiệp ở châu Phi .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp châu Phi .Bản đồ công nghiệp châu Phi .</b>
<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Câu hỏi 1 : Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở châu Phi ?


Câu hỏi 2 : Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội các
nước châu Phi ?


<b> 3. Bài mới :</b>


<b> a.Giới thiệu bài: </b>


Kinh tế châu Phi còn lạc hậu. Nền kinh tế phát triển theo hướng chun mơn hố phiến
diện, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động .
Đơ thị hố diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự phát .



<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


- Cho HS quan sát hình 30.1 trả lời câu hỏi sau :
? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp :
ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc ?


? Cây ăn quả nhiệt đới : cam, chanh, nho, ôliu
phân bố ở đâu ?


? Cây lương thực : lúa mì, ngơ phân bố ở đâu ?
<i> (GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập )</i>


? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công
nghiệp và cây lương thực ở châu Phi ?


<i> (Cây công nghiệp : được trồng trong các đồn</i>
<i>điền , theo hướng chun mơn hố, nhằm mục</i>
<i>đích xuất khẩu ).</i>


<i> (Cây lương thực : chiếm tỉ trọng nhỏ trong</i>
<i>cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy</i>
<i>cịn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân</i>


<b>1. Nông nghiệp:</b>



- Nền kinh tế châu phi phát
triển theo hướng chuyên
môn hố phiến diện .




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính ). </i>
- GV nói thêm về chăn ni :


<i> + Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các</i>
<i>cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc .</i>


<i> + Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các</i>
<i>nước Nam Phi .</i>


<i> + Bị ni ở :Êtiơpia, Nigiêria có những đàn bị</i>
<i>lớn .</i>


<b> Hoạt động 2:</b>


- GV phân ra thành 4 nhóm :


+ Nhóm 1 : trình bày sự phân bố ngành cơng
nghiệp khai thác khoáng sản ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Công gơ)</i>
+ Nhóm 2 : ngành luyện kim màu ở những
nước nào ?


<i> (CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia)</i>



+ Nhóm 3 : ngành cơ khí ở những nước nào ?
<i> (CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri, )</i>
+ Nhóm 4 : ngành lọc dầu ở những nước nào ?
<i> (Li Bi, Angiêri, Marốc)</i>


- Qua đó GV yêu cầu HS có nhận xét và nêu 3
khu vực có trình độ phát triển cơng nghiệp khác
nhau ?


<i> (khu vực phát triển nhất : là CH Nam Phi có</i>
<i>cơng nghiệp phát triển tồn diện nhất)</i>


<i> (Khu vực phát triển : các nước Bắc Phi … có</i>
<i>cơng nghiệp dầu khí phát triển )</i>


<i> (Khu vực chậm phát triển : các nước còn lại của</i>
<i>châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành cơng</i>
<i>nghiệp khai khống, cơng nghiệp nhẹ)</i>


? Cho biết những nguyên nhân nào làm cho
công nghiệp châu Phi chậm phát triển ?


<i> (trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chun</i>
<i>mơn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn</i>
<i>nghiêm trọng)</i>


? Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở
châu Phi ?


<i> (CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập)</i>



<b>2. Công nghiệp:</b>


- Tuy có nguồn tài ngun
khống sản phong phú ,
nhưng các nước châu Phi có
nền cơng nghiệp nhỏ bé chỉ
chiếm 2% tổng sản lượng
công nghiệp thế giới .


- Một số nước có nền cơng
nghiệp tương đối phát triển
là Cộng hồ Nam Phi, Li Bi.
Angiêri, Ai Cập .


<b> 4 .Củng cố :</b>


<b>Tuần : 17 </b> <b>Ngày soạn: 16/12/2009 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Bài 31 : KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi .Hiểu rõ sự đơ
thị hố nhanh nhưng khơng tương xứng với trình độ phát triển cơng nghiệp làm xuất
hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết .


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh.


- Giáo dục cho các em biết yêu lao động, biết liên hệ địa phương.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> 1. Giáo viên: -Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu .Lược đồ phân bố dân</b>
cư và đô thị châu phi.


<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu tình hình sản xuất nông nghiệp và công nghiệp của châu Phi như thế nào ?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Nền kinh tế châu Phi phát triển theo hướng phiến diện, phụ thuộc nhiều vào thị
trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động. Đơ thị hố diễn ra nhanh
nhưng chủ yếu là tự phát.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu
Phi phục vụ cho hoạt động xuất khẩu chủ yếu là
các loại cây công nghiệp, khai thác khoáng sản
xuất khẩu .



? Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan
trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động
xuất khẩu ?


<i> ( các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng</i>
<i>trồng cây cơng nghiệp xuất khẩu hay vùng khai</i>
<i>thác khống sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến</i>
<i>các thành phố cảng phục vụ vận chuyển xuất</i>
<i>khẩu)</i>


? Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi ?
<i> (những cảng lớn là : Angiê, Caxa blan ca, A bit</i>
<i>gian , Đaca, Kep tao, Đuôc ban , Môn basa) </i>
? Vì sao châu Phi xuất khẩu cây cơng nghiệp
nhiệt đới , khống sản và nhập khẩu máy móc,
thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


<b>3. Dịch vụ:</b>


- Hoạt động kinh tế đối
ngoại của các nước châu
Phi tương đối đơn giản :
+ Xuất khẩu sản phẩm
cây công nghiệp nhiệt đới
và khoáng sản .




+ Nhập khẩu máy móc,


thiết bị, hàng tiêu dùng,
lương thực .


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i> (do cơng nghiệp châu Phi chậm phát triển</i>
<i>thiên về khai khống xuất khẩu, nông nghiệp phát</i>
<i>triển theo hướng chun mơn hố cây công</i>
<i>nghiệp nhiệt đới xuất khẩu , nên châu Phi chủ</i>
<i>yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp ,</i>
<i>khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng</i>
<i>tiêu dùng ,lương thực ). </i>


- GV nhấn mạnh : hàng xuất khẩu với giá rất
thấp, còn nhập khẩu với giá rất cao => gây thiệt
hại nền kinh tế châu Phi.


<b>Hoạt động 2:</b>


? Cho HS quan sát hình 29.1 cho biết sự khác
nhau về mức đơ thị hoá của châu Phi ?


<i> (Đơ thị hố cao nhất ở dun hải Bắc Phi :</i>
<i>Angiêri , Aicập)</i>


<i> (Đơ thị hố khá cao ở ven vịnh Ghine :</i>
<i>Nigiêria)</i>


<i> (Đơ thị hố thấp ở duyên hải Đông Phi :</i>
<i>Kênia, Xômali )</i>


? Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên


1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<i> (có 21 đơ thị trên 1 triệu dân ; 3 đô thị trên 5</i>
<i>triệu dân ở châu Phi là : Cairô (Ai Cập),Angiê</i>
<i>(Angiêri) và La Gôt (Ni-giê-ri-a).</i>


? Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu
Phi tăng nhanh ?


<i> (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ</i>
<i>công nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến</i>
<i>tranh …) </i>


? Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do
bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ?


<i> (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch bệnh , mù</i>
<i>chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút chích …)</i>


<b>4. Đơ thị hố :</b>


- Bùng nổ dân số ở đô thị là
kết quả của sự gia tăng dân
số tự nhiên cao, cùng với
sự di dân ồ ạt từ nông thôn
ra các thành phố lớn, làm
nảy sinh nhiều vấn đề kinh
tế- xã hội cần phải giải
quyết .


<b> 4 .Củng cố :</b>



-Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới , khống
sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


- Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu
dân?


<b> 5 .Dặn dò :</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 32 .


<b>Tuần : 18 </b> <b>Ngày soạn: 16/12/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>ƠN TẬP THI HỌC KÌ I</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Qua tiết ôn tập nhằm củng cố kiến thức về thành phần nhân văn của môi trường ; các
mơi trường địa lí tự nhiên- Tự nhiên kinh tế châu Phi.


- Rèn luyện kĩ năng đọc và hiểu lược đồ- Tập phân tích mối liên hệ giữa tự nhiên- kinh
tế- xã hội.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ mơi trường, tinh thần đồn kết dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: - Giáo án, biểu đồ, bản đồ.</b>
<b>2. Học sinh: - Vở ghi- Ôn bài.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Hệ thống câu hỏi:</b>


1. Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì về dân số? Nhận xét các dạng tháp tuổi.


2. Chủng tộc được dựa vào các yếu tố nào? Nêu đặc điểm và sự phân bố các chủng
tộc?


3. Trên thế giới có những mơi trường địa lí nào? Em hãy xác định vị trí các mơi
trường?


4. Lập bảng so sánh về hoạt động kinh tế - vấn đề ô nhiễm môi trường, đơ thị hố của
các mơi trường ?


5. Xác định các lục địa- đại dương trên bản đồ ? Lục địa và châu lục khác nhau ở điểm
nào ?


6. Xác định vị trí - địa hình ở châu Phi ?


7. Vì sao châu Phi là châu lục khơ và nóng bậc nhất thế giới ?


8. Vị trí- địa hình- khí hậu có hưởng như thế nào đến sự hình thành môi trường ở châu
Phi ?


<b>b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: </b>


- Giáo viên phân nhóm thảo luận: 4 nhóm.
- Học sinh thảo luận câu hỏi được phân cơng.


- Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Các nhóm góp ý bổ sung.


- Giáo viên ghi điểm những câu trả lời đúng.
<b>IV. TỔNG KẾT- DẶN DÒ:</b>


- Giáo viên nhắc lại nội dung ơn tập.
- Dặn dị học sinh ơn bài thi học kì I.


**************************************************
<b> </b>


<b> Tuần :18 </b> <b>Ngày soạn: 16/12/2009</b>


<b> Tiết : 36</b> <b>Ngày dạy : 21/12/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:</b>


- Qua tiết kiểm tra, giáo viên đánh giá kết quả tiếp thu bài của học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy phân tích số liệu – so sánh.


- Giáo dục cho các em tính tự lực, nghiêm túc trong kiểm tra.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: - Giáo án có đề và đáp án.</b>
<b>2. Học sinh: - Giấy bút. </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Phát đề kiểm tra:</b>


<b>ĐỀ RA:</b>
<b>A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 diểm)</b>


<b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b>


<b>Câu 1: Đới ơn hồ nằm trong khu vực hoạt động của:</b>


A. Gió mậu dịch. B. Gió mùa.


C. Gió Tây ôn đới. D. Tất cả đều sai.


<b>Câu 2: Các đô thị hiện nay ở đới ơn hồ ngày càng mở rộng theo:</b>


A. Chiều cao. B. Chiều sâu.


C. Chiều rộng. D. Cả 3 đều đúng.


<b>Câu 3: Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện ở:</b>
A. Dọc 2 bên chí tuyến. B. Sâu trong lục địa.
C. Gần dòng biển lạnh. D. Cả 3 đều đúng.
<b>Câu 4: Thực vật ở đới lạnh chủ yếu là:</b>


A. Thảo nguyên. B. Đài nguyên.


C. Xa van. D. Rừng rậm.


<b>Câu 5: Sự phân tầng thực vật ở vùng núi giống sự phân bố thực vật:</b>
A. Từ phía hai cực về xích đạo. B. Từ phía xích đạo về hai cực.


C. Cả 2 đều sai.


<b>Câu 6: Hiện nay q trình hoang mạc hố mở rộng , nguyên nhân:</b>
A. Đất trồng bị khai thác quá mức.


B. Đất khơng được chăm bón bằng phân hữu cơ.
C. Cây cối bị chặt phá bừa bãi.


D. Tất cả đều đúng.


<b>B/ PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)</b>


<b>Câu 1: Ở đới ơn hồ có những mơi trường tự nhiên chủ yếu nào? Trình bày đặc </b>
điểm của các mơi trường tự nhiên đó? (3 điểm)


<b>Câu 2: Hãy nêu những hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng núi? (2 điểm)</b>
<b>Câu 3: Hãy trình bày hậu quả của ơ nhiễm khơng khí ở đới ôn hoà? (2 điểm)</b>
<b>Tuần : 20 </b> <b>Ngày soạn: 04/01/2010 </b>


<b>Tiết : 37</b> <b>Ngày dạy : 06/01/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> - Giúp cho HS : Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung</b>
Phi và Nam Phi. Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và
Trung Phi.


- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích lược đồ.
- Giáo ducj cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> 1. Giáo viên: -Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi . Bản đồ kinh tế châu Phi . Một số</b>
hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.


<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới ,
khống sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?


- Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu
dân ?


<i><b> 3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu : </b></i>


Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước Nam Phi và
Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng
kinh tế lớn.


<i><b> b. Giảng bài: </b></i>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>



? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy khu vực?
<i><b> (làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi )</b></i>
? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có những
mơi trường nào


- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là
người Ả Rập và người Béc-be
thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
theo đạo Hồi.


<i><b>(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu trong nội</b></i>
<i><b>địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi xuống là hoang</b></i>
<i><b>mạc Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế</b></i>
<i><b>giới mưa không quá 50 mm)</b></i>


-Kinh tế tương đối phát triển
dựa trên cơ sở các ngành dầu
khí và du lịch.


? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc Phi?
? Xem lược đồ 32.2 kể một số sản phẩm nơng nghiệp
và các khống sản của Bắc Phi?


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Khu vực Trung Phi:</b>


? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước Trung Phi?
? Xem hình 32.2 nêu tên các cây công nghiệp ở
<i><b>Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó? người Ban tu thuộc chủng tộc


Nêgrơit, có tín ngưỡng đa
dạng.


<i><b> (ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê do có</b></i>


<i><b>nhiều đất đỏ badan thuộc sơn ngun Êtiơpia và</b></i>
<i><b>phía tây của Trung Phi có nhiều lạc và ca cao ở ven</b></i>
<i><b>biển)</b></i>


- Kinh tế các nước Trung Phi
chậm phát triển.


<b>4. Củng cố: </b>


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
(Angiêri, Li Bi)


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC
Công gô)


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 104 và chuẩn bị trước bài 33.


<b>Tuần : 20 </b> <b>Ngày soạn: 05/01/2010</b>


<b> </b> <b>Tiết : 38</b> <b>Ngày dạy : 08/01/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



<b> - Giúp cho HS :Nắm vững những đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực</b>
Nam Phi.


- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: -Bản đồ các khu vực châu Phi . Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân</b>
<b>bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các môi trường châu Phi. Một số hình ảnh về văn hố </b>
và tơn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi Nam Xahara và Nam
Phi.


<b> 2. Học sinh:</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?


- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
<b> 3. Bài mới: </b>




<i><b>Hoạt động của Thầy và Trị</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động nhóm:</b>



? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của khu vực
Nam Phi?


<b>3. Khu vực Nam Phi:</b>
? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam Phi có


<i><b>độ cao trung bình khoảng bao nhiêu? (trung bình hơn</b></i>


<i><b>1000 m).</b></i>


? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở môi
<i><b>trường nào? (Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt</b></i>


<i><b>đới).</b></i>


- Phần lớn khu vực Nam
Phi có khí hậu nhiệt đới.
- Cho HS tách nhóm:


<b>* Nhóm 1:</b>


Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dòng biển
nóng ở phía đơng của KV Nam Phi ? Và có ảnh hưởng
đến lượng mưa như thế nào?


<i><b>(dịng biển nóng Mũi Kim và dòng biển nóng</b></i>
<i><b>Mơdămbích lượng mưa ở phía đơng nhiều càng về</b></i>
<i><b>phía tây mưa càng giảm).</b></i>


- Dân cư khu vực Nam Phi


thuộc các chủng tộc
Nêgrôit, Môngôlôit,
Ơrôpêôit và người lai, phần
lớn theo đạo Thiên Chúa.
<b>* Nhóm 2 :</b>


Quan sát hình 27.2 cho biết vai trị của dãy Đrêkenbec
đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy núi này?


<i><b>(dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng duyên hải</b></i>
<i><b>và các sườn núi hướng ra biển có mưa nhiều cịn ở</b></i>
<i><b>sườn phía tây ít mưa).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Cho biết thực vật từ đơng sang tây thay đổi như thế
nào.


<i><b> (phía đơng có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới dần</b></i>
<i><b>về phía tây là rừng thưa và xavan).</b></i>


- Các nước ở khu vực Nam
Phi có trình độ phát triển
kinh tế rất chênh lệch, phát
triển nhất là nước Cộng hoà
Nam Phi.


- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi?


<i><b>+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be thuộc</b></i>
<i><b>Ơrôpêôit .</b></i>



<i><b>+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.</b></i>


<i><b>+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit, Ơrôpêôit và</b></i>
<i><b>người lai. Riêng ở đảo Mađagaxca là người Man gát</b></i>
<i><b>thuộc chủng tộc Môngôlôit .</b></i>


- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam Phi đã
được xoá bỏ.


- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các loại
khoáng sản và các ngành công nghiệp của Nam Phi?
<i><b> (khống sản: Uranium, Crơm; cơng nghiệp như:</b></i>


<i><b>luyện kim màu, hố chất, dệt, cơ khí, sản xuất ơtơ).</b></i>


<b>4. Củng cố: </b>


- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa mơi trường nhiệt đới
nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tuần : 21 </b> <b>Ngày soạn: 12/01/2010 </b>


<b>Tiết : 39</b> <b>Ngày dạy : 13/01/2010</b>


<b>Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>
<b>CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Sau bài thực hành giúp cho HS: Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập


bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi .


- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi</b>
(phóng to).


<b> 2. Học sinh:</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> Hoạt động 1: Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000
USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?


<i><b> (Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)</b></i>
<i><b> (Trung Phi: GaBông)</b></i>


<i><b> (Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)</b></i>


- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người dưới 200
USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?



<i><b> (Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)</b></i>


<i><b> (Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy. </b></i>


- Nêu nhận xét về sự phân hố thu nhập bình qn đầu người giữa 3 khu vực
kinh tế của châu Phi:


<i><b> (Trong từng khu vực có thu nhập bình qn đầu người khác nhau)</b></i>


<b>Hoạt động 2: Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi:</b>


<i><b>(thảo luận nhóm chia làm 3 nhóm)</b></i>


Xem lại nội dung bài 32&33.


<b>* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế tương đối phát triển các ngành cơng nghiệp chính là khai khoáng và</b></i>
<i><b>khai thác dầu mỏ và du lịch)</b></i>


<b>* Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?</b>


<i><b>(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối</b></i>
<i><b>cổ truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp</b></i>
<i><b>xuất khẩu).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b> (Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch,</b></i>


<i><b>phát triển nhất là nước Cộng hồ Nam Phi . Có các ngành cơng nghiệp chính như</b></i>


<i><b>: khai khống, luyện kim màu, cơ khí , hố chất … )</b></i>


<b>4. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 35.


<b>Tuần : 21 </b> <b>Ngày soạn: 22/01/2010</b>


<b> Tiết : 40</b> <b>Ngày dạy : 15/01/2010</b>


<b>Chương VII: CHÂU MĨ </b>
<b>Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là
một lãnh thổ rộng lớn. Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập
cư nên thành phần chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo.


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị
trí địa lí, qui mơ lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những
kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .


<b>II. CHU ẨN BỊ : </b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ . Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .</b>
<b> 2. Học sinh: - Vở ghi- Chuẩn bị bài mới. </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là tân
thế giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng
đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.


<b> b. Giảng bài: </b>




<i><b>Hoạt động của GV- HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>1. Một lãnh thổ rộng lớn.</b>


- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?


- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
<i><b> (Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)</b></i>


Châu Mĩ rộng 42 Tr km2


nằm hoàn toàn ở nửa cầu
Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?



<i><b>(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây</b></i>
<i><b>Dương).</b></i>


- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ. - Châu Mĩ nằm trải dài trên
nhiều vĩ độ từ vòng cực Bắc
đến tận vùng cận cực Nam .
- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản đồ.


<i><b> (eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) .</b></i>
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama?


<i><b> (là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình</b></i>
<i><b>Dương sang Đại Tây dương)</b></i>


? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài khoảng
<i>bao nhiêu vĩ độ ? khoảng 127 vĩ độ).</i>


<b>Hoạt động 2: </b>


? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời gian
nào?


<i><b> (vào thế kỉ XV)</b></i>


<b>2. Vùng đất của dân nhập</b>
<b>cư. Thành phần chủng tộc</b>
<b>đa dạng:</b>


? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng tộc


nào?


<i><b>(Chủ nhân là người Anh điêng và người Exkimô</b></i>
<i><b>thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it) </b></i>


- Chủ nhân của châu Mĩ là
người Anh Điêng và người
Exkimô thuộc chủng tộc
Môngôlôit.


? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ cho
biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di cư sang?


? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác nhau về
ngơn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?


- Do lịch sử nhập cư lâu dài,
châu Mĩ có thành phần
chủng tộc đa dạng như :
Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it,
Nê-grô-it.


? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào
đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


<i><b>(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimơ,</b></i>
<i><b>sau này châu Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và</b></i>
<i><b>sự hồ huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các dạng</b></i>
<i><b>người lai)</b></i>



Các chủng tộc châu Mĩ đã
hoà huyết, tạo nên các thành
phần người lai.


<b>4.Củng cố: </b>


- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao
nhiêu vĩ độ?


- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào
đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào
châu Mĩ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Tuần : 22 </b> <b>Ngày soạn: 19/01/2010 </b>


<b>Tiết : 41</b> <b>Ngày dạy : 20/01/2010</b>


<b>Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.


- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố
khí hậu ở Bắc Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.


<b>II. CHU ẨN BỊ : </b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. </b>
<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


-Xác định vị trí của châu Mĩ trên bản đồ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào
đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa
hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.


<b> b. Giảng bài:</b>




<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>1. Các khu vực địa hình:</b>


- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.



? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc địa
hình Bắc Mĩ?


* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình
đơn giản, gồm ba bộ phận:
<i><b> (núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và núi</b></i>


<i><b>trẻ ở phía tây)</b></i>


? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy
núi và các cao nguyên của hệ thống Coocđie?


<b>a. Hệ thống Coocđie ở phía</b>
<b>tây:</b>


- Là hệ thống núi trẻ Cooc cao,
đồ sộ dài 9.000 km, cao trung
bình 3.000 - 4.000 m.


<i><b>(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều dãy</b></i>
<i><b>chạy song song xen vào giữa là các cao nguyên</b></i>
<i><b>và sơn nguyên)</b></i>


- Gồm nhiều dãy chạy song
song xen kẽ các sơn nguyên.
<i><b>- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung tâm</b></i>


<i><b>tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều kiện</b></i>
<i><b>cho không khí lạnh ở phía bắc và không khí</b></i>



<b>b. Ở giữa là đồng bằng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>N-nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội</b></i>
<i><b>địa.</b></i>


ĐN.Trong miền có hệ thống
Hồ Lớn và hệ thống sông
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.


? Dựa vào H36.2 cho biết phía đơng có những bộ
phận nào?


? Xác định các loại khoáng sản trên bản đồ?


<b>c. Miền núi già và sơn ngun</b>
<b>ở phía đơng:</b>


- Là miền núi già thấp có
hướng ĐB-TN.


- Dãy Apalat là miền có nhiều
khống sản.


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Sự phân hố khí hậu:</b>


? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các kiểu
khí hậu nào?


<i><b> (Khí hậu hàn đới , ôn đới, nhiệt đới)</b></i>



? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn
<i><b>nhất? ( đó là kiểu khí hậu ơn đới)</b></i>


- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa
phân hoá theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hoá theo chiều
Tây-Đông và theo độ cao.
? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có sự


khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía đơng kinh
tuyến 100o<sub>T của Hoa Kì?</sub>


<i><b>(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài theo</b></i>
<i><b>hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển của các</b></i>
<i><b>khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì vậy , các</b></i>
<i><b>cao nguyên, bồn địa và ở sườn đông Coocđie ít</b></i>
<i><b>mưa; cịn ở phía tây coocđie thì mưa nhiều)</b></i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó.
<b>5. Dặn dị:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Tuần : 22 </b> <b>Ngày soạn: 19/01/2010 </b>



<b>Tiết : 42</b> <b>Ngày dạy : 22/01/2010</b>


<b>Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến
100o<sub> T.</sub>


- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicô
sang Hoa Kì.


- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đơ thị hố.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Bắc Mĩ- Một số hình ảnh về</b>
đơ thị Bắc Mĩ.


<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp:.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?


- Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó.
<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>



Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong
nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là
kết quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đơ thị.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Sự phân bố dân cư:</b>


- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá
<i><b>thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh,</b></i>


<i><b>cịn phía tây là vùng núi Coocđie)</b></i>


- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không
đều. Mật độ dân số có sự khác biệt
giữa miền Bắc và miền Nam, giữa
phía Tây và phía Đơng.


<i><b>(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập</b></i>
<i><b>trung đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc</b></i>
<i><b>Hoa Kì, và phía đơng của sơng Mit-xi-xi-pi)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Đặc điểm đô thị:</b>


- Xem lược đồ 37.1


- Đơ thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn


<i><b>và ven Thái Bình Dương: từ Bơ-xtơn đến</b></i>


<i><b>Oasinh tơn; Si-ca-gô đến Môn-trê-an.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị</i>
<i><b>như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)</b></i>
? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?


<i><b> (thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc</b></i>


<i><b>chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagô rất</b></i>
<i><b>đông hoạt động kinh tế chủ yếu là công</b></i>
<i><b>nghiệp và dịch vụ)</b></i>


? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố
lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bơ-xtơn
đến Oa sinh tơn; Sicagơ đến Mơntrêan?


<i><b></b></i>
<i><b>(Bơ-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn)</b></i>


<i><b>(SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa</b></i>
<i><b>Mơn-trê-an)</b></i>


? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập
trung nhiều thành phố lớn đơng dân, vậy có
ảnh hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?


- Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành
phố mới ở miền nam và duyên hải


Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân
bố lại dân cư của Hoa Kì.


<i><b>(ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh</b></i>
<i><b>trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội … )</b></i>


<b>4. Củng cố:</b>


- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tuần : 23 </b> <b>Ngày soạn: 26/01/2010 </b>


<b>Tiết : 43</b> <b>Ngày dạy : 27/01/2010</b>


<b>Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên
tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ nơng nghiệp- Kĩ năng phân tích ảnh địa lí.
- Giáo dục cho các em ý thức bỏ vệ môi trường, biết liên hệ thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<b> 1.Giáo viên: - Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì - Một số hình ảnh về nơng nghiệp</b>
Hoa Kì.


<b> 2.Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến trình độ
cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và Canada với nền
nơng nghiệp Mêhicơ.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nơng nghiệp
Bắc Mĩ 2001".


? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp như


thế nào?


<i><b>(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và</b></i>
<i><b>Canada cao hơn Mêhicơ)</b></i>


<i><b>(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu</b></i>
<i><b>lương thực)</b></i>


- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?


<i><b> (thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố)</b></i>


? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada
phát triển đến trình độ cao?


<i><b>(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học</b></i>
<i><b>kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu</b></i>
<i><b>quả cao => Nền nông nghiệp hàng hố)</b></i>


<b>1. Nền nơng nghiệp tiên tiến:</b>
- Nhờ có các điều kiện tự nhiên
thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ
thuật tiên tiến, nền nông nghiệp
Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn,
phát triển đến mức độ cao; đặc
biệt, sản xuất nơng nghiệp Hoa Kì
và Canada chiếm vị trí hàng đầu
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Nơng nghiệp bắc Mĩ có những hạn chế và khó


khăn gì?


- GV cho HS biết thêm sự phân bố nông nghiệp
<i><b>Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: Canada và Hoa Kì</b></i>


<i><b>có các sản phẩm nơng nghiệp ơn đới và cận</b></i>
<i><b>nhiệt; cịn Mêhicơ có các sản phẩm nhiệt đới.</b></i>


? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số
sản phẩm trồng trọt và chăn ni trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<i><b>(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và phía</b></i>
<i><b>bắc Hoa Kì xuống phía nam là vùng trồng ngơ</b></i>
<i><b>xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa; cịn ở ven vịnh</b></i>
<i><b>Mêhicơ là nơi trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới:</b></i>
<i><b>bơng, mía, dừa, càphê, và cây ăn quả như:</b></i>
<i><b>chuối, cam)</b></i>


cạnh tranh mạnh.


- Gây ô nhiễm môi trường do sử
dụng phân hoá học và thuốc trừ
sâu.


- Phân bố sản xuất nơng nghiệp
cũng có sự phân hố rõ rệt từ Bắc
xuống Nam và từ -Tây sang
Đông.



<b>4 .Củng cố:</b>


- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ
Bắc Mĩ?


<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Tuần : 23 </b> <b>Ngày soạn: 26/01/2010</b>


<b>Tiết : 44</b> <b>Ngày dạy : 29/01/2010</b>


<b>Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>- Giúp cho HS :Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao.</b>
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong
NAFTA.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ- Phân tích một số hình ảnh địa lí.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ - Một số hình ảnh về các ngành</b>
công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin … của Bắc Mĩ.


<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>



<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công nghiệp
chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật
mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.


<b>b.Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:


? Cơng nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào & phân
<i>bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì , Mêhicơ trả lời</i>
<i>SGK)</i>


<i>? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành cơng</i>
nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?


<i><b>(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy bay phản</b></i>
<i><b>lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng một lần còn bây</b></i>
<i><b>giờ tàu vũ trụ được sử dụng nhiều lần)</b></i>



? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về cơng nghiệp sản
xuất máy bay Hoa Kì?


<b>2. Cơng nghiệp chiếm vị</b>
<b>trí hàng đầu trên thế giới.</b>


- Các nước Bắc Mĩ có nền
công nghiệp phát triển.
Công nghiệp chế biến
chiếm ưu thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng</b>
<b>cao trong nền kinh tế:</b>
- SGK.


<b>4. Hiệp định mậu dịch tự</b>
<b>do Bắc Mĩ (NAFTA):</b>
- Hoa Kì, Ca-na-đa và
Mêhicô đã thông Hiệp định
mậu dịch tự do Bắc Mĩ
hình thành khối kinh tế có
tài nguyên phong phú,
nguồn nhân lực dồi dào và
công nghệ hiện đại, nhằm
cạnh tranh có hiệu quả hơn
trên thị trường thế giới.


<i><b>(sản xuất máy bay Bô ing địi hỏi nguồn nhân lực</b></i>
<i><b>đơng, có tay nghề cao, phân cơng lao động hợp lí và</b></i>


<i><b>chính xác, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật mới nhất).</b></i>


? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?


<i><b> (sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất</b></i>
<i><b>máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ …)</b></i>


? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như
thế nào?


<i><b>(cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các ngành</b></i>


<i><b>công nghiệp gắn với thành tựu khoa học kĩ thuật mới</b></i>
<i><b>phát triển rất nhanh làm xuất hiện "</b><b>vành đai Mặt Trời"</b></i>
<i><b>ở phía tây và phía nam Hoa Kì. Cịn các ngành cơ</b></i>
<i><b>khí, luyện kim, hố chất, chế tạo ơtơ … phát triển ở</b></i>
<i><b>các phành phố lớn của Canada & Mêhicô dưới sự</b></i>
<i><b>đầu tư của Hoa Kì).</b></i>


<b>Hoạt động 2: </b>


Dựa vào bảng số liệu 3 cho biết vai trò của các ngành
<i>dịch vụ của Bắc Mĩ? (SGK)</i>


<b>Hoạt động 3:</b>


? Xem hình 39.1 xác định 3 thành viên của NAFTA?


<i><b>(Canada, Hoa Kì, Mêhicô)</b></i>



? Hãy nhận xét về công nghiệp của 3 nước này?


<i><b>(Hoa kì phát triển các ngành cơng nghiệp đặc biệt là</b></i>


<i><b>các ngành kĩ thuật cao).</b></i>


<i><b> (Canada chủ yếu hoá chất, luyện kim màu, khai thác</b></i>
<i><b>lâm sản).</b></i>


<i><b>(Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hóa chất) ? Các</b></i>


em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA?


<i><b>(NAFTA được thành lập để có sức cạnh tranh với</b></i>
<i><b>Liên minh châu Âu và trên thế giới)</b></i>


<i><b> (NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển giao</b></i>
<i><b>công nghệ cho Mêhicô nhằm để tận dụng được nguồn</b></i>
<i><b>nhân lực dồi dào, giá rẻ và nguồn nguyên liệu giàu có</b></i>
<i><b>của nước này) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b>5. Dặn dò:</b>



Về học bài, chuẩn bị bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tuần : 24 </b> <b>Ngày soạn: 02/02/2010 </b>


<b>Tiết : 45</b> <b>Ngày dạy : 03/02/2010</b>


<b>Bài 40. THỰC HÀNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS:


- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản
xuất công nghiệp Hoa Kì.


- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp
Đông Bắc và ở "Vành đai Mặt Trời ".


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: Lược đồ công nghiệp Hoa Kì . Một số hình ảnh về thung lũng</b>
Silicôn, công nghệ thông tin.


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ ?
- Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?


- Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> Hoạt động 1: Vùng cơng nghiệp truyền thống Đơng Bắc Hoa Kì .</b></i>


Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì?


<i><b>Đơ thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc</b></i>


<i><b>Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn, Ơt-ta-oa, Si-ca-gơ.</b></i>


<i><b>Đơ thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a, Môn-trê-an, Tô-rôn-tô, Đi-tơ-roi.</b></i>


Hỏi: Tên các ngành công nghiệp chính ở đây?


<i><b> ( Luyện kim đen, luyện kim màu, hố chất, đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác</b></i>


<i><b>và chế biến gỗ)</b></i>


Hỏi: Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì có
thời kì bị sa sút?


<i><b> (do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.</b></i>


- Quan sát hình 40.1 và kiến thức đã học cho biết:
Hỏi: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì?



<i><b> ( Từ Đơng Bắc Hoa Kì xuống vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam)</b></i>
Hỏi: Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?


<i><b> (Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của vành đai cơng nghiệp mới ở</b></i>
<i><b>phía nam trong giai đoạn hiện nay)</b></i>


Hỏi : Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?


<i><b> (Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hố</b></i>
<i><b>sang các nước Trung và Nam Mĩ)(Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập</b></i>
<i><b>khẩu) với châu Á - Thái Bình Dương)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>5. Dặn dị: </b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 41.


*****************************************


<b>Tuần : 24 </b> <b>Ngày soạn: 02/02/2010 </b>


<b>Tiết : 46</b> <b>Ngày dạy : 04/02/2010</b>


<b>Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Giúp cho HS: Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng
lồ.Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ - So sánh phân tích các đặc điểm tự nhiên giữa
Bắc Mĩ và Trung- Nam Mĩ.



<b>II. CHU ẨN BỊ : </b>


<b> 1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về các dạng</b>
địa hình ở Trung và Nam Mĩ .


<b> 2. Học sinh: Vở ghi- Chuẩn bị bài mới</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ xích
đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu mơi trường trên Trái Đất.


<b>a. Giảng bài :</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát hình 41.1 cho biết Trung và Nam Mĩ
giáp với biển và đại dương nào?


<i><b>(Thái bình dương, Đại tây dương, và biển Caribê</b></i>


? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong
môi trường nào?



<i><b> (Mơi trường nhiệt đới)</b></i>


? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi theo
hướng nào?


<i><b> (Gió tín phong, hướng đơng nam => nên phía</b></i>


<i><b>đơng mưa nhiều hơn phía tây).</b></i>


<b>Hoạt đ ộng 2 :</b>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<b> Diện tích: 20,5 triệu km</b>2


<b>a. Eo đất Trung Mĩ và</b>
<b>quần đảo Angti: </b>


- Eo đất Trung Mĩ là nơi
tận cùng của hệ thống
Coocđie, có các núi cao và
có nhiều núi lửa hoạt động.
- Quần đảo Ăngti gồm vô
số các đảo lớn nhỏ, kéo dài
từ cửa vịnh Mêhicô đến bờ
đại lục Nam Mĩ, bao quanh
biển Caribê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?



<i><b>(có 3 khu vực địa hình )</b></i>


- GV cho HS so sánh địa hình Trung và Nam Mĩ
với Bắc Mĩ:


* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng
giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở chổ:


<i><b>+ Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat cịn Trung</b></i>


<i><b>và Nam Mĩ là các cao ngun.</b></i>


<i><b>+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp;</b></i>


<i><b>còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện</b></i>
<i><b>tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.</b></i>


<i><b>+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc</b></i>


<i><b>và thấp dần về phía Nam; cịn Trung và Nam Mĩ</b></i>
<i><b>có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng </b></i>
<i><b>Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn đến Pampa đều thấp, trừ đồng</b></i>
<i><b>bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. </b></i>


? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố
khoáng sản của Trung và Nam Mĩ?


<i><b>(các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng</b></i>


<i><b>núi và cao nguyên)</b></i>



+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở
phía tây cao đồ sộ nhất
châu Mĩ, xen giữa các núi
là thung lũng và sơn
nguyên.


+ Đồng bằng ở giữa: đồng
bằng


Ôrinoco,Bampa,Laplata
lớn nhất là đồng bằng
Amadôn.


+ Cao nguyên ở phía đơng
gồm sơn ngun Guyan và
BRaxin


<b>4. Củng c ố : </b>


- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>5. D ặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Tuần : 25 </b> <b>Ngày soạn: 22/02/2010 </b>


<b>Tiết : 47</b> <b>Ngày dạy : 24/02/2010</b>


<b>Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



- Giúp cho HS: Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung
<b>và Nam Mĩ để thấy được Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ. Nắm vững</b>
các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, đọc các kiểu mơi trường trên bản đồ.
- Học sinh biết liên hệ thực tế Việt Nam.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ. Một số ảnh về các môi</b>
trường ở Trung và Nam Mĩ.


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Xem bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>- Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?</b>
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc mơi trường
đới nóng. Do vị trí địa lí và địa hình nên các yếu tố tự nhiên phân hoá phức tạp.


<b> b. Giảng bài:</b>



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b> <b>2. Sự phân hố tự nhiên:</b>


? Quan sát hình 42.1 cho biết Trung &
Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào?


<b> a. Khí hậu:</b>


<i><b>(Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo,</b></i>
<i><b>khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt</b></i>


<i><b>đới, khí hậu ơn đới) ? </b></i>


? Khơng có đới khí hậu nào? ( Hàn đới)
? Vì sao có nhiều đới khí hậu?( Do vị trí
địa lí)


? Dọc vĩ tuyến 300<sub>N có những kiểu kí </sub>


hậu nào?


(Đại dương, lục địa, núi cao, ĐTH)
? Tại sao lại có nhiều kiểu khí hạu như
vậy?


( Do ảnh huởng của gió, dịng biển. địa
hình…)


- Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu


khí hậu trên Trái Đất do vị trí địa lí và
địa hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

như thế nào? xuống Nam, tứ Tây sang Đông.


<b>Hoạt động 2: </b> <b>b. Các đặc điểm khác của môi</b>
<b>trường:</b>


? Dựa vào lược đồ cho biết Trung và
Nam Mĩ có những môi trường tự nhiên
nào?


- Gọi HS nêu các môi trường.
- Giáo viên phân nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày và xác định
trên bản đồ.


Mơi trường tự nhiên Phân bố


- Rừng xích đạo xanh quanh năm - Đồng bằng Amazon


- Rừng rậm nhiệt đới( liên hệ VN) - Phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần
đảo Ăngti


- Rừng thưa và xa van - Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăngti, đồng bằng Ơrinơcơ


- Thảo ngun - Đồng bằng Pampa



- Hoang mạc và bán hoang mạc - Đồng bằng duyên hải Anđet, cao
nguyên Patagonia


- Thiên nhiên thay đổi từ B-N,T-Đ - Miền núi Anđet


* KL: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú đa dạng, Phần lớn diện tích
khu vực nằm trong mơi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới.


<b>4. Củng cố:</b>


- Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mĩ?
- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Tuần : 25 </b> <b>Ngày soạn: 22/02/2010 </b>


<b>Tiết : 48</b> <b>Ngày dạy : 26/02/2010</b>


<b>Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ. Nắm vững đặc
điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Nền văn hoá Mĩ La-tinh. Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ
nằm trong sự kiểm sốt của Hoa Kì và sự độc lập của Cu ba.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh lược đồ dân cư và đô thị Trung và Nam Mĩ.
- Giáo dục cho các em tình đồn kết dân tộc.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>1.Giáo viên: - Bản đồ dân cư , đô thị Trung và Nam Mĩ - Một số hình ảnh về văn</b>
hố và tơn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ.


<b>2.Học sinh: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các đới khí hậu? Trình bày các kiểu môi</b>
trường của Trung và Nam Mĩ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập
chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho
Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện nền văn hố Mĩ
Latinh độc đáo.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>



- GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1


? Qua SGK và những hiểu biết cho biết lịch sử
Trung và Nam Mĩ chia làm mấy thời kì?


<i><b> (+ Trước 1492 người Anh điêng.</b></i>


<i><b> + Từ 1492 - thế kỉ XVI xuất hiện luồng nhập</b></i>


<i><b>cư Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.</b></i>


<i><b> +Từ TK XIV-TK XIX thực dân Tây Ban Nha</b></i>
<i><b>và Bồ Đào Nha xâm lược Trung & Nam Mĩ và</b></i>
<i><b>đưa người Phi sang.</b></i>


<i><b> + Từ thế kỉ XIX đến nay các nước Trung & </b></i>


<i><b>Nam Mĩ giành được độc lập)</b></i>


- GV mở rộng: Ý nghĩa to lớn của cách mạng Cu
Ba trong sự nghiệp đấu tranh giành chủ quyền.


<b>1. Sơ lược lịch sử:</b>


- Các nước Trung và Nam Mĩ
đều trải qua quá trình đấu tranh
lâu dài để giành độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Hoạt động 2:</b>



? Dựa vào H35.2 cho biết Trung và Nam Mĩ gồm
có những luồng nhập cư nào?


<i><b> ( Tây Ban Nha, Bồ ĐàoNha,Nêgrôit, Môngôlôit</b></i>


<i><b>cổ)</b></i>


? Thực tế ngày nay dân cư Trung và Nam Mĩ là
người gì? Có nền văn hoá nào?


? Trung và Nam Mĩ được gọi là châu gì?


? Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của Trung và Nam Mĩ?


? Quan sát bản đồ dân cư châu Mĩ cho biết đặc
điểm phân bố dân cư của trung và Nam Mĩ? So
sánh với Bắc Mĩ?


( Giống nhau: cả 2 vùng núi đều thưa dân.


Khác nhau: Bắc Mĩ dân tập trung đơng ở đồng
bằng cịn Trung và Nam Mĩ thì ngược lại)


<b>Hoạt động 3:</b>


? Quan sát bản đồ cho biết sự phân bố các đô thị
từ 3 triệu dân trở lên ở Trung & Nam Mĩ có gì
khác với Bắc Mĩ?



<i><b>( Trung và Nam Mĩ các đô thị tập trung ở ven</b></i>
<i><b>biển, ở Bắc Mĩ đơ thị có ở ven biển và trong nội</b></i>
<i><b>địa, Trung và Nam Mĩ có nhiều đơ thị trên 5</b></i>
<i><b>triệu dân)</b></i>


? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung &
Nam Mĩ?


<i><b>(Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt </b></i>
<i><b>Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)</b></i>


? Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác
với ở Bắc Mĩ như thế nào?


<i><b>(Ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển </b></i>
<i><b>cơng nghiệp hố nên đơ thị trở nên hiện đại; </b></i>
<i><b>cịn đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với </b></i>
<i><b>tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn chậm </b></i>
<i><b>phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm </b></i>
<i><b>trọng).</b></i>


? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong xã
hội do đơ thị hố tự phát ở Trung & Nam Mĩ?


<i><b>( - Ơ nhiễm mơi trường, ùn tắc giao thông, </b></i>
<i><b>thiếu lương thực thực phẩm ,nhà ở, nạn thất </b></i>
<i><b>nghiệp…</b></i>


<i><b>- 35 - 45% dân thành thị sống trong điều kiện </b></i>



<b>2. Dân cư:</b>


- Dân cư Trung và Nam Mĩ
phần lớn là người lai, có nền văn
hoá Mĩ Latinh độc đáo, do sự kết
hợp từ ba dịng văn hố: Âu, Phi
và Anh điêng.


- Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao(1,7%)


- Dân cư phân bố không đều chủ
yếu tập trung ở ven biển, cửa
sông và trên các cao nguyên;
thưa thớt ở các vùng nằm sâu
trong nội địa.


<b>3. Đơ thị hố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>khó khăn, thiếu thốn.)</b></i>


<b>4. Củng c ố : </b>


- Điền vào chỗ trống để trình bày sự hình thành văn hố La tinh độc đáo


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Q trình đơ thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>5. D ặn dò : </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 1 & 2 trang 133, chuẩn bị bài 44.



********************************************
Nền văn hoá Mĩ La- tinh độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Tuần : 26 </b> <b>Ngày soạn: 01/03/2010 </b>


<b>Tiết : 49</b> <b>Ngày dạy : 03/03/2010 </b>


<b>Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai hình
thức sản xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung
và Nam Mĩ ít thành cơng.


- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<b>II/ CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về </b>
mi-ni-fun-đi-a (tiểu điền trang) và la-ti-fun-đi-a (đại điền trang).


<b> 2. Học sinh: học bài cũ – Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?


- Quá trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân</b></i>


chia ruộng đất khơng cơng bằng, biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp và
đại điền trang, tiểu điền tang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách
ruộng đất, nhưng kết quả thu được rất hạn chế.


<i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV-HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát H44.1, 44.2,44.3 nhận xét.


? Có mấy hình thức sản xuất trong nông
nghệp?


? Cho biết sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu
ruộng đất?


? Dựa vào H44.4 cho biết Trung và Nam Mĩ
có những cây trồng phổ biến nào? Phân bố ở
đâu?


( Cà phê: Côlômbia, Braxin
Mía: Cu Ba



Chối: Venexuela)


? Vì sao một số nước phat triển cây cơng
nghiệp và cây ăn quả?


( Mục đích xuất khẩu)


? Dựa vào H44.4 cho biết các loại gia súc


<b>1.Nông nghiệp Trung và Nam </b>
<b>Mĩ</b>


a. Các hình thức trong nơng
nghiệp


- Có 2 hình thức trong nơng
nghiệp: Tiểu điền trang và đại
điền trang.


- Chế độ ruộng đất còn bất hợp
lí.


- Nền nơng nghiệp của nhiều
nước cịn lệ thuộc vào nước
ngồi.


b. Các ngành nơng nghiệp:
- Trồng trọt:


+ Nông sản chủ yếu là cây công


nghiệp và cây ăn quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

chuyên được nuôi ở Trung và Nam Mĩ? Sự
phân bố?


( Bò: Áchentina, Urugoay
Cừu, lạc đà: sướn núi An Đét)


thực.


- Chăn nuôi: ngành chăn nuôi
chủ yếu dựa vào điều kiện tự
nhiên.


<b>4 .Củng cố: </b>


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?


- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân
bố ở đâu?


<b>5. Dặn dò: </b>


- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 136, chuẩn bị bài 45.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Tuần :26 </b> <b>Ngày soạn: 02/03/2010 </b>


<b>Tiết : 50</b> <b>Ngày dạy : 05/03/2010</b>


<b>Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.


- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên:- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ. Lược đồ khai thác vùng</b>
Amadôn của Braxin.Vấn đề siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ.


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>1. Ổn định lớp:.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?


- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở


Trung & Nam Mĩ?


<b>2. Công nghiệp.</b>


<i><b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxuêla, là</b></i>
<i><b>những nước có nền công nghiệp mới phát triển</b></i>
<i><b>nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí chế tạo, lọc</b></i>
<i><b>dầu, hố chất, dệt, thực phẩm)</b></i>


- Hoạt động kinh tế chủ yếu
của các nước Trung & Nam
Mĩ là sản xuất nông sản và
khai thác khoáng sản để xuất
khẩu.


? Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển
mạnh ở khu vực nào?


<i><b> (các nước vùng Anđét, các nước vùng eo đất</b></i>


<i><b>Trung Mĩ).</b></i>


? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp khai
khống?


<i><b>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là</b></i>
<i><b>vùng núi)</b></i>


- Bốn nước có nền kinh tế
phát triển nhất khu vực là:


Braxin, Achentina, Chilê,
Vê-nê-xuê-la.


? Các nước trong vùng biển Caribê phát triển
<i><b>cơng nghiệp gì? (phát triển cơng nghiệp thực</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động 2:</b>


- Chia ra làm 2 giai đoạn: <b>3. Vấn đề khai thác rừng</b>
<b>Amadôn:</b>


<i><b>+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng sống</b></i>


<i><b>trong rừng Amadôn khai thác tự nhiên bằng</b></i>
<i><b>hình thức hái lượm và săn bắn => Khơng ảnh</b></i>
<i><b>hưởng nhiều đến tài nguyên.</b></i>


<i><b>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân khai</b></i>
<i><b>thác rừng Amadôn và trao đất lại cho các cơng</b></i>
<i><b>ty TB Braxin & Cơng ty TB nước ngồi nhằm</b></i>
<i><b>để phát triển kinh tế & đời sống vùng Amadôn</b></i>
<i><b>=> Rừng bị huỷ hoại dần , ảnh hưởng khí hậu</b></i>
<i><b>đến khu vực và toàn cầu .</b></i>


- Việc khai thác rừng Amadơn
nhằm mục đích phát triển kinh
tế , nhưng đồng thời cũng có
tác động xấu tới mơi trường
của khu vực và thế giới.



<i><b>- Ta có câu nói Amadơn là " lá Phổi xanh của</b></i>


<i><b>thế giới "</b></i>


<b>Hoạt động 3:</b> <b>4. Khối thị trường chung</b>


<b>Mec-cô-xua:</b>
* Cho HS thảo luận:


? Mục đích của việc thành lập Mec cô xua?
<i><b>(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các</b></i>


<i><b>quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn</b></i>
<i><b>kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào hải quan</b></i>
<i><b>giữa các nước). </b></i>


- Nhằm để thoát khỏi lũng
đoạn kinh tế của Hoa Kì, tháo
dỡ hàng rào hải quan , một số
nước Trung và Nam Mĩ cùng
nhau hình thành Khối thị
trường chung Mec-cô-xua.
<b>4. Củng cố: </b>


- Xem 45.1 nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung & Nam
Mĩ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadơn?
<b>5. Dặn dị: </b>



Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 138, chuẩn bị 3 câu hỏi bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Tuần : 27 </b> <b>Ngày soạn: 08/03/2010 </b>


<b>Tiết : 51</b> <b>Ngày dạy : 10/03/2010</b>


<b>Bài 46: Thực Hành</b>


<b>SỰ PHÂN HỐ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN</b>
<b>ĐƠNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững sự phân hố của mơi trường theo độ cao của Anđét.


- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác
nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy
Anđét.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .Lược đồ miền Bắc của</b>
dãy Anđét.


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp
chủ yếu ở Trung & Nam Mĩ ?


- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ?
<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động theo nhóm:</b> 1. Quan sát hình 46.1, cho


biết các đai thực vật theo
chiều cao ở sườn tây
Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:


- Cho biết thứ tự các đai
thực vật theo chiều cao
của sườn đông Anđét.
- Từng đai thực vật được
phân bố độ cao nào đến độ
cao nào?


3. Quan sát hình 46.1 &
46.2 , cho biết: Tại sao từ
độ cao 0m đến 1000m , ở
sườn đông có rừng nhiệt
đới cịn ở sườn tây là thực
vật nửa hoang mạc.



<i><b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương rồng,</b></i>
<i><b>đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, băng tuyết)</b></i>


<i>+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m.</i>
<i>+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.</i>
<i>+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.</i>
<i>+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.</i>


<i>+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m</i>
<i>+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.</i>


<i>- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang mạc.</i>
<i>- Ở phía đơng Anđét là: rừng nhiệt đới.</i>


<i>=> Do khí hậu tây Anđét khơ hơn đơng Anđét:</i>
<i>sườn đơng mưa nhiều hơn do ảnh hưởng của gió</i>
<i>mậu dịch từ biển thổi vào; cịn sườn tây ít mưa</i>
<i>hơn do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tuần : 27 </b> <b>Ngày soạn: 10/03/2010 </b>


<b>Tiết : 52</b> <b>Ngày dạy : 12/03/2010</b>


<b>ÔN TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


- Qua tiết ôn tập nhằm củng cố kiến thức đã học về điều kiện tự nhiên, kinh tế các
châu lục.



- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ- phân tích mối quan hệ tự nhiên kinh tế.
- Giáo dục cho các em ý thức bảo vẹ môi trường tự nhiên.


<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên:- Bản đồ tự nhiên,dân cư kinh tế châu Phi- Mĩ.</b>
<b> 2. Học sinh: - Vở ghi – Ôn bài.</b>


<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> A. Hoạt động 1: Hệ thống câu hỏi</b>


1. Nêu đặc điểm của nền nông nghiệp châu phi? Nông nghiệp dựa vào những điều
kiện tự nhiên nào?


2. Lập bảng so sánh nền kinh tế của 3 khu vực: Bắc Phi- Trung Phi- Nam Phi?
3. Hãy xác định vị trí của châu Mĩ trên bản đồ? Vì sao nói châu Mĩ là vùng đất của
dân nhập cư?


4. Trình bày tình hình phát triển dân cư , thành phần chủng tộc của châu Mĩ?
5. Vì sao gọi là châu Mĩ Ăng lơ- xắc xông, châu Mĩ La tinh?


6. Trình bày đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ? Nêu tình hình phát triển dân cư và đơ
thị hóa ở Bắc Mĩ?


7. Nền kinh tế Bắc Mĩ phát triển như thế nào so với thế giới?



8. Xác định vị trí của Trung và Nam Mĩ? Trung và Nam Mĩ có những mơi trường
tự nhiên nào?


9. Trình bày đặc điểm kinh tế của Trung và Nam Mĩ?
10. Vì sao phải bảo vệ rừng A ma dôn?


<b> B. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
- Giáo viên phân nhóm thảo luận: 5 nhóm
- Đại diện hóm trình bày nội dung thảo luận.
- Các nhóm góp ý bổ sung.


- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
<b>3. Dặn dị:</b>


Ơn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Tuần : 28 </b> <b>Ngày soạn: 13/03/2010 </b>


<b>Tiết : 53</b> <b>Ngày dạy : 17/03/2010</b>


<b>KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA :</b>


- Qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá kết quả nắm bài của học sinh, từ đó có kế
hoạch điều chỉnh phương pháp dạy học thích hợp.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh tìm ra mối liên hệ tự nhiên kinh tế xã hội.
- Giáo dục cho các em tính tự lực trong kiểm tra, giáo dục ý thức bảo vệ môi



trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: Giáo án có đề kiểm tra và đáp án.</b>
<b> 2. Học sinh: Ôn bài.</b>


<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Phát đề kiểm tra:</b>


<b>ĐỀ RA</b>
<b> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4Đ)</b>


Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất


<b>Câu 1: Châu Mĩ là châu lục nằm hồn tồn ở:</b>


A. Nửa cầu Đơng. B. Nửa cầu Tây.


C. Nửa cầu Bắc. D. Nửa cầu Nam.


<b>Câu 2: Châu Mĩ thuộc chủng tộc:</b>


A.Ơ rô pê ô it B. Mơng gơ lơ ít


C. Nê grơ it D. Cả 3 chủng tộc trên.


<b>Câu 3: Ở Bắc Mĩ, khu vực chiếm diện tích lớn nhất thuộc kiếu khí hậu:</b>



A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới.


C.Ôn đới. D. Hoang mạc.


<b>Câu 4: “ Vành đai Mặt Trời” tập trung ở:</b>


A. Phía Tây và Đơng Nam. B. Phía Nam và Tây Nam.
C. Phía Bắc và Tây Bắc. D. Phía Tây và Tây Bắc.
<b>Câu 5: Khí hậu chiếm phạm vi rộng lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là: </b>
A. Khí hậu xích đạo. B. Khí hậu cận xích đạo.
C. Khí hậu nhiệt đới. D. Khí hậu cận nhiệt đới.
<b>Câu 6: Khối thị trường chung Mec cô xua gồm:</b>


A. 4 thành viên. B. 5 thành viên.


C. 6 thành viên. D. 7 thành viên.


<b>Câu 7: Điền tiếp vào chỗ chấm của các câu sau đây:</b>


a. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực Trung và Nam Mĩ đều
phụ thuộc chặt chẽ vào……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 Đ)</b>


<b>Câu 1: Trung và Nam Mĩ có các kiểu mơi trường nào? Trình bày sự phân bố của các </b>
kiểu mơi trường ấy? (2đ)


<b>Câu 2:Trình bày đặc điểm các ngành sản xuất nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ?(2đ)</b>
<b>Câu 3: Vì sao phải bảo vệ rừng A mazơn? (2đ)</b>



<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: </b>


<b>Câu 1: B Câu 4: B</b>
<b>Câu 2: D Câu 5: B</b>
<b>Câu 3: C Câu 6: C</b>
<b>Câu 7: a:Hoa Kì</b>


<b> b.Ven biển, cửa sông, trên các cao nguyên.</b>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu 1: </b>


- Các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ:


+ Mơi trường rừng xích đạo xanh quanh năm phân bố ở đồng bằng Amazon.
+ Môi trường: rừng nhiệt đới: phía đơng eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti.


+ Rừng thưa và xa van: Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti , đồng bằng Ơ-ri-nơ-ơ.
+ Thảo nguyên: đồng bằng Pampa.


+ Hoang mạc và bán hoang mạc: duyên hải An-đet, cao nguyên Pa-ta-go-ni.
+ Môi trường vùng núi: thiên nhiên thay đổi từ Bắc- Nam, thấp- cao: An-đet.
<b>Câu 2: </b>


- Trồng trọt:chủ yếu trồng cây công nghiệp,cây ăn quả như:cà phê,mía,
chuối...Một số nước trồng cây lương thực như: Bra-xin, Ác-hen-ti-na.


- Chăn nuôi và đánh cá:chăn nuôi theo quy mô lớn chủ yếu dựa vào điều kiện tự
nhiên như Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay…



- Pê-ru có ngành đánh cá phát triển nhất thế giới.


<b>Câu 3: Rừng Amazon ở Nam Mĩ có diện tích rộng lớn, đất đai màu mỡ, bao phủ bởi</b>
rừng rận nhiệt đới, mạng lưới sơng ngịi rộng lớn và dày đặc, nhiều khống sản…Đây
khơng chỉ là “lá phổi” của thế giới- vùng dự trữ sinh học quý giá mà còn là vùng có
nhiều tiềm năng phát triển kinh tế: cơng nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải. Do


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>GIÁO ÁN DỰ GIỜ ĐỘT XUẤT</b>
<b>MƠN DẠY: ĐỊA LÍ LỚP 7C</b>


<b>Tuần : 28 </b> <b>Ngày soạn: 17/03/2010 </b>


<b>Tiết : 54</b> <b>Ngày dạy : 20/03/2010</b>


<b>Chương VIII: CHÂU NAM CỰC </b>


<b>Bài 47: CHÂU NAM CỰC </b>



<b>CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Hiểu rõ các hiệ tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở vùng địa cực.
- Giáo dục cho các em tinh thần dũng cảm, không ngại nguy hiểm, gian khó
trong nghiên cứu, thám hiểm địa lí.


- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ châu Nam cực. Bản đồ lịch sử khám phá và nghiên cứu</b>
<b>châu Nam Cực. Một số tranh ảnh nhà thám hiểm; ảnh 1 trạm nghiên cứu và công việc</b>
<b>của các nhà khoa học ở Nam Cực. Quan cảnh bờ biển Nam Cực và các đàn chim cánh</b>
cụt, chim hải âu.


<b> 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài</b><b> : </b></i>


Châu Nam Cực bị băng tuyết bao phủ quanh năm. Vì thế nơi đây khơng có dân
cư sinh sống thường xuyên …


<i><b> </b></i> <i><b> b. Giảng bài:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b> Hoạt động 1:</b>


- Quan sát 47.1 xác định vị trí địa lí của châu
Nam Cực? Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu?


<i><b>(Vị trí nằm từ đường vịng cực Nam đến Cực</b></i>
<i><b>Nam)</b></i>



<i><b>(Vị trí đó làm cho khí hậu rất lạnh, châu</b></i>
<i><b>Nam Cực còn gọi là"</b><b>Cực lạnh"</b><b>của thế </b></i>
<i><b>giới-94,5</b><b>o</b><b><sub>C).</sub></b></i>


<i>- Nhóm 1: xác định độ cao của trạm Lit tơn </i>
<i>A-me-ri-can: 500m. </i>


<i>- Nhóm 2: Xác định độ cao của trạm Vơxtốc:</i>
<i>3000m</i>


<b>1. Khí hậu:</b>


- Châu Nam cực nằm từ vịng cực
nam đến cực Nam.


- Khí hậu: rất giá lạnh,là cực lạnh
của thế giới


- Nhiệt độ quanh năm < 00<sub>C. Là</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>- Nhóm 1: xác định nhiệt độ của trạm Lit tơn</b>
<i><b>A-me-ri-can: (Cao nhất tháng 1= -10</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>


<i><b>Thấp nhất tháng 9 = - 42</b><b>o</b><b><sub>C.</sub></b></i>


<i><b>- Nhóm 2: xác định nhiệt độ của trạm Vôxtốc:</b></i>


<i><b>(Cao nhất tháng 1= -38</b><b>o</b><b><sub>C; Thấp nhất tháng</sub></b></i>


<i><b>10 = -73</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>



<i><b>=> Nơi nào nhiệt độ âm càng lớn thì băng</b></i>


<i><b>càng cao.</b></i>


? Xem 47.3 cho biết đặc điểm nổi bật của bề
mặt lục địa Nam Cực?


<i><b> (địa hình châu Nam Cực phần lớn diện tích</b></i>


<i><b>là băng hà bao phủ)</b></i>


? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến
con người trên Trái Đất như thế nào?


<i><b> (Nước biển & đại dương dâng cao, gây lũ</b></i>


<i><b>lụt …)</b></i>


? Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc
lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo có nhiều
chim và động vật sinh sống?


<i><b>(do ở đó có nhiều cá, tơm và phù du sinh vật</b></i>
<i><b>dồi dào)</b></i>


<i><b>(sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ sống</b></i>
<i><b>trơi nổi trên mặt nước)</b></i>


? Nói đến Nam cực có động vật nào tiêu biểu?



<i><b>Chim cánh cụt.</b></i>


? Dựa vào bản đồ nêu tên các khoáng sản ở
Nam Cực?


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>? Châu Nam Cực được phát hiện vào thời gian</b>
nào? Được nghiên cứu toàn diện vào thời gian
nào?


? Nêu mục đích của “Hiệp ước Nam Cực”?
? Vì sao châu Nam Cực chưa có cư dân sinh
sống thường xuyên?


<b>- Địa hình: Là một cao nguyên</b>
băng khổng lồ cao TB 2600m.Thể
tích băng > 35 triệu Km3<sub>.</sub>


<b>- Sinh vật: Động vật có khả năng</b>
chịu rét giỏi như chim cánh cụt, hải
cẩu, cá voi xanh…


- Khoáng sản: Than đá, sắt, đồng,
<b>dầu mỏ…</b>


<b>2. Vài nét về lịch sử khám phá và</b>
<b>nghiên cứu:</b>



- Nam Cực là châu lục được phát
hiện và nghiên cứu muộn nhất.
- Đây là châu lục duy nhất trên thế
giới chưa có cư dân sinh sống
thường xuyên.


<b>4. Củng cố: </b>


- Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo
có nhiều chim và động vật sinh sống?


- Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Tuần : 29 </b> <b>Ngày soạn: 23/03/2010 </b>


<b>Tiết : 55</b> <b>Ngày dạy : 24/03/2010</b>


<b>Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG </b>



<b>Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS:


- Biết và mô tả được 4 nhóm đảo thuộc vùng đảo châu Đại Dương. Hiểu được
đặc điểm về tự nhiên của các đảo châu Đại Dương .


- Biết quan sát, phân tích các bản đồ, biểu đồ và ảnh để nắm được kiến thức.
- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ châu Đại dương. Một số tranh, ảnh về cảnh quan tự</b>
nhiên, chủng tộc và hoạt động sản xuất của con người.


<b> 2 .Học sinh: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Nằm tách biệt với châu Á, Âu, Phi, Mĩ có một miền đại dương mênh mơng
lấm tấm những đảo lớn nhỏ nằm rải rác khoảng 8,5 triệu km2<sub>. Đó là châu Đại</sub>


Dương.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>1. Vị trí địa lí, địa hình:</b>


? Quan sát 48.1, xác định vị trí đại lục
Ơxtrâylia & các đảo lớn?



- Diện tích: 8,5 triệu Km2


<i><b>(chỉ trên bản đồ đại lục Ơxtrâylia )</b></i>


? Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành
các chuỗi đảo?


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa: Mê-la-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Chuỗi đảo san hô: Mi-crô-nê-di.</b></i>


<i><b>+ Chuỗi đảo núi lửa & san hô: Pô-li-nê-di.</b></i>
<i><b>+ Đảo lục địa: Niu-di-lân.</b></i>


- Châu Đại Dương gồm:
+ Lục địa Ôxtrâylia
+ Bốn nhóm đảo:


Nhóm đảo Mê-la-nê-di: đảo
núi lửa.


Nhóm đảo Niu-di-len: đảo lục
địa


Nhóm đảo Mi-crô-nê-di: đảo
san hô


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Hoạt động 2:</b>


- Hoạt động nhóm tìm hiểu khí hậu các nhóm


đảo:


<i><b>+ Nhóm1: xác định lượng mưa của 2 trạm </b></i>


Gu-am &Gu-amp; trạm Nu-mê-a ? Giải thích mưa ở đây
như thế nào?


<i><b>(mưa nhiều quanh năm & lượng mưa thay</b></i>
<i><b>đổi phụ thuộc vào hướng gió và hướng núi)</b></i>
<i><b>+ Nhóm 2: Xác định nhiệt độ ở tháng 1 & 7 của</b></i>


2 trạm và nhận xét.


<i><b> (Trạm Gu-am: nhiệt độ thấp tháng1: 26</b><b>o</b><b><sub>C;</sub></b></i>


<i><b>nhiệt độ cao nhất tháng 7: 28</b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm Nu-mê-a: nhiệt độ cao nhất tháng 1:</b></i>
<i><b>28</b><b>o</b><b><sub>C; nhiệt độ thấp nhất tháng 7: 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>=> Nhiệt độ cao mưa nhiều cây cối quanh</b></i>


<i><b>năm xanh tốt còn gọi là "</b><b> thiên đàng xanh "</b><b>.</b></i>


? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại dương
được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương?


<i><b> (Phần lớn các đảo châu Đại Dương có khí</b></i>
<i><b>hậu nóng ẩm & điều hoà. Mưa nhiều cây cối</b></i>


<i><b>quanh năm xanh tốt , đặc biệt là các rừng</b></i>
<i><b>dừa ven biển khiến cho các đảo châu Đại</b></i>
<i><b>Dương được gọi là " thiên đàng xanh " Thái</b></i>
<i><b>Bình Dương)</b></i>


? Tại sao đại bộ phận lục địa Ơxtrâylia có khí
hậu khơ hạn?


<i><b> (Do đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh</b></i>


<i><b>thổ Ơxtrâylia, diện tích Ơxtrâylia lớn, dịng</b></i>
<i><b>biển lạnh Tây Ơxtrâylia, là khu vực cao áp</b></i>
<i><b>chí tuyến nên khó gây mưa)</b></i>


<i><b>(Ở phía đơng Ôxtrâylia là dãy trường sơn</b></i>
<i><b>nằm sát biển chạy dài từ Bắc xuống Nam</b></i>
<i><b>ngăn chặn gió từ biển thổi vào và gây mưa ở</b></i>
<i><b>đông trường sơn , cịn sườn khuất gió ít mưa</b></i>
<i><b>làm cho khí hậu lục địa Ơxtrâylia khơ hạn)</b></i>


<b>2. Khí hậu, thực vật và động</b>
<b>vật</b>


- Phần lớn các đảo của châu Đại
Dương có khí hậu nhiệt đới
nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều
quanh năm.Sinh vật ở các đảo
lớn phong phú.


- Phần lớn diện tích lục địa


Ơ-xtrây-li-a là hoang mạc. Sinh vật
độc đáo:


+ Động vật có các lồi thú có
túi, cáo mỏ vịt …


+ Thực vật là cây bạch đàn.
- Biển và rừng là những nguồn
tài nguyên quan trọng của châu
Đại Dương.


<b>4. Củng cố: </b>


- Xác định vị trí & nêu nguồn gốc hình thành các chuỗi đảo?


- Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh "
của Thái Bình dương?


<b>5. Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Tuần : 29 </b> <b>Ngày soạn: 25/03/2010</b>


<b>Tiết : 56</b> <b>Ngày dạy : 26/03/2010</b>


<b>Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> - Giúp cho HS :Nắm vững đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế-xã hội của</b>
<b>châu Đại Dương đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu-Di-len. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các</b>
điều kiện tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông


nghiệp .


- Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ bảng số liệu
- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.


<b> II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị ở Ơxtrâylia. Bản đồ kinh tế ở</b>
Ơxtrâylia.Ảnh về thổ dân ở Ơxtrâylia, cảnh chăn ni hoặc khai khoáng.


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ - Chuẩn bị bài mới.</b>
<b> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Khí hậu, thực vật và động vật?


- Tại sao gọi châu Đại Dương được gọi là " thiên đàng xanh " của Thái Bình
Dương ?


<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Châu Đại Dương có điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng, có nguồn khống sản
giàu có nhưng cũng có những điều kiện tự nhiên đầy thử thách. Những đặc điểm đó đã
ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư, xã hội và phát triển kinh tế của châu Đại Dương.
<b> b. Giảng bài:</b>



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: (Hoạt động theo nhóm)</b></i> <b>1. Dân cư:</b>
<i><b>* Nhóm 1: Nhận xét về diện tích các nước</b></i>


châu Đại Dương?


- Châu Đại Dương có dân số ít:
31 triệu người.


<i><b> (lớn nhất là Ơxtrâylia và nhỏ nhất là </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


<i><b>* Nhóm 2: Nhận xét về dân số các nước</b></i>
châu Đại Dương?


- Châu Đại Dương có mật độ dân
số thấp nhất thế giới


<i><b> (đơng nhất là Ơxtrâylia và ít nhất là </b></i>
<i><b>Va-nu-a-tu)</b></i>


<i><b>* Nhóm 3: Nhận xét về mật độ dân số các</b></i>
<i><b>nước châu Đại Dương? (cao nhất là nước</b></i>


<i><b>Va-nu-a-tu và thấp nhất là Ôxtrâylia)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>các nước châu Đại dương. (cao nhất là</b></i>


<i><b>Ôxtrâylia & thấp nhất là </b></i>


<i><b>Pa-pua-Niu-Ghi-nê)</b></i>


cao nhất là ở Ôxtrâylia và
Niu-di-len.


? Tại sao Ôxtrâylia mật độ dân số thấp? - Dân cư phân bố khơng đồng
đều.


<i><b>(có nhiều diện tích đất là hoang mạc)</b></i>


? Tỉ lệ dân bản địa & người nhập cư tỉ lệ nào
nhiều hơn? Chủ yếu là những nước nào?


- Đặc điểm thành phần dân cư: +
+ Người bản
địa(20%):Ơ-xtra-lơ-it, Mê-la-nê-diêng,Pơ-li-nê-diêng


<i><b> (Người nhập cư nhiều hơn 80% ở</b></i>
<i><b>Ôxtrâylia , Niu di len và các đảo lớn) </b></i>


+ Người nhập cư(80%): người
gốc Âu và Á.


- Hiện nay châu Đại Dương còn một số đảo
còn là thuộc địa của Anh, Pháp, Hoa Kì,
Chilê …


<b>Hoạt động 2:</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Châu Đại Dương có những tiềm năng gì để


phát triển kinh tế?


<i><b> (thu nhập đầu người cao nhất là Ôxtrâylia</b></i>


<i><b>kế đó là Niudilen & thấp nhất là Papua Niu</b></i>
<i><b>ghi nê).</b></i>


- Kinh tế phát triển rất không đều
giữa các nước.


? Xác định các cây trồng vật nuôi ở châu Đại
Dương?


? Cho biết sự phát triển kinh tế của Ô-xtrây
-li -a, Niu di len và các quốc đảo?


+ Ôxtrâylia và Niu-di-len là hai
nước có nền kinh tế phát triển.
Hoạt động nhóm:


1,2,3 Ơx trây li a và Niu di len.
4,5,6 các quốc đảo


<i> Nội dung: </i>


- Công nghiệp
- Nơng nghiệp
- Dịch vụ


+ Các nước cịn lại kinh tế chủ


yếu dựa vào du lịch và khai thác
tài nguyên thiên nhiên để xuất
khẩu.


<b>4. Củng cố:</b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu đại dương ?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ôxtrâylia & Niu Dilân với các nước khác?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Tuần :30 </b> <b>Ngày soạn: 29/03/2010 </b>


<b> Tiết : 57 </b> <b>Ngày dạy : 30/03/2010 </b>


<b>Bài 50: Thực Hành- VIẾT BÁO CÁO </b>


<b>VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm địa hình Ơxtrâylia.


- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ lượng mưa, lượng mưa) của 3
địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ơxtrâylia và ngun nhân của sự
khác nhau đó.



- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu , các lược đồ
và phát triển óc tư duy để giải thích các hiện tượng các vấn đề . Các kĩ năng trên sẽ
giúp HS khả năng tự học trong quá trình học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên lục địa Ôxtrâylia. Lát cắt địa hình lục địa Ơxtrâylia</b>
theo vĩ tuyến 30o<sub> N. Lược đồ hướng gió và phân bố lượng mưa trên lục địa Ôxtrâylia</sub>


và các đảo lân cận. Các biểu đồ khí hậu của 3 trạm.
<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- chuẩn bị bài thực hành.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại dương?


- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Ô-xtrây-li-a & Niu Dilân với các nước khác?
<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b>Câu 1 : Dựa vào hình 48.1 & lát cắt địa hình dưới đây, trình bày đặc điểm địa</b></i>


hình Ơxtrâylia theo gợi ý sau:


? Địa hình chia ra làm mấy khu vực?
<i><b>- Địa hình chia ra làm 3 khu vực.</b></i>


? Đặc điểm địa hình & độ cao chủ yếu của mỗi khu vực ?



<i><b>Núi ở phía đơng tương đối thấp, đồng bằng ở trung tâm tương đối bằng</b></i>
<i><b>phẳng & cao nguyên ở phía tây Ơ-xtrây-li-a cao khoảng 500m.</b></i>


? Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? cao khoảng bao nhiêu mét?


<i><b>- Đỉnh núi cao nhất ở phía đơng là đỉnh Rao-đơ -Mao cao khoảng 1.500 m.</b></i>
<b>Câu 2 : Dựa vào 48.1, 50.2, 50.3, nêu nhận xét về khí hậu của lục địa </b>
Ơ-xtrây-li-a theo gợi ý sau:


? Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ơ-xtrây-li-a?
<i><b>- Gió Tín phong thổi theo hướng đơng nam đến Ơ-xtrây-li-a.</b></i>
<i><b>- Gió Tây ơn đới thổi từ hướng tây đến Ơ-xtrây-li-a.</b></i>


<i><b>- Gió mùa có 2 mùa gió: 1 mùa từ hướng đơng-bắc đến Ơ-xtrây-li-a; 1 mùa</b></i>


<i><b>thổi từ tây-bắc thổi đến Ơ-xtrây-li-a.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Phía Bắc và phía đơng lượng mưa 1.001 - 1.500mm, càng sâu trong nội địa
<i><b>lượng mưa càng giảm. Giải thích: phía đơng mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió tín</b></i>


<i><b>phong, cịn phía bắc mưa nhiều là do ảnh hưởng của gió mùa. </b></i>


? Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ơ-xtrây-lia- . Giải thích sự phân bố đó.
<i><b>- Hoang mạc ở trung tâm và kéo dài ra sát biển phía tây. Giải thích: là do ở</b></i>


<i><b>phía tây có dịng biển lạnh Tây Ơ-xtrây-li-a chảy qua.</b></i>


<b> 4. Củng cố:</b>
<b> 5. Dặn dò:</b>



- Về nhà chuẩn bị trước bài 50.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>GIÁO ÁN THAO GIẢNG</b>
<b>Người dạy: Tôn Nữ Ngọc Hoa</b>
<b>Môn dạy: Địa lí. </b>


<b>Lớp dạy: 7C</b>


<b>Tuần: 30 </b> <b>Ngày soạn:01/04/2010 </b>


<b>Tiết : 58</b> <b>Ngày dạy:02/04/2010</b>


<b>Chương X: CHÂU ÂU </b>


<b>Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp cho HS


- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lãnh thổ châu Âu để thấy được
châu Âu là châu lục ở đới ơn hồ với nhiều bán đảo. Nắm vững các đặc điểm
của thiên nhiên châu Âu.


- Rèn luyện kĩ năng đọc và hiểu bản đồ. Tập phân tích mối liên hệ giữa khí hậu
và thảm thực vật.


- Giáo duc cho các em ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
<b>II. CHẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Âu- Bản đồ khí hậu châu Âu. Ảnh các thảm</b>


thực vật.


<b> 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1.Ổn định lớp: </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á- Âu, nằm trong đới ơn hịa. Thiên nhiên
được con người khai thác lâu đời và ngày càng sử dụng có hiệu quả.


<b> b. Giảng bài : </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV giới thiệu khái quát vị trí của châu Âu.
? Châu Âu nằm trong giới hạn nào?


? Châu Âu tiếp giáp với biển, đại dương và lục địa
nào?


<i><b>(Phía bắc:Bắc Băng Dương.Phía tây:Đại Tây</b></i>


<i><b>Dương.Phía nam: biển Địa Trung Hải, biển</b></i>
<i><b>Đen, Ca-xpi. Phía đơng:châu Á )</b></i>



? Quan sát hình 51.1 , xác định các biển trên bản
<i><b>đồ? (Địa Trung Hải, Măng Sơ, Biển Bắc, Ban</b></i>


<i><b>Tích, Biển Đen, Biển Trắng)</b></i>


<b>1. Vị trí, địa hình: </b>


- Châu Âu có diện tích 10 triệu
km2<sub>, nằm giữa các vĩ tuyến 36</sub>o<sub>B</sub>


- 71o<sub>B.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Em có nhận xét gì về bờ biển của châu Âu?
? Xác định các bán đảo Xcan-đi-na-vi, I-bê-rich,
I-ta-li-a , Ban-căng trên bản đồ?


? Châu Âu có những dạng địa hình nào ?


GV cho HS thảo luận nhóm: mỗi nhóm một dạng
địa hình: xác định sự phân bố, đặc điểm địa hình?


<i><b> + Nhóm 1: Đồng bằng</b></i>


<b> + Nhóm 2: Núi già</b>
<b> + Nhóm 3: Núi trẻ</b>


- Đại diện nhóm trình bày và xác định trên bản đồ
- GV chuẩn xác kiến thức.



? Hãy xác định các đồng bằng lớn và các dãy núi
chính ?


<i><b>( -Đồng bằng Pháp, đb Trung lưu sơng Đa nuýp, </b></i>
<i><b>đb Hạ lưu sông Đa nuýp & đồng bằng Đông Âu</b></i>
<i><b>- Dãy Xcan đi na vi, Py-Rê- nê, An-Pơ, Các-Pát, </b></i>
<i><b>A-Pen-Nin , An-pơ Đi-na-rich , Ban-căng)</b></i>


<b>Hoạt động 2.</b>


? Quan sát hình 51.2, Châu Âu có các kiểu khí hậu
nào?Xác định trên lược đồ?


<i><b>(phần lớn diện tích là Ơn đới hải dương & Ôn</b></i>
<i><b>đới lục địa , phần nhỏ ở phía Bắc là khí hậu Hàn</b></i>
<i><b>đới và ở phía nam có khí hậu Địa Trung Hải)</b></i>


?Châu Âu nằm trong vùng hoạt động của loại gió
nào?


? Vì sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm hơn phía
đơng?


<i><b>(Ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây</b></i>


<i><b>Dương)</b></i>


? Dựa vào hình 51.1 nhận xét mật độ sơng ngịi
<i><b>châu Âu? (mật độ sơng ngịi dày đặc)</b></i>



? Hãy kể tên những sơng lớn ở châu Âu ? Đổ nước
vào biển nào?


<i><b>(sông Đa nuýp trên bán đảo Ban căng đổ nước </b></i>
<i><b>vào Biển Đen, sông Vôn-ga đổ vào biển Ca-xpi, </b></i>
<i><b>sông Rai-nơ đổ vào Biển Bắc)</b></i>


? Sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu tố nào của
<i><b>tự nhiên? (Nhiệt độ và lượng mưa)</b></i>


- Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển
ăn sâu vào đất liền, tạo thành
nhiều bán đảo.


- Châu Âu có 3 dạng địa hình:
+ Đồng bằng kéo dài từ Tây
sang Đông.


+ Núi già ở phía Bắc và trung
tâm.


+ Núi trẻ ở phía Nam.


<b>2. Khí hậu, sơng ngịi, thực</b>
<b>vật:</b>


<b> a. Khí hậu:</b>


- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu
có khí hậu ơn đới.



- Phía bắc có một diện tích nhỏ
khí hậu hàn đới.


- Phía nam có khí hậu địa trung
hải.


- Châu Âu nằm trong vùng hoạt
động của gió Tây ơn đới.


<b>b. Sơng ngịi:</b>


- Sơng ngịi dày đặc, lượng nước
dồi dào.


- Các sông lớn: Vôn ga, Rai nơ,
Đa nuyp…


<b>c. Thực vật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV Tổ chức cho HS trò chơi nhanh tay lẹ mắt:
* NỘI DUNG:


- Mỗi tổ : 2 em tham gia


- Chọn thảm thực vật tương ứng với kiểu khí hậu.
- Xác định vị trí của thảm thực vật đó.


- Ven biển Tây Âu có rừng lá
rộng.



- Vùng nội địa có rừng lá kim.
- Phía đơng nam có thảo


nguyên.


- Ven Địa Trung Hải có rừng lá
cứng.


<b>4. Củng cố:</b>


- Quan sát bản đồ xác dịnh vị trí của châu Âu?
- Châu Âu có những dạng địa hình nào?
- Nối ý ở 2 cột trong bản thành câu đúng:


1. Ven biển Tây Âu a. Rừng lá kim


2. Vùng đông nam châu Âu b. Rừng lá cứng, cây bụi gai
3. Ven Địa Trung Hải c. Rừng lá rộng


4. Vùng nội địa d. Thảo nguyên
<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, câu hỏi 2 trang 155, chuẩn bị bài 52.


**********************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Tuần : 31 </b> <b>Ngày soạn:05/04/2010 </b>


<b>Tiết : 59</b> <b>Ngày dạy : 07/04/2010</b>



<b>Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp cho HS:


- Nắm vững các đặc điểm của các kiểu môi trường ở châu Âu. Sự phân bố và đặc
điểm chính của mơi trường.


<b> - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, các kiểu mơi trường.</b>
- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ tự mhiên châu Âu-Bản đồ các kiểu khí hậu châu Âu. Một số</b>
hình ảnh về các kiểu mơi trường thiên nhiên của châu Âu.


<b> 2. Học sinh: - học bài cũ- chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Em hãy xác định vị trí châu Âu trên bản đồ?


Câu hỏi 2: Trình bày đặc điểm khí hậu, sơng ngịi, thực vật châu Âu?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>



Trải qua theo hướng vĩ tuyến trong đới ơn hịa châu Âu gồm nhiều môi trường tự
nhiên. Con người đã nổ lực rất nhiều để khai thác có hiêu quả các nguồn lợi kinh tế với
cải tạo và bảo vệ môi trường.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


a.


Xác định vị trí mơi trường ôn đới hải dương?


<b>3.Các môi trường tự nhiên:</b>


<i><b>a. Môi trường ơn đới hải dương:</b></i>


- Vị trí: ở các đảo và ven biển Tây
Âu.


? Dựa vào hình 52.1, cho biết những đặc điểm
về nhiệt độ & lượng mưa của môi trường ôn
<i><b>đới hải dương? </b></i>


<i><b>(nhiệt độ cao nhất là T7 = 18</b><b>o</b><b><sub>C ; thấp nhất là</sub></b></i>


<i><b>T1 = 8</b><b>o</b><b><sub>C biên độ nhiệt TB năm là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa nhiều từ T10 đến T1 năm sau ;</b></i>
<i><b>mùa mưa ít từ T2 đến T9 ; tổng lượng mưa</b></i>
<i><b>trong năm là 820 mm)</b></i>



=> KL khí hậu ơn đới hải dương.


- Khí hậu: mùa hè mát, mùa đông
không lạnh lắm, mưa quanh năm.


? Em có nhận xét gì về mạng lưới sơng ngịi? - Sơng ngịi: khơng đóng băng,
nhiều nước quanh năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

hậu? rộng như: sồi, dẻ...
b.


? Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa?


<i><b>b. Môi trường ôn đới lục địa:</b></i>


- Vị trí: khu vực Đơng Âu
? Quan sát hình 52.2 cho biết đặc điểm nhiệt độ


<i><b>& lượng mưa? (nhiệt độ tháng cao nhất là T7</b></i>


<i><b>= 20</b><b>o</b><b><sub>C; thấp nhất T1 = -12</sub></b></i><b>o</b><i><b><sub>C ; biên độ nhiệt</sub></b></i>


<i><b>TB năm là 32</b><b>o</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b> (mùa mưa từ T5 đến T10 ; mùa khô từ T11</b></i>
<i><b>đến T4 năm sau ; tổng lượng mưa 442mm)</b></i>


=> KL khí hậu ơn đới lục địa.



- Khí hậu: mùa đơng lạnh có tuyết
rơi. Mùa hè nóng, có mưa, biên
độ nhiệt trong năm lớn.


? Sơng ngịi Đơng Âu có đặc điểm gì? Vì sao
sơng nhiều nước về xn hè?


? Thực vật có gì nổi bật ?Xác định thảm thực
vạt tương ứng với kiểu khí hậu?


- Sơng ngịi: đóng băng về mùa
đông, nhiều nước về xuân hè.
- Rừng và thảo nguyên chiếm
phần lớn diện tích.


c.


? Xác định vị trí của mơi trường địa trung hải?
Quan sát hình 52.3 cho biết nhiệt độ & lượng
mưa môi trường Địa Trung Hải có gì đặc biệt?


<i><b>c. Mơi trường địa trung hải:</b></i>


- Vị trí: khu vực Nam Âu


<i><b>(nhiệt độ cao nhất T7 = 25</b><b>o</b><b><sub>C; thấp nhất T1 = </sub></b></i>


<i><b>10</b><b>o</b><b><sub>C; biên độ nhiệt TB năm là 15</sub></b><b>o</b><b><sub>,mùa mưa </sub></b></i>


<i><b>từ T10 đến T3 năm sau; mùa khô từ T4 </b></i>


<i><b>đếnT9; tổng lượng mưa là 711 mm)</b></i>


=> KL khí hậu địa trung hải


- Khí hậu: mưa tập trung vào mùa
thu-đơng, mùa hạ nóng khơ


? Vì sao sơng ngịi đầy nước về thu đơng? - Sơng ngịi: ngắn và dốc, nhiều
nước về thu đơng.


? Chọn thảm thực vật thích hợp cho kiểu khí
hậu địa trung hải?


- Thực vật: rừng thưa, cây lá cứng
xanh quanh năm.


d.


? Xác định vùng núi An-pơ?


? Quan sát hình 52.4, cho biết có bao nhiêu
vành đai thực vật ? Mỗi vành đai bắt đầu & kết
thúc ở độ cao nào?


<i><b>d. Mơi trường núi cao:</b></i>


- Vị trí: vùng núi An-pơ


? Tại sao các đai thực vật phát triển khác nhau
theo độ cao?



<i><b> ( Do nhiệt độ và độ ẩm thay đổi)</b></i>


- Môi trường núi cao có nhiều
mưa trên các sườn đón gió ở phía
tây, thực vật thay đổi theo độ cao.
<b>4. Củng cố:</b>


- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ôn đới lục địa?
- Chọn thảm thực vật tương ứng với vị trí của kiểu khí hậu?


<b> 5. Dặn dò:</b>


Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 158, chuẩn bị bài thực hành 53.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Tuần : 31 </b> <b>Ngày soạn:05/04/2010 </b>


<b>Tiết : 60</b> <b>Ngày dạy :09/04/2010</b>


<b>Bài 53: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ</b>
<b>VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS


- Nắm vững đặc điểm khí hậu châu Âu. Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
- Nắm vững cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu.Xác định các thảm thực vật.
- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<b> 1. Giáo viên: - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, sơ đồ thảm thực vật một số vùng của</b>
châu Âu- Lược đồ khí hậu châu Âu.


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Chuẩn bị bài thực hành.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b> 1. Ổn định lớp:.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới hải dương & ơn đới lục địa?
Câu hỏi 2: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ơn đới lục địa & Địa Trung Hải?
<b> 3. Bài mới : </b>


<b>Câu 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu.</b>
* Quan sát hình 51.2 cho biết:


? Cho biết vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đáo Xcan-đi-na-vi có
khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen?


<i><b> (Là do ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây dương)</b></i>


? Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của châu Âu
vào mùa đông ?


<i><b> (Nhiệt độ tháng giêng châu Âu: ấm áp nhất là ven biển Đại Tây Dương nhiệt</b></i>


<i><b>độ +10</b><b>o</b><b><sub>C; càng đi về phía đơng càng lạnh dần nơi giáp với Uran nhiệt độ -20</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>
? Nêu tên các kiểu khí hậu ở châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các
kiểu khí hậu đó?



<i><b>(châu Âu có 4 kiểu khí hậu: diện tích lớn nhất là khí hậu ơn đới lục địa; 2 là</b></i>
<i><b>khí hậu ơn đới hải dương; 3 là khí hậu Địa Trung Hải; 4 là khí hậu Hàn đới)</b></i>


<i><b>Câu 2 : Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa: (Thảo luận nhóm: 3 nhóm)</b></i>
- Phân tích các biểu đồ hình 53.1 cho biết:


<i><b>* Nhóm 1: Nhiệt độ trung bình tháng 1 & tháng 7. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa</b></i>


tháng 1 & tháng 7. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.


<i><b> (Trạm A : T1 = -5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = +18</sub></b><b>o</b><b><sub>C, nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch lớn là 23</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm B : T1 = 9</b><b>o</b><b><sub>C ; T 7 = 20</sub></b><b>o</b><b><sub>C , nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch là 11</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b> (Trạm C : T1 = 5</b><b>o</b><b><sub>C ; T7 = 15</sub></b><b>o</b><b><sub>C, nhiệt độ T1 -T7 chênh lệch nhỏ là 10</sub></b><b>o</b><b><sub>C)</sub></b></i>


<i><b>* Nhóm 2: Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ</b></i>


<i><b>mưa. (Trạm A : Các tháng mưa nhiều: 5, 6, 7, 8, các tháng mưa ít 9, 10, 11, 12 & 1,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b> (Trạm B: Các tháng mưa nhiều: 9, 10, 11, 12, các tháng mưa ít 1, 2, 3, 4, 5,</b></i>
<i><b>6,7, 8, mưa nhiều vào mùa đông).</b></i>


<i><b> (Trạm C: Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3 năm sau ; các tháng</b></i>
<i><b>mưa ít 4, 5, 6, 7. Lượng mưa nhiều và đều quanh năm) </b></i>


<i><b>* Nhóm 3: Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do .</b></i>


<i><b>(Trạm A : là kiểu khí hậu ơn đới lục địa. Vì lượng mưa ít & biên độ nhiệt</b></i>


<i><b>mùa hạ mùa đông lớn).</b></i>


<i><b> (Trạm B: là kiểu khí hậu Địa Trung Hải. Vì có nhiệt độ luôn luôn cao và</b></i>
<i><b>mưa nhiều vào mùa đông)</b></i>


<i><b> (Trạm C : là kiểu khí hậu ơn đới hải dương. Vì có mưa nhiều quanh năm,</b></i>
<i><b>nhiệt độ ổn định ) </b></i>


<i><b>* Hoạt động cá nhân: Xếp các biểu đồ nhiệt độ & lượng mưa (A,B,C) với các</b></i>


lát cắt thảm thực vật (D,E,F) thành từng cặp sao cho phù hợp.


<i><b>(Trạm A với thảm thực vật D. Vì có mùa đơng lạnh nên có cây lá kim.)</b></i>


<i><b>(Trạm B với thảm thực vật F. Vì có nhiệt độ ln cao, mưa ít nên có cây lá</b></i>
<i><b>cứng.)</b></i>


<i><b> (Trạm C với thảm thực vật E . Vì có mưa nhiều, nhiệt độ ổn định nên có cây</b></i>
<i><b>lá rộng)</b></i>


<b> 4. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Tuần : 32 </b> <b>Ngày soạn:12/04/2010 </b>


<b>Tiết : 61</b> <b>Ngày dạy : 13/04/2010</b>


<b>Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


Giúp cho HS



- Nắm vững dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sống nhập cư lao động, gây
nhiều khó khăn về kinh tế-xã hội. Nắm vững châu Âu là một châu lục có mức độ đơ thị
hố cao, thúc đẩy nơng thơn-thành thị này càng xích lại gần nhau.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh lược đồ, biểu đồ, tháp tuổi.


- Giáo dục cho các em vấn đề dân số, kế hoạc hóa gia đình, khơng phân biệt dân tộc
tơn giáo.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu. Bảng tỉ lệ tăng dân số tự</b>
nhiên của một số nước châu Âu.


<b> 2. Học sinh:- Chuẩn bị bài mới</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>
<b> 1. Ổn định lớp : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> Các cuộc di dân và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quóc gia châu Âu</b>
ngày càng có sự đa dạng phức tạp về dân tộc, tôn giáo.Ngày nay châu Âu đang giải
quyết nhiều vấn đề xã hội, dân số đang già đi, các vấn đề dân tộc tôn giáo.


<b> b. Giảng bài:</b>



<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát 54.1 cho biết châu Âu có các
nhóm ngơn ngữ nào ? Nêu tên các nước
thuộc từng nhóm?


<b>1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngơn</b>
<b>ngữ và văn hóa:</b>


<i><b>(Nhóm Giéc man:Na uy, Thụy Điển, Đan</b></i>


<i><b>Mạch, Anh, Bỉ, Đức, Áo)</b></i>


- Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc
chủng tộc Ơrôpeôit.


- Dân cư châu Âu chủ yếu theo đạo
Cơ đốc giáo, phần nhỏ theo đạo Hồi.
- Những cuộc di dân và chiến tranh
tôn giáo trong lịch sử đã tạo nên sự
đa dạng về văn hố, ngơn ngữ, tơn
giáo trong các quốc gia ở châu Âu.


<i><b>(Nhóm Latinh: Tây ban nha, Bồ đào nha,</b></i>
<i><b>Pháp, Italia, Rumani, Hungari)</b></i>


<i><b>(Nhóm Xlavơ: Nga, Bêlarut, Balan, Sec,</b></i>
<i><b>Xlôvakia, Ucraina, Mônđôva, Xlô-vê-ni-a,</b></i>


<i><b>Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Bungari)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

? Quan sát 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu
dân số theo độ tuổi châu Âu & thế giới từ
1960 – 2000?


- Dân số châu Âu: 727 triệu người


<i><b> (Dân số dưới độ tuổi lao động châu Âu</b></i>


<i><b>giảm dần từ 1960 -2000 . Trong khi đó dưới</b></i>
<i><b>tuổi lao động của thế giới tăng liên tục 1960</b></i>
<i><b>-2000)</b></i>


- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá
thấp chưa tới 0,1%. Dân số châu Âu
đang già đi.


<i><b> (Số người trong độ tuổi lao động châu Âu</b></i>
<i><b>tăng chậm từ 1960 -1980 và giảm dần từ</b></i>
<i><b>1980 -2000 . Trong khi đó số người độ tuổi</b></i>
<i><b>lao động của thế giới tăng liên tục từ 1960</b></i>
<i><b>-2000)</b></i>


<i><b> (Số người trên tuổi lao động châu Âu tăng</b></i>
<i><b>liên tục từ 1960 -2000. Trong khi đó số</b></i>
<i><b>người trên tuổi lao động của thế giới cũng</b></i>
<i><b>tăng liên tục từ 1960 -2000 nhưng chiếm tỉ</b></i>
<i><b>lệ nhỏ khơng đáng kể).</b></i>



- Đơ thị hố ở châu Âu có một số đặc
điểm: tỉ lệ dân thành thị cao(75%),
- Các thành phố nối tiếp nhau tạo
thành dải đơ thị,


- Đơ thị hố nơng thơn phát triển .
? Các em hãy nhận xét về hình dạng của tháp


tuổi châu Âu & thế giới từ 1960 – 2000?


<i><b> (Tháp tuổi châu Âu từ 1960 - 2000 chuyển</b></i>
<i><b>dần từ tháp tuổi trẻ sang tháp tuổi già . Đáy</b></i>
<i><b>rộng sang đáy thu hẹp)</b></i>


<i><b>(Trong khi đó tháp tuổi thế giới qua các</b></i>
<i><b>năm vẫn là tháp tuổi trẻ. Đáy rộng, đỉnh</b></i>
<i><b>hẹp)</b></i>


? Quan sát 54.3 cho biết sự phân bố dân cư
châu Âu như thế nào?


<i><b>(trên 125 người tập trung ven Địa Trung</b></i>


<i><b>Hải &ven Đại Tây Dương)</b></i>


<i><b> (phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 25</b></i>
<i><b>đến 125 người)</b></i>


<i><b>(dưới 25 người ở Đông âu & Bắc âu)</b></i>



<b>4. Củng cố:</b>


- Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tôn giáo châu Âu?
- Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b>5. Dặn dò:</b>


Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 163, chuẩn bị trước bài 55.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Tuần : 32 </b> <b>Ngày soạn: 14/04/2010 </b>


<b>Tiết : 62</b> <b>Ngày dạy : 16/04/2010</b>


<b>Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp cho HS


- Nắm vững châu Âu có một nền nơng nghiệp tiên tiến , có hiệu quả cao, một nền
công nghiệp phát triển và một khu vực hoạt động dich vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ
trọng lớn trong nền kinh tế. Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp , nông
nghiệp, dịch vụ ở châu Âu .


- Rèn luyện kĩ năng phan tích lược đồ nơng – cơng nghiệp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp châu Âu. Bản đồ cơng nghiệp châu Âu. Một số</b>
hình ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, du lịch ở châu Âu.


<b> 2. Học sinh:- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Trình bày sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hố & tơn giáo châu Âu?
Câu hỏi 2: Sự phân bố dân cư châu Âu như thế nào ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Sản xuất nông nghiệp ở châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa
học công nghệ tiên tiến và sự hỗ trợ của cơng nghiệp. Ngành cơng nghiệp có nhiều
biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát trienr mạnh đem lại nguồn lợi lớn.


<b> b. Giảng bài : </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


?Quan sát hình 55.1, cho biết các loại cây
trồng & vật ni chính của châu Âu?


<b>1. Nơng nghiệp:</b>


<i><b>(lúa mì, ngơ, củ cải đường, nho, cam,</b></i>
<i><b>chanh, ơliu, ni bị, lợn) </b></i>



? Sự phân bố các loại cây trồng, vật ni
đó như thế nào?


? Nhận xét tỉ trọng chăn nuôi và trồng trọt
của châu Âu?


- Châu Âu có nền nơng nghiệp tiên
tiến, đạt hiệu quả cao.


<i><b>- Các cây trồng vật ni chính: (nho,</b></i>


<i><b>cam, chanh ở Địa Trung Hải. Chăn</b></i>
<i><b>ni bị, lợn, cừu chủ yếu ở</b></i>
<i><b>đồngbằng phía Bắc của Tây Trung</b></i>


<i><b>Âu</b></i>


? Vì sao sản xuất nông nghiệp châu Âu đạt
hiệu quả cao?


<i><b>(do nền nông nghiệp thâm canh, phát</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>triển ở trình độ cao; áp dụng các tiến bộ</b></i>
<i><b>khoa học kĩ thuật tiên tiến; gắn chặt với</b></i>
<i><b>công nghiệp chế biến)</b></i>


<b>Hoạt động 2.</b>


? Quan sát hình 55.2, cho biết sự phân bố
các ngành công nghiệp châu Âu?



<b>2. Công nghiệp:</b>


<i><b> (công nghiệp gồm nhiều ngành tập trung</b></i>


<i><b>ở vùng Rua & ở dọc sông Rainơ)</b></i>


- Nền công nghiệp châu Âu phát
triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi
tiếng về chất lượng cao.


? Quan sát hình 55.3, Nêu sự hợp tác rộng
rãi của ngành sản xuất máy bay ở châu Âu?
<i><b> (ngành sản xuất máy bay châu Âu được</b></i>


<i><b>chuyên môn hoá & hợp tác hoá cao độ,</b></i>
<i><b>mỗi nước sản xuất một vài bộ phận,</b></i>
<i><b>nhằm vận dụng thành tựu khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật của các nước => nhằm đạt hiệu quả</b></i>
<i><b>cao, giá thành thấp) </b></i>


? Trình bày sự phát triển của các ngành
công nghiệp châu Âu?


<i><b> (công nghiệp mũi nhọn như: điện tử, cơ</b></i>


<i><b>khí chính xác & tự động hố, hàng khơng</b></i>
<i><b>… nhờ liên kết chặt chẽ với các viện</b></i>
<i><b>nghiên cứu & các Trường Đại học, có sự</b></i>
<i><b>hợp tác rộng rãi giữa các nước nên năng</b></i>


<i><b>suất & chất lượng được nâng cao, thay</b></i>
<i><b>đổi phù hợp với thị trường</b></i>


<b>Hoạt động 3.</b>


- Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phất triển nhất
châu Âu.


? Lĩnh vực dịch vụ châu Âu phát triển đa
dạng như thế nào?


<i><b>(Dịch vụ châu Âu thâm nhập rộng khắp</b></i>
<i><b>và phục vụ cho phát triển của mọi kinh tế</b></i>
<i><b>. Phát triển nhất là các ngành tài chính,</b></i>
<i><b>ngân hàng, bảo hiểm, giao thơng vận tải,</b></i>
<i><b>giáo dục, xuất nhập khẩu, thương mại &</b></i>
<i><b>du lịch)</b></i>


? Nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở
châu Âu?


<i><b>(là khu du lịch trên dãy Anpơ)</b></i>


- Các vùng công nghiệp truyền thống
đang gặp khó khăn, địi hỏi phải thay
đổi cơng nghệ …


- Nhiều ngành công nghiệp hiện đại
đang được phát triển trong các trung
tâm công nghệ cao.



<b>3. Dịch vu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Tuần: 33 </b> <b>Ngày soạn: 19/04/2010 </b>


<b>Tiết : 63</b> <b>Ngày dạy : 20/04/2010</b>


<b>Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


- Giúp cho HS nắm vững địa hình của khu vực Bắc Âu đặc biệt là bán đảo
Xcănđinavi. Hiểu đặc điểm của ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên của khu vực
Bắc Âu để phát triển kinh tế.


- Xác định vị trí các nước Bắc Âu. Đọc và phân tích lược đồ để nắm vững mối quan
hệ giữa khí hậu & thực vật của khu vực Bắc Âu.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên: Lược đồ khu vực Bắc Âu. Một số hình ảnh về địa hình băng hà núi cao</b>
bờ biển Na Uy, khai thác thuỷ sản (nếu có )


<b> 2. Học sinh: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Câu hỏi 1: Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao ?
<b> 3. Bài mới: </b>



<b> a. Giới thiệu bài: </b>


Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của châu Âu, đây là nơi có địa hình băng
hà cổ thiên nhiên được khai thác hợp lí và khoa học để nắm được địa hình khu vực và
tài nguyên nơi đây như thế nào. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài 56 "Khu vực
Bắc Âu "


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


? Dựa vào bản đồ xác định vị trí của khu vực
Bắc Âu?


? Nêu tên và xác định các nước Bắc Âu?


<i><b>(Nauy, Thụy Điển, Phần Lan, Aixơlen)</b></i>


? Khu vực Bắc Âu thuộc môi trường nào?


<i><b>(Bắc Âu thuộc môi trường ôn đới lạnh)</b></i>


? Quan sát hình 56.2 & 56.3, nêu tên các
dạng địa hình ở Bắc Âu?


<i><b>(Địa hình băng hà cổ: có dạng Fio và nhiều</b></i>
<i><b>hồ, đầm)</b></i>



? Ngoài ra đảo Ai-xơ-len có đặc điểm tự
<i><b>nhiên gì nổi bật? (có nhiều núi lửa và suối</b></i>


<i><b>nước nóng)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
a. Vị trí:


- Khu vực Bắc Âu gồm các
nước: Na Uy, Thụy Điển, Phần
Lan và Ai-xơ-len.


- Phần lớn diện tích nằm trong
mơi trường ôn đới lạnh.


b. Địa hình:


- Địa hình băng hà cổ rất phổ
biến trên bán đảo
Xcăn-đi-na-vi: bờ biển dạng fio (Nauy); hồ,
đầm (Phần Lan);


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Quan sát bản đồ cho biết phần lớn diện tích
bán đảo Xcan-đi na-vi có dạng địa hình nào?
Đặc điểm sơng ngịi trên bán đảo
Xcan-đi-na-vi?


- Bán đảo Xcan-đi-na-vi núi và
cao nguyên chiếm diện tích lớn.



? Dựa vào vị trí cho biết khí hậu Bắc Âu có
đặc điểm gì?


? Quan sát bản đồ giải thích tại sao có sự
khác biệt về khí hậu ở phía đơng và phía tây
dãy Xcăn-đi-na-vi?


<i><b> (Phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</b></i>
<i><b>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</b></i>
<i><b>nên khí hậu ấm & ẩm ướt hơn. Phía đơng</b></i>
<i><b>là sâu trong nội địa có dãy Xcăn-đi-na-vi</b></i>
<i><b>ngăn chặn ảnh hưởng của dịng biển nóng</b></i>
<i><b>& gió Tây ơn đới nên mùa đơng khí hậu rất</b></i>
<i><b>lạnh)</b></i>


c. Khí hậu:


- Khí hậu giá lạnh vào mùa
đông và mát mẻ vào mùa hạ.


? Hãy nêu các nguồn tài nguyên của Bắc
Âu? Sự phân bố các tài nguyên?


d. Tài nguyên:


Tài nguyên quan trọng của Bắc
Âu là: Khoáng sản, rừng, đồng
cỏ, biển, thủy năng.



<b>Hoạt động 2.</b> <b>2. Kinh tế:</b>


? Khu vực Bắc Âu khai thác thế mạnh của
thiên nhiên đã chú trọng phát triển những
ngành kinh tế nào?


<i><b> (Ba thế mạnh của các nước Bắc âu là:</b></i>
<i><b>kinh tế biển,khai thác rừng và chế biến gỗ,</b></i>
<i><b>thuỷ điện …)</b></i>


- Kinh té rừng và biển là ngành
giữ vai trò quan trọng của khu
vực, là nguồn thu ngoại tệ rất
lớn.


- Thủy điện dồi dào,rẻ phục vụ
phát triển công nghiệp.


? Các nước Bắc Âu đã khai thác tự nhiên hợp
lí để phát triển kinh tế như thế nào?


<i><b> (Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền</b></i>
<i><b>vững: vừa khai thác hợp lí vừa bảo vệ nhằm</b></i>
<i><b>tái tạo các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi</b></i>
<i><b>trường)</b></i>


- Khai thác gỗ có tổ chức kế hoạch, khơng
xuất khẩu gỗ ngun liệu mà chế biến thành
giấy, bìa có giá trị xuất khẩu cao.(Bài tập 3
sgk)



- Quan sát hình 56.5, nhận xét:


<i><b> (đánh cá ở các nước Na Uy dưới dạng sản</b></i>


<i><b>xuất cơng nghiệp, cơ giới hố cao từ khâu</b></i>
<i><b>đánh bắt đến chế biến trên tàu).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

ngành kinh tế nào?


<i><b>(Khai thác dầu khí, tin học, viễn thơng,chăn</b></i>


<i><b>ni và chế biến sản phẩm chăn ni)</b></i>


? Nêu những khó khăn về tự nhiên của các
nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất?


- Kinh tế châu Âu phát triển rất
đa dạng.


GV kết luận về kinh tế các nước Bắc Âu - Các nước Bắc Âu có mức
sống cao dựa trên cơ sở khai
thác tài nguyên thiên nhiên một
cách hợp lí để phát triển kinh tế
đạt hiệu quả.


<b>4. Củng cố:</b>


- Câu hỏi 1: Xác định và nêu tên các nước Bắc Âu? Nêu các dạng băng hà cổ? Xác
định dãy núi trên bán đảo Xcăn-đi-na-vi ?



- Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thế mạnh của thiên nhiên để phát triển những
ngành kinh tế nào?


<b>5. Dặn dò:</b>


<b> - Về nhà làm bài tập 3 SGK</b>
- Học bài cũ- Chuẩn bị bài 57.


<b>**************************************************************</b>


<b>Tuần :33 </b> <b>Ngày soạn: 21/04/2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>


<b> - Giúp cho HS :Nắm vững đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu. Nắm vững</b>
tình hình phát triển kinh tế khu vực Tây và Trung Âu .


<b> - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, đọc và phân tích lược đồ từ đó rút ra đặc</b>
điểm kinh tế.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường, biết liên hệ kinh tế địa phương.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giaó viên: - Bản đồ tự nhiên Tây và Trung Âu. Bản đồ kinh tế châu Âu.</b>
<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên của Bắc Âu ?


Câu hỏi 2: Các nước Bắc Âu khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế và bảo
vệ mơi trường ?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Khu vực Tây và Trung Âu là khu vực lớn và quan trọng của châu Âu, có vị trí
quan trọng trong đời sống chính trị, văn hóa, kinh tế của cả thế giới. Thiên nhiên phân
hóa đa dạng, đa số các nước có trình độ phát triển cao.


<b> b. Giảng bài: </b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Dựa vào bản đồ xác định vị trí khu vực Tây
và Trung Âu?


? Quan sát 57.1, địa hình Tây & Trung âu
như thế nào ?


<i><b>(gồm 3 miền: đồng bằng ở phía Bắc, núi già</b></i>
<i><b>ở giữa, núi trẻ ở phía Nam gồm dãy Anpơ &</b></i>


<i><b>Cac Pat)</b></i>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
a. Vị trí:


Khu vực Tây và Trung Âu trải
dài từ quần đảo Anh- Ai len đến
dãy Các-pát.


b. Địa hình:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? Quan sát 57.1 giải thích tại sao khí hậu Tây
& Trung âu ảnh hưởng của biển rõ nét?


<i><b> (ở phía tây do ảnh hưởng của dịng biển</b></i>


<i><b>nóng Bắc Đại Tây Dương & gió Tây ơn đới</b></i>
<i><b>nên mưa nhiều, có khí hậu ơn đới hải</b></i>
<i><b>dương, sông nhiều nước) </b></i>


<i><b> (Càng đi về phía đơng có khí hậu lục địa</b></i>
<i><b>mùa hạ nóng , mùa đơng lạnh , sơng ngịi</b></i>
<i><b>đóng băng)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>? Dựa vào bản đồ cho biết công nghiệp Tây</b>
và Trung Âu có đặc điểm gì nổi bật?


<i><b>(Tây & Trung âu là nơi có nhiều cường</b></i>


<i><b>quốc công nghiệp của thế giới như : Anh,</b></i>
<i><b>Pháp, Đức … có từ những ngành truyền</b></i>
<i><b>thống đến những ngành hiện đại như Rua</b></i>
<i><b>của Đức)</b></i>


? Xác định các trung tâm cơng nghiệp?


? Tình hình sản xuất & phân bố nông nghiệp
như thế nào?


<i><b> (được sản xuất theo phương pháp hiện</b></i>


<i><b>đại, áp dụng nhiều máy móc nên đạt năng</b></i>
<i><b>suất cao)</b></i>


? Dịch vụ ở đây phát triển như thế nào?


<i><b> (có các trung tâm tài chính lớn: Ln Đơn,</b></i>
<i><b>Pari, Duy rich … và du lịch ở núi Anpơ:</b></i>
<i><b>nghỉ ngơi, leo núi, trượt tuyết )</b></i>


c. Khí hậu- sơng ngịi:


- Tây và Trung Âu nằm hồn
tồn trong đới khí hậu ơn đới,
chịu ảnh hưởng của biển sâu
sắc.


- Sơng ngịi ven biển phía tây
nhiều nước quanh năm,ở phía


đơng sơng đóng băng về mùa
đông.


<b>2. Kinh tế </b>
a. Công nghiệp:


- Tây và Trung Âu tập trung
nhiều cường quốc công nghiệp
hàng đầu của thế giới. Đây cũng
là nơi có nhiều vùng công
nghiệp nổi tiếng, nhiều hải cảng
lớn. nền công nghiệp đa dạng
và có năng suất cao nhất châu
Âu.


b. Nơng nghiệp:


- Nơng nghiệp dạt trình độ thâm
canh cao.


- Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn
trồng trọt.


c. Dịch vụ:


- Các ngành dịch vụ phát triển,
chiếm trên 2/3 tổng thu nhập
quốc dân.


<b>4. Củng cố:</b>



Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu ?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào ?
<b>5. Dặn dò: </b>


Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 174, chuẩn bị trước bài 58.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Tuần : 34 </b> <b>Ngày soạn:26/04/2010</b>


<b> Tiết : 65</b> <b>Ngày dạy: 27/04/2010</b>


<b>Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> - Giúp cho HS : Nắm vững đặc điểm địa hình của khu vực Nam Âu (hệ núi uốn nếp</b>
và vùng Địa Trung Hải): đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất.


Hiểu rõ vai trò của thuỷ lợi trong nông nghiệp ở khu vực Nam Âu ; vai trị của khí hậu,
văn hố-lịch sử và phong cảnh đối với du lịch Nam Âu.


- Rèn luyện kĩ năngđọc và phân tích ảnh địa lí, biểu đồ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên:- Lược đồ Nam Âu.Một số hình ảnh về cảnh quan và hoạt động kinh tế</b>
của các nước Nam âu.Hình ảnh về cảnh quan du lịch ở Nam Âu.


<b> 2. Học sinh: - Học baì cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP </b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm về địa hình của Tây & Trung âu?
Câu hỏi 2: Công nghiệp Tây & Trung âu phát triển như thế nào?
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Phía nam của châu Âu là khu vực của đảo và bán đảo của vùng Địa Trung Hải.
Đây là khu vực rất thuận lợi cho phát triển kinh tế đặc biệt là giao thong đường biển.
Đây cũng là khu vực nổi tiengs về di tích lịch sử-văn hóa đặc sắc có giá trị to lớn đối
với nhân loại.


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
? Quan sát 58.1 nhận xét về địa hình Nam âu?


<i><b> (phần lớn diện tích Nam âu là núi & cao</b></i>


<i><b>nguyên ; đồng bằng nhỏ bé ở ven biển hoặc</b></i>
<i><b>xen lẫn vào trong núi & cao nguyên)</b></i>


a. Vị trí- địa hình:


- Nam Âu nằm ven Địa Trung


Hải, gồm 3 bán đảo lớn : bán
đảo I-bê-rích, bán đảo I-ta-li-a
và bán đảo Ban-căng.


? Quan sát 58.1 nêu tên một số dãy núi Nam
âu?


<i><b>(Pi- rê -nê, Anpơ, Cacpat, Anpơ Đinarich)</b></i>


- Phần lớn diện tích là núi và
cao nguyên.


? Quan sát 58.2 phân tích nhiệt độ & lượng
mưa để thấy Nam âu có kiểu khí hậu nào?


b. Khí hậu:


<i><b> (nhiệt độ ln cao, mưa nhiều vào thu-đơng</b></i>
<i><b>=> kiểu khí hậu Địa trung hải, có các sản</b></i>
<i><b>phẩm như: cam, chanh, ôliu )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

mùa hạ khơ và nóng.
<b>Hoạt động 2:</b>


? Phân tích 58.3, cho biết chăn nuôi cừu ở Hi
Lạp như thế nào?


<i><b>(cừu được chăn thả du mục; mùa hạ lên núi,</b></i>
<i><b>mùa đông xuống đồng bằng)</b></i>



<i><b> (số lượng đàn cừu không nhiều , quy mô nhỏ</b></i>
<i><b>=> nên sản lượng không cao)</b></i>


? Quan sát 58.4, nhận xét về thành phố
Vơ-ni-dơ?


<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố trên biển , giao thông</b></i>
<i><b>đi lại trong thành phố khi thuỷ triều lên là</b></i>
<i><b>bằng thuyền nhỏ)</b></i>


<i><b> (Vơnidơ là 1 thành phố du lịch, nên người</b></i>
<i><b>dân có ý thức rất cao trong vấn đề xử lí rác</b></i>
<i><b>thải & nước sinh hoạt , mặt dù ngập nước</b></i>
<i><b>thường xuyên)</b></i>


? Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển
hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?


<i><b>(khoảng 20% lao động làm việc trong nông</b></i>


<i><b>nghiệp, sán xuất theo quy mô nhỏ)</b></i>


<i><b> (Trình độ sản xuất chưa cao, Italia có cơng</b></i>
<i><b>nghiệp phát triển nhất nhưng tập trung ở</b></i>
<i><b>phía Bắc của đất nước)</b></i>


? Quan sát 58.5, em có nhận xét gì về tháp
Pida?


<i><b>(tháp nghiêng Pida ở Italia thu hút nhiều</b></i>


<i><b>khách du lịch , và vì nơi đây là nơi nhà Bác</b></i>
<i><b>học Ga-li-lê đã thực hiện thí nghiệm vật rơi</b></i>
<i><b>tự do nổi tiếng của ông)</b></i>


<b>? Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch</b>
Nam âu?


<i><b>(có nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử,</b></i>
<i><b>văn hoá & nghệ thuật cổ đại, bờ biển đẹp, khí</b></i>
<i><b>hậu địa trung hải đặc sắc)</b></i>


? Ở Việt Nam có những phong cảnh nào ? du
lịch có ý nghĩa gì ?


<b>2. Kinh tế:</b>


- Kinh tế Nam Âu nhìn chung
chưa phát triển bằng Bắc Âu,
Tây và Trung Âu. I-ta-li-a là
nước phát triển nhất trong khu
vực.


- Nông nghiệp vùng Địa Trung
Hải có nhiều sản phẩm độc
đáo, đặc biệt là cây ăn quả cận
nhiệt đới (cam, chanh, … và
ôliu).


- Du lịch là nguồn thu ngoại tệ
quan trọng của nhiều nước


trong khu vực.


<b>4. Củng cố:</b>


- Xác định vị trí của khu vực Nam Âu trên bản đồ.
- Thế mạnh kinh tế của Nam Âu là những ngành nào ?
<b> 5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tuần : 34 </b> <b>Ngày soạn: 02/05/2010 </b>


<b>Tiết : 66</b> <b>Ngày dạy : 04/05/2010</b>


<b>Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Giúp cho HS: Nắm vững đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Âu.Hiểu rõ tình hình
phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông âu.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b> 1. Giáo viên:- Bản đồ tự nhiên của khu vực đông Âu. Sơ đồ lát cắt thảm thực vật</b>
Đông Âu theo chiều từ Bắc xuống Nam. Tranh ảnh về thiên nhiên, văn hoá, kinh tế các
nước khu vực Đông Âu.


<b> 2. Học sinh: - Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Tại sao nói kinh tế Nam âu kém phát triển hơn Bắc âu & Tây-Trung âu?
- Nêu những tiềm năng để phát triển du lịch Nam âu?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Đông Âu một miền dồng bằng mênh mông dạng lượn sóng chiếm ½ diện tích châu
lục, là khu vực đơng dân cư, có nền kinh tế phát trienr,


<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết địa hình chủ yếu
của Đơng âu ?


<i><b> (phần lớn diện tích là đồng bằng cao từ 100 </b></i>
<i><b>-200m ; phía Bắc có băng hà; cịn ven biển</b></i>
<i><b>Catxpi thấp dưới mực nước biển 28m)</b></i>


? Quan sát hình 59.1 cho biết đặc điểm khí hậu
của Đơng âu?


<i><b> (càng xuống vĩ độ thấp nhận được nhiều</b></i>
<i><b>nhiệt & ánh sáng nên mùa đông bớt lạnh và</b></i>
<i><b>ngắn , mùa hạ dài và ấm hơn</b></i>



<i><b>(Đông âu là đồng bằng nên các khối khí từ</b></i>
<i><b>địa cực dễ dàng di chuyển xuống phía Nam</b></i>
<i><b>làm nhiệt độ ở phía Nam giảm ; cịn khối khí</b></i>
<i><b>nóng từ lục địa di chuyển lên phía Bắc làm</b></i>
<i><b>nhiệt độ tăng lên đột ngột)</b></i>


? Quan sát hình 59.2 giải thích sự thay đổi từ
Bắc xuống Nam của thảm thực vật Đông âu?


<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>


- Khu vực Đông Âu là một dải
đồng bằng rộng lớn, chiếm ½
diện tích châu Âu.


- Khí hậu mang tính chất lục
địa. Thảm thực vật thay đổi rõ
rệt từ bắc xuống nam.


<b>- Sơng ngịi đóng băng về mùa</b>
đơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>2. Kinh tế:</b>


- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho việc phát triển công nghiệp
và nông nghiệp . Công nghiệp
khá phát triển , đặc biệt là các
ngành truyền thống . Các nước


phát triển hơn cả là Nga,
U-crai-na.


- Sản xuất nông nghiệp được
tiến hành theo qui mô lớn.
U-crai-na là một trong những vựa
lúa lớn của châu Âu.


<i><b>(phần phía Bắc có khí hậu giá lạnh có đồng</b></i>
<i><b>rêu  rừng cây lá kim  rừng hỗn giao </b></i>
<i><b>rừng cây lá rộng  thảo nguyên  nửa</b></i>
<i><b>hoang mạc)</b></i>


<i><b>(than, đồng, sắt, mangan, dầu mỏ ở LB Nga</b></i>
<i><b>& Ucraina)</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b>


? Quan sát hình 59.1 cho biết sự phân bố các
ngành công nghiệp Đông âu?


<i><b> (sản xuất máy bay, ơtơ, luyện kim màu, hố</b></i>


<i><b>chất, lọc dầu)</b></i>


<b>? Nông nghiệp trồng được những loại nào?</b>


<i><b>(lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường; chăn </b></i>
<i><b>ni bị thịt, bị sữa, lợn , gia cầm theo quy </b></i>
<i><b>mơ lớn)</b></i>



? Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác
biệt so với các khu vực khác của châu Âu?


<i><b>(nền công nghiệp châu Âu khá phát triển ,</b></i>
<i><b>nhưng những ngành truyền thống như : khai</b></i>
<i><b>thác khoáng sản, luyện kim & cơ khí giữ vai</b></i>
<i><b>trị chủ đạo) </b></i>


<i><b> (nơng nghiệp phát triển theo qui mô lớn, chủ</b></i>
<i><b>yếu là sản xuất lúa mì & các nơng sản ơn đới)</b></i>


<b>4. Củng cố:</b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu?


Câu hỏi 2: Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác
của châu Âu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Tuần: 35 </b> <b>Ngày soạn: 03/05/2010 </b>


<b>Tiết : 67</b> <b>Ngày dạy : 05/05/2010</b>


<b>Bài 60 : LIÊN MINH CHÂU ÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> - Giúp cho HS : Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu.Hiểu rõ các</b>
mục tiêu của liên minh châu Âu.


- Hiểu rõ liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội


với các nước trong khu vực và trên thế giới .


- Nắm vững liên minh châu Âu là tổ chức thương mại hàng đầu và cũng là một trong
những khu vực kinh tế lớn nhất thế giới .


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 1. Giáo viên: - Bản đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu. Một số hình ảnh về văn</b>
hố và tơn giáo của các nước liên minh châu Âu.Lược đồ các khối kinh tế trên thế giới.
Sơ đồ ngoại thương liên minh Châu Âu -Hoa Kì -Châu Á.


<b> 2. Học sinh:- Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật cuả châu Âu ?


Câu hỏi 2 : Cho biết kinh tế Đơng âu có những gì khác biệt so với các khu vực khác
của châu Âu ?


<b> 3. Bài mới : </b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thực tế cho thấy sự lựa chọn hợp lí cho việc
thống nhất châu Âu là ý tưởng thống nhất bằng kinh tế. Đó là giai đoạn khởi đầu thành
lập tổ chức chính trị lớn cảu châu Âu. Đây là liên minh cao nhất trong các tổ chức kinh
tế khu vực trên thế giới hiện nay.



<b> b. Giảng bài:</b>


<i><b>Hoạt động của GV – HS</b></i> <i><b>Nội dung chính</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b>


Quan sát 60.1 Nêu sự mở rộng của Liên minh
châu Âu qua các giai đoạn ? Sau 4 lần mở rộng
được 15 nước.


+ Năm 1958 có 6 nước : Italia, Pháp, Bỉ,
Luc-xem-bua, Đức, HàLan.


<i>+ Năm 1973 thêm 3 nước : Anh, Ailen, Đan</i>
<i>Mạch.</i>


<b>1. Sự mở rộng của Liên minh</b>
<b>châu Âu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i>+ Năm 1981 thêm 1 nước: Hy Lạp.</i>


<i>+ Năm 1986 thêm 2 nước :Tây Ban Nha, Bồ</i>
<i>Đào Nha.</i>


<i>+ Năm 1995 thêm 3 nước : Áo, Thụy Điển, Phần</i>
<i>Lan.</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV xác định được mục tiêu chính trị xã hội và


kinh tế của Liên minh châu Âu, trao đổi buôn
bán tự do với nhau.


- GV liên hệ thực tiễn ở Việt Nam về vấn đề:


<i><b>quốc tịch, tôn giáo, dân tộc và đa dạng về văn</b></i>
<i><b>hoá.</b></i>


- Liên minh châu Âu sử dụng đồng tiền chung
(đồng Ơ-rô) tiêu sài dễ dàng qua lại nhiều nước
trong khối này.


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>(Liên minh châu Âu đầu tư công nghiệp vào</b></i>
<i><b>các nước công nghiệp mới ở châu Á, Trung và</b></i>
<i><b>Nam Mĩ )</b></i>


? Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức
liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức
kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<i><b> (Vì khu vực này là khu vực tập trung những</b></i>


<i><b>nước có trình độ cơng nghiệp , KHKT rất cao ,</b></i>
<i><b>nên chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại</b></i>
<i><b>thương của thế giới )</b></i>


- GV liên hệ việc Việt Nam gia nhập ASEAN
vào ngày 25.7.1995 và nêu ý nghĩa của nó.



- Liên minh châu Âu là hình
thức liên minh cao nhất trong
các hình thức tổ chức kinh tế
khu vực hiện nay trên thế giới, là
tổ chức thương mại hàng đầu
của thế giới.


<b>2. Liên minh châu Âu- một mơ</b>
<b>hình liên minh tồn diện nhất</b>
<b>thế giới:</b>


- Liên minh châu Âu có cơ cấu
tổ chức tồn diện:


+ Chính trị: có cơ quan lập pháp
và nghị viện.


+ Kinh tế: có chính sách chung (
đồng euro), tự do lưu thong hàng
hóa, dịch vụ,vốn.


+ Văn hóa-XH: chú trọng bảo vệ
tính đa dạng về văn hóa và ngơn
ngữ.


+ XH: quan tâm hỗ trợ học
ngoại ngữ, trao đổi sinh viên,
đào tạo lao động có tay nghề
cao.



<b>3. Liên minh châu Âu - tổ chức</b>
<b>thương mại hàng đầu thế giới:</b>
- Liên minh châu Âu không
ngừng mở rộng quan hệ với các
nước và các tổ chức kinh tế trên
toàn cầu.


<b>4. Củng cố: </b>


- Kể tên những nước của Liên minh châu Âu?


- Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ
chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Tuần: 35 </b> <b>Ngày soạn: 05/05/2010 </b>


<b>Tiết : 68</b> <b>Ngày dạy : 07/05/2010</b>


<b>BÀI 61: THỰC HÀNH: ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ</b>
<b>CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> - Giúp cho HS: Nắm vững vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân</b>
loại khác nhau.


- Nắm vững cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của một số quốc gia châu Âu .
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>



<b> 1. Giáo viên: Bản đồ các nước châu Âu.</b>
<b> 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Câu hỏi 1: Kể tên những nước của Liên minh châu Âu ?


Câu hỏi 2: Tại sao nói Liên minh châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các
hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới?


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Bài tập 1: Xác định một số quốc gia trên lược đồ </b>


<i><b>- Các nước Bắc Âu: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan, và Aixơlen.</b></i>


<i><b>- Các nước Nam Âu: Tây ban nha, Bồ đào nha, Italia, Crô-a-ti-a, </b></i>


<i><b>Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ nhỉ kì, HyLạp.</b></i>


<i><b>- Các nước Đơng Âu: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, </b></i>


<i><b>Môn-đô-va, LB Nga.</b></i>


<i><b>- Các nước tây và Trung âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, </b></i>


<i><b>Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Ao, Thụy Sĩ, </b></i>



<i><b>- Các nước thuộc Liên minh châu Âu: Italia, Pháp, Bỉ, Luc-xem-bua, Đức,</b></i>


<i><b>HàLan, Anh, Ailen, Đan Mạch, HyLạp,TâyBan Nha, Bồ Đào Nha, Áo , Thụy</b></i>
<i><b>Điển, Phần Lan.</b></i>


<b>Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế </b>


- Xác định Pháp trên lược đồ ở Tây âu; Ucraina ở Đông âu.


- Hướng dẫn HS vẽ 2 biểu đồ tròn: 1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của pháp và
1 biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.


- Nhận xét trình độ phát triển của 2 nước .
- Kết luận Pháp phát triển hơn Ucraina.


<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

3


26.1


70.9


Nơng, lâm,
ngư nghiệp
Cơng nghiệp
& xây dựng
Dịch vụ



<b>Biểu đồ trịn thể hiện sản phẩm của pháp</b>


14.0



38.5


47.5



Nơng, lâm,


ngư nghiệp


Cơng nghiệp


& xây dựng


Dịch vụ



Biểu đồ tròn thể hiện sản phẩm của Ucraina.


<b>Tuần : 36 </b> <b>Ngày soạn: 05/05/2009 </b>


<b>Tiết : 69</b> <b>Ngày dạy : 09/05/2009</b>


<b> ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Qua tiết ôn tập nhằm củng cố kiến thức về tự nhiên- dân cư- xã hội của châu Mĩ-
châu Nam Cực- châu Đại Dương – châu Âu.


- Rèn luyện cho các em kí năng đọc phân tích biểu đồ, lược đồ, bản đồ, phân tích mối
quan hệ TN-KT.


- Giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Hoạt động 1: Hệ thống câu hỏi.</b>


1. Hãy xác định vị trí của châu Mĩ ? Vì sao châu Mĩ có đầy đủ các đới khí hậu trên thế
giới ?


2. Vì sao nói châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư ? Thế nào là châu Mĩ Latinh, Châu
Mĩ Ăng Lô Xắc Xông?


3. Bắc Mĩ và Nam Mĩ có đặc điểm gì chung về cấu trúc địa hình ?
4. Cơng nghiệp Bắc Mĩ và Nam Mĩ có đặc điểm gì khác nhau ?


5. Việc thành lập NAFTA có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế Bắc Mĩ ?


6. Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực ? Vì sao ở Nam Cực chưa có cư dân sống
thường xuyên ?


7. Xác định vị trí của chau Đại Dương? Vì sao phần lớn diện tích của Ơxtrây-li-a là
hoang mạc?


8. Châu Âu có những mơi trường tự nhiên nào? Đặc điểm của các môi trường tự nhiên
ấy?


9. Châu Âu có những tơn giáo nào?Vì sao nói châu Âu có sự đa dạng về văn hóa, ngơn
ngữ?



10. Trình bày đặc điểm kinh tế của châu Âu? So sánh 4 khu vực kinh tế của châu Âu?
<b> b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


- Giáo viên chia lớp thành 10 nhóm.
- Mỗi nhóm 1 câu hỏi.


- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm góp ý bổ sung.
- Giáo viên chuẩn xác kiến thức.
<b>3. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Tuần : 36 </b> <b>Ngày soạn: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×