Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Gián án GA LOP 3 TUAN 21 CKTKN GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.7 KB, 27 trang )

Tn 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm,
mỉm cười, nhàn rỗi; Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu
trí sáng tạo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng
đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh trong SGK; Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS HTL bài thơ Chú ở bên Bác Hồ và nêu ND của bài
thơ.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD luyện đọc đoạn
+ Hiểu từ mới SGK
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm, bình an
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như
thế nào ?


+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái
đã thành đạt như thế nào ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc,
- Quan sát tranh
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc
- 5 HS đọc 5 đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS đặt câu
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn
củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà
nghèo, không có đèn, ... đọc sách.
+ Ông đỗ tiến só, trở thành vò quan to
trong triều đình.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
vua Trung Quốc đã nghó ra cách gì để thử
tài sứ thần VN ?
- YC đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì
để sống ?
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật
ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm
Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ
phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất
bình an vô sự ?
- YC đọc thầm đoạn 5, trả lời :

+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là
ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
4. Luyện đọc lại (10 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3.
- HD đọc đoạn 3
- HD đọc đoạn văn
Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để
xem ông làm thế nào.
+ Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc
ba chữ trên bức trướng " Phật trong
lòng", hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng Phật nếm thử ... mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng
và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm
cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xoè cánh
cao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn
bắt chước chúng, ôm lọng nhảy
xuống đất bình an vô sự.
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho
dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này
được lan truyền rộng.
+ Ca ngợi Trần Quốc ……
- HS luyện đọc đoạn văn
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HS HS kể chuyện

a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- YC HS đọc thầm, làm bài cá nhân.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
Nhận xét
b/ Kể lại một đoạn của câu chuyện
- YC mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- Bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
- Khuyến khích HS kể lại cho người thân
nghe.
- 1 HS đọc YC của BT và mẫu
( Đoạn 1……)
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn
1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5
- HS suy nghó, chuẩn bò lời kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- Chòu khó học hỏi, ta sẽ học được
nhiều điều hay./ sáng tạo nên đã
học được nghề thêu, truyền dạy cho
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
d©n.
Toán
Tiết101 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số có đến 4 chữ số và giải
toán bằng hai phép tính.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi
tính:
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- GV ghi bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp
nhận xét bổ sung.
- Yc HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vơ û nháp.
- Mời 2 em nêu bài làm của mình
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV và HS nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp

nhận xét bổ sung.
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn
vậy : 4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa
bài.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp tự làm bài.
2541 5348 4827 805
+ 4 238 + 936 + 2634 + 6475
6779 6284 7461 7280
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập
đã làm.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là:

342 x 2 = 684 (l)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
342 + 648 = 1026 (l)
Đáp số: 1026 lít dầu
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Chính tả
- Nghe - viÕt : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
- Ph©n biƯt : ch/tr.
I. Mục tiêu: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài
viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT2a. HS khá, giỏi làm cả BT2.
- GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a & 2b ( viết bảng 2 lần ); bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con
các từ ngữ : gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút)
a) Tìm hiểu bài viết
- Đọc mẫu lần 1. Hỏi:
+ Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc
Khái rất ham học?
- 2 HS đọc lại
+ Cậu học cả khi đốn củi, lúc kéo
vó tôm, bắt đom đóm đểû học.
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
b) HD cách trình bày bài viết

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
c) HD viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tìm các từ
khó, dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con.
d) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài vào vở ô li.
- Đọc cho HS soát lỗi.
e) Chấm bài, nhận xét
- Chấm 1 số bài, NX, chữa lỗi viết sai nhiều.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút)
Bài tập 2a:
- Giúp HS nắm YC của BT
- Yêu cầu HS làm . HS khá, giỏi làm c¶ bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành
BT chính tả.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Viết trên bảng lớp, bảng con.
- Viết vào vở ô li.
- HS nêu yêu cầu của BT và làm
vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm .
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS khá, giỏi làm ý b; Gv nhận

xét, chữa bài.
Toán
Tiết 102 : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạn vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ và các số trong phạm vi 10 000)
- BT cần làm: Bài 1; 2 (b); 3; 4. HS khá, giỏi cã thể làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
6000 + 2000 = 6000 + 200 =
400 + 6000 = 4000 + 6000 =
- Nhận xét ghi điểm
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Nội dung bài
a) Hướng dẫn thực hiện phép trừ (10 phút)
- GV ghi bảng 8652 – 3917
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như
SGK.
- GV chốt lại: Muốn trừ một số có bốn chữ
số cho số có bốn chữ số ta viết số bò trừ
rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng
một hàng phải thẳng cột , viết dấu trừ và

kẻ đường gạch ngang rồi thực hiện từ phải
sang trái.
b) Luyện tập (20 phút)
Bài 1: Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con .
- Mời một em lên bảng sửa bài .
- HS nhận xét đánh giá.
Bài 2b: Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm nháp.
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- HS trao đổi và dựa vào cách thực
hiện phép cộng hai số trong phạm vi
10 000 đã học để đặt tính và tính ra
kết quả
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ

- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện, lớp
nhận xét chữa bài.
6385 7563 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924

3458 2655 959 2637
- Đặt tính rồi tính.

- Lớp thực hiện vào vơ ûnháp.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp
bổ sung.
9996 2340
- 6669 - 512
3327 1828
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một HS lên giải bài, lớp nhận xét,
chữa bài.

Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Muốn tìm được trung điểm ta phải làm
thế nào ?
- Muốn xác đònh được trung điểm của
đoạn thẳng AB ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS vẽ.
3) Củng cố - Dặn dò (3 phút)
- Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ?
a) 7284 b) 6473
- 3528 - 5645
4766 828
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm.

- Lấy 8 : 2 = 4 (cm)
- HS vẽ.
- a) Sai ; b) đúng.
Đạo đức:
TƠN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGỒI
A / Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước
ngồiphuf hợp với các lứa tuổi
- Biết như thế nào là tơn trọng khách nước ngồi.Vì sao phải tơn trọng khách nước ngồi.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng khơng phân biệt màu da, quốc tịch …Có quyền
được giữ bản sác dân tộc (ngơn ngữ , trang phục).
- Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp du khách nước ngồi .
- GDHọc sinh có thái độ tơn trọng khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngồi .
- LÊy chøng cø 2 nhËn xÐt 7.
B/Tài liệu và phương tiện :
Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1, tranh ảnh dùng cho hoạt động 1 của tiết 1 .
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành 5 nhóm.
- Treo các bức tranh lên bảng, u cầu
các nhóm quan sát, thảo luận và nhận xét
về nội dung các tranh đó (cử chØ, thái độ,
nét mặt của các bạn nhỏ khi gặp gỡ tiếp
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch
xúc với khách nước ngoài ).
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- GV KL: Cần tôn trọng khách nước
ngoài.
* Hoạt động 2: Phân tích truyện
- Đọc truyện “ Cậu bé tốt bụng“.
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận các câu hỏi trong SHS.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày trước
lớp.
- Kết luận: Chào hỏi, cười thân thiện, chỉ
đường ...
* Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
- Chia nhóm.
- GV lần lượt nêu 2 tình huống ở VBT.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thảo luận.
Nhận xét việc làm của các bạn và giải
thích lí do.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày
cách giải quyết trước lớp .
- Kết luận: Tình huống 1 sai ; Tình
huống 2 đúng.
* Hướng dẫn thực hành:
- Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài
học.
- Sưu tầm các tranh ảnh nói về chủ đề bài
học .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết
luận .

- Nghe GV kể chuyện.
- Thảo luận nhóm theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- Lần lượt từng đại diện của các nhóm lần
lượt lên nêu ý kiến về cách giải quết tình
huống của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
Thủ công:
ĐAN NONG mèt (TIẾT 1)
NguyÔn ThÞ QuÕ – Trêng TiÓu häc D¹ Tr¹ch
A/ Mục tiêu - Học sinh biết cách đan nong mốt.Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều
Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật,dồn được nan đan nhưng có thể chưa khít. Dán
được nẹp xung quanh tấm đan
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát .
- LÊy chøng cø 1,2 nhËn xÐt 6.
B// Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong
mốt . Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công,
hồ dán .
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và

nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Đan nong mốt được ứng dụng làm những
đồ dùng gì trong gia đình ?
- Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu
gì ?
* Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ cắt các nan .
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô.
Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ
8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp:
rộng 1 ô, dài 9 ô.
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ
nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết:
Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình.
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Cả lớp quan sát vật mẫu.
- Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , rá ,
làn , giỏ ...
- Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, nứa
lá dừa …
- Lớp theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em nhắc lại cách cắt các nan.
NguyÔn ThÞ QuÕ – Trêng TiÓu häc D¹ Tr¹ch

nan, 2 nan liền nhau đan so le.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- Hướng dẫn bơi hồ vào mặt sau của 4 nan
còn lại rồi dán vào tấm đan để khơng bị
tuột.
+ Gọi HS nhắc lại cách đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong
mốt.
- Theo dõi giúp đỡ các em.
d) Củng cố - Dặn dò:
- u cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và
đan nong mốt.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài , xem trước bài mới .
- 2 em nhắc lại cách đan.
- Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan.
- Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu: Nắm được 3 cách nhân hoá (BT2).
- Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3).
- Trả lời được CH về thời gian, đòa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/ b hoặc a/ c).
HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết đoạn văn ( có 2, 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ
phận trạng ngữ chỉ thời gian) và viết sẵn bài thơ Ông trời bật lửa; 3 tờ phiếu BT1
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Tìm 3 từ cùng nghóa với từ Tổ quốc.
- Kể về một vò anh hùng mà em biết.

B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập (30 phút)
Bài tập 1; 2
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
Ông mặt trời bật lửa.
- 2, 3 HS đọc lại
- 1 HS đọc YC của BT
- 3 nhóm làm BT trên phiếu.
Ngun ThÞ Q – Trêng TiĨu häc D¹ Tr¹ch

×