Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA LOP 3 TUAN 17 - CKTKN GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.2 KB, 24 trang )

TUẦN 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
tËp ®äc – kĨ chun
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu
* Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Nắm được ý nghóa của câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* GDcho HS các kó năng sống: Tư duy sáng tạo, ra quyết đònh, giải quyết vấn đề,
lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS đọc thuộc lòng bài Về quê ngoại và nêu nội
dung
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
2. Luyện đọc (10 phút)
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hiểu từ mới SGK : mồ côi ( người bò mất
cha (mẹ) hoặc cả cha lẫn mẹ khi còn bé ).
Chàng trai trong truyện bò mất cả cha lẫn
mẹ nên được đặt tên là Mồ Côi. Tên này
thành tên riêng của chàng nên viết hoa
+ Tập đặt câu với từ "bồi thường"


- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (14 phút)
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc
- Mỗi HS đọc tiếp nối 2 câu
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối 3 đoạn
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ HS tập đặt câu
- Đọc theo nhóm. 1 HS đọc cả bài.
+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Về tội bác vào quán hít mùi thơm
gì ?
* GV : Vụ án thật khó phân xử, phải xử
sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông
dân bò oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà
vẫn phải "tâm phục, khẩu phục"
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân
+Khi bác nông dân nhận có hít hương
thơm của thức ăn trong quán. Mồ Côi
phán TN?
+ Thái độ của bác nông dân như thế nào
khi nghe lời phân xử ?
- YC đọc thầm đoạn 2&3, trả lời :
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2
đồng bạc đủ 10 lần ?
+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
* GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công

bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham
lam không thể cãi vào đâu được và bác
nông dân chắc là rất sung sướng, thở phào
nhẹ nhõm.
- Em hãy thử đặt tên khác cho truyện.
4. Luyện đọc lại (8 phút)
- Chọn đọc mẫu đoạn 3.
- HD đọc phân vai.
của lợn quay, gà luộc, vòt rán mà
không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn
miếng cơm mắm. Tôi K
0
mua gì cả.
+ Bác nông dân phải bồi thường,
đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
+ Bác giãy nảy lên : Tôi có đụng
chạm gì đến thức ăn trong quán đâu
mà phải trả tiền ?
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số
tiền 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ
quán đủ số tiền : Một bên "hít mùi
thòt", một bên " nghe tiếng bạc".
Thế là công bằng.
+ HS phát biểu : Vò quan toà thông
minh / Phiên cử thú vò. / Bẽ mặt kẻ
tham lam./ Ăn "hơi" trả"tiếng"/……
- 2 tốp HS tự phân vai, thi đọc trước
lớp.

Kể chuyện (25 phút)
1. GV nêu YC nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh
minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ côi
xử kiện.
2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- HD HS quan sát 4 tranh minh hoạ
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- YC HS nêu lại nội dung truyện.
- Quan sát 4 tranh minh hoạ
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn còn
lại.
- 1 HS kể toàn truyện.
- GV : Những người nông dân không chỉ sẵn
sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt
bụng, họ còn rất thông minh, tài trí.
- Nhận xét tiết học.
- Ca ngợi Mồ Côi thông minh, xử
kiện giỏi, bảo vệ được người lương
thiện.
To¸n
TiÕt 81 : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính
giá trò của biểu thức dạng này.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên làm bài 1,2,/ 85VBT

- Nhận xét cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động 1: HD tính giá trò của biểu thức
đơn giản có dấu ngoặc (12 phút)
- Viết lên bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Y/C HS suy nghó để tìm cách tính giá trò của
hai biểu thức nói trên
- Y/CHS tìm điểm khác nhau giữa 2biểu thức.
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn
đến cách tính giá trò của 2biểu thức khác
nhau
- Nêu cách tính giá trò của biểu thức có chứa
dấu ngoặc "Khi tính giá trò của biểu thức có
chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các
phép tính trong ngoặc"
- Y/C HS so sánh giá trò của biểu thức trên
- Hs thảo luận và trình bày ý kiến
của mình
- Biểu thức thứ nhất không có dấu
ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu
ngoặc
- Hs nêu cách tính giá trò của biểu
thức thứ nhất
- HS nghe giảng và thực hiện tính
giá trò của biểu thức
(30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
- Giá trò của 2 biểu thức khác

nhau
với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31
Kết luận: Vậy khi tính giá trò của biểu thức
chúng ta cần xác đònh đúng dạng của biểu
thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ
tự
2. Hoạt động 2 : Thực hành (18 phút)
Bài 1
- Cho HS nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c hs
tự làm bài
Bài 2
- Y/C HS làm bài vào vở.
- HS làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,
chúng ta phải biết được điều gì ?
- Y/C HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học
- Y/C HS Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/ 89VBT.
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng
làm bài.
- 1 HS nêu y/c của bài.
- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng

làm bài.
- Có 240 quyển sách,xếp đều vào
2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách
- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu
sách / Phải biết có tất cả bao
nhiêu ngăn sách
- HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên
bảng
- 1 HS nhắc lại cách tính giá trò
của biểu thức có dấu ngoặc
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
chÝnh t¶
- Nghe – viÕt : VẦNG TRĂNG QUÊ EM
- Ph©n biƯt : r/d/gi.
I. Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết sai không quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT(2) a/ b.
- GDBVMT : Ph¬ng thøc tÝch hỵp : Khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi.
II. Các đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn BT2a hoặc b; bảng con. Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. kiểm tra bài cũ (5 phút): GV đọc cho HS viết lại các từ ở BT 2a.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ,YC tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết (25 phút)
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò
- Đọc mẫu đoạn văn viết.

+ Vần trăng đang nhô lên được tả đẹp
như thế nào ?
+ Bài chính tả có mấy đoạn ? Chữ đầu
mỗi đoạn được viết như thế nào ?
b. Viết từ khó
- Phân tích chính tả các từ khó
c. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
d. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. BT2 : (lựa chọn)
- Giúp HS nắm YC của BT
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu
vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của
các cụ già, thao thức như canh gác
trong đêm.
+ 2 đoạn ; 2 lần xuống dòng, chữ đầu
dòng viết hoa, lùi vào 1 ô.
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở so¸t lỗi
Lời giải :
a. Là cây mây - Là cây gạo
b. ăc - ăt -ăc - ăt

To¸n
TiÕt 82 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết tính giá trò của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trò của biểu thức vào dạng BT điền dấu ( = ; < ; >).
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3 (dòng 1); 4. HS khá, giỏi làm cả 4 BT.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2 89VBT
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Luyện tập (30 phút)
Bài 1
- Y/ C HS nêu cách làm
- Y/ C HS tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2
- Y/ C HS tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Y/ C HS so sánh giá trò của biểu thức:
(421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2
- Theo em, tại sao giá trò hai biểu thức này lại
khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép
tính
- Vậy khi tính giá trò của biểu thức,chúng ta
cần xác đònh đúng dạng của biểu thức đó,
sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
Bài 3
- Viết lên bảng (12 +11) x 3 … 45

- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ
trống, chúng ta cần làm gì ?
- Y/ C HS tính giátrò của biểu thức (12 +11) x 3
- Y/ C HS so sánh 69 và 45
- Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống
- Y/ C HS làm tiếp phần còn lại
- 1 HS nêu y/c của bài
- Tính giá trò của biểu thức
- HS làm bài vào vở,4hs lên bảng làm
bài
- 1 HS nêu y/c của bài
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Giá trò của hai biểu thức khác
nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính
này trong hai biểu thức khác nhau
- Chúng ta cần tính giá trò của biểu
thức (12+11) x 3 trước, sau đó so
sánh giá trò của biểu thức với 45
(12 + 11) x 3 = 13 x 3
= 69
69 > 45
- HS làm vào vở, 3HS lên bảng
làm bài
11 + (52 – 22) = 41
30 < (70 + 23) : 3
- Nhận xét chữa bài .
Bài 4
- Y/ C HS tự làm bài bài.
- Nhận xét

2. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 1,2,3/91VBT.
120 < 484 : (2 x 2)
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS tự thực hành xếp hoặc về nhà
xếp.
®¹o ®øc
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Biết công lao của các thương binh, liệt só đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt só ở đòa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghóa các gia đình thượng binh, liệt só do nhà
trường tổ chức.
* GD cho HS các kó năng sống: kó năng trình bày suy nghó, thể hiện cảm xúc về
những người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc, kó năng xác đònh giá trò.
II. Tài liệu, phương tiện dạy học: Sách BT đạo đức, Tranh SGK, phiếu học tập,
VBT; Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
II. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các
thương binh liệt só ?
- Kể những việc nên làm để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt só.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : Xem tranh và kể về những
người anh hùng.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm :
Quan sát tranh (ảnh) thảo luận và cho biết :
+ Người trong tranh (ảnh) là là ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của
người anh hùng, liệt só đó ?
+ Hãy hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả
hùng, liệt só đó.
* GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh của
các anh hùng liệt só trên và nhắc nhở HS học
tập theo các gương đó.
b) Hoạt động 2 : Báo cáo kết quả điều tra tìm
hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghóa các
thương binh, gia đình liệt só ở đòa phương.
- GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận điều tra tìm hiểu về các hoạt
động đền ơn đáp nghóa các thương binh, gia
đình liệt só ở đòa phương.
c) Hoạt động 3 : múa hát, đọc thơ, kể chuyện, …
về chủ đề biết ơn thương binh, liệt só.
5. Củng cố - dặn dò
* Kết luận chung : Thương binh, liệt só là
những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công lao to
lớn đó bằng những việc làm thiết thực của
mình.
- YC đọc câu ghi nhớ
- Nhận xét tiết học

* HD VN : Mỗi nhóm HS sưu tầm, tìm hiểu về
nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về
nguyện vọng…. Của thiếu nhi một số nước để
tiiết sau giới thiệu trước lớp.
- HS tự liên hệ
- Các nhóm thảo luận
- Báo cáo kết quả thảo luận
điều tra tìm hiểu.
- Vài HS đọc thơ hoặc kể
chuyện.
- Cả lớp đọc câu ghi nhớ.
Thđ c«ng
CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các
chữ dán tương đối phẳng và cân đối.
- HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các
chữ dán phẳng, cân đối.
II. Chuẩn bò: - GV: Mẫu chữ VUI VẺ, giấy thủ công, kéo, hồ dán.
- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra sự chuẩn bò của HS (3 phút)
B. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
2. Dạy bài mới (28 phút)
a) Hoạt động 1 : HDHS quan sát và NX.
- Cho cả lớp quan sát chữ V, U, I, E,
thanh hỏi

- YC HS quan sát và nêu tên các chữ cái
trong mẫu chữ. Nhận xét khoảng cách
giữa các chữ trong mẫu chữ.
- YC HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V,
U, I, E
b) Hoạt động 2 : HDHS thao tác
Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ
VUI VẺ và dấu hỏi
- GV vừa cắt vừa HDHS thao tác (Như
trong sách TC.
Bước 2 : Dán thành chữ VUI, VẺ
- GV thao tác dán chữ VUI, VẺ.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- YC HS về nhà tập cắt chữ VUI VẺ.
- Quan sát
- HS nêu tên các chữ cái : V, U, I, E.
Khoản cách giữa các chữ trong mẫu
chữ bằng 1 con chữ.
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ.
- Quan sát
HS nêu lại cách cắt các chữ V, U, I,
E.
- Vài HS thực hành cắt.
- Cả lớp thực hành kẻ, cắt các chữ.
- HS quan sát.
- Mang dụng cụ học tập CB cho tiết
sau : Thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.
Thứ tư ngày 22 tháng12 năm 2010
Lun tõ vµ c©u

ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào?để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
- GDBVMT : Ph¬ng thøc tÝch hỵp : Khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND các BT.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 2 HS làm lại BT1 và BT3- Tiết 16.
B. Bài mới

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×