Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tiõt 1 ngµy so¹n 282010 ngµy d¹y 382010 thµnh phçn nh©n v¨n cña m«i tr­êng m«i tr­êng ®íi nãng a môc tiªu cçn ®¹t ¤n l¹i toµn bé kiõn thøc ® häc tõ bµi 1 ®õn bµi 12 thµnh phçn nh©n v¨n cña m«i tr­

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.59 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tiết 1</i>



Ngày soạn: 2/8/2010
Ngày dạy: 3/8/2010

<i>Thành phần nhân văn của môi trờng.</i>



<i>Mụi trng i núng</i>


<b>A.Mc tiờu cn đạt</b>


- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 12: Thành phần nhân văn của mơi
tr-ờng, mơi trờng đới nóng, hoạt động kinh tế của con ngời ở đới nóng.


- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh địa lí, lợc đồ, biểu đồ...
- GD ý thức tự giác trong học tập


<b>B. §å dïng d¹y häc</b>


- Bản đồ phân bố dân c thế giới.


- Lợc đồ các kiểu mơi trờng trong đới nóng.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b>


<b>* </b>ổ n định lớp:
<b>* Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>* Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


?. Nêu đặc điểm dân số thế giới?


- Quan sát bản đồ phân bố dân c thế giới:


?. Nhân xét sự phân bố dân c thế giới?


(Tập trung đông ở vùng đồng bằng châu thổ ven
biển, những khu đô thị, nơi có khí hậu tơt, đk sinh
sống, giao thơng thuận tiện)


?. Nêu đặc điểm các chủng tộc lớn trên thế giới?


?. So sánh quần c đô thị và quần c nông thôn theo
các yêu cầu trong phiếu học tập nh sau:


- HS thảo luận nhóm (2)


- Đại diện trình bày => Lớp nhận xét.
- GV chuẩn xác:


I. Thành phần nhân văn của môi
tr


ờng


1. Dân số và sự phân bố dân c trên
thế giới


- Dõn số đơng, tăng nhanh.
- Phân bố khơng đồng đều.


2. C¸c chủng tộc lớn trên thế giới
- Chủng tộc Môngôlôit.



- Chủng tộc Ơrôpêôit.
- Chủng tộc Nêgrôit.
3. Các loại hình quần c


<b>Ni dung so sánh</b> <b>Quần c nông thôn</b> <b>Quần c đô thị</b>
1. Mật độ dân số, nhà cửa.


2. Các đơn vị quần c.


3. Nghề nghiệp chủ yếu của
dân c ở đó.


4. Lối sống có đặc trng gì.
5. Tỉ lệ dân số trong các
hình thức đó có xu hớng


- ThÊp


- Làng, bản, thôn, xÃ
- Nông, lâm, ng nghiệp.
- Dựa vào các mqhệ dòng
họ, làng xóm, các tập tục...
- Giảm đi


- Cao


- Phố phờng
- CN và dịch vụ.


- Theo cộng đồng có tổ


chức theo luật pháp, các
quy định chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thay đổi nh th no?


?. XĐ vị trí ?


?. Nờu c im chung của đới nóng?


?. Đới nóng có những mơi trờng nào? Nêu đặc
điểm của từng môi trờng theo bảng sau:


- HS thảo luận (3’) => đại diện trả lời => Lớp
nhận xét.


- GV chn x¸c:


II. Mơi tr ờng đới nóng. Hoạt động
kinh tế của con ng ời ở đới nóng .
1. Vị trí và đặc điểm chung ca
i núng


- Vị trí: Nằm giữa 2 chí tuyến Bắc
và Nam.


- Đặc điểm:


+ Nhit cao quanh năm.


+ Có gió tín phong quanh năm


thổi từ cao áp chí tuyến về xích
đạo


+ Thực động vật phong phỳ, a
dng.


+ Đông dân, tập trung nhiều nớc
đang phát triển của thế giới.


2. Các mơi tr ờng ở đới nóng


<b>Các yếu tố</b> <b>Các mơi trờng ở đới nóng</b>


<b>Mơi trờng xích đạo</b>


<b>ẩm</b> <b>Mơi trờng nhiệt đới</b> <b>Mơi trờng nhiệt đớigió mùa</b>
Vị trí Nằm trong khoảng 50<sub>B</sub>


=> 50<sub>N</sub> VÜ tuyÕn 5


0<sub> => chí</sub>
tuyến ở 2 bán cầu.


ở Nam á và Đông
Nam á.


Khớ hu - Nhiệt độ cao trên
250<sub>C, ma nhiều từ</sub>
1500 – 2500 mm và
ma đều quanh năm.


- Chênh lệch nhiệt độ
giữa ngày và đêm lớn
hơn chênh lệch nhiệt
độ giữa các tháng
(30<sub>C). Độ ẩm cao trên</sub>
80%.


- Nhiệt độ cao quanh
năm, trung bình trên
200<sub>C, có 2 thời kì</sub>
nhiệt độ tăng cao
trong năm.


- Trong năm có một
thời kì khô hạn từ 3
-9 tháng.


- Lợng ma trung b×nh
tõ 500 - 1500 mm
giảm dần về 2 chÝ
tuyÕn.


- Nhiệt độ và lợng ma
thay đổi theo mùa
gió.


- Nhiệt độ trung bình
năm trên 200<sub>C, biên</sub>
độ nhiệt trung bình
80<sub>C.</sub>



- Lợng ma trung bình
năm trên 1000 mm,
chủ yếu vào mùa ma.
Mùa khơ ít ma song
vẫn đủ cho cây ci
phỏt trin.


Đặc điểm


khỏc - Rng rậm xanhquanh năm. -Cảnh quan thay đổitheo mùa (mùa ma
thực vật phát triển).
-Thực vật thay đổi
theo lợng ma: rừng
th-a => đồng cỏ cth-ao
nhiệt đới....


-Có nhiều thực vật
khác nhau trên các
địa phơng.


-Thích hợp trồng cây
lơng thực, cây CN
nhiệt đới, dân c đơng
đúc.


?. Nêu các hình thức sản xuất n2<sub> ở đới nóng?</sub>


3. Hoạt động sản xuất nơng nghiệp
-Làm nơng rẫy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Củng cố:</b>
- Hồn thnh s sau:


Tăng sản lợng


Tăng vụ Tăng năng suất


Thâm canh lúa nớc


Ch ng ti tiờu Nguồn lao động dồi dào
<b>* H</b> ớng dẫn v nh :


- Nắm chắc kiến thức ôn tập


- Chuẩn bị bài: <i>Ôn tâp các chơng II, III, IV, V.</i>


+ Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học


+ Mang m¸y tính bỏ túi, thớc kẻ, bút chì...


<i>Tiết 2</i>



Ngày soạn: 2/8/2010
Ngày dạy: 6/8/2010

<i>Ôn tập các chơng II, III, IV, V</i>



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


Qua bài học, HS cần:



- H thống lại đợc những kiến thức cơ bản của các môi trờng tự nhiên qua các chơng. ảnh
hởng của tự nhiên đến các hoạt động kinh tế của con ngời ở từng môi trờng.


- Rèn và nâng cao kĩ năng đọc, phân tích ảnh, biểu đồ, bản đồ địa lí. Nhận biết mối quan
hệ giữa ảnh với biểu đồ, giữa kiến thức và kênh hình.


- Thấy đợc tác động, ảnh hởng của các hoạt động kinh tế tới môi trờng v bin phỏp khc
phc.


<b>B. Đồ dùng dạy học</b>


- Bn các kiểu môi trờng trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới


- Bản đồ phân bố dân c thế giới.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b>
<b>* </b>ổ n định lớp:


<b>* KiÓm tra bµi cị:</b>


- Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các
hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phơng, các châu lục?
- Sự phát triển kinh tế vùng núi đặt ra những vn gỡ v mụi trng?


<b>* Bài mới:</b>


<b>1. Ôn tập lÝ thuyÕt</b>



GV hớng dẫn HS xác định môi trờng đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc, vùng núi
trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mơi trờng</b> <b>Vị trí</b> <b>Khí hậu</b> <b>HĐKT của con ngời</b> <b>Vấn đề MT nổi bật</b>
Đới ơn hịa


§íi l¹nh
Hoang m¹c
Vïng nói


- GV: Trong q trình hệ thống kiến thức cần giúp học sinh xác định đợc mối quan
hệ giữa vị trí và khí hậu -> sự thích nghi của động vật, thực vật và hoạt động kinh tế của
con ngời.


- Hớng dẫn học sinh phân tích những yếu tố tự nhiên ảnh hởng tới mơi trờng và sự
phân hóa thành các kiểu mơi trờng (trong đới ơn hịa).


<b>2. Thùc hµnh</b>
- HS lµm mét sè bài tập rèn luyện kĩ năng.


Bi tp 1: Phõn tớch mối quan hệ giữa biểu đồ khí hậu - ảnh địa lí (Tr 44)


Bài tập 2: Phân tích biểu đồ 19.2 , 19.3 . Từ đó nói rõ sự khác nhau giữa hoang mạc nhiệt
đới và hoang mạc ôn đới.


Bài tập 3: Thành lập một sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa địa hình , khí hậu, tài ngun tới
sự phân bố của dân c vùng núi Châu á - Nam Mĩ - vùng rừng Châu Phi.


<b>* Cñng cè:</b>



- GV hệ thống lại kiến thức các chơng II, III, IV, V
<b>* H</b> íng dÉn vỊ nhµ :


- Ôn lại những nội dung đã hớng dẫn.
- Hoàn thành 3 bi tp ó cho.


- Chuẩn bị bài: <i>Châu Phi, châu Mĩ</i>


+ Ôn tập châu Phi, châu Mĩ.


+ Tỡm hiu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của 2 chõu lc trờn.

<i>Tit 3</i>



Ngày soạn: 7/8/2010
Ngày dạy: 10/8/2010

<i>Châu Phi, châu Mĩ</i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>
HS cần:


- H thng hoỏ tồn bộ kiến thức địa lí của các khu vực châu Phi và châu Mĩ trong chơng
trình học kì II.


- Rèn kĩ năng đọc ảnh địa lí, biểu đồ, lợc đồ, lát cắt địa lí.
<b>B. Ph ơng tiện và tài liệu tham khảo</b>


- Lợc đồ tự nhiên châu Phi.
- Lợc đồ kinh tế châu Phi.


- Lợc đồ phân bố dân c châu Phi.


- Lợc đồ tự nhiên châu Mĩ.


- Lợc đồ kinh tế châu Mĩ.


- Lợc đồ phân bố dân c châu Mĩ.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b>
<b>* Kiểm tra: (Kết hợp trong bài ôn tập)</b>
<b>* Khởi động:</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập.
<b>* Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
?. Xác định trên lợc đồ vị trí của 3 khu vực ở châu


Phi?


?. Tự nhiên ở Bắc, Trung, Nam Phi có điểm gì
khác biệt? (HS thảo luận nhóm -> điền kết quả
vào bảng)


- GV chuẩn xác:


I. Các khu vực châu Phi


<i><b>Các yếu tố</b></i>


<i><b>tự nhiên</b></i> <i><b>Bắc Phi</b></i> <i><b>Trung Phi</b></i> <i><b>Nam Phi</b></i>



Địa hình - átlát là d·y nói trỴ
nhÊt thÕ giíi.


- §ång b»ng ven Địa
Trung Hải.


- Phía Nam là hoang
mạc Xahara.


- Phớa Tõy nhiu bn
a.


- Phía Đông nhiều sơn
nguyên, các hồ kiÕn
t¹o.


- Cao trên 1000m,
không bằng phẳng.
- Giữa khu vực là bồn
địa Calahari.


- Phía Đơng Nam có
dãy Đrêkenbéc cao đồ
sộ trên 3000m


Khí hậu - Ven Địa trung hải có
khí hậu cận nhiệt địa
trung hải -> ma khá
nhiều.



- Vào sâu nội địa ma ít,
khí hậu khắc nghiệt.


- PhÝa Tây: 2 môi
tr-ờng


+ Mụi trng xớch o
m: nóng, ma nhiều.
+ Mơi trờng nhiệt đới:
có một mùa khơ, một
mùa ma rõ rệt.


- Phía Đơng khí hậu
gió mùa xích đạo.


- Thời tiết quanh năm
nóng, ẩm ma tơng đối
nhiều.


- Vào sâu nội địa lợng
ma giảm dần.


Thực, động


vËt chñ yÕu - Thùc vËt nghÌo nàngồm những cây bôi cá
gai.


- Trong các ốc đảo thực
vật có phát triển, chủ
yếu là cây chà là.



- Trong mơi trờng
xích đạo ẩm có rừng
rậm xanh quanh năm.
- Trong môi trờng
nhiệt đới có rừng tha
và xa van.


- Trên đồng bằng
duyên hải và sờn núi
có rừng nhiệt đới bao
phủ.


- Vào sâu nội địa phát
triển rừng tha và
xavan.


- §éng vËt cịng phong
phó.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
?. Nêu những đặc điểm chính về kinh tế của Bắc


Phi, Trung Phi vµ Nam Phi?


?. Mơ tả vị trí và giới hạn của châu Mĩ trên lợc
đồ?


?. Trình bày các đặc im t nhiờn Bc M, Trung
v Nam M?



?. Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ có gì giống và
khác nhau?


?. Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ có trình độ phát
triển kinh t nh th no?


II. Châu Mĩ


<b>B. Bài tập</b>


<i><b>Cõu 1. Nờu sự giống và khác nhau của địa hình đại lục Bắc Mĩ và Nam Mĩ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng giống như Bắc Mĩ , chỉ khác nhau ở
chổ:


- Phía đơng: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
- Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ
Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.


- Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam; cịn
Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ đến Amdơn
đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên.


<i><b>Câu 2. Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát</b></i>
<i><b>triển đạt trình độ cao? Kể tên một số nơng sản chính của Bắc Mĩ?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


 Những nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa phát



triển đạt trình độ cao.


- Điều kiện tự nhiên thuận lợi ( diện tích đất nơng nghiệp lớn, khí hậu đa dạng)
- Có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến ( áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật)


đặc biệt tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng, vật ni thích nghi với điều
kiện sống và cho năng suất cao.


 Tên một số nông sản chính của Bắc Mó.


Lúa mì, ngơ, bơng vải, cam, chanh, nho, bị, lợn …


<i><b>Câu 3. Nêu đặc điểnm cơng nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây các</b></i>
<i><b>ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm</b></i>
<i><b>công nghiệp quan trọng c ủa Bắc Mĩ?</b></i>


<b>Trả lời: </b>


 Đặc điểm công nghiệp Bắc Mó.


- Phát triển cao, hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Can – na –đa.
- Cơng nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.


- Phân bố ven biển Ca-ri-bê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.


 Các ngành cơng nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút trong những năm


gần đây vì:



- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970 -1973, 1980-1982.


Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới , với một số ngành công
nghiệp khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.


 Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng c ủa Bắc Mó.


Máy bay Bơing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính, điện tử, boat giấy và giấy, dầu khí …
<i><b>Câu 4. Đặc điểm đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với đơ thị hóa ở Bắc Mĩ?</b></i>
<i><b>Kể tên một số </b>siêu đô thị của Trung và Nam Mĩ?</i>


Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nguyên nhân: Di dân tự do ( dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên
tai)


- Tốc độ nhanh không phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.


 Một số siêu đơ thị ở Trung và Nam Mĩ:


Xao pao- lô, Bu-ê-nôt Ai-ret, Li-ma, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xan-tia-gô, Bô-gô-ta.


<i><b>Câu 5. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phân hóa từ bắc xuống nam như thế nào?</b></i>
<i><b>Tại sao?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


- Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ do trải dài trên nhiều vĩ độ từ 100<sub> Bắc đến 54</sub>0


Nam nên có sự phân hóa Bắc –Nam.



- Thể hiện từ Bắc xuống Nam: rừng rậm nhiệt đới – rừng xích đạo xanh quanh
năm – rừng nhiệt đới ẩm – rừng thưa – Xavan – rừng lá cứng – rừng lá kim –
rừng lá rộng lá kim.


<i><b>Caâu 6. Nêu thành viên của khối Méc –cô –xua và trình bày mục tiêu của khối này?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


 Các thành viên: Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay, Pa-ra-guay, Chi-lê,


Bô-li-vi-a.


 Mục tiêu: thốt khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì, tăng quan hệ ngoại giao


giữa các nước thành viên; góp phần gia tăng sự thịnh vượng của các nước
thành viên.


<b>* Cñng cè:</b>


- Vùng “Vành đai CN mặt trời” có những điều kin no phỏt trin?


- Tại sao ở sờn Tây và sờn Đông dÃy Anđét lại có sự phân bố thùc vËt kh¸c nhau?
<b>* H</b> íng dÉn vỊ nhà :


- Nắm chắc kiến thức ôn tập.
- Chuẩn bị bài: <i>Châu âu</i>


+ Ôn tập các kiến thức về tự nhiên, kinh tế, xà hội của châu Âu.
+ Mang theo thớc kẻ, máy tính...



<i>Tiết 4</i>



Ngày soạn: 8/8/2010
Ngày dạy: 13/8/2010

<i>Châu Âu</i>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>
HS cần:


- H thng hoỏ ton b kiến thức địa lí của các khu vực châu Âu trong chơng trình học kì
II.


- Rèn kĩ năng đọc ảnh địa lí, biểu đồ, lợc đồ, lát cắt địa lí.
<b>B. Ph ơng tiện và tài liệu tham khảo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Lợc đồ kinh tế châu Âu.


- Lợc đồ phân bố dân c châu Âu.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học</b>
<b>* Kiểm tra: (Kết hợp trong bài ơn tập)</b>
<b>* Khởi động:</b>


- GV nêu mục đích, u cầu của tiết ôn tập.
<b>* Bài mới:</b>


<i><b>Câu 1. Khu vực Tây và Trung Âu có đặc điểm gí nổi bật về công nghiệp và dịch vụ?</b></i>


<b>Trả lời</b>:



 Công nghiệp: Phát triển mạnh cả về công nghiệp hiện đại và công nghiệp


truyền thống. Nơi tập trung nhiều cường quốc công nghiệp của thế giới, có nhiều
vùng cơng nghiệp nổi tiếng, năng suất cao nhất châu Âu.


 Dịch vụ: Phát triển mạnh, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân, có các trung tâm


tài chính lớn,
Nhiều hải cảng lớn.


<i><b>Câu 2. Nêu các điều kiện thuận lợi về tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp của</b></i>
<i><b>các nước Đông Âu. Kể tên các cây trồng, vật ni chính của các nước Đơng Âu?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


 Thuận lợi:


- Diện tích đồng bằng rộng lớn.


- Đất đai màu mỡ: đất đen thảo nguyên và đất xám rừng lá rộng.


- Nhiều đồnmg cỏ, nguồn nước dồi dào từ các sông lớn Von-ga, Đôn, …


 Cây trồng vật nuôi: lúa mì, củ cải đường, khoai tây, hướng dương, bị thịt, bò


sữa, loin, gia cầm.


<i><b>Câu 3. Khu vực Nam Âu nổi tiếng về những nơng sản gì? Vì sao các nước Đông Âu</b></i>
<i><b>phát triển mạnh nghành du lịch?</b></i>



<b>Trả lời</b>:


 Nông sản chủ yếu: cây ăn quả can nhiệt đới (cam, chanh, nho, ơ liu).
 Vì Nam Âu có nguồn tài nguyên du lịch phong phú và đặc sắc:


- Nhiều cơng trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa và nghệ thuật cổ đại.
- Bờ biển đẹp, khí hậu địa trung hải mùa hạ ít mưa, đầy nắng.


<b>Câu 4. </b>


 Cho biết Bắc Âu gồm các quốc gia nào?


 Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu.
 Giải thích vì sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía đơng và phía tây dãy


Xcan-đi-na-vi?


<b>Trả lời:</b>


 Các nước Bắc Âu: Ai-xơ-len và 3 nước ở bán đảo Xcan-đi-na-vi là Na uy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Tự nhiên và tài nguyên của khu vực Bắc Âu:


- Địa hình.


+ Phần lớn bán đảo na-vi là núi và cao nguyên, dãy núi chính:
Xcan-đi-na-vi: phía đơng giá lạnh và ít mưa, phía tây khơng lạnh lắm và có mưa nhiều
hơn.



+ Ai-xơ-len được coi là xứ sở băng tuyết.


- Tài nguyên: dầu mỏ, rừng, quặng đồng, sắt, thủy năng, hải sản, đồng cỏ, suối
nước nóng.


* Giải thích: Vì phía tây chịu ảnh hưởng của dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và
gió tây ơn đới. phía đơng bị deay4 Xcan-đi-na0vi chắn nên khí hậu mang rính lục địa
( ít mưa và lạnh)


<i><b>Câu 5. Nêu những nguyên nhân làm cho nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


- Sản xuất nông nghiệp thâm canh, phát triển ở trình độ cao.
- Aùp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến.


- Gắn chặt sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến.


<i><b>Câu 6. Kể tên các kiểu khí hậu ở châu Âu? Cho biết kiểu khí hậu nào chiếm phần </b></i>
<i><b>lớn lãnh thổ châu Âu? Kiểu khí hậu đó có đặc điểm gì? Vì sao?</b></i>


<b>Trả lời:</b>


 Các kiểu khí hậu ở châu Âu: khí hậu ơn đới hải dương, khí hậu ơn đới lục địa,


khí hậu hàn đới, khí hậu địa trung hải.


 Phần lớn lãnh thổ châu Âu có khí hậu ơn đới ( ơn đới hải dương, ơn đới lục


địa).



 Vì châu Âu chủ yếu nằm ở đới ơn hịa, khoảng giữa các vĩ độ 360B và 710B.


<i><b>Caâu 7. </b></i>


<i><b>a. Những loại khống sản nao có nhiều ở cả Ô- xtrây-li-a và Niu-di-lân? Các mỏ </b></i>
<i><b>vàng và mỏ đồng của</b></i>


<i><b> Ô-xtrây-li-a phân bố chủ yếu ở đâu?</b></i>


<i><b>b. Cac loại nơng sản chủ yếu của Ơ- xtrây-li-a phân bố ở đâu? Giải thích vì sao </b></i>
<i><b>nơng nghiệp chỉ phát triển ở vùng ven biển phía Đơng và Nam của Ơ- xtrây-li-a?</b></i>


<b>Trả lời:</b>


<i><b>a. Về khống sản:</b></i>


- các khống sản có nhiều ở Ô- xtrây-li-a và Niu-di-lân là dầu mỏ và quặng sắt.
- Các mỏ vàng và mỏ đồng ở Ô- xtrây-li-a chủ yếu phân bố ở sâu trong nội địa,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Sự phân bố các loại nông sản chủ yếu của Ô- xtrây-li-a: chủ yếu ở vùng ven
biển phía Đơng và Nam của Ơ- xtrây-li-a.


- Trồng trọt: mía ở vùng ven biển Đơng Bắc; nho ở vùng Đơng Nam; lúa mì ở
phía Đơng Nam và Tây Nam.


- Chăn ni: bị ở ven biển phía Đơng và Đơng Bắc, cừu ở ven biển phía Nam.
- Nơng nghiệp chỉ phát triển ở vùng ven biển phía Đơng và Nam của Ơ-


xtrây-li-a vì ở những vùng này có điều kiện tự nhiên thuận lợi, cịn những vùng khác


có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ( chủ là những bồn địa và hoang mạc)


<i><b>Câu 8. Nêu đặc điểm đơ thị hóa ở châu Âu? Kể tên 5 đô thị trên 5 triệu dân ở châu </b></i>
<i><b>Âu. Tại sao ở châu Âu có sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hóa và tơn giáo?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


 Đặc điểm đơ thị hóa ở châu Âu:


- Tỉ lệ dân đô thị 75%, hơn 50 đô thị trên 1 triệu dân.


- Các đô thị nối với nhau tạo thành các dải đô thị xuyên biên giới.
- Sự phát triển đô thị gắn liền với đơ thị hóa nơng thơn.


- Lối sống đơ thị đã trở thành phổ biến trong dân cư.


 4 siêu đô thị trên 5 triệu dân ở châu Âu: Mat-xcơ- va; Ln Đơn;


Xanh-pê-tec-bua; Pa-ri.


 Ởû châu Âu có sự đa dạng về ngơn ngữ, văn hóa và tơn giáo: vì ở châu Âu có


nhiều dân tộc.


<i><b>Câu 9. Nền kinh tế của khu vực Đơng Âu có những khác biệt gì so với các khu vực </b></i>
<i><b>khác của châu Âu?</b></i>


<b>Trả lời</b>: Kinh tế Đông Âu khác với kinh tế khu vực khác ở châu Âu:
- Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
- Cơng nghiệp truyền thống giữ vai trị chủ đạo.



- Một thời kì cơng nghiệp Đơng Âu bị đình trệ do chậm đổi mới công nghệ.
- Nông nghiệp rất phát triển được tiến hành theo qui mô lớn.


<i><b>Câu 10. Châu Âu có những kiểu mơi trường nào? Tại sao mơi trường ơn đới lục địa </b></i>
<i><b>chiếm diện tích lớn nhất? Kể tên một số nơng sản chính của mơi trường ôn đới lục </b></i>
<i><b>địa?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


 Các kiểu môi trường tự nhiên ở châu Âu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Môi trường ơn đới lục địa chiếm diện tích lớn nhất vì: lãnh thổ châu Âu mở


rộng về phía Đơng và Đơng Nam; càng đi về phía Đơng, ảnh hưởng của dịng
biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ơn đới càng giảm, mưa ít đi.


 Tên một số nơng sản chính của mơi trường ơn đới lục địa: lúa mì, ngơ, khoai


tây, hạt hướng dương, bị, loin và gia cầm.


<i><b>Câu 11. a Tại sao nói “ Dân cư châu Âu đang già đi”? điều đó có thuận lợi khó </b></i>
<i><b>khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội?</b></i>


<i><b>b. Kể tên một số nghành dịch vụ quan trọng của châu Âu; tên một số quốc</b></i>
<i><b>gia có nghành du lịch phát triển nhất của châu Âu.</b></i>


<b>Trả lời:</b>


a. Dân cư châu Âu đang già đi thể hiện:



Trong cấu dân số, tỉ lệ trẻ em ( dưới tuổi lao động) ngày càng ít hơn nhiều so với
người trong và trên tuổi lao động.


Nguyên nhân do tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở châu Âu rất thấp, chưa đến 0,1% /
năm.


 Thuận lợi: dân số ổn định, mức thu nhập cao.
 Khó khăn: thiếu lao động.


b. Tên một số ngành dịch vụ quan trọng ở châu Âu: giao thơng vận tải; bảo hiểm;
tài chính ngân hàng; du lịch; nhiều trường đại học; viện nghiên cứu nổi tiếng
thế giới.


 Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển nhất châu Âu: Pháp; Tây Ban Nha;


I-ta-li-a; Hi Lạp.


<i><b>Câu 12. Vì sao sản xuất nơng nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao? Kể tên một số cây</b></i>
<i><b>trồng, vật ni chính ở châu Âu?</b></i>


<b>Trả lời</b>:


 Sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao vì:


- Có nền nông nghiệp thâm canh.


- p dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến, đặc biệt công nghệ sinh học.
- Găn chặt với công nghệ chế biến.



- Trình độ chun mơn cao.


 Các nơng sản chính của châu Âu: lúa mì, ngơ, khoai tây, củ cải đường, nho,


cam, chanh, bò, loin, cừu, dê.
<b>* Cđng cè:</b>


<i><b>- Nêu đặc điểm địa hình khu vực Tây và Trung Âu. Địa hình khu vực Tây và trung </b></i>
<i><b>Âu có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội?</b></i>


<b>Gỵi ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Miền đồng bằng phía Bắc nhiều đầm lầy và hồ, đất xấu; phía Nam dải đất sét,
phá cát mịn, màu mỡ; ven biển Bắc hiện nay đang tiếp tục lún xuống mỗi năm
vài cm.


- Miền núi già, các khối núi ngăn cách nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và
các bồn địa.


- Miền núi trẻ gồm dãy An-pơ và Cac-pat. Dãy An-pơ hình vịng cung dài trên
1200km, gồm nhiều dãy chạy song song cao trên 3000m, nhiều, có tuyết và
băng bao phủ; dãy Cac-pat dài gần 1500km, thấp hơn dãy An-pơ, có nhiều mỏ
khống sản, tiếp giáp với dãy Cac-pat là bình nguyên trung lưu và hạ lưu sơng
Đa-nuyp1.


 Địa hình có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế –xã hội của khu vực:


- Sản xuất nông nghiệp.
- Du lịch.



- Khai thác khống sản
- Giao thơng.


</div>

<!--links-->

×