Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 4 THEO CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.75 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



<b> Tõ ngµy ... tháng ... năm 2008</b>


<b>Đến ngày ... tháng ...năm 2008</b>


<b>Thứ 2</b>



<b>Tp đọc</b>



<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


-Luyện đọc:


+Đoc đúng các tên người, tên địa lí nước ngồi: <i>Xa-da-cô Xa-da-ki, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki.</i>
+Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề
của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cơ bé Xa-da-cơ, mơ ước hồ bình của thiếu nhi.


-Hiểu được:


+Nghĩa các từ: <i>bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.</i>


+Nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hồ bình của
thiếu nhi.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS đọc bài: <i>Lòng dân</i> (đọc phân vai) và trả lời câu hỏi.


1.An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?


2.Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thơng minh?
3.Nêu ý nghĩa đoạn


<b>kịch-3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.


<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>(10 phút)


+Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4 đoạn
như SGK) với các bước đọc sau:


*Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp ( lặp lại 2 vòng). GV
kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho
HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: <i>bom nguyên tử, phóng xạ</i>
<i>nguyên tử, truyền thuyết.</i>


*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi và thể hiện đọc từng cặp
trước lớp (lặp lại 2 vòng).


* Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+GV đọc mẫu toàn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>(10 phút)



-u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1SGK.
-GV nhận xét và chốt lại và nêu thêm: Ngoài các số liệu tính
đến năm 1951. Đấy là chưa kể những người phát bệnh sau đó
10 năm như Xa-da-cơ và sau đó cịn tiếp tục. – GV chốt ý 1:
<i>Ý 1: <b>Hậu quả 2 quả bom nguyên tử Mĩ ném xuống Nhật Bản</b>.</i>
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
2 SGK:<i> Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách</i>
<i>nào?</i>


<i>-</i>Yêu cầu HS nêu ý 2.


-1 HS khá đọc, lớp đọc thầm.
-HS Đọc nối tiếp nhau từng
đoạn trước lớp.


-HS đọc theo nhóm đơi và thể
hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 HS đọc toàn bài.


-HS đọc thầm đoạn 1 và 2; trả
lời câu hỏi 1SGK, HS khác bổ
sung.


-HS nhận xét rút ý 1.


-HS đọc thầm đoạn 3; trả lời
câu hỏi 1SGK, HS khác bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

–GVnhận xét (kết hợp cho HS quan sát tranh) và chốt ý.


<i><b>Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô </b></i>


-u cầu HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK.
<i>-</i>Yêu cầu HS nêu ý 3.


- GV nhận xét chốt lại và rút ý 3.


<i><b>Ý 3: Ước vọng hịa bình của HS thành phố Hi-rơ-si-ma.</b></i>


H: Câu chuyện muốn nói điều gì? – Gv chốt và ghi đại ý:
Đại ý: <i><b>Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng</b></i>
<i><b>sống , khát vọng hồ bình của thiếu nhi.</b></i>


-HS đọc thầm đoạn 4 trả lời
câu hỏi 3 SGK – rút ý 3.


-Trả lời câu hỏi – rút đại ý.
-Đọc đại ý.


Đáp án:


Câu 1:<i> Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật</i>
<i>Bản.</i>


Câu 2:<i> Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin</i>
<i>vào một truyền thuyết nói rằng nếu đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phịng em sẽ khỏi bệnh.</i>
Câu 3:<i> a)Để tỏ tình đồn kết với Xa-da-cơ các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu</i>
<i>bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.</i>



<i> b) Để bày tỏ nguyện vọng hồ bình, khi Xa-dâ-cơ chết các bạn qun góp tiền xây dựng đài</i>
<i>tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ</i>
<i>thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi hồ bình.</i>


Câu 4:<i> Nếu đúng trước tượng đài, em sẽ nói với Xa-da-cơ:</i>


<i>Chúng tơi căm ghét chiến tranh. / Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết. Tôi sẽ cùng mọi</i>
<i>người đấu tranh để xố bỏ vũ khí hạt nhân./…….</i>


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>(10 phút)


a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:


* Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau
mỗi đoạn.


* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi
đoạn.


b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 3:


*Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu đoạn c).
Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.


* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn
nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).


-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.



-HS đọc từng đoạn, HS khác
nhận xét cách đọc.


-Quan sát và nghe GV đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt nhất.


<b> 4. củng cố: </b> - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.


- Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


<b>5. Dặn dò: </b>- Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


To¸n



<b>16. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS làm quen với bài tốn tỉ lệ.


-HS biết cách giải bài tốn có liên quan đến tỉ lệ.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV<b>: </b>Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.


<b> </b>HS: Sách, vở toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. kiểm tra bài cũ: </b>Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.


Tổng của 2 số bằng 760. Tìm hai số đó biết 1<sub>3</sub> số thứ nhất bằng <sub>5</sub>1 số thứ hai<i>.</i>
<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ:</b></i>(10 phút)


-GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, yêu cầu
HS đọc.


Thời gian 1 giờ 2 giờ 3 giờ


Quãng đường đi được 4km 8km 12km


- Yêu cầu HS nhận xét về: <i>Quãng đường đi được trong thời gian</i>
<i>tương ứng.</i>


-GV nhận xét và chốt lại: Một giờ đi được 4km, 2 giờ (thời gian
gấp lên 2 lần) thì đi được 8km (quãng đường đi được gấp lên 2
lần), 3 giờ (thời gian gấp lên 3 lần) thì quãng đường đi được
12km (quãng đường đi được gấp lên 3 lần).


H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng
đường đi được?


-GV chốt lại: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.



-GV nêu bài toán ở sgk/19 – Yêu cầu HS đọc đề tốn, tìm hiểu
cái đã cho cái phải tìm.


-u cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp –
GV chốt lại như tóm tắt ở sgk.


-Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải.
Nếu HS lúng túng GV có hể gợi ý: Muốn biết 4 giờ đi được mấy
ki-lô-mét, ta phải biết 1 giờ ô tô đi được. Hay là thời gian 4 giờ
gấp 2 giờ mấy lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.


- GV nhận xét và chốt lại:
Tóm tắt: 2giờ : 90km
4giờ : ? km


Bài giải
<i>Cách 1:</i> <i>Cách 2:</i>


1 giờ ô tô đi được: 4 giờ gấp 2 giờ số lần:
90 : 2 = 45(km) 4 : 2 = 2 (lần)


4 giờ ô tô đi được: 4 giờ ô tô đi được:
45 x 4 = 180(km) 90 x 2 = 180 (km)


Đáp số: 180 km Đáp số: 180 km
Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước <i>rút về đơn vị.</i>
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước <i>tìm tỉ số</i>.
H: Đối với dạng tốn tỉ lệ ta có các cách giải nào?



GV chốt: Có 2 cách giải, cách giải thứ nhất dùng bước rút về
đơn vị; cách thứ hai dùng bước lập tỉ số.


<i><b>HĐ 2: Luyện tập – thực hành:</b></i>(20 phút)


-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của bài tốn
và tìm cách giải phù hợp cho bài tốn (HS có thể giải tốn bằng
một trong 2 cách trên)


-HS đọc.


-HS quan saùt nhận xét, HS
khác bổ sung.


-HS trao đổi nhóm 2 em, sau
đó trả lời, nhóm khác bổ
sung.


-HS đọc đề tốn, tìm hiểu cái
đã cho cái phải tìm.


-1 em lên bảng tóm tắt, lớp
tóm tắt vào giấy nháp.


-HS trao đổi nhóm 2 em tìm
cách giải bài tốn.


-HS trình bày cách giải của
mình trước lớp, nhóm khác
bổ sung thêm cách giải.



-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV nhận xét từng bài HS làm, chấm điểm và chốt cách làm:
<i>Bài 1</i>: <i> </i>


Tóm tắt: 5m : 80 000 đồng
7m : … đồng ?


Bài giải.


Mua 1m vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng
Mua 7m vải hết số tiền là : 16 000 x 7 = 112 000 (đồng )
Đáp số : 112 000 đồng
<i>Bài 2: </i>


Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây
12 ngày : .. cây?


Bài giải:


Trong 1 ngày trồng được số cây là : 1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số : 4800 cây.
Bài 3: (nếu khơng cịn thời gian GV cho về nhà làm)


Tóm tắt: 1000 người : 21 người
4000 người : …. người?



Bài giải:


Số lần 4000 người gấp1000 người là : 4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 4 x 21 = 84 (người)


Đáp số : 84 người.
b. Tóm tắt: 1000 người : 15 người


4000 người : …. người?
Bài giải:


Một năm sau dân số của xã tăng thêm: 15 x 4 = 60 (người)
Đáp số: 60 người.


toán.


-Thứ tự HS lên bảng tóm tắt
và giải, HS khác làm vào vở.
Sau đó nhận xét bài bạn trên
bảng sửa sai.


<b>4. Củng cố: </b>-Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng tốn tỉ lệ.


<b>5. Dặn dị: </b>Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài tiếp theo<b>.</b>


<b>________________________________________________</b>


Khoa häc



Bµi 7 <i>:</i><b>TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học HS biết:


-Nắm được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già, xác định
được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.


-HS biết quan sát tranh ở SGK và vận dụng thực tế cuộc sống nhận biết được độ tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và tuổi bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
-Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của cơ thể con người.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình trang 16, 17 SGK.


- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề
khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân,…).


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định</b>: Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Bài 6 (4 – 5 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HS3: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con
người?


<b>3.Bài mới:</b> Giới thiệu bài – ghi đề (1 phút)


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>



<i><b>HĐ1:Tìm hiểu về đặc điểm của con người ở từng giai</b></i>
<i><b>đoạn:</b></i>(10 phút)


Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.


-Yêu cầu HS đọc thông tin trang 16; 17 SGK tim hiĨu<b> về</b>


<b>đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi theo bảng</b>
<b>sau:</b>


<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>


Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi gi


- cho HS trình bày ghi keỏt quaỷ.
-GV nhaọn xeựt và chốt lại:


-HS đọc thơng tin trang 16; 17
SGK.


-HS t×m hiĨu ghi kết quả vào bảng.
-HS trả lời, em khác nhận xét bổ
sung.


<b>Giai đoạn</b> <b>Đặc điểm nổi bật</b>



<i>Tuổi vị thành</i>
<i>niên </i>


<i>(10-19 tuổi)</i>


<i>Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi này có sự phát triển</i>
<i>mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội </i>

Tuổi
dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.


<i>Tuổi trưởng</i>
<i>thành</i>


<i>(20-60 hoặc</i>
<i>65 tuổi)</i>


<i>Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã</i>
<i>hội. Trong những năm đầu của giai đoạn này, tầm vóc và thể lực của chúng</i>
<i>ta phát triển nhất. Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc này, chúng</i>
<i>ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.</i>
<i>Tuổi già (60</i>


<i>hoặc 65 tuổi</i>
<i>trở lên)</i>


<i>Ở tuổi này, cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm</i>
<i>dần. Tuy nhiên, những người cáo tuổi có thể kéo dài tuổi th băng s rốn</i>
<i>luyn thõn th, sng iu v tham gia các hoạt động xã hội.</i>


<i><b>HĐ2: Tổ chức trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào</b></i>
<i><b>của cuộc đời?”</b></i>(10 phút)



Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị
thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
Xác định được mình đang ở tuổi nào.


- GV kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nội dung:


 <i>Giới thiệu cho nhau nghe về bức ảnh mà mình sưu</i>
<i>tầm được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai</i>
<i>đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn này có đặc</i>
<i>điểm gì?</i>


- u cầu HS giới thiệu trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về ích lợi của việc biết được các giai đoạn</b></i>
<i><b>phát triển của con người:</b></i>(10 phút)


Mục tiêu: HS xác định đựoc bản thân đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời và lợi ích của nó.


- Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H: Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?


(Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.)



H<i>:</i>Biết được chúng ta đang ở vào vào giai đoạn nào của
cuộc đời có lợi gì?


(Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời, sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ
thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra
như thế nào. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà khơng
sợ hãi, bối rối, …đồng thời cịn giúp chúng ta có thể tránh
được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với
mỗi người ở vào lứa tuổi của mình.)


-GV nhận xét, khen ngợi các HS có câu trả lời tốt.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS và những nhóm tham gia xây dựng bài tốt.


-Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
Chuẩn bị bài: Vệ sinh tuổi dậy thì.


________________________________________________


<i><b>Đạo đức </b></i>



<i><b>Bµi 2: </b></i><b> CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH</b>


<i>(<b>TiÕt 2)</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


Học xong bài này HS biết:


-Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham
gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.


- HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống, có kỹ năng ra quyết định, kiên
định với ý kiến của mình.


-Tán thành những hành vi đúng và khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm đổ lỗi cho người
khác.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Ghi các tình huống của bài tập 3 vào bảng phụ.


HS: -Tìm hiểu trước cách xử lí tình huống bài tập 3 trang 8.


-Nhớ một số mẫu chuyện của bản thân chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách
nhiệm về việc làm của mình.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS trả lời câu hỏi.
H: Nêu ghi nhớ?


<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ 1:Xử lí tình huống </b></i>(bài tập 3,SGK /8). (15 phút)


-Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3 SGK.


-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-u cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống GV giao.
-GV dán lên bảng từng tình huống một. Yêu cầu đại diện
các nhóm lên bảng trình bày cách xử lí tình huống của nhóm
mình, cả lớp trao đổi, bổ sung.


- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết.
Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể
hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.


<i><b>HĐ 2:Tự liên hệ bản thân.</b></i>(15 phút)
-GV nêu yêu cầu:


 <i>Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã</i>
<i>có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.</i>


-Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có
trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:



1) Chuyện xảy ra thế nào và lúc em đã làm gì?
2) Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?


-Yêu cầu HS theo nhóm 2 kể cho nhau nghe về câu chuyện
của mình .


- GV u cầu một số HS trình bày câu chuyện trước lớp.
- Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự
rút ra bài học qua mẫu chuyện mình kể.


- GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống
một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui là thanh thản.
Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai
biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lịng.


Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy
nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù
hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.


-HS thảo luận nhóm xử lí tình
huống.


-Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày cách xử lí tình huống
của nhóm mình.


-HS theo nhóm 2 kể cho nhau
nghe về câu chuyện của mình.
-HS trình bày câu chuyện trước


lớp.


-Rút ra bài học qua câu chuyện
của mình.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


-GV u cầu 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


-Daën HS luôn có trách nhiệm về việc làm của mình. Chuẩn bị bài sau: <i>Có chí thì nên.</i>
________________________________________________

<b>Thø 3</b>



LuyƯn tõ vµ c©u


<b>7. TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


-Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong văn cảnh.
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa
-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Phơ tơ vài trang từ điển Việt Nam liên quan đến bài học, viết nội dung bài tập 1 và 2 vào
bảng phụ.


HS: Vở bài tập tiếng việt tập 1.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b> Chỉnh đốn nề nếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ. </b></i>(10 phút)


- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm và so sánh
nghĩa của các từ in đậm đó.


- u cầu HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại:
* <i><b>Phi nghĩa</b></i>: Trái với đạo lí.


* <i><b>Chính nghĩa</b></i>: Đúng với đạo lí.


<i><b>Phi nghĩa </b></i>và<i><b> chính nghĩa </b></i>là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó
là những từ trái nghĩa.


- Bài 2, y êu cầu HS đọc và tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ:
<i>Chết vinh còn hơn sống nhục.</i>


-GV nhận xét chốt lại: chết / sống ; Vinh (được kính trọng đánh
giá cao) / nhục (xấu hổ vì bị khinh bỉ)


-Bài 3, yêu cầu 1 em đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
H: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng
gì?



-GV chốt lại: <i>Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo</i>
<i>hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của</i>
<i>người Việt Nam – thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà</i>
<i>bị người đời khinh bỉ.</i>


H: Vậy dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? (Làm nổi bật những
sự đối lập ta muốn nói đến.


-GV hỏi tiếp: Em nào có thể trả lời:


H: Thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng củaviệc dùng từ trái
nghĩa?


- GV nhận xét đánh giá chốt lại đó chính là phần ghi nhớ của
bài học. Yêu cầu HS đọc bài học ở SGK.


-Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>:(20 phút)


<i>Baøi 1</i>: <i> </i>


-GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập.


-Gọi 4 em thứ tự lên bảng mỗi em gạch chân cặp từ trái nghĩa
trong một thành ngữ, tục ngữ.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án: <i>đục / trong; đen / trắng; rách / lành; dở / hay.</i>
<i>Bài 2</i>: <i> </i>



-GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu bài tập.


-Gọi 3 em thứ tự lên bảng mỗi em điền một từ, HS dưới lớp làm
vào vở bài tập.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án: <i>hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.</i>


-GV yêu cầu HS khá giỏi nêu cách hiểu nghĩa các thành ngữ,
tục ngữ.


<i>Baøi 3</i>: <i> </i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.


-HS đọc to bài 1, cả lớp đọc
thầm tìm từ in đậm, trao đổi
so sánh nghĩa của các từ in
đậm đó.


-HS làm việc cá nhân tìm từ
trái nghĩa.


-1 em đọc, lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi, HS khác nhận
xét.


-2-3 em trả lời.



-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc bài học ở SGK.
-HS tìm từ trái nghĩa.


-Đọc bài 1, xác định yêu cầu
đề bài.


-4 em thứ tự lên bảng làm,
lớp dùng bút chì gạch dưới ở
sách.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Đọc bài, xác định yêu cầu.
-Bài 2, HS làm cá nhân vào
vở, 3 HS lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nêu cách hiểu các thành
ngữ, tục ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV gọi 4 em thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở.


-GV hướng dẫn HS với một từ đã cho có thể tìm càng nhiều từ
trái nghĩa càng tốt.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét chốt lại:
Đáp án:


<i>+ hồ bình / chiến tranh, xung đột.</i>



<i>+ thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù,…..</i>
<i>+ đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc,….</i>
<i>+ giữ gìn / phá hoại, phá phách, tàn phá,….</i>


<i>Bài 4:</i> HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có câu
chứa cả hai từ.


VD: + Những người tốt trên thế giới u <b>hồ bình</b>. Những kẻ ác
thích <b>chiến tranh</b>.


+ Chúng em ai cũng thích <b>hồ bình</b>, ghét <b>chiến tranh</b>.
-GV chấm bài, nhận xét.


lên bảng làm.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


-Bài 4, HS làm cá nhân vào
vở.


<b>4. Củng cố:</b>


-u cầu HS trả lời thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa?
-GV nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: </b>


-Về nhà học thuộc ghi nhớ, các thành ngữ tục ngữ trong bài; tập vận dụng từ trái nghĩa khi nói,
viết; chuẩn bị bài tiếp theo.



________________________________________________

To¸n



<b>17 . LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Củng cố cho HS về giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.


-HS giải được giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách thuận tiện và phù hợp.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS lên bảng giải bài toán sau


Bài toán: Tổ II lớp 5C có 12 học sinh trồng được 48 cây. Hỏi cả lớp 36 học sinh trồng được bao
nhiêu cây, biết số cây trồng được của mỗi em là như nhau?


-GV nhận xét và ghi điểm.


<b>3. Dạy - học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu u cầu tiết học.


<i><b>HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk.</b></i>



-u cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của
bài tập.


<i><b>HĐ 2: Làm bài tậpvà chấm sửa bài:</b></i>


- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV
theo dõi HS làm.


<i>Baøi 1: </i>


-Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý: Giá tiền mỗi quyển vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

không đổi. Khi số quyển vở mua tăng thêm một số lần thì số
tiền mua vở sẽ như thế nào?


Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : … đồng?


Bài giải:


Mua 1 quyển vở hết số tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:


2 000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng.
<i>Bài 2: </i>


-Nếu HS lúng túng, GV có thể gợi ý: biết giá một bút chì
khơng đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và


số tiền phải trả?


Tóm tắt: 2tá = 24


24 bút : 30 000 đồng
8 bút : ….đồng?


Bài giải:


Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là: 24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là:


30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng.
(Học sinh có thể làm theo cách khác )
<i>Bài 3</i>: (HS tự làm)


Tóm tắt: 120 học sinh: 3ô tô
160 học sinh: …ô tô ?


Bài giải:


Mỗi ơ tơ chở được số học sinh là:120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 học sinh là:160 : 40 = 4 (ô tô)


Đáp số : 4 ơ tơ
Bài 4: (HS tự làm)


Tóm tắt: 2 ngày : 76 000 đồng
5 ngày : … đồng?



Bài giải:


Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)


Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng )


Đáp số: 180 000 đồng.


-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại cách làm như trên.
-Chấm bài tổ 1 và 2.


-Nhận xét bài bạn trên bảng.


<b>4. Củng cố:</b> -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng tốn tỉ lệ (thuận).


<b>5. Dặn dị: </b>Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo<b>.</b>


<i>...</i>

<i>KĨ chun </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm
của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


-Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ trong SGK hiểu và kể lại được câu chuyện
<i>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai</i>, kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.



-Biết hướng tới một tương lai dịu dàng và bình an.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Các hình minh hoạ phim trong SGK.


- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ (16-3-1968) tên những nguời
Mĩ trong câu chuyện.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi 1 em kể việc làm tốt để xây dựng quê hương đất nước của một người mà
em biết.


<b>3. Dạy – học bài mới:</b>


- GV giới thiệu bài: <i>GV giới thiệu qua về bộ phim Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai của đạo diễn Trần</i>
<i>Văn Thủy đoạt giải con rồng vàng cho phim ngắn hay nhất tại liên hoan phim châu Á, Thái Bình</i>
<i>Dương năm 1999 ở Băng Cốc. Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của quân đội Mĩ ở</i>
<i>thôn Mĩ Lai, xã Sơn Mĩ, huyện Sơn Tịnh, Quảng Ngãi và hành động dũng cảm của những người Mĩ</i>
<i>có lương tâm đã ngăn chặn cuộc thảm sát, tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trước công luận</i>.–
GV ghi đề bài lên bảng.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HÑ 1: GV kể chuyện. </b></i>(12 phút)


- GV kể lần 1 kết hợp chỉ trên bảng những con số sự kiện
vụ thảm sát, tên những người lính Mĩ nhắc đến trong


chuyện có kèm cơng việc, chức vụ và kết hợp giải nghĩa
từ khó hiểu trong truyện.


-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
*Lưu ý:


-HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng
nghe.


-HS theo dõi GV kể, quan sát, lắng
nghe.


<i><b>Đoạn 1</b></i>: Giọng chậm rãi, kết hợp giới thiệu ảnh 1: Đây là cựu chiến binh Mĩ Mai-cơ. Ông trở lại
Việt Nam với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất ở Mỹ
Lai.


<i><b>Đoạn 2</b></i>: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ, kết hợp


giới thiệu ảnh 2: Cảnh một tên lính Mĩ đang châm lửa đốt nhà. Tấm ảnh này do nhà báo Mĩ tên
là Rô-nan chụp được trong vụ thảm sát Mỹ Lai.


<i><b>Đoạn 3</b></i>: Kể với giọng hồi hộp, kết hợp giới thiệu ảnh 3: Đây là hình ảnh chiếc trực thăng của
Tơm-xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai, tiếp cứu 10 người dân vô tội.


<i><b>Đoạn 4:</b></i> Giới thiệu ảnh 4; 5. Ảnh 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt vì anh đã tự


bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác. Ảnh 5: Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai,
trước công luận, buộc toà án của nước Mĩ phải đem vụ Mĩ Lai ra xét xử.


<i><b>Đoạn 5: </b></i>Giới thiệu ảnh 6; 7: Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>HĐ 2: HS kể chuyện. </b></i>(15 phút)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.


-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau trước lớp (mỗi em kể 2-3
tranh)–GV nhận xét bổ sung.


-Yêu cầu HS kể theo nhóm 2 em (kể cho nhau nghe).
GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
-Yêu cầu HS xung phong lên bảng thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp (có thể kể khơng có tranh). GV nhận
xét bổ sung.


(GV chỉ cần HS kể đúng cốt chuyện, không nhất thiết
lặp lại nguyên văn từng lời của GV)


<i><b>HĐ 3: Tìm hiểu nội dung, ý nghóa câu chuyện </b></i>(5 phút)


-GV u cầu HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác trả lời để
tìm hiểu nội dung câu chuyện. Nếu HS lúng túng thì GV
nêu câu hỏi để HS trả lời:


H: Qua câu chuyện ca ngợi điều gì?


-GV nhận xét ý của HS trả lời và rút ra ý nghĩa câu
chuyện: <i><b>Ca ngợi hành động dũng cảm của những người</b></i>
<i><b>Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ</b></i>
<i><b>của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt</b></i>
<i><b>Nam.</b></i>



-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, cả lớp
đọc thầm.


-HS kể nối tiếp nhau trước lớp.
- HS kể theo nhóm 2 em.


- HS xung phong lên bảng thi kể
toàn bộ câu chuyện trước lớp, lớp
nhận xét chọn bạn kể hay.


-HS tự đặt câu hỏi và gọi bạn khác
trả lời để tìm hiểu nội dung câu
chuyện.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.


-HS nhắc lại ý nghóa của câu
chuyện.


<b>4. Củng cố-dặn dò:</b>


-Gọi 1 HS nêu ý nghóa câu chuyện.


-Về nhà kể lại chuyện cho người khác nghe, đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể
chuyện tuần sau để tìm câu chuyện ca ngợi hồ bình chống chin tranh.


...


Địa lý




Bài 4: <b>SONG NGOỉI</b>
<b>I. Muùc tieõu:</b>


-HS nm c một số đặc điểm chính của sơng ngịi nước ta.


-HS trình bày được đặc điểm chính của sơng ngịi nước ta, chỉ vị trí sơng lớn của nước ta trên bản
đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trị của sơng ngịi và xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa
khí hậu và sơng ngịi.


- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
H: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta?


H: Khí hậu miền Bắc và miền Nam có gì khác nhau?


H:Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản xuất của nhân dân ta?
3. Dạy – học bài mới:


<b>Hoạt động dạy của GV </b> <b>Hoạt động học của HS</b>


Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu về mạng lưới sơng ngịi nước ta:</b></i>(12 phút)



-Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình 1 trong sgk trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

H:Nước ta có nhiều sơng hay ít sơng?


H: Chỉ và đọc tên một số con sơng lớn ở nước ta trên lược đồ
hình 1?


H:Em có nhận xét gì về sơng ngịi miền Trung? Vì sao sơng
ngịi miền Trung có đặc điểm đó?


-Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt lại:


*Nước ta có nhiều sơng, ở miền Bắc: sơng Hồng, sơng Đà, sơng
Thái Bình; miền Nam: sông Đồng Nai, sông Cửu long,..Sông
miền Trung thường nhỏ ngắn và dốc do miền Trung hẹp ngang,
địa hình có độ dốc lớn.


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về ND: Sơng ngịi nước ta có lượng nước thay</b></i>
<i><b>đổi theo mùa và có nhiều phù sa.</b></i>(13 phút)


+Yêu cầu HS tìm hiểu mục ở sgk và quan sát hình 2, hình 3 trả
lời các nội dung sau:


H:Tại sao sơng ngịi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa
và có nhiều phù sa?


H: Nước sơng lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới sản xuất
và đời sống nhân dân?


GV nhận xét và chốt lại:



<i>Sơng nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa do khí hậu có hai</i>
<i>mùa, mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa nước sông dâng lên</i>
<i>cao ào ạt chảy từ vùng núi về vùng đồng bằng gây lũ.Vào mùa</i>
<i>khơ mực nước sơng hạ thấp, lịng sơng trơ ra có những khoảng</i>
<i>trống và bãi cát. Đó là mùa cạn của sông. Nước sông lên xuống</i>
<i>theo mùa ảnh hưởng tới giao thông trên sông, hoạt động của nhà</i>
<i>máy thủy điện, đe dọa mùa màng đời sống nhân dân ven sơng</i>.


<i><b>HĐ3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của sông ngòi.</b></i>(5 phút)


-u cầu HS trả lời câu hỏi cá nhân các câu hỏi:


H: Sơng ngịi có vai trị gì đối với sản xuất và đời sống nhân
dân?


-Gọi HS trả lời GV chốt lại:


*Sơng ngịi có vai trị: Bồi đắp lên nhiều đồng bằng, cung cấp
nước cho đồng ruộng và nước sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện là
đường giao thông; cung cấp nhiều tôm cá.


-Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí 2
đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng; vị trí nhà
máy thuỷ điện Hồ Bình, Y-a-li, Trị An.


bổ sung.


-HS tìm hiểu trả lời câu hỏi.



-HS trả lời cá nhân, Hs khác
bổ sung.


-HS lên bảng chỉ trên bản đồ
địa lí Việt Nam 2 đồng bằng
lớn


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>


-u cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


<i>...</i>

<b>ThĨ dơc</b>



<b>Bài 7: </b>

<b>Đội hình đội ngũ - TR.c : Hồng anh , hồng yến</b>



<b>I.Mơc tiªu:</b>


- Ơn tập ,củng cố naang cao kỷ thuật đtác ĐHĐN : Tập hợp hàng ngang , dóng hàng ...
- Nắm và chơi trò chơi đúng luật .


- Cã ý thức học tập tốt .


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Sân bÃi , còi , ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. <b>Phần mở ®Çu </b>



- Phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu giờ hc
- Cho Hs khi ng


2. <b>Phần cơ bản :</b>


HĐ1: ĐHĐN


- ôn tập tập hợp hàng ngang , dóng hàng , ®iĨm
sè ...


- Theo dâi ...


- Cho HS thi ®ua theo tổ
HĐ2 : Trò chơi


- Nêu tên trò chơi , hdẫn cách chơi..
- Nhận xét ..


3. <b>Phần kết thúc</b> :


- Cho Hs tập đtác thả lỏng
- Hệ thống lại bài


- Nhận xét chung và dặn dò


- Theo dõi


- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Tập theo tỉ , líp ..



- Thi ®ua theo tỉ
- Theo dâi .


- Chơi theo tổ, nhóm


-Thực hiện theo yêu cầu của
Gv


...


<b>Thø 4</b>



<b>Tập đọc</b>



<b>BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT</b>
<b>I.Mục đích, u cầu: </b>


-Luyện đọc:


+Đọc diễn cảm, trôi chảy bài thơ. Giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả gợi cảm,
ngắt các câu thơ chủ yếu theo nhịp 3/4 , 3/5.


-Hiểu được:


+Nghĩa các từ: <i>hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom A, bom H, hành tinh.</i>


+Nội dung ý nghĩa bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và
quyền bình đẳng giữa các dân tộc.


+Thuộc lòng bài thơ.



-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết quốc tế.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết câu thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS đọc bài: <i>Những con sếu bằng giấy</i> và trả lời câu hỏi.
1.Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ ngun tử từ khi nào?


2.<i>Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?</i>
3.Nêu đại ý của bài?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


- Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.


<i><b>HĐ 1: Luyện đọc:</b></i>(10 phút)


Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.


+Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài thơ (đọc theo từng khổ thơ) theo
từng bước sau:


*Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS
sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ:


<i>hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom A, bom H, hành tinh.</i>


Lớp theo dõi, lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe
đọc thầm theo sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đơi và thể hiện đọc từng cặp
trước lớp (lặp lại 2 lượt).


* Gọi 1 HS đọc tồn bài.
+GV đọc mẫu tồn bài.


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:</b></i>(10 phút)


-u cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hình ảnh đẹp của Trái Đất có gì đẹp?
-GV nhận xét chốt lại:


(..Trái Đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có
tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sống biển,…)


H: Khổ thớ ý nói gì?


-GV chốt ý 1: <i><b>Hình ảnh đẹp của trái đất.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2 trả lời câu hỏi:
Câu 2: Em hiểu hai câu thơ:


<i>“Màu hoa nào cũng quý cũng thơm!</i>



<i> Màu hoa nào cũng quý cũng thơm</i>!”Ý nói gì?
-GV nhận xét chốt lại:


( Hai câu thơ cuối khổ 2 nói : Mỗi lồi hoa có 1 vẻ đẹp riêng
nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em
trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều
đáng quý, đáng yêu).


H: Khổ thớ ý nói gì?


-GV chốt ý 2: <i><b>Tinh thần đoàn kết năn châu.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu hỏi:


Câu 3: Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho Trái Đất?
-GV nhận xét chốt lại:


(Để giữ gìn bình yên cho Trái Đất chúng ta phải chống chiến
tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hồ bình,
tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi khơng
già).


H: Khổ thớ ý nói gì?


-GV chốt ý 3: <i><b>Kêu gọi chúng ta phải giữ bình yên cho trái đất.</b></i>


H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
-Gv nhận xét và chốt đại ý:


Đại ý: <i><b>Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống</b></i>


<i><b>bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đại ý.


<i><b>HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:</b></i>(10 phút)


a)Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ:


* Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận xét cách
đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.


* GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ.
* GV đọc mẫu bài thơ - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
* Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn
(có thể kết hợp trả lời câu hỏi).


b) Hướng dẫn học thuộc lòng:


-Yêu cầu HS đọc thuộc từng khổ thơ.


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên dương


-HS đọc theo nhóm đơi.
-1 HS đọc tồn bài.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc thầm khổ 1 và trả
lời câu hỏi, HS khác bổ
sung phần trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, rút ý 1.



-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.


-HS trả lời, rút ý 2.


-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi, HS khác bổ sung phần
trả lời câu hỏi.


-HS trả lời, rút ý 3.


-HS thảo luận nêu đại ý
của bài.


-HS đọc lại đại ý.


-HS đọc từng khổ thơ, HS
khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm
cách đọc.


-HS đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Bình chọn người đọc hay.


<b>4. củng cố: </b>-Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.



-Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.


<b>5. Dặn dò: </b>-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


...


<b>To¸n</b>



<b>18. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN </b>(tiếp theo)


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Giúp HS làm quen với bài toán liên quan hệ tỉ lệ.


-Biết cách giải các bài tốn có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV<b>: </b>Bài tập của ví dụ viết vào bảng phụ.


<b> </b>HS: Sách, vở toán.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.



<i><b>HÑ 1: Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ </b></i>(7-10 phút)


-GV treo bảng phụ có viết sẵn viết sẵn nội dung ví dụ, u cầu
HS đọc.


Số kg gạo mỗi bao 5kg 10kg 20kg


Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao


- Yêu cầu HS nhận xét về số gao trong mỗi bao và số bao gạo để
dựng hết số gạo tương ứng đó.


-GV nhận xét và chốt lại: Một bao dựng 5kg số bao gạo là 20
bao, mỗi bao dựng 10kg (số gạo mỗi bao gấp lên 2 lần) thì số bao
gạo là 10 bao (số bao gạo giảm xuống 2 lần); số gạo trong mỗi
bao là 20kg (số gạo mỗi bao gấp lên 4 lần) thì số bao gạo là 5bao
(số bao đựng gạo giảm xuống 4 lần)


H: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa số gạo trong mỗi bao
và số bao để đựng hết số gạo đó?


-GV chốt lại: Khi khối lượng gao trong mỗi bao tăng lên bao
nhiêu lần thì số bao đựng hết số gạo đó lại giảm đi bấy nhiêu lần.
-GV nêu bài toán ở sgk/20 – Yêu cầu HS đọc đề tốn, tìm hiểu
cái đã cho cái phải tìm.


-u cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào giấy nháp – GV
chốt lại như tóm tắt ở sgk.



- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải và trình bày cách giải.
Nếu HS lúng túng GV có hể gợi ý: Muốn biết số người đắp xong
nền nhà trong 4 ngày ta phải biết số người cần đắp xong trong 1
ngày; hay 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần thì số người đắp xong nền
nhà sẽ giảm đi bấy nhiêu lần.


-GV nhận xét và chốt lại:
Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày : ? người


Bài gải
Cách 1:


-HS đọc.


-HS quan sát trả lời, HS khác
bổ sung.


-HS trao đổi nhóm 2 em, sau
đó trả lời, nhóm khác bổ sung.
-HS đọc đề tốn, tìm hiểu cái
đã cho cái phải tìm.


-1 em lên bảng tóm tắt, lớp
tóm tắt vào giấy nháp.


-HS trao đổi nhóm 2 em tìm
cách giải bài tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người:


12 x 2 = 24 (người)


Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người:
24 : 4 = 6 (người)


Đáp số : 6 người
Cách 2:


4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 :2 = 2 (laàn)


Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người:
12 : 2 = 6 (người)


Đáp số : 6 người


Cách 1: Bước tính thứ nhất là bước <i>rút về đơn vị.</i>
Cách 2: Bước tính thứ nhất là bước <i>tìm tỉ số</i>.


<i><b>HĐ 2: Luyện tập – thực hành: </b></i>(20 phút)


-Yêu cầu HS đọc, xác định cái đã cho cái phải tìm của các bài
tốn ở sgk và tìm cách giải phù hợp cho bài tốn (HS có thể giải
tốn bằng một trong 2 cách trên)


<b>Baøi 1</b>:


-GV cho HS nêu nhận xét: Biết mức làm của mỗi người như
nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc một số lần thì số người
cần để làm việc sẽ thay đổi như thế nào?



-Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm vào vở.
-GV nhận xét và chốt lại:


Tóm tắt:


7 ngày : 10 người
5 ngày : … người?


Bài giải:


Để làm xong cơng việc trong 1 ngày thì cần số người là:
10 x 7 = 70 (người)


Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là:
70 : 5 = 14 (người)


Đáp số: 14 người.


<b>Baøi 2: </b>


-Tổ chức làm bài tương tự bài 1.


-GV cho HS nêu nhận xét: Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi
như thế nào nếu ta tăng số người ăn một số lần.


Tóm tắt: 120 người : 20 ngày
150 người : …ngày?


Bài giải:



Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là:
120 x 20 = 2400 (người)


Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó là :
2400 : 150 = 16 (ngày)


Đáp số : 16 ngày


<b>Baøi 3: </b>


-Tổ chức làm bài tương tự bài 1.


-GV cho HS nêu nhận xét: Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp
số máy bơm một số lần thì thời gian hút hết nước trong hồ thay
đổi như thế nào?


Tóm tắt: 3máy : 4 giờ


-HS đọc, xác định cái đã cho
cái phải tìm của bài tốn và
tìm cách giải phù hợp cho bài
tốn.


-HS nêu nhận xét baøi 1.


-1 HS lên bảng tóm tắt và
giải, HS khác làm vào vở. Sau
đó nhận xét bài bạn trên bảng
sửa sai.



-HS nêu nhận xét bài 2.


-1 HS lên bảng tóm tắt và
giải, HS khác làm vào vở. Sau
đó nhận xét bài bạn trên bảng
sửa sai.


-HS nêu nhận xét bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

6 máy : … giờ?


Bài giải:
<i>Cách 1</i>:


Để hút hết nước hồ trong 1 giờ thì cần số máy bơm là:
3 x 4 = 12 (máy)


Thời gian 6 máy bơm hút hết nước trong hồ là:
12 : 6 = 2 (giờ)


Đáp số: 2 giờ
<i>Cách 2</i>:


6 máy gấp 3 máy số lần là: 6 : 3 = 2 (lần)
6 máy hút hết nước hồ trong: 4: 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ.


giải, HS khác làm vào vở. Sau
đó nhận xét bài bạn trên bảng
sửa sai.



<b>4. Củng cố:</b> -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng toán tỉ lệ.


<b>5. Dặn dị: </b>Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chun b bi tip theo.


...


Tập làm văn



<b>LUYEN TAP TA CẢNH</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>


-Giúp học sinh hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh. Từ
những điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.


-Biết chuyển những điều đã quan sát được về ngôi trường thành một dàn ý với các ý thể hiện sự
quan sát của riêng mình. Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.


-Trình bày dàn ý trước lớp rõ ràng, tự nhiên. Yêu quý trường lớp.


<b>II.Chuẩn bị: </b>GV: Viết phần gợi ý và dàn ý vào bảng phụ.


HS:HS có kết quả quan sát của mình về trường học đã được ghi chép.


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.Ổn định</b>. Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi 2 HS lên bảng trình bày:
Đọc đoạn văn tả cơn mưa.


Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em


3.Dạy - học bài mới.


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.


<i><b>HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1</b></i>.(15 phút)


-Yêu cầu HS đọc bài tập 1.


-GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
-GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.


-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Dựa vào kết quả quan sát
được lập dàn ý ngắn gọn, rõ bố cục 3 phần, trong mỗi phần có
các ý nhỏ nên viết các ý bằng từ hoặc cụm từ. Chú ý nội dung
các phần như sau (có thể dán phần gợi ý lên bảng):


 Phần tên trường, vị trí, thời điểm chọn để tả em đưa


vào phần mở bài.


 Những đặc điểm khái quát cụ thể của trường (như nhìn


từ xa, đến gần: từng khu vực, cảnh vật nổi bật nhất,
trường có ai, họ làm gì?) đưa vào phần thân bài.


 Tình cảm gắn bó, cảm xúc của em về trường đưa vào


phần kết bài.



-Tổ chức cho HS lập dàn ý vào vở, 1 em lên bảng làm.


-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xác định yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Gọi HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý bài văn miêu tả ngơi
trường. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm cho dàn ý tốt
theo tiêu chí:


 <i>Dàn ý có rõ bố cục 3 phần không?</i>


 <i>Thứ tự cách tả ở thân bài có theo u cầu của kiểu bài</i>
<i>tả cảnh khơng?</i>


 <i>Có chọn đưa vào dàn ý được các chi tiết, đặc điểm tiêu</i>
<i>biểu của cảnh hay khơng?</i>


 <i>Dàn ý trình bày có ngắn gọn, rõ ý lớn, ý nhỏ khơng</i>?


-GV có thể lấy ví dụ một dàn ý cụ thể:


bảng làm.


-HS tiếp nối nhau trình bày dàn
ý bài văn.


<b>Mở bài:</b> Giới thiệu bao quát:


-Trường nằm trên một khoảng đất rộng.



-Ngơi trường nổi bật với mài ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.


<b>Thân bài:</b> Tả từng bộ phận của trường:
-Sân trường:


+Sân xi măng rộng; giữa là cột cờ; trên sân có rất nhiều cây toả bóng mát; …
+Hoạt động của HS giờ ra chơi; chào cờ.


-Lớp học:


+Mét toà nhà hai tầng.


+Các lớp học thống mát, có nhiều bóng điện, tủ đựng sách vở đồ dùng học tập,..
-Văn phịng, thư viện,..


<b>Kết bài</b>:


-Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy, các cơ và
chính quyền địa phương.


-Em rất yêu quý và tự hào về trường em.


-Yêu cầu HS tự sửa bài và hoàn thiện dàn ý theo các tiêu chí
trên.


<i><b>HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.</b></i>.(15 phút)


Gọi HS đọc bài tập 2.



-Giúp HS xác định yêu cầu đề bài: Đề bài yêu cầu gì? (chọn
một phần trong dàn ý đã lập (nên chọn một phần ở thân bài)
-Yêu cầu HS đọc lại dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành
đoạn văn (tuỳ từng HS lựa chọn).


-Tổ chức cho HS cả lớp viết đoạn văn vào vở – GV theo dõi
nhắc nhở cho HS còn lúng túng.


-Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. Cả lớp và GV
nhận xét. GV chấm điểm một số bài, đánh giá những nét sáng
tạo, có ý riêng, khơng sáo rỗng.


-HS tự sửa bài và hồn thiện
dàn ý theo các tiêu chí.


-HS đọc bài tập 2.


-HS xác định yêu cầu đề bài.
-Đọc dàn ý và chọn đoạn mình
viết.


-HS cả lớp viết đoạn văn vào
vở.


-HS đọc đoạn văn đã viết hồn
chỉnh, lớp nhận xét.


<b>4.Củng cố- Dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.



- Dặn về nhà xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
________________________________________________


<b>Khoa häc</b>



<i>Bµi 8 :</i><b>VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Xác định những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi
dậy thì.


-Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Hình trang 18, 19 SGK.
- Phiếu học tập cá nhân.


<b>III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:</b>


1<b>.Ổn định nề nếp đầu giờ</b>


<b>2.Kiểm tra:</b> Gọi HS trả lời câu hỏi:


HS1: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi vị thành niên?
HS2: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi trưởng thành?
HS3: Trình bày đặc điểm nổi bật của con người ở tuổi già?


<b>3.Dạy – học bài mới:</b>



-GV giới thiệu bài: <i>Tuổi dậy thì có tầm quan trọng quan trọng đặc biệt với cuộc đời mỗi con</i>
<i>người. Nó đánh dấu một bước trưởng thành của con người. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai</i>
<i>đoạn này đặc biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của mình trong</i>
<i>giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết rõ điều đó</i><b> – GV ghi đề lên bảng.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ1: Tìm hiểu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở</b></i>
<i><b>tuổi dậy thì. </b></i>(10 phút)


<i>Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ</i>
<i>thể tuổi dậy thì.</i>


-GV nêu: Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hơi và tuyến dầu ở da
hoạt động mạnh có thể gây ra mồ hơi, mùi khó chịu. Đặc
biệt da mặt trở nên nhờn. Chất nhờ làm cho vi khuẩn phát
triển tạo thành mụn. Vậy:


H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể
ln sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá?


-Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả
lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn.


-GV nhận xét và chốt lại: <i>Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và</i>
<i>tránh được mụn trứng cá hằng ngày chúng ta phải: rửa mặt,</i>
<i>gội đầu, tắm rửa, thay quần áo</i>,…


-GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm.


-Yêu cầu HS làm bài ở vë bµi tập


-Tổ chức cho HS trình bày kết quả , GV nhận xét và chốt
lại.


<i><b>HĐ 2:Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để</b></i>
<i><b>bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.</b></i>(10
phút)


<i>Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không</i>
<i>nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy</i>
<i>thì.</i>


-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7
trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau:


<i>*Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19.</i>


<i> * Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ sức</i>
<i>khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì?</i>


-Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK
kết hợp thực tế trả lời, HS khác
bổ sung.


-HS nêu tác dụng của từng việc


làm.


-HS trình bày nội dung đã làm,
HS khác bổ sung.


-HS hoạt động theo nhóm bàn,
quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19
SGK trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-GV nhaän xét và chốt lại.


*Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, chạy, đánh
bóng chuyền.


Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên bạn khác không nên xem
loại phim không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi.


Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.


*Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể
chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Các em
cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao,
vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất
gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma túy; không xem
phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh.


-Yêu cầu HS đọc mục bạn cần bit SGK.


<i><b>H 3</b><b>Hot ng c lp</b><b></b></i>(10 phut)



- Nêu các câu hỏi sau , cho hs thảo luận rồi trình bµy
+Làm gì để cho cơ thể tho ?


+Phải làm gì để khơng có mụn trứng các ở tuổi dậy thì?
+Làm gì để có hàm răng đẹp?


+ Ở tuổi dậy thì cần ăn uống như thế nào?


+Ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể dục thể thao như thế nào?


-HS đọc mục bạn cần biết
SGK.


- Thực hiện theo yêu cầu của Gv


<b>4. cuỷng coỏ- dặn dò:</b>


<b> </b>-Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK.
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học.


-Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


<i><b>...</b></i>


<i><b>MÜ thuËt</b></i>



<b>Ve theo mẫu :Khối hộp và khối cầu</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Hiểu cấu trúc của khối cầu và khối hộp . Biết quan sát , so sánh , nhận xét hình dáng chung của mẫu
và hình dáng cảu từng vật mẫu.


- Bit cách vẽ và vẽ đợc khối hộp và khối cầu.


- Biết quan tâm và tìm hiểu các đồ vật có dạng hình cầu , hình hộp.
II. Chuẩn bị : Mẫu vt ...


III. Lên lớp :


1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :


HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2 : Quan sát , nhận xét


- Đặt mẫu cho hs qsát .


- Yêu cầu Hs nhận xét :Đặc điểm , hình
dáng ... của mẫu


HĐ3: Hớng dẫn cách vẽ :


- HD vkết hợp phác hình mẫu ( Nh SGK)
+ Vẽ khung hình , xác định tỷ lệ các mặt ...
HĐ4: Thực hành :


- Cho HS thực hành vẽ - GV theo dõi
chung , giúp đỡ HS yếu



HĐ5: Nhận xét , đánh giá:
- Nhận xét xếp loại
HĐ6 : Dặn dò


- Theo dâi


- Quan s¸t , nhËn xÐt ...


- Theo dõi , nắm bắt cách vẽ .
- Thực hành vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Thứ 5</i>



<b>Luyện từ và câu</b>



<b>8.LUYN TP V TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích, u cầu:</b>


- Ơn tập củng cố các kiến thức đã học về từ trái nghĩa.


-HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ
trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.


-Dùng từ trái nghĩa hợp với văn cảnh khi viết văn, đặt câu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ chép bài tập 2; 3.
HS: Vở bài tập tiếng Việt.



<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Ổn định:</b> Chỉnh đốn nề nếp


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Gọi HS trả lời và làm bài tập:


H: Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa? Lấy 1 ví dụ về một cặp từ trái nghĩa?


H: Tìm từ trái nghĩa với từ: <i>Hồ bình, đồn kết</i>? Đặt câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừ tìm
được? <i></i>


<b>-3. Dạy – học bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Làm bài tập 1..</b></i>(5 phuùt)


-Yêu cầu HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS đọc
thuộc.


<i><b>HĐ 2:Làm bài tập 2 và 3:.</b></i>(12 phút)


<i>Bài 2: </i>


-u cầu HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu đề bài.



-GV yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ in đậm. Ví dụ: từ trái
nghĩa với từ <b>nho</b>û là <b>lớn, to,..</b>Sau đó từ nào thích hợp thì chọn
điền vào.


-Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập một em lên bảng làm
vào bảng phụ.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng – Sau đó cho HS đọc bài
đã điền.


Bài 3: (thực hiện như bài 2)


<i><b>HĐ 2:Làm bài tập 4 và 5:.</b></i>(12 phút)


Bài 4:


-u cầu HS đọc bài tập 4, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào


-HS đọc bài tập 1 và làm bài
vào vở một em lên bảng làm
vào bảng phụ, nhận xét bài
bạn, đọc các câu thành ngữ.
-HS đọc bài tập 2, nêu yêu
cầu đề bài.


HS làm bài vào vở bài tập
một em lên bảng làm vào
bảng phụ, nhận xét bài bạn,
đọc các câu thành ngữ.



-HS đọc bài tập 4, nêu yêu
cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm vào
bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vở một em lên bảng làm vào bảng phụ.


-Nếu học HS cịn lúng túng GV có thể gợi ý: Những từ trái
nghĩa có cấu tạo giống nhau (cùng từ đơn, cùng từ ghép hoặc
cùng từ láy) sẽ tạo cặp đối xứng đẹp hơn.


-Gọi HS nhận xét bài bạn, một số em đọc bài của mình - GV
nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


Baøi 5:


-Yêu cầu HS đọc bài tập 5, nêu yêu cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm.


-Gv yêu cầu HS có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có
thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ.


em đọc bài của mình.


-HS đọc bài tập 5, nêu yêu
cầu đề bài và làm bài vào
vở một em lên bảng làm.


<b>Gợi ý lời giải các bài tập:</b>


<b>Bài 1</b>: <b> </b>


+ Aên <b>ít</b> ngon <b>nhiều</b>: ăn ngon, có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà khơng ngon.
+ Ba <b>chìm</b> bảy <b>nổi</b>: cuộc đời vất vả.


+ <b>Nắng</b> chóng <b>trưa,mưa</b> chóng <b>tối</b>: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác
tối đến nhanh.


+ Yêu <b>trẻ,</b> trẻ hay đến nhà; kình <b>gia</b>ø, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà
chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kình trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già.


<b>Bài 2: </b>Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống.


<b>Bài 3</b>: <b> </b> Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ơ trống: nhỏ, vụng, khuya, trong, sống.


<b>Bài 4</b>: <b> </b> Tìm những từ trái nghĩa


a) Tả hình dáng: cao / thấp; to / bé; béo / gầy,…
b) Tả hành động: đứng / ngồi; lên / xuống,…


c) Tả trạng thái: buồn / vui; khoẻ / yếu; sướng / khổ;…
d) Tả phẩm chất: hiền / dữ; lành / ác; ngoan / hư;….


<b>Baøi 5: </b>


VD: + Chú chó Cún nhà em <b>béo múp</b>. Chú vàng nhà Lan thì <b>gầy nhom</b>.
+ Bọn trẻ đang trêu chọc nhau, đứa <b>khóc</b>, đứa <b>cười</b> inh ỏi cả nhà trẻ.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>



-GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ có trong bài,
chuẩn bị bài tiếp theo.


...


<b>To¸n</b>



<b>19. LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.
- HS giải được các bài tốn có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Ra BT Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>HĐ 1: Làm bài 1.</b></i>(8 phút)


-u cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài tốn.


-GV cho HS nhận xét: Cùng số tiền đó, khi giá tiền mỗi quyển



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vở giảm đi thì số quyển vở mua được thay đỗi như thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


-GV theo dõi giúp đỡ HS cịn yếu.


-GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải (HS có thể giải
một trong 2 cách sau)


Tóm tắt: 3000 đồng/1quyển: 25 quyển
1500 đồng/1quyển<b> : … quyển?</b>


<i>Cách 1 : </i>


Người đó có số tiền là:
3 000 x 25 = 75 000 (đồng)
Nếu mỗi quyển vở giá 1 500
đồng thì mua được số vở là:
75 000 : 1500 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển


<i>Caùch 2:</i>


3 000 đồng gấp 1 500 đồng số
lần là:


3000 : 1500 = 2 (laàn)


Nếu mỗi quyển vở giá 1 500
đồng thì mua được số vở là:
25 x 2 = 50 (quyển)



Đáp số : 50 quyển


<i><b>HĐ 2: Làm bài 2..</b></i>(8 phuùt)


-GV hướng dẫn tương tự bài 1.


-GV cho HS nhận xét: Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi, khi
tăng số con thì thu nhập bình quân hằng tháng của mỗi người sẽ
thay đổi thế nào?


Tóm tắt: 3người : 800 000 đồng/ người/ tháng
4 người : … đồng/ người/ tháng?


Bài giải:
Tổng thu nhập của gia đình đó là:


800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)


Khi có thêm 1người con thì bình qn thu nhập hằng tháng của
mỗi người là:


2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)


Bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người đã giảm là:
800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)


Đáp số : 200 000 đồng.


<i><b>HÑ 3: Làm bài 3..</b></i>(8 phút)



-GV hướng dẫn tương tự bài 1.


-GV cho HS nhận xét: Mức đào của mỗi người như nhau, nếu số
người gấp lên một số lần thì số mét mương đào được thay đổi thế
nào?


-HS có thể tóm tắt và giải một trong 2 cách sau:
Tóm tắt: 10 người : 35m


Thêm 20 người : …m?


<b>Bài giải:</b>
<i>Cách 1</i>


Số người sau khi tăng thêm
là:


10 + 20 = 30 (người)


30 người gấp 10 người số lần
là :


30 : 10 = 3 (lần)


Một ngày 30 người đào được


<i>Cách 2</i>


20 người gấp 10 người số lần


là :


20 : 10 = 2 (laàn)


Một ngày 20 người đào được
số m mương là:


35 x 2 = 70 (m)


Sau khi tăng thêm 20 người


-Nêu nhận xét bài toán.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và
tịm tắt bài tốn.


-Nêu nhận xét bài tốn.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhaän xét bài bạn trên
bảng.



-HS đọc đề, xác định đề và
tòm tắt bài toán.


-Nêu nhận xét bài toán.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

số m là:


35 x 3 = 105 (m)
Đáp số : 105 m


thì một ngày đội đào được số
m mương là:


35 +70 = 105 (m)


<i><b>HĐ 4: Làm bài 4.</b></i>(8 phút)


-GV hướng dẫn tương tự bài 1.


-GV cho HS nhận xét: Số gạo không thay đổi, khi khối lượng gạo
dựng trong mỗi bao tăng lên thì số bao gạo cần để đựng hết số
gạo đó sẽ thay đổi thế nào?


Tóm tắt: Mỗi bao 50 kg : 300 bao
Moãi bao 75 kg : …..bao?


Bài giải:



Số kg xe chở được nhiều nhất là :
50 x 300 = 15000 (kg)


Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số bao chở được nhiều nhất là
15000 : 75 = 200 (bao )


Đáp số : 200 bao


-HS đọc đề, xác định đề và
tòm tắt bài toán.


-Nêu nhận xét bài toán.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


<b>4. Củng cố:</b> -Yêu cầu HS nêu lại 2 cách giải của dạng tốn tỉ lệ.


<b>5. Dặn dị: </b>Về nhà làm bài ở vở BT tốn , chuẩn bị bài tiếp theo<b>.</b>


<b>...</b>


<b>ChÝnh t¶ </b>



<b>ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ (</b> nghe – viết)


<b>I. Mục đích, yêu cầu:</b>



-HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả: <i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</i>, nắm được quy tắc viết
dấu thanh trong tiếng có âm chính là ngun âm đơi.


-HS có kĩ năng nghe – viết đúng chính tả, viết đúng một số tên phiên âm tiếng nước ngoài, vận
dụng làm tốt phần bài tập.


-HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>GV: Phiếu bài tập bài 2.
HS: Vở chính tả, SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Gọi HS lên bảng viết các từ: <i>nhiều, của </i>và nhận xét vị trí của dấu thanh trong
tiếng có âm chính là ngun âm đôi.


3. Dạy – học bài mới<b>:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học.


<i><b>HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.</b></i>(7 phút)


-Gọi 1 HS đọc bài: <i>Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ</i> (ở SGK/38)
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết đoạn văn:


H: Tại sao người lính gốc Bỉ lại có tên Phan Lăng? Ơng là


con người như thế nào? (Ơng là người lính gốc Bỉ làm trong
quân đội Pháp, bất bình với cuộc chiến tranh phi nghĩa và
chạy hàng ngũ quân đội ta lấy tên là Phan Lăng. Có lần anh
bị Pháp bắt, chúng dụ dỗ nhưng ông không khuất phục bèn
đưa ông về giam ở Pháp, năm 1986 ông và con trai trở lại
thăm Việt Nam).


<i>-</i>Yêu cầu HS đọc thầm chú ý đọc kĩ các từ phiên âm:


1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Phrăng-Đơ Bơ-en, các từ khó viết : khuất phục, xâm lược,
dụ dỗ.


-Gọi 1 HS lên bảng viết các từ: Phrăng-Đơ Bô-en, khuất
phục, xâm lược, dụ dỗ.HS khác viết vào giấy nháp.


- GV nhận xét các từ HS viết.


<i><b>HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả.</b></i>(18 phút)


-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình
bày đoạn văn xi và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.


-GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho
HS viết , mỗi câu (hoặc cụm từ) GV chỉ đọc 2 lượt.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự


phát hiện lỗi sai và sửa.


-GV đọc lại tồn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo
từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.


- GV chấm bài của tổ 4, nhận xét cách trình bày và sửa sai.


<i><b>HĐ3: Làm bài tập chính tả.</b></i>(7 phút)


Bài 2:


-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập, nêu 2
tiếng in đậm: <b>nghĩa, chiến.</b>


-GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 2 em với nội dung:
* Điền tiếng <b>nghĩa</b> và <b>chiến</b> vào mơ hình cấu tạo vần, nêu
sự khác và giống nhau (giữa phần vần, âm cuối) của 2 tiếng.
- Gọi HS nhận xét bài, GV chốt lại:


*Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính là ngun âm đơi;
* Khác nhau: tiếng <b>chiến </b>có âm cuối, tiếng <b>nghĩa</b> khơng
có âm cuối.


Bài 3:


-Gọi HS đọc bài tập 3, xác định yêu cầu của bài tập.


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 em quan sát tiếng


<b>nghĩa</b> và <b>chiến </b>để nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những tiếng


có âm chính là ngun âm đơi.


-GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm:


* Trong tiếng <b>nghĩa </b>(khơng có âm cuối) dấu thanh đặt chữ
cái đầu”i”


* Trong tiếng <b>chiến</b> (có âm cuối <i>n</i>) dấu thanh đắt chữ cái
thứ hai “ê”.


-GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ thêm về một số tiếng có
âm chính là ngun âm đơi (trường hợp khơng có âm cuối,
có âm cuối) để minh họa.


-1 em lên bảng viết, lớp viết vào
giấy nháp.


-HS đọc thầm bài chính tả, quan
sát hình thức trình bày đoạn văn
xi và chú ý các chữ mà mình
dễ viết sai.


-HS viết bài vào vở.


-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi
sai và sửa.


-HS đổi vở theo từng cặp để sửa
lỗi sai bằng bút chì.



-HS đọc bài tập 2, xác định yêu
cầu của bài tập.


-HS đọc và làm vào phiếu bài
tập theo nhóm đơi, 1 nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ, sau đó
đối chiếu bài của mình để nhận
xét bài bạn.


-HS đọc bài tập 3, xác định yêu
cầu của bài tập.


-HS thảo luận theo nhóm 2 em
hồn thành nội dung GV giao,
sau đó trình bày HS khác bổ
sung.


-HS lấy một số ví dụ.


<i><b>4. Củng cố – Dặn doø:</b></i>


-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt.
-HS nêu lại quy tắt viết dấu thanh.


-Nhắc HS viết đúng vị trí của dấu thanh khi viết bài, chuẩn bị bài tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>H¸t</b>



<b>TiÕt 4: </b>

<b>Häc h¸t : HÃy giữ cho em bầu trời xanh</b>




<b>I.Mục tiêu:</b>


- Hỏt ỳng giai điệu lời ca ,
- Thuộc lời bài hát


- Yêu thích cuộc sống hoà bình .


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Nhạc cụ gõ , ..
III. <b>Lên lớp </b>


<b>1. Phần mở đầu :</b>


HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
HĐ2: Giới thiệu bài


<b>2. Phần cơ bản :</b>


H1 : Học hát :
- GV hát mẫu
- Cho Hs đọc lời ca
- Tập hát từng câu


HĐ3: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
- Hat v gừ mu .


- Cho hS hát và kết hợp gõ


- Cho Hs trình bày theo hình thức tèp ca


3.<b>PhÇn kÕt thóc:</b>


H : Hày kể tên các bài hát chủ đề về hồ bình
- Cho ơn lại bài hát 1 lần


- NhËn xÐt , dỈn dò


- 1- 2 em
- Theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nhạc
- Tập hát theo cô
- Thực hiện


...


<b>Thể dục</b>



<b>Bi 8: </b>

<b>i hình đội ngũ - tr. c : Mèo đuổi chuột</b>



<b>I.</b> <b>Mơc tiªu</b>


- Củng cố và nâng cao kỹ thuật Đt quay phải trái , ra sau, ..
- Nắm và chơi trị chơi đúng luật , tự giác , an tồn ,..
- Cú ý thc hc


<b>II.</b> <b>Lên lớp </b>
<b>1. Phần mở đầu :</b>


H1: Ph bin nhim v gi hc


H2 : Cho HS khi ng


<b>2. Phần cơ bản :</b>


HĐ1:Ôn ĐHĐN


Cho HS ụn quay phi , trái , sau, đi đều vòng phải trái, ..( HS tp theo t ... )


Thi đua thực hành theo nhóm tổ
HĐ2 : trò chơi


Nêu tên và hd cáh chơi


Cho Hs chơi


Gv theo dâi chung
3: <b>PhÇn kÕt thóc</b>


 Cho Hs chạy theo đội hình vịng trịn ,Đt thả lỏng


 Nhận xét giờ học


Dặn dò


...


<b>Thứ 6</b>



<b>Tập làm văn</b>



<b>TA CANH</b>


(Kieồm tra vieỏt)


<b>I.Muùc ủớch, yêu cầu:</b>


-Củng cố cho HS các kiến thức về văn tả cảnh đã học.


-HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh, đúng thể thức (đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài).


-Học sinh cần bày tỏ tình cảm của mình với cảnh được tả. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS : Chuẩn bị vở viết.


<b>III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định</b>. Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Đọc đoạn văn tả cơn mưa.


Hãy trình bày kết quả quan sát cảnh trường học của em


<b>3.Dạy – học bài mới.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b></i>.(7 phút)



a) Xác định yêu cầu đề bài:
-Yêu cầu HS đọc các đề ở SGK.


H: Em chọn đề nào? Đề bài yêu cầu tả gì? Trọng tâm đề bài
là gì?


b) Tìm ý lập dàn ý:


- GV treo bảng phụ có ghi cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một
bài văn tả cảnh.


- GV nhắc HS chú ý:


+ Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lý


+ Phần mở bài nên giới thiệu cảnh thật tự nhiên. Phần thân
bài chú ý tìm cách diễn đạt để người đọc hình dung được
cảnh thật sinh động cụ thể, mỗi ý mỗi chi tiết, mỗi đặc điểm
của cảnh em cầm tìm từ ngữ tả âm thanh, màu sắc, đường
nét của cảnh, sử dụng phương pháp so sánh, nhân hoá phù
hợp. Phần kết bài nên viết ngắn hơn nêu được tình cảm của
mình với cảnh được tả.


<i><b>HĐ2: HS làm bài</b></i><b>.</b>( 27 phuùt)


-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài.



-Yêu cầu HS đọc lại bài, sửa lỗi và hoàn chỉnh đoạn văn
bằng cách: gạch chân từ viết sai, viết ra ngoài lề trang giấy.
-GV thu bài.


-HS đọc các đề ở SGK.


-HS nêu đề mình chọn và xác
định trọng tâm đề bài.


-HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả cảnh.


-Lắng nghe nắm bắt GV hướng
dẫn cách làm bài.


-HS làm bài vào vở.


-HS đọc lại bài, sửa lỗi và hồn
chỉnh đoạn văn.


-Nộp bài.


<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập làm báo cáo thống kê.


________________________________________________

<b>To¸n</b>




<b>20. LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Củng cố cho HS về cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các
mối quan hệ tỉ lệ đã học.


-HS giải được các bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó, các bài tốn liên
quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.


- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


-Giới thiệu bài.


<i><b>HĐ 1: Làm bài 1. </b></i>(8 phút)


-u cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài toán.


-Yêu cầu HS nêu dạng toán của bài toán và các bước giải của
dạng tốn này. (dạng tốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của của
hai số đó)



-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS cịn yếu.


-GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải.


<b>Bài 1: </b>? em
Tóm tắt: Nam:


28 em
Nữ :


? em


Bài giải:


Tổng số phần bằng nhau là: 2 +5 = 7(phần)
Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (em)


Đáp số: nam 8 em , nữ 20 em.


<i><b>HĐ 2: Làm bài 2.</b></i>(8 phút)


-GV tổ chức làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1.


<b>Baøi 2: </b>? m


Chiều dài :



Chiều rộng: 15m
? m


Bài giải:


Hiêïu số phần bằng nhau là: 2 – 1= 1 (phần)


Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
Đáp số: 90m


<i><b>HĐ 3: Làm bài 3.</b></i>(8 phút)


u cầu HS đọc đề, xác định đề và tóm tắt bài tốn.


-GV cho HS nhận xét: Khi quãng đường đi giảm đi một số lần
thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào?


-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu.


-GV nhận xét bài HS làm và chốt lại cách giải (HS có thể giải
một trong 2 cách đã học)


Bài giải
Tóm tắt: 100km: 12 lít


50 km: …lít?



Bài giải:


100 km gấp 50km số lần là: 100 : 50 = 2 (lÇn)
Đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 :2 = 6 (l)


-HS đọc đề, xác định đề và tóm
tắt bài tốn.


-HS xác định dạng toán và các
bước giải.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và tóm
tắt bài tốn.


-HS xác định dạng tốn và các
bước giải.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


-HS đọc đề, xác định đề và tịm


tắt bài tốn.


-Nêu nhận xét bài tốn.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Đáp số : 6 lít


<i><b>HĐ 4: Làm bài 4.</b></i>(8 phuùt)


-Tổ chức làm bài tập 4 tương tự bài tập 3.


-GV cho HS nhận xét: Khi số bộ bàn nghế đóng được mỗi
ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch
thay đổi như thế nào?


<b>Bài 4:</b>


Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày
Mỗi ngày 18 bộ: …ngày?


Bài giải:


Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là:
12 x 30 = 360 (bộ)


Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hồn thành kế hoạch trong
số ngày là:



360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày


-HS đọc đề, xác định đề và tịm
tắt bài tốn.


-Nêu nhận xét bài toán.


-1HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.


-HS nhận xét bài bạn trên
bảng.


<b>4. Củng cố:</b>-u cầu HS nhắc lại cách giải các bài tốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc
tỉ số của hai số đó, các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học.


<b>5. Dặn dò: </b>Về nhà làm bài ở vở BT toỏn , chun b bi tip theo<b>.</b>


...


<b>Lịch sử</b>



<i><b>Bài 4 : </b> XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-Qua bài học HS nắm được những biến đổi về kinh tế, xã hội nước ta do chính sách khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Hiểu được sự quan hệ giữa kinh tế
và xã hội Việt Nam.



-HS trình bày được những điểm biến đổi cơ bản về kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX.


-Giúp HS hiểu được lịch sử đất nước, con người Việt Nam thời kỳ này; giáo dục lịng u nước.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Bản đồ hành chính việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế ).
HS: Sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định: </b>Chỉnh đốn nề nếp lớp.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> + Gọi HS trả lời câu hỏi:
H: Vì sao có cuộc phản cơng kinh thành Huế?


H: Hưởng ứng lời kêu gọi của nhà vua nhân dân đã làm gì?


<b>3. Bài mới:</b>


<i>GV giới thiệu bài:</i><b> Sau khi dập tắt phong trào Cần Vương, thực dân Pháp làm gì? Việc</b>
<b>đó có tác dụng như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua</b>
<b>bài học hơm nay.- GV ghi đề bài lên bảng.</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>


<i><b>HĐ1 :Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của XH việt</b></i>


<i><b>Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: </b></i>(12 phút)



-GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trả lời cá nhân các nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

H:Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có
những chuyển biến thay đổi ?


-GV nhận xét HS trả lời vả chốt lại (kết hợp giới thiệu hình 3
SGK).


<i>(…Sau khi dập tắt các phong trào đấu tranh của nhân dân ta</i>
<i>thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa nhằm vơ vét tài</i>
<i>nguyên và sức lao động của nhân ta vì vậy chúng mở nhiều</i>
<i>nhà máy lập đồn điền, xây dựng đường …Dẫn đến sự thay đổi</i>
<i>về kinh tế, giai cấp công nhân cũng ra đời.)</i>


<i><b>HĐ2: Tìm hiểu về sự thay đổi của XHVN cuối thế kỉ XIX đầu</b></i>
<i><b>thế kỉ XX</b>.</i>(12 phút)


+u cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm bàn trả lời
nội dung sau:


Câu 1: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX xã hội Việt Nam có
những thay đổi gì (về kinh tế, về xã hội)?


Câu 2: Giai cấp cơng nhân ra đời có ý nghĩa gì?


+ u cầu đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và chốt lại:
Câu 1: <i>Những chuyển biến về kinh tế VN: Những ngành mới ra</i>
<i>đời như khai thác mỏ, sản xuất hàng hóa, dệt…nhằm phục vụ</i>
<i>cho Pháp, xây dựng nhiều nhà máy đồn điền, các hệ thống</i>


<i>giao thơng vận tải được hình thành, thành thị phát triển.</i>


<i> * Những chuyển biến về xã hội VN: Xuất hiện những giai cấp</i>
<i>mới, tầng lớp mới: chủ xưởng, nhà bn viên chức; trí thức;</i>
<i>cơng nhân… </i>


<i>Câu 2: Giai cấp công nhân ra đời sẽ noi gương giai cấp công</i>
<i>nhân thế giới (Nga) để tiến hành cuộc cách mạng lật đổ ách</i>
<i>thống trị giải phóng nước nhà.</i>


<i><b>HĐ 3: Rút ra bài học. </b></i>(5 phút)


-u cầu HS trả lời: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX xã
hội Việt Nam có những thay đổi gì?


-GV nhận xét ý kiến HS và rút ra bài học (như phần in đậm ở
SGK)


nhân, HS khác bổ sung.


-Nhóm 2 em thảo luận trả lời
các nội dung GV đưa ra.
-Đại diện nhóm trình bày trước
lớp, nhóm khác nhận xét bổ
sung.


-HS trả lời, HS khác bổ sung.
1-2 em đọc bài học.


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>



-GV nhận xét tiết học, tun dương các HS, nhóm HS tích cực, nhắc nhở HS cịn chưa cố
gắng.


-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: <i>Phan Bội Châu vaứ phong traứo ẹoõng du.</i>
________________________________________________


<i>Kỹ thuật</i>



<i><b>Bài 2 </b>: </i>

<b>Thêu dấu nhân</b>

<i>(<b>Tiết 2</b>)</i>


<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS nm c quy trỡnh thêu dấu nhân.


-HS thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện HS đơi tay khéo léo và tính cẩn thận.


<b>II. Chn bÞ :</b>


GV:Mẫu thêu dấu nhân.


HS +GV: Sản phẩm tiết trước, kim, chỉ màu, phấn vạch, thước.


<b>III. Lªn líp :</b>


<b>1. Ổn định:</b> Chỉnh đốn nề nếp lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3. Dạy – học bài mới:</b>



<b>Hoạt động dạy GV</b> <b>Hoạt động học HS</b>


-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học.


<i><b>HĐ 3: HS thực hành: </b></i>(khoảng 25-30 phút)


- Yêu cầu HS nhắc lại hai cách thêu dấu nhân– GV nhận
xét và chốt lại:


*Bước 1: Vạch dấu đường thêu dấu nhân:


Cắt vải, vạch dấu hai đường thêu song song trên
vải cách nhau 1cm.


*Bước 2: Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu (thêu theo
chiều từ phải sang trái).


- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và nhận xét.


-GV nhắc nhở thêm: Trong thực tế, kích thước của các mũi
thêu dấu nhân chỉ bằng


2
1


hoặc


3
1



kích thước của mũi
thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở
lớp, nếu thêu trang trí trên áo, váy, túi áo, … các em nên
thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
- GV cho HS thực hành thêu dấu nhân (khoảng 25 phút)
- GV quan sát, uốn nắn cho những HS thực hiện chưa đúng
kĩ thuật.


-Cuối tiết GV chọn bài làm đẹp, đúng cho lớp quan sát.


<b>4. củng cố – Dặn dò: </b>(khoảng 2-3 phút)


-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết
quả thực hành của HS.


-Dặn dò HS để lại sản phẩm tiết hôm nay, chuẩn bị kim,
chỉ màu, … để học bài: Thêu dấu nhân (tiếp)


-HS nhaéc lại hai cách thêu dấu
nhân.


-HS quan sát, theo dõi.
-HS theo dõi lắng nghe.


-HS thực hành thêu dấu nhân
(khoảng 25 phút).


-HS quan sát, nêu nhận xét.



<b>...</b>
<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 4</b>


<b>I. Mục tieâu:</b>


-Đánh giá các hoạt động trong tuần 4, đề ra kế hoạch tuần 5.


-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có
ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.


-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp
tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.


<b>III. Tiến hành sinh hoạt lớp:</b>


1 .<i>Nhận xét tình hình lớp trong tuần 4</i>
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên
- Ý kiến các thành viên.


-Lớp trưởng nhận xét chung.
-GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Học lực: Đã có sự chuẩn bị bài, học bài cũ khá tốt. Một vài em còn chưa cố gắng như: ....
+Công tác đội:


-Tham gia và hoạt đơng đội tốt


2. <i>Phửụng hửụựng tuần 5 :</i>
+ Ổn ủũnh, duy trỡ mói nề neỏp .
+ Phaựt ủoọng hoa ủieồm 10.


+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.


+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
3. Sinh hoạt tập thể:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×