Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng Luật Hình sự: Bài 2 - ThS. Lưu Hải Yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.88 KB, 14 trang )

BÀI 2: TỘI PHẠM TRONG
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
ThS. Lưu Hải Yến

Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội

V2.0018106230


Tình huống khởi động bài
T (25 tuổi) lén lút vào nhà anh M lấy trộm xe máy (chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng). Hỏi:
1. Hành vi của T có bị coi là tội phạm khơng? Tại sao?
2. Giả sử hành vi của A bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 173, hãy xác định loại tội phạm mà
A đã thực hiện trong tình huống nêu trên?

V2.0018106230


Mục tiêu bài học

• Trình bày được khái niệm tội phạm và phân tích được các dấu hiệu cơ bản của tội phạm.
• Hiểu và vận dụng được quy định về phân loại tội phạm và ý nghĩa của việc phân loại tội phạm.
• Phân biệt được tội phạm với các vi phạm pháp luật khác.

V2.0018106230


Cấu trúc nội dung

2.1


2.2

2.3

Khái niệm tội phạm

Phân loại tội phạm

Phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác

4
V2.0018106230


2.1. Khái niệm tội phạm

2.1.1

2.1.2

Định nghĩa tội phạm

Các dấu hiệu cơ bản
của tội phạm

2.1.3
Ý nghĩa
khái niệm tội phạm

V2.0018106230



2.1.1. Định nghĩa Tội phạm

Khoản 1 Điều 8
Bộ luật Hình sự năm 2015

Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi, được quy định
trong luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực
hiện và phải chịu hình phạt.

V2.0018106230


2.1.2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm

Các dấu hiệu (đặc điểm)
cơ bản của tội phạm

Nguy hiểm
cho xã hội

V2.0018106230

Có lỗi

Trái pháp
luật hình sự

Do người có năng

lực trách nhiệm
hình sự, đủ tuổi
chịu trách nhiệm
hình sự thực hiện

Phải
chịu
phạt


2.1.3. Ý nghĩa của khái niệm tội phạm






Thể hiện tập trung quan điểm của Nhà nước về tội phạm.
Là cơ sở thống nhất cho việc xác định tội phạm cụ thể.
Là cơ sở cho nhận thức và áp dụng những điều luật về tội phạm cụ thể.
Là cơ sở cho việc xây dựng những chế định liên quan đến tội phạm.

V2.0018106230


2.2. Phân loại tội phạm
Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015
Tội phạm ít nghiêm trọng

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng


Bộ luật hình sự 2015

Tội phạm rất nghiêm trọng
V2.0018106230

Tội phạm nghiêm trọng


2.2. Phân loại tội phạm

Ít nghiêm trọng

Nghiêm trọng

Rất
nghiêm trọng

• Tính chất & mức độ

• Gây nguy hại lớn

• Gây nguy hại rất lớn

nguy hiểm cho xã hội
khơng lớn.

• Mức cao nhất của
khung hình phạt: phạt
tiền, cải tạo khơng

giam giữ hoặc phạt tù
đến 3 năm.

V2.0018106230

cho xã hội.

cho xã hội.

Đặc biệt
nghiêm trọng

• Gây nguy

hại đặc
biệt lớn cho xã hội.

• Mức cao nhất của

• Mức cao nhất của

• Mức cao nhất của

khung hình phạt:
phạt tù từ trên 3 năm
đến 7 năm.

khung hình phạt:là
phạt tù từ trên 7 năm
đến 15 năm.


khung hình phạt là tù
trên 15 năm đến 20
năm, tù chung thân
hoặc tử hình.


Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. A bị Tòa án đưa ra xét xử về tội trộm cắp tài sản theo khoản 2 Điều 173 BLHS và bị tuyên 3 năm tù. Tội
phạm mà A đã thực hiện là:
A. tội phạm ít nghiêm trọng.
B. tội phạm nghiêm trọng.
C. tội phạm rất nghiêm trọng.
D. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Đáp án đúng là: B. tội phạm nghiêm trọng.

V2.0018106230


2.2. Phân loại tội phạm
Ý nghĩa của việc phân loại tội phạm

Áp dụng nhiều quy định của
BLHS

Áp dụng một số quy định của
các ngành luật có liên quan

V2.0018106230







Ngun tắc xử lý;
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự;
Thời hiệu;
Điều kiện áp dụng một số loại
hình phạt, biện pháp tư pháp.

Luật Tố tụng hình sự


2.3. Phân biệt tội phạm với vi phạm pháp luật khác
Tiêu chí phân biệt

Tội phạm

Vi phạm pháp luật khác

Nội dung Chính trị - Hành vi có tình nguy hiểm cho xã hội ở Hành vi có tình nguy hiểm cho xã
xã hội
mức độ đáng kể.
hội ở mức độ chưa đáng kể.
Hình thức pháp lý

Được quy định trong BLHS.

Được quy định trong văn bản của

các ngành luật khác.

Hậu quả pháp lý

Hình phạt.

Các biện pháp cưỡng chế nhà
nước ít nghiêm khắc hơn.

V2.0018106230


Tổng kết bài học
Những nội dung cần ghi nhớ:

• Khái niệm tội phạm.
• Phân loại tội phạm: 4 loại.
• Phân biệt được tội phạm với các vi phạm pháp luật khác.

V2.0018106230



×