Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Phuong phap giang day tin hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.93 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TH 10</b>
<b>1. Những vấn đề chung</b>


Thực hiện đổi mới phương pháp theo hướng tích cực hố hoạt động học tập của
học sinh, giáo viên cần thực hiện:


a) Tăng cường học tập thông qua hoạt động theo nhóm, tổ.


b) Tích cực khai thác vốn hiểu biết của HS để vận dụng, liên hệ để học sinh dễ
dàng tiếp kiến thức, kĩ năng của môn học.


c) GV cần khai thác, sử dụng một cách hợp lí thiết bị dạy học như tranh ảnh, máy
tính, máy chiếu, làm mẫu tạo điều kiện để học sinh tăng cường hoạt động, phát huy
tính tích cực, sáng tạo chiếm lĩnh tri thức, hình thành kĩ năng.


d) Lưu ý tận dụng điều kiện về máy tính ở nhà của học sinh.


e) Có nhiều nội dung học sinh sẽ dễ dàng tiếp thu kiến thức, kĩ năng, tiết học sẽ
sinh động, hiệu quả nếu sử dụng đồ dùng trực quan như tranh, ảnh, làm mẫu trực
tiếp trên máy tính và sử dụng máy tính như cơng cụ để kiểm nghiệm kiến thức, kĩ
năng của học sinh.


f) Giáo viên nghiên cứu toàn bộ nội dung sách giáo khoa để thấy được mạch kiến
thức, kĩ năng cần truyền đạt ở từng mục, từng bài, có nhiều khái niệm, kĩ năng
được đưa vào dần dần và được bổ sung, chính xác hố về sau, khơng u cầu hiểu
thấu đáo, chính xác, logic ngay từ lần tiếp cận đầu tiên.


g) Việc tổ chức hoạt động học tập của học sinh ảnh hưởng lớn đến chất lượng dạy
học vì vậy cần dành thời gian cho hoạt động tự nghiên cứu, đọc sách giáo khoa,
thảo luận nhóm.



h) Cần chú ý đến mặt bằng kiến thức, kĩ năng của học sinh để phân nhóm học tập,
giao thêm nhiệm vụ cho học sinh khá, giỏi.


i) Tạo điều kiện để học sinh, nhóm học sinh được trình bày hiểu biết của mình
trước lớp để các em tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau.


<b>2. Những điểm cần lưu ý khi thực hiện đổi PPDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sở vật chất và trình độ của học sinh để đảm bảo thực hiện yêu cầu môn học cũng
như nâng cao nếu có điều kiện. Sau đây là một số điểm cần lưu ý:


a) Tin học 10 (đặc biệt là chương 1 và chương 4) đề cập tới nhiều khái niệm mới.
Tuy nhiên, HS cũng đã có một số hiểu biết nhất định về máy tính và phần nào về
ngành Tin học. GV cần kiểm tra các kiến thức <i> có trước </i> của HS. GV có thể gợi ý
HS trình bày những hiểu biết của mình, sau đó GV uốn nắn lại, đạt độ chính xác
của khái niệm. GV có thể chọn một số câu hỏi ở cuối mỗi bài thành câu hỏi đặt
tình huống ngay đầu tiết học để HS mạnh dạn tự đưa ra ý kiến của mình về khái
niệm mới.


b) Lần đầu tiên tìm hiểu các khái niệm trong Tin học nên có một số khái niệm
hồn tồn mới lạ với HS, GV cần lưu ý trình bày nguyên nhân và sự cần thiết phải
nảy sinh các khái niệm này trước khi diễn giảng về khái niệm. Có một số khái
niệm như hệ điều hành, mã hố dữ liệu, chương trình dịch, giao thức… việc tìm
hiểu định nghĩa của chúng là thứ yếu, nhưng trình bày vai trị, vị trí của chúng lại
là cần thiết khi dạy ở mức Tin học phổ thông.


c) Phương pháp dạy học trực quan cần được khai thác tốt. GV minh hoạ các khái
niệm bằng ví dụ (ví dụ: SGV trang 51 nêu giải thích chức năng hệ thống quản lí
tệp của HĐH bảo đảm độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lí
tệp), minh hoạ thao tác sử dụng máy và phần mềm bằng tranh vẽ, biểu đồ, hình


ảnh, bằng thực hành thao tác mẫu trên máy tính, bằng quan sát các mẫu thật hoặc
hình ảnh qua đèn chiếu, chạy thử chương trình v…v. Với lứa tuổi HS lớp 10, việc
thao tác mẫu của GV có ảnh hưởng quyết định và lâu dài tới thao tác của HS sau
này. Cũng ở lứa tuổi này, phương pháp dạy học trực quan đã chứng tỏ khả năng
làm cho HS dễ hiểu bài, tiếp thu nhanh, ghi nhớ lâu. GV cần chuẩn bị trước, chu
đáo những phương tiện dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kiếm thông tin trên mạng và làm quen với một số dịch vụ cơ bản và cần thiết trên
mạng. Với thời gian học chính khố cịn ít, để hình thành được các kĩ năng trên
GV cần động viên HS tăng cường thời gian luyện tập kĩ năng ở nhà đồng thời tổ
chức các buổi thực hành ngoại khoá kết hợp với nội dung dạy nghề Tin học.


e) Do có sự khác nhau về mặt bằng chung kiến thức ở các vùng, miền, các trường
nên tuỳ tình hình cụ thể của HS mà có thể giảng nhanh hay chậm cho từng mục cụ
thể.


f) Qua quá trình giảng dạy Tin học 10, GV thường xuyên lưu ý tới trách nhiệm
xây dựng nhận thức đúng đắn cho HS về sự cần thiết phải tôn trọng các qui định
của pháp luật khi sử dụng các tài nguyên thông tin chung, xây dựng tác phong làm
việc khoa học trên phòng máy, đồng thời giáo dục HS ý thức khơng ngừng học tập
để có thể thích ứng được với nhịp độ phát triển của xã hội hiện đại. Khuyến khích
HS tự tìm hiểu một số phần mềm và tiện ích thông dụng hoặc một số thao tác xử lí
lỗi hoặc xử lí nhanh (mẹo) trên máy tính. Cũng nên lưu ý HS sử dụng Internet vào
các mục đích học tập, vui chơi giải trí lành mạnh đúng mức. Không nhấn mạnh
nhưng cũng không né tránh nêu mặt trái của sử dụng Internet, làm cho HS có ý
thức và cách nhìn tốt hơn về Internet.


g) Cần chuẩn bị đầy đủ từ trước các điều kiện cần thiết cho giờ thực hành (mà GV
đã chọn trong giáo án của mình): MTĐT, biểu đồ, các phần mềm và các chức năng
sử dụng của chúng cần được tính tốn, cân nhắc thứ tự sử dụng sắp xếp khoa học


và đủ dùng cho bài thực hành.


h) Phân cơng nhóm đều theo trình độ để những em có điều kiện đã có kĩ năng từ
trước giúp các em còn lúng túng. Việc học tập theo nhóm sẽ tạo cơ hội phát huy
tính chủ động và cách làm việc tập thể của HS. Giáo viên cần giao nhiệm vụ cụ thể
cho cả lớp hoặc từng nhóm, hướng dẫn các nhóm hoạt động, cần có cả yêu cầu tối
thiểu và nâng cao, cá. Kết quả học tập đánh giá và cho điểm theo nhóm cũng tạo
điều kiện cho cả nhóm cùng nỗ lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

j) GV cần giới thiệu kĩ nội dung, yêu cầu của buổi thực hành và thao tác mẫu
trước khi cho HS thực hành, tránh tình trạng GV coi giờ thực hành chỉ là giờ để
HS tự rèn luyện kĩ năng. Các kĩ năng cần được chuẩn mực ngay từ khi bắt đầu học.
Tránh tình trạng khơng hướng dẫn đầy đủ, để HS tuỳ tiện làm theo ý của các em.
Không uốn nắn kĩ năng đúng chuẩn mực từ giai đoạn đầu sẽ dẫn tới tình trạng sau
này rất khó sửa lại những động tác sai. Khơng nên nhầm lẫn cho rằng việc rèn
luyện kĩ năng theo đúng khuôn mẫu là vi phạm nguyên tắc phát huy tính độc lập
sáng tạo trong học tập của các em.


<b>HƯỚNG DẪN SOẠN GIÁO ÁN</b>


Không nên đồng nhất SGK với bài giảng của GV. SGK chỉ là cơ sở về nội dung
và yêu cầu kiến thức để GV soạn giáo án. GV chủ động biên soạn, sắp xếp bài
giảng của mình sao cho hợp lí, miễn là truyền tải đủ nội dung đã viết trong SGK.
Tuy nhiên việc soạn giáo án cho mơn Tin học lớp 10 cũng có một số yêu cầu
chung cần thống nhất.


<b>1. Yêu cầu chung</b>


Hiện nay có nhiều mẫu giáo án lên lớp, mỗi loại có ưu điểm riêng. Tuy nhiên,
khi tiến hành soạn giáo án giáo viên phải căn cứ vào:



 Kế hoạch dạy học (phân phối chương trình), sách giáo khoa và tài liệu tham
khảo cho bài học.


 Điều kiện lớp học, phòng máy, trang thiết bị dạy học.


 Đặc điểm nội dung bài học, thực trạng nhận thức, kiến thức, kĩ năng của học
sinh.


Một giáo án cần có các nội dung sau:


 Mục tiêu và yêu cầu của tiết học về kiến thức, kĩ năng (nếu có), giáo dục tư
tưởng hành vi đạo đức (nếu có),


 Nêu các phương tiện dạy học (thiết bị, biểu đồ, phần mềm, vật liệu trắc
nghiệm,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Trình bày phương pháp tiến hành và các hoạt động của GV, HS trên lớp, nêu
dự kiến phân bổ thời gian tương ứng. Chú ý tổ chức hoạt động của HS, khuyến
khích HS nêu ý kiến cá nhân và thắc mắc đồng thời khuyến khích HS nhận xét
bổ sung câu trả lời của bạn.


 Củng cố và đánh giá sự tiếp thu của HS sau giờ học bằng câu hỏi đối thoại
hoặc bằng kiểm tra trắc nghiệm trên giấy.


<b>Các bước soạn giáo án</b>


<i><b>1.1 Xác định mục tiêu bài học:</b></i>


- Mục tiêu xác định cho người học : Sau khi học xong HS phải đạt được kiến


thức, kỹ năng , thái độ gì?


- Mục tiêu cần được viết bằng ngôn ngữ dễ hiểu, phù hợp.


- Mục tiêu phải cụ thể, phù hợp để học sinh có thể đạt được và GV, HS có thể
đánh giá và tự đánh giá được sau khi xong bài học.


Một số động từ có thể tham khảo khi viết các loại mục tiêu của bài học theo các
mức độ khác nhau (dựa theo thang đánh giá của Bloom):


<b>a. Về kiến thức:</b>


<i><b>- Biết: </b></i>Sắp xếp<i><b>, </b></i>liệt kê, đánh dấu, gọi tên, vẽ ra, mơ tả, nêu tên/ nêu đặc
điểm/nêu ví dụ, xác định, chỉ ra, định nghĩa, giải thích, chứng minh, cho vài ví
dụ,....


<i><b>- Hiểu</b></i>: Giải thích, minh hoạ , nhận biết, phán đốn…


<i><b>- Áp dụng: </b></i>xử lý tình huống, Phân biệt, chỉ rõ, giải quyết vấn đề…


<i><b>- Phân tích: </b></i>Xác định, phân biệt, so sánh, phân loại …


<i><b>- Tổng hợp: </b></i>Tóm tắt, kết luận…
<b>b. Về kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Có ý thức, tự giác, giúp đỡ, bảo vệ, tán thành, tham gia, phản đối, phán xét...


<i><b>* Lưu ý</b></i>:


- Không nhất thiết bài nào cũng phải nêu đủ các loại mục tiêu, có bài có thể


khơng có mục tiêu thái độ.


- Mỗi mục tiêu chỉ nên chọn 1 động từ, hãn hữu mới dùng 2 <i>(ví dụ liệt kê và so</i>
<i>sánh, giống và khác nhau )</i>


<i>- </i>Không nên dùng các từ số lượng mơ hồ khi yêu cầu HS liệt kê đối tượng có số
lượng cụ thể.


- Mỗi tiết học chỉ nên có 1 đến 3 mục tiêu vì nếu nhiều quá mục tiêu sẽ mất ý
nghĩa.


<b>1.2. Xác định và chuẩn bị Đồ dùng dạy học</b>


- GV cần suy nghĩ xem để đạt được mục tiêu của bài học này cần phải sử dụng
những đồ dùng học tập, phương tiện, thiết bị, các phiếu học tập... cần thiết nào
không thể thiếu trong tiết học. Đối với những trường có điều kiện GV có thể sử
dụng những trang thiết bị hiện đại để tăng hiệu quả của tiết học (máy chiếu hắt
(OverHead), ti vi, vidio, máy tính, máy chiếu vật thể (Projector), xem phim, phiếu
học tập, giấy A0, bút dạ...)


- GV cần kiểm tra lại danh mục, thiết bị và đồ dụng dạy học của nhà trường hoặc
của cá nhân đã tích luỹ được từ trước để tận dụng hoặc phải chuẩn bị, thu thập
chúng.


- Xác định những dụng cụ, đồ dùng dạy học nào HS phải chuẩn bị và GV phải
chuẩn bị cần liệt kê trong kế hoạch bài học.


<b>1.3. Các hoạt động dạy- học</b>


GV cần xác định các hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu của bài học:



- Trong từng hoạt động cần làm rõ hoạt động nào của GV và hoạt động nào của
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

làm việc với phiếu bài tập.). Cách lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như GV, HS, nhà trường....


- Trong một tiết học số lượng hoạt động không nên quá nhiều.


- Xác định thời gian cho mỗi hoạt động phụ thuộc vào mức độ kiến thức hoặc kỹ
năng mục tiêu đề ra


- Trong từng hoạt động GV nên ghi rõ các bước:


* Mục tiêu của hoạt động: cụ thể hơn mục tiêu chung
* Cách tiến hành: - GV áp dụng phương pháp nào?


- HS làm gì ?


* Hoạt động của GV: Theo dõi, giúp đỡ, uốn nắn, kết luận... .
<b>1.4. Tổng kết, đánh giá cuối bài:</b>


<i><b>a. Tổng kết bài :</b></i> Có thể dưới hình thức:


- Tóm tắt bài, nhấn mạnh các điểm chính


- Có thể dùng ngay phiếu đánh giá cuối bài thay cho tổng kết
- Giao nhiệm vụ hoặc bài tập cho HS về nhà.


- Giới thiệu tài liệu hoặc các hình thức tham khảo cần thiết khác



<i><b>b. Cải tiến cách đánh giá: </b></i>


- Cải tiến cách đánh giá là một nét đặc trưng của quá trình dạy học tích cực.
Đánh giá kiểu này khơng chỉ thực hiện dưới dạng một vài câu hỏi kiểm tra cuối bài
mà bằng nhiều hình thức khác nhau.


- Mục đính chính của đánh giá khơng phải để xem xét kết quả học tập của từng
HS cụ thể mà để biết:


+ HS học được gì và làm được gì sau khi học xong bài.
+ Bài học đã đạt các mục tiêu đề ra chưa?


+ Thu thập sớm thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học
cho phù hợp và hiệu quả.


<b>1.5 Khung một bài soạn </b>


Tên Bài


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Kỹ năng


3. Thái độ ( có thể khơng có)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1. Chuẩn bị của Giáo viên
2. Chuẩn bị của Học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Mở bài: </b>


<b>1. </b>


<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>- Mục tiêu hoạt động :</b></i>
<i><b>- Cách tiến hành:</b></i>
<i><b>- Kết luận</b></i>


<b>2 . </b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>- Mục tiêu</b></i>


<i><b>- Cách tiến hành:</b></i>


+ Chia lớp thành nhóm


+ Giao bài tập cho các nhóm
+ Gợi ý dẫn dắt học sinh


- HS tự nghiên cứu SGK
- Làm việc với phiếu học tập


- Tiến hành thí nghiệm, nhận xét…
- Quan sát tranh vẽ, mẫu vật để rút ra
kết luận



- Làm việc theo nhóm


- Các nhóm báo cáo kết quả quan sát
thảo luận


- Nhận xét đánh giá lẫn nhau
- Tự đánh giá


<b> V. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI</b>
<b>2. Một bài soạn minh hoạ</b>


<b>GIÁO ÁN 1:</b> <i>Sử dụng phương tiện dạy học hiện đại (máy tính, máy chiếu</i>
<i>Projector, đèn chiếu OverHead và giấy trong, các bộ phận máy tính tháo rời …).</i>
<i>Nội dung bài học tương đối dài song có nhiều khái niệm HS đã phần nào nhận</i>
<i>thức trước nên có thể tổ chức học theo nhóm + câu hỏi gợi mở. Tận dụng các</i>
<i>phương tiện dạy học để thực hiện phương pháp trực quan và đánh giá theo nhóm</i>


<i>học.</i>


<b>GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH</b>
<b>GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

MỤC TIÊU


- Học sinh nắm được khái niệm về hệ thống tin học.


- Cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ bản về kiến trúc của một máy
tính.


PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN



- Sử dụng máy chiếu Projector, máy chiếu hắt (Overhead) làm phương tiện
dạy học. Kết hợp giảng, viết bảng và trình diễn các hình vẽ trực quan trên màn
hình máy chiếu tương ứng với các tình huống trong bài giảng.


- Sử dụng một máy tính tháo rời để minh hoạ


- Học sinh nghe giảng, đọc tài liệu, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh làm việc theo nhóm trên các phiếu học tập bằng giấy trong


N I DUNGỘ


<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>1. Khái niệm về hệ thống tin học</b>
- Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:


 Phần cứng (Hardware)
 Phần mềm (Software)


 Sự quản lí và điều khiển của con
người


- (Powerpoint – Slide 2): Hệ thống tin
học là phương tiện dựa trên máy tính
dùng để thực hiện các loại thao tác: nhận
thơng tin, xử lí, truyền, lưu trữ và đưa
thông tin ra.



<b>GV: Đặt vấn đề vào bài mới:</b>
Trong bài học hơm trước, các em
đã được tìm hiểu về vấn đề mã
hố thơng tin trong máy tính,
biểu diễn dữ liệu trong máy tính.
Hơm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về cấu trúc của một máy
tính? Máy tính hoạt động như thế
nào?


Mời các em mở sgk, trang 14 để
học Bài 3: Giới thiệu về máy
<b>tính</b>


<b>GV: Đặt vấn đề cho phần này</b>
<b>Xem đoạn phim ví dụ về Hệ</b>
thống tin học (3 phút)


GV: Đây là một hệ thống tin học,
các em hãy cho biết trong đó có
những thành phần nào?


<b>HS: Trả lời câu hỏi</b>


<b>GV: Gọi các học sinh khác bổ</b>
xung. Nếu học sinh nêu ngay
được 3 thành phần thì yêu cầu
học sinh giải thích rõ từng thành
phần.



<b>GV: Chốt lại (Powerpoint –</b>
<b>Slide 2) Hệ thống tin học là gì?</b>
<b>GV: Theo em trong một hệ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b>
thống Tin học, thành phần nào là


quan trọng nhất ?


<b>HS: Trong một hệ thống Tin</b>
học, không thể thiếu được một
trong ba thành phần nhưng quan
trọng nhất vẫn là sự quản lí và
điều khiển của con người.


<b>GV: (Nhấn mạnh sự quản lí và</b>
điều khiển của con người) Như
vậy, các em thấy rằng, nếu một
hệ thống được trang bị đầy đủ
các máy móc thiết bị, phần mềm
mà khơng có sự quản lí điều
khiển của con người thì hệ thống
đó cũng khơng thể hoạt động
được.


<b>. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính</b>
<b>(Computer)</b>


Gồm các bộ phận chính:



- Bộ xử lí trung tâm (CPU – Central
processing unit)


- Bộ nhớ trong (Main memory)
- Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)
- Thiết bị vào (Input device)


- Thiết bị ra (Output device)


<b>GV: (</b><i>Chỉ vào màn hình và bàn</i>
<i>phím của máy tính trên bàn</i>)
Chiếc máy tính này gồm có
những bộ phần nào?


<b>HS: Trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV: Viết lên bảng câu trả lời của</b>
học sinh và gọi học sinh khác bổ
sung.


<b>GV: Phân loại các bộ phận. Sau</b>
khi học sinh nêu xong một số bộ
phận thì hỏi chức năng của từng
bộ phận?


<b>GV: Các em có biết các thiết bị</b>
nào của máy tính lưu trữ thơng
tin?



<b>HS: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa</b>
Compact…


<b>GV: Tổng hợp lại thành Bộ nhớ</b>
và nêu ra bộ nhớ có 2 thành phần
là Bộ nhớ trong và Bộ nhớ
ngoài.


<b>GV: Chỉ vào thân máy hỏi: Rất</b>
nhiều người thường gọi đây là
CPU (Bộ xử lí trung tâm), có
đúng vậy khơng?


<b>HS: Đúng (sai)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b>
GV: Đưa ra CPU cho học sinh


xem: "đây chính là CPU".


<b>GV: (Chốt lại) Chiếu sơ đồ</b>
(Powerpoint – Slide 3) lên màn
hình


<b>3. Bộ xử lí trung tâm (CPU - Central</b>
<b>Processing Unit)</b>


- <b>(Powerpoint - Slide 7): CPU là</b>
thành phần quan trọng nhất của máy
tính, đó là thiết bị chính thực hiện


chương trình.


- CPU gồm 2 bộ phận chính:


 Bộ điều khiển (CU - Control Unit)
 Bộ số học/logic (ALU
-Arithmetic/Logic Unit)


<b>HS: Đọc phần 3 (trang 15)</b>


<b>GV: Em hãy nêu chức năng của</b>
CPU


<b>GV: Chiếu định nghĩa CPU</b>
(Powerpoint – Slide 7)


<b>GV: CPU gồm có những bộ</b>
phần nào?


<b>HS: Bộ số học logic (CU) và bộ</b>
điều khiển (ALU)


<b>GV: Chiếu cho học sinh xem</b>
một số loại bộ vi xử lí.
<b>(Powerpoint - Slide 8)</b>


<b>GV: Giải thích thêm:</b>


- Bộ điều khiển khơng trực tiếp
thực hiện chương trình mà


hướng dẫn các bộ phận khác
của máy tính làm điều đó
- Bộ số học logic thực hiện các


phép tốn số học và logic
<b>GV: CPU cịn có một vùng nhớ</b>
đặc biệt gọi là thanh ghi. Phần
này, các em tìm hiểu thêm trong
SGK.


6


<b>4. Bộ nhớ trong (Main memory)</b>


- <b>(Powerpoint - Slide 9): Dùng để lưu</b>
giữ chương trình và dữ liệu đưa vào
cũng như dữ liệu thu được trong quá
trình thực hiện chương trình.


- Bộ nhớ chính gồm 2 thành phần:
 ROM (Read Only Memory) - Bộ
nhớ chỉ đọc


 RAM (Random Access Memory)
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.


<b>HS: Đọc phần 4 (trang 16)</b>


<b>GV: Em hãy nêu chức năng của</b>
bộ nhớ trong?



<b>GV: (Powerpoint - Slide 5)</b>
<b>GV: Bộ nhớ trong gồm có</b>
<b>những phần nào? (Giáo viên</b>
viết cấu trả lời của học sinh lên
bảng)


<b>GV: Giải thích thêm:</b>


- ROM chứa một số chương
trình hệ thống. Khi tắt máy, các
chương trình trong ROM khơng
bị xóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b>
- Thơng tin trong RAM có thể


ghi và xoá trong lúc máy làm
việc. Khi tắt máy, các thông tin
trong RAM sẽ bị xố.


<b>GV: Chiếu hình ảnh cho học</b>
sinh xem (Powerpoint)


- <b>Slide 6: RAM</b>
- <b>Slide 7: ROM</b>
<b>5. Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)</b>


- Bộ nhớ ngoài thường là: đĩa cứng,
đĩa mềm, đĩa Compact



- <b>(Powerpoint - Slide 8): Dùng để lưu</b>
giữ lâu dài các thông tin và hỗ trợ cho
bộ nhớ trong.


<b>GV: Đặt vấn đề: RAM chỉ lưu</b>
được thông tin tạm thời, muốn
lưu trữ được thơng tin lâu dài thì
máy tính lưu vào đâu?


<b>HS: Đĩa Compact, đĩa mềm, đĩa</b>
cứng...


<b>GV: Chốt lại: Các thiết bị đó</b>
được gọi là bộ nhớ ngoài, chiếu
định nghĩa lên màn hình
(Powerpoint - Slide 8).


<b>GV: Bộ nhớ ngồi hỗ trợ cho bộ</b>
nhớ trong như thế nào? Sau này
em nào có điều kiện học sâu về
máy tính, các em sẽ được hiểu
kỹ hơn.


5


<b>6. Thiết bị vào (Input device)</b>


- Có nhiều loại thiết bị vào như: Bàn
phím chuột, máy quét (scanner), máy


đọc bìa, máy đọc băng…


- <b>(Powerpoint - Slide 9): Thiết bị vào</b>
dùng để đưa thông tin trong máy ra mơi
trường bên ngồi.


<b>GV: (Cầm bàn phím hỏi học</b>
sinh): Đây là loại thiết bị gì?
<b>HS: Thiết bị vào</b>


<b>GV: Thiết bị này dùng để làm gì</b>
<b>HS: Đưa thơng tin từ bên ngồi</b>
vào


<b>GV: Các em có biết thêm thiết bị</b>
vào nào nữa không?


<b>HS: Liệt kê</b>


<b>GV: Ghi tên các thiết bị lên bảng</b>
và chốt lại bằng định nghĩa
<b>(Powerpoint - Slide 9)</b>


3


<b>7. Thiết bị ra (Output device)</b> <b>GV: (Chỉ vào chiếc màn hình</b>
máy tính) Tác dụng của chiếc
màn hình này là gì?


<b>HS: Đưa ra thông tin, hiển thị</b>


thông tin ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b>
- Có nhiều loại thiết bị ra như: Màn


hình, máy in, ổ đĩa…


- <b>(Powerpoint - Slide 10): Thiết bị ra</b>
dùng để đưa dữ liệu trong máy ra mơi
trường ngồi.


<b>GV: Các em có biết thêm thiết bị</b>
ra nào nữa khơng?


<b>HS: Liệt kê: Màn hình, máy in,...</b>
<b>GV: Ghi tên các thiết bị lên bảng</b>
và bổ xung thêm: Thơng tin mà
máy tính đưa ra có thể là màn
hình (để nhìn), in ra giấy (để
đọc) hoặc thông tin được đưa ra
loa là âm thanh (để nghe). Cuối
cùng, giáo viên chốt lại bằng
định nghĩa (Powerpoint - Slide
<b>10)</b>


<b>GV: Bộ nhớ ngoài là thiết bị vào</b>
hay thiết bị ra?


<b>HS: Lần lượt trả lời</b>



<b>GV: Quay trở lại sơ đồ (Slide 3)</b>
và giải thích cho học sinh rõ các
chiều của mũi tên trong sơ đồ
<b>8. Hoạt động của máy tính</b>


- Máy tính hoạt động theo chương
trình


- Chương trình là một dãy các lệnh


<b>GV: Để một máy tính hoạt động</b>
được thì phải có thành phần nào?
<b>HS: Phần mềm (Chương trình)</b>
<b>GV: Ghi lên bảng: Máy tính hoạt</b>
động theo chương trình


<b>GV: Chạy một chương trình</b>
pascal tính tổng của 2 số. Giải
thích so qua cho học sinh Input
và Output của chương trình. Kết
luận <i>chương trình là một dãy</i>
<i>các lệnh.</i>


<b>GV: Để tìm hiểu thêm về hoạt</b>
động của máy tính, các em về
nhà đọc thêm phần này trong
SGK.


4



CỦNG CỐ BÀI GIẢNG


- Nhắc lại các thành phần của một hệ
thống tin học:


 Phần cứng (Hardware)
 Phần mềm (Software)


 Sự quản lí và điều khiển của con
người


- Nhắc lại các thành phần chính cấu
tạo nên máy tính:


<b>GV: Phát phiếu học tập số 1 ( in</b>
bằng giấy trong) cho các nhóm
<b>GV: Chiếu kết quả của một</b>
nhóm lên màn hình, gọi đại diện
nhóm khác nhận xét


<b>GV: Phát phiếu học tập số 2 ( in</b>
bằng giấy trong)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Nội dung bài giảng</b> <b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b>
 Bộ xử lí trung tâm (CPU – Central


processing unit)


 Bộ nhớ chính (Main memory)
 Bộ nhớ ngoài (Secondary


memory)


 Thiết bị vào (Input device)
 Thiết bị ra (Outhut device)
- Nhắc lại các thuật ngữ tiếng Anh


<b>GV: Chiếu kết quả của các nhóm</b>
lên, gọi đại diện nhóm khác nhận
xét


<b>GV: Tóm tắt lại nội dung bài</b>
giảng (PowerPoint - Slide 13)


MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI GIẢNG
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ


- Đọc lại bài học và làm các bài tập 1, 2, 3 trang 21


- Đọc bài đọc thêm: Lịch sử phát triển của kỹ thuật tính tốn


RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG


* Các slide Powerpoint của bài học được in trong phần phụ lục
<b>HƯỚNG DẪN VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b>1. Yêu cầu chung</b>


a. Thực hiện đầy đủ những những bài thực hành quy định trong chương trình và
sách giáo khoa.


b. Sử dụng thành thạo thiết bị máy tính, mạng máy tính, máy chiếu theo tài liệu


h-ướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, cung ứng, lắp đặt.


c. Có kế hoạch chuẩn bị trước thiết bị dạy học theo Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu của môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.


d. Mua vật liệu tiêu hao (như đĩa mềm, giấy), tự sưu tầm, tự làm thiết bị cần thiết.
e. Làm thử thuần thục các bài thực hành trước giờ lên lớp.


<b>2. Một số thiết bị dạy học cụ thể</b>


Thiết bị dạy học tối thiểu môn tin học lớp 10:


<b>TT</b> <b>Tên thiết bị</b> <b>Đặc tính kĩ thuật</b> <b>Đơn vị<sub>tính</sub></b> <b>Bài số...<sub>SGK</sub></b>


1 Máy vi tính Windows 95, Microsoft office<sub>95 trở lên, có nối mạng.</sub> Bộ
2 Máy in Laser HP LaserJet 1100 hoặc tương<sub>đương</sub> Chiếc
3 Máy chiếu Projector LCD Projector Video-Audio Chiếc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

điện tử, tài liệu tham
khảo về tin học


5 Tranh, ảnh về các lĩnhvực ứng dụng của tin
học trong đời sống


Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số 8
6 Tranh, ảnh về các dạngdữ liệu từ các ứng dụng


trong đời sống


Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số 2


7 Sơ đồ về cấu trúc của<sub>máy tính</sub> Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số 3
8 Sơ đồ về giao diện một<sub>hệ điều hành phổ biến.</sub> Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số<sub>10</sub>
9 Mẫu vật về đĩa mềm,đĩa cứng, CD, ROM,


RAM...


Mẫu vật thật Bộ Mục số 3


10 ảnh các thế hệ máy tính<sub>từ thế hệ1 đến thế hệ 5</sub> Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số 3
11


Sơ đồ hệ thống tin học:
con người, dữ liệu, quá
trình xử lí, phần mềm,
phần cứng


Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số 2
12 Sơ đồ về quá trình lây<sub>nhiễm Virus</sub> Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số 9
13 Sơ đồ về mạng máy<sub>tính và Internet</sub> Trên khổ giấy lớn (A0) Bộ Mục số<sub>18</sub>
14 Đĩa CD: Internet ảo Thực hiện được một số chức


năng của Internet Chiếc


Mục số
18
<b>* Một số lưu ý khi sử dụng thiết bị dạy học</b>


- Cần nghiên cứu kỹ nội dung bài thực hành trong SGK và SGV
- Nghiên cứu kĩ các thiết bị phục vụ từng bài học trước khi lên lớp



- Kiểm tra trang thiết bị, chuẩn bị nội dung sẵn sàng cho buổi thực hành.
- Có nội quy sử dụng phịng thực hành, học sinh được học nội quy phòng máy
trước khi thực hành, đảm bảo an toàn cho học sinh khi thực hành.


- Chuẩn bị các mẫu vật trực quan, tranh ảnh, phần mềm, máy tính và có kế
hoạch sử dụng hiệu quả trong lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khi hướng dẫn học sinh trên phòng máy cần lưu ý: Khi muốn học sinh tập
trung nghe giảng hoặc xem làm mẫu... yêu cầu học sinh tắt màn hình máy tính.


- Để có thể hướng dẫn đồng loạt cả lớp cần chuẩn bị trước để đảm bảo phần
mềm và các thiết lập, tuỳ chọn là giống nhau.


- Có phương án kiểm sốt để học sinh ca sau không copy bài của ca trước
(nếu không muốn).


- Đĩa CD Internet ảo được sử dụng cho mục 18 trong trường hợp phịng máy
khơng kết nối Internet hoặc có kết nối nhưng đường truyền khơng đảm bảo tốc độ.


- Khi dạy lý thuyết đặc biệt là chương 3, 4 nếu khơng có điều kiện về máy
chiếu (LCD) thì giáo viên cần cân nhắc lựa chọn các hình ảnh, in ra giấy để minh
hoạ cho học sinh.


<b>HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ</b>
<b>1. Yêu cầu chung</b>


- Việc kiểm tra đánh giá bao gồm cả lí thuyết và thực hành, hình thức có thể
là tự luận hoặc trắc nghiệm, kiểm tra vấn đáp, trên giấy hoặc trên máy. Nội dung
môn tin học rất thuận lợi cho ra đề kiểm tra trắc nghiệm. Do thời lượng mơn tin
học ít trong khi nội dung kiến thức lớn nên hình thức kiểm tra trắc nghiệm (kể cả


trắc nghiệm trên máy) là biện pháp phù hợp để tiết kiệm thời gian.


- Giáo viên cần căn cứ vào các bài tập, câu hỏi cuối bài để xác định các kiến
thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, dựa trên thực tế trình độ của học
sinh cũng như điều kiện về trang thiết bị dạy học mà giáo viên định ra nội dung,
phương thức tiến hành kiểm tra, đánh giá phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Sau mỗi bài thực hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm thực
hành làm ít nhất 1 điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh.


- Thực hiện nghiêm túc hai bài kiểm tra thực hành trong phân phối chương
trình.


- Việc kiểm tra học kì phải được đánh giá ở cả hai nội dung lý thuyết và thực
hành.


<b>2. Một số đề kiểm tra cụ thể</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (số 1)</b>


1. Mục tiêu đánh giá


Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản và soạn thảo tiếng Việt.
2. Mục đích yêu cầu của đề


Yêu cầu học sinh:


- Nắm được những chức năng cơ bản của hệ soạn thảo văn bản.
- Những tính năng hơn hẳn của hệ soạn thảo văn bản so với máy chữ.
<b>3. Ma tr n </b>ậ đề



<i>Soạn thảo văn bản</i>


<b>Nhận biết</b> Câu 1


<i>Thông hiểu</i> Câu 4


<i>Vận dụng</i> Câu 2, Câu 3
4. Đề bài


<b>Câu 1. Hãy viết tên hệ soạn thảo văn bản mà em biết : </b>
...


<b>Câu 2. Máy chữ thực hiện các công việc sau như thế nào? (</b><i>Chỉ đánh dấu vào 1 ô</i>
<i>trên mỗi dịng</i>)


Khơng
làm được


Tương


đối tốt Rất tốt
1. Tạo văn bản (gõ văn bản)   


2. Sửa đổi kí tự hoặc từ   


3. Sửa đổi cấu trúc (chèn đoạn văn bản, hình ảnh)   


4. Định dạng kí tự   



5. Định dạng đoạn văn bản   


6. Định dạng trang   


7. Lưu trữ văn bản   


8. Gọi văn bản cũ để hoàn thiện, bổ sung   


<b>Câu 3. Hệ soạn thảo văn bản thực hiện các công việc sau như thế nào? (</b><i>Chỉ đánh</i>
<i>dấu vào 1 ô trên mỗi dịng</i>)


Khơng
làm được


Tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Tạo văn bản (gõ văn bản)   


2. Sửa đổi kýí tự hoặc từ   


3. Sửa đổi cấu trúc (chèn đoạn văn bản, hình ảnh)   


4. Định dạng kí tự   


5. Định dạng đoạn văn bản   


6. Định dạng trang   


7. Lưu trữ văn bản   



8. Gọi văn bản cũ để hoàn thiện, bổ sung   


<b>Câu 4: Để dùng được tiếng Việt trong soạn thảo văn bản chúng ta cần có những</b>
hỗ trợ nào? Hiện nay em đang sử dụng chương trình gõ tiếng Việt nào?


Muốn gõ các chữ: â, đ, ê, ô, ư, ơ, ă


và các dấu : huyền, hỏi, ngã, sắc, nặng
cần nhấn các phím nào?


5. Đáp án và biểu điểm
Câu 1 : 1 điểm


Đáp án: WORD, NOTEPAD, EXCEL ...
Câu 2: 3 điểm (đúng 3 ý , được 1 điểm)


Đáp án: Kí hiệu 1=Không làm được; 2=Tương đối; 3=Rất tốt
1:3 ; 2:2 ; 3:1 ; 4:2 ; 5:2 ; 6:2 ; 7:1 ; 8:1


Câu 3: 3 điểm (đúng 3 ý được 1 điểm)
Đáp án: Tất cả đều là 3 (Rất tốt)
Câu 4: 3 điểm, mỗi ý 1 điểm


Đáp án: Cần chương trình gõ tiếng Việt, bộ mã tiếng Việt và bộ phông tiếng
Việt tương ứng.




<b>ĐỀ KIỂM TRA 35 PHÚT (Số 1)</b>



1. Mục tiêu cần đánh giá
Soạn thảo văn bản tiếng Việt
2. Mục đích yêu cầu của đề


Về kiến thức: Biết tạo và lưu trữ văn bản, sửa chữa, định dang văn bản, làm việc
với bảng.


Về kĩ năng: Biết sử dụng bảng chọn hoặc biểu tượng , biết soạn thảo văn bản tiếng
Việt, có thể tạo được bảng.


3. Ma trận đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Nhận biết</b> Câu 1
<i>Thông hiểu</i> Câu 2
<i>Vận dụng</i> Câu 3
4. Đề bài


<b>Câu 1. Những phần mềm sau đây có chức năng soạn thảo văn bản hay không?</b>
(<i>Chỉ đánh dấu vào 1 ô trên mỗi dịng</i>)


Khơng Có


1. PASCAL  


2. CALCULATOR  


3. WINWORD  


4. BKAV  



5. EXCEL  


<b>Câu 2. Hãy nêu tóm tắt chức năng của các lệnh (các biểu tượng tương ứng) sau</b>
trong hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word:


<b>Lệnh</b> <b>Biểu</b>


<b>tượng</b> <b>Chức năng</b>


<b>File | New</b>
<b>File | Open</b>
<b>File | Save</b>
<b>File | Print</b>
<b>File | Close</b>
<b>Edit | Cut</b>
<b>Edit | Copy</b>
<b>Edit | Paste</b>
<b>Insert | </b>
<b>PageNumber</b>
<b>Insert |</b>
<b> Picture</b>
<b>Format |</b>
<b> Font</b>
<b>Format | </b>
<b>Faragraph</b>
<b>Table</b>


<b>Câu 3. Thực hành trên máy (20 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Trường THPT LNQ</b> <b>ĐIỂM TỔNG KẾT MƠN TỐN</b>



<i>Lớp 10 H</i> <b>Học kỳ 1</b>


<i><b> </b></i>T 1 ổ


<b>Stt</b> <b>Họ và Tên</b> <b>15 phút</b> <b> 45 phút</b> <b>Học</b>


<b>kì</b>


<b>Trung</b>
<b>bình</b>


<i>(1)</i> <i>(2)</i> <i> (3)</i> <i>(1)</i> <i>(2)</i>


1 <b>Nguyễn Minh An</b> 6 7 5 6 7 8 <b>6.8</b>


2 <b>Bùi Thu Ba</b> 7 8 7 8 8 6 <b>7.2</b>


3 <b>Đào Văn Bình</b> 7 6 3 7 5 5 <b>5.5</b>


4 <b>Ngơ Ngọc Cảnh</b> 6 5 8 4 9 9 <b>7.2</b>


5 <b>Nguyễn Thị Chín</b> 8 4 9 5 3 9 <b>6.4</b>


6 <b>Phan Văn Dũng</b> 9 8 10 9 5 5 <b>7.0</b>


7 <b>Trần Văn Đa</b> 7 6 5 10 8 6 <b>7.2</b>


8 <b>Phạm Thị Liên</b> 6 3 7 3 9 8 <b>6.4</b>



5. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 1 điểm


Đáp án: Kí hiệu 1=Khơng ; 2=Có
1:2 ; 2:1 ; 3:2 ; 4:1 ; 5:2


Câu 2: 3 điểm (đúng 3 ý , được 1 điểm)


Câu 4: 6 điểm:Tạo được bảng: 2 điểm; Gõ chữ : 2 điểm; Format : 2 điểm


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 </b>


1. Mục tiêu cần đánh giá: Khái niệm về thông tin, Tệp và quản lý tệp
2. Mục đích yêu cầu của đề


Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm về thông tin, khái niệm về tệp, các
vấn đề tin học và xã hội.


Về kỹ năng: Biết thực hiện một số thao tác quản lý tệp.
3. Ma trận đề


<i>Khái niệm cơ sở</i> <i>Hệ điều hành</i>


<b>Nhận biết</b> Câu 1


<i>Thông hiểu</i> Câu 3, Câu 4, Câu 5
<i>Vận dụng</i> Câu 2 Câu 6


4. Đề bài



<b>Câu 1. Con người có thể thu thập thông tin dưới nhiều dạng khác nhau và từ nhiều</b>
nguồn khác nhau; hãy lấy thí dụ.


Muốn cho máy tính hiểu và xử lí được thơng tin đó thì người ta phải làm thế nào?
<b>Câu 2. Em hiểu như thế nào về quyền lợi và nghĩa vụ khi sử dụng nguồn tài</b>
ngun thơng tin chung?


<b>Câu 3. Em cho biết có tồn tại đồng thời 2 tệp sau được không? (</b><i>Chỉ đánh dấu vào</i>
<i>1 ơ trên mỗi dịng</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và


C:\LOP10\HOCKY1\VAN.DOC  
2. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và


C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC  
3. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và


C:\LOP10\TOAN.DOC  
4. C:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC và


A:\LOP10\HOCKY1\TOAN.DOC  


<b>Câu 4. Trong MS DOS, những dãy kí tự sau có thể là tên tệp được khơng? (</b><i>Chỉ</i>
<i>đánh dấu vào 1 ơ trên mỗi dịng</i>)


Khơng Có


1. INCLASS  



2. InClass  


3. KETQUA.TI  


4. AB.C.D  


5. My Work  


6. TL1.DOC  


7. Diem_Toan  


<b>Câu 5. Trong WINDOWS, những dãy kí tự sau có thể là tên tệp được khơng? (</b><i>Chỉ</i>
<i>đánh dấu vào 1 ơ trên mỗi dịng</i>)


Khơng Có


1. INCLASS  


2. InClass  


3. KETQUA.TI  


4. AB.C.D  


5. My Work  


6. TL1.DOC  


7. Diem_Toan  



<b>Câu 6. Thực hành</b>


a) Tạo thư muc sau: A:\LOP10\THUCHANH


b) Copy 1 tệp bất kì trong ổ đĩa C: vào thư mục A:\LOP10
và 1 tệp bất kì khác vào thư mục A:\LOP10\ THUCHANH


c) Đổi tên tệp vừa copy (trong thư mục A:\LOP10\THUCHANH) thành
KIEMTRA.HK1


5. Biểu điểm và đáp án
Câu 1: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Muốn máy tính hiểu và xử lí được thơng tin thì người ta phải mã hố thơng
tin bằng một dãy bit.


Câu 2: 1 điểm


Đáp án: Quyền lợi: khai thác thông tin, giữ bí mật thơng tin ...


Nghĩa vụ: quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ thông tin cá nhân và tập
thể ...


Câu 3: 2 điểm (đúng 2 ýý, được 1 điểm)


Đáp án: Kí hiệu 1=Khơng ; 2=Có: 1:2 ; 2:1 ; 3:2 ; 4:2
Câu 4: 1,5 điểm (đúng 2 ý, được 0,5 điểm)


Đáp án: Kí hiệu 1=Khơng ; 2=Có: 1:2 ; 2:2 ; 3:2 ; 4:1 ; 5:1 ; 6:2 ; 7:1


Câu 5: 1,5 điểm (đúng 2 ýý, được 0,5 điểm): Tất cả đều là 2 (Có)


</div>

<!--links-->

×