Tải bản đầy đủ (.doc) (379 trang)

ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 379 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuaàn : 01 Ngày soạn:21/08/2010


<i> <b>Tieỏt : 01 Ngày giảng:</b></i>


<i><b>Văn bản:</b></i>

Cæng trêng më ra



(<i>Theo LÝ Lan - B¸o ti trẻ </i>)

<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cm nhn và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với
con cái từ tâm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con


- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người


- Giáo dục tình cảm biết ơn, u kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia
đinh.


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích văn bản nhật dụng.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn bài, giải bài tập bổ sung.
- Học sinh: soạn bài.


<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong lần khai giảng đầu tiên của em ai
đưa em đến trường? Em có nhớ đêm hơm
trước ngày khai trường đó mẹ em đã làm
gì? nghĩ gì khơng?


- HS trả lời


Hơm nay học bài văn này chúng ta sẽ hiểu
được trong đêm trước ngày khai trường để
vào lớp1của con, mẹ đã làm gì và nghĩ gì?
<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, thể hiện
tâm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng
đọc tâm tình, trầm lắng.


GV đọc mẫu


Gọi 2-3 HS đọc bài


HS nhận xét. GV sửa chữa


Tóm tắt nội dung bằng một vài câu.
- Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gì?
“ Háo hức “ là tâm trạng như thế nào?


<b>I. Đọc, t×m hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


<b>a. Đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS đọc các chú thích cịn lại


Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra”
được viết theo thể loại gì?( Phương thức
biểu đạt chính là gì?)


- Tự sự + biểu cảm


- Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung
chính từng phần?


-Học sinh đọc từ đầu ….trong ngày đầu
năm học (trang 6, 7)


- Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng hai
mẹ con trong đêm trước ngày khai giảng?


<b>Mẹ</b> <b>Con</b>


- Thao thức không
ngủ, chuẩn bị đồ
dùng, sách vở, đắp
mền, buông màn,
trằn trọc, suy nghĩ
triền miên


GV: trằn trọc là từ
láy



- chúng ta học ở
tiết sau


- Giấc ngủ đến với
con nhẹ nhàng như
một li sữa, ăn một
cái kẹo, gương mặt
thanh thoát,
nghiêng trên gối
mền, đôi môi hé
mở, thỉnh thoảng
chúm lại háo hức,
trong lòng khơng
có mối bận tâm,
hăng hái tranh mẹ
dọn dẹp đồ.


- Hãy so sánh tâm trạng hai mẹ con?


<b>2. Thể loại - Bố cục</b>


<b>a. Thể loại: Bút ký- biểu cảm</b>


<b>b. Bố cục: hai phần</b>


- P1: đầu -> ngày đầu năm học: tâm
trạng của hai mẹ con trong đêm trước
ngày khai giảng



- P2: còn lại : tình cảm của mẹ đối với
con


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>1. Tâm trạng của hai mẹ con trong</b>
<b>đêm trước ngày khai giảng.</b>


- Tâm trạng của hai mẹ con đều khác
thường nhưng không giống nhau:


+ Tâm trạng con: háo hức, thanh thản,
nhẹ nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Theo em tại sao người mẹ không ngủ
được?


(HS thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút)
Đại diện báo cáo: GV kết luận


- Lo lắng , chăm chút cho con, trăn trở suy
nghĩ về người con


- Bâng khuâng , hồi tưởng lại tuổi thơ của
mình


- Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối
với con?


- Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của


mẹ đối với mình?


- Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ,
thầy cô…


- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường
đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn
mẹ?


( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại
đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi
cổng trường đóng lại)


- Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng
buổi khai trường đó của mình?


(Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ
bé lần đầu tiên đến trường


- Vì ngày khai trường có ý nghĩa đặc biệt
với mẹ, với mọi người)


- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với
con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với
ai? Cách viết dó có tác dụng?


- Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với
chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc
lộ sâu sắc , tự nhiên. Những điều đó đơi
khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền


cảm.


- HS theo dõi đoạn văn cuối


- Đoạn văn thể hiện điều gì qua hành động
và lời nói của mẹ?


- Mẹ yêu thương , lo lắng , chăm sóc,
chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho
ngày khai trường đầu tiên của con


-Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và
kì vọng vào con


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Câu văn nào nói về tầm quan trọng của
nhà trường đối với thế hệ trẻ?


“ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng
dặm sau này”


- Cách dẫn dắt của tác giả có gì đặc biệt?
- Đưa ra ví dụ cụ thể mà sinh động để đi
đến kết luận về tầm quan trọng của giáo
dục


- GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và
sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà
nước ta.


- Người mẹ nói: bước qua cổng trường là


một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế
giới kì diệu đó là gì?


(HS thảo luận nhóm 4 trong 4 phút)
-Đại diện báo cáo. Nhận xét


- GV kết luận


- Từ sự phân tích trên em có suy nghĩ gì về
nhan đề “ Cổng trường mở ra”?


- Hình ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng
trưng như cánh cửa cuộc đời mở ra.


? Bài văn giúp ta hiểu gì về tình cảm của
mẹ và vai trị của nhà trường đối với cuộc
sống mỗi con người?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc. GV khái quát
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài . GV
sửa chữa, bổ sung


GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dòng
Chủ đề: Kỷ niệm đáng nhớ nhất trong
ngày khai giảng đầu tiên


PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm



- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm
người


- Mở ra ước mơ, tương lai cho con
người


<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>
<b> Bài tập 1: </b>


Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu
bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong
cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong
môi trường mới, học nhiều điều -> tâm
trạng vừa háo hức vừa hồi hộp , lo lắng
<b> Bài tập 2: về nhà</b>


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kiểu nhân vật? Nhân vật tâm trạng


- Mượn tâm trạng mẹ trong đêm trước buổi khai trường để nói gì?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường


- Tình cảm sâu nặng mẹ -> con


- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tình cảm của mẹ


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ + phân tích


- Làm BT 2 + đọc thêm SGK trang 9
- Soạn : <i>Mẹ tơi,</i> đọc trả lời câu hỏi SGK
<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>





---Ngày soạn:..


Ngày d¹y:…….



TiÕt 2

: MĐ t«i



<i><b>Ét-mơn-đơ đơ A-mi-xi</b></i>




<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối
với con cái


- Có thái độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
- Biết kính trọng, yêu thương cha mẹ



<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài
<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b> ? Văn bản cổng trường mở ra giúp em hiểu gì về tâm trạng của</b>
<b>người mẹ với con trong đêm trước ngày khai trường?</b>


- (Tâm trạng thao thức bâng khuâng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai
trường đầu tiên của mình, cảm nhận được cảm nhận được vai trò to lớn của sự nghiệp
giáo dục trong nhà trường đói với mỗi con người)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng, cao cả. Nhưng không phải lúc nào ta
cũng nhận ra điều đó, chỉ khi mắc lỗi lầm
ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tôi” sẽ
cho ta bài học như thế.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>
- Nêu vài nét về tác giả?



- Những tác phẩm chủ yếu của ơng? (SGK
11)


- Văn bản được trích từ đâu?


GV hướng dẫn đọc: thể hiện tâm tư và tình
cảm buồn khổ của người cha trước những
lỗi lầm của con -> sự trân trọng của ông
đối với vợ


GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xét, GV sửa
chữa


Về hình thức văn bản có gì đặc biệt?


( Mang tính chuyện nhưng được viết dưới
hình thức bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nhan đề “ mẹ tôi”)


- Tại sao đây là bức thư người bố gửi con
mà tác giả lấy nhan đề là “ mẹ tôi”?


(Con ghi nhật ký)


- Mẹ là tiêu điểm để hướng tới, để làm
sáng tỏ mọi vấn đề


- Em hiểu lễ độ là gì?
(HS đọc từ khó)



- Nêu ngun nhân khiến người cha viết
thư cho con?


- Chú bé nói khơng lễ độ với mẹ -> cha
viết thư giáo dục con


- Những chi tiết nào miêu tả thái độ của
người cha trước sự vô lễ của con?


- Sự hỗn láo của con như một nhát dao


<b>I. Đọc v tìm hiểu </b> <b>chung:</b>
<b>1. Tác giả, tác phẩm;</b>


- Tỏc gi: Ét-môn-đô đơ A-mixi(
1846-1908) là nhà văn Ý thế kỷ XIX


- Văn bản “ Mẹ tơi” trích trong tác phẩm
“ Những tấm lòng cao cả” 1886


<b> 2. Đọc</b>


<b> 3. T×m hiĨu chú thích</b>


Từ khó ( SGK 11)
<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> 1. Thái độ của người cha trước lỗi</b>
<b>lầm của con.</b>



- Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm
vào tim bố => so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đâm vào tim bố vậy


- Bố không thể nén được cơn giận
- Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư?


- Thà bố khơng có con cịn hơn là thấy con
bội bạc. Con không được tái phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hơn bố)
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng
trong phần trên?


- So sánh => đau đớn


- Câu cầu khiến => mệnh lệnh
- Câu hỏi tu từ => ngỡ ngàng


- Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ
của cha như thế nào?


GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khơn lớn
-> đó”


Vì sao ơng lại có thái độ như vậy> Chúng
ta tìm hiểu phần 2


- Những chi tiết nào nói về người mẹ?
- Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện


qua điểm nhìn của ai? Vì sao?


(Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ
-> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình
cảm thái độ đối với người mẹ, người kể)
- Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như
thế nào?


- Thái độ của người bố đối với người mẹ
như thế nào?


(Trân trọng, yêu thương


Một người mẹ như thế mà En-ri-cô không
lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy
thái độ của bố là hồn tồn thích hợp)
GV giải thích: ngun văn lời dịch: Nhưng
thà rằng bố phải thấy con chết đ i còn hơn
là thấy con bội bạc với mẹ


Người soạn thay: Bố không thấy con -> là
đoạn diễn đạt khá cực đoan -> nhưng có
tác dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý
nghĩa giáo dục và thái độ của bố đề cao mẹ


- Thà bố khơng có con…. bội bạc =>
câu cầu khiến


- Người cha ngỡ ngàng , buồn bã , tức
giận ,cương quyết , nghiêm khắc nhưng


chân thành nhẹ nhàng.


<b>2. Hình ảnh người mẹ</b>


- Thức suốt đêm,quằn quại, nức nở mất
con .


- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc
tránh đau đớn cho con .


- Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh
tính mạng để cứu con.


- DÞu dàng, hiền hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Trước thái độ của bố En-ri-cơ có thái độ
như thế nào?


- Xúc động vơ cùng


- Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc
thư bố?


(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô
- Lời nói chân thành, sâu sắc của bố


- Em nhận ra lỗi lẫm của mình


- Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước
mọi người liệu En-ri-cơ có xúc động như


vậy khơng? Vì sao?


- Khơng: xấu hổ -> tức giận


- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thía, không
thấy bị xúc phạm


- Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vơ lễ em
làm gì?


- HS độc lập trả lời


GV: Trong cuộc sống chúng ta không thể
tránh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta
biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho
tiến bộ


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


- Qua văn bản em rút ra được bài học gì?
HS đọc ghi nhớ


GV nhắc lại, giải thích rõ ý nghĩa hai câu
văn trong phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung



<b>3- Thái độ của En - ri - cô: </b>


<b>II. Ghi nhớ: ( SGK 12)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập</b>


Vai trị vơ cùng to lớn của người mẹ
được thể hiện trong đoạn: “ Khi đã khơn
lớn….. tình u thương đó”


<b>4. Củng cố:</b>


- Học văn bản em hiểu thêm gì về tình cảm của cha mẹ đối với con cái? Từ đó em cần
phải làm gì?


<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học nội dung phân tích, ghi nhớ
- Làm BT còn lại


- Soạn “ <i>từ ghép</i>” theo câu hỏi, làm trước BT SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày..thángnăm 20


Ngày soạn:

.


Ngày gi¶ng:………





TiÕt 3: Tõ ghÐp





<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



- HS cảm nhận và hiểu được cấu tạo của hai từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập; hiểu được đặc điểm, ý nghĩa của chúng


- Áp dụng giải bài tập về từ ghép, biết vận dụng để viết đoạn, câu, tạo văn bản
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Giáo án, bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1 : Khởi động</b>


GV giới thiệu lại sơ đồ, gọi HS nêu lại về
từ


Từ
 



từ đơn từ phức
 


từ ghép từ láy
 


từ ghép CP từ ghép ĐL


Vậy đặc điểm của từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập như thế nào, chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài hơm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HS đọc BT1 ( SGK 13)


Xác định tiếng chính và tiếng phụ trong
hai từ ghép “ bà ngoại” và “ thơm phức”
- Bà ngoại: + Bà: tiếng chính


+ Ngoại: tiếng phụ
- Thơm phức: + Thơm: tiếng chính
+ Phức: tiếng phụ


- Nhận xét gì về trật tự các tiếng trong hai
từ trên?


-> Những từ ghép trên gọi là ghép chính
phụ


- Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?


HS trả lời


HS đọc ví dụ 2


- Các tiếng trong hai từ “ quần áo”, “ trầm
bổng” có phân ra tiếng chính và tiếng phụ
khơng?


- Khơng


- Các tiếng có quan hệ với nhau như thế
nào về mặt ngữ pháp?


- Bình đẳng


-> từ ghép đẳng lập


- Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
có gi khác nhau?


- Chính phụ: có tiếng phụ, tiếng chính
- Đẳng lập; Khơng


- Qua hai bài tập trên, em thấy từ ghép
được chia làm mấy loại? Đặc điểm của
từng loại?


* HS đọc ghi nhớ
GV khái qt lại



- Hãy tìm một từ ghép chính phụ và một từ
ghép đẳng lập rồi đặt câu?


- Đầu năm học, mẹ mua cho em chiếc xe
đ ạp.


- Sách vở của em luôn sạch sẽ.
HS đọc BT SGK14


<b>I. Các loại từ ghép</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và
tiếng phụ


Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ
đứng sau


- Các từ ghép không phân ra tiếng
chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ
pháp)


<b>3. Ghi nhớ ( SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với
nghĩa của “ bà”.? Nghĩa của từ “ thơm
phức” với từ “ thơm”?



- Nghĩa của từ “ bà ngoại “ hẹp hơn so với
nghĩa của từ “ bà”


- Nghĩa của từ “ thơm phức” hẹp hơn
nghĩa của “ thơm”


- Tương tự hãy so sánh nghĩa của từ “
quần áo” với nghĩa của tiếng “ quần, áo”?
Nghĩa của “ trầm bồng” với nghĩa “ trầm’
và “ bồng”?


- Nghĩa của “ quần áo” rộng hơn , khái
quát hơn nghĩa của “ quần, áo”


- Nghĩa của từ “ trầm bổng” rộng hơn
nghĩa của từ “ trầm “ và “ bồng”


Nghĩa của từ ghép đẳng lập và chính phụ
có đặc điểm gì?


* HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


HS lấy ví dụ và phân tích
GV nhận xét


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
-HS đọc, xác định yêu cầu


-Làm việc theo nhóm: 3 phút



Nhóm thuộc tổ 1+2: tìm từ ghép chính phụ
Nhóm thuộc tổ 3: tìm từ ghép đẳng lập
- Đại diện báo cáo -> HS nhận xét. GV kết
luận


-HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
-Gọi HS lên bảng điền


-HS nhận xét


-GV nhận xét , bổ sung
HS đọc bài, nêu yêu cầu


HS độc lập suy nghĩ, gọi HS lên bảng ->
HS nhận xét


GV kết luận


<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>


- Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính.


- Nghĩa của từ ghép đẳng lập tổng hợp
hơn nghĩa các tiếng tạo ra nó


<b>3. Ghi nhớ( SGK)</b>



<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1</b>: Phân loại từ ghép


<b>Từ ghép CP</b> <b>Từ ghép ĐL</b>
Nhà máy, nhà ăn,


xanh ngắt, lâu
đời, cười nụ


Chài lưới, cây cỏ,
ẩm ướt, đầu đuôi.
<b>2. Bài tập 2: Điền thêm tiếng để tạo</b>
thành từ ghép chính phụ


- Bút chì - ăn mày
- mưa phùn - trắng phau
- làm vườn - nhát gan


<b>3. Bài tập 3: Điền thêm tiếng để tạo từ</b>
ghép đẳng lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-GV nêu yêu cầu


Có thể nói: Một chiếc xe cộ chạy qua ngã


Em bé địi mẹ mua năm chiếc bánh kẹo
được khơng?



Hãy chữa lại bằng hai cách


- HS thảo luận nhóm 4 trong ba phút
- Báo cáo


- GV kết luận


- Tươi tốt, tươi vui
- Xinh đẹp, xinh tươi
- Học hành, học hỏi


<b>4. Bài tập 4: Bổ sung cho HS khá, giỏi</b>
Khơng vì xe cộ và bánh kẹo là từ ghép
đẳng lập -> nghĩa chủ quan, khái quát
nên không thể đi kèm số từ và danh từ
chỉ đơn vị được


- Chữa:


+ Xe cộ tấp nập qua lại


+ Một chiếc xe vừa chạy qua ngã tư
+ Em bé đòi mẹ mua bánh kẹo


+ Em bé địi mẹ mua 5 chiếc bánh/kẹo
<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ ghép? Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa của chúng?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>



- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5,6,7


- Chuẩn bị bài “ Liên kết trong văn bản”, trả lời câu hỏi SGK, xem kĩ các bài tp


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>..


Ngày..tháng..năm 20



Ngày soạn:



Ngày dạy:


TiÕt 4

: Liªn kết trong văn bản







A. Mục tiêu bài học


- HS cảm nhận và hiểu được


- Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần
được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngơn ngữ và nội dung ý nghĩa


- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có
tính liên kết



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo viên: giáo án , đoạn văn mẫu


- Học sinh: soạn bài, HS khá ,giỏi viết đoạn văn
<b>C. Các b ư ớc lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc sống cũng như trong học tập
chúng ta phải tiếp xúc với nhiều loại văn
bản, nhiều khi phải xây dựng văn bản nữa.
Để văn bản dễ hiểu, mạch lạc giữa các
phần, các đoạn phải có sự liên kết. Vậy
liên kết trong văn bản là gì? Sử dụng PT gì
khi liên kết văn bản, chúng ta cùng học bài
hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
GV giải thích khái niệm liên kết


Liên: liền
kết: nối, buộc


=> liến kết -> là nối liền nhau, gắn bó với


nhau


Gọi HS đọc BT( SGK17)


- Nếu bố của En-ri-cô chỉ viết mấy câu
như vậy thì En-ri-cơ có hiểu điều bố muốn
nói khơng?


(Khơng)


- Vì sao En-ri-cơ chưa hiểu, em chọn lí do
đúng trong các lí do dưới đây?


a. Vì câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
b. Vì câu văn nội dung khơng được rõ ràng
c. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết ( lí
do b)


- Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
nó phải có tính chất gì?


Đọc ý 1 phần ghi nhớ


GV : Liên kết là một trong những tính chất


<b>I. Liên kết và phương tiện liện kết</b>
<b>trong văn bản</b>


<b> 1. Tính liên kết củavăn bản</b>
<b> a. Bài tập</b>



<b> b. Nhận xét</b>


- Đoạn văn khó hiểu, lộn xộn, khơng rõ
ràng vì khơng có tính liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

quan trọng nhất của văn bản giúp ta dễ
hiểu, giúp cho văn bản rõ nghĩa. Vậy
phương tiện liên kết trong văn bản là gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu phần 2?


-Đọc bài tập 2b SGK18


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút
Đại diện trình bày)


- Đoạn văn khó hiểu vì thiếu các từ ngữ
liên kết


- Muốn đoạn văn dễ hiểu -> điền các từ
ngữ liên kết các câu, các ý với nhau


* GV: Đoạn văn trên lủng củng, khó hiểu
vì thiếu từ ngữ liên kết, đó chính là thiếu
sự liên kết về hình thức


-HS đọc văn bản: Vì sao hoa cúc có nhiều
cánh


Chỉ ra các phương tiện liên kết trong văn


bản


(Vì, từ đó, ngày nay)


- Ngồi sự liên kết về hình thức, văn bản
muốn dễ hiểu cần có điều kiện gì nữa?
(Có sự liên kết về nội dung)


Nghĩa là các ý, các câu, các đoạn phải
thống nhất nội dung, cùng hướng về nội
dung nào đó.


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


- Từ hai bài tập trên em hãy cho biết văn
bản có tính liên kết phải có điều kiện gì?
Sử dụng phương tiện gì?


HS đọc ghi nhớ


GV khái quát nội dung ghi nhớ
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
-HS đọc BT 1: làm bài, trình bày, nhận xét
-GV sửa chữa , bổ sung.


-HS đọc BT 2: nêu yêu cầu BT, thảo luận
theo nhóm 4 trong 3 phút


tính liên kết



<b> 2. Phương tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản</b>


<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét:</b>


- Liên kết hình thức: dùng phương tiện
ngôn ngữ, từ, cụm từ, câu để nối các ý,
câu, đoạn văn


- Liên kết về nội dung : cùng hướng về
một nội dung nào đó


<b>II. Ghi nhớ SGK (18)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1: Sắp xếp các câu văn</b>
sau theo thứ tự: 1,4,2,5,3


<b> 2. Bài tập 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Báo cáo


-HS nhận xét -> GV kết luận


- Đọc BT 3 SGK19 nêu yêu cầu BT, làm
bài, nhận xét



- GV sửa chữa


- GV nêu yêu cầu bài tập bổ sung
- HS làm bài


- Gọi 2-3 em HS khá , giỏi đọc bài. Chỉ rõ
phương tiện liên kết


HS nhận xét
GV nhận xét


Phương tiện liên kết: thu(1), thu (2), trăng
thu (4), mùa thu (5), sắc thu(6), trời thu
(7)


-> hướng về nội dung một
HS đọc phần đọc thêm SGK


nên chưa thể coi là một văn bản có liện
kết chặt chẽ


<b> 3. Bài tập 3:</b>


Để đoạn văn có liên kết chặt chẽ điền
lần lượt theo thứ tự: bà, bà,cháu, bà, bà,
cháu, thế là


<b> 4. Bài tập 4( bổ sung) Viết một đoạn</b>
văn ngắn 5-7 câu trong đó có sử dụng sự
liên kết, chỉ ra các phương tiện liên kết


đó


Đoạn văn:


Thu đã về. Thu xơn xao lịng người. Lá
reo xào xạc. Gió thu nhè nhẹ thổi, lá
vàng nhẹ bay. Nắng vàng tươi rực rỡ.
Trăng thu mơ màng. Mùa thu là mùa
của cốm, của hồng. Trái cây ngọt lịm ăn
với cốm vòng dẻo thơm. Sắc thu ,
hương vị mùa thu làm say mê hồn
người. Nhất là khi ta ngắm trời thu trong
xanh bao la


<b>4. Củng cố:</b>


Liên kết văn bản là gì? Liên kết trong văn bản gồm những loại nào?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ
- Làm BT 4,5


- Soạn: “ Cuộc chia tay của những con búp bê” trả lời câu hỏi SGK. Tóm tắt nội dung
văn bản


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngàytháng..năm 20




---Ngày soạn:..


Ngày dạy:.


TiÕt 5:

Cuéc chia tay



cđa nh÷ng con búp bê



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A. Mục tiêu bài häc</b>


- HS cảm nhận và hiểu được


- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện


- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài
<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> ? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh</b>
người mẹ?



- (Là người hiền dịu, u thương con, ln hết lịng quan tâm, chăm sóc thậm chí sẵn
sàng hi sinh tất cả ( kể cả tính mạng của mình ) cho con)


? Thái độ của cha trong bức thư( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
- ( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Cuộc đời con người có nhiều nỗi bất hạnh
song với tuổi thơ bất hạnh nhất là sự tan
vỡ gia đình. Trong hoàn cảnh ấy những
đứa trẻ sẽ ra sao, tâm tư, tình cảm của
chúng như thế nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua văn bản” Cuộc chia tay của
những con búp bê”


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


-GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thay đổi
linh hoạt phù hợp tâm tư , tình cảm của
nhân vật: đau đớn, xót xa, hồn nhiên,
nhường nhịn.


- GV đọc mẫu. HS đọc
- HS nhận xét, GV nhận xét


- Hãy tóm tắt nội dung văn bản?


(Truyện kể về cuộc chia tay của anh em
Thành - Thuỷ do gia đình tan vỡ, bố mẹ li


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hôn. Trước khi chia tay hai anh em chia đồ
chơi. Thành đã muốn nhường hết cho em
nhưng nghe mẹ thúc giục, Thành vội lấy
hai con búp bê đặt hai bên, thấy thế Thuỷ
giận dữ không muốn chia sẻ hai con búp
bê. Sau đó hai anh em dắt nhau đến trường
để Thuỷ chia tay cô giáo và các bạn. Cuộc
chia tay thật xúc động, Thuỷ và Thành trở
về nhà thì xe đã đến, mẹ cùng mấy người
hàng xóm khuân đồ lên xe Thuỷ để lại con
vệ sĩ cho anh. Đến khi xe gần chạy, Thuỷ
lại chạy lại để nốt con em nhỏ cạnh con vệ
sĩ rồi em nức nở chạy lên xe)


- Nêu những hiểu biết của em về truyện?


- Em hiểu “ ráo hoảnh” là gì?
HS đọc từ khó SGK


Truyện viết về ai? Về việc gì? Ai là nhân
vật chính trong truyện?


(Truyện viết về hai anh em Thành - Thuỷ,
cuộc chia tay cảm động của họ



Nhân vật chính: Thành - Thuỷ)


- Truyện được kể theo ngơi thứ mấy?
Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
( Truyện kể theo ngôi thứ nhất


Tác dụng: giúp tác giả thể hiện được một
cách sâu sắc suy nghĩ, tình cảm và tâm
trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân
thực của truyện -> sức thuyết phục cao.
Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ
chơi của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh,
vô tư, ngây thơ, vô tội -> thế mà đành chia
tay -> tên truyện gợi tình huống buộc


<b> </b>


<b> b. Th¶o ln chú thích</b>


- Truyện ngắn “ Cuộc chia tay của
những con búp bª” – Khánh Hồi được
giải nhì trong cuộc thi viết về quyền trẻ
em 1992


- Từ khó (SGK 26)
<b>II- Tìm hiểu văn bản</b>
<b> 1- Nhan đề của truyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

người đọc theo dõi, góp phần thể hiện ý
định của tác giả



<b>4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học NP phân tích, ghi nhớ


- Soạn: “ <i>Bố cục văn bản</i>” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>………


Ngày.tháng..năm 20


<b> Ngày soạn: - </b> <b>.</b>
<b> Ngày dạy : - </b>


TiÕt 6:

Cuéc chia tay



của những con búp bê

<b>( Tiếp theo)</b>


Khánh Hoài






<b>A. Mục tiêu bài häc</b>


- HS cảm nhận và hiểu được


- HS thấy được những tình cảm chân thành sâu sắc của hai anh em trong truyện


- Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những ban nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh


bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy.


- Thấy được cái hay của truyện là cách kể rất chân thật và cảm động
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vẽ tranh(SGK) , soạn bài
<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Sau khi học xong văn bản “ Cổng trường mở ra” em có cảm nhận gì về hình ảnh
người mẹ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Thái độ của cha trong bức thư ( văn bản “ Mẹ tôi” ) như thế nào?
( Thái độ kiên quyết, nghiêm khắc, chân tình, nhẹ nhàng)


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


-HS đọc từ “ Gia đình tơi khá giả” đến “
vừa đi vừa trị chuyện”


- Tìm những chi tiết trong truyện nói về
tình cảm của hai anh em Thành - Thuỷ?
- Rất thương nhau



- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá
áo cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện


- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho
em


- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho
anh.


- Em có nhận xét gì về tình cảm của hai
anh em?


Khi Thành chia hai con búp bê sang hai
bên Thuỷ nói và hành động gì?


- Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ
sĩ với con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”
- Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này
có gì mâu thuẫn?


(Một mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn
chia rẽ hai con búp bê, mặt khác Thuỷ lại
thương anh, muốn để con vệ sĩ canh giấc
ngủ cho anh)


- Theo em có cách nào giải quyết mâu


thuẫn này được không?(Thảo luận- 2p )
( Chỉ có một cách: gia đình Thuỷ phải
đồn tụ)


- Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách
giải quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy
gợi cho em suy nghĩ tình cảm gì?


( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau
không để chúng phải chia lìa)


1. Tình cảm của hai anh em Thành
<b>và Thuỷ</b>


- Rất thương nhau


- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá
áo cho anh


- Thành chiều nào cũng đón em


- Chia đồ chơi: Thành nhường hết cho
em


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Búp bê không xa nhau nhưng con
người phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động
và hàm chứa ý nghĩa sâu sắc khiến người
đọc càng thêm thương cảm một bé gái giàu
lòng vị tha, nhân ái bao la, nỗi xót đau
càng như cứa vào lịng người đọc -> sự


chia tay của hai em nhỏ thật không nên
xảy ra.


-HS quan sát tranh- trang 22
Mô tả nội dung của bức tranh


( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai
con búp bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru
tréo


HS đọc “ gần trưa…”)


- Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của
Thuỷ với các bạn và cô giáo?


-Thuỷ nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô
tái mặt, nước mắt giàn giụa


- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm
chặt tay Thuỷ


- Em có nhận xét gì về cuộc chia tay ấy?
Chi tiết nào khiến cơ giáo bàng hồng và
khiến em xúc động nhất? Vì sao?


- Thuỷ cho biết, em sẽ khơng đi học nữa
do nhà bà ngoại xa trường quá



GV: một em bé khơng được đến trường đó
là điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ”
miêu tả tâm trạng của Thuỷ và các bạn ->
các từ láy đó là những loại từ láy nào,
chúng ta tìm hiểu sau


- Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng
của Thành như thế nào?


(Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình
thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên


<b>2. Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học</b>
<b>và cô giáo</b>


- Thuỷ nức nở


- Cô giáo: sửng sốt, tái mặt
- Các bạn thút thít


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cảnh vật)


- Vì sao Thành có tâm trạng đó?


(Khi mọi vật vẫn bình thường, hai anh em
phải chịu đựng nỗi mất mát. Tâm hồn
mình nổi giơng bão, đất trời sụp đổ -> mọi
người bình thường)



Đọc đoạn cuối- trang 25


- Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ
khi thật sự phải rời xa anh?


* Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá
-> so sánh


lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hơn nó,
khóc nức nở, dặn dò, lấy con Em nhỏ đặt
bên con vệ sĩ


* Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
- Tâm trạng của hai anh em?


HS quan sát tranh ( trang 25) mô tả bức
tranh?


- Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn gửi
mọi người điều gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ


GVchốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


<b>3. Cuộc chia tay của hai anh em</b>
<b>Thành - Thuỷ</b>



- Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như tàu
lá -> so sánh


- Khóc nức nở, dặn dị
Láy


- Thành: mếu máo, đ ứng nh ư chôn chân
Sử dụng từ láy, so sánh


-> Vô cùng đau đớn, buồn tủi


<b>4. Ý nghĩa</b>


Hãy chấm dứt những cuộc chi tay đau
đớn, gìn giữ và trân trọng những tình
cảm tự nhiên trong sáng của trẻ nhỏ;
hoàn thành trách nhiệm của con cái đối
với trẻ nhỏ


<b>* Ghi nhớ: SGK</b>


<b>III. Luyện tập</b>


Đọc thêm “ Trách nhiệm của bố mẹ”,
“Thể giới rộng vô cùng”


<b>4. Củng cố: Văn bản “ cuộc chia tay của những con búp bê”</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>



- Học NP phân tích, ghi nhớ


- Soạn: “ Bố cục văn bản” trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>


Ngày soạn: .


Ngày dạy : .


TiÕt 7:

Bè côc văn bản





<b>A. Mơc tiªu bµi häc</b>



- HS cảm nhận và hiểu được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản trên cơ sở đó ý
thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.


- Hiểu thế nào là bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được những bố cục
rành mạch hợp lí cho các bài văn. Tính phố biến và sự hợp lí của các dạng ba phần,
nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, từ đó có thể làm mở bài, thân bài và kết bài đúng
hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vở soạn, SGK, SBT


<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Liên kết là gì? Để văn bản có tính liên kết người viết, người nói phải làm gì?
- Liên kết là một tính chất quan trọng của văn bản -> văn bản có nghĩa, dễ hiểu
- Để có tính liên kết trong văn bản phải sử dụng phương tiện liên kết


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong việc tạo lập văn bản, muốn cho văn
bản mạch lạc, dễ hiểu người viết phải sắp
xếp bố trí các phần , các đoạn sao cho hợp
lí . Đó là bố cục văn bản mà chúng ta sẽ
tìm hiểu


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc phần 1a (SGK 28)


? Nếu viết một lá đơn xin gia nhập vào đội


<b>I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục</b>
<b>trong văn bản</b>



<b> 1. Bố cục văn bản</b>
<b> a. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thiếu niên tiền phong HCM, em sẽ viết
theo trình tự nào?


(- Niên hiệu nước
- Tên đơn


- Nơi nhận


- Người viết đơn, địa chỉ
- Lí do viết đơn


- Nguyện vọng
- Lời hứa hẹn )


? Nếu các nội dung trên bị đảo lộn khơng
theo trình tự trên có được khơng? Vì sao?
(Đảo lộn như vậy khơng được vì như vậy
làm cho bố cục văn bản không mạch lạc,
rõ ràng, khó hiểu)


? Vì sao xây dựng văn bản cần quan tâm
tới bố cục?


( Vì nếu có bố cục rõ ràng thì văn bản
mới dễ hiểu, mạch lạc )



?Đọc mục 1 ghi nhớ(SGK 29)
?Đọc hai câu chuyện SGK 29
?Hai truyện trên có bố cục chưa?
( Chưa có bố cục )


? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ
nào?


(Các câu, các ý trong văn bản khơng có
sự thống nhất về nội dung, khơng có sự
liên kết chặt chẽ về hình thức


-> Khó hiểu, lộn xộn)


? Theo em nên sắp xếp bố cục hai câu
chuyện trên như thế nào?


(HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút, nêu
cách giải quyết)


GV kết luận


? Muốn bố cục rành mạch , hợp lí phải
đảm bảo những yêu cầu gì?


- HS đọc ý 2 ghi nhớ.


- Văn bản phải có sự sắp đặt các phần
theo trình tự -> bố cục



-> Bố cục văn bản là sự sắp xếp các ý,
các phần, các đoạn theo một trình tự


<b>2. Những yêu cầu về bố cục trong văn</b>
<b>bản</b>


<b>a. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Hãy nêu bố cục của văn bản tự sự và
miêu tả? Nhiệm vụ của từng phần?


(- Mở bài: giới thiệu đối tượng cần kể, tả
- Thân bài: tả, kể theo trình tự nhất định
- Kết bài:Khẳng định lại vấn đề, hứa hẹn,
cảm tưởng)


? Có phải cứ chia văn bản làm ba phần là
văn bản trở nên rành mạch, hợp lí khơng?
( Khơng . Giữa mở bài, thân bài, kết bài
cũng phải có sự thống nhất)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ


GV chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc , nêu yêu cầu bài tp lm bi, trỡnh
by



GV nhn xột


- Đọc bài tập 2 ? Nêu yêu cầu bài tập?
- Học sinh làm bài tập


- Nêu kết quả .


- Giáo viên sửa chữa, bæ sung.


<b>3. Các phần của bố cục</b>
- Bố cục: ba phần


+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài


<b>II. Ghi nhớ ( SGK 30)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1: Tìm ví dụ thực tế để</b>
chứng tỏ rằng nếu chúng ta không chú ý
đến việc sắp xếp ý cho rành mạch thì bài
văn khơng có hiệu quả cao


VD: Khi viết đơn xin nghỉ học, nếu
chúng ta khơng sắp xếp theo trình tự.
Chẳng hạn:


- Lí do viết đơn


- Lời hứa


- Tên , lớp


-> hiệu quả không cao
<b> 2. Bài tập 2:</b>


* Bố cục. Cuộc chia tay của những con
búp bê: 3 đoạn


- Hai anh em chia đồ chơi


- Thuỷ đến trường chia tay cô giáo và
các bạn


- Hai anh em phải chia tay
<b>4. Củng cố: </b>


? Bố cục văn bản là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Học bài, làm BT3


- Soạn “ <i>Mạch lạc trong văn bản”</i>


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày tháng.năm 20


<i></i>



---Ngày soạn: .
Ngày dạy : ………….



TiÕt 8:

Mạch lạc trong văn bản







<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



- HS cảm nhận và hiểu được bước đầu về mạch lạc văn bản và sự cần thiết phải làm
cho văn bản có mạch lạc, khơng đứt đoạn hoặc quẩn quanh


- Chú ý sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
- Rèn kĩ năng viết văn bản có mạch lạc


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bi , Trả lời câu hỏi SGK
<b>C. Cỏc bc lờn lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Bố cục trong văn bản là gì? Những yêu cầu về bố cục trong văn bản



- Bố cục trong văn bản là sự sắp xếp các ý, các đoạn, các phần theo một trình tự hợp lí
- Muốn văn bản rành mạch, hợp lí, các phần , các đoạn phải thống nhất rạch rịi. Trình
tự sắp xếp phải dễ dàng, đạt mục đích giao tiếp


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt, sự
phân chia. Nhưng văn bản lại không thể
liên kết. Vậy làm thế nào để các phần, các
đoạn của văn bản vẫn được phân cắt rạch
rịi mà khơng mất đi sự liên kết chặt chẽ
với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “
Mạch lạc trong văn bản”


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Giải thích nghĩa của từ “ mạch lạc”


- Đông y: mạch là vốn là mạch máu trong
cơ thể


? Mạch lạc trong văn bản có được dùng
theo nghĩa trên không?


- Không nhưng cũng không xa rời nghĩa
đen, nó có điểm giống với nghĩa đen của




? Dựa vào hiểu biết trên, em hãy xác định
mạch lạc trong văn bản có tính chất gì
trong các tính chất sau:


a. Trơi chảy thành dịng thành mạch


b. Tuần tự đi khắp các phần , các đoạn
trong văn bản


c. Thông suốt, liên tục, khơng đứt
đoạn(đáp án c)


? Có ý kiến cho rằng trong văn bản, mạch
lạc là sự tiếp nối của các câu, các ý theo
một trình tự hợp lí? Em có tán thành ý kiến
trên khơng? Vì sao?


- Ý kiến trên là đúng


? Nhắc lại bố cục chính của văn bản “
Cuộc chia tay của những con búp bê”? Các
sự việc được sắp xếp như thế nào?


( Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất thương nhau


- Thành đưa em đến trường chào cô và các
bạn



- Hai anh em chia tay, Thuỷ để hai con
búp bê lại cho anh )


? Mặc dù nhiều sự việc nhưng nói chung
các sự việc này đều xoay quanh nội dung,
sự kiện chính là gì?


¸( Sù chia tay )


? Những con búp bê và hai anh em Thành
có vai trị gì trong truyện? Sù chia tay cã


<b> 1. Mạch lạc trong văn bản</b>


* Mạch lạc văn bản: làm cho các phần
trong văn bản thống nhất lại


* Tính chất


- Thơng suốt, liên tục, khơng đứt đoạn
- Tiếp nối các câu , các ý theo một trình
tự hợp lớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

vai trò gì


- (L nhõn vt chớnh, sù viÖc chÝnh)


* GV: vậy trong văn bản muốn có tính
mạch lạc người viết phải để cho các sự


việc xoay quanh một sự việc chính, sự việc
chính xảy ra với các


-- HS đọc BT 2b


? Theo em đó có phải là chủ đề liên kết
các sự việc nêu trên thành một thể thống
nhất khơng? Đó có xem là mạch lạc trong
văn bản không?


( Tất các TN trên đều xay quanh chủ đề:
sự chia li và tâm trạng không muốn chia li
của hai anh em Thành- Thuỷ )


- Đọc BT 2c(SGK). HS thảo luận nhóm
lớn 5 phút


- Đại diện trình bày


+ Liên hệ tâm lí( nhớ lại) x


+ Liên hệ ý nghĩa ( tương đồng tương
phản)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ SGK. GV chốt
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
-HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu
-HS thảo luận theo tổ trong ba phút


-Đại diện trình bày


-HS nhận xét
-GV kết luận


- Các sự việc trong văn bản phải xoay
quanh chủ đề chính


- Các sự việc phải có mối liên hệ nào đó
với nhau: thời gian, khơng gian, tâm
lí…


<b>II. Ghi nhớ:</b>


<b>III. Bài tập</b>


<b>1. Bài tập 1(32): Tìm mạch lạc văn bản</b>
a. Văn bản Mẹ tôi:


- Văn bản xoay quanh chủ đề: Thái độ
của người cha trước sự vô lễ của
En-ri-cô với mẹ -> giáo dục -> răn dạy con
biết kính yêu cha mẹ


- Các ý, các đoạn trong văn bản đều
hướng về chủ đề đó


+ Thái độ của người cha về hành động
của con



+ Người cha nhắc lại công lao và tình
cảm của người mẹ đối với En-ri-cơ
b. Văn bản: Lão nông dân và các con
- Chủ đề: lao động là vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Đọc đoạn văn của Tô Hồi
? Ý chính của đoạn văn là gì?
? Chỉ ra sự mạch lạc cuả đoạn văn?


+ Hai câu mở bài nêu chủ đề


+ Đoạn giữa: kho vàng chôn dưới đất và
sức lao động của con người làm nên lúa
tốt “ vàng”


+ Đoạn kết: 4 câu kết: nhấn mạnh chủ
đề thêm một lần nữa để khắc sâu


c. Đoạn văn ( bổ sung) của Tơ Hồi
- Ý chủ đạo xun suốt đoạn văn: sắc
vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào
mùa đông giữa ngày mùa


+ Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc
vàng trong thời gian ( mùa đông, giữa
ngày mùa) trong không gian( làng quê)
+ Miêu tả những biểu hiện phong phú
của sắc vàng


+ Nhận xét , cảm nhận của tác giả về


sắc vàng đó


-> Trình tự ba phần nhất qn, rõ ràng->
làm cho bố cục mạch lạc


<b>4. Củng cố: </b>


? Mạch lạc trong văn bản là gì?


? Các tính chất của văn bản mạch lạc?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ + làm bài tập


- Soạn “ <i>Ca dao</i>”, đọc kĩ ca dao, trả lời câu hỏi SGK, xem chú thích


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Ngày soạn: .</b>
<b>Ngày dạy : .</b>




TiÕt 9:

Ca dao d©n ca



Những câu hát về tình cảm gia đình







<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- HS cảm nhận và hiểu được khái niệm ca dao dân ca


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân
ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và chủ đề tình u q hương đất nước


- Giáo dục lịng biết ơn tổ tiên, kính trọng ơng bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các
mối quan hệ khác. Từ đó có ý thức trước những hành động của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: soạn bài,


sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gia đình
<b>C.Các b ư ớc lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả
muốn nhắn gửi lại điều gì?


- Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố
gắng bảo vệ giữ gìn, khơng nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự
nhiên trong sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào
hoàn cảnh bất hạnh


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Trong cuộc đời mỗi con người chúng ta, ai
cũng được nghe tiếng ru của bà, của mẹ.
Khúc tâm tình đó thấm sâu vào tiềm thức
mỗi người mà năm tháng khơng thể phai
mờ. Đó chính là những làn điệu dân ca
Việt Nam được lưu truyền trong dân gian
mà nhiều hơn cả là tình cảm gia đình , con
người. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và
những câu hát về tình cảm gia đình, chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


<b>Hoạt động 2: Đọc , hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình
cảm, chú ý dấu câu, ngữ điệu


HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét
GV nhận xét, bổ sung


HS chú ý chú thích * trong SGK
? Ca dao dân ca là gì?


- Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại
trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn
tả đời sống nội tâm của con người



<b>I. Đọc, hiểu văn bản</b>


<b> 1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b> a. Đọc</b>


<b> b. Tìm hiểu chú thích</b>
- Ca dao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Phân biệt ca dao và dân ca?


( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ
dân gian mang phong cách nghệ thuật
chung với bài thơ dân ca


- Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc)


- HS đọc các chú thích khác SGK


- HS đọc bài ca dao số 1, GV ghi bảng phụ
? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với
ai? Nói về điều gì?


( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra,
người mẹ muốn nói với con về bổn phận
làm con.)


? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào?
Em có nhận xét gì về âm điệu của bài?
(Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng,


thành kính , sâu sắc )


GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một
câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng


Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2
Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1
HS đọc hai câu đầu bài ca dao


? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong hai câu này?


(So sánh: Công cha – núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ - nước


? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ?
- Là cơng sinh thành và giáo dưỡng.


? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh cơng
cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì?


( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn,
vĩnh hằng -> công lao vô cùng to lớn của
cha mẹ)


- HS theo dõi hai câu tiếp theo


? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai
câu này?



( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ
- Cù lao chín chữ -> chữ Hán


<b> II- Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài 1</b>


- Công cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
-> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cơng lao
cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô cùng
to lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Mênh mơng -> từ láy gợi hình ảnh rộng
lớn -> có sức biểu cảm cao -> học sau)
? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời
ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con
điều gì?


( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ
mà đền đáp, làm trßn bổn phận của mình)
? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự
Cơng cha như núi Thái Sơn…


- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao là lời tâm sự cuả ai?
( Người con gái lấy chồng xa)



? Tâm sự ấy được thể hiện qua những từ
ngữ nào?


(Chiều chiều -> điệp
- Đứng ngõ sau-> vắng vẻ
- Ruột đau chín chiều)


? Theo em “ chiều1 “ trong “chiều chiều”
và “ chiều2” trong “ chín chiều” có đồng
nghĩa khơng?


(Không , “ chiều1” chỉ thời gian vào buổi
chiều -> điệp -> nhiều buổi chiều


+ “ Chiều2” chỉ bề, chín bề -> nhiều bề)
? Tại sao người con gái lại đứng “ ngõ
sau” mà không phải nơi nào khác?


( “ Ngõ sau”: nơi vắng vẻ, hoang vắng ,
heo hút, là nơi kín đáo để người con gái
bộc lộ cảm xúc , tâm trạng của mình đang
dâng lên trong lịng)


? Có thể thay từ “ trơng” bằng từ “ nhìn”
được khơng?


( Khơng, “ trơng” -> cái nhìn đăm đắm,
mịn mỏi của người con nhớ thương mẹ
nơi quê nhà)



? Qua đó em thấy tâm trạng của người con
gái lấy chồng xa như thế nào?


? Tại sao người con gái đi lấy chồng lại có
tâm trạng ấy?


- Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền
đáp công lao cha mẹ


<b>2. Bài 2</b>


+ Chiều chiều -> điệp


+ Ngõ sau: không gian vắng vẻ
+ Ruột đau chín chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

( Xã hội phong kiến, thân phận người con
gái bị lệ thuộc hôn nhân -> khơng hạnh
phúc với tình dun -> buồn đau day dứt
khôn nguôi.)


? Đọc bài ca dao có kiểu nhân vật là
người con gái lấy chồng xa?


( Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Muốn về quê mẹ mà khơng có đị
- Vẳng nghe chim vịt kêu chiều


Bâng khng nhớ mẹ chín chiều ruột đau )


- HS đọc bài 3


? Bài ca dao là lời tâm sự của ai về diều
gì?


(Lời của con cháu nói với ơng bà)
? “ Ngó lên” thể hiện điều gì?
( Cái nhìn trân trọng , tơn kính)
? Chỉ ra nghệ thuật trong bài ca dao
(So sánh )


? Hình ảnh so sánh có gì độc đáo?


( Dùng hình ảnh nuột lạt -> sự việc bình
thường để chỉ sự kết nối bền vững cũng
như tình cảm huyết thống và cơng lao to
lớn của ơng bà trong việc gây dựng gia
đình)


? Bài ca dao bộc lộ tình cảm gì?


? Tìm những bài ca dao có hình ảnh so
sánh bao nhiêu … bấy nhiêu?


( Qua cầu dừng bước trơng cầu….
Qua đình ngả nón trơng đình….)
- HS đọc bài ca dao số 4


? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với
ai?



(Lời của anh em nói với nhau cũng có thể
là lời của ơng bà nói với con cháu về tình
cảm anh em)


? Có người cho rằng “ người xa” là người


<b>3. Bài 3</b>


+ Ngó : trân trọng, tơn kính


+ Bao nhiêu nuột lạt nhớ ơng bà mấy
nhiêu -> so sánh


- Nghệ thuật so sánh diễn tả nỗi nhớ và
lịng kính u của con cháu với ơng bà


<b>4. Bài 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ở xa, ý kiến của em như thế nào?


(Không đúng, người xa -> người ngoài)
? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em
trong bài?


( Cùng chung, cùng thân)


? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng của nó?



- Điệp từ cách quãng “ cùng….cùng” sẽ
học ở bài sau


? Đọc hai câu tiếp


? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu?
(Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm
anh em)


? Tại sao lại so sánh nh vậy ?


(ú là những bộ phận trong cơ thể không
thể tách rời nhau -> anh em yêu thương
gắn bó)


? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ
điều gì?


? Sau khi học xong 4 bài ca dao em thấy
có điểm gì chung về nghệ thuật. Thảo luận
nhóm lớn trong 3 phút


( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình
- Sử dụng các hình ảnh quen thuộc
- Là lời độc thoại có kết cấu một vế)
? Nội dung diễn tả của 4 bài ca dao
( Tình cảm gia đình)


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc. GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
Đọc phần đọc thêm


-> Điệp từ cách quãng


Anh em như thể chân tay -> so sánh


Anh em trong một nhà phải sống hồ
thuận, u thương gắn bó để cha mẹ vui
lòng


<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b>


? So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình


- Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài ca dao dân ca. Học thuộc bốn bài
- Học thuộc ghi nhớ


- Soạn: <i>Tình yêu quê hương, đất nước, con người</i>


<b>6. Rót kinh nghiƯm: </b>……….



Ngày tháng năm 2009
<b> </b>




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. - </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>


TiÕt 10:

Những câu hát về tình yêu



quê hơng đất nớc con ngời





<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



- HS cảm nhận và hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu
của ca dao dân ca qua những bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người.
- Thuộc các bài ca dao và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề


- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ trữ tình dân gian
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: Soạn bài, sưu tầm các bài ca dao


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca?</b>
Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng


1. Bốn bài ca dao đã học có nội dung
 Thể hiện tình cảm gia đình


 Thể hiện tình yêu con người, quê hương
2. Bốn bài ca dao có nghệ thuật chủ yếu là:
 Thể thơ lục bát, âm điệu mượt mà


 Sử dụng so sánh, ẩn dụng hình ảnh gần gũi, quen thuộc
 Sử dụng nhân hố


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất
nước , con người là những chủ đề lớn của
ca dao dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu
hát. Những bài ca dao thuộc chủ đề này
rất đa dạng. Có những cách diễn tả riêng,
nhiều bài thể hiện rõ màu sắc địa phương.
Để hiểu rõ về chủ đề này chúng ta cùng
học bài hôm nay



<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình
cảm


- GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét,
GV sửa chữa


- HS đọc chú thích SGK
- HS đọc bài ca dao số 1


? Nhận xét bài 1, em đồng ý với những ý
kiến nào trong các ý kiến sau:


a-Bài ca là lời của một người và có một
phần


xb-Bài ca có hai phần: phần đầu là câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cơ
gái


xc-Hình thức đối đáp này có rất nhiều
trong ca dao dân ca


d-Hình thức đối đáp này không phổ biến
trong ca dao dân ca


? Trong bài vì sao chàng trai cơ gái lại
dùng những địa danh ( với những đặc điểm
của từng địa danh) như vậy để hỏi đáp?


( Đây là hình thức trai gái thử tài đo độ
hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. Câu hỏi
và lời đáp hướng về địa danh ở Bắc Bộ.
Đó là những vùng có dấu tích văn hố nổi
bật)


? Qua lời hỏi đáp em thấy chàng trai , cô
gái là những người như thế nào?


( Am hiểu lịch sử dân tộc, lịch sự , tế nhị)
? Chứng tỏ họ có tình cảm gì đối với q


<b>I. Đọc, hiĨu chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Chú thích</b>


<b> II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> a. Bài số 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hương?


HS đọc bài số 2


? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ rủ
nhau” , hãy cho biết khi nào người ta dùng
cụm từ này?


(Khi người ta rủ và người được rủ có


quan hệ thân mật, gần gũi, cùng quan tâm
và muốn làm một việc gì đó)


? Em hãy đọc một bài ca dao có kiểu mở
đầu bằng cụm từ “ rủ nhau”?


( Rủ nhau đi cấy đi cày
Rủ nhau xuống biển mò cua)


? Em nhận xét gì về cách tả cảnh của bài
2?


(Bài ca dao gợi nhiều hơn tả)


? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên
điều gì?


( Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đề Ngọc Sơn,
đài Nghiên, Tháp Bút là những địa danh từ
lâu đời đã đi vào tiềm thức của người dân
Việt Nam)


? Để tả cảnh, tác giả dân gian sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Em nhận xét gì cảnh
đó?


( LiƯt kª


-Cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử văn
hoá, cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng


-> âm vang lịch sử văn hoá dân tộc)


? Em suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài “Hỏi
ai gây dựng nên non nước này”


( Câu hỏi tu từ giàu cảm xúc, tự nhiên,
giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình -> câu hỏi
tu từ học sau)


? Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ này?
? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì của
người viết?


- Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền Ngọc
Sơn, đài Nghiên, tháp Bút


- Sử dụng liệt kê -> gợi cảnh trí đẹp giàu
truyền thống lịch sử văn hoá cảnh đa
dạng, thơ mộng, thiêng liêng


Sử dụng câu hỏi tu từ -> khẳng định
công lao xây dựng non nước của nhiều
thế hệ


Nhắc nhở các thế hệ con cháu phải giữ
gìn , xây dựng non nước cho xứng đáng
truyền thống dân tộc


-> Niềm tự hào mãnh liệt và lòng yêu
nước sâu sắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- HS đọc bài ca dao số 3
? Bài ca dao tả cảnh ở đâu?
( Xứ Huế )


? Cảnh đó được miêu tả như thế nào?
- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ -> học
sau


Nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao
này?


- So sánh: Như tranh hoạ đ ồ


bức vẽ cảnh vật, sơng
núi


? Em nhận xét gì về cảnh vật núi sơng?
Ai vơ xứ Huế thì vơ..


? Nhận xét gì về nghệ thuật trong câu
cuối?


(Đại từ phiếm chỉ” ai” hàm chứa nhiều
đối tượng mà tác giả hướng tới


- Dấu chấm lửng -> tình ý da diết, mênh
mang )



- HS đọc bài ca dao số 4


? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ
đầu?


(Câu thơ dài -> sự rộng hố, dàn trải,
mênh mơng. Các điệp từ, đảo ngữ, đối
xứng)


? Tác dụng của những biện pháp nghệ
thuật này?


- GV đọc hai câu cuối


? Phân tích hình ảnh cơ gái ở hai câu này?
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
khi miêu tả?


(So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng)
? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa
thân hình người con gái và chẽn lúa địng
địng có điểm gì tương đồng?


- Quanh quanh -> từ láy


- Non xanh nước biếc -> thành ngữ
- Tranh hoạ đồ -> so sánh


- Sử dụng hình ảnh so sánh -> cảnh xứ


Huế đẹp, tươi mát lên thơ


- Ai vô xứ Huế thì vơ..
+ Đại từ phiếm chỉ
+ Dấu chẩm lửng


- Tình yêu tha thiết, tự hào về phong
cảnh quê hương đất nước


<b>d. Bài số 4</b>


- Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối
xứng, từ láy -> diễn tả sự rộng lớn, trù
phú, đầy sức sống của cánh đồng


- Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so
sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

(Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới
và sức sống đang xuân)


? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy
muốn biểu hiện tình cảm gì?


(Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng
mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai,
trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi
ca vể đẹp cánh đồng và cơ gái -> bày tỏ
tình cảm)



<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


? Bốn bài ca dao có chung nội dung gì?
- Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu
chấn chất, tinh tế của con người Việt Nam
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Thể thơ lục bát


- Thể thơ lục bát biến thể ( bài 1)
- Thể thơ tự do ( hai dòng đầu bài 4)
Đọc phần đọc thêm SGK


<b>II. Ghi nhớ ( SGK) 40)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>4. Củng cố:</b>


? Nội dung và nghệ thuật cơ bản của bốn bài ca dao?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung


- Sưu tâm thêm các bài ca dao nói về tình u q hương, đất nước
- Chuẩn bị: <i>“ Từ láy”,</i> trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập./.


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>
Ngày.tháng..năm 2009





<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. - </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>




TiÕt 11:

Tõ l¸y





<b>A. Mục tiêu bài học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt


- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt
từ láy


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, tìm từ láy trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê”
<b>C. Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại



- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đúng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa tiếng chính


- Từ ghep đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ
ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>




<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai
loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các
em đã tìm hiểu về từ ghép, nắm được đặc
điểm của từ ghép. Để giúp các em hiểu sâu
sắc về từ láy và các khái niệm phân biệt từ
ghép đẳng lập có tiếng giống nhau phụ âm
đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài
hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in
đậm


? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?



Phân loại các từ láy?
-> láy toàn bộ “đăm đăm”


-> mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận
? Vì sao người ta không gọi các từ láy “
bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm
thẳm”?


- Các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ


<b>I. Các loại từ láy</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Mếu máo: các tiếng ging nhau phn
âm(m)


- Liờu xiờu: cỏc ting ging nhau phn
vần (iêu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

âm cuối -> để dễ nói xi tai


? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc
loại từ láy nào?


( Láy hoàn toàn )



GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu
và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã
nặng


? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương
tự bần bật và thăm thẳm?


( Đo đỏ, đèm đẹp )


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng
loại?


HS đọc ghi nhớ. GV khái quát
? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó?


? Nghĩa cuả từ láy ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về
âm thanh?


? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm
chung gì về âm thanh và nghĩa?


(Tạo nghĩa dựa vào khn vần có ngun
âm I -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ
nhất -> biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ )
? Các từ láy nhấp nhơ, phập phồng, bập
bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và
nghĩa?


(Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng


sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu
của tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái
vận động khi nhô lên khi hạ xuống khi
phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm)


? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm
mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “
mềm” và “đỏ”( mềm: dễ bị biến dạng dưới


<b> 3. Ghi nhớ ( SGK 42)</b>


<b>II. Nghĩa của từ láy</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét:</b>


* Nghĩa cđa: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu
gâu được tạo thành do sự mơ phỏng âm
thanh


- Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa
vào đặc tính âm thanh của vần


- Nghĩa nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc
và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng


- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy
có sắc thái riêng so với tiếng gốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

tác dụng cơ học- Mềm mại: có ST biểu
cảm rõ: mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ
tay vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên,
đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng,
dễ nghe)


? Đặc điểm về nghĩa của từ láy?
HS đọc . Gv khái quát


? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa của
từ láy đó


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


- HS đọc , xđ yêu cầu


Gọi một HS lên bảng làm bài
HS nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa
- HS đọc, xđ yêu cầu


Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
HS nhận xét


GV sửa chữa.


- HS đọc , xđ yêu cầu , làm bài
Gọi HS khá trả lời -> nhận xét
GV sửa chữa



<b>III. Luyện tập</b>


<b> 1. Bài tập 1: Tìm từ láy và phân loại</b>
Từ láy bộ phận bần bật, thăm


thẳm, chiêm
chếp


Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ,
rực rỡ, ríu ran,
nặng nề


<b>2. Bài 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo</b>
thành từ láy


- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang
khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
<b>3. Bài 3:</b>


1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng
2.a. xấu xa b. xấu xí
3.a. tan tành b. tan tác
<b>4. Bài 5:</b>


Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria,
khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu
nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy
nở là từ ghép đẳng lập



<b>4. Củng cố:</b>


? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại?
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy
- Sự tạo thành nghĩa của từ láy


- ChuÈn bÞ bài : Quá trình tạo lập văn bản
Đọc và trả lời câu hỏi (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 12:

Quá trình tạo lập văn bản





<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS Cng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bước của q trình tạo lập văn bản


- Có khái niệm tạo lập văn bản đơn giản, gần gũi với đời sống và cơng việc học tập của
các em


- Có thói quen thực hiện đầy đủ các bước trong quá trình tạo lập văn bản
<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: vở soạn, xem các bài tập và làm BT
<b>C. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc?
( Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại


Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí)
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục ,
mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học
những kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có
phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để
sử dụng tạo lập văn bản. Để hiểu rõ hơn
điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài
hôm nay


<b>Hot ng 2: Hỡnh thnh kin thc mi</b>
- Đọc bài tập 1(sgk)



? Khi viét th cho bạn điều gì thôpi thúc em
viết th?


( thăm hỏi, báo tin )


? Khi cô giáo yêu cầu em viết bài văn miêu
tả np thỡ em lm gỡ?


<b>II. Các bớc tạo lập văn bản</b>
<b>1. Nhu cầu tạo lập văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

( viÕt bµi )


? VËy theo em khi nào ngời ta có nhu cầu
tạo lập văn bản?


- HS đọc thầm bài tập 2(45)


? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định
những điều gì trước khi viết?


- Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng
để xưng hô cũng như chọn nội dung phù
hợp


- Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định
hướng nội dung


- Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết
- Viết như thế nào? -> hình thức viết như


thế nào để đạt được mục đích đề ra


? Xét văn bản "Mẹ tôi"
Bố viết th cho ai? (En- ri- cơ)
Viết để làm gì?( giáo dục con)
Viết về cái gì?(tấm lịng ngời mẹ)
Viết nh thế nào?(rõ ràng, mạch lạc)
? Đọc thầm bài tập 3(45)


( th¶o luận bàn : 2p )


- Giáo viên nhận xét và kết luận.
? Đọc bài tập 4 (45)


(thảo luận bàn : 2p)


* Ch cỳ ý v d n b i thỡ chà à à đủ mà phải
diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu,
đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ
chính xác, có bố cục có liên kết, mạch lạc,
Lời văn trong sáng, nếu là văn tự sự có cả
nội dung kể chuyện hấp dẫn.


Bớc tiếp theo phải làm gì?
- Học sinh đọc bài tập 5(45)


? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình
thức ta phải làm gì?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>



? Qua các bài tập trên em hãy cho biết để
tạo lập văn bản cần tiến hành theo các
bước như thế nào?


- HS đọc ghi nh. GV cht


2. Các bớc tạo lập văn bản.
<b> a. B i tËp 2 (45)à</b>


<b> * NhËn xÐt: </b>


- Viết cho ai ( đối tợng)
- Viết để làm gì(mục đích)
- Viết cái gì?(nội dung)
- Viết nh thế nào?(hình thức)
-> Định hớng.(bớc 1)


<b> b. Bµi tËp 3 (45)</b>


<b>- Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục hợp</b>
lí, đúng định hớng.(bớc 2)


<b> c. Bµi tËp 4 (45)</b>


Phải diễn đạt thànhcâu, đoạn vă chính
xác, mạch lạc , liờn kt cht ch, b cc
rừ rng.


-> Viết văn bản (bớc 3)


<b>d. Bài tập 5:</b>


kiểm tra văn bản ( về nội dung và hình
thức) (bớc 4)


<b>II.Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV
hướng dẫn, bổ sung


- Ý b: HS trả lời tự do


+ Quan tâm: xác định cách xưng hô phù
hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối
tượng mình muốn viết -> Hình thức viết
phù hợp


+ Khơng: có sự thiếu thống nhất về cách
xưng hơ -> ảnh hưởng đến hình thức


? Em có lập dàn bài trước khi làm văn
không?


- Có



? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như
thế nào đến kết quả bài làm?


? Em có kiểm tra sau khi làm khơng? Việc
kiểm tra có tác dụng như thế nào?


HS đọc, xđ yêu cầu, làm bài -> nhận xét
GV kết luận


HS đọc, xđ yêu cầu,làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung


Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (M)


Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số
thường, chữ cái thường


- Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo
được nội dung và sắp ý hợp lí


- Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội
dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả,
diễn đạt, ngữ pháp…


<b> 2. Bài 2:</b>


Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội
nghị học tốt của trường


a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào


và thành tích đạt được là chưa đủ điều
quan trọng là phải từ thực tế ấy rút ra
những kinh nghiệm học tập để giúp các
bạn học tốt hơn


b. Bạn không xác định đúng đối tượng
giao tiếp. Bản báo cáo này được trình
bày với thầy cơ chứ khơng phải HS
<b>3. Bài 3:</b>


a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ
trong dàn bài khơng nhất thiết là những
câu văn hồn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên
kết chặt chẽ


b. Trong dàn bài: các phần , mục phải
được thể hiện trong một hệ thống kí
hiệu


- Các phần, mục phải rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Sau mỗi phần, mục phải xuống dịng
- Các phần , mục có ý ngang bậc phải viết
thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so với
ý lớn hơn


HS đóng vai En-ri-cơ viết bức thư cho bố
nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói lời
thiếu lễ độ với mẹ



(Để viết bức thư đó em phải làm gì?)
- Xác định đối tượng GT : bố: xưng con
- Mục đích: thể hiện sự ân hận


- Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với
mẹ


- Hình thức viết: thư


<b> BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN MIÊU TẢ</b>
<b> ( BÀI VIẾT Ở NHÀ)</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn lại kiến thức về văn miêu tả: Vận dụng kiến thức đó để tả khung cảnh làng quê
- Xây dựng bài có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ, câu văn mạch lạc, dùng từ trong
sáng, chữ viết đúng chính tả


- Rèn kĩ năng viết văn miêu tả
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên : đề bài


- Học sinh: ơn lại kiến thức về văn miêu tả tìm đọc các bài văn mẫu miêu tả thiên nhiên
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Bài mới: Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học</b>


<b>I. Đề bài: Tả cảnh đẹp mà em yêu thích?</b>


<b>II. Dàn bài – Thang điểm</b>
<b>1. Mở bài: ( 2 điểm)</b>


- Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào?
<b>2. Thân bài: Tả cụ thể, chi tiết về cảnh đó</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Trời sáng: dần hiện lên những luỹ tre xanh rì, ngọn tre cong như một dấu hỏi lớn giữa
trời. Lấp ló giữa màu xanh là những ngơi nhà ngói đỏ cịn vướng vất đâu đây làn khói
mịng. Dưới cây rơm, đàn gà rối rít gọi nhau đi kiếm mồi


- Người lớn vác cuốc ra đồng. Trẻ em khăn quàng đỏ trênm vai í ới goijnhau đi học.
Tiếng cười , nói, tiếng còi xe vang vang


<b>3. Kết bài ( 2 điểm)</b>


-Đánh giá về khung cảnh đó
- Cảm xúc , tình cảm của em
<b>III. Yêu cầu và cách tính điểm</b>


<b>*. Điểm 9,10: Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc</b>


- Xây dựng được bố cục rõ ràng, , KH. Từ các nội dung làm nổi bật vẻ đẹp riêng của
cảnh


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, khơng sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt
lưu lốt


- Sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật khi tả


<b>*. Điểm 7,8: </b>


- Đảm bảo yêu cầu trên


- Còn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu
<b>*. Điểm 5,6:</b>


- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Đạt yêu cầu về bố cục


- Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ con lủng củng
<b>*. Điểm 3,4:</b>


- Bố cục chưa rõ


- Sắp xếp ý chưa hợp lí cịn mắc các lỗi khác
- Nội dung sơ sài


<b>*. Điểm 1,2:</b>


- Nội dung quá sơ sài
- Diễn đạt lủng củng
- Không rõ bố cục
-Mắc nhiều lỗi khác


<b>4. Củng cố: Để tạo lập văn bản cần thực hiện các bước như thế nào?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học ghi nhớ



- Làm BT trong SBT


- Vận dụng lý thuyết để làm bài tập làm văn viết
- Soạn” <i>Ca dao: Những … than thân</i>”


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày.tháng..năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. - </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> …</b><b> - </b></i> <i><b> - </b></i>


TiÕt 13:

Những câu hát than thân





<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nm c nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình
ảnh, ngơn ngữ) của những bài ca về chủ đề than thân trong bài học


- Thuộc những bài ca dao trong văn bản


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ ca dân gian


- Giáo dục tình u, sự ham mê tìm tịi văn học dân gian đặc biệt là ca dao
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, sưu tầm những bài ca dao có nội dung than thân


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc bài số 4 trong “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con
người” và phân tích nội dung, nghệ thuật?


- Nghệ thuật: hai câu thơ đầu : kéo dài -> cảnh đồng lúa mªnh mông, bát ngát
- So sánh -> sức sống, trẻ trung, phơi phới của cơ gái


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời
sống, tâm hồn nhân dân. Nó khơng chỉ là
tiếng hát u thương , tình nghĩa mà còn là
tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh
ngộ khổ cực, đắng cay. Nỗi niềm ấy thể
hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu
bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng mượt mà, tha
thiết, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV đọc mẫu, HS đọc -> nhận xét
GV nhận xét, sửa chữa


? Em hiểu “ Bể đầy, ao cạn"-> Thành ngữ
học sau.


? c cỏc chỳ thích cịn lại trong SGK
- Đọc bài ca dao số 1 ( SGK 48)


? Nhân vật chính trong bài ca dao là ai?
( Con cò)


? Trong ca dao người nông dân xưa
thường mượn hình ảnh con cị diễn tả cuộc
dời mình, em hãy sưu tầm một số bài ca
dao như vậy?


- Con cị lặn lội bờ sơng


Gánh gạo đưa chồng nước mắt nỉ non
- Trời mưa


Quả dưa vẹo vọ
Con ốc nằm co
Con tơm đánh đáo
Con cị kiếm ăn


? Vì sao người nơng dân lại mượn hình
ảnh con cị để diễn tả cuộc sống của mình
mà khơng phải con vật nào khác?



( Con cò vốn gần gũi với đời sống ruộng
đồng của người nông dân, con cị có
những phẩm chất giống người nơng dân:
chịu khó, lặn lội kiếm sống, gắn bó với
đồng ruộng)


? Cuộc đời của cò được diÔn tả như thế
n o?à


(Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh)


? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật trong hai
câu thơ này?


- Từ láy: lận đận -> vất vả vì gặp nhiều
khó khăn


- Đối lập: nước non >< một mình


Thân cò ( nhỏ bé, gầy guộc) ><
thác ghềnh


<b> 2. Chỳ thớch</b>


<b>- Bể đầy ao cạn : chỉ hoàn cảnh ngang</b>
trái rất khó kiếm ăn.


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b> a. Bài số 1:</b>


- Nước non lận đ ận -> từ láy
- Lên thác xuống ghềnh-> Đối
- Bể đầy... ao cạn -> Thành ngữ
- Gầy cò con -> C©u hái tu tõ.


=> khắc hoạ những hồn cảnh khó khăn,
ngang trái, gieo neo, cay đắng mà cò
con gặp phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Từ ngữ đối lập: lên ( thác ) >< xuống
( ghềnh)


- Thành ngữ : bể đầy ao cạn


? Tác dụng của những biện pháp nghệ
thuật đó?


( Hình ảnh đối lập gợi cuộc sống bấp
bênh, ngang trái, gieo neo, cay đắng; Câu
hỏi nhức nhối chỉ ra nguyên nhân cuộc đời
cay đắng ú)


? Ngoài nội dung than thân, bài ca dao còn
có néi dung g×?


Gv: từ “ ai” ngỡ như phiếm chỉ mà lại
mang ý nghĩa xác định, khẳng định cịn ai
nữa ngồi cái xã hội bất nhân trà đạp lên


cuộc đời những người nông dân.


- Đọc bài ca dao số 2


? Trong bài cú cụm từ nào được lặp lại?
(Thương thay, kiếm ăn đợc mấy)


? Em hiểu cụm từ th¬ng thay như thế
n o?à


( Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm ,
xót xa ở mức độ cao)


? Cụm từ này được lặp lại nhiều lần có tác
dụng gì?


(Tơ đậm nỗi thương cảm ở nhiều góc độ
khác nhau đồng thời tạo sự liên kết của
văn bản -> tích hợp TLV)


? Phân tích nỗi khổ nhiều bề được diễn tả
trong bài ca dao?


- Con tằm: bị bòn rút sức lao động cho kẻ
khác


- Con kiến: xuôi ngược vất vả làm lụng
vẫn nghèo khó


- Con hạc: phiêu bạt , lận đận vô vọng


- Con cuốc: thấp cổ bé họng, oan trái
không được công bằng soi tỏ


? Con t»m, con kiÕn, con h¹c, con cuốc
ch ai? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
( Ẩn dụ chỉ những số phận , nỗi khổ của
người dân trong xã hội cũ)


- Tố cáo, phản kháng xã hội phong kiến.


<b> b. Bài số 2:</b>


- Con tằm: bị bòn rút sức lực


- Con kiến: vất v, xuôi ngợc làm lụng
mà vẫn nghèo khó.


- Con hạc: phiêu bạt, lận đận, vô vọng
- Con cuốc: thấp cổ, oan trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HS đọc bài số 3


? Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng
“ thân em”


(Thân em như hạt mưa sa


Hạt vào đài cỏc hạt ra ruộng cày
Thân em nh dải lụa đào...



? Những bài ca dao Êy thường nói về ai?
Về điều gì?


( Thường núi về thõn phận, nỗi khổ đau
của người phụ nữ trong xó hội cũ, bị phụ
thuộc khụng cú quyền quyết định cuộc đời
mình


? Những b i n y có à à điểm nghệ thuật g×
giống nhau?


( Mở đầu: thân em: gợi sự tội nghiệp cay
đắng


Hình thức so sánh, miêu tả cụ thể, chi tiết)
? Trong bài ca dao này tác giả dân gian đã
so sánh như thế nào? Tác dụng


- Thân em- trái bần trôi -> gợi liªn tưởng
-> thân phận nghèo khổ, cuộc đời bị phụ
thuộc -> số phận chìm nổi lênh đênh vơ
®ịnh


GV liên hệ hình ảnh bánh trơi nước (Hồ
Xn Hương) Chuyện nguời con gái Nam
Xơng ( Nguyễn Dữ)


<b>Hot ng 3: Ghi nhớ</b>


? Nêu đặc điểm chung của ba bài ca dao?


- Diễn tả cuộc đời của những con người
trong xã hội cũ -> ngồi ý than thân -> có
ý phản kháng


- Nghệ thuật: thơ lục bát , hình ảnh ẩn dụ,
so sánh, nhóm từ truyền thống “ thân em”,
“ thương thay”


Hình thức: câu hỏi tu từ


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc phần đọc thêm


- Thân em như trái bần trôi
-> so sánh


- Giã dËp, sãng dåi biÕt tấp vào đâu
-> So sỏnh c th , sinh động -> thân
phận chìm nổi , lênh đênh vơ định của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến.


<b>III. Ghi nhớ</b>


<b>IV.Luyện tập</b>
* Đọc thêm


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Học thuộc bài; nắm nội dung , nghệ thuật



- Chuẩn b: <i>Nhng cõu hỏt chõm bin</i> Đọc và trả lêi c©u hái SGK


<b>6. Rót kinh nghiƯm:………</b>
Ngày.tháng..năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. - </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b> </b></i>




TiÕt 14:

Những câu hát châm biÕm





<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Gióp HS nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca dao về chủ để châm biếm


- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ thơ ca dân gian


- Giáo dục lịng căm ghét chế độ xã hội cũ, yêu quý chế độ XHCN tươi đẹp
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài, sưu tầm các bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm
<b>C.Các bước lên lớp</b>



<b>1. Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao chủ đề than thân
đã học giờ trước?


- Nghệ thuật: Sử dụng các sự việc, con vật gần gũi nhỏ bé, đáng thương
Ẩn dụ


So sánh


Thường có cụm từ than thân ( bài 2,3)


- Nội dụng Cuộc đời đắng cay, khổ cực, chìm nổi của người lao động
Phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

dân gian Việt Nam nhằm phơi bày các
hiện tượng ngưỵc đời, phê phán những thói
hư tật xấu, những hạng người và hiện
tượng đáng cười trong cuộc sống.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: giọng châm biếm đả


kích, chú ý nhấn giọng những từ ngữ châm
biếm


HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét , sửa chữa


?Cậu cai chỉ ai? Châm biếm có nghĩa là
gì?


- HS đọc các chú thích cịn lại trong SGK
- HS đọc bài, bài ca dao giới thiệu nhân
vật nào?


(Chú tôi )


? Nhân vật chú tôi được giới thiệu bằng
chi tiết nào?


Hay tửu ( rượu) tăm
nước chè đặc
nằm ngủ trưa


-Ước: ngày mưa, đêm thừa trống canh
? Từ nào được lặp lại nhiều lần?
- Hay -> giỏi đến mức nghiện
? Em hiểu ngủ trưa là gì?
- Ngủ dậy muộn


? Nhận xét gì về người chú được giới thiệu
trong bài?



(Là người lười nhác, có tính xấu)


? Người chú như vậy lại được giới thiệu
cho “ cô yếm đào” cô gái xinh đẹp. Em có
nhận xét gì về nghệ thuật này?


(Đó là cách nói ngược )


? Cú ý kiến cho rằng những ước mớ của
người chỳ là tốt đẹp ớc cho ma nhiều để
cây cối tốt tơi, đêm dài để mọi ngời nghỉ
ngơi em cú nhất trớ khụng?Vì sao?


<b>I. Đọc th¶o ln chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Chú thích</b>
<b> ( SGK)</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>
<b> a. Bài ca dao số 1:</b>


- Hay tửu, hay tăm


- Hay nước chè đặc ,hay nằm ngủ trưa
- Ước ngày mưa, ước đêm thừa trống
canh.


- Cách nói ngược, giọng trào phúng nhẹ


nhàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

( Khơng)


? Bài ca dao nhằm mục đích gì?


? Nếu gia đình có người như vậy em có
thái độ như thế nào? Có đồng tình và học
tập không?


(Phê phán, không học tập)
- HS đọc bài số 2


? Bài ca dao nhại lại lời của ai?( Thầy bói)
ThÇy bãi nói về vấn đề gì?


(Xem số cho cơ gái)


? Thấy bói đốn số cơ gái như thế nào?
- Chẳng giàu thì nghèo, ngày 30 tết….
Có mẹ có cha, mẹ đàn bà, cha đàn ơng
Có vợ có chồng, con khơng gái thì trai
? Em nhận xét gì về cách đốn số của ơng
ta?


( Nói chung, nói nước đơi, nói dùa )
? Em thấy thầy bói có giỏi khơng, mục
đích của ơng ta là gì?


( Lừa bịp người mê tín dị đoan)



? “ Số cô” được nhắc lại nhiều lần trong
văn bn cú tỏc dng gỡ?


( Vừa nhấn mạnh sự châm biếm vừa có tác
dụng liên kết làm cho văn bản m¹ch l¹c.)
tích hợp TLV


? Có ơng thầy bói nào nói như vậy thật
không?


Đú là cỏch núi gỡ của nhõn dõn ta?
( Nói phóng đại)


? Hiện nay trong gia đình em, xung quanh
em có những người mê tín dị đoan khơng?
Em có thái độ như thế nào với họ?


- HS liên hệ thực tế trả lời
- Học sinh đọc thầm bài số 3
? Bài ca dao nói về sự việc gì?


Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3phút
Báo cáo. Gv kết luận


<b>b. Bài số 2:</b>



- Chẳng giàu thì nghèo
- Có mẹ có cha


- Có vợ có chồng


- Sinh con : chẳng gái thì trai


- Cách nói phóng đại -> chế giễu những
kẻ hành nghề mê tín, châm biếm sự mù
quáng của một số ít người mê tín trong
xã hội.


<b>c. Bài số 3:</b>


- Nói về đám ma


+ Con cị: người dân nghèo
+ Cà cuống: người có chức


+ Chim ri … chào mào: người dân
thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Ẩn dụ: con cò: chỉ người dân
Cà cuống: tao to mặt lớn -> có chức


Chim ri, chim chích, chào mào: những
người dân bình thường


? Nghệ thuật trên cho em hình dung ra
đám ma như thế nào?



( Kẻ khóc người cười, kẻ đau đớn người
vui vẻ)


? Bài ca dao phê phán điều gì?


- Hủ tục lạc hậu, lợi dụng đám ma để ăn
uống, chia chác


GV liên hệ với xã hội ngày nay ở nơng
thơn cịn hiện tượng này : ăn uống linh
đình


? Dùng lồi vật để nói về lồi người đó là
cách nói trong thể loại nào?


- Ngụ ngơn -> tích hợp


? Nói như vậy có tác dụng gì?
( Phê phán một cách tế nhị kín đáo)


- Đọc bài ca dao số 4. Bài ca dao nói về
ai?


( Nói về cậu cai)


? Cậu cai là người làm gì?


(Cai lệ chức thấp nhất trong quân đội thời
phong kiến)



? Cậu cai có đặc điểm gì?


(Nón dấu lơng gà, tay đeo nhẫn)


? Em hình dung cậu cai là người như thế
nào?


( Lẳng lơ, phô trương)


? công việc của cậu cai ra sao?


( Ba năm - một lần oai -> phóng đại (áo
mượn quần thuê)


? Cách gọi cậu cai có ý gì?


( Chỉ chức vụ thấp -> châm biếm)
? Châm biếm thái độ gì của cậu cai?
<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>


HS đọc ghi nhớ. GV khái quát lại
<b>Hoạt động4: Hướng dẫn lụyện tập</b>


- Phê phán hủ tục trong đám ma ở xã hội
cũ.


<b>d. Bài số 4:</b>


+ Cậu cai nón dấu lơng gà



Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
-> nói theo kiểu định nghĩa


+ Ba năm … đi thuê-> phóng đại


- Cách nói phóng đại -> mỉa mai châm
biếm cậu cai không có quyền hành
nhưng vẫn nhiƠu sách phô trương, lẳng
lơ, ra oai


<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b> Bài 1: Nhận xét về sự giống nhau của</b>
bốn bài ca dao trong văn bản . Em đồng
ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau:
 Cả bốn bài đều có hình ảnh ẩn dụ
tượng trưng


 Tất cả đều sử dụng phóng đại


 Cả bốn bài đều có nghệ thuật châm
biến đả kích


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

HS đọc BT 1 ( SGK 53) nêu yêu cầu của
bài tập


HS làm bài -> nhận xét


GV chữa lỗi, bổ sung


HS đọc phần đọc thêm ( SGK)


<b>4. Củng cố: Nội dung và nghệ thuật của bốn bài ca dao vừa học</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc các bài ca dao</b>


- Nắm nội dung , nghệ thuật


- Soạn: “<i>đại từ</i>” trả lời câu hỏi SGK


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>
Ngày.tháng..năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 15:

Đại từ





<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



- Gióp HS nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng việt
- Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp


- Áp dụng giải bài tập về đại từ
<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đánh dấu vào trước các từ láy trong số những từ sau:


 Hoa hồng  máu mủ  đo đỏ


 Mát mẻ  hồng hào


 Long lanh  xanh xao


Có mấy loại từ láy? chỉ rõ


- Hai loại từ láy: từ láy hoàn toàn: đo đỏ
từ láy bộ phân: 4 từ cịn lại


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
GV lấy ví dụ:


- Nó vừa đạt giải trong kì thi học sinh giỏi
đấy.


? Từ "nó" chỉ gì?



Nó thuộc loại từ nào , chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hơm nay.


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc BT SGK54-55. Chú ý các từ in
đậm


Từ “ nó” trong đoạn văn a,b chỉ ai? chỉ vật
gì?


a. nó - trỏ người: em tơi
b. nó - trỏ:con gà


? Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ “
nó” trong hai đoạn văn?


- Nhờ những từ ngữ đi kèm trước và sau
? Từ thế ở sự việc c, trỏ sự việc gì?
(Trỏ việc chia đồ chơi)


? Vì đâu em xác định được điều đó?
( Nhờ câu trước nó )


? Từ “ ai “ở ví dụ d, dùng để làm gì?
( Dùng để hỏi người)


* GV: DT, ĐT, TT là các từ loại dùng để
gọi tên sự việc, hành động, tính chất cịn
các đ¹i từ khơng trực tiếp gọi tên


SV,HĐ,T/c.


? Các từ trên là đại từ, em hiểu đại từ là gì?
Đặt câu có đại từ?


( §· 3 ngµy råi mµ nã cha vỊ.)


? Các từ nã, thÕ, ai trong các ví dụ (bt1) có
vai trò nh thế nµo?


(HS thảo luận nhóm 2p - Báo cáo)
(a, d-> CN; b,c-> phơ ng÷)


? Chỉ ra đại từ trong câu : Ngời trực nhật
hôm nay là tơi? ch biết đại từ giữ chức vụ
gì?


( Tôi - làm VN )


? Qua cỏc bài tập trên em hãy cho biết đại
từ là gì? Chức vụ cú pháp của đại từ?
- HS đọc ghi nhớ


<b>I. Thế nào là đại từ</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


- Dùng để trỏ hoặc hỏi về người, sự
việc, hành động, tính chất….



- Giữ vai trị cú pháp: CN,VN, phụ ngữ


<b> 3. Ghi nhớ 1( SGK)</b>


<b>II. Các loại đại từ</b>
<b> 1. Đại từ để trỏ</b>
<b> a. Bài tập</b>
<b> b. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS đọc bài tập 1 SGK (55)
? Các đại từ tơi, tao, tó… trỏ gì?
( Người, vật…)


? Các đại từ ở phần b trỏ gì?
( Số lượng)


? Đại từ ở phần c trỏ gì?
( Hoạt động , tính chất)


- Bạn đang học tiếng việt tớ cũng thế .->
hoạt động


- Nam lười học mai cũng vậy -> tính chất
? Đại từ thường dùng để trỏ cái gì?


- HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc bài tập SGK 55
- Xét VD:



Ai là tác giả truyện Kiều?
Lớp có bao nhiêu học sinh?


? Chỉ ra các đại từ? (ai, bao nhiêu)
? Các đại từ này hỏi về cái gì?
( Người, số lượng)


XÐt VD: - Có việc gì thế ? -> sự việc
- Bạn nói sao? -> hoạt động
? Đại từ được dùng để hỏi gì?


HS đọc. GV khái quát
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


HS đọc, xác định yêu cầu. làm bài. Gv
hướng dẫn , bổ sung


b - Trỏ số lượng


c - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc


<b> c. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b> 2. Đại từ dùng để hỏi</b>
<b> a. Bài tập</b>


<b> b. Nhận xét</b>


- Hỏi người
- Hỏi số lượng



- Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc
<b> c. Ghi nhớ 2( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>
a.


Ngơi Số ít Số nhiều
1 Tơi, tao, tớ Chúng tơi
2 Mày,mi,bay Chúng


bay


3 Nó.hắn,y Chúng nó,
họ


b. mình1:ngơi 1 -> người nói
mình2: ngôi 2


<b> 2. Bài 2:</b>


VD: Ngày mai cơ sang nhà cháu nhé.
Ơng ơi ơng vớt tơi nao.


DT DT được dùng với tư cách đại
từ


<b> 3. Bài 3: Đặt câu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


HS đọc , xác định yêu cầu làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


Bài bổ sung: Tìm bài ca dao có sử dụng
đại từ


b. Hoa nói bao nhiêu, các bạn nói lại
bấy nhiêu.


c. Sao? mai anh đến chứ?
<b>4. Bài bổ sung:</b>


- Qua đình ngả nón trơng đình


Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy
nhiêu


<b>4. Củng cố: Đại từ gồm những loại nào?</b>
Đại từ


 


Trỏ Hỏi
     


người, sv số hđ. người, số hđ.t/c
lượng t/c sv lượng



<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học các ghi nhớ, làm BT 4,5
- Soạn: <i>Luyn tp to lp vn bn</i>
Đọc và trả lời các c©u hái (sgk)


<b>6. Rót kinh nghiƯm:………</b>
Ngày.tháng..năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>-Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b> - </b></i>




TiÕt 16:

Lun tËp t¹o lËp văn bản





<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



- Gióp HS nắm được


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Dưới sự hướng dẫn của giáo viên học sinh có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn
giản, gần gũi với đời sống và công việc , học tập của em


- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, chuẩn bị đoạn văn tham khảo
- Học sinh: soạn bài, đọc bài mẫu


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiếm tra bài cũ:</b>


? Để tạo lập một văn bản, người viết cần trải qua các bước như thế nào?
- Bốn bước


+ Định hướng chính xác
+ Tìm ý và sắp xếp ý


+ Diễn đạt các ý thành câu, đoạn
+ Kiểm tra, sửa chữa


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Các em đã nắm khá rõ về các bước tạo lập
văn bản. Bốn bước đó sẽ được áp dụng
trong q trình tạo lập một văn bản bất kỳ.
Để hiểu sâu hơn và có khái niệm tạo lập
văn bản chúng ta cùng học bài hơm nay
<b>Hoạt động 2: </b>



Đọc tình huống SGK


? Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản?


- Định hướng chính xác: viết cho ai? viết
để làm gì? viết cái gì và viết như thế nào?
- Tìm ý và sắp xếp ý để có bố cục rành
mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng
trên


- Diễn đạt các ý thành câu, đoạn
- Kiểm tra và sửa chữa


? Đề thuộc thể loại gì?


? Mội dung của đề là gì? Giới hạn của đề
như thế nào?


? Thông thường một văn bản gồm mấy
phần? ( ba phần: mở bài, thân bài, kết bài)


<b>I. Tình huống</b>


<b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b>
- Thể loại: viết thư


- Nội dung: giúp bạn hiểu về đất nước
mình



- Giới hạn: viết cho một người bạn
<b>2. Tạo lập văn bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

?Em định viết về nội dung gì cho phù hợp
với khuôn khổ 1000 chữ?


HS chọn một trong ba nội dung SGK gợi ý


? Em sẽ viết những gì trong phần chính
của bức thư?


Giới thiệu về truyền thống lịch sử lâu đời
của dân tộc em sẽ nói những gì?


GV cho HS trung bình khá viết phần đầu
và phần cuối


HS khá giỏi viết phần chính
Thời gian: 20 phút


* Đoạn văn tham khảo
Chào Ma-ri-a!


Mình rất vui mừng khi đọc thư và nghe
bạn kể về đất nước hằng yêu dấu của bạn
Mình có thể tưởng tượng ra những ngọn
núi phủ đầy tuyết trắng, những cơn gió
đem hơi lạnh từ biển thổi vào. Thậm chí


a. Nội dung: chọn một trong ba nội dung


- Truyền thống lịch sử


- Cảnh đẹp


- Đặc sắc văn hoá phong tục của đất
nước


b. Viết cho ai


- Phải viết thư cho một người cụ thể có
tên, là trẻ em người nước ngồi


c. Viết để làm gì:


- Để bạn hiểu về đất nước mình cho nên
khơng phải nhắc lại các bài học về địa
lý, lịch sử mà phải từ đó gây được cảm
tình của bạn đối với đất nước mình góp
phần xây dựng tình hữu nghị giữa hai
lớp


Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý


- Phần đầu: Do nhận được thư bạn hỏi
về tổ quốc mình nên viết thư đáp lại
Hoặc do đọc sách báo, xem truyền hình
về nước bạn mà em liên tưởng


-> đất nước mình và muốn bạn cùng
biết, san sẻ



- Phần chính bức thư: Có thể giới thiệu
về truyền thống lịch sử lâu đời của dân
tộc ta


+ Hơn 1000 năm đô hộ cuối cùng độc
lập là do lòng yêu nước, truyền thống
đoàn kết quý báu của nhân dân ta


+ Từ thời Bà Trưng, Bà Triệu đến Lê
Lợi, Quang Trung… nhân dân đã ghi
nhiều chiến công hiển hách


+ Sau này nhân dân ta đã anh dũng
chiến thắng hai đế quốc sừng sỏ Pháp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

mình có thể cảm nhận được vị hăng trong
lành của những rừng thông trên mảnh đất
bạn đang sống. Mình hiểu bạn u thương
từng góc từng con người trên mảnh đất của
tổ quốc bạn đến nhường nào.


HS đọc bài. Nhận xét


GV nhận xét, sửa chữa(cho điểm)


<b>4. Củng cố: Em đã thực hiện các bước nào trong quá trình tạo lập văn bản trên?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>



- Học lại bốn bước tạo lập văn bản
- Chuẩn bị: <i>“ Sông núi nước Nam”</i>
<i> “ Phò giá về kinh”</i>


<b>6. Rót kinh nghiƯm:………</b>


Ngày.tháng..năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 17:

S«ng nói níc nam



Phò giá về kinh





<b>A. Môc tiêu bài học</b>



- Giúp HS nm c tinh thn c lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân
tộc trong hai bài thơ


- Bước đầu hiểu về hai bài thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc về truyền thống vẻ vang của nhân dân ta
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án



- Học sinh: soạn bài: tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt
<b>C. TiÕn tr×nh giê häc</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Đọc thuộc một trong bốn bài ca dao chủ
để châm biếm và nêu nội dung nghệ thuật
của bài ca dao?


? Một học sinh làm bài tập 1 ( phần luyện
tập)


- Đáp án c
<b>- Khởi động </b>


Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch
sử dân tộc đã thốt khỏi ách đơ hộ hàng
ngàn năm của phong kiến phương Bắc
đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố
xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào
hùng, đặc biệt là trong tường hợp có ngoại
xâm


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: giọng văn dõng dạc
trang nghiêm để gợi khơng khí bài thơ
GV đọc: bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ



Gọi HS đọc -> nhận xét
GV nhận xét


Đọc phần chú thích SGK


GV giới thiệu: thể thất ngơn tứ tuyệt mỗi
bài có bốn câu, mỗi câu 7 chữ, chữ cuối ở
câu 1,2,4 hoặc 2,4 hiệp vần


? Bài “ Nam quốc sơn hà” có viết theo
đúng thể thơ thất ngơn tứ tuyệt khơng?
- Có: 4 câu , mỗi câu 7 chữ, gieo vần các
chữ cuối các câu 1,2,4


? Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em
hiểu thế nào là tuyên ngơn độc lập? HS
thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến


- Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về
chủ quyền đất nước và khẳng định không
một thế lực nào được xâm phạm


? Em hãy chứng minh điều đó qua bài thơ?
- Bộc lộ ở hai ý:


<b>I. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>
<b>S«ng nói níc Nam</b>



<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b. Chú thích</b>


- Trần Quang Khải ( 1241 – 1294) là võ
tướng kiệt xuất có hồn thơ “ sâu xa lí
thú”


<b>2. Thể thơ: Ngũ ngơn tứ tuyệt đường</b>
luật


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Hai câu đầu</b>


Chương Dương cướp giáo giặc
địa danh Đ T


Hàm Tử bắt quân thù
địa danh ĐT


=> đối ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
? Giải thích “ vua Nam”


- Nguyên văn là Nam đế tức vua nước
Nam. Ở đây xưng “đế” để tỏ thái độ ngang


hàng với nước Trung Hoa vì ở Trung Hoa
gọi vua là đế -> đế là đại diện cho dân cho
nước -> từ hán việt học sau


? Câu thứ nhất khẳng định điều gì?


Điều đó được quy định ở đâu? “ Sách trời”
em hiểu “ Sách trời” là gì?


- “ Sách trời” nguyên văn là “ thiên thư” ý
nói tạo hố đã phân định rạch ròi, dứt
khoát


Đọc hai câu cuối bài thơ


? Hai câu này có kết cấu câu dạng gì?
- Dạng câu hỏi “ cớ sao”


? Nhất định có tác dụng gì?


- Câu khẳng định -> kẻ thù không được
đến đây nếu xâm phạm chắc chắn sẽ nhận
lấy thất bại


? “ Sông núi nước Nam” thiên về biểu ý
( bày tỏ ý kiến ) vậy nội dung biểu ý được
thể hiện như thế nào?Hãy nêu nhận xét về
bố cục và cách biểu ý?


- Tính chất biểu ý thể hiện ở bố cục



- Hai câu đầu: chân lí lịch sử, chủ quyền
đất nước


- Câu 3: nếu làm trái chân lí đó
- Câu 4: Thất bại là tất yếu


-> biểu ý theo cách lập luận của văn nghị
luận các ý được sắp xếp theo một quan hệ
logic => liên kết mạch lạc trong văn bản.
? Ngoài biểu ý, bài thơ có biểu cảm
khơng?


- Có biểu cảm


danh gắn với chiến thắng lẫy lừng
-> khẳng định hào khí của ta


- Ca ngợi chiến thắng vang dội của quân
ta với niềm tự hào mãnh liệt


<b>b. Hai câu thơ</b>


+ Giọng thơ ôn tồn, nhẹ nhàng


- Lời động viện đất nước trong thời bình
=> khẳng định khát vọng hồ bình thịnh
trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Thể hiện ở dạng lộ rõ hay ẩn kín? Cả hai


- Cảm xúc được ẩn kín đó là cảm xúc yêu
nước mãnh liệt


? Em hãy nhận xét giọng điều của bài thơ?
Tác dụng?


- Giọng điều mạnh mẽ, khảng khái


- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc và
quyết tâm bảo vệ đất nước, đánh thắng
xâm lược


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ


GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc , xác định yêu cầu. Làm bài
GV hướng dẫn, bổ sung


<b>Hoạt động 1: Khởi động ( chung)</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3; câu
cuối 3/2; giọng khoẻ khắn, mạnh mẽ


Đọc mẫu


HS đọc -> nhận xét


Gv nhận xét, sửa chữa


Xem chú thích * SGK nêu vài nhận xét về
tác giả?


? Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


- Ngũ ngơn tứ tuyệt đường luật: có bốn
câu mỗi câu năm chữ, gieo vần giống thất
ngôn tứ tuyệt


* GV: Bài thơ được viết sau kháng chiến
chống Ngun Mơng (đời Trần) khi đón
Thái thượng hoàng Trần ThánhTông về
Thăng Long và vua Trần Nhân Tông về
Thăng Long sau thắng Chương Dương ,
Hàm Tử giải phóng kinh đơ năm 1285


<b>* Ghi nhớ</b>


<b>* Luyện tập</b>


Cách nói chắc nịch khơng hoa mỹ đã tạo
nên âm vang và sức truền cảm lớn cho
bài thơ


* Đọc thêm: Tức sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS đọc hai câu thơ đầu



? Giải thích hai địa danh “ Chương
Dương” và “ Hàm Tử’?


- Chương Dương: nằm hữu ngạn sơng
Hồng thuộc Thường Tín Hà Tây. Chiến
thắng Chương Dương 6 – 1285 do Trần
Quang Khải chỉ huy


- Hàm Tử: địa điểm thuộc tả ngạn sông
Hồng thuộc Khoái Chấu – Hưng Yên.
Trận địa Hàm Tử 4-1285 do Trần Nhật
Duật chỉ huy


? Hai câu đầu sử dụng từ ngữ như thế nào?
Thể hiện điều gì?


? Nhận xét gì về ý của hai câu?


- Đối ý: cướp giáo giặc >< bắt quân thù
Chương Dương >< Hàm Từ quan
? Sự đối lập nhằm mục đích gì?
Em có nhận xé gì về cách đưa tin đó?
- Độc đáo


- Chiến thắng CD sau nhưng được nói
trước là do đang sống trong khơng khí CT
vừa diễn ra kế đó mới sống lại khơng khí
CT hàm Tử trước đó


HS đọc



? Nhận xét gì về giọng điệu hai câu thơ?
- Giọng ôn tồn, nhẹ nhàng như một lời
khuyên “nên gắng sức”


? Thể hiện điều gì?


? Câu thơ cuối khẳng dịnh điều gì?


? Nội dung của hai câu đầu khác hai câu
cuối như thế nào?


- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình
? Quan sát tranh ( 67) miêu tả?


- Bức tranh mơ tả hào khí chiến thắng
GV: Trần Nhân Tông sau khi chiến thắng
quân Mông Nguyên ở Bạch Đằng 1288
viết:


- Hai câu đầu: hào khí chiến thắng
- Hai câu cuối: khát vọng thái bình


- Bài “ Phị giá về kinh” từ hào khí chiến
thắng vang dội mà động viên xây dựng
đất nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sơng nghìn thuở vững âu vàng



? Cách biểu cảm và biểu ý của hai câu thơ
vừa học như thế nào?


- Đều bày tỏ ý kiến rõ ràng , cô đúc , thông
tin ngắn gọn, cách nối chắc nịch, ý kiến
lập luận chặt chẽ, logic


- Bài “ Sông núi nước Nam” trên cơ sở
khẳng định chủ quyền mà khẳng định sự
thất bại của giặc


- Bài “ Phò giá về kinh” từ hào khí chiến
thắng vang dội mà động viên xây dựng đất
nước


- Biểu cảm: kín đáo


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>
HS đọc ghi nhớ


GV khái quát


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


Theo em cách nói giản dị cơ đúc ở bài này
có giá trị gì trong việc thể hiện hào khí
chiến thắng và khát vọng thái bình


Đọc phần đọc thêm SGK (68)


<b>4. Củng cố:</b>


Nêu nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học thuộc hai bài thơ


- Nắm thể thơ, nội dung và nghệ thuật


- Chuẩn bị” <i>Từ Hán Việt</i>” trả lời câu hỏi SGK


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày d¹y : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>


A. Mục tiêu bài học


- Gióp HS nắm được thế nào là yếu tố Hán Việt


- Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. Áp dụng giải bài tập
- Rèn kĩ năng nhận biết, vận dụng trong nói và viết


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- Giáo viên: giáo án, SGK, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ?


? Gạch chân dưới đại từ trong bài ca dao sau, cho biết đại từ đó trỏ gì?
Qua cầu ngả nón trơng cầu


Cầu bao nhiêu nhịp dạ sầu bấy nhiêu
số lượng số lượng


? Đánh dấu vào ô trống đầu các đại từ? Các đại từ đó trỏ gì?


 hắn ngơi 3  ngư


 đi lại  chúng mày ngôi 2


 y ngôi 3  học sinh


-> các đại từ trỏ người


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


ở lớp 6 chúng ta đã học và biết thế nào là
từ Hán Việt. Trong tiết này các em sẽ tiếp
tục được tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ
ghép Hán Việt và từ ghép Hán Việt


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài thơ chữ Hán “ Nam quốc sơn
hà”


? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là
gì?


- Nam: phương Nam
- Quốc; nước


- Sơn: núi
- Hà: sông


=> dùng từ cấu tạo từ


GV: các tiếng này đều có nghĩa và được


<b>I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

gọi là yếu tố Hán Việt



HS so sánh các ví dụ sau: Treo bảng phụ
a. Tơi lên núi


b.Tơi lên sơn


c. Nó lội xuống sơng
d. Nó lội xuống hà


e. Ơng là một nhà thơ u quốc
g. Ơng là một nhà thơ u nước


Từ ví dụ trên em hãy cho biết các yếu tố
Hán Việt sơn, hà, quốc có thể dùng như
một từ đơn để đặt câu không?


- Không


? Các yếu tố này dùng để làm gì
- Tạo từ ghép. Nam quốc, sơn hà


? Tiếng “ thiên” trong từ “ thiên thư” có
nghĩa là “ trời”. Vậy tiếng “ thiên” trong
các từ sau có nghĩa là gì/


HS thảo luận nhóm 2 trong 2phút
- Thiên niên kỉ -> nghìn


- Thiên lí mã -> nghìn ( ngựa hay)



- Thiên đô về Thăng Long -> rời đơ về
Thăng Long


? Nhận xét gì về các yếu tố “ thiên” trong
các ví dụ trên?


- Các yếu tố đồng âm, nghĩa khác nhau
GV tích hợp từ đồng âm khác nghĩa


HS tìm ví dụ các yếu tố đồng âm khác
nghĩa


- Phi pháp, phi nghĩa: trái không phải
- Phi công, phi đội


- gia chủ: chủ nhà
- Gia vị: tăng , thêm


? yếu tố Hán Việt là gì? Đặc điểm của các
yếu tố Hán Việt?


HS đọc ghi nhớ ( SGK69). GV chốt


Đọc bài “ Tức sự” chỉ ra những từ Hán
Việt


- Xã tắc, lưỡng hồi, sơn hà, thiên cổ


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
dùng độc lập mà dùng để tạo từ ghép



- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa khác nhau


<b>3. Ghi nhớ ( SGK 69)</b>


<b>II. Từ ghép Hán Việt</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2.Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san
thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
- Ghép đẳng lập


? các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng
thuộc ghép nào?


- Từ ghép chính phụ


? Xác địng tiếng chính tiếng phụ? Gạch
chân tiếng chính?


Nhận xét trật tự


HS đọc BT 2b. Các từ thiên thư, thạch mã,
tái phạm thuộc từ ghép gì?


- Ghép chính phụ



? Trật tự của nó có khác gì so với trật tự từ
ghép thuần Việt?


?Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
Mỗi loại có đặc điểm cấu trúc như thế nào
so với từ ghép thuần Việt?


HS đọc. GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc BT 1. Xác định yêu cầu
GV hướng dẫn HS làm bài
Trình bày -> nhận xét


HS đọc BT2 xác định yêu cầu, làm bài
GVhướng dẫn, bổ sung


phụ, từ ghép đẳng lập


- Trật tự : tiếng chính đứng trước, tiếng
phụ đứng sau yếu tố
Tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng
sau( yếu tố)


<b>3. Ghi nhớ 2: ( SGK 70)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>


Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt


đồng âm


* Phi1( phi công, phi đội): máy bay
-Phi2( phi pháp, phi nghĩa): trái, không
phải


-Phi3( cung phi, vương phi): vợ lẽ của
vua hay vợ của thái tử hoặc các vương
hầu


* Hoa1( hoa quả, hương hoa): bộ phận
cấu thành hoa quả


- Hoa2(hoa mĩ, hoa lệ): cảnh vật đẹp
lộng lẫy


* Gia1( gia chủ, gia súc): nhà
- Gia2(gia vị, gia tăng): thêm vào


<b>2. Bài 2(70): Tìm từ ghép có chứa yếu</b>
tố Hán Việt : quốc, sơn, cư, bại


- Quốc gia, cường quốc
- Sơn: giang sơn, sơn hà
- Cư: cư trú, dân cư
- Bại: thất bại, chiến bại


<b>3. Bài 3(70): Xếp các từ ghép Hán Việt</b>
vào các nhóm thích hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn, sửa chữa


- Tân binh phóng hoả
- Đại thắng thi nhân


* Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố
chính đứng sau: hữu ích, bảo mật


<b>4. Củng cố: Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Đặc điểm mỗi loại?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại bài tập
- Làm BT 4+5(70)


- Soạn: “ <i>Sửa lỗi</i>” trong bài tập làm văn số 1


6. Rót kinh nghiƯm:……….
Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày d¹y : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 19:

Trả bài tập làm văn số 1




A. Mục tiêu bài học


- Giúp HS nắm được


- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản miêu tả


- Đánh giá cụ thể những ưu khuyết điểm của học sinh về các mặt: bố cục, cách dùng
dùng từ, đặt câu, nội dung ý nghĩa sự việc… qua đó giúp học sinh sửa các lỗi đó


- Rèn kĩ năng viết văn ( kể chuyện) miêu tả


- Có ý thức sửa lỗi, rút kinh nghiệm để bài viết tốt hơn
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, các lỗi HS hay mắc phải trong bà viết
- Học sinh: Sửa các lỗi trong bài tập làm văn


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b>1.Ổn định trật tự:</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để giúp các em củng cố kiến thức về kiểu
bài miêu tả cũng như giúp các em phát
hiện và sửa các lỗi hay mắc phải trong bài
viết của mình, hơm nay chúng ta cùng học
tiết “ trả bài”



<b>Hoạt động 2: </b>


HS nêu đề bài, xác định yêu cầu
- Thể loại: văn miêu tả


- Nội dung: Đ1: cảnh làng quê buổi sáng
Đ2: cảnh thiên nhiên mùa thu
- Trình tự miêu tả: kết hợp miêu tả theo
trình tự không gian và thời gian


? Phần mở bài giới thiệu điều gì?
GV đọc phần mở bài


HS so sánh


? Phần thân bài em sẽ tả những gì?
Theo trình tự như thế nào?


GV đọc phần thân bài


HS so sánh kết bài cần làm gì?
GV đọc bài của HS


HS so sánh


? Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?
GV đọc bài của HS


? Phần thân bài em sẽ tả gì?
GV đọc bài của HS



HS so sánh


<b>I. Đề bài:</b>


<b>Đề 1: Tả khung cảnh làng quê vào buổi</b>
sáng


<b>Đề 2: Tả khung cảnh thiên nhiên vào</b>
mùa thu


<b>II. Lập dàn ý</b>
<b>1. Đề 1:</b>


<b>a. Mở bài: Giới thiệu khung cảnh làng</b>
quê em hoặc dẫn dắt để làm xuất hiện
khung cảnh đó


<b>b. Thân bài: Tả chi tiết cảnh lãng quê</b>
vào buổi sáng theo trình tự thời gian
- Lúc mờ sáng


- Trời sáng
- Mặt trời lên


*Lưu ý tả cảnh thiên nhiên + sinh hoạt
con người. Chọn những nét đặc trưng
của nông thôn Việt Nam để tả


<b>c. Kết bài: Đánh giá chung về khung</b>


cảnh đó


- Tình cảm của em đối với quê hương
<b>2. Đề 2:</b>


<b>a. Mở bài:</b>


- Giới thiệu cảnh thiên nhiên khi trời
vào thu


- Hoặc dẫn dắt từ sự chuyển mùa để đi
đến giới thiệu khung cảnh thiên nhiên
khi thu đến


<b>b. Thân bài</b>


Tả chi tiết cảnh thiên nhiên mùa thu
- Trời se lạnh, gió nhẹ, mặt nước trong
xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Biết cách làm bài văn miêu tả


- Bài viết có bố cục ba phần tương đối rõ
ràng


- Khi tả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
-> cảnh sinh động, đẹp hơn


- Diễn đạt lưu loát



- Đa số biết chấm câu, sử dụng từ ngữ hợp
lí hơn


- Chữ viết sáng sủa, sạch
Bài làm tốt:


1. Nội dung: một số bài nội dung sơ sài
- Khi tả các em còn đưa vào những khung
cảnh không phù hợp, khơng đúng đặc
trưng mùa:


2. Hình thức:


- Bố cục chưa rõ ràng:
- Diễn đạt còn lủng củng:
- Câu sai ngữ pháp:
- Sai chính tả


- GV đọc các lỗi sai, học sinh sửa
rất hiền nành -> rất hiền lành
cây lày -> cây này


cây bàng chồng từ -> trồng từ
để giành -> để dành


- Đầu thu lá bàng rụng hối hả nên giờ chỉ
còn trơ lại những cành khẳng khiu


-> chưa phù hợp thực tế: đầu thu lá bắt đầu
rụng



- Trong làn gió nhẹ, những cánh đồng lúa
xanh đang rì rào như mặt biển xanh ->
trong gió nhẹ, những cánh đồng lúa như
mặt biển xanh rì rào


- Trẻ em gọi nhau í ới đi học
-> trẻ em đi học gọi nhau í ới


khiu


-> khung cảnh đẹp thơ mộng
<b>III. Nhận xét</b>


<b>1. Ưu điểm</b>


<b>2. Nhược điểm</b>


<b>IV. Chữa lỗi</b>
<b>1. Lỗi chính tả</b>
- l/n ; ch/tr
-d/gi/r


<b>2. Lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt, lỗi ngữ</b>
<b>pháp</b>


<b>V. Đọc bài văn mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Cây tre xanh um tùm với những ngọn
non như dấu hỏi



- Luỹ tre xanh um tùm với những ngọn cây
non vươn cao như dấu hỏi giữa trời


GV gọi HS đọc bài văn của HS
Hs nhận xét


Gv nhận xét
GV gọi điểm


HS chủ ý nghe, biết kết quả bài làm của
lớp . So sánh bài của mình -> vươn lên


<b>4. Củng cố: Một số lưu ý khi làm bài văn miêu tả</b>
5. Hướng dẫn học bài:


- Ôn lại kiểu bài miêu tả; tự sự


- Chuẩn bị: “ <i>Tìm hiểu chung về văn biểu cảm</i>” trả lời các câu hỏi SGK


6. Rót kinh nghiƯm:……….
Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 20:

T×m hiĨu chung




vỊ văn biểu cảm





<b>A. Mơc tiªu bµi häc</b>


- Gióp HS nắm được văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người


- Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố
đó trong văn bản


- Rèn kĩ năng nhận biết văn biểu cảm: Áp dụng giải bài tập
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, SGK
- Học sinh: soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con người
mỗi khi muốn bày tỏ tình cảm tâm tư của
mình với ai đó. Văn biểu cảm là gì? Có
những dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài ca dao SGK71



? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì?
Câu ca dao 1: lời than thân phận của con
người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ
Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh
đồng và hình ảnh cô gái mảnh mai, trẻ
trung


? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình
cảm?


- Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn biểu
hiện cho người khác biết


? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè
em có biểu cảm khơng?


- Có


? Người ta biểu cảm bằng những phương
tiện nào?


- Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh


HS đọc hai đoạn văn SGK


Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung
gì?



Thảo luận nhóm 4 thời gian 2phút<sub>. Báo cáo</sub>
-> nhận xét


Gv kết luận


Đ1: biểu đạt nỗi nhớ


<b>I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm</b>
<b>1. Nhu cầu biểu cảm của con người</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp chất
chứa muốn biểu hiện -> có nhu cầu biểu
cảm


- Văn biểu cảm là một trong những
phương tiện biểu cảm


<b>2. Đặc điểm của văn biểu cảm</b>
<b>a. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Đ2:biểu đạt tình cảm và nhắc lại kỷ niệm
gắn bó với quê hương đất nước


? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với
nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
Phương tiện biểu đạt cảm xúc



- Cả hai đoạn đều khơng kể một chuyện gì
(hồn cảnh)


Đ1:: gợi lại những kỉ niệm -> bộc lộ cảm
xúc


Đ2: từ miêu tả mà liên tưởng gợi cảm xúc .
Sử dụng các biện pháp tự sự miêu tả ->
khơi gợi tình cảm


? Có ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc
trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm
xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn, em có
tán thành ý kiến đó khơng?


- Có


? Các bài ca dao đã học có phải là văn biểu
cảm khơng? Vì sao?


- Phải vì nó biểu cảm tình cảm, cảm xúc
của con người


-> các văn bản đó cịn gọi là văn bản trữ
tình


?Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu
cảm có những đặc điểm gì?


HS đọc ghi nhớ


GV chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc bài tập, xác định yêu cầu


GV hướng dẫn, HS làm bài -> nhận xét
GV sửa chữa, bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài


- Văn bản biểu cảm cịn gọi là văn bản
trữ tình


<b>c. Ghi nhớ ( SGK73)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập (73): So sánh hai đoạn văn và</b>
cho biết đoạn nào là văn bản biểu cảm.
Vì sao?


- Hai đoạn văn đều tả và kể về hoa hải
đường


- Đoạn a: chỉ tả và kể thuần tuý về hoa
hải đường dưới góc độ khoa học như
một định nghĩa nên khơng có sắc thái
biểu cảm -> không phải là văn bản biểu
cảm



- Đoạn b: cũng tả và kể về hoa hải
đường nhưng nhằm biểu hiện và khêu
gợi tình cảm u hoa, có yếu tố tưởng
tượng, liên tưởng, hồi ức -> là đoạn biểu
cảm: trực tiếp và gián tiếp ( thông qua
tự sự và miêu tả)


<b>2. Bài 2: Chỉ ra nội dung biểu cảm trong</b>
hai bài thơ “ Sơng núi nước Nam” và “
Phị giá về kinh”


- Hai bài thơ đều biểu cảm trực tiếp vì
cả hai đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình
cảm khơng thơng qua một phương tiện
trung gian


( miêu tả hoặc kể chuyện) nào cả
- Nội dung biểu cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GV hướng dẫn, bổ sung


<b>4.Củng cố: Văn biểu cảm là gì? Có những dặc điểm nào?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập 3


- Soạn:” <i>Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông xa”</i> ; “ <i>Bài ca Cơn Sơn”</i>


6. Rót kinh nghiƯm:……….
Ngày.tháng.năm 2009





<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>- </b></i>


Tiết 21:

Buổi chiều đứng ở



phó thiªn trêng tr«ng xa


( Tự học có hướng dẫn)



Bài ca Côn Sơn




A. Mục tiêu bài häc


- Gióp HS nắm được hồn thơ thắm thiết tình quê trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trơng xa” của Trần Nhân Tơng và sự hồ nhập giữa tâm hồn Nguyễn
Trãi với cảnh trí Cơn Sơn trong đoạn trích bài “ Cơn Sơn ca”


- Hiểu sâu hơn về thể thất ngôn tứ tuyệt và hiểu thêm về thể lục bát
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và khả năng tự học của học sinh
- Giúp các em thêm yêu quê hương đất nước


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên:giáo án


- Học sinh: soạn bài :Tìm hiểu kĩ bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông xa”


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Nam quốc sơn hà” nêu nội dung của bài thơ?


- Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và
nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm phạm


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt đọng 1: Khởi động</b>


Hơm nay chúng ta sẽ học hai bài thơ một
bài của vị vua yêu nước có cơng lớn trong
cơng cuộc chống ngoại xâm đồng thời
cũng là một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu
đời Trần, một bài thơ của danh nhân lịch
sử dân tộc, đã được UNESCO công nhận
là danh nhân văn hoá thế giới. Hai tác
phẩm này là hai sản phẩm tinh thần cao
đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn
hẳn sẽ đưa đến cho chúng ta nhiều điều bổ
ích, lí thú


<b>Hoạt động 2: </b>


GV hướng dẫn đọc bài. Đọc mẫu
HS đọc -> nhận xét



GV nhận xét, sửa chữa


HS đọc chú thích * SGK, nêu vài nét về
tác giả


- Là ơng vua yêu nước, anh hùng, nổi tiếng
khoan hoà, nhân ái


? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
Giống bài nào đã học


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt luật đường
- Giống bài: Nam quốc sơn hà


? Chỉ rõ đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt trong bài thơ này?


- Bài 4 câu, mỗi câu 7 tiếng
- Vần bằng: yên, biên, điền


HS theo dõi hai câu thơ đầu ( SGK 75)
? Em hiểu cụm từ “ bán vô bán hữu” là gì?
Từ đó hình dung quang quảnh miêu tả?
- Cụm từ Hán Việt


- Nửa như có nửa như khơng


<b>A. Bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên</b>
<b>Trường trông ra”</b>



<b>I. Đọc hiểu văn bản</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b.Chú thích.</b>


- Tác giả. trần Nhân Tông(1258- 1308)
-Tác phẩm: Sáng tác khi ông về thăm
quê cũ ở Thiên Trường.


<b>2. Thể thơ</b>


- Thất ngơn tứ tuyệt luật Đường


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


Thơn hậu thôn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
nửa có nửa khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Quang cảnh chập chờn, man mác hư ảo ở
chốn thôn quê vào lúc ngày tàn, cảnh
tượng như thực như hư ảo chốn thơn q
khiến bóng chiều thêm lắng đọng sâu sắc
? Cảnh chiều đó được miêu tả như thế
nào? Qua những chi tiết nào?


- Làn khói, tiếng sáo văng vẳng, mục đồng


dẫn trâu về hết, từng đôi cò trắng liệng
cánh hạ xuống đồng ruộng


? Em cảm nhận thế nào về cảnh buổi chiều
và tâm trạng tác giả?


- Là ơng vua gắn bó với vùng quê thông
dã, yêu thiên nhiên


HS đọc ghi nhớ SGK


Quan sát tranh(76) mô tả bức tranh?


Dựa vào nội dung miêu tả viết đoạn văn tả
cảnh mục đồng thổi sáo dẫn trâu về nhà.
GV đọc bài HS tham khảo


Buổi chiều, ánh hồng hơn dần bng
xuống sau những dãy núi xa xa, những chú
cò trắng dập dờn bay về tổ. Lúc này những
chú mục đồng cũng chuẩn bị dẫn trâu về
nhà. Các chú ngồi vắt vẻo trên lưng trâu,
trê tay chú nào cũng cầm một chiếc sáo.
Có chú cao hứng đưa lên miệng thổi.
Tiếng sáo véo von lúc bổng lúc trầm, khi
réo rắt khi nỉ non vang vọng trên con
đường làng quanh co. Khuôn mặt các chú
mục đồng vần cịn lấm tấm mồ hơi nhưng
ai cũng tươi vì đã hồn thành hết cơng việc
và được trở về nhà.



GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu


ngày tàn


+ Mục đồng địch lí ngưu quỳ lận
trẻ chăn trâu sáo


Bạch lộ song song phi hạ điền


- Cảnh vùng quê trầm lặng nhưng khơng
đìu hiu -> con người hồ nhập cảnh vật
=> Tác giả có tâm hồn gắn bó máu thịt
với quê hương thôn dã


<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập ( làm bài ở nhà)</b>


<b>B. Bài ca Cơn Sơn</b>


<b>( Trích Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi)</b>
<b>I. Đọc , hiểu văn bản</b>


<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>
<b>a. Đọc</b>


<b>b. Chú thích</b>


- Tác giả: Nguyễn Trãi( 1380-1442)


hiệu Ức Trai


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

HS đọc -> nhận xét
Gv nhận xét, sửa chữa


HS theo dõi chú thích * ( SGK)
? Nêu vài nét về tác giả?


? Cơn Sơn thuộc tỉnh nào?


- Thuộc Chi Ngại- Chí Linh - Hải Dương
(quê gốc của tác giả)


? Nêu vài nét về bài thơ?
- Viết bắng chữ Hán


- Dịch thơ lục bát ( thể thơ này đã được
giới thiệu trong bài ca dao)


? Đoan trích có những nội dung chính
nào?


- Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở
Cơn Sơn


- Cảnh trí Cơn Sơn trong hồn thơ Nguyễn
Trãi


? Trong đoạn trích có từ nào được nhắc lại
nhiều lần?



- Ta: 5 lần
? “ Ta” chỉ ai?


- Ta là nhân vật trữ tình của bài thơ chỉ
Nguyễn Trãi


? Hình ảnh, tâm hồn của nhân vật “ ta”
hiện lên trong bài thơ như thế nào?


- Ta nghe suối chảy – như tiếng đàn
Ta ngồi trên đá – như ngồi nệm êm
Ta nắm bóng mát ngâm thơ nhàn


? Cảm nhận như thế nào về nhân vật trữ
tình?


Giọng điều bài thơ?


- Nhẹ nhàng, thanh thản, êm ái


* GV mở rộng: Nguyễn Trãi đã từng làm
quan, sau nhận thấy sự mục nát, thối rỗng
của triều đình phong kiến ông từ quan về ở


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi</b>
<b>ở Côn Sơn</b>



- Nghe suối chảy – như tiếng đàn cầm
ngồi trên đá – như ngồi nệm êm


- Cách so sánh ví von => cảnh trí Cơn
Sơn đẹp, thơ mộng, khống đạt thanh
tĩnh ( cả phần 2)


- Điệp từ “ ta”: tác giả sống trong những
giây phút thảnh thơi, thả hồn vào cảnh
trí


=> tâm hồn thi sĩ thanh cao


<b>b. Cảnh trí thiên nhiên trong tâm hồn</b>
<b>thơ của Nguyễn Trãi</b>


- Cảnh trí Cơn Sơn đẹp, thơ mộng thanh
tĩnh và khống đạt


- Có sự giao hoà trọn vẹn giữa con
người và thiên nhiên


<b>II. Ghi nhớ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

ẩn tại Côn Sơn ông sáng tác bài thơ này.
Bài thơ giúp ta hiểu thêm tâm hồn thi sĩ,
những giây phút thảnh thơi, thả hồn vào
thiên nhiên của ơng.


? Qua việc phân tích em cảm nhận được


điều gì về cảnh trí ở Cơn Sơn trong tâm
hồn thơ Nguyễn Trãi


HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút
Báo cáo


Gv kết luận


- Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và
thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh
tao , tâm hồn thi sĩ của tác giả


HS đọc ghi nhớ
GV khái quát


HS đọc, xác định yêu cầu. Làm bài
Gv hướng dẫn, bổ sung


HS đọc phần đọc thêm ( SGK)


Hai câu trong bài thơ “ Bài ca Côn Sơn”
và hai câu trong bài” Cảnh khuya”
giống nhau : đều là sản phẩm của những
tâm hồn thi sĩ, có khả năng hoà nhập với
thiên nhiên


-> nghe tiếng suối cảm nhận như tiếng
nhạc của thiên nhiên , tạo vật


- Khác: một bên nhạc: là đàn cầm


một bên nhạc: tiếng hát
<b>2. Đọc thêm</b>


<b>4. Củng cố:Những nội dung và nghệ thuật chính cảu hai bài thơ</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ. Nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn: “ <i>Từ Hán Việt</i> ( tiếp) xem trước bài tập SGK


6. Rút kinh nghiệm:.
Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 22:

Tõ H¸n ViƯt

(TiÕp theo)





<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nm c cỏc sc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt


- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: giáo án + từ điển Hán Việt
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đánh dấu vào ô trống trước từ Hán Việt và cho biết nó thuộc loại nào?


 Phụ nữ  sơn hà  sơn dương CP


 Đàn bà  sông núi  dê rừng


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước chúng ta đã học về từ Hán Việt
đã thấy được cấu tạo của từ Hán Việt là do
các yếu tố Hán Việt tạo nên và gồm có hai
loại từ ghép đẳng lập và chính phụ. Sử
dụng như thế nào cho phù hợp chúng ta
cùng học bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


HS đọc bài tập SGK 81+82, nêu yêu cầu


? Tại sao các câu bài tập không dùng từ
Hán Việt in đậm mà không dùng các từ
ngữ thuần việt có nghĩa tương tự?


- Phụ nữ Việt Nam -> sắc thái trang trọng
- Cụ từ trần … mai táng -> sắc thái trang
trọng


- Khám tử thi -> tránh gây cảm giác ghê sợ
HS đọc bài tập b. sgk81


? Các từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn
trích?


- Kinh đơ = thủ đơ
- Yết kiến = ra mắt
- Bệ hạ = vua
- Thần = tôi


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>


<b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái</b>
<b>biểu cảm</b>


<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Từ Hán Việt được dùng để tạo sắc thái
trang trọng, tơn kính, tránh cảm giác ghê


sợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-> tạo sắc thái cổ


? Như vậy sử dụng từ Hán Việt còn tạo sắc
thái gì?


Ở lớp 6 em đã học nhiều tác phầm nào cso
sắc thái cổ?


STTT, Bánh chưng bánh giày…
? Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì?
HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm
của từ Hán Việt


GV đưa ra ví dụ: trong các câu sau, câu
nào hay hơn:


a) Ngoài sân, nhi đồng đang chơi bóng
b) Ngồi sân, trẻ em đang chơi bóng
- Câu b) phù hợp văn cảnh hơn
HS đọc bài tập SGK


? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào
diễn đạt hay hơn


- Các câu 2 ( dùng từ HV) hay hơn vì lời lẽ
tự nhiên, hợp văn cảnh



? Khi sử dụng từ Hán Việt chú ý điều gì?
HS đọc ghi nhớ. Lấy ví dụ về việc sử dụng
từ Hán Việt


Con chào thân mẫu ạ
Hoạt động 3: Luyện tập


Hs đọc bài tập 2: xác định yêu cầu, làm bài
Gv hướng dẫn bổ sung


<b>c. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Dùng từ Hán Việt -> không đúng sắc
thái biểu cảm thiếu tự nhiên, khơng hợp
hồn cảnh trực tiếp


c. Ghi nhớ(SGK)


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp</b>
điền vào chỗ trống


a. mẹ - thân mẫu


b. phu nhân- vợ


c. sắp chết – lâm chung
d. dạy bảo – giáo huấn


<b>2. Bài tập 2: Người Việt Nam dùng từ</b>
Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì
từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng
<b>3. Bài tập 3:Từ Hán Việt trong đoạn</b>
văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa


<b>4. Bài tập 4: Nhận xét việc dùng từ Hán</b>
Việt


-Không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp,
thiếu tự nhiên, kiểu cách . Nên thay
bằng từ giữ gìn , đẹp đẽ


<b>4. Củng cố: Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì?</b>
Khi sử dựng từ Hán Việt ta cần lưu ý điều gì?


<b>5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học ghi nhớ , xem lại các bài tập


- Chuẩn bị: “<i>Đặc điểm của văn bản biểu cảm”</i>


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….



Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày d¹y : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 23:

Đặc điểm của văn biểu cảm




A. Mục tiêu bài học


- Giúp HS nm c


- Hiu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm: thường mượn cảnh đồ vật, con người
để bày tỏ tình cảm -> khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được
miêu tả


- Áp dụng giải bài tập về văn biểu cảm
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án , SGK+SGV


- Học sinh: soạn bài, trả lời câu hỏi SGK
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



? Thế nào là văn biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước các em đã được học và hiểu thế
nào là văn biểu cảm. Để hiểu sâu thêm về
văn biểu cảm và đặc điểm của nó, chúng ta
cùng tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt đơng 2: Hình thành kiến thức mới</b>
HS đọc bài văn


? Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì?
- Ca ngợi đức tính trung thực của con
người, ghét thói xu nịnh giả dối


? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã làm
thế nào?


- Mượn hình ảnh tấm gương


? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm
gương?


- Vì tấm gương phản chiếu thực mọi vật
xung quanh


? Nói với gương, ca ngợi gương là để gián


tiếp ca ngợi ai? Ca ngợi gì?


- Ca ngời người trung thực


? Cách mượn tấm gương để nói về con
người đó là biện pháp nghệ thuật gì?


- Ẩn dụ tượng trưng => biểu đạt tình cảm
? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp
hay gián tiếp?


- Gián tiếp


? Bố cục bài văn gồm có mấy phần? Hãy
chỉ ra từng phần?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút
Đại diện báo cáo


- Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
GV: mở bài và kết bài quan hệ với nhau
- Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm của
nhân vật


- Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc điểm
của nhân vật: trung thực, thẳng thắn khơng
nói dối, khơng xu nịnh


? Phần thân bài nêu lên những yếu tố nào?



<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu</b>
<b>cảm</b>


<b>1. Bài tập: Bài văn “ tấm gương”(84)</b>


- Mỗi bài văn tập trung biểu đạt một tình
cảm lớn


- Biểu đạt gián tiếp bằng các biện pháp
nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Thân bài nói về đức tính của tấm gương,
biểu dương tính trung thực; đưa ra hai dẫn
chứng: Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là
hai người xấu xí đáng trọng nhưng soi
gương -> gương cũng khơng vì tình cảm
mà nói sai sự thật


? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy
phần?


? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá
của tác giả trong bài?


- Rõ ràng, trong sáng, chân thực


? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với
giá trị của bài văn?


- Hình ảnh tấm gương có sức khiêu gợi tạo


giá trị cho bài văn


* Bài tập 2:
Đọc bài tập 2:


? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?


- Tình cảm cơ đơn, cầu mong được sự giúp
đỡ và thông cảm


? Tác giả trong đoạn văn được bộc lộ trực
tiếp hay gián tiếp? Vì sao em biết?


- Gián tiếp thơng qua những từ ngữ: con
khổ quá, người ta đánh con, sao mẹ đi lâu
thế


? Qua các bài tập trên em thấy văn bản
biểu cảm có những đặc điểm gì?


HS đọc ghi nhớ
Gv chốt


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc bài văn


? Bài văn thể hiện tình cảm gì?


? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trị gì
trong bài văn?



? Tìm mạch ý của bài văn?


? Bài văn biểu đạt tình cảm trực tiếp hay
gián tiếp?


- Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân
thực


- Tình cảm bộc lộ trực tiếp


<b>3. Ghi nhớ ( SGK 86)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài văn: Hoa học trò – Xuân Diệu</b>


- Bài văn thể hiện tình cảm buồn nhớ
khi xa trường, rời bạn lúc nghỉ hè


- Tác giả dùng hoa phượng để bộc lộ
tình cảm đó


Hoa phượng gắn bó với sân trường với
tuổi học trò, với ngày hè chia tay nhớ
nhung da diết -> hoa phượng là hoa học
trị


- Mạch ý chính là sắc đỏ trong bài văn,
phượng càng đỏ nỗi nhớ càng tăng


phượng và người sóng đơi nỗi nhớ cùng
chia sẻ nỗi buồn nhớ ấy


- Bài văn biểu cảm gián tiếp + trực tiếp (
có câu bộc lộ nỗi buồn cuả tác giả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>
- Học ghi nhớ


- Xem lại bài tập


- Chuẩn bị: “<i>Đề văn biểu cảm và… biểu cảm</i>” đọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK, xem trước
bài tập


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>


TiÕt 24:

Đề văn biểu cảm



và cách làm bài văn biĨu c¶m




A. Mơc tiªu bµi häc


- Gióp HS nắm được kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm


- Áp dụng giải bài tập, sử dụng đúng các bước trong khi làm văn biểu cảm
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, SGK+SGV
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định trật tự</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động1: Khởi động</b>


Tiết trước các em đã nắm được đặc điểm
của văn biểu cảm. Vậy đề văn biểu cảm có
đặc điểm gì? Cách làm bài văn biểu cảm ra
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng
biểu cảm và tình cảm cần được biểu hiện
? Hãy chỉ ra nội dung đó trong các đề?
HS thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút


<b>I. Đề văn biểu cảm và các bước làm</b>
<b>bài văn biểu cảm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Nêu kết quả thảo luận


Đối tượng Định hướng tình cảm
a.Dịng sơng Tình cảm thật của


mình với sơng


b. Đêm trăng thu Tình cảm của mình
đêm trăng


c.Nụ cười Cảm nghĩ về nụ cười
của mẹ


d.Tuổi thơ Nỗi vui buồn tuổi thơ
e.Lồi cây Tình cảm u thích


với các lồi cây


? Qua bài tập trên em thấy đề văn biểu cảm
thường có mấy phần? Đó là những phần
nào?


Đề thuộc loại gì?


- Thể loại: Phát biểu cảm nghĩ


- Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề nêu
ra la gì?



- Đối tượng: Nụ cười của mẹ.


Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng
ấy?


- Đó là nụ cười biểu hiện tình cảm yêu
thương trìu mến, tha thiết của mẹ.


- Nụ cười khích lệ.


Tại sao nói nụ cười của mẹ có tác dụng
khích lệ chúng ta?


- Mỗi khi em biết đi, biết nói khi em lần
đầu đi học, mỗi khi em được lên lớp được
khen -> mẹ cười khích lệ.


Khi em thất bại, bị điểm yếu nụ cười của
mẹ có tác dụng gì?


- Nụ cười an ủi động viên
Lúc nào mẹ nở nụ cười?


- Lúc mẹ vui, khi con thành đạt, biết vâng
lời .


Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ,em cảm thấy
như thế nào?


- Đề văn biểu cảm: hai phần: đối tượng


biểu cảm và định hướng tình cảm cho
tồn bài


<b>2. Các bước làm bài văn biểu cảm</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>Đề bài: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ</b>
* Bước 1: Tìm hiểu đề


- Thể loại: phát biểu cảm nghĩ
- Đối tượng: nụ cười của mẹ
* Bước 2: Tìm ý


- Nụ cười biểu hiện của tình u thương
- Nụ cười khích lệ


- Nụ cười an ủi động viên


* Bước 3: Lập dàn ý


a, Mở bài: Nêu cảm xúc được nụ cười
của mẹ: Nụ cườ ấm lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Nhớ, buồn, lo lắng


Em phải làm gì để ln thấy nụ cười của
mẹ?


- Chăm ngoan, học giỏi, vâng lời.



? Em hãy sắp xếp các ý trên theo bố cục ba
phần?


? Qua bài tập em hãy cho biết đề văn biểu
cảm phải đảm bảo yêu cầu gì? Các bước
làm bài văn biểu cảm?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc bài văn biểu đạt tình cảm gì?
? Bài văn biểu đạt tình cảm gì?
? Hãy đặt đề cho bài văn


Nêu dàn ý của bài văn?
? Mở bài tác giả nêu gì?


? Thân bài gồm những tình cảm gì?
? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài
GV như vậy bài văn có bố cục ba phần rõ
ràng. Thử xem nó có mạch lạc khơng?
- Có


- Nội dung: sự liên kết: giới thiệu tình cảm
với quê hương -> tình yêu quê hương thuở
ấu thơ -> trong cuộc đời và những tấm
gương yêu nước -> tình yêu quê hương khi
đã tơi luyện và trưởng thành


- Hình thức: các đoạn, câu đều liên kết
bằng từ ngữ



-> tích hợp sự liên kết và mạch lạc trong


- Nụ cười vui, yêu thương
- Nụ cười khuyến khích.
- Nụ cười an ủi


- Khi vắng nụ cười của mẹ.


c, Kết bài: Lòng yêu thương và kính
trọng mẹ.


* Bước 4: Viết bài- kiểm tra


<b>3 Ghi nhớ sách giáo khoa</b>


<b>II, Luyện tập.</b>


- Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết với
quê hương An Giang bằng những câu
biểu cảm trực tiếp rất tha thiết.


- Đề: Cảm nghĩ về quê hương
- Dàn ý:


* Mở bài: Giới thiệu về tình yêu quê
hương An Giang.


+ Tình yêu quê từ tuổi thơ


+ Tình yêu quê trong cuộc sống và


nhưng tấm gương yêu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

văn bản


<b>4. Củng cố: Đề biểu cảm có đặc điểm gì?</b>
Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học nội dung ghi nhớ, xem lại các bài tập


- Soạn: “ <i>Sau phút chia ly</i>” xem chú thích, trả lời câu hỏi SGK


- Soạn : <i>“ Bánh trôi nước</i> “ - Hồ Xuõn Hng: Đọc, trả lời câu hỏi ( sgk)


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>-Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i> <i><b> - </b></i>


TiÕt 25:

Bánh trôi nớc



<i> (Hồ Xuân Hương</i>)



<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



- Giúp HS nm c



- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản “ Sau phút chia li” của Đặng Trần Côn. Thông
qua việc xác định nghệ thuật tiêu biểu -> tìm hiểu nội dung văn bản. Cảm nhận được
nối sầu chia li, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi
của người chinh phụ


- Nắm được đặc điểm thể thơ song thất lục bát
- Giáo dục học sinh căm ghét chiến tranh phi nghĩa


Văn bản “ Bánh trôi nước” : Học sinh nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm. Tìm hiểu
một số từ khó SGK


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra</b>


? Đọc thuộc lòng văn bản “ Bài ca Côn Sơn” và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào
ơ trống trước ý đúng nói về cảnh trí Cơn Sơn


 Cảnh Cơn Sơn đẹp, thơ mộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

 Cảnh Cơn Sơn khống đạt, thanh tĩnh


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>Hoạt động 2:</b>


- GV hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/2/3 hoăc
4/3


- Gv đọc mẫu. HS đọc
- HS nhận xét, Gv sửa chữa


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Hồ Xuân Hương?


( Từ bé thông minh, lớn lên không phải
là người phụ nữ an phận. Đi ngao du, giao
thiệp rộng, có bản lĩnh, cá tính -> đứa con
“ nghịch tử” của xã hội phong kiến.


- Cuộc đời: bà tự tổng kết: một đời riêng
mấy kiếp chua cay.


Tình duyên lận đận, long đong và có nhiều
dang dở.


- Tha thiết với cuộc đời nhưng lúc nào
cũng thấp thỏm, khắc khoải vì một cái gì
đó rất mong manh không nắm bắt được.
- Thơ: sáng tác nhiều được truyền tụng dễ
lẫn với những bài thơ Nôm có phong cách


Hồ Xuân Hương.


- Trong thơ Hồ Xuân Hương chủ yếu viết
về phụ nữ, bản thân, khơng có người phụ
nữ quý tộc


Nước mắt than thở nhiều hơn niềm vui
-> mệnh danh là nhà thơ của phụ nữ.


- Thơ phản ánh cuộc đời đầy khổ đau,
không hướng tới hạnh phúc ảo ảnh. Trái
tim yêu đời của Hồ Xuân Hương luôn sưởi
ấm tạo vật, long người-> nhà thơ cuộc đời
trần thế.


* Phong cách nghệ thuật: đậm đà phong
cách dân gian.


<b>I. Đọc , th¶o ln chó thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Th¶o luËn chú thích</b>


- Tác giả: Hồ Xuân Hương chưa rõ lai
lịch, năm sinh năm mất


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Giọng nói khác biệt: giọng mạnh mẽ, táo
bạo, thẳng thắn.


<b>4. Củng cố: Đọc văn bản “ Sau phút chia tay”</b>


Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn” <i>Bánh trôi nước</i>” theo câu hỏi SGK


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 26:

Sau phót chia ly



<b>( Tự học có hướng dẫn)</b>
<b> </b>


A. Mục tiêu bài häc
- Gióp HS nắm được


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản “ Sau phút chia li” của Đặng Trần Côn. Thông
qua việc xác định nghệ thuật tiêu biểu -> tìm hiểu nội dung văn bản. Cảm nhận được
nối sầu chia li, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi
của người chinh phụ


- Nắm được đặc điểm thể thơ song thất lục bát
- Giáo dục học sinh căm ghét chiến tranh phi nghĩa



Văn bản “ Bánh trôi nước” : Học sinh nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm. Tìm hiểu
một số từ khó SGK


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, bảng phụ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra</b>


? Đọc thuộc lịng văn bản “ Bài ca Cơn Sơn” và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào
ô trống trước ý đúng nói về cảnh trí Cơn Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

 Cảnh Côn Sơn vắng lặng, buồn tẻ và hiu hắt
 Cảnh Côn Sơn ảm đạm, gợi buồn, thê lương
 Cảnh Cơn Sơn khống đạt, thanh tĩnh


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Ngâm khúc là một thể loại văn học có từ
rất lâu những tác phẩm thuộc thể loại này
rất hiếm. Về thành tựu của thể này phải kể
đến các tác phẩm: Cung oán ngâm
khúc( Nguyễn Gia Thiều), Chinh phụ


ngâm - Đặng Trần Côn; Ai tư vãn – Công
chúa Ngọc Hân. Để hiểu rõ hơn về thể
ngâm khúc này chúng ta sẽ tìm hiểu một
đoạn trích trong tác phẩm Chinh phụ ngâm
đó là “ Sau phút chia li”


<b>Hoạt động 2: Đọc , hiểu văn bản</b>
- GV hướng dẫn đọc


Ngắt nhịp : 3/4 hoặc 3/2/2
2/2/2 4/4


Giọng đọc trầm lắng -> nỗi buồn
- GV đọc mẫu


- Gọi HS đọc, nhận xét
? Nêu vài nét về tác giả?


- Người làng Nhân Mục nay thuộc quận
Thanh Xuân – Hà Nội. Sống vào khoảng
đầu thế kỉ 18. Một số tư liệu cho thấy ông
sống chưa được 40 tuổi.


- Rất hiếu học chỉ đỗ hương cống. Tính
tình phóng khống. Thích ngao du đây đó.
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào?
Hiểu “ Chinh phụ ngâm khúc “ là gì?
- Khúc ngâm của người vợ có chồng ra
trận



GV mỏ rộng về thể loại khúc ngâm


- Là thể thơ do người Việt Nam sáng tạo
thường diễn tả tâm trạng sầu bi dằng dặc
của con người -> hồn tồn trữ tình, cịn


<b>I. Đọc, th¶o ln chđ thÝch</b>
<b> 1. Đọc </b>


<b> 2. Th¶o ln chó thích</b>
<b>* Tác giả: Đặng Trần Cơn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

được gọi là trường ca trữ tình được viết
bằng thể song thất lục bát


- Hai câu 7 chữ ( song thất) ngắt nhịp3/4
hoặc 3/2/2


( 7 câu 7 thất ngôn bát cú) 4/3 hoặc 2/2/3.
Cách hiệp vần khác, chữ cuối câu 7 hiệp
vần chữ 5 câu 7 sau


-> cách ngắt nhịp tạo nên âm hưởng có
tính chất chu kì vì vậy bài thơ càng dài
-> tạo cảm giác đều đều và buồn


? Em biết gì về hồn cảnh sáng tác cũng
như các vấn đề liên quan đến tác phẩm
này?



- Hoàn cảnh : Sáng tác đầu thế kỉ 18
khoảng thời gian bắt đầu có các cuộc khởi
nghĩa nơng dân. Triều đình phong kiến đàn
áp khởi nghĩa -> đất nước rối loạn, nhân
dân đau khổ


- Viết bằng chữ Hán


- Có 7 bản dịch khác nhau nhưng bản dịch
của Đoàn Thị Điểm hay nhất


- Thể thơ: song thất lục bát
GV giới thiệu thể thơ ( SGK 92)
GV treo bảng phụ


? Em hãy nhận diện thể thơ song thất lục
bát về số câu, số chữ cách hiệp vần


HS trả lời


GV gạch trên bảng phụ


- Gồm ba khổ thơ, mỗi khổ có hai câu 7,
một câu 6 và một câu 8


- Hiệp vần, GV làm trên bảng phụ
(đúng quy định về vần của thể thơ)
<b>* GV chia tæ cho häc sinh th¶o ln</b>
<b>- Tỉ 1:</b>



? Nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ?
Tác dụng?


- Thực trạng chia li đã diễn ra. Chàng đi
vào nơi khó khăn, vất vả, thiếp về với cảnh
vị võ, cơ đơn


* Tác phẩm viết bằng chữ Hán


<b>II. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Bốn câu thơ đầu</b>


- Ch ng thì à đi / thiÕp th× vỊ


- Cõi xa ma gió/ buồng cũ chiếu
chăn.-> NT đối =chăn.-> sự ngăn cỏch, chia li, khắc
nghiệt.


- Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh.
- Hình ảnh thiên nhiên, vũ trụ -> gợi độ
mênh mông, khoảng không gian trống
vắng


=>Nỗi sầu chia li nặng nề phủ vào thiên
nhiên, vũ trụ


<b>b. Bốn câu tiếp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Trong câu thơ sau, tác giả sử dụng hình


ảnh “ tuôn màu mây biếc trải ngàn núi
xanh”. Em nhận xét gì về các hình ảnh
này, việc sử dụng các hình ảnh đó có tác
dụng gì?


- Tỉ 2:


? Ở bốn câu này có sử dụng “ Chàng”, “
thiếp” tạo sắc thái gì?


( Từ Hán Việt tạo sắc thái cổ)


? Chỉ ra nghệ thuật đợc sử dụng và tác
dụng của nó?


- Tỉ 3:


? Đọc thầm 4 câu tiếp? Bốn câu này
diễn tả điều gì?


(Tiếp tục diễn tả nỗi sầu chia li)


? Hai câu 7 sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Cách điệp và đảo vị trí hai địa danh
Hàm Dương, Tiêu Dương có ý nghĩa gì?


- Chia li về cuộc sống, thể xác trong khi
tâm hồn, tình cảm vẫn gắn bó thiết tha, cực
độ -> sự oái oăm, nghịch chướng.



- HS đọc thầm . Tác giả sử dụng các từ
ngữ, hình ảnh như thế nào? Có tác dụng gì
trong việc miêu tả nỗi sầu chia li?


- GV lưu ý: Ngàn dâu: văn học trung đại
có hoặc khơng có thật.( trong tâm tưởng
người phụ nữ -> ẩn dụ). Từ nay trở đi chia
li không hẹn ngày gặp mặt chưa biết điều


danh,chuyển đổi một phần trong cách
nói địa danh ( chốn -> cây, bến -> khói)
- Nội dung: diễn đạt nỗi sầu chia li
trong độ tăng trưởng, sù ngăn cách ngày
càng xa hơn.


<b>c. Bn cõu cui</b>


- Ngh thut: điệp từ, đối, câu hỏi tu từ
- Nội dung: sự cách chia lên đến cực độ
như đúc lại thành núi sầu. khối sầu


<b>II. Ghi nhớ(SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

gì đến. Và biết đâu khi gặp lại “vật đổi sao
rời, bãi biển vương dâu”


? Căn cứ vào hoàn cảnh sáng tác em hãy
cho biết ngoài việc thể hiện nỗi buồn chia
li của người vợ tác giả thể hiện điều gì?
- Tố cáo chiến tranh phi nghĩa



- Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
<b>Hoạt động 3: </b>


HS về nhà học


<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
GV hướng dẫn


1. màu xanh nhắc mấy lần? mây biếc, núi
xanh, ngàn dâu xanh ngắt, xanh xanh
2. Sự khác nhau trong các màu:


- Mây biếc, núi xanh -> gợi không gian
rộng lớn, nỗi sâu chia li mênh mông


- Xanh xanh: màu xanh của ngàn dâu -> sự
thay đổi lớn, nỗi sâu tăng cao có khoảng
cách


- Xanh ngắt-> độ mênh mơng tất cả chỉ
cịn một màu xanh ( khơng phải màu xanh
cụ thể nào) nỗi sầu ở cấp độ cao hơn


HS đọc phần đọc thêm ( SGK)


<b>4. Củng cố: Đọc văn bản “ Sau phút chia tay”</b>
Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật
<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>



- Học thuộc văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn” <i>Bánh trôi nước</i>” theo câu hỏi SGK


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

TiÕt 27:

Quan hÖ tõ



<i> </i>




<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ


- Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
- Áp dụng giải bài tập về quan hệ từ


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên; giáo án, b¶ng phơ
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


? Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì? Khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý
điều gì?


- Tạo sắc thái trang trọng tơn kính, tạo sắc thái cổ, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ
- Tránh lạm dụng khi sử dụng từ Hán Việt


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để tạo được những văn bản hay ngoài việc
chọn lựa nội dung văn bản, phương thức
biểu đạt, chúng ta cần phải biết liên kết các
ý, câu, đoạn để tạo văn bản có sự gắn kết
và mạch lạc. Muốn làm được điều đó
chúng ta phải sử dụng từ ngữ như thế nào?
Bài hôm nay cô sẽ giới thiệu cùng các em
một loại từ sử dụng rất có hiệu quả trong
việc liên kết, đó là quan hệ từ


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
Đọc bài tập SGK 96


? Chỉ ra những quan hệ từ trong các ví dụ
trên?



Ý nghĩa của từng quan hệ từ?


Ngoài việc chỉ quan hệ , các từ trên cịn có
tác dụng liên kết, hãy chỉ ra tác dụng đó
trong các ví dụ trên?


- Liên kết: đồ chơi… chúng tôi


<b>I. Thế nào là quan hệ từ</b>
<b> 1. Bài tập ( SGK)</b>


<b> 2. Nhận xét</b>


a. Của: quan hệ sở hữu
b. Như: quan hệ so sánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

đẹp…… hoa


ăn uống chừng mực – tơi chóng lớn
? Các từ trên là quan hệ từ? Em hiểu thế
nào là quan hệ từ?


- HS đọc. Gv chốt


? Em hãy đặt câu có sử dụng quan hệ từ?
(Lan học yếu vì nó li hc)


? Chỉ ra quan hệ từ trong các câu sau đây:
Thân em nh trái bần trôi,



Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nỉi ba ch×m víi níc non…
- HS đọc bài tập 2 ( SGK97)


? Tỡm cặp quan hệ từ cú thể dựng thành
cặp với cỏc quan hệ từ sau đõy? Đặt câu
với các cặp đó?


( Tuy nhà xa nhng Lan vẫn đi học đúng
giờ.)


? Nhận xét gì về việc sử dụng quan hệ từ?
- HS đọc ghi nhớ


- Gv chốt


? Lấy ví dụ một câu có sử dụng một cặp
quan hệ từ?


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


- HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu , làm bài
- Gọi 1,2 em trình bày -> nhận xét


- Gv sửa chữa, bổ sung


- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền quan hệ
từ



- HS điền-> nhận xét
- Gv kết luận.


- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài.
- Gv sửa chữa.


Đoạn văn tham khảo


Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. Tôi


<b>II. Sử dụng quan hệ từ</b>
<b> 1. Bài tập</b>


<b> 2.Nhận xét:</b>


* Bài tập 1: Các trường hợp b,d,gh ->
bắt buộc phải dùng quan hệ từ


- Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc
dùng quan hệ từ


Bài tập2:
nếu …….thì
hễ ……thì
vì……….nếu
tuy………nhưng
sở dĩ……vì


->Mét sè quan hệ từ được sử dụng


thành cặp.


<b> 3. Ghi nhớ(SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1(98): Tìm quan hệ từ trong</b>
hai đoạn đầu văn bản “ Cổng trường mở
ra”


- Của mà
- Còn nhưng
- Như của
- Của nhưng
- Như như


<b>2. Bài tập 2: Điền các quan hệ từ vào</b>
chỗ trống. Điền theo thứ tự


với, và, với, bằng, nên, với, và


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

q Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ học tập
và luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Đối
với tôi Lan như một tấm gương sáng để toi
soi vào và noi theo


- GV yêu cầu bài tập bổ sung
- HS lên bảng điền


- HS nhận xét, Gv kết luận



<b>4. Bài tập bổ sung: Viết tiếp phần sau</b>
để tạo thành câu hồn chỉnh có sử dụng
quan hệ từ


- Nếu học tập chăm chỉ thì Hoa sẽ đạt
<b>học sinh giỏi.</b>


- Vì trời mưa to nên tơi đi học muộn
- Tuy gia đình khó khăn nhưng Lan rất
<b>cố gắng học tập.</b>


- Sở dĩ Nam học yếu vì nó rất mải
<b>chơi.</b>


<b> 4. Củng cố: Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào?</b>
<b> 5. Hướng dẫn học bài: </b>


- Học bài, làm bài tập 3,5(SGK)


- Chuẩn bị<i>” Luyện tập cách làm văn biểu cảm</i>”., đọc kĩ bài tập, trả lời câu hỏi


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>



TiÕt 28:

LuyÖn tËp



cách làm văn biểu cảm



<i> </i>




<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



- Giúp HS nm được


- Học sinh luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm. Tìm hiểu đề, tìm ý, làm dàn ý, viết
bài, kiểm tra văn bản


- Có thói quen động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm
- Áp dụng giải bài tập


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, bài văn tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Đề văn biểu cảm gồm mấy phần chính? Các thao tác làm bài văn biểu cảm như thế
nào?


- Đề văn biểu cảm gồm hai phần: đối tượng biểu cảm và định hướng chính cho bài viết


- Các bước làm bài văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý; viết bài; kiểm tra
sửa chữa


<b> 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Giờ trước các em đã nắm được các bước
làm bài văn biểu cảm. Để hiểu sâu sắc và
thuần thục thực hiện các bước đó, chúng ta
sẽ học bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


Đề văn thuộc thể loại gì?
Đối tượng biểu cảm?


? Em định hướng tình cảm như thế nào?
? Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây tre
hơn các cây khác


? Trong cuộc sống tre có tác dụng gì?
? Trong chiến đấu, tre làm gì?


Ngồi những đặc điểm trên, em còn yêu
quý cây tre vì sao?


- Vì tre có nhiều phẩm chất giống con


người


? Đó là những phẩm chất nào?


? Với các ý vừa tìm được, em hãy sắp xếp
thành dàn ý?


? Mở bài nêu vấn đề gì?


<b>I. Đề bài: Loài cây em yêu</b>
Cây tre Việt Nam


<b> 1. Tìm hiểu đề</b>


- Thể loại: văn biểu cảm
- Đối tượng: cây tre Việt Nam


- Định hướng tình cảm: tình cảm u
thích lồi cây đó


<b> 2. Tìm ý, lËp dµn ý:</b>


- Làng quê Việt Nam đâu đâu cũng có
tre


- Tre gắn bó , gần gũi với con người
Việt Nam từ bao đời nay


+ Trong cuộc sống: Tre làm đồ dùng ,
vật dụng trong nhà



+ Trong chiến đấu: tre làm vũ khí gậy,
chơng, tre cịn tạo ra những nơi để che
giấu bộ đội để vây hãm quân thù


-Tre có nhiều phẩm chất giống con
người Việt Nam


+ Tre cần cù, chăm chỉ, chắt chiiu, vươn
lên trong đất cằn


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Thân bài gồm mấy ý lớn? Mỗi ý đó như
thế nào?


? Kết bài em sẽ làm gì?
- GV chia Tổ 1: viết mở bài
Tổ 2: viết thân bài
Tổ 3: viết kết bài
- Gọi đại diện trình bày
- Gv sửa chữa


- GV đọc đoạn văn tham khảo


- Gọi 2-3 em đọc văn bản “ Cây sấu Hà
Nội”


+ Tre hiên ngang trước bão táp mưa sa
<b>* Lập dàn ý</b>


a. Mở bài



- Lí do em yêu thích cây tre Việt Nam
b. Thân bài


- Giải thích rõ vì sao em yêu cây tre
Việt Nam


+ Trên đất nước Việt Nam đâu đâu cũng
có tre


+ Tre gắn bó, gần gũi với con người
Việt Nam từ bao đời nay


+ Tre có những đặc điểm giống với
phẩm chất con người Việt Nam


c. Kết bài


Nêu tình cảm của em với cây tre Việt
Nam


<b>3. Viết bài:</b>
* Mở bài


Đất nước Việt Nam có hàng ngàn hàng
vạn lồi cây khác nhau. Cây nào cũng
đẹp cũng hữu ích nhưng lồi cây em u
thích nhất là cây tre


* Kết bài:



Tre Việt Nam đáng yêu đáng quý xiết
bao. Dù có phải đi đâu xa quê hương xứ
sở nhưng hình ảnh cây tre kiên cường,
hiên ngang , cần cù , siêng năng sẽ
không bao giờ phai mê trong tõm trớ em
<b> 4, Sửa bài:</b>


* Đọc thêm:
<b> 4. Củng cố: Các bước làm bài văn biểu cảm</b>


<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Ôn lý thuyết, viết một bài văn hoàn chỉnh
- Soạn: “ <i>Qua Đèo Ngang</i>” trả lời câu hỏi SGK


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>



<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>


TiÕt 29

: Qua §Ìo Ngang



<i> </i> - Bà Huyện Thanh
<i><b> </b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>




- Giúp HS nm được


- Giúp học sinh hình dung được cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của bà Huyện
Thanh Quan. Cảm nhận được nỗi lòng nhớ nước thương nhà của bà


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ Đường luật, nhận biết thể thơ thất ngôn bát
cú trong thơ Đường luật


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ Đường luật, nhận biết thể thơ thất ngơn bát
cú trong Đường luật.


- Giáo dục lịng tự hào với những cảnh quan đẹp của đất nước.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, STK về bà Huyện Thanh Quan.
- Học sinh: tranh Đèo Ngang, soạn bài.


<b>C.Các bước lên lớp:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bánh trôi nước” - Hồ Xuân Hương? Qua bài thơ em hiểu
điều gì về người phụ nữ trong xã hội cũ?


- Họ xinh đẹp, nết na nhưng cuộc đời chìm nổi vất vả.Họ khơng quyết định được số
phận của mình, họ chung thuỷ , sắt son.


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Đèo Ngang thuộc dãy Hoành Sơn một
nhánh của Trường Sơn. Đây là một nơi có
thắng cảnh đẹp từng có nhiều nhà thơ viết
về nó.Một trong những bài thơ về Đèo
Ngang hay nhất là : Qua Đèo Ngang: của
bà huyện Thanh Quan. Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài thơ này.


<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
- GV hướng dẫn đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3


Chú ý các từ miêu tả -> tâm trạng
- Gv đọc mẫu . HS đọc -> nhận xét
- Gv sửa chữa.


HS theo dõi chú thích * nêu vài nét về tác
giả?


( Là người thông minh, lịch lãm, học
rộng được vua Minh Mệnh mời làm cung
trung giáo tập để dạy công chúa , cung
phi.Thương người đặc biệt bạn cùng giới,
hay tham gia vào việc quan của chồng. Có
lần bà phê vào đơn xin li dị của người đàn


bà:


Phó cho con Nguyễn Thị Đào
Nước trong leo lẻo cắm sào đợi ai
Chữ rằng xuân bất tái lai


Cho về kiếm chút kẻo mai nữa già.


-> người đàn bà bỏ được anh chồng tệ bạc
- Khi dạy ở kinh đơ Huế, làm “ tay trong”
cùng Lí Râu ( Nguyễn Danh Khang) đấu
tranh thắng lợi, bỏ được lệ tiến chim sâm
cầm lên vua - lệ làm khổ dân không biết tự
thuở nào -> nữ sĩ tài danh hiếm có.


- Số lượng tác phẩm khơng nhiều
?Hồn cảnh sáng tác bài thơ?
? Em hiểu địa danh Đèo Ngang ?
HS đọc từ khó SGK


? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?
Đặc điểm của thể thơ này? (SGK 102)
Căn cứ vào đặc điểm thể thơ, em hãy nhận
diện trong văn bản “ Qua Đèo Ngang”
- 8 câu, mỗi câu 7 chữ


Gieo vần bằng: tà, hoa, nhà, gia, ta
Đối chỉnh ở câu 3,4 và 5,6


<b> 2. Th¶o ln chó thÝch:</b>



* Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan tên
thật là Nguyễn Thị Hinh, quê ở Hà Nội
Là người nổi tiếng hay chữ


* Tác phẩm


- Tác phẩm được viết khi bà đi qua Đèo
Ngang vào Huế dạy học


* Từ khó
<b>2. Thể loại</b>


- Thất ngơn bát cú luật đường


<b>3. Tỡm hiểu văn bản</b>
<b> a. Hai cõu đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Gồm 4 phần; đề , thực, luận, kết
- Hs đọc thầm hai câu đề


? Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả
vào thời điểm nào trong ngày?


- Xế tà: chiều tối


? Nhận xét gì về thời điểm này?


(Trở thành một ước lệ trong văn học
trung đại -> nỗi buồn, nối nhớ)



? Chen cã nghÜa là gì? việc nhắc lại từ
chen có tác dụng gì?


(Chen : len vào để chiếm chỗ-> nhấn
mạnh sự rậm rạp, chật chội, hoang dã, sức
sống mãnh liệt ở nơi đây)


? Em cảm nhận gì về cảnh đèo Ngang và
tâm trạng tác giả trong 2 câu đề?


- HS theo dừi hai cõu thực
? Quan hệ giữa hai cõu thơ này?
( Đối nhau -> bình đối )


? Lom khom , lỏc đỏc gợi hỡnh ảnh gỡ?
( Tù láy gợi sự tha thớt, lèo tèo của cảnh
vật và con ngời ở đèo Ngang)


? Hai c©u này sử dụng nghệ thuật gì? tác
dụng?


( Đảo trật tự cú pháp nhấn mạnh sự ít ỏi,
vắng lỈng )


? Em nhận xét gì về cảnh vật đèo Ngang
qua 2 câu này?


- HS theo dõi SGK



? Hai c©u này không không tiếp tục tả cảnh
mà tả những gì? cảm nhận bằng gi¸c quan
n o?à


(Thính giác)


? Tác giả nghe thấy âm thanh gì?
( quèc quèc, gia gia)


? Tõ: quèc, gia thuộc từ gì? có nghĩa là gì?
( Từ Hán Việt: nớc, nhà)


-> S dụng đồng âm để chơi chữ-> học
sau.


* GV: tâm trạng thương nhà là tình cảm
tha thiết của đứa con tha hương lữ thứ. Bà
đang từ Thăng Long vào Phú Xuân theo


.


-> Điệp từ chen nhấn mạnh sự đông đúc,
rậm rạp, hoang dã.


* Hai câu đề tả khái quát cảnh đèo
Ngang lúc chiều tà: thiên nhiên hoang
dã tràn đầy sức sống, gợi nỗi buồn mang
mác.


b. Hai câu thực:


Lom khom …vài chú
Lác đác…mấy nhà.
-> Từ láy, đảo trật tự, đối.


* Hai câu thơ đối nhau, dùng từ láy, đổi
trật tự cú pháp gợi tả cụ thể sự sống ở
đèo Ngang tha thớt vắng vẻ, hoang sơ
<b> b. Hai câu luận:</b>


Nhớ nước … con quốc quốc
Thương nhà … cái gia gia


Nghệ thuật: chơi chữ, điển tớch, đối,
đồng âm.


-> Tiếng chim khắc khoải vừa gợi sự
hoang vu vừa khơi gợi nỗi nhớ nước
thương nh .à


<b> d. Hai c©u kÕt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

chỉ dụ của triều đình làm bà giáo dạy cung
nữ. Nhưng còn nhớ nước?


? Em hãy cho biết tại sao sống trong thời
bình mà tình cảm nhớ nước lại khắc khoải,
đau thương đến thế? Thảo luận nhóm 4
trong 4phút


( Không phải nhớ tiếc triều Lê - một


triều đại đã mất trước khi bà ra đời.


- Hoài niệm chung về một thời dĩ vãng là
sự phủ định nước của chính quyền triều
Nguyễn lúc bấy giờ - một triều đại mà đối
với bà và mọi người lúc bấy giờ cịn có
phần xa lạ.)


- HS đọc hai câu kt?


? Hình ảnh: trời, non, nớc gợi không gian
nh thế nào?


( không gian rộng lớn bao la )
? Ta với ta gợi điều gì?


( đối lập với không gian bao la là sự cơ
đơn của con ngời.)


? Cơm tõ ta víi ta trá ai?


( tác giả-> đại từ nhân xng, ngôi 1.)
? Theo em văn bản thuộc kiểu văn bản
nào?


(BiÓu cảm)


? Biểu cảm bằng cách nào?
( gián tiÕp )



<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ</b>
HS đọc ghi nhớ. Gv chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
Tìm hàm nghĩa cụm từ “ ta với ta’


* Hai câu kết đối lập khảng định cảnh
đèo Ngang rộng lớn, tâm trạng tác giả
buồn tẻ, cô quạnh.


<b>II. Ghi nhớ)SGK)</b>
<b>III. Luyện tập</b>


- Ta: đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất chỉ
tác giả


- Tác giả đối diện với chính mình -> sự
cơ đơn gần như tuyệt đối


<b> 4. Củng cố:</b>
- HS quan sát tranh


- Bức tranh vẽ gì? Đèo Ngang


- Đó là cảnh như thế nào? Bài thơ nào thể hiện cảnh đó, em hãy đọc thuộc lòng
<b> 5. Hướng dẫn học bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Soạn bài <i>“ Bạn đến chơi nh</i>


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>.



Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


Tiết 30:

Bạn đến chơi nhà



<i><b> Nguyễn Khuyến</b></i>
<i><b> </b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nm c


- Thy được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ
- Nắm vững hơn về thể thơ thất ngôn bát cú


- Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích thơ Đường luật
- Giáo dục tình bạn đằm thắm, trung thực, hồn nhiên
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: trả lời các câu hỏi SGK
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định trật tự</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Đọc thuộc bài thơ” Qua Đèo Ngang” của bà Huyện Thanh Quan và nêu nết đặc sắc
về nghệ thuật và nội dung?


- Bài thơ đạt đến độ mẫu mực về thể thơ Đường luật, tả cảnh ngụ tình, sử dụng tài tình
các nghệ thuật chơi chữ… khắc hoạ bức tranh Đèo Ngang hoang vắng, um tùm, hiu
quạnh => tâm trạng cô đơn, buồn, nhớ nước thương nhà của tác giả


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là
bài hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói
riêng, thơ Nơm đường luật Việt Nam nói
chung


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


GV hướng dẫn đọc: nhịp 4/3; 2/2/3; giọng
nhẹ nhàng, hóm hỉnh


GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét


Theo dõi chú thích * SGK, nêu vài nét về
tác giả



- Quê: làng Yên Đổ- huyện Bình Lục – Hà
Nam. Nhà nghèo nhưng thơng minh , học
giỏi đỗ đầu ba kì thi. Phần lớn cuộc đời
sống ở quê ( trừ 10 năm làm quan)


-Sự nghiệp thơ ca: hầu hết sáng tác sau lúc
làm quan xấp xỉ 400 bài ( thơ, văn, câu đối
bằng chữ Hán + chữ Nôm)


Sáng tác xoay quanh ba nội dung chính
+ Bộc bạch tâm sự của mình


+ Viết về cảnh vật, cuộc sống quê hương
-> nhà thơ của làng cảnh Việt Nam


+ Chế giễu , đả kích những kẻ tham lam,
ích kỉ, cơ hội


- Đặc điểm thơ: đưa chất trào phúng vào
thơ chữ Hán, dùng “điển cố” lấy từ ca dao
- Thơ Nôm: ngơn ngữ giản dị, tinh tế, kín
đáo, thâm trầm


Tác phẩm ra đời khi ông cáo quan về ở ẩn
ở vườn cũ


Là bài thơ mang cái hồn xanh của vườn
tược và một tình bạn được thể hiện hết sức
độc đáo



HS đọc từ khó ( SGK)
GV treo bảng phụ


? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Vì sao em biết?


- Tám câu, mỗi câu 7 chữ


<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch</b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích</b>


*Tác giả: Nguyễn Khuyến ( 1835-1909)
lúc nhỏ tên Thắng.


- Đỗ đầu ba kì thi Hương, Hội, Đình
Tam Nguyên Yên Đổ


- Là nhà thơ của làng cảnh Việt nam


* Tác phẩm
* Từ khó ( SGK)
<b>2. Thể loại</b>


- Thất ngơn bát cú đường luật.


<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>
<b>a. Câu thơ đầu</b>



Đã bấy lâu nay , bác tới nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Gieo vần bằng: nhà, xa, gà, hoa, ta
- Câu 3,4 đối nhau, câu 5,6 đối
? Cách xưng hô của tác giả?


Bác: danh từ được sử dụng như đại từ
nhân xưng ngơi thứ nhất ( tích hợp TLV)
? Nội dung của câu thơ đầu là gì?


HS đọc 6 câu tiếp theo


? Câu thơ thứ hai nêu ra điều gì?


Giọng thơ thể hiện thái độ gì của tác giả?
? Vậy lấy gì để thiết đãi bạn => lời phân
bua hữu tình => khởi đầu nụ cười vui
? Nhà thơ giới thiệu về gia cảnh của mình
ra sao?


- Có đủ mọi thứ song đều ở dạng tiềm ẩn,
khả năng


?Em thấy hình ảnh thơ và ngơn từ sử dụng
như thế nào?


? Có phải tác giả than nghèo với bạn
khơng? Vì sao em biết?


- Khơng phải than nghèo vì mọi cái đều có


nhưng chưa sử dụng được chứ khơng phải
khơng có


+ Câu thơ tách ra, nổi lên thời gian xa
cách -> tôn thêm niềm vui gặp gỡ


+ Xưng hơ: bác: thân tình không cách
biệt


- Mở đầu là tiếng chào hồ hởi thân tình
của hai người bạn thân lâu khơng gặp
<b>b. Sáu câu tiếp theo</b>


+ Trẻ đi vắng, chợ xa


- Lời nói đùa vui với khách bằng cách
đưa ra tình huống ối oăm


+ Ao sâu nước cả -> không kéo cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ


Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
Trầu khơng có


+ Hình ảnh thơ dân dã


+ Từ ngữ cổ: cả, khôn, chửa, đầu trò
+ Muốn tiếp bằng bạn cây nhà lá vườn
bằng tấm chân tình song tất cả đều


không có


+ Cường điệu hố:


- Giới thiệu cái khó của chủ nhà, sự
thiếu thốn, đạm bạc khi tiếp khách -> nụ
cười hóm hỉnh


<b>c. Câu thơ cuối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Giọng thơ hóm hỉnh -> cường điều hoá
-> nụ cười vui của tác giả


? Khó khăn lan cả xuống câu 7 – câu đáng
ra có chức năng khác -> cường điệu đến
mức tối đa (đến cả miếng trầu – là đầu câu
chuyện cũng khơng có)


Đọc câu thơ cuối


? So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài
“Bạn đến chơi nhà” và cụm từ “ ta với ta”
trong bài “ Qua Đèo Ngang” em thấy có gì
giống nhau và khác nhau?


Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút
Đại diện báo cáo -> HS nhận xét
Gv kết luận


- Cùng cụm từ, đại từ nhân xưng ngôi thứ


nhất


- Trong bài “ Qua Đèo Ngang” cả hai từ “
ta” đều chỉ tác giả -> sự cô đơn


- Bài “ Bạn đến chơi nhà” chỉ chủ nhà và
khách nhưng không phân biệt được từ nào
chỉ chủ và từ nào chỉ khách -> sự thống
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách


Có thể thấy cụm từ “ ta với ta” là cụm từ
có ý nghĩa nhất trong bài -> tình cảm đậm
đà sâu sắc của những người lấy sự chân
thành, hiểu nhau, thông cảm cho nhau là
điều quý giá hơn mọi phẩm vật khác


? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật
và nội dung?


<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ ( SGK)</b>
HS đọc ghi nhớ. GV chốt


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>


Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi nhà”có
gì khác ngơn ngữ “Sau phút chia li”


- Câu thơ cho thấy sự gắn bó chân
thành, một tình bạn đẹp đẽ vượt lên trên
tất cả



<b>II. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>
<b>Bài 1.a</b>


-Ngôn ngữ trong bài “Bạn đến chơi
nhà” giản dị dân dã, gần gũi và pha chút
hóm hỉnh.


-Ngơn ngữ trong đoạn trích “Sau phút
chia li”: điêu luyện gọt dũa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

H/S đọc. Nội dung?
- Tình bạn tri âm tri kỉ.


<b>4. Củng cố: Đọc bài thơ, nêu nội dung chính.</b>
<b>5. Hướng dẫn đọc ở nhà:</b>


- Học bài, Ơn KT văn biểu cảm.


<i>- Luyện làm bài văn biểu cảm hoàn chỉnh</i> -> chuẩn bị làm bài 2 tiết tại lp


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>



<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 31-32:

Bµi viết số 2


Văn biểu cảm



<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Giúp HS nắm được


- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về văn bản biểu cảm, việc áp dụng kiến
thức đã học vào viết bài


- Rèn kĩ năng diễn đạt, dùng từ, dựng đoạn, kĩ năng bộc lộ cảm xúc tự nhiên, chân
thành của học sinh về loài cây cụ thể mà các em yêu thích


- Giáo dục tình u thiên nhiên, có ý thức bảo vệ cây xanh
<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: đề


- Học sinh: kiến thức văn biểu cảm, vở viết tập làm văn, giấy nháp
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>II. Dàn bài- Thang điểm</b>
<b>1. Mở bài: 2điểm</b>


- Giới thiệu loài cây em u thích: cây gì, ở đâu?


- Nêu lí do chính vì sao em u thích cây đó?
<b>2. Thân bài: 6 điểm</b>


- Các đặc điểm gợi cảm của cây:
+ Trong cuộc sống con người.
+ Trong cuộc sống của em.


- Tình cảm của em đối với cây đó biểu hiện như thế nào?
<b>3. Kết bài: 2 điểm</b>


- Khái quát tình cảm của em đối với lồi cây đó
<b>III. u cầu và cách tính điểm</b>


<b>1. Điểm 9,10</b>


- Nội dung đảm bảo theo dàn ý trên, sâu sắc
- Bố cục rõ ba phần, trình bày khoa học


- Phương thức biểu đạt: kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm


- Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, chữ viết đúng chính tả, lời văn trong sáng, diễn
đạt lưu loát


- Vận dụng sử dụng từ ngữ gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật
<b>2. Điểm 7,8</b>


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt
<b>3. Điểm 5,6</b>



- Nội dung đầy đủ, chưa sâu
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt chưa hay, đơi chỗ cịn lủng củng, cịn sai lỗi chính tả
<b>4. Điểm 3,4</b>


- Khơng rõ bố cục
- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, chính tả, dùng từ, đặt câu
<b>5. Điểm 1,2</b>


- Các lỗi như ở điểm 3,4 nhưng nặng hơn, trầm trọng hơn
<b>6. Điểm 0:</b>


- Không làm bài
<b>4.Củng cố</b>


<b>5.Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Ôn lại lý thuyết văn biểu cảm, luyện viết đoạn văn , bài văn biểu cảm
- Soạn: “ <i>Chữa lỗi về quan hệ từ</i>” trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….
Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>



<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>


TiÕt 34: Đọc hiểu văn bản:



Xa ngắm thác núi L



<i> </i><b>( Vọng Lư sơn bộc bố - Lý Bạch)</b>


<b> </b>

Đêm đỗ thuyết ở Phong Kiều



<b> ( Phong Kiều dạ bạc – Trương Kế)</b>
<b> - Tù häc cã híng dÉn - </b>


<i> </i> <i> </i>


A. Mơc tiªu bµi häc


- Gióp HS nắm được


- Vận dụng kiến thức về thơ Đường luật để đọc diễn cảm hai bài thơ, đúng nhịp điệu
- Nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: bảng phụ, dịch nghĩa các từ trong bài: Phong Kiều dạ bạc
- Học sinh:


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra </b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? Nêu những nét
chính về nghệ thuật và nội dung


- Ngôn từ giản dị, dân dã


- Giọng trào phúng hóm hỉnh đưa vào thể thơ thất ngôn bát cú đường luật
- Lập ý bằng cách đưa ra tình huống khó xử khi bạn đến chơi


-> tình bạn đậm đà, thắm thiết vượt lên trên tất cả
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

một thể loại đem lại cho nền văn học
Trung Quốc những thành tựu rực rỡ nhất.
Để hiểu rõ hơn về những bài thơ Đường
luật và đời sống thơ ca thời nhà Đường.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai
bài thơ : “ Vọng Lư sơn bộc bố và Phong
Kiều dạ bạc”


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu</b>
<b>văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc



Ngắt nhịp 4/3; 2/2/3; giọng đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu


- HS đọc -> nhận xét
- GV nhận xét, sửa chữa


? Theo dõi chú thích * SGK, nêu những
nét chính về tác giả


Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thất ngôn tứ tuyệt luật đường


Đề tài được viết trong bài? Thiên nhiên
*Từ khó SGK 111


? Căn cứ vào chữ “ vọng” đầu đề bài thơ
và chữ “ dao ” trong câu 2, xác định vị tới
đứng ngắm thác nước?


- Đứng từ xa ngắm thác nước.


Vị thế ấy có lợi gì trong việc miêu ta?
- Đứng xa khơng khắc hoạ được cảnh vật
chi tiết tỉ mỉ nhưng thấy được vẻ đẹp toàn
cảnh -> rất phù hợp đối tượng miêu tả là
thác nước.


<b>A. Xa ngắm thác núi Lư ( Vọng Lư</b>
sơn bộc bố) – Lí Bạch



<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch</b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích</b>


* Tác giả: Lí Bạch ( 701-762) là nhà thơ
nổi tiếng Trung Quốc đời Đường


- Thơ ông bộc lộ tâm hồn tự do phóng
khống với hình ảnh tươi sáng, kì vĩ,
ngôn ngữ tự nhiên, điêu luyện.


* Tác phẩm


- Là bài thơ tiêu biểu viết về thiên nhiên
<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Câu thơ thứ nhất</b>


Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên


+ Tả núi Hương Lô với đặc điểm nổi
bật nhất: hơi khói


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Học sinh đọc


? Câu này miêu tả cái gì và tả như thế
nào?


Giáo viên: Điểm mới của làm bài là ở


động từ sinh bụi nước + ánh sáng mặt trời
-> sinh khói tím -> khung cảnh sống động,
thấp thoáng như tiên cảnh.


? So sánh nguyên tác và bản dịch thơ và
nêu nhận xét?


- Bản dịch chưa nói được cái thần của
cảnh vật


HS đọc câu 2


? Quải có nghĩa gì? So sánh nguyên tác
Hình dung thác nước như thế nào?


- Thác nước chảy xuống nhìn xa như một
tấm lụa trắng treo từ đỉnh Hương Lô
buông xuống mềm mại -> biến động thành
tĩnh


GV: vẫn là cảnh tĩnh câu 1 : Màu tím, câu
2: trắng -> khung cảnh tươi sáng, huyền ảo
? Câu thơ có gì khác hai câu trên?


- Cảnh tĩnh chuyển sang động


? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu
tả?


- Khoa trương -> đặc điểm thơ văn bản


VD: tóc trắng ba nghìn trượng


Vì bn dài lê thê


- Đầm sâu nghìn thước Đào Hoa
Khơng bằng tình bác tiễn ta sâu nhiều
-> cảm xúc mạnh, cần số đo lớn


? Hình dung dịng thác như thế nào? Qua
đó thấy được đặc điểm gì của dãy núi Lư
và đỉnh Hương Lơ


? Em hiểu “ nghi thị” có nghĩa là gì?


- Tưởng như là, ngỡ là -> biết sự thực
không phải vậy mà vẫn tin là vậy


<b>b. Ba câu tiếp</b>


Dao khan bộc bố quải tiền xuyên
- Quải: treo dịch thơ mất chữ quải
Quải: làm động thành tĩnh


- Nhìn từ xa dòng nước như dải lụa
trắng treo rủ giữa vách núi và sơng
+ Phi lưu trực há tam thiên xích


+ Phi lưu: cảnh tĩnh chuyển sang động
+ Lối nói khoa trương



- Dịng nước lao thẳng mạnh xuống ->
hình dung thế núi cao, dốc


- Nghi thị: Ngân Hà lạc cửu thân
+ Nghi thị


lạc


-> dùng đắt -> ma lực nghệ thuật
+ so sánh


- Câu thơ kết hợp cái ảo và cái chân , cái
hình và cái thần -> cảm giác kì diệu ->
cái đẹp bất tử cho bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

? Lối nói so sánh có tác dụng gì?


Văn bản khơng chỉ làm cho người ta biết
hình ảnh thác núi Lư mà cịn làm cho thác
núi trở nên bất diệt chảy mãi không thơi
trong tâm trí mọi người


? Qua cảnh vật miêu tả em thấy được gì về
tâm hồn và tính cách nhà thơ?


- Thái độ trân trọng, ca ngợi danh lam
thắng cảnh


- Tình yêu quê hương đất nước
- Tính cách hào phóng mạnh mẽ



? Trong hai cách hiểu ở phần dịch nghĩa
và chú thích em thích cách nào?


- Cách hiểu ở chú thích - truyền tải đầy đủ
nội dung tư tưởng


HS đọc ghi nhớ


GV hướng dẫn đọc. Hai câu đầu ngắt nhịp
2/2/3. Hai câu sau nhịp 4/3. Giọng trầm
lắng


GV đọc mẫu. HS đọc -> nhận xét
HS chú ý chú thích trang 112


? Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- Trương Kế sống khoảng thế kỉ 18. Người
Tương Châu tỉnh Hồ Bắc, đỗ tiến sĩ có làm
chức quan nhỏ


<b>III. Ghi nhớ ( SGK)</b>


<b>B. Văn bản: Đêm đỗ thuyền ở Bến</b>
<b>Phong Kiều</b>


<b>I. Đọc, hiểu văn bản: Đêm đỗ thuyền</b>
<b>ở Bến Phong Kiều</b>


<b>1. Đọc, chú thích</b>


<b>a. Đọc</b>


<b>b. Tìm hiểu chú thích</b>
* Tác gi ả ( SGK)
*Tác phẩm


- Sáng tác trong một đêm mất ngủ trên
con thuyền ở bến Phong Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Theo Ngô Quyền – Phan Ngọc Anh đánh
giá đây là một trong 10 bài thơ Đường nổi
tiếng nhất, tài hoa nhất


- Khung cảnh ở trong bài là khung cảnh
tác giả nhìn thấy, nghe thấy và được cảm
nhận bằng tâm trạng của một người vừa
hỏng thi


? Để hiểu rõ hoàn cảnh, tình trong bài.
Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản


GV treo bảng phụ:
Phong Kiều dạ bạc


Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên
Giang phong ngư hoả đối sâu miên
Cô Tô thành ngoại Hàn Sơn tự


Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền
Phong Kiều: địa danh phía tây thành Cô




Lạc: lặn; ô: quạ; đề:kêu


Sương: giọt sương; mãn: đầy; thiên: trời;
giang: sông; phong: cây phong; ngư: người
đánh cá; hoả: lửa ( ngư hoả: lửa đèn chài)
đối: đối lại, đáp lại; sầu: buồn sầu; miên:
kéo dài


Cô Tơ thành: thành Cơ Tơ, ngoại: ngồi;
Hàn Sơn tự: chùa Hàn Sơn; dạ: đêm; bán:
nửa; chung: chuông; thanh: tiếng; đáo:
đến; khách thuyền: thuyền khách


Gv giới thiệu nội dung bảng phụ


HS đọc chú ý câu 1. Cảnh được miêu tả là
cảnh gì?


? Tiếng quạ được đưa vào ngay đầu câu có
tác dụng gì?


? Cảnh câu 2 có điểm gì khác?


? Phương thức biểu cảm trong câu này?
? Nhận xét gì về khơng gian trong câu 3,4?


Trăng tàn, sương đày trời, có tiếng quạ
kêu



Tiếng quạ: động -> tăng cái tĩnh của
cảnh vật -> thê lương -> buồn


Cảnh câu 2:


Cây phong -> mùa thu
Ánh đèn chài -> ánh sáng


-> đối sánh với tâm trạng buồn rầu kéo
dài của tác giả -> biểu cảm trực tiếp
- Không gian mở rộng ( ngoài bến
Phong Kiều)


- Dịch thơ: chủ thể là chiếc thuyền phiên
âm chủ thể là tiếng chuông -> làm mất
đi sức ngân của âm thanh tiếng chuông
- Cảnh tĩnh


* Liệt kê


+ Trình tự miêu tả sinh động
+ Mượn âm thanh truyền hình ảnh
+ Lấy động tả tĩnh


+ Tả cảnh ngụ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Chú ý trong phiên âm và bản dịch thơ
Từ sự so sánh phiên âm và bản dịch chỉ ra
chỗ hạn chế của phần dịch?



? Điều đó có ảnh hưởng gì đến nội dung?
Đêm nghe rõ tiếng chuông vẳng đến
Khung cảnh ở đây như thế nào?


? Qua những nội dung phân tích trên em
hãy khái quát lại những nghệ thuật dùng
trong bài thơ?


Từ xa( cây phong bên sông) đến gần ( lửa)
từ cao ( trăng) xuống thấp ( thuyền) từ mờ
( sương) tỏ( lửa)


Khung cảnh hiện lên như thế nào?


? Qua cảnh, em cảm nhận được điều gì về
tâm trạng của nhà thơ


<b>4.Củng cố: Cùng là tả cảnh nhưng điểm khác của hai bài thơ là gì?</b>
- Bài: “ Vọng Lư sơn bộc bố” - Cảnh đẹp mĩ lệ, hùng vĩ


“ Phong Kiều dạ bạc” - cảnh buồn, bàng bạc
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lòng hai bài thơ, nội dung và nghệ thuật
- Soạn; “ <i>Từ đồng ngha</i>


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009



Khi dạy văn bản: Xa ngắm thác núi Lư giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
sau:


1. Chú ý câu 1,2 của bài thơ trong phần phiêm âm và dịch thơ
So sánh và cho nhận xét về phần dịch thơ? ( thảo luận)


- Dịch chưa đạt


Câu 1: mất từ sinh: không đặc tả được đặc điểm, bản chất của núi Hương Lơ và khói
tím -> mất sự sống động , vẻ thấp thoáng tiên cảnh của núi


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

2. Cái hay của hai câu thơ 3,4
- Lối nói khoa trương


- Kết hợp cái thực và cái ảo


- Liên tưởng hay: dải ngân hà, rất phù hợp tấm lụa trắng ở câu hai


3. Từ sự phân tích trên em hãy chỉ ra những nét chính về nội dung, nghệ thuật
- Nghệ thuật: hình ảnh đẹp, gợi cảm


- Sử dụng từ ngữ điêu luyện


- Kết hợp tài tình cái thực và cái ảo


- Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, kì ảo, tráng lệ và hùng v


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>



<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 34:

Chữa lỗi về quan hệ từ



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nm c


- Thy rừ cỏc lỗi thường gặp về quan hệ từ. Áp dụng giải bài tập
- Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án, các lỗi về quan hệ từ, bảng phụ
- Học sinh: các lỗi về quan hệ từ trong bài viết, soạn bài
<b>C.Các bước lên lớp</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Quan hệ từ là gì? Sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? Lấy ví dụ?


- Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa
các bộ phận của câu hay giữa các câu trong đoạn văn


- Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ nếu khơng có quan hệ từ thì câu văn đổi
nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa


- Có trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ từ
- Một số quan hệ từ dùng thành cặp



<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để liên kết các về trong câu hoặc liên kết
các từ ngữ với nhau, câu với câu, đoạn với
đoạn trong khi nói và viết người ta thường
dùng các quan hệ từ. Tuy nhiên, học sinh
khi sử dụng thường mắc một số các lỗi.
Vậy các lỗi thường gặp là gì? Để tránh các
lỗi đó cần làm gì? Chúng ta cùng học bài
hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
GV treo bảng phụ


HS quan sát


? Hai câu thiếu quan hệ từ ở chỗ nào?
- Giữa: hình thức, đánh giá


- đúng, xã hội


? Em hãy chữa lại cho đúng


? So sánh các câu thiếu quan hệ từ trên với
các câu đã chữa?



- Thiếu quan hệ từ: không rõ nghĩa.


- Câu chữa: rõ nghĩa -> người đọc mới
hiểu được ý nghĩa, ý định của người viết.


<b>I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ</b>
<b>1. Thiếu quan hệ từ</b>


- Đừng nên nhìn hình thức để đánh giả
kẻ khác


- Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với
( với) xã hội xưa, cịn đối với xã hội
ngày nay thì khơng đúng.


<b>2. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp</b>
<b>về nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

HS đọc hai ví dụ trên bảng phụ


? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa hai bộ
phận câu


C1: hai bộ phận diễn đạt hai sự việc có
hàm ý tương phản.


C2: vế hai nhằm giải thích nguyên nhân
cho vế 1



? Căn cứ vào quan hệ từ giữa hai vế em
hãy lựa chọn quan hệ từ phù hợp thay thế


HS đọc bài tập SGK 106
? Vì sao câu thiếu chủ ngữ


? Hãy chữa lại để được câu văn hoàn chỉnh
HS đọc bài tập


? Em hãy chỉ ra các quan hệ từ
- Không những câu 1


- Với câu 2


? Các quan hệ từ này liên kết từ ngữ nào
với nhau


- “ Khơng những” khơng có tác dụng liên
kết “ giỏi về mơn Tốn” , “ giỏi về mơn
văn” với bộ phận nào khác ( thiếu một vế
cần liên kết)


- Với1: liên kết: tâm sự - mẹ


- Với 2: không liên kết “ chị” với từ ngữ
nào khác


-> dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên
kết. Vì sao?



? Em hãy căn cứ vào nội dung các câu


hai về.


- Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ.


- Chim sâu rất có ích cho nơng dân vì nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.


<b>3. Thừa quan hệ từ</b>


- Thừa quan hệ từ -> chủ ngữ của câu
trở thành trạng ngữ


- Chữa bằng cách bỏ quan hệ từ ở đầu
câu


<b>4. Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng</b>
<b>liên kết</b>


- Dùng quan hệ từ có tác dụng liên kết
vì quan hệ từ đó khơng liên kết bộ phận
kèm theo nó với một bộ phận nào khác
- Sửa:… khơng những giỏi về mơn tốn,
khơng những giỏi về mơn văn mà cịn
giỏi nhiều mơn khác.


Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích
tâm sự với chị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

trướcvà sau nó để sửa cho phù hợp


? Qua 4 bài tập trên, em hãy cho biết khi
sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi nào?
- HS đọc ghi nhớ . GV chốt.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>


HS đọc , xác định yêu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung


HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình
bày -> nhận xét


GV chữa


?Xác định câu sai ở chỗ nào?
- Thừa quan hệ từ


? Chữa lại cho đúng
GV treo bảng phụ
HS điền


HS viết đoạn văn 7phút


Trình bày, chỉ ra quan hệ từ sử dụng
HS nhận xét


GV chữa lỗi



<b>1. Bài tập 1: Thêm quan hệ từ thích hợp</b>
- từ… đến


- để ( cho)


<b>2. Bài tập 2: Thay các quan hệ từ cho</b>
đúng


- Với -> như
- Tuy -> dù
- Bằng -> về


<b>3. Bài tập 3: Chữa lại câu văn cho hoàn</b>
chỉnh


- Bỏ các quan hệ từ: đối với (c1); với
(c2), qua (c3)


<b>4. Bài tập 4: Điền (Đ), (S) sau các câu</b>
để đánh giá việc sử dụng quan hệ quan
từ


a. Đ e. S
b. Đ g. S
c. S h. Đ
d. Đ i. S


<b>5. Bài tập bổ sung: Viết đoạn văn có sử</b>
dụng quan hệ từ. Nhận xét việc sử dụng


quan hệ từ đó


<b>4. Củng cố: Các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Làm bài tập 5, xem lại các bài tập


Soạn: “ <i>Xa ngắm thác núi Lư và Đêm thuyn Phong Kiu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


Tiết 35:

Từ đồng nghĩa



<i> </i> <i> </i>



<b>A. Mục tiêu bài häc</b>


- Gióp HS nắm được


- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, phân biệt được đồng nghĩa hoàn tồn và đồng
nghĩa khơng hồn tồn


- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa cho học sinh


- Giáo dục học sinh tình yêu tiếng việt, sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp
<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: giáo án, bảng phụ ghi bài tập bổ sung
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì?
- Thiếu quan hệ từ


- Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ


- Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Các từ trong nhóm trên có điểm gì giống
nhau?


- Cùng có nghĩa chung: trao cái gì đó cho
ai được quyền sử dụng riêng, vĩnh viễn
khơng địi lại hay đổi lại một cái gì


Những từ có nghĩa giống nhau như thế gọi
là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hơm nay?
<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
Đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi


Lư” trang 110


Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em
hãy tìm từ đồng nghĩa với “ rọi”


?Rọi, chiếu, soi có nghĩa chung là gì?
? Tìm các từ đồng nghĩa với “ trơng”
? Xác định nghĩa chung của nhóm từ này?
? Nhận xét gì về nghĩa các từ trong mỗi
nhóm vừa tìm được?


? Các từ trong mỗi nhóm đó là từ đồng
nghĩa. Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
(Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.)


? Tìm hai từ đồng nghĩa với nhau rồi đặt
câu?


- Em hái táo cho bà đi chợ bán.
Em vặt táo cho bà đi chợ.
Em chảy táo cho bà đi chợ.
Em bứt táo cho bà đi chợ.


? Từ “ trông” trong văn bản “ Xa ngắm
thác núi Lư” có nghĩa gì?


VD: Tơi trơng thấy Nam ở ngồi đường.
Tơi nhìn thấy Nam ở ngồi đường.
Tôi trông coi em bé cẩn thận.


Tơi chăm sóc em bé cẩn thận.
Tôi hi vọng Hoa sẽ đển.
Tôi mong Hoa sẽ đến.
? Từ “ trông” là loại từ nào?


* GV: một từ nhiều nghĩa có thế thuộc vào


<b>I. Thế nào là từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Bài tập ( SGK 113)</b>


<b>2.Nhận xét</b>


- Đồng nghĩa với từ “ rọi” là: chiếu , soi.
-> nghĩa chung: hướng luồng ánh sáng
chiều thẳng vào.


- Đồng nghĩa với “ trơng”: nhìn, ngó
-> nghĩa chung: nhìn nhận để biết


* Các từ trong mỗi nhóm từ trên có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau


* Từ “ trơng” :


+ Nhìn nhận để biết ( ngắm, dịm, liếc)
+ Coi sóc, giữ gìn cho n( trơng coi,
chăm sóc)


+ Mong ( hi vọng, chờ mong)



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau tức
là mỗi nét nghĩa lại có nhiều từ đồng nghĩa
với nó


HS đọc ghi nhớ
* Gv: xét ví dụ


- Bố mẹ đang bàn1 cơng việc ở ngồi bàn2
Hai từ bàn có đồng nghĩa khơng?


- Khơng


? Nghĩa mỗi từ như thế nào?


- Bàn 1: động từ chỉ hoạt động trao đổi
- Bàn2: danh từ chỉ đồ vật


-> là hiện tượng đồng âm: phát âm giống
nhau nhưng nghĩa khác xa nhau( tích hợp
từ đồng âm -> học sau)


HS đọc bài tập 1 SGK(114). Chỉ ra từ
đồng nghĩa


? So sánh nghĩa của “ quả” và” trái” trong
hai ví dụ bài tập 1


- Nghĩa giống nhau cùng chỉ một bộ phận
của cây được hình thành từ hoa



? Thử thay thế vị trí hai từ xem có được
khơng?


- Được


? Vì sao có thể thay thế được?


Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn?


- Là những từ khơng phận biệt về sắc thái
ý nghĩa -> có thể thay thế cho nhau


? Tìm các từ đồng nghĩa hồn toàn?
- Hái, bứt, chảy, vặt


* HS đọc bài tập 2 ( 114)
? Chỉ ra từ đồng nghĩa
- Bỏ mạng, hi sinh


? “ Bỏ mạng- hi sinh” có gì giống và khác
nhau?


- Giống: cùng chỉ trạng thái ngừng hoạt
động của con người khơng cịn biểu hiện


<b>3. Ghi nhớ ( SGK 114)</b>


<b>II. Các loại từ đồng nghĩa</b>
<b>1. Bài tập:</b>



<b>2. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

sự sống


- Khác: Hi sinh: thái độ kính trọng
Bỏ mạng: khinh bỉ


? Trong hai văn cảnh này, các từ đó có thể
thay thế cho nhau khơng? Vì sao?


- Khơng thay thế được vì sắc thái nghĩa
khác nhau, đối lập nhau


? Em hiểu thế nào về từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn?


-Là những từ có nghĩa giống nhau nhưng
sắc thái ý nghĩa khác nhau


GV lưu ý: trong nhóm từ đồng nghĩa
khơng hồn tồn, có những từ vẫn có thể
thay thế cho nhau: xinh và đẹp


? Qua bài tập em thấy từ đồng nghĩa có
mấy loại? Đó là những loại nào? Đặc điểm
của nó?


Đọc ghi nhớ



? Tìm từ đồng nghĩa khơng hồn tồn rồi
đặt câu


Tơi mời bác ăn cơm
Tơi mời bác xơi cơm


? Qua các ví dụ ở bài tập 1+ bài tập 2 em
rút ra điều gì về việc sử dụng từ đồng
nghĩa?


- Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng
thay thế được cho nhau


HS đọc bài tập 2(115), nêu yêu cầu bài tập
? Tại sao trong đoạn trích “ chinh phụ
ngâm khúc” lấy tiêu đề “ sau phút chia li”
mà không phải là “ Sau phút chia tay”
( thảo luận nhóm 4 thời gian 2 phút<sub>)</sub>


- Cùng chỉ sự xa cách


- Chia li: xa nhau, cịn có thể gặp lại


? Theo em nhan đề đoạn thơ là “ sau phút
chia li” hay “ sau phút chia tay” phù hợp
- Sau phút chia li phù hợp vì nó thể hiện


- Sắc thái ý nghĩa khác nhau -> đồng
nghĩa khơng hồn tồn



<b>3. Ghi nhớ 2(SGK 114)</b>


<b>III. Sử dụng từ đồng nghĩa</b>


<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>


- Không phải bao giờ từ đồng nghĩa
cũng thay thế được cho nhau


- Khi sử dụng từ đồng nghĩa: lựa chọn
cho phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

được nỗi sầu chia li rất rõ nét của người
chinh phụ


? Em rút ra điều gì khi sử dụng từ đồng
nghĩa?


HS đọc ghi nhớ


Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu


HS làm bài, Gv gọi 1-2 em
HS tìm từ, Gv điền bảng
HS nhận xét, Gv sửa chữa
Đọc bài tập, nêu yêu cầu
Gọi 1,2 em lên bảng giải



HS và giáo viên nhận xét, sửa chữa
HS đọc bài, nêu yêu cầu


Thảo luận nhóm 6 thời gian 3phút
Báo cáo -> nhận xét


GV kết luận


HS đọc, nêu yêu cầu bài tập
HS làm bài ( thảo luận nhóm)
Gọi đại diện nêu kết quả
HS nhận xét


GV sửa chữa, bổ sung
-> tích hợp văn biểu cảm


Bài tập bổ sung gv ghi bảng phụ


<b>IV. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng</b>
nghĩa


- Gan dạ: dũng cảm
- Chó biển: hải cẩu


- Nước ngồi: ngoại quốc


<b>2. Bài tập 2 (115): Tìm một số từ địa</b>


phương đồng nghĩa với từ toàn dân
- Lợn: heo


- Mẹ: má, bu, bầm
- Bố: ba, tía


<b>3. Bài tập 4: tìm từ đồng nghĩa thay thế</b>
các từ in đậm


- Đưa - trao


- Đi - mất, qua đời


<b>4. Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ</b>
đồng nghĩa sau:


a. ăn , xơi, chén


- Giống: cùng chỉ hành động đưa thức
ăn vào miệng nhai và nuốt


- Khác: ăn: sắc thái bình thường
Xơi:kính trọng, lịch sự
Chén: thân mật, thông tục


<b>5. Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai in</b>
đậm


- Hưởng lạc - hưởng thụ
- Giảng dạy - giảng giải



<b>6. Bài bổ sung: Đánh dấu vào ô trống</b>
mà em cho là đúng nhất


1. Từ đồng nghĩa là những từ:


 Có nghĩa giống nhau, hoặc gần giống
nhau.


 Nghĩa trái ngược nhau.
 Nghĩa khác xa nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Gọ HS lên đánh dấu vào ý đúng
HS nhận xét


Gv nhận xét, bổ sung


 2 loại  4 loại


3. Nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn.. Bứt,
 Hái, vặt, trảy


 Mẹ, má, bu, bầm.
 Cho, biếu, tặng.
<b>4. Củng cố: Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà:</b>


- Học ghi nhớ, làm bài tập còn lại


- Chuẩn bị bài:” <i>Cách lập dàn ý của bài văn biểu cảm</i>”


- Đọc kĩ các bài tập, trả lời câu hỏi


- Viết đoạn văn có từ trái nghĩa ( 6-7 dịng)./.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày d¹y : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 36:

C¸ch lËp ý



của bài văn biểu cảm



<i> </i> <i> </i>


A. Mục tiêu bài học


- Giúp HS nm c


- Hc sinh tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm, có thể mở rộng
phạm vi kỹ năng văn biểu cảm


- Tiếp xúc nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
- Có ý thức vận dụng linh hoạt các cách lập ý khi viết bài


<b>B.Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án



- Học sinh: soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK
<b>C.Các bước lên lớp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm?


- Tìm hiểu đề -> tìm ý -> lập dàn ý -> viết bài -> kiểm tra sửa chữa
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Để bài văn biểu cảm có kết quả tốt sau khi
tìm ý người viết cần phải lập dàn ý. Có
những cách lập dàn ý nào? Cơ cùng các
em sẽ tìm hiểu bài hơm nay


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>


- Đọc đoạn văn ( SGK 117)


?Việc liên tưởng đến tương lai cơng
nghiệp hố đã khơi gợi tác giả những cảm
xúc gì về cây tre?


- Nhắc đến những công dụng của cây tre
-> khẳng định và mong muốn cây tre mãi
trường tồn



? Cây tre gắn bó với con người Việt Nam
bởi những cơng dụng như thế nào?


* Gv: bài này tác gải viết vào 1955, khi đó
ơng chưa nghĩ đến sự xuất hiện của đồ
nhựa, mới chỉ nghĩ đến ximăng cốt sắt.
Nhưng dù có đồ nhựa đi nữa thì tác dụng
của cây tre vẫn nhiều hơn những gì tác giả
viết: chiếu tre, tăm tre, đũa tre, hàng mĩ
nghệ bằng tre…


Tác giả lập ý ( biểu cảm) bằng cách nào?
( Nhắc lại quan hệ với sự vật, liên hệ với
tương lai -> cách bày tỏ tình cảm với sự
vật.)


<b>I. Những cách lập dàn ý thường gặp</b>
<b>của bài văn biểu cảm</b>


<b>1. Liên hệ hiện tại với tương lai</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


- Tre gắn bó với các em , dân tộc Việt
Nam -> chia ngọt sẻ bùi


- Tre bóng mát, là khúc nhạc tâm tình
- Tra làm sáo…



-> cây tre mãi gắn bó và hữu ích


-> từ thực tại mà liên hệ tới tương lai,
bộc lộ cảm xúc


<b>2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ</b>
<b>hiện tại</b>


<b>a. Bài tập</b>
<b>b.Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Đọc đoạn văn SGK 118


? Tác gải say mê con gà đất như thế nào?
( Chú gà đẹp mã, oai vệ. Nhớ lại những
kỷ niệm khi chơi con gà đất, khi hoá thân
vào con gà trống để cất lên điệu nhạc sớm
mai)


? Việc hồi tưởng quá khứ gợi lên cảm xúc
gì?


( Suy nghĩ về hiện tại:lý giải vì sao đồ
chơi hấp dẫn với tre, nuối tiếc đồ chơi tuổi
thơ)


? Cách lập ý của đoạn văn này là gì?


- Đọc đoạn văn 1 SGK 119



? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày
tỏ lịng u mến cơ giáo như thế nào?
? Cách bày tỏ tình cảm của người viết với
cô giáo như thế nào?


-HS đọc đoạn 2(SGK 120)


? Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của
tổ quốc tới Cà Mau cực Nam của tổ quốc
đã giúp tác gải bày tỏ tình cảm gì?


? Đoạn văn lập ý theo cách nào?
- Tưởng tượng giả định tình huống


? Qua đoạn văn em thấy sự quan sát có tác
dụng thể hiện tình cảm như thế nào?


+ Nuối tiếc đồ chơi tuổi thơ.


-> từ việc hồi tưởng quá khứ mà suy
nghĩ về hiện tại


<b>3. Tưởng tượng tình huống , hứa hẹn</b>
<b>mong ước</b>


<b>a. Bài tập</b>
<b>b. Nhận xét</b>
* Đoạn 1:


- Lòng yêu mến cô giáo



+ Chẳng bao giờ em lại quên được cố.
+ Khi lớn lên em luôn nhớ cô, nhớ lại
những kỉ niệm khi cịn học cơ -> tưởng
tượng tình huống: khơng thể quên cô
giáo


* Đoạn2:


+ Ở cực Bắc, nghĩ tới cực Nam trên núi
ông nghĩ đến vùng biển, nơi đầy chim
nhớ về xứ Tơm.


-> tình u đất nước và khát vọng thống
nhất đất nước.


<b>4. Quan sát , suy ngẫm</b>
<b>a. Bài tập</b>


<b>b. Nhận xét</b>


+ Đoạn văn dùng biện pháo quan sát chi
tiết -> nảy sinh cảm xúc


+ Nhà văn gợi tả bóng dáng, khn mặt
người mẹ già -> thương cảm và hối hận
vì mình đã thờ ơ, vơ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Em nhận xét gì về tình cảm trong các bài
văn , đoạn văn trên?



( Tình cảm chân thật, sự việc nêu do đó
người viết trải nghiệm hoặc có trong kinh
nghiệm của người viết.)


* GV: Dù lập ý bằng cách nào cũng yêu
cầu tình cảm phải chân thật -> bài văn mới
thuyết phục làm cho người đọc tin, đồng
cảm.


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc , nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn làm bài.


- HS làm -> trình bày -> HS nhận xét.
- GV sửa chữa.


- HS đọc đề c(SGK 121), nêu yêu cầu của
đề


<b>II. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1: Tập lập ý bài văn biểu cảm</b>
* Đề 1: Cảm xúc về vườn nhà


- Xác định , hình dung khu vườn nhà em
từng có , đang có, mơ ước


- Xác định vị trí khơng gian, thời gian


viết về vườn nhà. Điều này sẽ quy định
cảm xúc của bài


-> Nếu xa: hoài niệm về vườn


- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống
của gia đình em( Hiện tại hoặc lâu
đời).Nếu thiếu nó cuộc sống của gia
đình em sẽ như thế nào?


- Em có thể nghĩ đến công lao , ý
nguyện của người tạo lập khu vườn mà
bày tỏ lòng biết ơn. Nếu chẳng may phải
bán vườn -> nuối tiếc


* Đề 2: Cảm xúc về người thân
* Gợi ý:


+ Xác định người thân định viết là ai?
Mối quan hệ thân tình của mình với
người đó


- Hồi tưởng những kỉ niệm, ấn tượng
mình đã có với người đó trong q khứ
- Nêu lên sự gắn bó của mình với người
đó trong niềm vui, nỗi buồn trong sinh
hoạt vui chơi


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của
người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan


tâm , lịng mong muốn


<b>4.Củng cố: Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm, đó là những cách nào?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học ghi nhớ
- Làm bài tập b,d


- Chuẩn bị: “ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”


Đọc phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa, chú thích và trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>


Tiết 37 :

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh



<i> </i> <i> </i>

( Tĩnh dạ tứ)



<b> Lý Bạch </b>



<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>



- Giúp HS nắm được



- Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. Nắm được một số đặc điểm của
bài thơ.: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hồ. Làm quen
thể thơ : Cổ thể


- Nhận diện với bố cục thường gặp ( 2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối với
tác dụng của nó


<b>B.Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: giáo án , tài liệu tham khảo
- Học sinh: soạn bài


<b>C.Các bước lên lớp</b>
<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiếm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “Vọng Lư sơn bộc bố” ? Nêu những đặc sắc nghệ thuật và nội
dung?


- Hình ảnh đẹp, gợi cảm.
- Từ ngữ điêu luyện.
- Phóng đại, khoa trương.


- Kết hợp tài tình cái thực cái ảo.


-> cảnh thác núi Lư đẹp kì ảo, tráng lệ, rực rỡ và hùng vĩ.
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>



<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

tả khác nhau lại gợi lên những tâm sự khác
nhau. Đối với Lí Bạch thì ánh trăng gợi
cho ơng tình cảm gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài thơ “ Tĩnh dạ tứ’


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- Gv hướng dẫn đọc: ngắt nhịp 2/3.
Đọc hơi chậm


- Gv đọc mẫu


- Hs đọc -> HS nhận xét
- Gv sửa chữa


- HS đọc chú thích * SGK


* GV: “Vọng nguyệt hoài hương” là chủ
đề phổ biến trong thơ cổ. Vầng trăng trịn
tượng trưng cho sự đồn tụ -> xa quê trăng
càng tròn, càng sáng, càng nhớ quê.


- Lí Bạch luc nhỏ thường lên núi Nga Mi
ngắm trăng. 25 tuổi phải xa quê và xa mãi
-> mỗi lần ngắm trăng -> nhớ q.


- Tình cảnh của Lí Bạch hồn tồn tương


đồng với tình cảnh các nhà thơ lớn đời
Đường khi sống xa quê.Ví dụ: Đỗ Phủ
Lộ tòng kim dạ bạch


Nguyệt thi cố hương minh
( Sương từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì?


*GV : Cổ thể là một thể thơ có từ đời
Hán, mỗi câu thường có 5 tiếng, cũng có
khi 7 tiếng, khơng gị bó bởi niêm, đối,
vần, luật.


- HS đọc hai câu thơ đầu


? Hai câu đầu tả ánh trăng qua những từ
ngữ nµo?


( Räi, phđ )


? Em cảm nhận gì về ánh trăng qua những
từ ngữ ấy?


<b>I. c, thảo luận chú thích.</b>
<b>1. c </b>


<b>2. Tỡm hiểu chú thích</b>


<b>2. Thể loại</b>



- Ngũ ngơn tứ tuyệt ( cổ thể)
<b>3. Tìm hiểu văn bản</b>


<b>a. Hai câu đầu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

( Đêm khuya thanh tĩnh nhà thơ chợt tỉnh
giấc thấy mình nằm dới ánh trăng, ánh
trăng rọi vào đầu giờng và hình nh đánh
thức thi nhân, ánh trăng sáng trải khắp
không gian bao phủ mặt đất)


? Hai câu này cã ph¶i chØ t¶ ánh trăng
không? ( không)? Còn tả gì nữa?( tâm
trạng cảm xúc tác giả)


? Tâm trạng ấy thể hiện qua từ ngữ nào?
( Ngì : nghi )


-> Trạng thái ngỡ ngàng của nhà thơvùa
tỉnh giấc vừa nhìn trăng, ánh trăng sáng soi
toả mặt đất, không gian nh đợc bao phủ làn
sơng mỏng tuyệt đẹp => không gian vừa
thực vừa mộng huyền ảo lung linh.


? Đọc nhẩm hai câu cuối?


? Hai cõu cui din tả hành đơng gì?
( Ngẩng – cúi) -> từ trái nghĩa học sau.
? Quan hệ giữa hai câu thế nào?



( đối ) ? có tác dụng gì? ( tả hành động
tâm trạng con ngời )


? Nhìn có giống với trông trong xa ngắm
thác núi L không?


( Cũng nhìn từ xa nhng nhìn gợi cảm
xúc ngóng trông mong nhớ )


? Cụm từ nào diễn tả cảm xúc của tác giả?
( Nhí cè h¬ng )


-> Từ việc nhìn ánh trăng lan toả mặt đất,
tác giả dõi tầm mắt lên cao nhìn vầng trăng
cơ đơn lạnh lẽo, cúi đầu nhớ cố hng => t
cnh ng tỡnh.


? Mạch cảm xúc của tác giả thể hiện trong
bài thơ nh thế nào?


( Đang ngủ -> thức dậy -> nhìn trăng
thao thức -> nhìn trăng càng nhớ quê)
? Các câu trong bài có chủ ngữ khơng?
( khơng )-> đó là câu rút gọn sẽ học ở bài
19


? Tác dụng của việc sử dụng câu rút gọn?
( Chỉ một nhân vật, tạo nên sự thống nhất
, liền mạch của cảm xúc trong bài thơ. Đây


là một nghệ thuật phổ biến trong thơ, tục
ngữ, thơ phơng đơng )


? Tại sao có thể nói đây là một bài thơ trữ
tình độc đáo?


( Béc lé c¶m xúc sâu sắc ngay từ câu đầu )
? Em hiểu gì sau khi học xong bài thơ?


Miờu t ỏnh trng sáng soi toả mặt đất,
bao phủ không gian nh một làn sơng
mỏng. Nhà thơ ngỡ ngàng trớc không
gian vừa thực vừa mộng, huyền ảo lung
linh.


<b>b. Hai cõu cui</b>


Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hơng.-> Đối


=> Hai cõu th din t cm xỳc sõu nặng
thờng trực trong tâm hồn ngời xa quê,
đó là nỗi nhớ quê hơng da diết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
HS đọc phần luyện tập


Nhận xét về hai câu thơ dịch ( Thảo luận
bàn 3 phút<sub>) – Báo cáo</sub>



GV kết luận


quª cị da diÕt.
<b>III. Ghi nhớ( SGK)</b>


<b>IV. Luyện tập</b>


- Hai câu thơ dịch đã nêu tương đối đủ
ý, tình của bài thơ


- Khác: Lí Bạch không dùng phép so
sánh. Bài thơ ẩn chủ ngữ, không rõ là Lí
Bạch -> hai câu thơ thì ngược lại


Khơng đủ 5 động từ
<b>4. Củng cố: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật</b>


- Nghệ thuật: Hình ảnh gần gũi, ngơn ngữ tự nhiên, bình dị
Đối


Tình cảm giao hồ


- Nội dung: Cảnh trăng sáng -> tình cảm gắn bó sâu nặng, nỗi nhớ quê hương
<b>5. Hướng dẫn học bài:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ. Nắm nét chính về nội dung và nghệ thuật


- Soạn<i>: Hồi hương ngẫu thủ</i> , trả lời các câu hỏi SGK, chú ý so sỏnh vi vn bn Tnh
d t



<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 38:

NgÉu nhiªn viÕt


nh©n bi míi vỊ quê



Hồi hơng ngẫu phú


<i><b>- Hạ Tri </b></i>
<b>Chương-A. Mục tiêu bài học</b>


- Giúp HS nm c


- Thy c tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm q hương sâu nặng của nhà thơ
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu và tác dụng của nó


- Giáo dục lòng yêu quê hương
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: giáo án, tài liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tĩnh dạ tứ” – Lí Bạch
? Điền chữ đúng (Đ) ; sai(S) vào sau mỗi câu nhận xét
a. “ Tĩnh dạ tứ “ là một bài thơ Đường luật S



b. “ Tĩnh dạ tứ” thuộc thể thơ thất ngôn S
c. Hai câu đầu là tả cảnh thuần tuý S


d. Hai câu thơ sau là cảnh ánh trăng và hình ảnh quê cũ S
e. Bài thơ là nỗi niềm hồi thương của người con xa xứ Đ
<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động 1</b>


Tình cảm đối với quê hương là tình cảm
thường trực, sâu nặng trong mỗi con
người. Nó thường được thể hiện rõ nhất
đối với những người con xa xứ. Vậy khi đi
xa được trở về quê hương thì con người
thường có cảm xúc gì? Hạ Tri Chương khi
trở về quê sẽ mang những tâm tư gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ” Hồi
hương ngẫu thủ” của ông.


<b>Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản</b>


- GV hướng dẫn đọc: to, rõ ràng, ngắt
nhịp 4/3, Câu 4 nhịp 2/2/3


- GV đọc mẫu, giọng chậm, trầm
- HS đọc -> nhận xét



- HS chú ý * SGK. Nêu vài nét về tác giả?
Theo tài liệu hiện có năm 744 lúc 86 tuổi
ông mới về quê, chưa đầy một năm thì
mất.


Căn cứ vào nhan đề bài thơ em hãy cho
biết bài thơ được sáng tác khi nào?


- HS đọc phần giải nghĩa từ


?Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


? Tiêu đề bài thơ: “ hồi hương ngẫu thủ”
-Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Qua tiêu đề em thấy biểu hiện tình quê


<b>I. Đọc, th¶o ln chó thÝch</b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Chú thích</b>


* Tác giả: Hạ Tri Chương ( 659-744) ,
lµm quan ë Trpêng An 50 năm.


- li 20 bi th hay
* Tỏc phm


- Vit năm 744 khi ụng t kinh ụ v
n q nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

hương bài thơ này có gì độc đáo? ( Gợi ý:
so sánh với tình huống biểu hiện tình quê
trong “ Tĩnh dạ tứ”)


- Tĩnh dạ tứ: tình cảm nhớ quê được biểu
hiện khi tác giả xa xứ


- Hồi hương ngẫu thủ: tình cảm quê hương
thể hiện ngay lúc mới đặt chân tới quê nhà
-> tình huống tạo nên tính độc đáo.


? Em hiểu “ ngẫu nhiên” là gì?


( Tình cờ, tác giả không chủ định làm
thơ ngay khi vừa đặt chân tới quê nhà. Do
sự tình cờ -> khơi gợi cảm xúc -> viết)
? Sự tình cờ ấy là gì? Tình huống nào tạo
nên duyên cớ ấy. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài
thơ để thấy rõ nếu chỉ có sự tình cờ bài thơ
có hay khơng? Đằng sau là gì?


? Xác định bố cục bài thơ?
- Hai phần


+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối


- HS đọc hai câu đầu?


? Hãy chỉ ra nghệ thuật được sử dụng


trong hai câu thơ?


- Tiểu đối: Đối các vế trong một câu


GV mở rộng: Phép đối trong câu ở thơ ngũ
ngôn và thất ngôn ( 4 chữ trước đối với 3
chữ sau; 2 chữ trước đối với 3 chữ sau)
Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


Câu 2: Vô cải và tồi: đối chỉnh ý, không
chỉnh lời; hương âm, mấn mao chỉnh cả ý
lẫn lời


? Nghệ thuật đối có tác dụng thể hiện nội
dung gì?


Câu 1: Khái quát ngắn gọn quãng đời xa
quê làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về
vóc người, tuổi tác. Bước đầu hé lộ tình
cảm quê hương ( lão đại hồi)


Câu 2: Giọng q có nghĩa là gì? Giọng
nói mang đặc trưng, bản sắc riêng của mỗi


<b>2. Tìm hiu vn bn</b>


<b>a. Hai cõu th u</b>
Khi đi trẻ lúc vỊ giµ


Giọng q vẫn thế, tócđà…-> đối



- Câu 1: đối chỉnh cả ý lẫn lời


- Giới thiệu quãng thời gian dài xa quê
và hé mở ý nghĩa sự trở về.


- Câu 2: một bộ phận đối chưa chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

vùng quê -> là hồn quê, chất quê, tình quê
? Hình ảnh “ tóc mai đã rụng” có những
nghĩa gì?


- Chỉ sự thay đổi: già đi nhiều


-> hình thức bên ngoài đã thay đổi rất
nhiều


? Nghệ thuật đối có tác dụng làm nổi bật
điều gì?


* GV liên hệ thực tế: Tình cảm đối với quê
hương không bao giờ thay đổi. Dù đi đâu,
về già người ta vẫn nhớ về quê -> tình cảm
đáng trân trọng và tác giả cũng vậy


Nhà thơ Khuất Nguyên có hai câu thơ:
Hồ tử tất thủ khâu


Quyện điểu quy cựu lâm



( Cái chết tất quay về phía nùi gị. Chim
mỏi tất bay về rừng cũ) để nói v tỡnh cm
quê hơng.


Phõn tớch biu t trong hai cõu thơ? Tích
hợp


Học sinh đọc hai câu cuối


? Học sinh quan sát tranh và mô tả?


(Khi về đến quê lũ trẻ cười hỏi ông là
khách ở nơi nào đến.)


? Hình ảnh lũ trẻ ra đón cho thấy điều gì?
( Làng quê chỉ có nhi đồng ra đón chứng
tỏ người cùng tuổi chẳng cịn ai. Nếu cịn
chắc gì họ đã nhận ra nhà thơ vì thời gian
xa cách q dài -> chính vì thế mà lũ trẻ
nghĩ ông là khách)


? Em hãy cho biết giọng điệu ở hai câu thơ
cuối khác gì so với hai câu đầu?


( Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3phút<sub>)</sub>
Đại diện báo cáo. Gv kết luận


(- Hai câu đầu: có vẻ bình thản khách
quan song phảng phất buồn



- Hai câu sau: hình ảnh vui tươi, âm thanh


- Câu 1: biểu cảm qua tự sự
- Câu 2: biểu cảm qua miêu tả
<b>2. Hai câu cuối:</b>


Trẻ con nhìn lạ không chào


Hỏi rằng khách ở chốn nào lại chơi?


- Ging th bờn ngoi ti vui nhưng
bên trong ngậm ngùi, đau xót ( giọng bi
hài).


- Ngậm ngùi xót xa trước sự thay đổi
của quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

tươi vui -> giọng thơ bên ngồi tươi vui
nhưng bên trong ngậm ngùi, xót xa -> nét
đặc sắc của bài thơ.)


? Giọng thơ ấy có tác dụng thể hiện tâm tư
của tác giả là gì


(Trẻ càng vui mừng đón khách bao nhiêu
thì nhà thơ càng sầu muộn bấy nhiêu. Đây
là tình cảm rất tự nhiên vì xa quê đã lâu
nay trở về tưởng được chào đón thì lại bị
coi như khách lạ.)



? Tình cảm đó cho thấy tác giả là người
như thế nào? Tình yêu -> nguyên nhân sâu
xa viết bài,


Phần dịch thơ có chỗ nào chưa đạt?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>


- HS đọc ghi nhớ SGK


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
- HS đọc yêu cầu luyện tập


(Thảo luận bàn 4phút<sub>. Đại diện báo cáo</sub>
GV kết luận.)


<b>III. Luyện tập: So sánh phần phiên âm</b>
với hai bản dịch thơ


- Dịch tương đối sát


- Cả hai bản dịch mất chữ mai trong tóc
mai -> chưa nhấn mạnh vào sự thay đổi
bằng phần phiên âm


- Bản dịch Phạm Sĩ Vĩ: câu 3 chưa sát
( từ không quen biết -> không chào)
- Thể thơ: Chuển từ thể thất ngôn tứ
tuyệt sang lục bát


-> Bản dịch hai sát hơn



<b>4. Củng cố: Đọc bài thơ? Tình cảm chủ đạo trong bài?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài: Soạn: “ </b><i>Từ trái nghĩa</i>”


Học ghi nhớ, làm bài tập


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>.</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i>


TiÕt 39:

Tõ trái nghĩa



<i><b>A. Mục tiêu bài học</b></i>


- Giúp HS nm được


- Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. Thấy được trong Tiếng Việt có từ nhiều nghĩa
có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau


- Biết cách sử dụng từ trái nghĩa


- Có ý thức lựa chọn khi sử dụng từ trái nghĩa
<b>B. Chuẩn bị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Học sinh: soạn bài, học bài cũ.
<b>C.Các bước lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
2.Từ nào sau đây đồng nghĩa với “ thi nhân”


a. Nhà văn b. Nhà thơ c.Nhà báo d.Nghệ sĩ


3. Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa: dũng cảm, chén, thành tích, nghĩa vụ,
thành tựu, gan dạ, ăn, trách nhiệm, bồn phận, nhiệm vụi, kiên cường


<b>3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động</b>


Chú ý các từ in đậm ( gạch chân ) trong
hai câu ca dao sau:


Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê


? Các từ “ ngắn”, “ dài” có ý nghĩa như thế
nào với nhau?


- Nghĩa trái ngược nhau



? Vậy các từ có nghĩa trái ngược nhau gọi
là gì? Sử dụng các từ này có tác dụng như
thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm
nay?


<b>Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>
Đọc bản dịch bài thơ “ Cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh” và bài “ Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về quê”


? Tìm từ trái nghĩa trong hai bài thơ?


? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
thuộc các nhóm trên?


? Vì sao em biết các từ trên trái ngược
nhau:


- Dựa vào cơ sở chung
ngẩng – cúi -> hoạt động
trẻ - già -> tuổi tác


đi- trở lại -> hành động


<b>I. Thế nào là từ trái nghĩa</b>
<b>1. Bài tập:</b>


<b>- NgÈng - cói</b>
- TrỴ già


<b>- Đi trở lại</b>
<b>2. Nhn xột</b>


- Ngha trỏi ngược nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

? Nếu cô thay từ “trẻ”=từ “non” vào câu
thơ trên em thấy có được khơng? Vì sao?
( Không thay được vì nó khơng cùng
một cơ sở, một tiêu chí.)


? Tìm từ trái nghĩa với “ già” trong “ rau
già”, “ cau già”


( non: rau non, cau non )


*Gv: trong một ví dụ trên già có c¬ së
chung chỉ tính chất.


? Vậy ngồi nghĩa chỉ tính chất nó cịn có
c¬ së gì khác?


( Chỉ tuổi tác )-> ti giµ, giµ råi.
“ Già” thuộc loại từ gì ?


( Từ nhiều nghĩa )


? Qua các bài tập trên em hiểu từ trái nghĩa
là gì?


- HS đọc ghi nhớ



? Tìm từ trái nghĩa trong một bài thơ hoặc
bài ca dao đã học?


* Tích hợp với TLV văn biểu cảm.


<b>Bài tập: Xếp các từ sau thành những cặp</b>
từ trái nghĩa: vỡ, lành, sống, tươi,
chín,sáng,tối, dữ, chết


- Gọi ba em lên bảng -> thi ai làm nhanh
? Trong hai bài thơ trên, tác giả sử dụng từ
trái nghĩa tạo ra biện pháp nghệ thuật gì?
( Bình đối và tiểu đối )


? Sử dụng phép đối có tác dụng gì?


? Trong cuộc sống hàng ngày, ta hay sử
dụng từ trái nghĩa. Em hãy tìm thành ngữ
có các từ trái nghĩa?


- Mắt nhắm mắt mở.
- Chân cứng đá mềm.


? Sử dụng từ trái nghĩa trong các ví dụ trên
làm cho lời nói như thế nào?


? Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
Học sinh đọc ghi nhớ



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập</b>


- Giµ -> từ nhiều nghĩa thuộc các cặp từ
trái nghĩa khác nhau.


<b>3. Ghi nhớ1 ( SGK)</b>


<b>II. Sử dụng từ trái nghĩa</b>
<b>1. Bài tập</b>


<b>2. Nhận xét</b>


- Tạo phép đối, hình ảnh tương phản
làm nổi bật tình cảm tác giả đối với quê
hương.


- Làm cho lời nói sinh động hơn
<b>3. Ghi nhớ 2 ( SGK)</b>


<b>III. Luyện tập</b>


<b>1. Bài tập 1:Tìm những từ trái nghĩa</b>
trong các câu ca dao, tục ngữ sau:


a.rách – lành
b. giàu – nghèo
c. ngắn – dài
d. sáng - tối


<b>2. Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với</b>


các từ in đậm


- Tươi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Học sinh đọc, xác định yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm


- HS đọc, xác định yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm
- HS đọc, xác định yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2phút<sub>. Báo cáo</sub>
- HS nhận xét, Gv sửa chữa


- GV hướng dẫn: Đoạn văn 6-7 câu chủ đề
học tập


- HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà ->
nhận xét. Gv sửa chữa bổ sung


+ăn yếu(khoẻ)
+học lực yếu(giỏi)
- Xấu:


+ chữ xấu(đẹp)
+đất xấu( tốt)


<b>3. Bài tập 3: Điền từ trái nghĩa thích</b>
hợp trong các thành ngữ


- Chân cứng đá mềm


-Có đi có lại


-Gần nhà xa ngõ
-Buổi đực buổi cái
-Bước thấp bước cao


<b>4. Bài tập 4: Viết đoạn văn có sử dụng</b>
từ trái nghĩa . Chỉ rõ các từ trái nghĩa đó
<b>4. Củng cố: làm bài tập để củng cố. Gv treo bảng phụ</b>


Đánh dấu vào ô trống mà em cho là đúng nhất
1.Từ trái nghĩa là những từ:


 Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
 Nghĩa trái ngược nhau


 Nghĩa khác xa nhau
<b>5. Hướng dẫn học bài</b>


- Học hai ghi nhớ, làm bài tập cịn lại


- Chuẩn bị: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người
Làm để 1, đề 2 theo gợi ý


6. Rót kinh nghiƯm:


<i> </i>Ngày.thángnăm 20


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy : </b></i>



TiÕt 40:

Luyện nói văn biểu cảm


vỊ sù vËt, con ngêi



<i><b>A. Mơc tiêu bài học</b></i>


- Giúp HS nm c


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Rèn cho học sinh thái độ bình tĩnh, chủ động, diễn đạt lưu lốt trước đơng người

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đề


- Hc sinh: dn ý, bi vn

<i><b>C. Tiến trình lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Khi lập dàn ý cho bài văn biểu cảm có thể lập theo những cách nào?</b></i>


(4 cách. Liên hệ hiện tại với tương lai, hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại,
tưởng tượng tình huống hứa hẹn mong ước, quan sát, suy ngẫm).


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<i><b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b></i>


Trong cuộc sống chúng ta ln phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đơng người. Vì
vậy việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta
rèn khả năng đó


Trong cuộc sống chúng ta luôn phải giao tiếp nhiều khi giao tiếp trước đơng người. Vì
vậy việc rèn luyện khả năng nói là hết sức quan trọng. Bài hơm nay sẽ giúp chúng ta


rèn khả năng đó.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Xác định thể loại của đề?
Đối tượng biểu cảm là gì?


Xác định cảm xúc với đối tượng trên?
Hãy tìm ý cho đề trên?


(HS thảo luận nhóm theo tổ thời gian 5
phót)


- Ghi kết quả ra giấy rồi cử nhóm trưởng
trình bày.


- GV chắt lọc ý ghi lên bảng.


<i><b>I. Đề bài: Cảm xúc vườn nhà</b></i>
<i><b>1.Tìm hiểu đề</b></i>


- Thể loại: biểu cảm


- Đối tượng biểu cảm: vườn nhà
- Cảm xúc: yêu quý, gắn bó
<i><b>2. Tìm ý cho bài văn</b></i>


- Xác định, hình dung khu vườn từng
có, đang có hoặc mơ ước.



- Xác định vị trí khơng gian, thời gian
của người viết đối với khu vườn:


+ Nếu ở xa thì hồi niệm về vườn.
+ Nếu ở gần có thể quan sát, suy nghĩ.
- Miêu tả khu vườn gắn bó với đời sống
của gia đình em, nếu thiếu nó thì cuộc
sống của gia đình em sẽ ra sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Lập dàn ý cho đề trên?


(Học sinh thảo luận nhóm tổ)
Thân bài có nhiệm vụ gì?


Để miêu tả vườn và lai lịch của nó ta sẽ
làm rõ các ý gì?


Kết bài bộc lộ cảm xúc gì của bản thân về
khu vườn?


- Yêu cầu: Nói lần lượt từ mở bài -> thân
bài -> kết bài


- Nhóm trưởng quản lý


Sau mỗi lần bạn trình bày các bạn trong
nhóm nhận xét về tư thế, tác phong, nội
dung và cách diễn đạt.


- Khi nói yêu cầu phải biết thưa gửi: thưa


cơ, thưa các bạn em xin phép trình bày bài
nói của mình.


- Hết bài: Xin cảm ơn cơ và các bạn chú ý
nghe.


- Giáo viên quan sát chung và nhắc nhở.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.


a. Mở bài: Giới thiệu khu vườn và tình
cảm gắn bó với vườn nhà


b. Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn
-> tình cảm.


- Vườn và cuộc sống vui buồn của gia
đình em.


- Vườn và lao động của ba mẹ.
- Vườn qua bốn mùa.


c. Kết bài: Bộc lộ cảm xúc của bản thân
về khu vườn sự gắn bó, tình u.


<i><b>II. Luyện nói</b></i>


<i>1. Học sinh nói trước tổ nhóm</i>


a. Mở bài:



Mặc dù đã xa cách nhiều năm nhưng
khu vườn trong kí ức tuổi thơ của em
vẫn chưa hề phai mờ.


b. Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Gọi 3 - 4 em trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét.


- Gv nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

<i><b>D. Híng dÉn häc bµi</b></i>



- Hoµn thµnh bài văn.
- Soạn bài mới.


c. Kt bi:


Em u q vườn nhà biết bao vì nó
gắn bó với cuộc sống gia đình em, gắn
bó với những kỉ niệm về ơng, về bà


<i>2. Nói trước lớp</i>


<b>5. Dặn dò:</b>


Học bài
Lµm bµi tËp


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….



Ngày thángnăm 20


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày d¹y </b></i>


TiÕt 41:

Bµi ca nhµ tranh bị gió thu phá



( Mao ốc vị phong sở phá ca - Đỗ Phủ)

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Qua bài, học sinh cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà
thơ Đỗ Phủ. Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự
trong thơ trữ tình


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích thơ trữ tình nước ngồi


- Giáo dục cho học sinh tình cảm nhân đạo, tình yêu thương con người đặc biệt khi họ
hoạn nạn


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Hc sinh: son bi, sgk

<i><b>C. Tiến trình lên líp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Đọc thuộc lịng bản dịch thơ hai bài “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về</b></i>
quê” - Hạ Tri Chương. Bài thơ biểu hiện điều gì?


( Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi, tình yêu
quê hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới
đặt chân trở về q)



<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Đời Đường - Trung Quốc là thời đại hoàng kim của thơ ca, cú rất nhiều nhà thơ lớn.
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu một số bài thơ của Lí Bạch, Hạ Tri Chơng… Giờ này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu một văn bản thấm đợm giá trị nhân văn của tác giả Đỗ Phủ
đó là: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


- GV hướng dẫn đọc: Ngắt nghỉ đúng với
dấu câu, nhịp thơ. Giọng kể ở phần đầu
- GV đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
- Gv sửa chữa, bổ sung


- Học sinh theo dõi chú thích *(132)
Nêu vài nét về tác giả, t¸c phÈm?
- Học sinh đọc từ khó (sgk)
Bài thơ được viết theo thể thơ gì?


Theo em bài thơ có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?


- Bài thơ cịng có thể chia làm hai phần
+ P1: 18 câu đầu: nổi khổ của tác giả.
+ P2: cßn lại: ước mơ của nhà thơ.


Thống kê số câu mỗi phần và thử lí giải vì


sao có phần dài, phần ngắn, có số câu lẻ và
một số câu trong phần có chữ nhiều hơn?
- Ba đoạn đầu đều gồm 5 câu -> hiện
tượng hiếm thấy trong thơ cổ Trung Quốc
vì trong thơ cổ Trung Quốc số câu mỗi
đoạn hầu hết là ch½n.


- Các câu cuối đều dài hơn 7 chữ -> hiếm


Vì sao trong khổ cuối các câu lại dài hơn?


<i><b>I. Đọc – hiĨu chó thÝch</b></i>


<i>1. Đọc</i>
<i>2. Chú thích</i>


* Tác giả: Đỗ Phủ ( 712-770)


- Nhà thơ nổi tiếng đời Đường – Trung
Quốc , là nhà thơ hiện thực vĩ đại.


* Tác phẩm
* Từ khó


<b>* Thể loại: Cổ thể</b>
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1 Bè cơc: 4 phÇn</b></i>


P1: 5 câu đầu: cảnh nhà bị gió phá


P2: 5 câu tiếp: kể việc trẻ con cắp tranh
P3: 8 câu tiếp: nỗi khổ của gia đình Đỗ
Phủ trong đêm mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

- Đó là sự phù hợp giữa nội dung và hình
thức


Từ sự đau khổ tột cùng đã vút lên niềm
ước mơ cao cả.. Diễn đạt ước mơ, khát
vọng lớn đó câu thơ cần dài hơn.


Nhận xét gì về cách gieo vần trong bài
thơ?


- Hai khổ thơ đầu gieo trắc, khổ 3 gieo vần
bằng -> đó là cách sáng tạo của tác giả
khơng phụ thuộc vào khuôn mẫu mà tất cả
do nhu cầu diễn đạt quyết định.


Xác định phương thức biểu đạt ở mỗi
phần?


Thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phót.
Đại diện báo cáo


Gv kết luận. Điền vào bảng phụ
Phương


thức biểu
đạt



Miêu
tả


Tự
sự


Biểu
cảm trực
tiếp


Miêu tả
kết hợp
tự sự


Miêu tả
kết hợp
biểu cảm


Tự sự
kết hợp
biểu cảm


Kết hợp cả
ba phương
thức


Phần 1 x x x X x x x
Phần 2 x x x



Nhận xét gì về phương thức biểu đạt của
bài thơ? Nó có tác dụng gì cho việc miêu
tả?


- Học sinh đọc thầm 5 câu u?


Năm cõu th ny k v ni kh gỡ ca tác
giả?


Từ nỗi khổ bị gió cuốn tranh nhà, tác giả
kể tiếp nỗi khổ gì?


( Trẻ con cướp giật -> đó là nỗi đau
nhân tình thế thái -> cuộc sống cùng cực
đã làm thay đổi tính cách trẻ thơ)


- Học sinh đọc khổ thơ 3.


Trong khổ thơ 3 tác giả miêu tả thời gian


- Phương thức biểu đạt đa dạng -> ghi
lại sinh động hiện thực đau xót và bộc lộ
tư tưởng tình cảm của tác giả trước hiện
thực đó.


<i><b>2 Ph©n tÝch</b></i>


<i>a. Những nỗi khỉ của tác giả</i>


- Gió cuốn mất tranh lợp nhà -> nỗi khổ


về vật chất.


- Bị trẻ con cướp giật, sự bất lực của tuổi
già -> nỗi đau nhân tình thế thái.


- Giây lát…mây tối mực
Trời thu mịt mù đêm đen đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

như thế nào?


GV: Chỉ vài nét phác hoạ tác giả đã làm
nổi bật được đặc điểm của mưa thu khác
hẳn mưa giông mùa hè: mưa tới chớp
nhống, gió tới kéo mưa đi và ma cng
chp nhoỏng, gi d l cn ma đầu mựa
hố thì dù căn nhà bị phá nát tác giả cũng
khơng đến nỗi khổ như vậy.


Cơn gió thu đã gây ra nỗi khổ gì cho gia
đình tác giả?


Nhận xét gì về nỗi khổ của tác giả?


Em có nhận xét gì về thứ tự kể trong ba
khổ thơ đầu?


- Trình tự trước sau hợp lí -> tích hợp thứ
tự kể trong văn t s.


c 5 cõu cui ca bi th?


Năm cõu cui thể hiện điều gì?
(Mơ ước của tác giả)


Tác giả mơ ước điều gì?


Nhận xét gì về mơ ước và tình cảm của tác
giả?


- ¦ớc mơ cao cả chứa chất lòng vị tha
( chỉ nghĩ đến người khác) và tư tưởng
nhân đạo ( mong cho mọi người được hân
hoan, vui sướng)-> đó là ước mơ giản dị
mà cao đẹp.


Hai câu cuối thể hiện tư tưởng gì của tác
giả?


Ngồi việc biểu cảm, cụm từ “ riêng lều ta
nát” có tác dụng gì trong văn bản?


( Quay lại chủ đề bài thơ làm cho bố cục
thêm hoàn chỉnh, chặt chẽ)


- Học sinh quan sát tranh (133) mô tả?
(Cảnh gió thu cuốn tranh nhà, trẻ em
cướp tranh, tác giả già yếu bất lực trước
cảnh đó -> đây là nội dung được phản ánh
trong bài thơ)


lên buổi chiều, đêm mưa mới đổ xuống


và kéo dài suốt đêm.


- Mềm vải… lạnh tựa sắt
Con nằm….lót nát
Nhà dột


Mưa kéo dài


-> ít ngủ, ướt át -> loạn lạc


* Nỗi khổ dồn dập, nhiÒu bề, cả về vật
chất lẫn tinh thần.


<i>b. Tình cảm của nhà thơ</i>


- Được nhà rộng muôn ngàn gian che
khắp thiên hạ.


- Ước mơ cao cả chứa chất lòng vị tha
và tinh thần nhân đạo.


- Riêng lều ta nát chịu chết rét cũng
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Qua cảnh nhà bị gió tốc tác giả thể hiện
mơ ước gì?


- Học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc -> nhận xét



- Học sinh đọc bài tập 2. Nêu yêu cầu ->
làm bài


- Nhận xét, Gv sửa chữa, bổ sung


<b>* Ghi nhớ ( sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


1.Bài tập 1: Đọc diễn cảm hai phần cuối
2.Bài tập 2: Dùng hai câu nêu ý chính
đoạn văn


Bài thơ thể hiện nỗi khổ nhiều bề của tác
giả đồng thời đó cũng là nỗi thống khổ
của tất cả kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ.
Qua đó tác giả bày tỏ ước mơ lí tưởng
cao đẹp của mình.


<b>4. Cđng cè: </b>


GV tóm tắt nội dung chính
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>


<b> - Nắm kĩ nội dung bài học</b>


- Ôn tập phần kiến thức văn học tiết sau kiĨm tra mét tiÕt.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….





Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 42:

Kiểm tra văn



<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về một số văn bản đã học.


- Rèn kĩ năng trình bày bài viết phù hợp thời gian quy định và bước đầu rèn cho học
sinh cách viết bài cảm nhận riêng mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Giáo viên: đề bài


- Học sinh: Ôn kiểm tra phần văn

<i><b>C. Tiến trình lờn lp</b></i>



<b>1 ổn nh t chc</b>


<b>2 Bài míi.</b>
<b> * §Ị ra.</b>



I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)


1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất


C©u 1: Cha của En-ri-cô trong văn bản “ Mẹ tôi” là người như thế nào?
A. Rất yêu thương, nuông chiều con


B. Nghiêm khắc, không tha thứ cho lỗi lầm của con


C. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con
D. Luôn thay mẹ En-ri-cô giải quyết mọi vấn đề trong gia đình
C©u 2. Cha viết thư cho En-ri-cơ khi con phạm lỗi vì:


A. Con ở xa


B. Giận con khơng muốn nhìn mặt nên khơng nói trực tiếp
C. Sợ nói trực tiếp sẽ xúc phạm con


D. Qua thư người cha sẽ nói được đầy đủ, sâu sắc hon và con sẽ hiểu diều cha nói thấm
thía hơn


C©u 3. Câu nào khơng trực tiếp bày tỏ thái độ của cha En-ri-cô đối với con
A. Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy


B. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó
C. Nhớ lại điều ấy bố khơng thể nào nén được cơn giận đối với con


D. Bố sẽ không thể nào vui lịng đáp lại cái hơn của con được
2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống



a…….. là thể thơ gồm có 4 câu, mỗi câu 7 chữ, quy định chặt chẽ về niêm, luật, vần ,
đối.


b………được mệnh danh là tiên thơ còn …. được mệnh danh là thánh thơ.
c. Bài thơ “ Sông núi nước Nam” được coi như là……..


<b>II. Tự luận (7 điểm)</b>


1. Chép thuộc lòng bài thơ “ Vọng Lư sơn bộc bố” (cả phần phiên âm và dịch thơ).
Nêu những đặc sắc về nghệ thuật, nội dung?


2. Cảm nhận cña em về tác giả Nguyễn Khuyến qua bài “ Bạn n chi nh ?
<b> * Đáp án.</b>


<b>I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) </b>


Câu 1: Khoanh đúng một ý được 0.5 điểm
1.C 2.D 3.A


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

b. Lí Bạch, Đỗ Phủ


c. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
<b>II. Tự luận: ( 7 điểm)</b>


1. Chép đúng mỗi phần được 1 điểm
<i><b> Vọng Lư sơn bộc bố</b></i>


<i><b> - Lí </b></i>


Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên


Dao khan bộc bố quải tiền xuyên
Phi lưu trực há tam thiên xích
Nghi thị ngân hà lạc cửu thiên
Xa ngắm thác núi Lư


Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay
Xa trơng dịng thác trước sơng này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây


- Nghệ thuật: Hình ảnh đẹp, gợi cảm. Sử dụng từ ngữ điêu luyện, phóng đại; kết hợp
tài tình giữa cái thực và cái ảo ( 1 điểm)


- Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp rực rỡ, kì ảo, tráng lệ và hùng vĩ ( 1 điểm)
2. Học sinh nêu được cảm nhận của riêng mình về Nguyễn Khuyến ( 3 điểm)


- Vui mừng khi bạn đến chơi. Cách gọi khác bác -> thân mật, gần gũi và tình cảm gắn
bó giữa hai người


- Đưa ra tình huống oái oăm -> đùa vui với bạn -> con người vui tính, hóm hỉnh, tế
nhị, sâu sắc


- Từ việc đưa ra tình huống khơng có gì để đãi bạn tác giả muốn khẳng định tình bạn
vượt lên trên tất cả mọi vật chất thường tình.. Tình bạn tri âm tri kỉ


- Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và một số bài khác của ông: “ Khóc Dương Khuê ”
- Nguyễn Khuyến là người trân trọng tình bạn


(Yêu cầu: Trình bày dưới dạng đoạn văn phân tích -> cảm nhận về Nguyễn Khuyến)


<b>4. Cđng cè: </b>


GV nhËn xet tiÕt kiĨm tra, thu bµi
<b>5. Hướng dẫn học bµi </b>


- VỊ nhµ xem lại bài làm của mình.
- Son bi míi


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>


<i><b>---Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b></i>


Tiết 43:

Từ đồng âm



<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu thế nào là từ đồng âm, biết xác định nghĩa của từ đồng âm


- Có thái độ cẩn trọng tránh gây hiểu nhầm hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm
- Áp dụng giải bài tập về từ đồng âm


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, bảng phụ


- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ : Từ trái nghĩa là gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?</b></i>
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập sgk 135


Giải nghĩa của các từ “ lồng” trong hai câu
trên?


Em nhận xét gì về âm và nghĩa của hai từ
“ lồng” này?


- Hai từ “ lồng” trên là từ đồng âm
Em hiểu thế nào là từ đồng âm?
Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt
Tìm hai từ đồng âm và đặt câu?
- Tơi rất thích ăn đường


- Đường từ nhà tơi đến trường khơng xa
Gv cho ví dụ:


- Ngồi vườn mít chín1 rất nhiều
- Tơi đã suy nghĩ chín2 rồi



<i><b>I. Thế nào là từ đồng âm?</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ.</i>


- Lồng1: hoạt động dời chuyển vị trí của
động vật bổ về phía trước


- Lồng 2: dụng cụ bằng tre, nứa, gỗ để
nhốt chim…


- Phát âm giống nhau


- Nghĩa khác nhau, không liên quan đến
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Cho biết từ “ chín” trong câu 1 và 2 có
phải là từ đồng âm khơng? Vì sao?


- Khơng


- Chín1: trạng thái của quả chuyển đổi về
chất , màu khi đã già


- Chín2: hành động suy nghĩ đã kĩ


-> nghĩa có liên quan với nhau -> từ nhiều
nghĩa


Lưu ý phân biệt từ đồng âm với từ nhiều


nghĩa -> học sau


Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của các
từ “ lồng” trên?


- Nhờ mối quan hệ giữa nó với các từ ngữ
khác trong câu (văn cảnh)


* Từ đồng âm chỉ được hiểu đúng trong
ngữ cảnh của nó


Cho câu: Đem cá về kho


Nếu tách khỏi ngữ cảnh từ “ kho” có thể
hiểu theo nghĩa nào?


Kho -> nơi đựng lương thực, thực phẩm,
hàng hoá


 đun chín thức ăn bằng phương pháp
nấu kĩ


Em hãy thêm vào câu một vài từ để câu
đơn nghĩa


- Đem cá về để vào kho
- Đem cá về để kho ăn


Từ ví dụ em rút ra nhận xét gì?



Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm
gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
Học sinh đọc ghi nhớ


Xác định từ đồng âm trong bài ca dao sau:
Bà già đi chợ câu Đơng


Bói xem một quẻ lấy chống lợi1 chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng


Lợi2 thì có lợi2 nhưng răng chẳng cịn
- Lợi1: ích lợi


- Lợi2: ( mối quan hệ trong câu) : bộ phận
bao quanh răng


<i><b>II. Sử dụng từ đồng âm</b></i>


<i>1. T×m hiĨu vÝ dô </i>


<i>2. Nhận xét</i>


- Chú ý đến ngữ cảnh


- Tránh hiểu sai nghĩa hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Gv: Tác giả dân gian đã lợi dụng hiện
tượng đồng âm để chơi chữ -> tạo sự hóm
hỉnh, châm biếm trong bài ca dao



<i>GV hướng dẫn luyện tập</i>


Học sinh đọc bài tập 1. Nêu yêu cầu bài
tập


Làm bài -> nhận xét
Gv sửa chữa


Học sinh đọc. Nêu yêu cầu bài tập
Gọi hai em lên bảng làm bài
Học sinh nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc phần b. Xác định yêu cầu
Gọi thảo luận bàn 2phút<sub>. Báo cáo</sub>


Gv kết luận


Nêu yêu cầu bài tập bổ sung


Theo em từ “ xuân” trong hai câu thơ sau
có phải là hiện tượng đồng âm khơng? Vì
sao?


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1: tìm những từ đồng âm </b>
- Thu -> mùa thu



 thu tiền


- Tranh -> nhà tranh
 bức tranh
tranh giành
- Cao -> chiểu cao


 cao dán, cao con hổ…


<b>Bài tập2 : Đặt câu hỏi với mỗi cặp từ</b>
đồng âm


Bàn: Tôi cùng anh ấy bàn công việc
Bố đóng cho em một chiếc bàn rất
đẹp


Sâu: Rau này rất nhiều sâu
Giếng ấy sâu lắm đấy


Năm: Cuối năm nay em sẽ về quê


mẹ mua cho em năm chú gà con
rất đẹp


<b>Bài tập 3:</b>


b. Tìm nghĩa của từ “ cổ” và giải thích
mối liên quan giữa các nghĩa



- Cổ người: bộ phận cơ thể nối đầu với
thân


- Đồ cổ: cũ
-> từ đồng âm


<b>Bài tập 4: ( bổ sung)</b>
Mùa xuân1 là tết trồng cây


Làm cho đất nước ngày càng xuân2
-> là từ nhiều nghĩa


Xuân1:mùa trong năm thời tiết ấm áp,
cây cối xanh tốt


Xuân2: sự phát triển của đất nước
-> Nghĩa có liên quan với nhau
<b>4. Củng cố: Gv treo bảng phụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

1. Từ đồng âm là những từ:


a. Phát âm giống nhau nghĩa khác xa nhau
b.Nghĩa trái ngược nhau


c. Phát âm giống nhau, nghĩa gần giống nhau
2. Khi sử dụng đồng âm cần lưu ý:


a. Chú ý ngữ cảnh


b.Không cần chú ý ngữ cảnh


<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập
- Soạn bài míi.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009



<i><b>---Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 44:

C¸c yÕu tè tù sù miêu tả


trong văn biĨu c¶m



<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Hiểu được vai trò của yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm
- Có ý thức sử dụng tự sự, miêu tả khi làm bài văn biểu cảm
- Rèn kĩ năng sử dụng và sử dụng có hiệu quả hai yêu tố đó

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: Giáo án, sgk , stk, bài tập bổ sung


- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ : Kiểm tra bài tập</b></i>
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<i><b> * </b></i>Gv giíi thiƯu bµi.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập 1. Chỉ ra yếu tố tự sự
và miêu tả trong “ Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá”


Ý nghĩa của yếu tố tự sự, miêu tả trong hai


<i><b>I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b></i>
<b> Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

đoạn văn?


Học sinh đọc bài 2


Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn
văn?


Cảm nghĩ của tác giả?


Nếu khơng có sự miêu tả và kể, cảm xúc
của tác giả có bộc lộ được khơng? Vì sao?


- Khơng. Vì khơng có đối tượng bộc lộ
cảm xúc


Đoạn văn miêu tả và tự sự trong niềm hồi
tưởng. Hãy cho biết mối quan hệ giữa tự
sự và miêu tả và tình cảm cảm xúc của
người viết trong văn biểu cảm như thế
nào?


Học sinh thảo luận nhóm 4 trong thời gian
3 phót. Báo cáo. Nhận xét


Gv kết luận


Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Gv chốt


Học sinh đọc bài tập 1. xác định yêu cầu ,
làm bài


Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


* Đ2: tự sự + biểu cảm: uất ức vì già yếu
nên bọn trẻ cướp tranh


* Đ3: tự sự + miêu tả ( hai câu cuối biểu
cảm) cam phận


* Đ4: biểu cảm: tình cảm cao thượng, vị


tha vươn lên sáng ngời


- Ý nghĩa: Gợi ra đối tượng biểu cảm từ
đó gửi gắm tư tưởng, tình cảm, cảm xúc
* Miêu tả bàn chân bố và kể chuyện bố
ngâm chân nước muối, bố đi sớm về
khuya


* Vô vàn yêu thương và kính trọng bố
-Niềm hồi tưởng (cảm xúc, tình cảm của
tác giả) chi phối việc miêu tả, kể chuyện
- Miêu tả trong hồi tưởng không phải
miêu tả trực tiếp mà chỉ nhằm khêu gợi
đối tượng và cảm xúc cho người đọc
<b> * Ghi nhớ (sgk)</b>


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i><b> Bài tập 1: Kể lại bằng văn xuôi biểu</b></i>
cảm văn bản “ Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá”


Tháng tám năm ấy, gió thu làm bay
mất ba lớp tranh nhà tơi.


Tranh bay khắp nơi có những tấm bay
rải khắp bờ sơng, có tấm treo trên ngọn
cây trong rừng, có tấm rơi xuống mương
ướt sũng. Lũ trẻ trong làng thấy tranh
bay, chúng không giúp tôi thu nhặt lại


cịn xơng vào cướp lấy tranh mang về
nhà. Tơi gào to quát chúng nhưng chẳng
được. Thật bực bì lũ trẻ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Học sinh đọc, xác định yêu cầu


Dựa vào văn bản đã cho viết thành bài văn
biểu cảm


Học sinh viết bài 7 phót. Trình bày ->
nhận xét


Gv sửa chữa


Tìm điểm chung về nội dung biểu đạt
trong ba ý kiến sau:


a. Vịnh cảnh ngụ tình là nét nghệ thuật đặc
sắc của thơ ca trung đại


b. Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng


<i> ( Nguyễn Du)</i>


c. Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ


<i> ( Nguyễn Du)</i>



<i><b>D. Híng dÉn häc bài</b></i>


- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài mới.


ma rột, tụi khụng chp mt c.


¦íc gì có gian nhà rộng cho những kẻ
sĩ nghèo trong thiên hạ đỡ đói khổ. Nếu
được vậy, dù tơi có đói rét cũng vui lịng
<b> Bài tập 2.</b>


<i><b>Bài tập bổ sung</b></i>


- Cảnh và tình có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau


- Đoạn văn viết chủ yếu bộc lộ cảm xúc,
tâm trạng. Tự sự và miêu tả chỉ là những
yếu tố bổ trợ, khơng dùng làm yếu tố
chính khiến đoạn văn lạc sang tự sự
hoặc miêu tả


<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
- Nắm kĩ nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài mới.



<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn</b></i>
<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 45:

C¶nh khuya


Rằm tháng giêng



<b> Hồ Chí Minh</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

- Cảm nhận và phân tích được tình u thiên nhiên gắn liền lòng yêu nước phong thái
ung dung của Bác Hồ biểu hiện trong hai bài thơ.


- Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.


- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nước.

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: sgk , sgv
- Học sinh: soạn bài, sgk

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>




<b>1 Bài cũ : Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? Cho</b>
biết nội dung?


- ước mơ cao cả chất chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của tác giả


- Ước mơ cao cả đã đạt đến mức xả thân sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung, hạnh
phúc chung.


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Bác H không l p nghi p b ng vồ ậ ệ ằ ăn chương nhưng trong cu c ộ đời ho t ạ động c aủ
mình nh n bi t ậ ế văn chương l v khí s c bén . Ngà ũ ắ ườ đi ã sáng tác v trong c lúcà ả
bu n Bác vi t ồ ế để ả gi i khuây. Nhưng các tác ph m m Ngẩ à ườ đi ể ạ l i th hi n rõ t iể ệ à
năng tuy t v i, tâm h n ngh s v phong thái ngệ ờ ồ ệ ĩ à ười chi n s cách m ng. Chúng taế ĩ ạ
cùng tìm hi uể …


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Gv hướng dẫn đọc


Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
Theo dõi chú thích * sgk.. Nêu vài nét về
tác giả?


Gv mở rộng về tác giả


Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu
kháng chiến chống Pháp.



Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháp ở Việt
Bắc


Học sinh đọc từ khó sgk
Học sinh đọc hai câu thơ đầu


Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp gì?
- So sánh: Tiếng suối - tiếng hát xa


Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác dụng
- Lấy tiếng hát ( con người) làm chuẩn
mực


Gv: Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
Em như hơi gió thoảng ngồi cung
tiên


<i> ( Thế Lữ)</i>


Nhận xét gì về vẻ đẹp của cảnh trăng rừng
trong hai câu qua nghệ thuật sử dụng?
-Bức tranh có hình dáng vươn cao, xum
x của vịm cổ thụ, lấp lống ánh trăng ở
trên cao; bóng lá bóng cây được ánh trăng
soi rọi in trên mặt đất -> khoảng sáng tối
-> bông hoa lấp l¸nh.


- Từ “ lồng”: điệp từ cịn tạo nên sự hồ
hợp, quấn qt.



Tiểu đối có tác dụng gì?


Hai câu cuối tả cảnh hay tình?


Nghệ thuật? Điệp ngữ ở cuối câu 3, đầu
câu 4 sử dụng điệp ngữ có tác dụng như


<i><b>I. Đọc - hiĨu chó thÝch</b></i>


<i>1. Đọc </i>
<i>2. Chú thích</i>


* Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969)
là lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân
văn hoá thế giới


* Tác phẩm


Hai bài thơ được sáng tác trong những
năm đầu kháng chiến chống Pháp ở
chiến khu Việt Bắc


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<b> Văn bản : “ Cảnh khuya”</b>
<i><b>a. Hai câu đầu</b></i>


- So sánh tiếng suối - tiếng hát xa


- So sánh độc đáo -> tiếng suối trở nên


gần gũi với con người hơn. Có sức sống,
trẻ trung


- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


- Bức tranh nhiều tầng lớp, hình khối,
đường nét đa dạng


- Điệp từ “ lồng ” -> sự hoà hợp, quấn
quýt


- Tiểu đối: cái thực với cái hư


Cái to lớn gồ ghề -> cái
mỏng manh đẹp


- Tác giả sử dụng nghệ thuật tiểu đối,
điệp từ -> cảnh trăng rừng với vẻ đẹp
lung linh chập chờn, ấm áp vừa hoà hợp
vừa quấn quýt


<i><b>b. Hai câu cuối</b></i>
- Tâm trạng nhà thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

thế nào?


Đó là những tâm trạng như thế nào?
Gv liên hệ


- Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay


Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
- Trăng vào cửa sổ địi thơ


Việc qn đang bận xin chờ hơm sau
Học sinh đọc hai câu thơ đầu


Nhận xét gì về khơng gian và cách miêu tả
không gian trong bài?


Em hãy đối chiếu phần phiên âm và dịch
thơ, vận dụng trí tưởng tượng về khơng
gian hình dung vẻ đẹp hai câu thơ trên?
Thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo
Gv kết luận


Câu 1: mở ra khung cảnh trời cao, rộng
trong trẻo nổi bật trên bầu trời là ánh trăng
tràn đầy, toả sáng.


- Dịch thơ: thêm từ lồng lộng -> gợi được
không gian


- Khơng dịch được: kim dạ, chính viên ->
mất đi vẻ đẹp trăng rằm


Câu 2: vẽ không gian rộng, xa không giới
hạn, con sông, mặt nước xuân tiếp giáp
trời xuân -> sức xuân tràn ngập


- Dịch mất chữ xuân trong xuân thuỷ, mất


chữ tiếp thay bằng chữ lẫn


GV: nét chấm phá, gợi cảm là một đặc
trưng thi pháp thơ ca


Nguyễn Khuyến: ao thu lạnh lẽo nước
trong veo


Thanh Hải: Mọc giữa dòng sông xanh
Học sinh đọc


- Điệp ngữ -> như một bản lề mở ra hai
phía tâm trạng của nhà thơ


- Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê, sự
rung động trước vẻ đẹp đêm trăng


- Câu 4: mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới
trong tâm hồn nhà thơ: không ngủ vì lo
cho vận mệnh dân tộc


-> Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và chiều
dâu tâm hồn của tác giả. Chất nghệ sĩ và
chất chiến sĩ hoà hợp thống nht trong
nh th


<b> Văn bản: R»m</b>“ <b> tháng giêng”</b>
<i><b>a. Hai câu thơ đầu</b></i>


- Không gian cao, rộng, bát ngát tràn


đầy ánh trăng, sức xuân


- Điệp từ xuân (ba lần)


- Ngòi bút chấm phá, chọn cảnh tiêu
biểu, ấn tượng, hài hoà -> vẻ đẹp bức
tranh đêm rằm với hình ảnh rộng lớn
trong trẻo của sông, nước, trời mang đầy
hơi ấm và sức sống mùa xuân


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Giữa cảnh xuân, con người phải chăng
đang ngắm cảnh?


- Con người không phải khách du ngoạn,
thưởng thức cảnh xuân mà đang bàn việc
quân


Tác giả bàn việc quân trong khơng gian
như thế nào?


Gv liên hệ hồn cảnh lịch sử:Qua đó em có
nhận xét gì về phong thái Hồ Chí Minh?
Nhận xét gì bản dịch thơ?


- Câu 3: Chưa nói được khung cảnh diễn
ra “ bàn việc quân”


- Câu 4: Thêm “ ngân ” ý khác đi


Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về


con người Hồ Chí Minh?


- Là chiến sĩ, nhà thơ có tình yêu thiên
nhiên sâu rộng, tâm hồn nhạy cảm với
thiên nhiên và lòng yêu nước sắt son


Nhận xét gì về phong cách nghệ thuật Hồ
Chí Minh


- Vừa mang tính cổ điển vừa mang phong
cách hiện đại


Hs rút ra nội dung và nghệ thuật của văn
bản.


- Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền


- Bàn việc quân trong nơi sâu thẳm mịt
mù khói sóng -> hình ảnh đẹp mang tính
biểu tượng


- Câu 4: Khi quay về trăng đầy thuyền
-> bài thơ kết thúc bằng hình ảnh lãng
mạn


* Phong thái ung dung, lạc quan và
niềm tin chiến thắng


<b>* Ghi nhớ( sgk)</b>



<i><b>III. Luyện tập</b></i>


1. Đọc thuộc lòng hai bài thơ


2.Sưu tầm thơ Bác viết về trăng hoặc
thiên nhiên( về nhà)


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>
- Nắm kĩ nội dung bài.


- Xem lại phÇn kiÕn thøc tiÕng ViƯt - tiÕt sau kiĨm tra mét tiÕt.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>


TiÕt 46:

KiĨm tra TiÕng ViƯt



<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Kiểm tra kiến thức của học sinh về một số nội dung đã học



- Đánh giá sự tiếp thu và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
- Rèn kĩ năng viết bài, trình bày bài trong vịng 45 phót


<i><b>B.Chuẩn bị</b></i>



- Giỏo viờn: đề bài
- Học sinh: kiến thức

<i><b>C. Tiến trình lờn lớp</b></i>


<i><b>1 </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> * §Ị ra:</b>


<i><b> I. Trắc nghiệm (3điểm)</b></i>


1. Khoanh tròn vào một chữ cái đầu câu trả lời đúng
C©u1. Từ đồng âm là những từ:


A. Phát âm giống nhau, nghĩa giống nhau
B. Phát ấm giống nhau, nghĩa khác xa nhau
C. Nghĩa tương tự nhau


D. Phát âm không giống nhau nhưng nghĩa gần như nhau
C©u 2.Từ ghép Hán Việt:


A. Có hai loại là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
B.Chỉ có từ ghép chính phụ


C.Chỉ có từ ghép đẳng lập
D.Khơng phải hai loại trên



2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống


a. Từ “ mẹ” và “ bầm” là hai từ đồng nghĩa với “ má, bu”…
b. “ Hi sinh” và “ bỏ mạng” là hai từ …. Khơng hồn tồn
3. Điền từ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào sau mỗi nhận xét:
a. “ Thi nhân” có nghĩa là nhà thơ


b. Sử dụng từ trái nghĩa tạo ra phép đối


c.Tất cả các từ đồng nghĩa đều có thể thay thế cho nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b>II. Tự luận (5điểm)</b></i>


1.Tìm từ trái nghĩa trong các câu sau:
a.Chân cứng đá mềm


b.Mềm nắn rắn bng
c.Chân ướt chân ráo
d.Có đi có lại


2.Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 6-7 dịng) chủ đề về nhà trường có sử dụng từ trái
nghĩa.Gạch chân dưới các từ đó


<b> </b>


<b> * Đáp án.</b>
<i><b>I. Trc nghim </b></i>


Cõu 1: 1im, mi ý đúng được 0.5điểm


1.B 2.A


Câu 2: 1điểm, mỗi ý đúng được 0.5điểm


a. đồng nghĩa với má,bu b. đồng nghĩa
Câu 3: (2 ®iĨm)


a. Đ b. Đ c.S d. Đ
<i><b>II. Tự luận</b></i>


Câu 1: (2 điểm) Từ trái nghĩa
a.Cứng - mềm


b.Mềm - rắn
c. ướt - ráo
d. Đi - lại
Câu 2: 4 điểm


Viết đoạn văn đúng chủ đề (2 điểm)
Chỉ đúng từ trái nghĩa ( 1điểm)


Diễn đạt lưu loát, chấm câu, chữ viết đẹp, sạch sẽ… (1điểm)
<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>
- VỊ nhµ xem lại bài làm.
- Soạn bài míi.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….





</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 47:

Trả bài tập làm văn sè 2



<b> </b>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh nắm được các kiến thức cần đạt trong bài viết


- Nhận biết những ưu điểm, nhược điểm trong bài văn của mình và sửa
- Rèn kĩ năng dùng từ, viết câu,viết đúng chính tả cho học sinh


- Học sinh có ý thức sửa lỗi, vận dụng các kinh nghiệm để bài sau tốt hơn

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên:các lối của học sinh + dàn ý
- Học sinh: sửa lỗi trong bài viết


<i><b>C. TiÕn trình lờn lp</b></i>


<i><b>1 n nh t chc</b></i>
<b>2 Bài míi.</b>


<b> * GV giíi thiƯu bµi.</b>


<i><b>Chúng ta </b><b>đ</b><b>ã </b><b>đư</b><b>ợ à</b><b>c l m b i v</b><b>à ă</b><b>n bi u c m.</b><b>ể</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>Đ</b><b>ể</b><b> giúp các em c ng c ki n th c v</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ế</b></i> <i><b>ứ ề</b></i>
<i><b>v</b><b>ă</b><b>n bi u c m, n m </b><b>ể</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>ắ đư</b><b>ợ</b><b>c các ki n th c c n có trong b i vi t c a mình c ng</b><b>ế</b></i> <i><b>ứ</b></i> <i><b>ầ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ế ủ</b></i> <i><b>ũ</b></i>


<i><b>nh</b><b>ư</b><b> nh n bi t v s a ch a các l i th</b><b>ậ</b></i> <i><b>ế à ử</b></i> <i><b>ữ</b></i> <i><b>ỗ</b></i> <i><b>ư</b><b>ờ</b><b>ng g p, chúng ta h c ti t tr b i ng y</b><b>ặ</b></i> <i><b>ọ</b></i> <i><b>ế</b></i> <i><b>ả à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>hôm nay</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh nhắc lại đề bài
Thể loại?-Văn biểu cảm
Đối tượng biểu cảm là gì?
- Lồi cây


Định hướng tình cảm? Em u q lồi
cây đó?


Phương thức biểu đạt?


- Tự sự + miêu tả -> biểu cảm


Phần mở bài em cần giới thiệu vấn đề gì?
Gv đọc phần mở bài


Học sinh so sánh: Nhận xét
Phần thân bài có nhiệm vụ gì?


Lồi cây có ích gì trong cuộc sống mọi
người?


<i><b>I. Đề bài</b>:</i> Loài cây em yêu


<i><b>II. Lập dàn bµi</b></i>



<i>1. Mở bài</i>


- Giới thiệu lồi cây em u thích ( cây
gì? ở đâu)


- Lí do mà em yªu lồi cây đó


<i>2.Thân bài:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Lồi cây đó gắn bó với em như thế nào?
Có ích gì đối với em? Em có kỷ niệm gì
với nó hoặc nó gợi cho em những gì?
Gv đọc phần thân bài của học sinh
Học sinh so sánh


Kết bài em phải nêu nội dung gì?
Gv đọc phần kết bài của học sinh:
Học sinh so sánh. Nhận xét


Gv kết luận


Đa số học sinh xác định được u cầu của
đỊ.


- Nội dung cịn sơ sài. Học sinh chưa có ý
thức làm bài


Một số bài nội dung chưa phù hợp
Tình cảm cịn mờ nhạt



Nhiều bài thiên về tả cây, ít biểu cảm
hoặc chưa biểu cảm trực tiếp


Trình bày chưa khoa học, chưa rõ bố cục
ba phần, thiếu kết bài


Diễn đạt yếu, lủng củng, chưa có sự logic
giữa các ý, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, so
sánh chưa phù hợp


Câu thiếu chủ ngữ, thiếu cả chủ ngữ, vị
ngữ, không chấm câu


Bài sai nhiều lỗi chính tả, viết không
đúng từ


Gv gọi một số học sinh sai các lỗi tự tìm
ra lỗi sai trong bài làm


Lên bảng sửa chữa
Học sinh nhận xét
Gv kết luận


->tình cảm của em đối với cây đó


<i>3 Kết bài</i>


- Tình cảm, cảm xúc hoặc mong muốn
của em về cây đó



<i><b>III. Nhận xét bài làm của học sinh</b></i>


<i>1. ¦u điểm</i>


- Xác định đúng yêu cầu đề
- Bài viết có bố cục rõ ràng


- Một số bài có cảm xúc chân thành


(Th¾m, Ỹn, Thanh 7B, Dung, Ngäc
Mai, HuÕ 7C )


<i>2. Nhược điểm</i>


a. Nội dung
- Nhiều bài sơ sài


- Cịn có nội dung chưa phù hợp
- Chưa bộc lộ rõ tình cảm của mình


(Ln, Biªn, Thùc 7B, Đức, Thanh, Hợi
7C)


b. Hỡnh thc
- Cha rừ kiu bài
- Diễn đạt yếu
- Sai ngữ pháp
- sai chính tả


( Nam, Th¾ng, Gia TuÊn 7C, Dòng,


Trang, Tïng 7B )


<i><b>IV. Ch÷a lỗi</b></i>


1. Lỗi chính tả


Lỗi sai Sửa
Hàng cây sanh


Chim tróc


- dất vui, nung
linh, ánh sáng
- dõ ràng, dung
rinh, da đình
Đi da gốc cây


Hàng cây xanh
Chim chóc


rất vui, lung linh,
ánh sáng


rõ ràng,rung rinh,
gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Học sinh nhận xét việc sửa lỗi
Gv phân tích, bổ sung -> kết luận
Gv đọc mét bài tèt - mét bµi yÕu.



- học sinh chủ ý nghe, nắm được kết quả
bài làm của bạn, so sánh bài của mình..
Từ đó có ý thức vươn lên


<i>2<b> </b>Lỗi diễn đạt</i>


- Cây phượng ra
hoa đã nhiều năm
mà chẳng bao giờ
phương buồn chỉ
có em là buồn thơi


- Đối với em mít
đã trở thành bạn
thân thiếy, nó coi
em là bạn thân
thiết rồi


- Cây hồng là bạn
của em vì nó cho
nhiều quả, mỗi
mùa quả em bán nó
em lại may quần áo
- Cây đa ấy ông em
trồng đã 200 năm
nó to, xù xì


- Năm nào
phượng cũng nở
hoa rực đỏ cả sân


trường.Khi đó
chúng em phải xa
nhau, chia tay
phượng em rất
buồn


- Em và mít đã
trở thành bạn thân
thiết của nhau
- Cây hồng góp
phần quan trọng
để nâng cao đời
sống gia đình em
- Cây đa ơng em
trồng đã lâu rồi,
thân nó to, v xự
xỡ


<i><b>V. Gv trả bài - lấy điểm vào sổ</b></i>


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


- Hoàn thành phần chữa lỗi


- Soạn bài mới- Về nhà xem lại bài làm.
- Soạn bài mới.



<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>.




</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>


TiÕt 48:

Thành ngữ



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Hiểu đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ


- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp, chọn lựa
thành ngữ thích hợp để tăng giá trị diễn đạt


- Nhận biết, hiểu nội dung các thành ngữ

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



-Giáo viên: giáo án, stk
- Học sinh: soạn bài

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ : Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ?</b></i>
<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Trong khi nói v vi t chúng ta v n thà ế ẫ ường s d ng các th nh ng l m tử ụ à ữ à ăng giá trị
di n ễ đạt. V y th nh ng l gì? S d ng th nh ng nhậ à ữ à ử ụ à ữ ư th n o cho có hi u qu ,ế à ệ ả


chúng ta sÏ t×m hiĨu b i häc hôm nay.à


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Có thể thay một vài từ trong cụm từ này
bằng những từ khác được không?


- Không thể thay đổi được


Vì sao khơng thể thay đổi được?


- Nếu thay đổi như vậy, ý nghĩa của thành
ngữ khơng cịn trọn vẹn nữa


Có thể thay đổi vị trí của các từ trong
thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh” không?
- Không thay đổi được


Em nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của
cụm từ “ lên thác xuống ghềnh”? Ý nghĩa
của nó?


- Cuộc sống trắc trở, long đong, lận đận,
vất vả, khó khăn


Gv: Nghĩa của thành ngữ này khơng được


<i><b>I. Thế nào là thành ngữ ?</b></i>


<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ</i>



Nớc non lận đận một mình,


Thân cò <i>lên thác xuống ghềnh</i> bấy lâu.


<i>2. Nhn xột</i>


- Cú cu tạo cố định, biểu thị ý nghĩa
hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

hiểu trực tiếp mà thông qua phép chuyển
nghĩa ẩn d


Nhanh nh chớp có nghĩa là gì? Tại sao
nói nhanh nh chíp?


- Có nghĩa là hành động mau lẹ, rất
nhanh, chính xác.


Em hiểu nghĩa của “tham sống sợ chết”
như thế nào? Nghĩa của cụm từ này được
hiểu trực tiếp hay gián tiếp


- Nghĩa của cụm từ này được hiểu trực tiếp
từ nghĩa đen của nó


Từ nh÷ng ví dụ trên em hãy nhận xét về
cách hiểu nghĩa của thành ngữ?


Em nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ?


Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời
gian 4phút


I II


Tham sống sợ
chết


Bùn lầy nước
đọng


Mưa to gió lớn
Mẹ gố con cơi
Năm châu bốn
bể


Lên thác xuống
ghềnh


Ruột để ngồi da
Lịng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà
Đại diện trình bày -> nhận xét


Gv kết luận


Nhóm I: các thành ngữ có nghĩa được hiểu
trực tiếp từ nghĩa đen



Nhóm II: Thành ngữ có nghĩa được hiểu
gián tiếp qua ẩn dụ, so sánh, thậm xưng
Học sinh đọc ghi nhớ


Em có nhận xét gì về tính chất cố định của
thành ngữ “đứng núi này trông núi nọ”?
Thành ngữ này có cách nói khác khơng?
- Đây là thành ngữ có sự biến đổi


Có thể nói:


Đứng núi này trơng núi kia
Đứng núi này trơng núi khác


Xác định vai trị ngữ pháp của thành ngữ
<b> </b>


<b>* Ghi nhớ 1(sgk)</b>


<b>* Chú ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố</b>
định nhưng một số thành ngữ có những
biến đổi nhất định.


<i><b>II. Sử dụng thành ngữ</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


Thân em vừa trắng lại vừa tròn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Cõu 1: thnh ng làm vị ngữ



- Câu 2: thành ngữ làm phụ ngữ của DT
Nếu thay thành ngữ “ bảy nổi ba chìm”
bằng cụm từ đồng nghĩa “ long đong phiêu
dạt” thì em nhận xét gì về nghĩa?


- Thay như vậy khơng hay


Ph©n tÝch c¸i hay cđa viƯc sư dụng các
thành ngữ trong hai câu trên?


S dng thành ngữ có tác dụng gì?
Học sinh đọc ghi nhớ 2


Học sinh đọc bài tập 1, xác định yêu cầu
Học sinh làm bài, nhận xét


Gv sửa chữa


Học sinh đọc, xác định yêu cầu
Học sinh lên bảng làm bài
Nhận xét


Gv sửa chữa


2. Cái hay là ý nghĩa cô đọng, hàm súc,
gợi liên tởng cho ngời đọc, ngời nghe.
<b>* Ghi nhớ 2 (sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>



<i>Bài tập 1</i>


Tìm và giải nghĩa các thành ngữ
- Sơn hào hải vị: sản vật của núi biển
- Nem cơng chả phượng: những món ăn
quý hiếm


- Khoẻ như voi: khoẻ mạnh hiếm có
- Tứ cố vơ thân: nhìn bốn phía khơng có
ai là người thân


- Da mồi tóc sương: da đồi mồi tóc pha
sương


<i>Bài tập 3:</i> Điền thêm yếu tố để thành
ngữ được trọn vẹn


- Lời ă n tiếng nói
- Một nắng hai s ươ ng
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm cật


- Bách chiến bách thắng
- Sinh c ơ lập nghiệp


<i>Bài tập 4</i>: Sưu tầm ít nhất 10 thành ngữ
-> giải nghĩa


- Đen như cột nhà cháy: rất đen -> xấu


- Chậm như rùa bò: chậm chạp


- Nghiêng nước nghiêng thành: vẻ đẹp
làm mất nước


- Tắt lửa tối đèn:
- Gần nhà xa ngõ:
- Nhanh như cắt


- Một nắng hai sương: vất vả, khó nhọc
<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
<b> - Hoàn thành các bài tập</b>
- Soạn bài mới


6. Rót kinh nghiƯm:……….




</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>



<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy </b></i>


Tiết 49:

Trả bài kiểm tra


Văn và Tiếng Việt



<i><b>A. Mc tiêu cần đạt</b></i>




- Học sinh nắm được đáp án đúng của đề bài


- Thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình qua bài văn
- Rèn thói quen và ý thức sửa lỗi cho học sinh


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: đáp án + thang điểm


- Học sinh: xem bài, xác định phần sai và sửa

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<i><b>1 Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv lần lượt nêu yêu cầu từng câu
- Học sinh trả lời


- Gv kết luận


Mỗi phần Gv đều đưa ra yêu cầu cần đạt
và thang điểm


Gv nêu yêu cầu. Học sinh trả lời
Gv kết luận


<i><b>A. Đề bài</b></i>


<i><b>B. Đáp án</b></i>


* Phần kiểm tra Văn
<i><b>I. Trắc nghiệm : 3điểm</b></i>


Câu 1: Khoanh đúng mỗi ý được
0.5điểm


a.C b.D c.A


Câu 2: Điền đúng một phần được
0.5điểm


a.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
b. Lí Bạch , Đỗ Phủ


c. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của
nước ta


<i><b>II. Tự luận</b></i>


Câu 1: Chép đúng phần phiên âm được
1điểm. Đúng phần dịch thơ 1điểm


Nêu đúng nội dung: 1điểm, đúng nghệ
thuật: 1điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

GV lần lượt nêu yêu cầu từng phần
- Học sinh trả lời



- Gv kết luận


ngữ sử dụng điêu luyện, phóng đại, kết
hợp tài tình giũa cái thực và cái ảo


- Nội dung: Cảnh thác núi Lư đẹp kì ảo,
tráng lệ và hùng vĩ


Câu 2: Học sinh nêu được cảm nhận
riêng về Nguyễn Khuyến: 3điểm


Yêu cầu: Phân tích để đưa ra cảm nhận
- Vui mừng khi bạn đến chơi, cách gọi
thân mật


- Đưa ra tình huống oái oăm để đùa vui
-> khẳng định tình bạn là quan trọng
nhất


-> Nguyễn Khuyến là người trân trọng
tình bạn, vui tính, hóm hỉnh


* Phần kiểm tra Tiếng Việt


<i>I. Trắc nghiệm: </i><b>3điểm</b>


Câu 1: 1điểm, mỗi ý đúng 0.5điểm
a.B b.A


Câu 2: (1điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm


a. má, bu b. đồng nghĩa
Câu 3: ( 2 điểm)


a. Đ b. Đ c.S d. Đ


<i>II. Tự luận </i><b> ( 7điểm)</b>


Câu 1: (2điểm) Từ trái nghĩa


a.cứng - mềm c.ướt - ráo
b.mềm -rắn d. đi -lại
Câu 2: (3điểm)


- Viết đoạn văn đúng chủ đề (1điểm)
- Chỉ đúng từ trái nghĩa (1điểm)


- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả, ngữ
pháp ….(1điểm)


C. Nhận xét
* Phần Văn:


- Đa số khi chép bài thơ chưa có tên bài
thơ, tác giả


- Phần chép thơ (phiên âm) nhiều em
chép chưa chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

chưa có sự phân tích



- Cịn một vài em khoanh trịn nhiều ý
(chưa đúng u cầu đề)


Cơ thĨ: Luận, Chiến Thắng, Biên 7B, Sĩ,
Hợi, Thanh 7C.


* Phn Ting Vit


- Nhiều em cha nắm chắc phần kiến thức
bài học.


- Phần TL: viết đoạn văn chưa đạt yêu
cầu (Biªn, Dịng, Anh Tuấn 7B, Đức,
Thanh, Hợi 7C)


- Nhiu bi lm tt (Thắm, Yến, Tâm
7B, Ngọc Mai, Dung, Loan 7C)


<i><b>C. Gv trả bài - lấy điểm vào sổ.</b></i>


- Hs xem bài của mình và chữa lỗi vµo


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
- Sa cỏc li trong bi
- Soạn bài mới.



6. Rút kinh nghiÖm:……….




Ngày.tháng.năm 2009



<i><b>---Ngày soạn</b></i>


<i><b>Ngày dạy </b></i>


Tiết 50:

Cách làm bài văn biểu cảm


về tác phẩm văn häc



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Rèn ý thức tìm hiểu kĩ các tác phẩm văn học, cảm thụ sâu sắc để biểu cảm về tác
phẩm; khả năng biểu cảm bằng những tình cảm chân thực của mình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: Chuẩn bị bài tập 1 ở nhà, lập dàn ý bài tập 2
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ: KiĨm tra sự chuẩn bị của hs.</b></i>


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Các em đã được tìm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngồi những thể loại ấy,
ta cịn được làm quen với kiểu “biểu cảm về tác phẩm văn học”. Vậy cách làm bài văn
biểu cảm này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài văn (Hai em)


Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc
liền mạch bài ca dao đó?


Bài ca dao đã gợi lên trong tác giả hình
ảnh nào?


Qua bài ca dao, đặc biệt qua câu 3,4? Tác
giả cịn tưởng tượng cảnh gì?


Cuối cùng tác giả liên tưởng tới cảnh gì?
- Con sông Tào Khê và tưởng tượng ra
nhân vật trữ tình đang nói với sơng


Lời của nhân vật trữ tình đang nói với
sơng chính là lời của ai?


Để biểu thị tình cảm của mình đối với bài
ca dao, tác giả đã dùng biện pháp gì?



Gv: Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm


<i><b>I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm</b></i>
<i><b>về tác phẩm văn học</b></i>


Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao
- Bài văn tác giả hồi tưởng lại cảm xúc
của mình khi đọc bài ca dao “Đêm qua
ra đứng bờ ao”


- Cảm xúc được gợi lên bắt đầu bằng
hình ảnh người đội khăn, mặc áo dài
chắp tay sau lưng quay mặt trông trời
lấp lánh sao bên cái cầu ao tối mờ-> liên
tưởng đó là người quen.


- Tác giả tưởng tượng cảnh con nhện lơ
lửng giữa khoảng không, cái mạng tơ
rung rinh trước gió, nghe thấy tiếng gió,
tiếng nấc, tiếng gọi trời, gọi sao, gọi
nhện (đều là tưởng tượng) -> liên tưởng
dải Ngân Hà và câu chuyện Ngưu
Lang-Chức Nữ. Cuối cùng tác giả liên tưởng
tới con sông Tào Khê


- Lời của tác giả đối với bài ca dao
Những suy ngẫm của tác giả về bài ca
dao



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

văn học tự do hơn nhiều so với bài phân
tích, bình giảng văn học. Phân tích u cầu
tính khoa học, cịn bài cảm nghĩ cho phép
người viết tưởng tượng, liên tưởng


Qua bài văn em thấy tác giả tưởng tượng,
suy ngẫm về vấn đề gì của tác phẩm văn
học?


Bài văn trên là một bài phát biểu cảm nghĩ
về tác phẩm văn học. Em hiểu thế nào là
phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
- Là trình bày những cảm xúc, suy nghĩ,
tưởng tượng, hồi tưởng, liên tưởng về các
hình ảnh, nghệ thuật, nội dung của tác
phẩm văn học


Theo em bài văn trên gồm có mấy phần? 3
phần


P1: Nêu hai câu ca dao đầu và cảnh minh
hoạ… mờ mờ


P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy
nghĩ ngầm, liên tưởng, hồi tưởng liên tiếp
P3: còn lại : ấn tượng chung của tác giả về
bài ca dao


* Ba phần trên tương ứng bố cục ba phần
của bài văn biểu cảm



Theo em bài văn biểu cảm có bố cục như
thế nào?


Nhiệm vụ của từng phần như thế nào?
Đọc bài tập1, nêu yêu cầu bài tập


- Học sinh sửa chữa, bổ sung bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.


- Trình bày, nhận xét. Gv sửa chữa, bổ
sung


- Bµi häc ghi nhí1(sgk)


* Bố cục: 3 phần


- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc tác phẩm


- Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do
tác phẩm gợi lên


- Kết bài: Ấn tượng chung về tác phẩm
<b>- Bµi häc ghi nhí 2 (sgk)</b>


<b> </b>


<b> => Ghi nhớ (sgk)</b>



- HS đọc ghi nhớ
<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i><b>: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ</b>
“Cảnh khuya”


Gợi ý:


- Tưởng tượng hay, độc đáo: tiếng suối
trong trẻo, cảnh đêm trăng ở rừng Việt
Bắc


- Liên tưởng Bác Hồ thao thức khơng
ngủ được vì lo nỗi nước nhà. Từ đó bộc
lộ cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập
Thảo luận nhóm theo bàn thời gian 5phút
Đại diện trình bày -> nhận xét


Gv sửa chữa, bổ sung


buổi mới về quê”


a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn
cảnh tiếp xúc tác phẩm


b.Thân bài:


- Những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm


gợi ra


- Thích thú, khâm phục tình yêu quê
hương tha thiết của tác giả


- Xót xa trước cảnh xa lạ, lạnh lùng của
mọi người ở quê với tác giả


c. Kết bài:


- Ấn tượng chung về tác phẩm


Em thích tác phẩm vì nó để lại cho em
một tình cảm đẹp, tình yêu quê hương
da diết, mãnh liệt của tác giả.


<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài</b>
- Học ghi nhớ, làm bài tập


- Tìm đọc các bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Viết bài tập 1 thành một bài văn hoàn chỉnh.


- Chuẩn bị hai tiết sau: Viết bài TLV số 3


<b> 6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….





Ngày.tháng.năm 2009



<i><b>---Ngày soạn</b></i>


<i><b>Ngày dạy </b></i>


TiÕt 51 - 52:

Viết bài tập làm văn số3


về văn biểu cảm



<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Thể hiện tình cảm chân thực của mình về tác phẩm văn học đó thơng qua sự cảm
nhận nghệ thuật, nội dung hoặc người thân.


- Rèn khả năng cảm thụ tác phẩm văn học, lòng yêu mến, say sưa tìm hiểu văn học,
yêu quý người thân trong gia đình.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: đề


- Học sinh: vở viết TLV

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<b>1 Ổn định tổ chức</b>


<b>2 Kiểm tra: Việc chuẩn bị bút, vở của học sinh</b>
<b>3 Bµi míi.</b>



<i><b> I Đề bài:</b></i>


1. Cảm nghĩ về người thân


2. Trong chương trình ngữ văn 7, em yêu thích tác phẩm nào nhất. Hãy phát biểu cảm
nghĩ về tác phẩm đó.


<b> II. Dàn ý - biÓu điểm</b>
<b> Đề I</b>


1.Mở bài: ( 1điểm) Giới thiệu người thân của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?
2.Thân bài: (8điểm)


- Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mình đã có với người đó trong quá khứ


- Nêu lên sự gắn bó với người đó trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập,
vui chơi


- Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lịng
mong muốn của mình


3.Kết bài: ( 1điểm)


- Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em về người thân
- Những hứa hẹn, mong ước của em về người đó
<b> Đề II.</b>


1.Mở bài (1điểm) Giới thiệu tác phẩm mình u thích.Lí do
2.Thân bài ( 8điểm)



Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình đối với tác phẩm đó thơng qua sự phân tích những
đặc sắc nghệ thuật, nội dung và sự liên tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về tác phẩm
3.Kết bài: (1điểm)


Ấn tượng chung về tác phẩm
<b> III. Yêu cầu </b>


1. Điểm 9,10


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Vận dụng các cách biểu cảm linh hoạt, phù hợp


- Trình bày sạch, chữ viết đẹp, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ý
tưởng sáng tạo…


2. Điểm 7,8


- Đảm bảo các yêu cầu trên


- Còn vi phạm vài lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sâu sắc như
trên


3. Điểm 5,6


- Nội dung đầy đủ
- Bố cục rõ ràng


- Diễn đạt đôi chỗ cịn lủng củng , chưa hay cịn sai chính tả
4. Điểm 3,4


- Không rõ bố cục


- Nội dung sơ sài


- Mắc các lỗi khác: diễn đạt, dùng từ, đặt câu..
5. Điểm 1,2


- Mắc nhiều lỗi, trầm trọng
6. Điểm 0


Khơng làm bài
<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi</b>


- Tiếp tục ơn kĩ lý thuyết vn biu cm.
- Soạn bài mới.


<b> 6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy </b></i>


TiÕt 53:

TiÕng gµ tra




</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Học sinh nắm được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và
tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.


- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự
nhiên, bình dị.


- Hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm.


- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích tác phẩm
- Giáo dục tình yêu quê hương, tình cảm gia đình.

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, sgk, sgv
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh? Bài thơ miêu tả cảnh</b></i>
gì? Qua bài thơ em hiểu gì về tâm hồn nhà thơ?


(Miêu tả cảnh đêm trăng ở núi rừng Việt Bắc, thể hiện tình cảm với thiên nhiên , tâm
hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí
Minh).


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Tình u q hương vốn là tình cảm sâu nặng trong mỗi con người vì tình cảm ấy


thường được gắn liền với những hình ảnh thân thương của bà, của mẹ. Để hiểu thêm về
sự thiêng liêng của tình cảm ấy, cơ trß ta cùng tìm hiểu bài “ Tiếng gà trưa” của tác giả
Xuân Quỳnh.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Gv hướng dẫn đọc: Giọng vui, ấm áp phù
hợp kí ức tuổi thơ và mạch kể chuyện của
câu thơ 5 chữ


Gv đọc mẫu


Học sinh đọc -> học sinh nhận xét
Gv nhận xét


Theo dõi chú thích * sgk. Nêu hiểu biết
của em về tác giả Xuân Quỳnh?


- Mồ côi mẹ từ thuở ấu thơ, cha thường
vắng nhà đi làm ăn xa, hai chị em sống với
bà suốt tuổi nhỏ ở La Khê - Hà Tây - một
làng có nghề dệt the nổi tiếng.


Thơ Xuân Quỳnh là hồn thơ trẻ trung, tha
thiết, sơi nổi mà mạnh bạo, giàu nữ tính.
Thể hiện khát khao hạnh phúc cũng nhiều


<i><b>I. Đọc và hiểu chú thích</b></i>


<i>1. Đọc</i>



<i>2. Chú thích</i>


<i>* </i>Tác giả: Xuân Quỳnh (1942-1988)
Quê : La Khê - Hà Đông - Hà Tây


- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ
hiện đại Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

dự cảm lo âu trước những đối thay, biến
suy của cuộc đời


Bài thơ sáng tác vào thời gian nào, trong
hồn cảnh nào?


Giải thích từ “lang mặt”, “sương muối”?
Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được
khơi gợi từ sự việc gì?


- Tiếng gà trưa


Vì sao tiếng gà trưa lại gợi cảm hứng cho
người chiến sĩ?


- Tiếng gà trưa đã gắn với những kỉ niệm
tuổi thơ của chiến sĩ, những kỉ niệm êm
đẹp của một thời gắn bó với người bà yêu
thương


Mạch cảm xúc ấy được diễn biến theo quy


luật nào?


- Quy luật hồi tưởng


Từ hiện tại: Tiếng gà trưa bên xóm nhỏ
trên đường hành quân, tác giả nhớ đến quá
khứ: những kỉ niệm hiện lên theo âm thanh
của tiếng gà trưa


Từ hiện tại đến tương lai: tiếng gà trưa
giục anh cầm chắc tay súng chiến đấu cho
tổ quốc và quê hương


Theo em văn bản này thuộc kiểu văn bản
nào? Biểu cảm


Tác giả lập ý theo cách nào?


- Liên hệ hiện tại với quá khứ và hiện tại
với tương lai


(tích hợp TLV: cách lập ý trong bài văn
biểu cảm)


Những hình ảnh và kỉ niệm gì của tuổi thơ
được gợi lại từ tiếng gà trưa?


Nhận xét gì về những kỉ niệm ấy của tác


* Tác phẩm:



- Viết vào thời kì đầu của cuộc kháng
chiến chống Mĩ.


- In trong tập thơ “ Hoa dọc chiến hào”
(1968)


* Từ khó ( sgk)
<i><b>II. Tìm hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảm hứng của tác giả và mạch cảm</i>
<i>xúc của bài thơ</i>


- Cảm hứng của tác giả được khơi gợi từ
tiếng gà trưa


- Mạch cảm xúc của nhà thơ được diễn
biến theo quy luật hồi tưởng tự nhiên
của tâm lí


- Từ hiện tại về quá khứ


- Từ hiện tại đến tương lai


<i>2. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ và</i>
<i>tình cảm của tác gi</i>


a. Những hình ảnh, kỉ niệm tuổi thơ
- Hình ảnh gà mái mơ, mái vàng và
trứng hồng đẹp như tranh



- Kỉ niệm tuổi thơ: tò mò xem trộm gà
trứng bị bà mắng


- Bà nuôi gà để mua quần áo mới cho
cháu


- Ước mơ được quần áo mới đi cả vào
giấc ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

giả?


- Bình dị, da diết yêu thương


Trong bài thơ em thấy những từ, tổ hợp từ
nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng?
- Tiếng gà trưa, này, hồng


- Nhấn mạnh và khẳng định những kỉ niệm
gắn bó của cháu - bà.


Qua những kỉ niệm trên em thấy bài thơ
bộc lộ tình cảm gì của tác giả?


gắn bó thân thương da diết được gợi lại
từ tiếng gà trưa


b.Tình cảm của tác giả
- NT: Điệp ngữ



- Bộc lộ tâm hồn trong sáng hồn nhiên
của một em nhỏ. Tình cảm yêu quý, trân
trọng những kỷ niện ấu thơ và người bà
đã hết lịng u thương chăm sóc cháu.


<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi </b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm các nội dung bài.


- Soạn các nội dung còn lại (câu 3,4)
- Làm bài tập luyện tập.


<b> 6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy </b></i>


TiÕt 54:

TiÕng gµ tra

(TiÕp)
<i><b> Xuân Quỳnh </b></i>

<i><b>-A. Mục tiêu cần đạt</b></i>




- Học sinh thấy được tình cảm của bà cháu được thể hiện qua những kỉ niệm tuổi thơ
của tác giả.


- Thấy được hình ảnh người bà đầy yêu thương, chắt chiu vì cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b>B. Chuẩn bị </b></i>



- Giáo viên: giáo án, tranh


- Học sinh: soạn bài, chuẩn bị đoạn văn (BT2)

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” – Xuân Quỳnh</b></i>


Nghe tiếng gà trưa, tác giả nhớ lại những kỉ niệm gì? Em nhận xét gì về tình cảm của
tác giả đối với bà và những kỉ niệm đó?


- Gợi nhớ kỉ niệm bình dị, gần gũi mà gắn bó da diết


- Tình cảm yêu quý, trân trọng những kỉ niệm ấu thơ và người bà hết lịng u thương
cháu


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy được những tình cảm bình dị mà tha thiết của
tác giả. Vậy những tình cảm đó xuất phát từ đâu? Vì sao tác giả lại yêu quý bà đến
vậy? Bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu rõ vấn đề này.



<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc từ “ Có tiếng bà vẫn mắng”
Hình ảnh người bà trong bài hiện lên qua
những chi tiết nào?


Qua lời mắng của bà em cảm nhận được
tình cảm gì?


- Bà rất u thương, lo lắng cho cháu


Hình ảnh bà cịn được miêu tả qua những
chi tiết nào?


Qua đó em hiểu thêm điều gì về bà?


Vì sao bà “lo đàn gà toi” và mong “ trời
đừng sương muối”


- Bà lo và mong như vậy để:


Cuối năm bán gà, cháu được quần áo mới
Những kỉ niệm về bà đã thể hiện tình bà
cháu như thế nào?


Gv treo tranh: Học sinh quan sát, mơ tả
bức tranh


- Hình ảnh bà nhân hậu, hiền dịu đang soi


trứng cạnh mái gà ấp với đôi bàn tay gầy
gò, nét mặt già nua nhưng đầy yêu thương,


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<i><b>3. Hình ảnh ngừơi bà và tình cảm bà</b></i>
<i><b>cháu</b></i>


- Tiếng bà mắng: gà đẻ mà….


- Bà là người gần gũi, nhân hậu, yêu
thương, lo lắng cho cháu, dạy bảo cháu
mọi điều


- Tay bà khum soi trứng
Dành từng quả chắt chiu
Bà lo đàn gà toi


Cháu được quần áo mới


- Là người tần tảo chắt chiu trong cảnh
nghèo khó


- Bà đã dành trọn tình yêu thương để
chăm lo cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

chi chút cho cháu


Gv: Tình cảm bà cháu là tình cảm hết sức
bình dị, sâu nặng, tha thiết. Tình cảm đó


được thể hiện là tình cảm của những người
thơn q nghèo khó nhưng đậm đà, sắt son
Em có biết bài thơ nào nói về tình cảm bà
cháu như bài này không?


- Bài thơ ‘ Bếp lửa” - Bằng Việt
Gv giới thiệu về thơ 5 chữ


- Gọi là thể ngũ ngôn trong thơ ca Việt
Nam có hai loại chính


* Ngũ ngôn tứ tuyệt: Bắt nguồn từ Trung
Quốc.Mỗi bài 4 câu mỗi câu 5 chữ gieo
vần ở các tiếng cuối câu 1,2,4 hoặc 2,4
* Ngũ ngơn có nguồn gốc Việt Nam từ thể
hát dặm Nghệ Tĩnh và vè dân gian. Mỗi
khổ 5 câu, gieo vần câu 2,3 chữ cuối câu 4
thường vần trắc, cùng vần chữ cuối câu 5
* Số câu trong khổ có thể thêm bớt, số chữ
cũng vậy


Kể một bài thơ có dạng trên?


- Đêm nay Bác khơng ngủ - Minh Huệ
Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ 5 chữ


Bài thơ làm theo thể thơ 5 chữ nhưng có
sự biến đổi linh hoạt, em nhận xét gì về
cách gieo vần, số câu trong mỗi khổ thơ?


- Học sinh thảo luận nhóm theo bàn thời
gian 5phút<sub>. Báo cáo</sub>


Học sinh nhận xét.Gv kết luận


- Cách gieo vần không theo quy định của
thể thơ 5 chữ, số câu linh hoạt theo mạch
cảm xúc, không tuân thủ theo quy định
mỗi câu 5 chữ.


Học sinh đọc ghi nhớ
Gv chốt


Học sinh đọc -> nhận xét


Học sinh xác định yêu cầu bài tập 2
Học sinh làm bài-Học sinh đọc, nhận xét


cháu thật sâu nặng, thắm thiết. Bà chắt
chiu, chăm lo cho cháu, cháu yêu
thương, kính trọng bà và biết ơn bà


<i><b>4. Thể thơ</b></i>
- Thể thơ 5 chữ


- Có sự biến đổi linh hoạt
<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>


<b>=> Ghi nhớ ( sgk)</b>
<i><b>IV. Luyện tập</b></i>



<i>Bài tập 1</i>: Chọn đọc thuộc một đoạn
khoảng 10 dòng trong bài thơ


<i>Bài tập 2</i>: Cảm nghĩ của em về tình bà
cháu trong bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Gv sửa chữa , bổ sung


Chú ý viết đoạn văn đảm bảo một số nội
dung.


-> tình cảm hết sức bình dị mà đầm ấm
thiết tha -> tình cảm đẹp đáng trân trọng
<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm tắt nội dung</b>
<b>5. Hớng dẫn học bài </b>


- Hc thuc bi th, nắm vững ni dung bµi häc.
- Soạn bµi míi.


<b> 6. Rót kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009


Ngày soạn: - .
Ngày dạy : -



TiÕt 55:

Điệp ngữ



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Hiểu thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết


- Rèn kĩ năng nhận biết và hiểu tác dụng của điệp ngữ trong quá trình phân tích văn
bản


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: gi¸o ¸n, b¶ng phơ
- Học sinh: soạn bài, b¶ng nhãm
<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>


<i><b>1 Bài cũ: Thành ngữ là gì? Cho ví dụ?</b></i>
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<i><b> * </b></i>GV giíi thiƯu bµi.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc khổ đầu và khổ cuối của bài
thơ “Tiếng gà trưa”


Những từ ngữ nào được lặp lại?
- Nghe


- Vì



Câu nào được lặp lại?
- Tiếng gà trưa


Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế có tác dụng
gì?


- Từ “ vì” được nhắc lại nhiều lần để nhấn
mạnh và khẳng định lí do người cháu hăng


<i><b>I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


- Từ ngữ lặp lại: nghe, vì, tiếng gà trưa
- Những từ ngữ trên được lặp đi lặp lại
nhiều lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

say chiến đấu…


Việc lặp lại các từ ngữ như trên gọi là điệp
ngữ


Em hiểu điệp ngữ là gì?


- Là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ
hoặc cả câu để làm nổi bật ý và gây cảm
giác mạnh


Hs đọc nội dung ghi nhớ


Học sinh đọc. Gv chốt


Tìm một khổ thơ hoặc một bài ca dao có
sử dụng điệp ngữ?


Cùng trơng lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu


Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai


Gv: §iệp ngữ là biện pháp nghệ thuật sử
dụng nhiều trong bài thơ văn -> giá trị biểu
cảm


Học sinh đọc bài tập sgk


So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài
“Tiếng gà trưa” và điệp ngữ trong hai
đoạn thơ? Tìm đặc điểm của mỗi dạng?
- Học sinh thảo luận nhóm


- Đại diện báo cáo -> học sinh nhận xét
Gv kết luận:


a. Điệp ngữ ở đầu câu thơ


b. Điệp ngữ xuất hiện liền nhau trong một
câu thơ



c. Điệp ngữ ở cuối câu trên và đầu câu
cuối


Qua bài tập em thấy điệp ngữ có những
dạng nào? Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt
Tìm ví dụ về một dạng điệp ngữ


Rằm xuân lồng lộng trăng soi


Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân
-> điệp ngữ cách quãng


Học sinh đọc bài tập1, nêu yêu cầu, làm


<b>=> Ghi nhớ (sgk)</b>


<i><b>II. Các dạng điệp ngữ</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


a. Điệp ngữ cách quãng
b. Điệp ngữ nối tiếp
c. Điệp ngữ chuyển tiếp
<b> => Ghi nhớ (sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

bài



Gọi hai học sinh lên bảng, mỗi em làm
một phần


- Học sinh nhận xét
- Gv nhận xét, sửa chữa


Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- Học sinh nhận xét


- Gv sửa chữa, bổ sung


Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 3
Làm bài


Gọi học sinh nêu kết quả -> nhận xét
Gv sửa chữa


Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung
Học sinh làm bài. Nhận xét
Gv kết luận.


a. Một dân tộc đã gan góc
Dân tộc đó phải được…


-> nhấn mạnh ý chí gang thép của dân
tộc ta và khẳng định sự độc lập tự do
của dân tộc là tất yếu


b. Điệp ngữ “trông”: Nhấn mạnh sự


mong đợi, trơng ngóng vào sự thuận hoà
của thiên nhiên của người lao động xưa


<i>Bài tập 2</i><b>: Tìm điệp ngữ và cho biết nó</b>
thuộc dạng nào?


- Xa nhau: điệp ngữ cách quãng một
giấc mơ


- Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp


<i>Bài tập 3</i><b>: Việc lặp từ ngữ trong đoạn</b>
văn có tác dụng biểu cảm khơng?


- Đoạn văn khơng sử dụng điệp ngữ mà
mắc lỗi lặp từ khiến câu văn rườm rà,
khơng trong sáng, khơng có giá trị biểu
cảm


- Chữa lỗi bằng cách bỏ bớt những từ
ngữ lặp không cần thiết


<b>Bài tập bổ sung: Tìm điệp ngữ trong</b>
bài “Cảnh khuya”. Phân tích


- Lồng: điệp ngữ cách quãng: sự hoà
hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh
- Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra
hai phía tâm trạng của Bác



<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn học bài </b>
- Nắm kĩ nội dung bài .


- Hoàn thành các bài tập còn lại.
- Soạn bài mới.


<b> 6. Rút kinh nghiÖm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i>


TiÕt 56:

Luyện nói phát biểu cảm nghÜ


vỊ t¸c phÈm văn học



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Cng c kiên thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


- Luyện phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình về tác
phẩm văn học.



- Rèn tư thế, tác phong, cách diễn đạt trước đông người.

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: bài mẫu


- Học sinh: bài phát biểu cảm nghĩ

<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Bi vn biểu cảm v tác phẩm văn học có bố cục mấy phần? Nêu rừ nhim</b></i>
của mỗi phần?


<i><b>2 Bài mới.</b></i>


<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>


Để giúp các em tự tin và vững vàng hơn khi trình bày một vấn đề trước tập thể đơng
người. Giờ luyện nói sẽ phần nào rèn cho các em điều đó.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Xác định thể loại?


Em định hướng tình cảm gì đối với bài
thơ?


- Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và tâm
hồn nghệ sĩ, chất nghệ sĩ ở Bác. Tấm lòng
yêu nước nồng nàn của Người


- Thêm yêu thiên nhiên, đất nước, khâm


phục và kính trọng Bác


Phần mở bài em nêu vấn đề gì?
Phần thân bài có nhiệm vụ gì?


<i><b>I. Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ</b></i>
“ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh


<i>1 Tìm hiểu đề và tìm ý</i>


- Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn
học


- Đối tượng biểu cảm: Bài thơ “Cảnh
khuya” - Hồ Chí Minh


<i><b>2. Dàn bµi</b></i>


1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm


- Ấn tượng, cảm xúc của mình về tác
phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Phần kết bài em định làm gì?


u cầu: Nói lần lượt từng phần từ mở bài
-> kết bài


- Nhóm trưởng quản lý điều hành các tổ
viên



- Lần lỵt từng học sinh nói


- Các bạn khác nhận xét về tư thế, tác
phong, diễn đạt và nội dung trình bày
- Tổ trưởng nhận xét khái quát sau cùng


- Cảm nhận, tëng tỵng về hình tượng
thơ trong tác phẩm


- Cảm nghĩ về nhân vật trữ tình trong
bài thơ


3.Kết bài: Tình cảm của em đối với bài
thơ


<i><b>II. Luyện nói</b></i>


<i>1. Học sinh nói trước tổ</i>


a. Mở bài


Bài thơ “Cảnh khuya” được Bác sáng
tác năm 1947 thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp. Giữa khơng
khí vất vả, giữa sự ác liệt của chiến
tranh, cảnh rừng Việt Bắc và người
chiến sĩ cộng sản vẫn thật đẹp, thật yên
bình và tự tại



b.Thân bài:


Thiên nhiên Việt Bắc được tái hiện
trong hai câu thơ đầu.


Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảm nhận tiếng suối bằng tâm hồn nghệ
sĩ nên sự so sánh cũng thật độc đáo, tài
tình. Tiếng suối - âm thanh của thiên
nhiên núi rừng vang vọng trong đêm
khuya tĩnh mịch mà trong trẻo, ngân nga
như tiếng hát ấm áp, nồng nàn ở đâu
vẳng lại. Cái “hiện đại” ở Bác là thế.
Lấy tiếng ca làm chuẩn mực để từ đó
gợi lên tiếng suối thân quen mà thật trữ
tình.


Rừng Việt Bắc bạt ngàn với những cây
cổ thụ vươn xa được ánh trăng chiếu rọi.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Gv gọi 3 đối tượng học sinh trình bày
trước lớp


Học sinh nhận xét
Gv sửa chữa, bổ sung


hoa màu trắng sáng. Cảnh đẹp mà lại
như quấn quýt với nhau, nhờ điệp từ “


lồng” mà gợi nên cái ấm áp, sự thân tình
hồ quyện


Trong tư tưởng của em, núi rừng hoang
sơ và bí hiểm, bạt ngàn mà l¹nh lẽo giờ
trở nên thơ mộng, đáng u làm sao.
Ước gì có thể được một lần ở đó mà
cảm nhận vẻ đẹp non nước mình mà nhớ
Bác, người chiến sĩ vĩ đại của dân tộc.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà


Cảnh đẹp như tranh vẽ hay là cảnh đang
như vẽ, khắc ghi hình ảnh con người.
Người ngồi đó vì ngắm cảnh đẹp hay vì
lo cho dân cho nước. Có lẽ là cả hai, có
thể nói vậy vì điệp từ nối tiếp “ chưa
ngủ” được Hồ Chí Minh đặt đúng chỗ
có tác dụng là tấm bản lề mở ra hai phía
tâm hồn.


Chất chiến sĩ và nghệ sĩ, cái khơ khan
trong hồn cảnh khốc liệt và cái lãng
mạn bay bổng của tâm hồn tưởng như
đối lập nhau giờ lại hoà hợp trong tâm
hồn, trong con người Hồ Chí Minh tạo
nên hình tượng hồn mĩ.


c. Kết bài



“ Cảnh khuya” là một bài thơ hay, vừa
hiện đại lại vừa cổ điển. Không chỉ đẹp
ở cảnh mà cịn đẹp ở người. Khơng chỉ
vang vọng bởi tiếng suối mà cịn đọng
mãi trong độc giả hình ảnh con người vĩ
đại - Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Gv trình bày bài văn mẫu trên cho học
sinh học tập.


<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi </b>


- Học lí thuyết văn biểu cảm
- Làm đề còn lại (sgk)


- Soạn bµi míi


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i> <i><b>. </b></i>



TiÕt 57:

Mét thø quµ cđa lóa non

<b>( </b>

Cèm

<b>) </b>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và
giản dị của dân tộc: cốm


- Bước đầu biết được thể loại văn tuỳ bút, thấy được sự tinh tế, nhẹ nhàng và sâu sắc
trong tuỳ bút của Thạch Lam.


- Hiểu sơ lược về tác giả - tác phẩm.


- Rèn kĩ năng đọc, phân tích, cảm nhận thể tuỳ bút.


- Giáo dục sự trân trọng, nâng nui món ăn giản dị, quen thuộc của dân tộc.

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: giáo án, tranh
- Học sinh: soạn bài


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<b>1 Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng gà trưa” - Xuân Quỳnh. Em cảm nhận điều</b>
gì về tình cảm bà cháu của tác giả thể hiện trong bài thơ?


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


Các em đã đượ ăc n c m chố ưa? Hãy nh n xét hậ ương v c a c m: D o, thị ủ ố ẻ ơm, ngon.


Hương v c a c m th t l tuy t. M n i ti ng l c m l ng Vòng. ị ủ ố ậ à ệ à ổ ế à ố à Để ớ gi i thi u vệ ề
th qu ứ à đặc bi t n y, Th ch Lam ệ à ạ đã có b i tu bút: M t th qu c a lúa non, mà ỳ ộ ứ à ủ à
hôm nay chúng ta s h c.ẽ ọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Gv hướng dẫn đọc. Đọc chậm giọng mượt
mà, tình cảm thể hiện chất trữ tình sâu
lắng mà tinh tế.


- Gv đọc mẫu - gọi hs đọc
Đọc chỳ thớch * sgk


Nêu vài nét về tác giả Thạch Lam?


Em hiểu biết gì về tác phẩm?


Văn bản viết theo thể gì? Em hiểu gì về
thể tuỳ bút?


- Là thể văn gần với bút kí và kí sự ở các
yếu tố miêu tả, ghi chép những hình ảnh,
sự việc. Nhưng tuỳ bút thiên về biểu cảm,
chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy
nghĩ của tác giả.


Giải thích từ “ Sêu tết”.


Văn bản đợc chia làm mấy phần? Tỡm và
nờu tiờu đề của mỗi phần?


- Bài tuỳ bút của Thạch Lam có mạch cảm


xúc và liên tưởng khá tự do nhưng vẫn hợp
lí, gồm ba đoạn


Bài tuỳ bút nói về cái gì?
- Cốm: thứ quà của lúa non


Để nói về đối tượng ấy, tác giả sử dụng
những phương thức biểu đạt chính nào?
(Miêu tả -> kể, nhận xét, bình luận, nổi bật
nhất là biểu cảm, biểu cảm trực tiếp.Cảm


<i><b>I. Đọc - hiĨu chú thích</b></i>


<i>1. Đọc </i>
<i>2. Chú thích</i>


- Tác giả Thạch Lam (1910 -1942) sinh
tại Hà Nội


- Tên thật: Nguyễn Tường Vinh sau đổi
thành Nguyễn Tường Lân.


- Là nhà văn nổi tiếng, sở trường viết
truyện ngắn.


- Là cây bút tinh tế nhạy cảm
* Tác phẩm


- Rút từ tập “Hà Nội băm sáu phố
phường” 1943.



- Thể tuỳ bút.


* Từ khó (sgk)


- Sêu tết: nhà trai đưa lễ vật đến nhà gái
trong dịp tết, khi chưa ci.


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>
1 B cc: gm ba phn


- P1: từ đầu -> chiếc thuyền rồng: từ
hương thơm của lúa non gợi đến cốm và
sự hình thành cốm


- P2: tiếp -> kín đáo và nhũn nhặn. Phát
hiện và ca ngợi giá trị nhiều mặt của
cốm, đặc biệt là giá trị văn hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

xúc ấy thấm sâu vào các chi tiết miêu tả,
nhận xét, bình luận.


Như vậy phương thức biểu cảm không chỉ
sử dụng trong thơ mà cả trong những tác
phẩm văn xi -> tích hợp TLV biểu cảm.)
Đọc thầm đoạn đầu của tác phẩm?


Tác phẩm mở đầu bài viết về cốm bằng chi
tiết, hình ảnh nào?



( Cảm xúc được gợi lên từ hương thơm
của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua)
Em nhận xét gì về cách mở đầu như vậy?
Theo em vì sao từ hương thơm của lá sen,
tác giả suy nghĩ đến cốm?


(Đó là hương thơm thiên nhiên đặc sắc
đồng thời sen dùng để gói cốm)


Từ hình ảnh cốm tác giả tiếp tục liên
tưởng đến hình ảnh nào? Vì sao?


(Miêu tả lúa non)


Tìm những chi tiết miêu tả và nhận xét về
sự miêu tả của tác giả?


(Lướt qua, nhuần thấm, thanh nhã, tinh
khiết, tươi mát, trắng thơm phảng phất,
trong sạch)


Tác giả nói đến nghề làm cốm ở làng
Vòng như thế nào? Tác giả có miêu tả
cách làm cốm không?


( Không miêu tả chi tiết việc làm cốm
mà chỉ nêu: Đó là cả một nghệ thuật chế
biến, những cách làm truyền tù đời này
sang đời khác)



Tỏc giả tập trung miờu tả hỡnh ảnh nào?
Hs đọc phần 2 (sgk)


Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ
dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của nhân
dân ta?


(Đây là giá trị văn hoá đặc sắc của dân
tộc ta )


Phương thức biểu đạt của đoạn này?


<i><b>2 Ph©n tÝch</b></i>


<i><b>a. Cốm và sự hình thành của cốm</b></i>
- Phần mở đầu tự nhiên và gợi cảm từ
hương thơm lá sen gợi nhớ đến hương
vị cốm.


- Tác giả miêu tả lúa non: trong vỏ xanh
có giọt sữa trắng thơm, phảng phất
hương vị ngàn hoa cỏ


-> đó là sự miêu tả tinh tế và gợi cảm
thông qua từ ngữ chọn lọc, câu văn nhịp
điệu.


- Tác giả không miêu tả chi tiết quá
trình làm cốm mà tập trung miêu tả hình
ảnh cơ làng vịng xinh xắn dun dáng.



<i><b>b. Giá trị của cốm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

(Miêu tả và bình luận rất sâu sắc)


* Dùng cốm làm đồ sêu tết thật thích hợp
và có ý vị sâu xa, bởi cốm là thức dâng của
đất trời, hương vị của đồng quê thứ lễ vật
ấy cùng với hồng lại càng thích hợp.


Sự hồ hợp tương xứng giữa cốm và hồng
được phát triển trên những phương diện
nào?


(Màu sắc và hương vị: màu xanh tươi
của cốm như ngọc thạch quý, màu đỏ thắm
của hồng như ngọc lựu già)


Một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc
Tác giả sử dụng nghệ thuật gỡ ở đoạn này?
Tỏc dng? Em cm nhn gỡ v câu “ Cốm
là thứ… An Nam”


( Câu văn cô đúc, sâu sắc, bao quát đầy
đủ các giá trị của thức quà riêng biệt của
đất nước)


Hãy chỉ ra các giá trị ấy?
Đọc đoạn cuối



Tác giả nói gì về việc thưởng thức cốm?
( ăn cốm phải thong thả, ngẫm nghĩ
Nhắc nhở người mua nhẹ nhàng, nâng đỡ)
Điều đó chứng tỏ thái độ của tác giả đối
với thứ quà này?


Bài văn thể hiện đặc sắc ngòi bút Thạch
Lam và thiên về cảm giác tinh tế, nhẹ
nhàng mà sâu sắc, em hãy tìm và phân tích
ví dụ cụ thể?


(Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian
4phút


Đại diện báo cáo kết quả thảo luận)
- Gv gọi học sinh nhận xét -> gv kết luận
- Việc ăn cốm tưởng như khơng có gì phải
bàn mà tác giả: “ăn cốm phải ăn từng chút
ít, thong thả và ngẫm nghĩ…”


Từ đó tác giả đề nghị người mua cốm “


tăng giá trị và sự hoà hợp của cốm với
hồng.


- Là thức quà riêng biệt của đất nước.
- Thức dâng của đồng lúa bát ngát.
- Mang hương vị cái mộc mạc, giản dị,
tinh khiết.



<i><b>c. Thái độ của tác giả với việc thưởng</b></i>
<i><b>thức cốm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

hãy nhẹ nhàng, trân trọng trước sản vật
trước sản vật quý này thì sự thưởng thức
sẽ được trang nhã và đẹp hơn.


Rót ra néi dung vµ nghệ thuật của văn
bản?


Hc sinh đọc ghi nhớ(sgk)
Gv chốt


<i><b>III. Tæng kÕt</b></i>
<b>=> Ghi nhớ sgk</b>


<i><b>IV. Luyện tập: ( làm ở nhà)</b></i>
<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi </b>
- Làm đề cịn lại (sgk)
- Soạn bµi míi


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. - </b></i>



<i><b>Ngày dạy : </b><b>… …</b><b> - </b></i> <i><b> - </b></i>


TiÕt 58

<b>: </b>

Chơi chữ



<i><b>A. Mc tiờu cn t</b></i>



- Hc sinh hiểu thế nào là chơi chữ, một số lối chơi chữ thường dùng
- Bước đầu cảm thụ được cái hay của việc chơi chữ


- Áp dụng giải bài tập có sử dụng phép chơi chữ

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: soạn bài, chuẩn bị một số ví dụ về phép chơi chữ. Bảng phụ
- Học sinh: sưu tầm một số ví dụ


<i><b>C. TiÕn tr×nh lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: Điệp ngữ là gì? Có những dạng điệp ngữ nào?Cho ví dụ?</b></i>
<i><b>2 </b></i>Bµi míi.


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


Học sinh đọc bài tập (sgk)


Em có nhận xét gì về nghĩa của từ” lợi”
trong bài ca dao?


- Nghĩa lỵi1 + nghĩa lợi2,3


Sử dụng từ lợi trong câu cuối bài ca dao


dựa vào hiện tượng gì? Tác dụng?


<i><b>I. Thế nào là chơi chữ?</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


+ Lợi1: lợi ích


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

( Đả kích, châm biến tạo sự hài hước, dí
dỏm)


Việc sử dụng từ ngữ như vậy gọi là chơi
chữ. Em hiểu thế nào là chơi chữ?


( Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa, tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn
và thú vị)


- Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt.
Lấy ví dụ trong văn bản đã học?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia


Ngoài lối chơi chữ ở mục I, còn nhiều lối
chơi chữ khác, em hãy chỉ rõ các lối chơi
chữ trong bài tập 1 sgk


Gv treo bảng phụ, học sinh theo dõi


Báo cáo , nhận xét. Gv kết luận


Gv giải thích: Trại: nói chệch đi đi một
chút một cách có ý thức


Qua các bài tập trên em hay cho biết có
những lối chơi chữ nào? (5 lối chơi chữ)
- Học sinh đọc ghi nhớ.


Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ trên?
(Học sinh thảo luận theo bàn ->ghi
nhanh. Nhóm được nhiều nhất sẽ được
khen thưởng.)


- Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn.
- Trên trời có quả tái bung.


- Trùng trục như con bị thui


Chín mắt chín mũi chín đi, chín đầu.
- Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi


Thiếp bén duyên chàng có thế thơi.
Nịng nọc đứt đi từ đây nhé


Ngàn vàng khơng chuộc dấu bôi vôi.
- Chuồng gà kê sát chuồng vịt.


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm bài
- Gv hướng dẫn, bổ sung



( liu điu: rắn có nọc độc ở hàm trên, phía
sau có răng nhỏ, đẻ con, sống ở ao hồ, ăn
ếch, nhái); hổ trâu: rắn hổ mang chúa, da


-> Dựa vào hiện tượng đồng âm.


Tạo sự dí dỏm, hài hước để châm biến
nhẹ nhàng.


<i><b> Ghi nhớ (sgk)</b></i>
<i><b>II. Các lối chơi chữ</b></i>


<i>1 T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


a. Dùng lối nói trại âm (gần âm).
b. Dùng cách điệp âm.


c. Dùng lói nói lái.
d. Dùng từ trái nghĩa.
<b> Ghi nhớ (sgk)</b>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i>: Đọc bài thơ, cho biết tác giả
dùng từ ngữ nào để chơi chữ.


liu điu, Rắn, hổ lửa, ráo,lằn,hổ mang,


trâu, lỗ.


-> những từ ngữ chỉ họ hàng nhà rắn


<i>Bài tập 2</i>: Tiếng nào chỉ sự vật gần gũi
nhau, đó có phải là hiện tượng chơi chữ
khơng


- Thịt, mỡ, giị, nem, chả
- Nứa, tre, trúc, hóp
-> là hiện tượng chơi chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

màu đen (hổ chúa)


- Học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu,
làm bài -> nhận xét.


- Gv hướng dẫn, bổ sung.


- Đọc bài tập 3, nêu yêu cầu bài tập -> làm
bài


- Học sinh nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.
- Học sinh làm bài tập -> nhận xét.
- Gv sửa chữa, bổ sung.


Cam (quả cam) – cam ( cam lai)



<i>Bài tập bổ sung</i><b>: Giải nghĩa câu đố. Chỉ</b>
ra hiện tượng chơi chữ


Ngả lưng cho thế gian ngồi


Rồi ra mới biết con người bất trung
-> là cái phản trái nghĩa trung (trung
thành)


<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi </b>
- Làm đề cịn lại (sgk)
- Soạn bµi míi


<b>6. Rót kinh nghiệm:</b>.


Ngày.tháng.năm 2009


<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 59:

Làm thơ lục bát



<i><b>A. Mc tiờu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu được thơ lục bát, có cơ hội tập làm thơ lục bát, có ý thích sáng tác thơ


lục bát đúng luật.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: gi¸o ¸n, sưu tầm mét sè bài thơ lục bát
- Học sinh: soạn bài, làm một bài thơ lục bát


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bµi cò: Thái độ của tác giả đối với việc thưởng thức cốm?</b></i>


- Phát hiện được nét đặc sắc trong thứ sản vật giản dị, đặc sắc-> thái độ trân trọng
nồng nàn


- Từ đó phª ph¸n thái độ trọng đồ hào nhống, đồ tây…
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* GV giíi thiƯu bµi.


<i><b>Th</b><b>ơ</b><b> l c bát l th th</b><b>ụ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ể</b></i> <i><b>ơ</b><b> r t thông d ng trong v</b><b>ấ</b></i> <i><b>ụ</b></i> <i><b>ă</b><b>n ch</b><b>ươ</b><b>ng v </b><b>à đ</b><b>ờ ố</b><b>i s ng con</b></i>
<i><b>ng</b><b>ư</b><b>ờ</b><b>i. M i chúng ta </b><b>ỗ</b></i> <i><b>đ</b><b>ề</b><b>u có th sáng tác th</b><b>ể</b></i> <i><b>ơ</b><b> l c bát. V y </b><b>ụ</b></i> <i><b>ậ đ</b><b>ặ đ</b><b>c </b></i> <i><b>i m c a th</b><b>ể</b></i> <i><b>ủ</b></i> <i><b>ơ</b></i>
<i><b>l c bát nh</b><b>ụ</b></i> <i><b>ư</b><b> th n o? L m th n o </b><b>ế à</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ế à đ</b><b>ể</b><b> sáng tác </b><b>đư</b><b>ợ</b><b>c b i th</b><b>à</b></i> <i><b>ơ</b><b> l c bát có giỏ tr ?</b><b></b></i> <i><b></b></i>
<i><b>Chỳng ta cựng tìm hiểu bài học h«m nay.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Học sinh đọc bài ca dao (sgk 155)


Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy
tiếng?


1câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu tạo


thành cặp


Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng
cặp?


Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V
với mỗi tiếng trong bài ca dao?


Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số
câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí
vần?


Học sinh đọc ghi nhớ
Gv kết luận


<i><b>I. Luật thơ lục bát</b></i>


<i>1. T×m hiĨu vÝ dơ</i>


<i>2. Nhận xét</i>


- Trong một cặp: một câu 6 tiếng
một câu 8 tiếng


- Tiếng 6 câu 6 vần tiÕng 6 câu 8 cùng vần
bằng


-Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang
thì tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại



Tiếng/câu


1 2 3 4 5 6 7 8
6 - B - T - BV


8 - B - T - BV - BV
<b>3.Ghi nhớ(sgk)</b>




<b>4. Cñng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi </b>
- Học ghi nhớ


- Làm bài thơ lục bát


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009


<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 60:

Làm thơ lục bát




B


B B T B BV


T


B B T T B BV BV


T B T T B BV


T


B T T B B BV


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



- Học sinh hiểu được thơ lục bát, có cơ hội tập làm thơ lục bát, có ý thích sáng tác thơ
lục bát đúng luật.


<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>



- Giáo viên: gi¸o ¸n, sưu tầm mét sè bài thơ lục bát
- Học sinh: soạn bài, làm một bài thơ lục bát


<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bµi cị: Thái độ của tác giả đối với việc thưởng thức cốm?</b></i>


- Phát hiện được nét đặc sắc trong thứ sản vật giản dị, đặc sắc-> thái độ trân trọng


nồng nàn


- Từ đó phê phán thỏi trng ho nhoỏng, tõy
? Nêu niêm luật của thể thơ lục bát?


<i><b>2 Bài míi.</b></i>


* GV giíi thiƯu bµi.


- Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài.


- Gọi từng em lần lượt điền hoàn chỉnh.
- Học sinh nhận xét.


- Gv sửa chữa, bổ sung.


- Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu cầu
bài tập.


- Học sinh làm bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa.


- Học sinh đọc, xác định yêu cầu, làm


<i><b>II. Luyện tập</b></i>


<i>Bài tập1</i><b>: Điền nối tiếp theo mô hình ca</b>
dao, điền nối tiếp cho thành bài và đúng
luật



Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi như là mẹ mong
Anh ơi phấn đấu cho bền


Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người
Ngồi vườn ríu rít tiếng chim
Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta


<i>Bài tập 2:</i> Cho biết các câu lục bát sau sai
ở đâu và sửa lại cho đúng?


<b>- Hai câu lục bát này gieo vần sai (lồi –</b>
bóng; hành – lên)


+ Có thể sửa lại:


Vườn em có nhãn có hồng
Có cam có quýt có bịng có na
Thiếu nhi là tuổi học hành


Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

bài lục bát chủ đề học tập
- Chia lớp hai nhóm


- Một nhóm xướng câu lục
- Một nhóm xướng câu bát


- Đội nào thắng được quyền xướng tiếp.


- Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung.


- Học sinh làm bài.


- Gọi một học sinh khá chữa bài tập.
- Gv nhận xét, bổ sung.


VD: Lớp em là lớp bảy C


Phong trào học tập không hề thua ai
Trong lớp tích cực hăng say


Ở nhà hăng hái mỗi ngày tốt hơn.
<b>Bài tập bổ sung:</b>


Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là
bài thơ lục bát rất đúng luật


* Bản dịch rất đúng luật vì:


- Có 2 cặp câu, một câu lục, một câu bát
- Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng
vần bằng (soi -trời)


- Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục
( xuân - quân, vần bằng)


- Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền (trời) thì
tiếng 8 câu 8 là thanh khơng ( xn)



<b>4. Cđng cè: </b>


<b> GV tãm t¾t néi dung</b>
<b>5. Híng dÉn häc bµi </b>
- Học ghi nhớ


- Làm bài thơ lục bát


- Son: <i>Mùa xuân của tôi</i>, c k tr li câu hỏi sgk, xem bài tập.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009




<i><b>---Ngày soạn: </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b>. - </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b><b> </b><b> - </b></i> <i><b> </b></i>


TiÕt 61:

Mùa xuân của tôi


<i><b> -Vũ </b></i>




<i><b>A. Mục tiêu cần đạt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

- Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh



- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ tuỳ bút
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh
<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>


- Giáo viên: gi¸o ¸n
- Học sinh: soạn bài

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ: : Cốm là thức quà như thế nào? Em nhận xét gì về tình cảm của tác giả với</b></i>
thức quà ấy?


- Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát
ngát, mang hương vị của cái mộc mạc, giản dị mà thanh khiết của đồng quê nội cỏ
- Bằng ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện được nét
đẹp văn hoá dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy.


<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


<b> * Gv giíi thiƯu bµi.</b>


Cảnh sắc thiên nhiên và khơng khí mùa xn ở miền Bắc vốn rất quen thuộc với chúng
ta nhưng qua ngòi bút của Vũ Bằng nó hiện lên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


- Gv hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tha
thiết , chú ý từ ngữ miêu tả.


- Gv đọc mẫu, học sinh đọc-> học sinh


nhận xét


- Gv sửa chữa.


Theo dõi chú thích * sgk? Nêu vài nét về
tác giả Vũ Bằng?


Tác phẩm viết trong hoàn cảnh nào? In
trong tập nào?


Giải thích từ “ riêu riêu”, “đêm xanh”
- Học sinh đọc chú thích cịn lại sgk.
Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?


-P1: từ đầu -> mê luyến mùa xn: Tình


<i><b>I. Đọc - hiĨu chó thÝch</b></i>


<i>1. Đọc </i>


<i>2. Chú thích</i>


* Tác giả


- Vũ Bằng 1913 -1984


- Sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút,
bút kí



* Tác phẩm: trích từ thiên tuỳ bút “
Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”
trong tập “ Thương nhớ mười hai”


- Viết trong hoàn cảnh đất nước chia cắt
* Từ khó


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

cảm của con người với mùa xuân là một
quy luật tất yếu, tự nhiên


-P2: tiếp -> mở hội liên hoan: cảnh sắc và
không khí mùa xuân ở đất trời và lòng
người


-P3: còn lại: cảnh sắc riêng của đất trời
mùa xuân từ khoảng sau ngày r»m tháng
giêng ở miền Bắc


- Học sinh đọc đoạn 2 (sgk 174)


Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc
gợi tả qua những chi tiết nào?


Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?


- Điệp ngữ, câu nhiều vế dồn dập, ngôn
ngữ trau chuốt giàu chất trữ tình )


Thể hiện điều gì?



Em hãy tìm những chi tiết miêu tả sức
sống thiên nhiên và con người trong mùa
xuân?


Em nhận xét gì về nghệ thuật trong đoạn
này?


( So sánh độc đáo, cụ thể, giọng văn dồn
dập, từ ngữ chau chuốt, giàu hình ảnh )
Em hiểu gì về sức sống thiên nhiên và con
người trong mùa xuân?


Hai đoạn văn vừa phân tích biểu cảm trực
tiếp hay gián tiếp?


- Biểu cảm trực tiếp


Phương tiện để biểu cảm là gì?
- Dùng tự sự và miêu tả biểu cảm
-> tích hợp TLV


- Học sinh đọc đoạn 3 (175)


<i><b>II. Hiểu văn bản</b></i>


<i>1. Cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở</i>
<i>đất trời và lịng người.</i>


<i>a. Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền</i>


<i>Bắc.</i>


- Mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành
lạnh, tiếng nhạn kêu trong đêm xanh có
tiếng trống chèo, câu hát h tình, bàn
thờ, đèn nến, nhang trầm, tình cảm gia
đình yêu thương thắm thiết.


- Tình yêu da diết, mãnh liệt của tác giả.
- Nhựa sống ở trong người căng lên như
máu căng lên… như mầm non của cây
cối.Tim người ta dường như cũng trẻ
hơn ra và đập mạnh như những con vật
nằm thu mình


- Cảnh mùa xuân Hà Nội và miền Bắc
được gợi tả tinh tế -> thể hiện tình yêu
da diết của tác giả với cảnh sắc đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Khơng khí và cảnh sắc thiên nhiên từ sau
ngày rằm tháng giêng qua sự miêu tả của
tác giả?


( Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai
nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không
mướt xanh như cuối đông đầu giêng
nhưng trái lại mức một mùi hương man
mác và mưa xuân bắt đầu thay thế mưa
phùn, bầu trời cũng xanh tươi trong sáng
hơn)



Qua đoạn miêu tả, em nhận xét gì về sự
quan sát, cảm nhận của tác giả?


( Quan sát tinh tế, so sánh đặc sắc “ chỉ độ
tám chín giờ sáng, nền trời trong những
làn sáng hồng hồng rung động như cánh
con ve mới lọt”)


Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa
xuân qua ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác
giả?


Quan sát tranh sgk. Bức tranh tả cảnh gì?
Đây là cảnh bàn thời tết có hoa đào, bánh
chưng, ngũ quả, hương nến, rượu -> cảnh
đón xuân ở miền Bắc.


- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
- Học sinh trình bày bài tập.


- Sức sống thiên nhiên và con người
trong mùa xuân thật mãnh liệt, mãnh
mẽ, dồi dào.


<i>2. Cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân</i>
<i>từ khoảng rằm tháng giêng ở miền Bắc.</i>


- Cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng
giêng được tác giả cảm nhận hết sức


tinh tế thể hiện tâm hồn nhạy cảm, ngòi
bút tai hoa


<b>=> Ghi nhớ(sgk)</b>
<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1</i>: Đọc diễn cảm bài văn


<i>Bài 2:</i> Sưu tầm và chép lại một số đoạn
văn thơ hay về mùa xuân


- Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy ….


Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương lúa


( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
- Mùa xuân là tết trồng cây


Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- Cỏ xanh như khói bến xuân tươi
Lại có mưa xuân nước vỗ trời


Quạnh quẽ đường đồng thưa vắng khách
Con đị gối bãi suốt ngày ngơi


<b>4. Cđng cè: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

- Làm bài thơ lc bỏt



- Son: Sài Gòn tôi yêu, c kĩ trả lời câu hỏi sgk, xem bài tập.


<b>6. Rót kinh nghiƯm:</b>……….




Ngày.tháng.năm 2009



<i><b>---Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Ngày dạy : </b></i>


TiÕt 64:

Sài Gòn tôi yêu



<i> Minh Hương </i>


(Hướng dẫn đọc thêm)

<i><b>A. Mục tiờu cần đạt</b></i>



- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và tìm hiểu những nét đẹp riêng của Sài Gịn với
tự nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phẩm chất người Sài Gòn


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản
- Rèn khả năng đọc, cảm thụ, phân tích tuỳ bút


- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho học sinh

<i><b>B. Chuẩn bị</b></i>




- Giáo viên: giáo án


- Học sinh: soạn bài theo câu hỏi

<i><b>C. Các bước lên lớp</b></i>



<i><b>1 Bài cũ:</b></i>
<i><b>2 Bµi míi.</b></i>


* Gv giíi thiƯu bµi.


<i><b>Gi tr</b><b>ờ ư</b><b>ớ</b><b>c chúng ta </b><b>đ</b><b>ã h c m t b i tu bút vi t v H N i v i món qu </b><b>ọ</b></i> <i><b>ộ à</b></i> <i><b>ỳ</b></i> <i><b>ế ề à ộ ớ</b></i> <i><b>à đ</b><b>ặ</b><b>c</b></i>
<i><b>bi t - C m l ng Vịng. Hơm nay chúng ta s </b><b>ệ</b></i> <i><b>ố</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ẽ đ</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ă</b><b>m S i Gòn qua tu bút c a</b><b>à</b></i> <i><b>ỳ</b></i> <i><b>ủ</b></i>
<i><b>Minh H</b><b>ươ</b><b>ng.</b></i>


<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung chính</b>


- GV hướng dẫn đọc.Giọng đọc thiết tha,
sâu lắng thể hiện tình u Sài Gịn sâu sắc
của tác giả.Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ
miêu tả


- Gv đọc mẫu


- Gọi 3-4 em đọc, nhận xét
- Gv nhận xét


Giải thích: ba trăm năm? Cây mưa?


<i><b>I. Đọc - hiĨu chó thÝch</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×