Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tổng hợp đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2015-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.76 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC KÌ 1 </b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1.</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM 2015-2016 TRƯỜNG TIỂU </b>
<b>HỌC NGUYỄN THỊ MINH KHAI </b>


<b>2.</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM 2015-2016 TRƯỜNG TIỂU </b>
<b>HỌC PHƯƠNG TRUNG 2 (ĐỀ 1) </b>


<b>3.</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM 2015-2016 TRƯỜNG TIỂU </b>
<b>HỌC PHƯƠNG TRUNG 2 (ĐỀ 2) </b>


<b>4.</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM 2015-2016 TRƯỜNG TIỂU </b>
<b>HỌC TÀI VĂN 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHỊNG GD& ĐT KRƠNG NĂNG </b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THỊ MINH KHAI </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – KHỐI 4 </b>


<b>NĂM HỌC 2015–2016 </b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT </b>


Thời gian: 45 phút


<b>A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (1.5 điểm) </b>


Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 120 tiếng) 1 trong 7 bài tập đọc, sau
đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu:


Ông trạng thả diều. (SGK trang 104 )



Người tìm đường lên các vì sao. (SGK trang 125)
Văn hay chữ tốt. (SGK trang 129)


Cánh diều tuổi thơ. ( SGK trang 146)
Tuổi ngựa.(SGK trang 149)


<b>B/ HƯỚNG DẪN CHẤM : (1.5 điểm)</b>
– Đọc đúng tiếng, đúng từ 0.5 điểm
+ Đọc sai quá 6 tiếng. 0 điểm


– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa. 0.5điểm
+ Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên. 0 điểm


– Giọng đọc bước đầu có biểu cảm. 0.25 điểm
+ Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm 0 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) </b>
Đọc thầm và trả lời câu hỏi( 3.5 điểm)


Đọc thầm bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 55)
Khoanh vào đáp án đúng nhất


Câu 1. An-đrây-ca sống với ai?
A. Sống với cha mẹ.


B. Sống với ông bà
C. Sống với mẹ và ông
D. Cả 3 ý trên đều sai



Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì?
A. Nấu thuốc.


B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ơng


Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ


B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh


Câu 4. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu?


A. Bất hòa B. Hiền hậu C. Lừa dối D. Che chở
Câu 5. Tìm 4 danh từ chỉ về đồ dùng học tập


Câu 6. Đặt câu với một danh từ vừa tìm được?
<b>B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>I. Chính tả nghe- viết (2 điểm) </b>


Bài viết: Người ăn xin (từ Người ăn xin vẫn đợi tôi… đến hết.)
<b>II. Tập làm văn(3 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC </b>


<b>I. Đọc thầm và làm bài tập (3.5 điểm) </b>


Đáp án:


Câu 1: C (0.5 điểm)
Câu 2: B (0.5 điểm)
Câu 3: B (0.5 điểm)
Câu 4: C (0.5 điểm)


Câu 5: Tìm đúng danh từ (0.5 điểm) Danh từ tìm được: (Một danh từ 0,125 điểm)
bàn ghế, sách vở, bút, bảng ……


Câu 6: Đặt câu đúng ( 1 điểm)
<b>B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT </b>
<b>I- CHÍNH TẢ:</b> (2 điểm)


– Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng tương đối đúng mẫu, trình bày
đúng đoạn văn: 2 điểm


– Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh), trừ 0.25
điểm


– Không viết hoa đúng quy định mỗi lần trừ 0,25 điểm


– Chũ viết khó đọc, một số chữ viết khơng đúng mẫu trừ 0,25 điểm
<b>II- TẬP LÀM VĂN</b>: (3 điểm)


a- Yêu cầu:


1- Thể loại: HS viết một bài văn theo thể loại tả đồ chơi
2- Nội dung:



– HS biết chọn tả đúng đồ chơi.


– HS tả được những chi tiết nổi bật, những nét riêng của đồ chơi được tả. Biết xen
kẽ tả đặc điểm chung, đặc điểm riêng của đồ chơi, lồng cảm xúc thành một bài văn
mạch lạc, đầy đủ, lôi cuốn người đọc.


3- Hình thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
– Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả.
– Bài làm sạch sẽ, khơng bơi xố tuỳ tiện.
b- Đánh giá cho điểm:


Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức theo
gợi ý sau:


– Điểm 3: Thực hiện tốt các yêu cầu (thể loại, nội dung, hình thức) bài làm biết
chọn được các nét riêng, cử chỉ, điệu bộ đặc sắc của đồ vật được tả. Diễn đạt trôi
chảy, lời văn mạch lạc. Các lỗi sai không đáng kể (ngữ pháp, từ ngữ, chính tả).
– Điểm 2: Thực hiện đúng các yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá
3-4 lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I </b>
<b>NĂM HỌC: 2015 – 2016 MÔN: TIẾNGVIỆT (ĐỌC) – LỚP 4 </b>


<b> </b>Thời gian: 40 Phút
<b>ĐỀ 1 </b>


I<b>. Đọc thầm và làm bài tập</b>:



Dựa vào nội dung bài tập đọc: <b>Ông Trạng thả diều</b> (Sách Tiếng Việt 4, tập 1 trang 104), em
hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi cịn lại theo u cầu:


Câu 1. Ơng Trạng thả diều có tên là gì?
a. Trạng ngun


b. Nguyễn Hiền
c<b>. </b>Chú bé thả diều


Câu 2. Những chi tiết nào nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền?
a. Học đến đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường.


b. Có thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn có thời giờ chơi diều.
c. Cả hai ý trên đều đúng.


Câu 3: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?


a. Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng
nhờ.


b.Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.


Câu 4. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “<b>Ông Trạng thả diều</b>”?


Câu 5. Tục ngữ hoặc thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
a. Tuổi trẻ tài cao.


b. Có chí thì nên.



c. Cơng thành danh toại.


Câu 6: Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau: Mới dạo nào những cây ngơ cịn lấm
tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ……. thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b. đang
c. sẽ


Câu 7: Trong câu: « Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo
vẫn vi vút tầng mây» từ nào là từ láy ?


a. bận học
b. vi vút
c. tầng mây


Câu 8: Dòng nào dưới đây chỉ gồm những danh từ thuộc loại danh từ riêng?
a. Lê Thái Tông, Nguyễn Hiền.


b. Trạng nguyên, chú bé.
c. cánh diều, tiếng sáo.


Câu 9: Trong câu: Chú bé rất ham thả diều.Từ nào là tính từ?
a. Chú bé


b. ham


c. thả diều
<b>II/ Đọc thành tiếng</b>:


GV cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi do GV chọn


theo nội dung quy định sau:


<b>Bài 1: “Người tìm đường lên các vì sao”, trang 125-126. </b>
<b>Bài 2: “Cánh diều tuổi thơ”, trang 146. </b>


<b>Bài 3: “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi , trang 115-116. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐỀ 2 </b>


<b>I. Phần chính tả: </b>


- Viết chính tả (nghe - viết ) bài : “<b>Cánh diều tuổi thơ </b>” (Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 146 ),
viết đoạn từ :” Ban đêm, trên bãi thả diều….đến nỗi khát khao của tôi”.


<b>II. Phần tập làm văn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1</b>
<b>I.Đọc thầm: 5 điểm </b>


Câu 1: B (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)


Câu 3:C (1 điểm)


Câu 4: trả lời đúng đầy đủ ý (1 điểm)
Câu 5: A (0,5 điểm)


Câu 6: A (0,5 điểm)
Câu 7: B (0,5 điểm)



Câu 8: A (0,5 điểm)
Câu 9: B (0,5 điểm)
<b>II. Đọc thành tiếng: 5 điểm </b>


* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:


+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5
tiếng : 0 điểm.


+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không
đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.


+Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.


+Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ
ràng:0.5 điểm;trả lời sai hoặc không trả lời được: 0.5 điểm.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 </b>
<b>I. Chính tả: (5 điểm) </b>


1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.


2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, gạch ngang, hoặc trình
bày bẩn,... trừ 1 điểm tồn bài.


<b>II. Tập làm văn (5 điểm) </b>
1/ Yêu cầu:


a. Thể loại: Miêu tả ( tả đồ vật )



b. Nội dung: Tả một đồ dùng học tập mà em u thích.


c. Hình thức: Viết bài văn ngắn từ 12 dịng trở lên theo trình tự đủ các phần mở bài, thân bài,
kết bài.


2/ Biểu điểm:


- Điểm 5: bài làm đạt được đầy đủ 3 yêu cầu chính. Bài viết sử dụng đúng về từ ngữ, tả có hình
ảnh, câu văn ngắn gọn, thể hiện được cảm xúc chân thật... Tồn bài mắc khơng q 4 lỗi về
diễn đạt.


- Điểm 4- 4,5: bài làm đạt được các yêu cầu như bài đạt được điểm 5, toàn bài mắc không quá 6
lỗi về diễn đạt.


- Điểm 3- 3,5: bài làm đạt được yêu cầu a và b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lý, mắc không
quá 8 lỗi diễn đạt.


- Điểm 2- 2,5: bài làm đạt được yêu cầu b và c ở mức trung bình.Ý diễn đạt cịn vụng mắc
khơng quá 10 lỗi diễn đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>PHÒNG GD & ĐT-TRẦN ĐỀ</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I </b>
<b>TRƯỜNG TH-TÀI VĂN 2 NĂM HỌC: 2015-2016 </b>


<b> MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 </b>
<b> </b>


<b>A.Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt.</b>
<b> Cho văn bản sau:</b>





<i><b>Cánh diều tuổi thơ </b></i>


Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.


Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi.
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tơi vui sướng đền phát dại nhìn lên trời.
tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè. . .như gọi thấp xuống
những vì sao sớm.


Ban đêm, trên bãi thả diều thật khơng cịn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều
đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái
gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát
vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!”
Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi,mang theo nỗi khát khao của tôi.


Theo Tạ Duy Anh


<b>A.I. (1 điểm) Đọc thành tiếng: Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc đoạn minh </b>
<b>vừa bốc thăm. </b>


Đoạn 1: Tuổi thơ... vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm... khát khao của tôi.
<b> </b>Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu


<b>A.II. Đọc thầm và làm bài tập bài Cánh diều tuổi thơ (khoảng 15- 20 phút): </b>
<b>Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: </b>



<i><b>Câu 1 </b></i><b>(0,5 điểm): Ai đang thả diều? </b>


A/ Tuổi thơ B/ Đám trẻ mục đồng C/ Bạn trai


<i><b>Câu 2</b></i><b> (0,5 điểm): Tiếng sáo diều được miêu tả như thế nào? </b>


A/ Vi vu trầm bổng
B/ Vu vi trầm bổng
C/ Vi vo trầm bổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A/ Cánh diều vi vu trầm bổng
B/ Cánh diều đẹp như thảm nhung
C/ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.


<i><b>Câu 4 </b></i><b>(0,5 điểm): Tác giả tả bầu trời đẹp như thế nào? </b>


A/ Thảm nhung khổng lồ.
B/ Xanh trong


C/ Xanh và to.


<i><b>Câu 5 </b></i><b>(1 điểm): Em hãy viết 4 trò chơi mà em biết. </b>


...
...


<i><b>Câu 6 </b></i><b>(0,5 điểm): Hãy viết lại động từ có trong câu sau: </b><i><b>“Tôi đã ngửa cổ suốt một thời </b></i>


<i><b>mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời”</b></i><b>. </b>



<i> ... </i>
<i> ...<b>Câ</b></i>
<i><b>u 7 </b></i><b>(0,5 điểm)</b><i><b>:</b></i><b> Hãy viết lại từ láy hoặc từ ghép có trong câu: </b><i><b>“Cánh diều tuổi ngọc ngà </b></i>


<i><b>bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi”</b></i><b> .</b>


<i> ... </i>
<b>B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) </b>


<b>B.I. Chính tả (nghe – viết ) (2,0 đ) (khoảng 15 phút)</b>


Bài viết : <i><b>Mùa đông trên rẻo cao</b></i>


(SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 165)
<b> </b>


<b> B.II. Viết đoạn, bài (3,0đ) (khoảng 35 phút) </b>


<b>ĐỀ BÀI:</b> Hãy tả một đồ chơi mà em thích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4 </b>


<b>A. I: Đọc thành tiếng (1 điểm) (HS đọc khoảng 100 chữ/1 phút ) </b>
<b> </b>


<b>Tiêu chuẩn cho điểm đọc </b> <b>Điểm </b>


Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát 0,25 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 0,25 điểm



Đọc diễn cảm 0,25 điểm


Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 0,25 điểm


<b>Cộng </b> <b>1 điểm </b>


<b>Chú ý </b>


- Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng <b>trừ </b>0,25 điểm.


- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ <b>trừ</b> 0,25 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm <b>trừ</b> 0,25 điểm.


<b>A. II: Đọc thầm (4 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. </b>


<i><b>Câu 5 </b></i><b>(1 điểm): Em hãy viết tên 4 trò chơi mà em biết. </b>


Kéo co, bịt mắt bắt dê, lò cò, cờ tướng....


<i>Câu 6 </i>(0,5 điểm): Hãy viết lại động từ có trong câu sau: <i>“Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới </i>


<i>lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời”</i>.


Ngửa cổ, bay.


<i>Câu 7 </i>(0,5 điểm)<i>:</i> Hãy viết lại từ láy hoặc từ ghép có trong câu: <i>“Cánh diều tuổi ngọc ngà </i>
<i>bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi”</i> .


Ngọc ngà, khát khao.
B. I: Chính tả (2,0 điểm)



- Khơng mắc lỗi chính tả, viết rõ ràng, sạch sẽ. (2 điểm).
- Sai 4 lỗi<b> trừ</b> 0,25 điểm


- Bài viết khơng rõ ràng, trình bày bẩn, khơng đạt u cầu về chữ viết <b>trừ</b> 0,5 điểm toàn bài.
<b>Câu </b> <b>Câu 1 </b> <b>Câu 2 </b> <b>Câu 3 </b> <b>Câu 4 </b>


<b>Đáp án </b> B A C A


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B. II: Tập làm văn (3,0 điểm) </b>


<b>1. Mở bài: Giới thiệu bài: </b>Giới thiệu được đồ vật định tả, tên gì? Gặp trong trường họp
nào? (<b>0,5 điểm</b>)


<b>2. Thân bài </b>


<b>a. Tả bao quát</b> (hình dáng, màu sắc...) (<b>1,5 điểm</b>)


<b>b. Tả từng bộ phận</b> (chi tiết từng bộ phận mà đồ vật định tả) (<b>0,75điểm</b> )
<b>3. Kết bài:</b> Nêu cảm nghĩ của về đồ vật được tả. (<b>0,25 điểm</b>)




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> ĐỀ THI HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM 2015–2016 </b>


<b>A - ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>A. Kiểm tra đọc: </b>(10 điểm)
<b>I. Đọc thành tiếng: </b>(5 điểm)
Bài đọc: Thưa chuyện với mẹ


(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 85)
- Đọc diễn cảm toàn bài.


- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 86.
<b>II. Đọc hiểu:</b> (5 điểm)


- Bài đọc: Điều ước của vua Mi-đát
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90)
- Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Vua Mi-đát xin thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì?
a. Xin được hạnh phúc.


b. Xin được sức khỏe.


c. Xin mọi vật vừa chạm đến đều hóa thành vàng.
d. Các ý trên đều sai.


2. Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?


a. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đó biến thành vàng; vua ngắt một quả táo thì
quả táo đó biến thành vàng.


b. Vua rất giàu sang, phú quý.
c. Vua rất vui sướng, hạnh phúc.


d. Tất cả các ý trên.


3. Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
a. Vua đã quá giàu sang.



b. Vua đã được hạnh phúc.


c. Vua rất đói khát vì biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: các thức ăn,
thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4. Vua Mi-đát đã hiểu ra được điều gì?


a. Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
b. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng điều ước.


c. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng tiền của.
d. Các ý trên đều sai.


5. Từ nào không thể thay thế cho từ “ước muốn”?
a. Ước mơ.


b. Mơ màng.
c. Mong ước.
d. Mơ tưởng.


<b>B. Kiểm tra viết: </b>(10 điểm)


<b>I. Chính tả (Nghe – viết): </b>(5 điểm)
Sau trận mưa rào (trích)


Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột.
Mùa hè, mặt đất cũng chóng khơ như đơi má em bé.


Khơng gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc
ấy trong nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương


thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chịe hun náo, chim sẻ
tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ …


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>A. Kiểm tra đọc: (</b>10 điểm)


<b>I. Đọc thành tiếng:</b> (5 điểm)


– Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không
cho điểm).


– Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không
ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng có điểm).


– Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc
quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: khơng có điểm).


– Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng
diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời
sai ý: không có điểm).


<b>II. Đọc hiểu: </b>(5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: c


Câu 2: a
Câu 3: c
Câu 4: a
Câu 5: b



<b>B. Kiểm tra viết:</b> (10 điểm)
<b>I. Chính tả: </b>(5 điểm)


– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn
(thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc
viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.


– Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn,…. thì bị trừ 1 điểm tồn bài.


Lưu ý: Tất cả các đề còn lại cũng chấm theo thang điểm trên.
<b>II. Tập làm văn: </b>(5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tơi có một người bạn đồng hành q báu. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu,
dày mịn, màu cỏ úa.


Chiếc áo sờn vai của ba, nhờ bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành chiếc áo
xinh xinh, trơng rất ốch của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy,
thống nhìn qua khó mà biết được đây chỉ là một chiếc áo may bằng tay. Hàng
khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo trông như hai cái
lá non trơng thật dễ thương. Mẹ cịn may hai cái cầu vai y như một cái áo quân
phục thật sự. Cái măng – sét ơm khít lấy cổ tay tơi, khi cần, tơi có thể mở khuy
và xắn tay áo lên một cách gọn gàng. Mặc áo vào, tơi có cảm giác như vịng tay
ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực
ấm áp của ba… Lúc tôi mặc chiếc áo này đến trường, các bạn và cô giáo tôi
đều gọi tôi là chú bộ đội. Có bạn hỏi: “Cậu có cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?.
“Mẹ tớ may đấy!” – Tôi hãnh diện trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B. ĐỀ SỐ 2</b>



<b>A. Kiểm tra đọc: </b>(10 điểm)
<b>I. Đọc thành tiếng:</b> (5 điểm)


Bài đọc: Điều ước của Vua Mi-đát
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90)
- Đọc đúng, trôi chảy.


- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 91.
<b>II. Đọc hiểu: </b>(5 điểm)


– Bài đọc: Quê hương


(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 100)
– Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất.


1. Quê hương chị Sứ được tả trong bài văn là vùng nào?
a. Thành phố.


b. Vùng biển.
c. Miền núi.


d. Các ý trên đều sai.


2. Hình ảnh nào làm cho chị Sứ yêu biết bao nhiêu q hương của mình?
a. Nơi đó chị đã cất tiếng khóc đầu tiên.


b. Nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.


c. Nơi đây, quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Và đến lúc làm mẹ, chị đã


hát ru con những câu hát ngày xưa.


d. Tất cả các ý trên.


3. Câu văn nào thể hiện tình yêu quê hương rất sâu nặng của chị Sứ?
a. Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này.


b. Chị Sứ u Hịn Đất bằng cái tình u hầu như là máu thịt.
c. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang.


d. Tất cả các ý trên.


4. Những từ nào là danh từ riêng?
a. Hòn Đất, Sứ, Ba Thê.


b. Mẹ, con, núi, sóng biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

d. Tất cả các ý trên.


5. Từ hợp nào dưới đây gồm các từ láy?


a. Oa oa, vịi vọi, hồng hơn, cánh cị, trịn trịa.


b. Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn
trịa.


c. Oa oa, nghiêng nghiêng, trùi trũi, vàng óng, hồng hơn.
d. Tất cả các ý trên.


<b>B. Kiểm tra viết: </b>(10 điểm)



<b>I. Chính tả (Nghe – viết): </b>(5 điểm)
Bài viết: Chiều trên quê hương


(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 102).
<b>II. Tập làm văn: </b>(5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ĐÁP ÁN & HƯỚNG CHO ĐIỂM ĐỀ SỐ 2</b>
<b>A. Kiểm tra đọc:</b> (10 điểm)


<b>I. Đọc thành tiếng: </b>(5 điểm)


– Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không
cho điểm).


– Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không
ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng có điểm).


– Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc
quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: khơng có điểm).


– Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng
diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời
sai ý: khơng có điểm).


<b>II. Đọc hiểu:</b> (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: b



Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: a
Câu 5: b


<b>B. Kiểm tra viết: </b>(10 điểm)
<b>I. Chính tả: </b>(5 điểm)


– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn
(thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc
viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.


– Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn,…. thì bị trừ 1 điểm toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>II. Tập làm văn: </b>(5 điểm)


– Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm
<b>Bài tham khảo </b>


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm …….
Bình thân mến!


Hơm nay, ngày cuối tuần, mình viết thư thăm Bình.


Trước tiên, mình xin chúc Bình cùng gia đình dồi dào sức khỏe, chúc Bình học
giỏi và luôn gặp được những điều tốt đẹp.


Nhân đây, mình sẽ kể về cơng việc học tập và ước mơ của bản thân mình cho
bạn nghe nhé!



Việc học của mình vẫn rất tốt, lớp mình rất vui, cô giáo rất quan tâm đến lớp.
Tháng vừa qua, mình đạt rất nhiều điểm cao. Hiện nay, mình đang chuẩn bị để
bước vào kì thi Viết chữ đẹp cấp thành phố. Khơng chỉ thế, mình cịn tham gia
vẽ tranh cấp trường, mình sẽ vẽ những bức tranh nói về mơi trường xanh, mơi
trường khơng có tệ nạn xã hội. Mình hi vọng sẽ đoạt giải trong các kì thi này.
Cũng nhờ mình u thích mơn Mĩ thuật nên mình đã có những ước mơ cho
tương lai. Bình có biết mình mơ ước gì khơng? Mình sẽ kể cho bạn nghe. Ước
mơ của mình sau này sẽ là một kiến trúc sư, mình sẽ thiết kế nên những sân
vườn xinh đẹp, thiết kế nên những tòa cao ốc hiện đại, thiết kế nên những biệt
thự nguy nga, mĩ lệ… Bạn có mơ ước giống mình khơng? Hãy viết thư kể cho
mình nghe với nhé!


Thơi! Thư mình viết đã dài. Mình và bạn hãy hẹn cùng nhau thi đua học tập để
đạt những ước mơ cao đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>C. ĐỀ SỐ 3</b>


<b>A. Kiểm tra đọc:</b> (10 điểm)
<b>I. Đọc thành tiếng: </b>(5 điểm)
Bài đọc: Có chí thì nên


(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 108)
– Đọc đúng, mạch lạc, trôi chảy.


– Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 109.
<b>II. Đọc hiểu: </b>(5 điểm)


– Bài đọc: Ông Trạng thả diều



(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104)
– Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất.
1. Lúc nhỏ Nguyễn Hiền có sở thích gì nhất?
a. Chơi bi.


b. Thả diều.
c. Đá bóng.


d. Các ý trên đều sai.


2. Những chi tiết nào nói lên sự thơng minh của Nguyễn Hiền?
a. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.


b. Có trí nhớ lạ thường.


c. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời giờ chơi thả diều.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.


3. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?


a. Vì nghèo khơng được học nên đứng ngồi để nghe giảng nhờ.
b. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học.


c. Khơng có vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngón tay
hay mảnh gạch vỡ, cịn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bài thi làm trên
lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ.


d. Tất cả ý trên.


4. Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?


a. Có chí thì nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c. Máu chảy, ruột mền.
d. Thẳng như ruột ngựa.


5. Từ nào dưới đây là động từ?
a. Học.


b. Đèn.
c. Tốt.


<b>B. Kiểm tra viết: </b>(10 điểm)
<b>I. Chính tả (Nhớ – viết): </b>(5 điểm)
Bài viết: Nếu chúng mình có phép lạ
(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 76).
II. Tập làm văn: (5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM ĐỀ SỐ 3</b>
<b>A. Kiểm tra đọc: </b>(10 điểm)


<b>I. Đọc thành tiếng: </b>(5 điểm)


– Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5
tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không
cho điểm).


– Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu
câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không
ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng có điểm).



– Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc
quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: khơng có điểm).


– Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng
diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời
sai ý: khơng có điểm).


<b>II. Đọc hiểu: </b>(5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1: b


Câu 2: d
Câu 3: d
Câu 4: a
Câu 5: a


<b>B. Kiểm tra viết: </b>(10 điểm)
<b>I. Chính tả:</b> (5 điểm)


– Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn
(thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc
viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.


– Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn,…. thì bị trừ 1 điểm tồn bài.


Lưu ý: Tất cả các đề còn lại cũng chấm theo thang điểm trên.
<b>II. Tập làm văn: </b>(5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài tham khảo </b>



Tôi là Nguyễn Hiền, người làng Dương Miện, tỉnh Hà Nam. Tôi được sinh ra
và lớn lên trong một gia đình nghèo ở vùng nơng thơn. Năm lên sáu tuổi, cha
mẹ tôi cho đi học ở trường làng. Tơi thích lắm. Khơng những thích học mà cịn
thích thả diều nữa. Có lần, tơi cùng những đứa trẻ nghèo đi chăn trâu, tôi tranh
thủ thả diều và bị thầy giáo thấy được. Hôm sau, thầy giáo gọi tôi để kiểm tra
bài. Tôi đọc thuộc làu làu hơn hai mươi trang sách. Thầy giáo rất ngạc nhiên.
Việc học của tơi là thế nhưng vì nhà nghèo nên tôi phải nghỉ học. Tôi nhớ lớp,
nhớ thầy, thèm được đi học như các bạn trạc tuổi tôi. Tôi nghĩ cách học lén.
Ban ngày, đi chăn trâu, tôi tranh thủ nấp ngồi của lớp nghe thầy giảng bài. Tơi
đến, đợi các bạn học xong, tôi mượn vở về học. Tôi cũng đèn sách như ai
nhưng vở của tôi là lưng trâu hay nền cát, bút là ngón tay, cành cây, hoặc mảnh
gạch vụn. Đèn của tôi là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Vừa chăn trâu vừa
học, vừa thả diều vừa học nhưng kiến thức của tôi khơng thu kém gì các bạn
được học hành tử tế. Bận làm, bận học như thế nhưng cánh diều của tôi vẫn bay
cao trong vũ trụ, tiếng sáo diều vẫn vi vút trên bầu trời rộng khơn cùng. Tơi vui
sướng nhìn cánh diều do tự tay tôi làm nên đang bay bổng trên cao.


Năm tôi mười ba tuổi, nhà vua mở khoa thi chọn người tài. Một hôm, tôi cùng
các bạn đang thả diều ngoài đồng, thầy giáo trong làng tìm tơi và bảo:


Thầy biết con có chí và học giỏi. Tuy nhà nghèo nhưng con rất hiếu học. Con
hãy tham gia cuộc thi này! Đất nước đang cần những người tài giỏi.


Tôi ngạc nhiên và do tự thì thầy giáo nói tiếp:


Thầy hiểu hồn cảnh của con, thầy sẽ giúp con mọi thứ để con an tâm bước vào
kì thi này.


Thế là tôi tạm biệt cha mẹ, thầy giáo và bạn bè để lên kinh đơ ứng thí. Tơi dự
thi và đỗ Trạng Nguyên, được ghi vào sổ sách là “Trạng Nguyên trẻ nhất nước


Nam”.


</div>

<!--links-->

×