Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.08 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
<b>I. Mục Tiêu:</b> Sau khi học xong học sinh cần nắm:
- Hiểu được kinh tế phát triển xã hội nguyên thủy có nhiều chuyển biến, trong xã hội
có sự phân cơng lao động, có sự chuyển biến trong quan hệ giữa người với người ở
nhiều lĩnh vực
- Sự nảy sinh những vùng văn hóa lớn trên khắp 3 miền đất nước, chuẩn bị bước sang
thời kì dựng nước trong đó đáng chú ý nhất là văn hóa Đơng Sơn
- Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về cội nguồn dân tộc
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ
<b>II. Thiết bị dạy học:</b>
- Bản đồ với những địa danh liên quan
- Tranh ảnh và hiện vật phục chế (nếu có)
- Bảng phụ, phiếu học tập
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: </b>Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp học.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>(không kiểm tra)
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>
Khi cuộc sống ổn định, họ cư trú lâu dài ở 1 địa điểm kinh tế phát triển hơn, họ
đã có của cải dư thừa vậy khi vật chất đã đầy đủ thì xã hội phát triển ra sao, chúng ta
sẽ tìm hiểu qua bài 11
<b>4. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội Dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b> Học sinh hiểu được trong cuộc sống của người</b>
<b>nguyên thủy đã có sự phân cơng cơng việc</b>
Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo
khoa
<b>H:</b> Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng
bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung so với
việc làm 1 cơng cụ đá?
(đúc công cụ bằng đồng phức tạp hơn cần kỹ thuật
cao hơn, sắc bén hơn, năng suất lao động cao hơn)
<b>H:</b> Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng
khơng?
<b>1) Sự phân cơng lao động đã</b>
<b>được hình thành như thế nào? </b>
<b>Tuần: 12</b>
<b>Tieát: 12</b>
<b>Ngày soạn: </b>1/11/2009
(không phải ai cũng biết, chỉ có 1 số người biết
đúc đồng)
<b>H:</b> Khi sản xuất phát triển, số người lao động ngày
càng tăng, tất cả mọi người vừa lao động vừa lo
rèn đúc công cụ lao động được khơng?
(khơng, phải có sự phân công lao động nông
nghiệp và thủ công nghiệp được tách thành 2 nghề
riêng)
<b>H:</b> Khi sản xuất nơng nghiệp lúa nước phát triển,
địi hỏi con người phải làm gì?
Con người phải chuyên tâm lo việc cày cuốc,làm
đất gieo hạt, chăm bón .
học sinh trả lời giáo viên củng cố lại
<b>H:</b> Người nông dân vừa lo làm đồng vừa làm việc
nhà có được khơng?
(nếu lo cả 2 thì sẽ rất vất vả và tốn nhiều thời
gian)
<b>H:</b> Theo truyền thống thì người đàn ơng lo việc gì?
Người đàn bà lo việc gì?
(đàn ơng lo việc đồng áng vì lao động nặng nhọc,
đàn bà lo việc nhà vì cơng việc nhẹ nhàng hơn,
phức tạp và tỉ mỉ hơn.)
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi bảng
Liên hệ :Ngày nay ở nước ta đàn ông vẫn làm
những việc nặng , còn phụ nữ vẫn làm việc nhà là
chính
Bước 2: Giáo viên chuyển ý sang phần 2
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Học sinh hiểu được sau khi có sự phân chia lao</b>
<b>động đã tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa</b>
<b>người và người</b>
Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân
<b>H:</b> Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội
nào?
(trước kia theo chế độ thị tộc)
<b>H:</b> Các bản, làng (chiềng, chạ) ra đời như thế nào?
(sản xuất phát triển cuộc sống của con người ngày
càng ổn định. Họ định cư lâu dài ở đồng bằng ven
- Thủ công nghiệp tách khỏi
nông nghiệp là một bước tiến
của xã hội sự phân công lao
động xuất hiện
- Trong xã hội đã có sự phân
cơng lao động giữa đàn ông và
đàn bà. Địa vị người đàn ông
trong xã hội và gia đình ngày
càng quan trọng chế độ mẫu
hệ chuyển sang chế độ phụ hệ
các con sơng lớn từ đó hình thành làng, bản. Trong
các chiềng chạ có quan hệ huyết thống gọi là thị
tộc)
<b>H:</b> Bộ lạc ra đời như thế nào?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi bảng
<b>H:</b> Người đứng đầu 1 thị tộc là ai?
(tộc trưởng, già làng)
<b>H:</b> Người đứng đầu bộ lạc là ai? Và có quyền hạn
gì?
Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi bảng
<b>H:</b> Tại sao trong thời kỳ này trong 1 số ngôi mộ
GV: Giải thích thêm là những người có chức
quyền (tộc trưởng) được chia của cải nhiều hơn, họ
chiếm 1 phần của cải dư thừa của thị tộc ngày
càng giàu lên, xã hội bắt đầu phân biệt giàu
nghèo
Bước 2: Giáo viên chuyển ý sang phần 3
<b>Hoạt động 3: Học sinh biếta được bước phát</b>
<b>triển trong các thời kỳ như thế nào? </b>
Bước 1: Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt
Nam chỉ những khu vực sách giáo khoa đề cập
khẳng định sự phát triển đồng đều ở các khu vực
văn hóa
Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân
Giáo viên giới thiệu các công cụ phục chế kết hợp
với quan sát trong sách giáo khoa so sánh các
công cụ đồ đá
<b>H:</b> Trong thời kỳ văn hóa Đơng Sơn các cơng cụ
chủ yếu được chế tác bằng ngun liệu gì?
(chủ yếu là đồng)
<b>H:</b> Em có nhận xét gì về công cụ bằng đồng?
(sắc bén hơn, năng suất lao động tăng lên)
<b>H:</b> Từ thế kỷ VI đến thế kỷ I nước ta đã có những
trung tâm văn hóa lớn nào?
(Óc eo (AnGiang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Đông
- Nhiều chiềng chạ (thi tộc) hợp
lại nhau thành bộ lạc
- Đứng đầu thị tộc là một tộc
trưởng (già làng)
- Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng
(có quyền chỉ huy, sai bảo và
được chia phần nhiều hơn)
Xã hội bắt đầu có sự phân
biệt giàu nghèo
<b>3) Bước phát triển mới về xã</b>
<b>hội được nảy sinh như thế</b>
<b>nào? </b>
Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ))
<b>H: </b>Theo em những cơng cụ nào góp phần tạo nên
chuyển biến trong xã hội?
(cơng cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá, lưỡi
cày, cuốc, liềm, mũi giáo, dao găm)
* GV: Cư dân văn hóa Đông Sơn gọi chung là Lạc
Việt
<b>H:</b> Xã hội đã có những bước phát triển như thế
nào?
- Các chiềng chạ (làng, bản) ra
đời. Đó là các cơng xã thị tộc
- Liên minh các thị tộc là bộ lạc
- Liên minh các bộ lạc là quốc
qia
- Đấy là thời kỳ chuẩn bị hình
thành quốc gia.
<b>IV. Đánh Giá:</b>
<b>H?</b> Nêu những nét mới về tình hình kinh tế – xã hội của cư dân Lạc Việt?
* Giáo viên dùng phiếu học tập cho học sinh làm việc cá nhân
<b>Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp</b>
<b>Coät A</b> <b>Cột B</b>
1. Đàn ơng
2. Đàn bà
a. Làm việc nhà, tham gia sản xuất nông
nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải
b. Chế tác công cụ lao động, đúc đồng và
làm đồ trang sức
c. Làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá
<b>V. Hoạt động nối tiếp: </b>
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, làm bài tập
- Tìm hiểu trước bài “nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?”
Rút kinh nghiệm