Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHÙNG MẠNH VƢƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHÙNG MẠNH VƢƠNG

HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH PHÚC
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn



HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả dƣới
sự hƣớng dẫn của GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận
trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dƣới bất
kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã đƣợc thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định..
Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tác giả cam kết chƣa có đề tài
nào Hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi
thuộc Sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Vĩnh Phúc.
Tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2018
Tác giả

Phùng Mạnh Vƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình học tập và hồn thành Luận văn này, tác giả đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô Trƣờng Đại học Mỏ - Địa
chất. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban giám hiệu nhà trƣờng, Khoa Kinh tế & QTKD và Phòng đào tạo của
Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong q
trình học tập và hồn thành Luận văn; Đặc biệt là GS.TS Nguyễn Kế Tuấn, ngƣời
thầy kính mến đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
thực hiện Luận văn tốt nghiệp này.

Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Vĩnh Phúc, lãnh đạo và đồng nghiệp trong cơ quan Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc, Chi cục Thủy lợi Vĩnh Phúc, Các Ban quản lý
dự án thuộc Sở đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong việc thu
thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thƣờng xuyên chia sẻ khó khăn
và động viên tác giả trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để có thể hoàn thành
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH ............................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình.....................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, sự cần thiết, mục đích, yêu cầu, ý nghĩa của việc thẩm
định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình...............................................................5
1.1.2. Căn cứ, thẩm quyền, quy trình, nguyên tắc, phƣơng pháp và nội
dung thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ............................................8

1.1.3. Đặc điểm của các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi và các
nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ .................................27
1.2. Tổng quan thực tiễn về công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ........................................................................30
1.2.1. Tổng quan thực tiễn về công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình thủy lợi ở Việt Nam ...............................................................30
1.2.2. Kinh nghiệm thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình .............35
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơng tác thẩm
định dự án đầu tƣ xây dựng. .............................................................................37
1.3.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến cơng tác thẩm
định dự án đầu tƣ xây dựng ..............................................................................37


1.3.2. Kết luận rút ra từ tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến
cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ......................................................42
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI SỞ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH PHÚC .............................................................45
2.1. Khái qt về đầu tƣ cơng trình thủy lợi và quản lý các dự án đầu tƣ
xây dựng cơng trình thủy lợi ở tỉnh Vĩnh Phúc. ...............................................45
2.1.1. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi sử dụng vốn ngân
sách ở Vĩnh Phúc trong những năm vừa qua. ..................................................45
2.1.2. Tình hình quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi ở
tỉnh Vĩnh Phúc. .................................................................................................45
2.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
thủy lợi tại tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013÷2017. ...........................................54
2.2.1. Phân cấp thẩm định đối với các dự án đầu tƣ xây dựng.........................54
2.2.2. Sơ lƣợc về Phòng Quản lý XDCT - Sở Nông nghiệp và PTNT Vĩnh
Phúc ..................................................................................................................55

2.2.3. Căn cứ, phƣơng pháp, quy trình, nội dung thẩm định dự án đầu tƣ
xây dựng cơng trình thủy lợi tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Vĩnh Phúc .........................................................................................................58
2.3. Đánh giá tổng quát về công tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. ..............................................73
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc. ........................................................................73
2.3.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ..................................................74
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................80
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI SỞ NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN VĨNH PHÚC ......................................82


3.1. Định hƣớng, yêu cầu, nguyên tắc và các căn cứ đề xuất các giải pháp
hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy
lợi tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Phúc .............................82
3.1.1. Định hƣớng hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng ......82
3.1.2. Yêu cầu, nguyên tắc và căn cứ đề xuất các giải pháp ............................83
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Vĩnh Phúc .........................................................................................................84
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức, cá nhân làm công tác tƣ vấn
xây dựng. ..........................................................................................................84
3.2.2. Giải pháp hồn thiện năng lực cán bộ làm cơng tác thẩm định .............85
3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ xây
dựng ..................................................................................................................87
3.2.4. Hoàn thiện về phƣơng pháp thẩm định ..................................................91
3.2.5. Giải pháp về phần mềm, cơ sở dữ liệu ...................................................91
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................94

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
CĐT

Chủ đầu tƣ

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NCKT

Nghiên cứu khả thi

NCTKT

Nghiên cứu tiền khả thi

NSNN


Ngân sách Nhà nƣớc

PTNT

Phát triển nông thôn

QLDA

Quản lý dự án

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Số cơng trình đề xuất nâng cấp, xây mới .................................................47
Bảng 2.2: Dự kiến phân kỳ đầu tƣ ............................................................................49


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Sơ đồ các giai đoạn một dự án đầu tƣ XDCT .............................................5
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình thẩm định dự án ...............................................................17

Hình 1.3. Quá trình thẩm định dự án đầu tƣ .............................................................37
Hình 2.1: Sơ đồ các đơn vị phối hợp thẩm định .......................................................55
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình thẩm định dự án, TKKT, TKBVTC, dự toán ..................89


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những nhiệm vụ quan trọng quyết định thành công của công tác
quản lý đầu tƣ và xây dựng là quản lý tốt cơng tác chuẩn bị đầu tƣ, trong đó có việc
lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ. Thẩm định dự án đầu tƣ tạo cơ sở vững
chắc cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả, giúp các đơn vị, cơ quan có thẩm quyền của
nhà nƣớc ra quyết định đầu tƣ, cho phép đầu tƣ hoặc tài trợ cho dự án.
Công tác lập, thẩm định dự án khơng sát thực tế, cịn nhiều bất cập là một
trong những ngun nhân dẫn đến lãng phí, khơng hiệu quả. Các sai phạm thƣờng
thể hiện ở hai dạng: (i) Ghi vốn đầu tƣ thấp để đƣợc bố trí vốn kế hoạch, khi triển
khai sẽ tăng vốn lên; (ii) Ghi vốn đầu tƣ cao để đƣợc vay ngân hàng nhiều (ví dụ
vay vốn ngân hàng để đầu tƣ dự án xây dựng nhà ở, các dự án BOT đƣờng giao
thông để đƣợc thu phí cao, thời gian thu phí dài có lợi cho nhà đầu tƣ). Một dự án
dù đƣợc chuẩn bị, lập kỹ lƣỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của ngƣời phân
tích và lập dự án, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong quá trình thực hiện dự
án. Để khẳng định đƣợc một cách chắc chắn hơn mức độ hợp lý và hiệu quả, tính
khả thi của dự án trƣớc khi quyết định đầu tƣ thực hiện dự án, cần phải xem xét,
kiểm tra lại một cách độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo dự án, hay nói cách
khác, cần phải tiến hành cơng tác thẩm định dự án. Để đi đến quyết định đầu tƣ một dự
án, công tác thẩm định dự án của chủ đầu tƣ, của cơ quan cho vay vốn đóng vai trị
vơ cùng quan trọng. Thẩm định dự án sẽ giúp chủ đầu tƣ kiểm tra tính hiệu quả, tính
khả thi của dự án đầu tƣ đã đƣợc lập trƣớc khi phê duyệt dự án, thẩm định dự án
cũng giúp cơ quan cho vay, tài trợ hay viện trợ vốn thấy đƣợc tính an tồn của vốn
bỏ ra. Thực tế, chất lƣợng công tác thẩm định dự án đầu tƣ phụ thuộc vào rất nhiều

yếu tố, trong đó yếu tố quan trọng nhất là công tác tổ chức thẩm định, quy trình, luật
lệ quy định trong thẩm định, phƣơng pháp thẩm định và chất lƣợng đội ngũ cán bộ
chuyên gia làm công tác thẩm định,…
Đặc điểm của dự án đầu tƣ XDCT thủy lợi chịu tác động của yếu tố tự nhiên
nhƣ nƣớc mặt, nƣớc ngầm, nƣớc sông và các tiêu chuẩn tính tốn thủy văn, thủy


2
lực, tính thấm ổn định, tính tốn về sóng, gió, động đất, tần suất chống lũ, tần suất
đảm bảo cấp nƣớc. Quy mơ dự án cơng trình lớn đa lĩnh vực, giải pháp thi công
phức tạp, khối lƣợng xây dựng cơng trình lớn, nhiều hạng mục, kinh phí lớn, thời
gian thi công kéo dài, ảnh hƣởng của các dự án đến điều kiện tự nhiên phức tạp và
chịu ảnh hƣởng nhiều bởi điều kiện thủy văn, địa chất, tự nhiên làm ảnh hƣởng
không nhỏ đến công tác thẩm định dự án.
Trong những năm qua, Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh đƣợc Nhà nƣớc
quan tâm đầu tƣ nhiều dự án xây dựng cơng trình phục vụ sự nghiệp phát triển kinh
tế địa phƣơng. Công tác đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn của
Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc đạt đƣợc nhiều kết quả nổi bật, nhiều dự
án đƣợc đầu tƣ xây dựng tạo sự chuyển biến, cải thiện rõ nét về hạ tầng nông
nghiệp, đồng thời chú trọng đầu tƣ xây dựng các cơng trình thủy lợi theo quy hoạch
đƣợc duyệt, qua đó góp phần hỗ trợ đắc lực cho phát triển sản xuất, phòng chống lụt
bão, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống nhân dân và xây dựng nông thôn mới. Các
cơ quan Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh đã có nhiều cố gắng và đạt đƣợc nhiều kết quả
quan trọng trong việc quản lý các dự án này.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, vẫn còn những mặt tồn tại, yếu kém, đặc
biệt trong khâu thẩm định, phê duyệt dự án nhƣ: Một số dự án thẩm định chƣa bám
sát quy hoạch đƣợc duyệt; thiết kế cơ sở chƣa phù hợp với thực tế; tổng mức đầu tƣ
chƣa chính xác và đầy đủ. Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ là
một trong những nguyên nhân làm cho quá trình triển khai thực hiện dự án không
đem lại hiệu quả. Nhận thức chƣa đầy đủ về vai trị của cơng tác thẩm định dự án,

sự phối hợp chƣa nhịp nhàng và hiệu quả trong tổ chức thẩm định dự án, trình độ
cán bộ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra, lƣợng thông tin cần thiết phục vụ cho
phân tích, đánh giá dự án chƣa đủ và đảm bảo độ tin cậy. Tất cả những hạn chế này
là những nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định dự án, dẫn đến những
quyết định đầu tƣ sai lầm, khơng hiệu quả.
Với mong muốn đóng góp những nghiên cứu của mình nhằm giúp Sở Nơng
nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc hồn thiện cơng tác thẩm định để lựa chọn đƣợc


3
những dự án tốt hơn, mang lại hiệu quả cao, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng công trình thủy lợi thuộc Sở Nơng
nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn tốt nghiệp khóa học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án
đầu tƣ XDCT thủy lợi tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo các
yêu cầu của cơng tác thẩm định về tính khoa học, tồn diện, khách quan, chuẩn xác
và kịp thời.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định (nội dung, trình tự,
phƣơng pháp) các dự án đầu tƣ XDCT thủy lợi sử dụng vốn ngân sách tại Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy lợi từ năm
2013÷2017 tại Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn triển khai
thực hiện lập dự án đầu tƣ XDCT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và các quy định pháp lý hiện hành về thẩm
định dự án đầu tƣ.

- Phân tích thực trạng cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
thủy lợi tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy lợi thuộc sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực tế: Đánh giá công tác thẩm định mà Sở
Nông nghiệp và PTNT Vĩnh Phúc đã và đang thực hiện để rút ra những bài học kinh
nghiệm.


4
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu tình hình thực hiện thực tế với các văn bản
pháp quy về quản lý đầu tƣ xây dựng.
- Phƣơng pháp chuyên gia: điều tra qua đánh giá của các chuyên gia về vấn đề
thẩm định dự án ĐTXDCT.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến công tác QLDA,
thẩm định dự án, những nhân tố và đặc điểm QLDA, thẩm định dự án, những tồn tại
thƣờng gặp; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân nói riêng, cho
những ngƣời quan tâm đến cơng tác QLDA đầu tƣ XDCT nói chung. Từ đó có thể
rút ra những lý luận chung trong cơng tác QLDA.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình thủy lợi là tài liệu tham khảo hữu ích đối với cơng tác thẩm định dự
án nói riêng, công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nƣớc nói chung, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Góp phần nâng cao năng lực công tác thẩm định các dự án đầu tƣ XDCT thủy

lợi, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm định dự án XDCT của Sở Nông
nghiệp & PTNT Vĩnh Phúc.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Tổng quan về thẩm định dự án đầu tƣ XDCT
Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định các DAĐT xây dựng CTTL tại Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ XDCT
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.


5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Cơ sở lý luận về cơng tác thẩm định các dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.1.1. Khái niệm, sự cần thiết, mục đích, u cầu, ý nghĩa của việc thẩm định dự
án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1. Khái niệm về thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
Dự án đầu tƣ xây dựng và quá trình đầu tƣ xây dựng của bất kỳ dự án nào
cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ; Thực hiện đầu tƣ; Kết thúc xây dựng và
đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Q trình thực hiện dự án đầu tƣ có thể mơ tả
bằng sơ đồ Hình 1.1:

Báo cáo
NCTKT đối

Báo cáo NCKT,

với dự án


Báo cáo kinh tế -

quan trọng

kỹ thuật

Thiết kế

Đấu thầu

Thi công

Nghiệm
thu

quốc gia

Chuẩn bị đầu tƣ

Thực hiện đầu tƣ

Kết
thúc dự án
đầu tƣ

Hình 1.1: Sơ đồ các giai đoạn một dự án đầu tƣ XDCT
Thẩm định Dự án đầu tƣ xây dựng nằm trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ Dự án.
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ, cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình

chuẩn bị và thực hiện dự án ĐTXD làm cơ sở xem xét, phê duyệt 1.


6
Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung của dự án một cách độc
lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định dự án tạo ra cơ sở vững chắc
cho hoạt động đầu tƣ có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở
để các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc ra quyết định đầu tƣ và cho phép đầu tƣ.
1.1.1.2. Sự cần thiết của việc thẩm định dự án
Để góp phần quản lý tốt hoạt động đầu tƣ và xây dựng cần thiết phải quản lý
tốt cơng tác chuẩn bị đầu tƣ trong đó có lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tƣ.
Thẩm định dự án đầu tƣ là một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để quyết định
đầu tƣ. Thẩm định dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý góp phần nâng cao hiệu quả
đầu tƣ. Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng đã quy định
cụ thể về thẩm quyền, nội dung, hồ sơ và quy trình thẩm định dự án và đây là những
nội dung mới so với Luật Xây dựng 2003 nhằm kiểm soát các dự án đầu tƣ xây
dựng theo nguyên tắc tiền kiểm của Nhà nƣớc.
Vai trò là công cụ quản lý của thẩm định dự án đƣợc thể hiện ở những nội
dung sau:
- Thẩm định dự án đầu tƣ giúp cho việc kiểm tra, kiểm soát. Trên cơ sở hồ sơ
dự án, cơ quan có chức năng thẩm định sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, tính
hợp lý, mức độ chuẩn xác của các nội dung đƣợc trình bày. Đây là căn cứ quan
trọng để có đƣợc những kết luận có độ tin cậy cao về dự án.
- Thẩm định dự án đầu tƣ giúp cho việc sàng lọc dự án. Với kỹ thuật phân tích,
đánh giá đƣợc áp dụng khi xem xét các nội dung của dự án sẽ giúp cho việc lựa
chọn những dự án có hiệu quả, có tính khả thi cao.
- Công tác thẩm định dự án đầu tƣ giúp cho việc thực thi pháp luật. Thơng qua
kiểm tra, kiểm sốt, công tác thẩm định dự án sẽ xác định rõ những nội dung cần
thực hiện, cần điều chỉnh của dự án, mặt khác qua đó cũng góp phần phân định rõ
trách nhiệm, quyền hạn và phối hợp hài hòa giữa các đối tác tham gia dự án, đảm

bảo việc chuẩn bị, thực hiện và vận hành dự án đƣợc thuận lợi. Bên cạnh đó, cơng
tác thẩm định dự án cịn giúp cho các chủ thể tham gia dự án hoạt động và làm theo
pháp luật.


7
1.1.1.3. Mục đích của thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.
- Đánh giá tính hợp lý của dự án: tính hợp lý đƣợc biểu hiện một cách tổng
hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi) và đƣợc biểu hiện ở từng nội
dung và cách thức tính tốn của dự án.
- Đánh giá tính phù hợp của dự án: Mục tiêu của dự án phải phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Đánh giá hiệu quả của dự án: hiệu quả của dự án đƣợc xem xét trên hai
phƣơng diện: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng trong
thẩm định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi. Tất nhiên
hợp lý và hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi. Nhƣng tính
khả thi còn phải xem xét với nội dung và phạm vi rộng hơn của dự án (các kế hoạch
tổ chức thực hiện, môi trƣờng pháp lý của dự án) 2.
- Mục đích cuối cùng của cơng tác thẩm định là nâng cao hiệu quả đầu tƣ,
tránh thất thốt, lãng phí, bảo đảm cơng trình có chất lƣợng, thời gian thi cơng theo
kế hoạch đã xác định và không ảnh hƣởng đến mơi trƣờng trong q trình đầu tƣ và
khai thác cơng trình.
1.1.1.4. Yêu cầu và ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
*) u cầu của thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
Dù đứng trên góc độ nào, để lấy ý kiến có sức thuyết phục thì chủ thể có thẩm
quyền thẩm định cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nắm vững chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, của địa
phƣơng và các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tƣ và xây dựng
của Nhà nƣớc.

- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện cụ thể của dự án, tình hình và trình độ kinh
tế tế chung của địa phƣơng, đất nƣớc và thế giới. Nắm vững tình hình sản xuất kinh
doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác, với ngân
hàng và NSNN.
- Biết khai thác số liệu trong các báo cáo tài chính của CĐT, các thơng tin về


8
giá cả, thị trƣờng để phân tích hoạt động chung của CĐT, từ đó có thêm căn cứ để
quyết định hoặc cho phép đầu tƣ.
- Biết xác định và kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng của dự án,
đồng thời thƣờng xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật tổng hợp, trong và ngoài nƣớc để phục vục cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và tồn diện về nội dung dự án, có sự phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận đƣợc hồ sơ dự án.
- Thƣờng xun hồn thiện các quy trình thẩm định, phối hợp phát huy đƣợc
trí tuệ tập thể, tránh sách nhiễu 2.
*) Ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
Giúp cho cơ quan QLNN đánh giá đƣợc tính hợp lý của dự án đứng trên góc
độ hiệu quả kinh tế - xã hội.
Giúp cho CĐT lựa chọn phƣơng án đầu tƣ tốt nhất theo quan điểm hiệu quả tài
chính và tính khả thi của dự án.
Giúp cho các định chế tài chính ra quyết định chính xác cho vay hoặc tài trợ
cho dự án theo các quan điểm khác nhau.
Giúp cho mọi ngƣời nhận thức và xác định rõ những cái lợi, cái hại của dự án
trên các mặt để có biện pháp khai thác và khống chế.
Xác định rõ tƣ cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tƣ 2.
1.1.2. Căn cứ, thẩm quyền, quy trình, nguyên tắc, phương pháp và nội dung thẩm
định dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1. Căn cứ thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình

*) Hồ sơ dự án
Hồ sơ dự án là tài liệu không thể thiếu để thực hiện hoạt động thẩm định dự
án. Hồ sơ dự án làm căn cứ thẩm định dự án bao gồm:
- Dự án đầu tƣ (gồm thuyết minh dự án và thuyết minh thiết kế cơ sở) hoặc
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
- Hồ sơ về chủ đầu tƣ (gồm hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính). Hồ sơ pháp lý là


9
các tài liệu pháp lý để chứng minh tƣ cách pháp lý của chủ đầu tƣ khi tham gia đầu
tƣ vào dự án. Hồ sơ tài chính là các tài liệu để chứng minh năng lực tài chính và khả
năng cân đối vốn đầu tƣ cho dự án của chủ đầu tƣ.
- Khả năng huy động vốn và cân đối nguồn vốn đầu tƣ công và các nguồn vốn
khác để thực hiện dự án (đối với các dự án đầu tƣ công).
*) Căn cứ pháp lý
- Chiến lƣợc và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, của địa
phƣơng thực hiện dự án.
- Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, của địa phƣơng và quy
hoạch phát triển ngành đầu tƣ của dự án.
- Chủ trƣơng đầu tƣ đã đƣợc cấp có thẩm quyền quyết định (đối với các dự án
phải xin chủ trƣơng đầu tƣ).
- Hệ thống các văn bản pháp lý có liên quan đến hoạt động đầu tƣ của dự án
(bao gồm các văn bản pháp lý chung và văn bản pháp lý điều chỉnh trực tiếp dự án):
Hệ thống pháp luật: Luật doanh nghiệp, Luật xây dựng, Luật lao động, Luật
mơi trƣờng, Luật đất đai, Luật thuế, Luật khống sản, Luật đầu tƣ, Luật đấu thầu,
Luật đầu tƣ công và các thông tƣ liên quan trực tiếp tới hoạt động xây dựng.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật:
+ Các quy phạm: quy phạm sử dụng đất khu đô thị, khu công nghiệp, quy
phạm về tĩnh không trong cầu cống, hàng khơng…
+ Các tiêu chuẩn: tiêu chuẩn cấp cơng trình tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn môi

trƣờng, tiêu chuẩn công nghệ, kỹ thuật riêng của từng ngành…
- Các quy ƣớc và các thông lệ quốc tế đã đƣợc ký kết giữa các tổ chức quốc tế
hay nhà nƣớc với nhà nƣớc (về hàng hải, hàng không, đƣờng sông…). Quy định của
các tổ chức tài trợ vốn (WB, IMF, ADB…), quy định về thƣơng mại, tín dụng, bảo
lãnh, bảo hiểm…
*) Căn cứ vào thông tin điều tra thực tế và kinh nghiệm thực tiễn
Tất cả các số liệu trong dự án cần phải đƣợc kiểm tra tính xác thực. Vì vậy,
thơng tin điều tra thực tế cùng với kinh nghiệm thực tiễn là một nguồn dữ liệu quan


10
trọng để kiểm tra tính chính xác của các dữ liệu đƣợc phản ánh trong dự án.
1.1.2.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình[3].
*) Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tƣ công
Các dự án đầu tƣ công là những dự án mà thông thƣờng vốn đầu tƣ cần huy
động cho việc thực hiện dự án là rất lớn. Đối với loại hình dự án này, việc bố trí và
cân đối đủ vốn thực hiện dự án là rất quan trọng. Do vậy, đối với nhóm dự án này,
việc thẩm định đƣợc tiến hành với 2 nội dung sau:
Thứ nhất, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án.
Thứ hai, thẩm định dự án đầu tƣ.
Thẩm quyền thẩm định 2 nội dung này đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
a) Thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho dự án đầu
tƣ cơng
Chủ trì thẩm định

Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ

Sở Kế hoạch và Đầu tƣ

Loại hình dự án

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia;
Chƣơng trình mục tiêu do Chính phủ quyết định chủ
trƣơng đầu tƣ;
Dự án quan trọng quốc gia;
Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ƣơng, vốn cơng
trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;
Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các
nhà tài trợ nƣớc ngoài;
Dự án của bộ, cơ quan trung ƣơng, cơ quan trung
ƣơng của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức
chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác sử dụng vốn
tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn từ nguồn
thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối
ngân sách nhà nƣớc;
Dự án sử dụng nguồn vốn khác theo quy định của
Chính phủ.
Chƣơng trình, dự án sử dụng vốn ngân sách trung
ƣơng, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính
phủ, vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ
nƣớc ngoài trƣớc khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ;


11
Chủ trì thẩm định

Loại hình dự án
Chƣơng trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách
địa phƣơng cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa
phƣơng, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng

chƣa đƣa vào cân đối ngân sách địa phƣơng cấp tỉnh,
các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để
đầu tƣ;
Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà
nƣớc.
Chƣơng trình, dự án sử dụng vốn cân đối ngân sách
địa phƣơng cấp huyện, cấp xã, vốn từ nguồn thu để lại
cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách địa
phƣơng, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa

Chủ tịch Ủy ban nhân dân phƣơng để đầu tƣ;
Dự án thuộc cấp mình quản lý trƣớc khi gửi Ủy ban
cấp huyện, cấp xã
nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn ngân
sách trung ƣơng, vốn công trái quốc gia, vốn trái
phiếu Chính phủ, vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các
nhà tài trợ nƣớc ngoài, vốn cân đối ngân sách địa
phƣơng cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa
phƣơng;
Dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà
nƣớc.
b) Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tƣ công [23]
Cùng với việc phân cấp trách nhiệm về thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn cho dự án thì thẩm quyền thẩm định dự án cũng đƣợc phân
định rõ ràng. Theo Luật đầu tƣ công, thẩm quyền thẩm định dự án đƣợc quy định cụ
thể nhƣ sau:


12

Thẩm quyền thẩm định dự án

Loại hình dự án

Hội đồng thẩm định Nhà nƣớc do Thủ tƣớng Dự án quan trọng quốc gia
Chính phủ thành lập.
Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chuyên
môn quản lý về đầu tƣ do ngƣời đứng đầu bộ,
cơ quan trung ƣơng, cơ quan trung ƣơng của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức

Dự án khơng có cấu phần xây dựng.

chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp thành lập.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng.

Dự án có cấu phần xây dựng.
Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay

Bộ Kế hoạch – đầu tƣ thẩm định.

ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài
trong lĩnh vực an ninh, quốc phịng,
tơn giáo (khơng phải dự án quan
trọng quốc gia).
Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay

Ngƣời đứng đầu cơ quan chủ quản.


ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài
thuộc thẩm quyền quyết định của cơ
quan mình.

Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP trực Dự án nhóm A, nhóm B đầu tƣ theo
thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các hình thức hợp tác công tƣ (PPP).
tỉnh.
*) Thẩm quyền thẩm định đối với các dự án đầu tƣ khác
a) Đối với các dự án đầu tƣ khác thuộc diện phải quyết định chủ trƣơng đầu tƣ
trƣớc khi thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ thì thẩm quyền thẩm
định dự án đƣợc quy định nhƣ sau:


13
Thẩm quyền thẩm định dự án

Loại hình dự án án

Hội đồng thẩm định Nhà nƣớc do Thủ Dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trƣơng
tƣớng Chính phủ thành lập.

đầu tƣ.

Bộ Kế hoạch – đầu tƣ thẩm định dự án Dự án do Thủ tƣớng chấp thuận chủ
trên cơ sở lấy ý kiến thẩm định chuyên trƣơng đầu tƣ.
ngành của các cơ quan Nhà nƣớc có liên
quan.
Cơ quan đăng ký đầu tƣ

(1)


thẩm định dự Dự án do UBND chấp thuận chủ trƣơng

án trên cơ sở lấy ý kiến thẩm định chuyên đầu tƣ.
ngành của các cơ quan Nhà nƣớc có liên
quan.
Ghi chú: (1)
- Cơ quan đăng ký đầu tƣ là Ban quan lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu
công nghệ cao, Khu kinh tế đối với các các dự án đầu tƣ trong Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế.
- Cơ quan đăng ký đầu tƣ là Sở Kế hoạch và đầu tƣ đối với các dự án đầu tƣ
ngồi Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế; dự án đầu
tƣ đƣợc thực hiện trên nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng; dự án đƣợc thực
hiện ở cả trong và ngồi Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu
kinh tế.
b) Đối với các dự án không thuộc diện phải xin quyết định chủ trƣơng đầu tƣ
thì cơ quan đăng ký đầu tƣ là đầu mối thẩm định dự án.
- Nếu dự án thực hiện trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công
nghệ cao, Khu kinh tế thì thẩm quyền thẩm định thuộc về Ban quản lý các Khu
công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế.
- Nếu dự án đƣợc thực hiện ngồi Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu công
nghệ cao, Khu kinh tế; dự án đƣợc thực hiện trên nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng; dự án đƣợc thực hiện ở cả trong và ngoài ngoài Khu công nghiệp, Khu


14
chế xuất, Khu cơng nghệ cao, Khu kinh tế thì thẩm quyền thẩm định thuộc về Sở Kế
hoạch và đầu tƣ.
*) Thẩm quyền thẩm tra thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý chuyên ngành
Dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện có thể liên quan đến rất nhiều các lĩnh vực

chuyên môn khác nhau. Để đảm bảo các giải pháp kỹ thuật của dự án có tính khả
thi, mỗi lĩnh vực đầu tƣ của dự án khi đƣợc thẩm định cần phải có sự tham gia của
các cơ quan quản lý chuyên ngành. Thẩm quyền tham gia đóng góp ý kiến cho các
giải pháp kỹ thuật của dự án đƣợc quy định nhƣ sau:
- Các Bộ quản lý chuyên ngành sẽ thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự án quan
trọng quốc gia và dự án nhóm A thuộc các lĩnh vực đầu tƣ do Bộ mình quản lý. Cụ thể:
+ Bộ công thƣơng: thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự án đầu tƣ vào các lĩnh
vực nhƣ cơ khí; luyện kim; điện (nhà máy điện, đƣờng dây tải điện, trạm biến áp);
năng lƣợng mới; năng lƣợng tái tạo; dầu khí; hố chất (bao gồm cả hố dƣợc); vật
liệu nổ cơng nghiệp; hầm mỏ; cơng nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công
nghiệp chế biến khác.
+ Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự
án đầu tƣ vào các lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn nhƣ nông nghiệp,
lâm nghiệp; diêm nghiệp; thuỷ sản; thuỷ lợi và phát triển nông thôn.
+ Bộ giao thông vận tải: thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự án đầu tƣ vào các
lĩnh vực giao thông, vận tải (gồm cả đƣờng bộ, đƣờng thủy nội địa).
+ Bộ xây dựng: thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự án đầu tƣ vào các lĩnh vực
cơng trình dân dụng (nhà ở và cơng sở), cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng
và cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị (hè, đƣờng đơ thị, cấp nƣớc, thốt nƣớc, chiếu
sáng, công viên cây xanh, rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe trong đơ thị).
+ Bộ Quốc phịng, Bộ Công an: thẩm định thiết kế cơ sở đối với các cơng trình
xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phịng, an ninh.
- Các Sở quản lý chuyên ngành sẽ thẩm tra thiết kế cơ sở của các dự án nhóm
B, nhóm C thuộc các lĩnh vực đầu tƣ do Sở mình quản lý.
*) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc:


15
Cơ quan cấp bộ tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tƣ. Đầu mối
tổ chức thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc ngƣời quyết định đầu tƣ;

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tƣ. Sở
Kế hoạch và Đầu tƣ là đầu mối tổ chức thẩm định dự án; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tƣ. Đầu mối thẩm
định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc ngƣời
quyết định đầu tƣ.
Đối với dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình đặc thù thì việc thẩm định dự án
thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tƣ xây dựng
cơng trình đặc thù.
Việc thẩm định thiết kế cơ sở đƣợc thực hiện cùng lúc với việc thẩm định dự
án đầu tƣ, không phải tổ chức thẩm định riêng.
Các cơ quan quản lý nhà nƣớc có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở:
- Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành đối với dự án quan trọng quốc
gia, dự án nhóm A;
- Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C.
- Bộ Xây dựng ban hành thông tƣ quy định cụ thể về thẩm quyền và trách
nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan nêu trên.
Thời gian thẩm định dự án, đƣợc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: thời gian thẩm định dự án không quá 90
ngày làm việc;
- Đối với dự án nhóm A: thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc;
- Đối với dự án nhóm B: thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc;
- Đối với dự án nhóm C: thời gian thẩm định dự án khơng q 20 ngày làm việc.
1.1.2.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
Khâu có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thẩm định dự án là thực hiện các
công việc thẩm định. Thực hiện tốt khâu này sẽ đảm bảo đƣợc những yêu cầu đặt ra
trong cơng tác thẩm định, vì vậy cần phải có một quy trình thẩm định hợp lý, khoa
học. Cơ sở hình thành quy trình thẩm định dự án là nhiệm vụ tổng quát của công tác



×