Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Gián án đai số 7 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.68 KB, 18 trang )

Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN

Chơng III thống kê
I, Giới thiệu ch ơng:
Gồm 4 bài : Đ 1. Thu thập số liệu thống kê, tần số
Đ 2. Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
Đ 3. Biểu đồ
Đ 4. Số trung bình cộng
II, Mục tiêu ch ơng:
- HS bớc đầu làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống
kê.


Đ1. Thu thập số liệu thống kê - tần số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra
(về cấu tạo, nội dung).
- HS biết xác định đợc dấu hiệu điều tra và đơn vị điều tra.
- HS hiểu đợc ý nghĩa của cụm từ ''giá trị của dấu hiệu'' và ''dãy giá trị của dấu
hiệu'' .
- HS làm quen với khái niệm tần số của mỗi giá trị.
- HS biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập đợc qua điều tra.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập đợc
qua điều tra.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ, thớc thẳng
2. HS: Thớc thẳng
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định lớp (1 phút)


- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra lớp học : Bàn ghế, bảng.
2. Nội dung dạy học:
Giáo án Đại số 7
Tuần: 20
Tiết : 41
Ngày soạn : 3/01/2011
Ngày dạy : 5/01/2011
1
Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
(10 phút)
- GV treo bảng phụ lên bảng.Nội dung
ghi bảng phụ:
VD: Khi điều tra về số học sinh mỗi
lớp khối 7 và khối 8 trờng THCS Mỹ
Lộc, ngời điều tra lập bảng dới đây.
STT Lớp Số học sinh
1 7A 24
2 7B 26
3 7C 27
4 8A 25
5 8B 29
6 8C 24
- GV giới thiệu: Qua bảng ta thấy việc
làm của ngời điều tra là thu thập số
liệu về vấn đề đợc quan tâm, vấn đề đ-
ợc quan tâm chính là số học sinh của
mỗi lớp khối 7 và khối 8. Các số liệu

trên đợc ghi lại trong một bảng, bảng
đó gọi là bảng số liệu thống kê ban
đầu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 1 và
bảng 2 SGK
? Bảng 1 ngời điều tra điều tra về vấn
đề gì.
- Ta sang phần 2

1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê
ban đầu
- HS chú ý theo dõi.
- HS vẽ bảng vào vở.
STT Lớp Số học sinh
1 7A 24
2 7B 26
3 7C 27
4 8A 25
5 8B 29
6 8C 24
- Vấn đề đợc quan tâm chính là số học
sinh của mỗi lớp khối 7 và khối 8
- HS quan sát
- HS trả lời: Ngời điều tra điều tra về số
cây trồng đợc của mỗi lớp.

Hoạt động 2: Dấu hiệu
Giáo án Đại số 7 2
Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN
(15 phút)

- GV: Các em quan sát bảng số liệu
thống kê số học sinh khối 7 và khối 8
ta thấy nội dung điều tra chính là số
học sinh mỗi lớp khối 7 và khối 8
- GV yêu cầu học sinh trả lời ?2
- GV đó chính là vấn đề ngời điều tra
quan tâm. Vấn đề hay hiên tợng mà
ngời điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là
dấu hiệu.Dấu hiệu thờng đợc kí hiệu
bằng các chữ in hoa X, Y,...
- GV:? trong bảng điều tra có bao
nhiêu lớp
- GV : thông báo về đơn vị điều tra.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 1 SGK
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
- Học sinh: Hà Nội, Hải Phòng, Hng
Yên, Hà Giang, Bắc Cạn.
- GV:
? Quan sát bảng phụ, các lớp 7A, 7B,
8A, 8B có bao nhiêu HS.
2. Dấu hiệu
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi
lớp
- HS ghi:
- Vấn đề hay hiên tợng mà ngời điều tra
quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.

- Dấu hiệu đợc kí hiệu bằng chữ in hoa X,
Y,...

Dấu hiệu X trong bảng là số học sinh
mỗi lớp khối 7 và khối 8
- HS trả lời: Trong bảng điều tra có 6 lớp
- HS ghi: Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
- HS trả lời: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây
trồng đợc của mỗi lớp
- HS trả lời:
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
- HS trả lời: Hà Nội, Hải Phòng, Hng Yên,
Hà Giang, Bắc Cạn.

b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu
hiệu.
- HS trả lời:
+ Lớp 7A có24 HS
+ Lớp 7B có 26 HS
+ Lớp 8A có 25 HS
+ Lớp 8B có 29 HS
- HS ghi:
Số liệu điều tra gọi là giá trị của dấu hiệu.
Số các giá trị bằng số các đơn vị điều tra.
Giáo án Đại số 7 3
Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN
- GV: Nh vậy ứng với mỗi lớp (đơn vị)
điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi
là giá trị của dấu hiệu.
- GV thông báo dãy giá trị của dấu

hiệu: Các giá trị ở cột thứ ba trong
bảng phụ gọi là dãy giá trị của dấu
hiệu.
- GV yêu cầu học sinh làm ?4
Kí hiệu là N
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
Hoạt động3: Tần số của mỗi giá trị
(7 phút)
- Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- Tần số của giá trị đó lần lợt là 8; 2; 3;
7.
- Giáo viên đa ra các kí hiệu cho học
sinh chú ý.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK
3. Tần số của mỗi giá trị
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
Hoạt động 4. Củng cố: (10 phút)
- Yêu cầu học sinh làm bt 2 (tr7-SGK)
+ Giáo viên đa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
Giáo án Đại số 7 4

Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến tr-
ờng.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
Hoạt động 5. Hớng dẫn học ở nhà:(2phút)
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)


Giáo án Đại số 7 5
Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN
Tuần: 21
Tiết : 42
Ngày soạn: ..
Ngày dạy: ..
luyện tập
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu,
đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
3.Thái độ:
- Thấy đợc vai trò của việc thống kê trong đời sống.

II. Chuẩn bị:
1. GV. Bài soạn, thớc thẳng
2. HS. Bài tập về nhà, thớc thẳng
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra lớp học : Bàn ghế, bảng.
2. Nội dung dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- GV. Kiểm tra miệng câu hỏi.
? Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị
của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
? Nêu các khái niệm dãy giá trị của
dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
- HS 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị
của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
+, Vấn đề hay hiện tợng mà gời điều tra
quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
+, ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số
liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
+, VD
- HS 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của
dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
Giáo án Đại số 7 6
Trờng THCS Mỹ Lộc GV: Đào Hồng Hiệp Tổ KHTN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2. Luyện tập (30 phút)
- GV. Gọi 3 HS lên bảng làm ba bài tập
sau:

Bài tập 3 (tr8-SGK)

Bài tập 4 (tr9-SGK)
Bài tập 2 (tr3-SBT)
- HS 1:
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét
của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau: 5
Số các giá trị khác nhau là 20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
- HS 2:
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lợng chè trong từng
hộp.
Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101;
102.
Tần số lần lợt: 3; 4; 16; 4; 3
- HS 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hơng phải thu thập số liệu thống
kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu đợc nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.

Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nớc biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Giáo án Đại số 7 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×