Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải các bài tập về ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.52 KB, 22 trang )

www.sangkienkinhnghiem.com

Mục lục
Trang
a. đặt vấn đề................................................................................................................2
I.
Mở
đầu..............................................................................................................................2
II. Thực trạng vấn đề nghiên cứu.........................................................................................2
1. Thực trạng........................................................................................................................2
2. Kết quả……….................................................................................................................2
B. giải quyết vấn đề................................................................................................2
I.
Giải
pháp
thực
hiện….......................................................................................................3
II.
Các
biện
pháp
tổ
chức
thực
hiện......................................................................................3
2.1. Tổng quan.....................................................................................................................3
2.2.
Phân
loại

phương


pháp
giải
bài
tập
ancol.................................................................4
2.2.1. Các bước thông thường giải một bài tập....................................................................4
2.2.2. Một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải...............................................4
c. kết luận..................................................................................................................18
1.
Kết
luận
kết
quả
nghiên
cứu...........................................................................................18
đề kiểm tra 01.............................................................................................................18
đề kiểm tra 02.............................................................................................................19
Bảng
01:
Thống

điểm
kiểm
tra......................................................................................20
2. Đề xuất...........................................................................................................................20
Tài liu tham kho.................................................................................................21

Phơng pháp giải các bài tập về ancol

1



www.sangkienkinhnghiem.com

A . đặt vấn đề
I . Lời mở đầu
Bài tập hoá học là một trong những kiến thức cơ bản nhất để dạy học sinh tập
vận dụng kiến thức vào cuộc sống sản xuất và nghiên cứu khoa học. Hiện nay việc giải
bài tập nói chung đối với học sinh cịn gặp nhiều khó khăn, một số học sinh chỉ biết làm
bài tập một cách máy móc khơng hiểu bản chất của bài tập hoá học. Đặc biệt là hiện nay
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa phương pháp trắc nghiệm khách quan vào các kì thi tốt
nghiệp THPT, Đại học – cao đẳng. Thì việc giải các bài tập hố học lại càng trở nên khó
khăn hơn và yêu cầu học sinh ngoài những kiến thức cơ bản cần phải có những kĩ năng
giải các bài tốn hố học bằng những phương pháp giải nhanh. Đặc biệt với chuyên đề về
ancol là một chuyên đề hay và rất quan trọng trong các bài tập về hoá học hữu cơ. Trong
các bài tập hoá học hữu cơ bài tập về ancol chiếm chủ yếu và còn liên quan đến các
chun đề khác. Nên nếu học sinh khơng có phương pháp giải nhanh thì gặp rất nhiều
khó khăn, lúng túng và mất rất nhiều thời gian cho việc giải bái tốn về ancol.
Qua q trình tìm tịi, nghiên cứu nhiều năm tơi đã hệ thống hố các dạng bài tập về
ancol và phương pháp giải nhanh cho các dạng bài tập đó. Giúp học sinh dễ hiểu, dễ vận
dụng, tránh được lúng túng, sai lầm và làm nhanh không mất nhiều thời gian, nâng cao
kết quả trong các kì thi trắc nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra. Chính vì vậy tơi
đã chọn đề tài : “ Phương pháp giải các bài tập về ancol”
II . Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
1. Thực trạng
Chuyên đề ancol là một phần nhỏ trong tổng thể chương trình hố học nhưng lại là
phần quan trọng trong những bài tập hố hữu cơ. Khơng chỉ riêng bài tập ancol mà các
phần khác như anđehit, axit hay bài tập tổng hợp hố hữu cơ đều có liên quan đến ancol.
Nên chun đề ancol là nội dung quan trọng trong các đề thi tốt nghiệp THPT và đặc biệt
là kì thi Đại học- cao đẳng.

Đây là nội dung đòi hỏi lượng kiến thức lớn và khó đối với học sinh, vì tính chất
của ancol rất nhiều mà bài tập lại rất khó và đa dạng nên khi gặp bài tập phần này đa số
các em đều lúng túng và mất rất nhiều thời gian cho nó. Dẫn đến các em rất ngại khi gặp
các bài tập ancol gây ra tâm lí sợ và không muốn làm.
2. Kết quả
Kết quả nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế dạy học cho thấy có sự phân hóa rõ
rệt với từng học sinh và theo từng giai đoạn. Từ hiểu, biết đến vận dụng để giải các bài
tập nâng cao. Nhờ cách phân dạng và phương pháp giải nhanh các bài tập ancol đã tạo
hứng thú, khơng cịn cảm giác sợ sệt, lo âu khi gặp bài tập ancol. Từ đó nâng cao kĩ năng
giải nhanh bi tp ancol cho hc sinh.
Phơng pháp giải các bµi tËp vỊ ancol

2


www.sangkienkinhnghiem.com

Trên cơ sở đó tơi mạnh dạn chọn đề tài “Phương pháp giải các bài tập về ancol”
làm sáng kiến kinh nghiệm cho mình. Với hi vọng đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo phục
vụ cho việc học tập của các em học sinh và cho công tác giảng dạy của các bạn đồng
nghiệp.
B . giảI quyết vấn đề
I. giảI pháp thực hiện
- Nghiên cứu tổng quan về ancol trong khn khổ chương trình
- Phân loại một số dạng bài tập thường gặp
- Đề xuất phương pháp chung và hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập
- ứng dụng vào thực tiễn dạy học ở nhà trường
ii. các biện pháp tổ chức thực hiện
2.1. Tổng quan
2.1.1. Định nghĩa và phân loại

2.1.1.1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hiđroxyl OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.
2.1.1.2. Phân loại
- Phân loại theo cấu tạo gốc hiđrocacbon
+ Ancol no : có gốc hiđrocacbon no( ví dụ CH3OH; CH3 – CH2OH......)
+ Ancol khơng no : có gốc hiđrocacbon khơng no( ví dụ CH2 = CH – CH2OH.......)
+ Ancol thơm : có gốc hiđrocacbon thơm( ví dụ C6H5CH2OH ; C6H5CH2 – CH2OH……)
- Phân loại theo số lượng nhóm hiđroxyl trong phân tử
+ Ancol đơn chức : có 1 nhóm hiđroxyl (ví dụ CH3OH ; CH2 = CH – CH2OH……)
+ Ancol đa chức : có 2 hay nhiều nhóm hiđroxyl (ví dụ CH2OH – CH2OH ……)
2.1.2. Đồng phân
- Đồng phân nhóm chức ancol
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vị trí nhóm chức OH
Ví dụ : C3H8O có 2 đồng phân ancol và 1 đồng phân ete
CH3 – CH2 – CH2 – OH ; CH3 – CHOH – CH3 ; CH3 – O – CH2 – CH3
2.1.3. Danh pháp
- Tên thông thường
Ancol + tên gốc hiđrocacbon + ic
Ví dụ : CH3OH ancol metylic
- Tên thay thế
Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính – số chỉ vị trí nhóm chức – ol
Mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm OH, đánh STT từ phía gần nhóm OH
Ví dụ : CH3 – CH(CH3) – CHBr – CH2OH 2 – brom – 3 – metyl butan – 1 – ol
2.1.4. Tính chất hố học
2.1.4.1. Phản ứng thế H của nhóm OH ancol
+ Phản ứng chung của ancol :
ROH + Na 
→ RONa + 1/2 H2

+ Phản ứng riêng của ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 
→ (C2H5O2)2Cu + 2H2O
Tạo phức màu xanh lam
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

3


www.sangkienkinhnghiem.com

2.1.4.2. Phản ứng thế nhóm OH của ancol
ROH + R’COOH ⇔ R’COOR + H2O
ROH + HBr 
→ RBr + H2O
2.1.4.3. Phản ứng tách nước
+ Tách nước liên phân tử tạo ete
H SO dac ,140 C
ROH + R’OH 
  → ROR’ + H2O
+ Tách nước nội phân tử tạo anken
H SO dac ,180 C
CnH2n+1OH 
  → CnH2n + H2O
Phản ứng này tuân thủ theo quy tắc tách Zaixep : Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng với H
của cacbon bên cạnh có bậc cao hơn (chứa ít H hơn) để tạo thành liên kết đôi C = C mang
nhiều nhóm ankyl hơn
2.1.4.4. Phản ứng oxi hố
+ Phản ứng cháy
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 

→ nCO2 + (n+1) H2O
+ Phản ứng oxi hố bởi CuO , đun nóng
to
R – CH2OH + CuO →
R – CHO + Cu + H2O
Ancol bậc 1
anđehit có khả năng tráng gương
to
R – CHOH – R’ + CuO → R – CO – R’ + Cu + H2O
Ancol bậc 2
xeton khơng có khả năng tráng gương
Ancol bậc 3 khơng bị oxi hố
+ Phản ứng oxi hố bởi oxi khơng khí có xúc tác Mn2+
Mn
R – CH2OH + 1/2 O2 
→ R – CHO + H2O
Mn
R – CH2OH + O2 → R – COOH + H2O
2.1.5. Phương pháp tổng hợp
2.1.5.1. Điều chế etanol trong công nghiệp
H PO
CH2 = CH2 + H2O 
→ CH3CH2OH
enzim
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 enzim
→ 2CH3CH2OH + 2CO2
2.1.5.2. Điều chế metanol trong công nghiệp
,100 atm
2CH4 + O2 Cu
, 200

C

→ 2CH3OH
ZnO ,CrO , 400C , 200 atm
CO + 2H2     → CH3OH
2.2. Phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập ancol
2.2.1. Các bước thông thường giải một bài tập
Bước 1 : Xác định giả thiết, gọi ẩn x, y,….. và viết các phương trình phản ứng
Bước 2 : Lập hệ phương trình hoặc phương trình theo các phản ứng
Bước 3 : Tính theo yêu cầu của bài toán
2.2.2. Một số dạng bài tập và phương pháp giải nhanh
Dạng 1 : Ancol tác dụng với Na
Phương pháp giải nhanh
+ Nếu đề cho khối lượng ancol, khối lượng Na và khối lượng chất rắn sau phản ứng thì
2

2

4

4

2+

2+

3

4


3

áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :

nH 2 =

mancol + m Na − mCR
2

+ Nếu đề cho khối lượng ancol, Na phản ứng hết và khối lượng chất rắn sau phản ứng thì
áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :
Ph¬ng pháp giải các bài tập về ancol

4


www.sangkienkinhnghiem.com
m − mancol
nNa= CR
= a. nH 2 (với a là số nhóm OH)
22
2n H 2

+ Số nhóm OH =

nancol

Câu 1 : Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH

B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C2H5OH và C3H7OH
(Trích đề thi TSĐH – CĐ - A – 2007 – mã 429)
Hướng dẫn : áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có
mancol + m Na − mCR
15,6 + 9,2 − 24,5
=
= 0,15 mol
2
2
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
1
→ R ONa + H2
R OH + Na 
2

nH 2 =

0,3 mol
Suy ra M

ancol

0,15 mol

15,6
→ R = 52 – 17 = 35
= 0,3 = 52 


Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH
Chọn đáp án D
Câu 2 : Cho 18,4 g X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu
được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol
sinh ra. Công thức phân tử của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn
Sơ đồ phản ứng
Na


C3H5(OH)3 +

a mol

3
H2
2

Na


ROH +

1
H2
2


1,5a mol

b mol

0,5b mol

5,6

2

Ta có phương trình : nH 2 = 1,5a + 0,5b = 22,4 = 0,25 (1) và 0,5b = 3 .1,5a (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol
mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4 
→ R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH
Chọn đáp án B
Câu 3 : Cho các chất sau :
1. HOCH2CH2OH
2. HOCH2CH2CH2OH
5. CH3CH(OH)CH2OH
3. HOCH2CH(OH)CH2OH
4. CH3CH2OCH2CH3
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 3, 5
D. 3, 4, 5
Hướng dẫn Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là những chất có 2 nhóm OH kề
nhau
Vậy nờn ta chn ỏp ỏn C

Phơng pháp giải các bài tËp vÒ ancol

5


www.sangkienkinhnghiem.com

Câu 4 : A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp
gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H 2 (đktc). A, B có
cơng thức phân tử lần lượt là
A. CH3OH ; C2H5OH
B. C2H5OH ; C3H7OH
C. C3H7OH ; C4H9OH
D. C4H9OH ; C5H11OH
Hướng dẫn
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
→ R ONa +
R OH + Na 

0,1 mol
Suy ra M

ancol

=

1
H2
2


0,05 mol

1,6 + 2,3
→ R = 39 – 17 = 22
= 39 
0,1

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH
Chọn đáp án A
Câu 5 : Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với Na vừa đủ thu được 2,18 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C2H5OH và C3H7OH
Hướng dẫn :
áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :
mCR − mancol
2,18 − 1,52
=
= 0,03 mol
22
22
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH

nNa=

R OH

0,03 mol

Suy ra M

+

1

→ R ONa + H2
Na 
2
0,03 mol

1,52

→ R = 50,67 – 17 = 36,67
= 0,03 = 50,67 
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH
Chọn đáp án D
Câu 6 : Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau
phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Cơng thức của B là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH(OH)CH3
D. CH2 = CH – CH2OH
Hướng dẫn
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
ancol

→ R ONa +
R OH + Na 


0,2 mol
Suy ra M

1
H2
2

0,1 mol

9,2

→ R = 46 – 17 = 29
= 0,2 = 46 
Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH
Chọn đáp án A
Câu 7 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2
tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. 2,128 lít
B. 0,896 lít
C. 3,360 lít
D. 4,256 lít
(Trích đề thi TSC - A 2010 mó 625)
ancol

Phơng pháp giải các bài tập về ancol

6


www.sangkienkinhnghiem.com


Hướng dẫn
Thể tích C2H5OH nguyên chất là :

10.46
= 4,6 ml
100

Khối lượng C2H5OH nguyên chất là : 4,6 . 0,8 = 3,68 (g)
Thể tích H2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml ; Khối lượng H2O là : 5,4 . 1 = 5,4 g
Sơ đồ phản ứng
Na


C2H5OH +

5,4
mol
18

1
H2
2

0,15 mol

Na


H2O +


3,68
mol
46

1
H2
2

0,04 mol

Vậy thể tích H2 thu được là : (0,04+ 0,15) . 22,4 = 4,256 (lít)
Chọn đáp án D
Câu 8 : Cho các hợp chất sau :
(a) HOCH2 – CH2OH
(b) HOCH2 – CH2 – CH2OH
(c) HOCH2 – CHOH – CH2OH
(d) CH3 – CH(OH) – CH2OH
(e) CH3 – CH2OH
(f) CH3 – O – CH2 – CH3
Các chất đều tác dụng với Na, Cu(OH)2 là
A. (c), (d), (f)
B. (a), (b), (c)
C. (a), (c), (d)
D. (c), (d), (e)
(Trích đề thi TSĐH – CĐ - B – 2009)
Hướng dẫn
Chọn đáp án C
Dạng 2 : Ancol tách nước tạo anken
Phương pháp giải nhanh

+ Ancol tách nước tạo 1 anken duy nhất thì ancol đó là ancol no đơn chức, bậc 1
+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
m ancol = m anken + m nuoc
+
n ancol = n anken = n nuoc
+ Hỗn hợp X gồm 2 ancol tách nước thu được hỗn hợp Y gồm các olefin thì lượng CO 2
thu được khi đốt cháy X bằng khi đốt cháy Y
Câu 1 : Khi tách nước từ một chất X có cơng thức phân tử C 4H10O tạo thành 3 anken là
đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH3CH(OH)CH2CH3
B. (CH3)3COH
C. CH3OCH2CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2OH
(Trích đề thi TSĐH – CĐ - A – 2007 – Mã 429)
Hướng dẫn
Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C khơng bị tách nước
Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken
Vậy chọn đáp án A
Câu 2 : Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được 1 anken duy
nhất. Oxi hố hồn tồn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
(Trích đề thi TSCĐ - B – 2007 – Mó 197)
Hng dn
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

7



www.sangkienkinhnghiem.com

X bị tách nước tạo 1 anken ⇒ X là ancol no, đơn chức và chỉ có 1 hướng tách
5,4

5,6

Cơng thức phân tử của X là CnH2n+1OH ; Có nancol = nH 2 O - nCO 2 = 18 - 22,4 = 0,05 mol
0,25

Và n = 0,05 = 5 . Nên công thức phân tử của X là C5H11OH
Công thức cấu tạo của X là
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2OH
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH2OH ; Chọn đáp án D
Câu 3 : Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp Y gồm các
olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 1,76 g CO 2. Khi đốt cháy hồn
tồn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là
A. 2,94 g
B. 2,48 g
C. 1,76 g
D. 2,76 g
Hướng dẫn
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cacbon ta có
Lượng CO2 thu được khi đốt cháy Y bằng khi đốt cháy X =

1,76
= 0,04 mol
44


Mà Y là hỗn hợp các olefin nên số mol H2O = số mol CO2 = 0,04 mol
Vậy tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là : 0,04 . 18 + 1,76 = 2,48 g
Chọn đáp án B
Câu 4 : Cho các ancol sau :
(1) CH3CH2OH
(2) CH3CHOHCH3
(3) CH3CH2CH(OH)CH2CH3
(4) CH3CH(OH)C(CH3)3
Dãy gồm các ancol khi tách nước từ mỗi ancol chỉ cho 1 olefin duy nhất là
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 3, 4
Hướng dẫn
Chọn đáp án C
H SO dac ,180 C
H SO , H O
Câu 5 : Cho dãy chuyển hoá sau : CH3CH2CH2OH 
  → X 
 → Y
Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH3 – CH = CH2, CH3CH2CH2OH
B. CH3 – CH = CH2, CH3CH2CH2OSO3H
C. CH3 – CH = CH2, CH3CHOHCH3
D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H
Hướng dẫn
Chọn đáp án C
Câu 6 : Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
H SO dac ,180 C

HBr
Mg ,etekhan
Butan – 2 – ol 
  → X 
→ Y 
→ Z
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Cơng thức của Z là
A. CH3 – CH(MgBr) – CH2 – CH3
B. (CH3)3C – MgBr
C. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – MgBr
D. (CH3)2CH – CH2 – MgBr
(Trích đề thi TSCĐ - B – 2009)
Hướng dẫn
Chọn đáp án A
Dạng 3 : Ancol tách nước tạo ete
Phương pháp giải nhanh
+ Hỗn hợp 2 ancol tách nước tạo 3 ete, 3 ancol tách nước tạo 6 ete
+ áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có
mancol = mete + mnước
2

2

+

nete = nnước =

4

2


4

2

4

1
nancol
2

+ Các ete có số mol bằng nhau thì các ancol cng cú s mol bng nhau
Phơng pháp giải các bµi tËp vỊ ancol

8


www.sangkienkinhnghiem.com

+ Tổng số nguyên tử cacbon trong ancol bằng số nguyên tử trong ete
Câu 1 : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp 3
ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của 2 ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C2H5OH và C3H7OH
(Trích đề thi TSĐH – CĐ - B – 2008 – mã 195)
Hướng dẫn


Ta có nancol = 2nnước = 2.

1,8
= 0,2 mol
18

áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có : mancol = mete + mnước = 6 + 1,8 = 7,8 gam
Gọi công thức chung của 2 ancol R OH. Suy ra M

7,8

→ R = 39 – 17 = 22
= 0,2 = 39 
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH
Chọn đáp án A
Câu 2 : Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H 2SO4 đặc, 140oC thu được
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete
trong hỗn hợp là
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,4 mol
D. 0,2 mol
Hướng dẫn
áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có
ancol

mnước = mancol – mete = 132,8 – 111,2 = 21,6 gam; nnước =

21,6
= 1,2 mol

18

Mặt khác nete = nnước = 1,2 mol
3 ancol tách nước thu được 6 ete và các ete có số mol bằng nhau
Vậy số mol mỗi ete là :

1,2
= 0,2 mol. Chọn đáp án D
6

Câu 3 : Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72
gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO 2 và 0,72 gam nước.
Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C4H9OH
D. CH3OH và C3H5OH
Hướng dẫn Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho
số mol CO2 = số mol H2O nên công thức phân tử của ete là CnH2nO
to
Ta có sơ đồ
CnH2nO →
nCO2
0,04
n

0,04 mol

0,04
. (14n + 16) = 0,72 ⇒ n = 4

n
Vậy công thức phân tử của ete là C 4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là

Khối lượng ete là :

CH3OH và CH2 = CH – CH2OH. Chọn đáp án D
Câu 4 : Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn
hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công
thức phân tử của 2 anken l
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

9


www.sangkienkinhnghiem.com

A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. C2H4 và C4H8
Hướng dẫn
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam; nnước =

2,25
= 0,125 mol
18

Ta có nancol = 2nnước = 2. 0,125 = 0,25 mol. Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH

Suy ra M

12,9

→ R = 51,6 – 17 = 34,6. Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp
= 0,25 = 51,6 
nên 3 ancol có 2 ancol là đồng phân của nhau và cũng là các ancol đồng đẳng liên tiếp.
Nên 3 ancol là C2H5OH và C3H7OH ⇒ 2 anken là C2H4 và C3H6. Chọn đáp án A
Câu 5 : Đun 2 ancol no đơn chức với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy
một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO 2 và 0,72 gam nước. Hai
ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. CH3OH và C3H7OH
Hướng dẫn Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho
số mol CO2 < số mol H2O nên công thức phân tử của ete là CnH2n+2O
ancol

0,03

nete = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol. Suy ra n = 0,01 ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử của ete là C 3H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là
CH3OH và CH3 – CH2OH. Chọn đáp án A
Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng
đẳng thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 9,90 gam nước. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp
X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối
lượng ete thu được là
A. 7,40 g
B. 5,46 g

C. 4,20 g
D. 6,45 g
(Trích đề thi TSCĐ - A – 2011 – Mã 497)
Ta có

Hướng dẫn

Ta có

nancol =

9,9 6,72
- 22,4 = 0,25 mol
18

0,3

Số nguyên tử C = 0,25 = 1,2 suy ra 3 ancol là no đơn chức C n H 2 n +1 OH
Nên khối lượng 3 ancol là : 0,25 . (14 n + 18) = 0,25 . (14.1,2+18) = 8,7 gam
Mặt khác khi tách nước thì nnước =

1
1
nancol = . 0,25 = 0,125 mol
2
2

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
→ mete = 8,7 – 0,125 . 18 = 6,45 g
mancol = mete + mnước 

Chọn đáp án D
Dạng 4 : Ancol tách nước trong điều kiện thích hợp
Phương pháp giải nhanh
Ancol X tách nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm hữu cơ Y thì
+ Nếu tỉ khối của Y so với X nhỏ hơn 1 thì Y l anken v dY/ X =
Phơng pháp giải các bµi tËp vỊ ancol

14n
14n + 18
10


www.sangkienkinhnghiem.com

+ Nếu tỉ khối của Y so với X lớn hơn 1 thì Y là ete và dY/ X =

2 R + 16
R + 17

Câu 1 : Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H 2SO4 đặc trong điều kiện thích
hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C3H8O
B. C2H6O
C. CH4O
D. C4H8O
(Trích đề thi TSĐH – B – 2008 – mã 195)
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ
dY/ X =


1

Vì dX/ Y = 1,6428 ⇒ dY/ X = 1,6428 < 1 nên Y là anken
H SO dac ,180 C
CnH2n+1OH 
  → CnH2n
2

4

1
14n
= 1,6428 ⇒ n = 2. Vậy công thức phân tử của X là C2H6O. Chọn đáp án B
14n + 18

Câu 2 : Đun ancol X no đơn chức với H 2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có d Y/ X =
0,7. Công thức phân tử của X là
A. C3H5OH
B. C3H7OH
C. C4H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn Vì dY/ X = 0,7 < 1 nên Y là anken
H SO dac ,180 C
Ta có sơ đồ
CnH2n+1OH 
  → CnH2n
2

dY/ X =


4

14n
= 0,7 ⇒ n = 3. Vậy công thức phân tử của X là C3H8O. Chọn đáp án B
14n + 18

Câu 3 : Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có d Y/ X =
1,75. Công thức phân tử của X là
A. C3H5OH
B. C3H7OH
C. C4H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn Vì dY/ X = 1,5 > 1 nên Y là ete
H SO dac ,140 C
Ta có sơ đồ
2ROH 
  → ROR
2

dY/ X =

4

2 R + 16
= 1,75 ⇒ R = 55 (C4H7). Vậy công thức phân tử của X là C4H7OH
R + 17

Chọn đáp án C
Câu 4 : Đun ancol X no đơn chức với H 2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có d Y/ X =
1,7. Công thức phân tử của X là

A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Hướng dẫn
Vì dY/ X = 1,7 > 1 nên Y là ete
H SO dac ,140 C
Ta có sơ đồ
2ROH 
  → ROR
2

dY/ X =

4

2 R + 16
= 1,7 ⇒ R = 43 (C3H7). Vậy công thức phân tử của X là C3H7OH
R + 17

Chọn đáp án C
Dạng 5 : Ancol bị oxi hoá bởi CuO, đun nóng
Phương pháp giải nhanh
+ áp dụng định luật bảo tồn khối lượng và ngun tố ta có
nancol = nanđehit = nCuO = nCu =

mCRgiam
16

=


msp − mancolbd
16

+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì nancol bđ = 2nH 2
+ Sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì
- Nếu nAg < 2nancol thì trong 2 ancol có 1 ancol bc 1 v 1 ancol bc cao
Phơng pháp giải các bµi tËp vỊ ancol

11


www.sangkienkinhnghiem.com

- Nếu nAg = 2nancol thì trong 2 ancol cả 2 ancol đều là ancol bậc 1 khác CH3OH
- Nếu nAg > 2nancol thì trong 2 ancol có 1 ancol là ancol bậc 1 (RCH 2OH) khác CH3OH và
1 ancol là CH3OH
)
Ta có sơ đồ
R – CH2OH (O
→
R – CHO 
→ 2Ag
x mol
2x mol
(O )
CH3OH → HCHO 
→ 4Ag
y mol
4y mol

Sau đó lập hệ phương trình giải x, y rồi tính khối lượng 2 ancol tìm được CTPT của ancol
Câu 1 : Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ Y
duy nhất là xeton (tỉ khối của Y so với hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 – CHOH – CH3
B. CH3 – CH2 – CH2OH
C. CH3 – CH2 – CHOH – CH3
D. CH3 – CO – CH3
(Trích đề thi TSCĐ - A, B – 2008 – mã 420)
Hướng dẫn Vì oxi hố ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
to
Ta có sơ đồ
R – CHOH – R’ + CuO →
R – CO – R’ + Cu + H2O

MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58
R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3
Chọn đáp án A
Câu 2 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản
ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 g
B. 0,32 g
C. 0,64 g
D. 0,46 g
(Trích đề thi TSĐH - B – 2007 – mã 285)
Hướng dẫn
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
nancol = nanđehit =
Ta có sơ đồ

Ta có

mCRgiam
16

=

0,32
= 0,02 mol
16

to
R – CH2OH + CuO →
R – CHO + Cu + H2O
0,02 mol
0,02 mol
0,02 mol

M=

0,02.( R + 29) + 0,02.18
= 15,5 . 2 = 31
0,02 + 0,02

Suy ra R = 15 nên ancol X là CH3OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 32 = 0,64 gam. Chọn đáp án C
Câu 3 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y
(có tỉ khối so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag 2O (hoặc
AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,8 g
B. 8,8 g
C. 7,4 g
D. 9,2 g
(Trích đề thi TSĐH - A – 2008 – mã 263)
to
Hướng dẫn Ta có sơ đồ
R – CH2OH + CuO → R – CHO + Cu + H2O
Hỗn hợp hơi Y gồm các anđehit và H2O với số mol bng nhau nờn

Phơng pháp giải các bài tập về ancol

12


www.sangkienkinhnghiem.com
R + 29 + 18
= 13,75 . 2 ⇒ R = 8. Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol là
MY=
2
15 + 1
CH3OH và C2H5OH. Vì R = 8 =
nên 2 ancol có số mol bằng nhau và bằng x mol
2
)
Ta có sơ đồ
CH3 – CH2OH (O
→
CH3 – CHO 
→ 2Ag


x mol
2x mol
(O )
CH3OH → HCHO 
→ 4Ag
x mol
4x mol

→ nAg = 6x =

64,8
= 0,6 ⇒ x = 0,1 mol. Vậy m = 0,1 . 46 + 0,1 . 32 = 7,8 gam
108

Chọn đáp án A
Câu 4 : Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanddehit, nước
và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít hiđro (đktc). Phát biểu
đúng là
A. V = 2,24 lít
B. V = 1,12 lít
C. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%
D. Số mol Na phản ứng là 0,2 mol
0,1

→ nH 2 =
nancol bđ = 2nH 2 
2 = 0,05 mol
Vậy V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít . Chọn đáp án B
Câu 5 : Oxi hoá hết 0,2 mol ancol A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng CuO

đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 được 54 gam Ag. Vậy A, B là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H4(OH)2 và C3H7OH
D. C2H5OH và C3H5(OH)3
Hướng dẫn Vì nAg = 0,5 mol > 2nancol nên 2 ancol A, B là CH3OH và C2H5OH
Chọn đáp án A
Câu 6 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A mạch hở. Cho 2,76
gam X tác dụng hết với Na dư thu được 0,672 lít hiđro (đktc), mặt khác oxi hố hồn tồn
2,76 gam X bằng CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng
anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag.
Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OH
B. CH3CH2CH2OH
C. (CH3)2CHOH
D. CH3CH2CH2CH2OH
Hướng dẫn
Ta có
nancol X = 2nH 2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol
(O )
Ta có sơ đồ
R – CH2OH → R – CHO 
→ 2Ag
x mol
2x mol
(O )
CH3OH → HCHO 
→ 4Ag
y mol

4y mol

nAg = 2x + 4y = 0,18 (1)và nancol X = x + y = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,03 mol. Mặt khácmancol X = 0,03 . 32 + 0,03 . (R + 31) = 2,76

→ R = 29. Vậy ancol A là CH3CH2CH2OH. Chọn đáp án B

Hng dn

Ta cú

Phơng pháp giải các bài tập về ancol

13


www.sangkienkinhnghiem.com

Câu 7 : Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn
hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%
B. 80,0%
C. 65,5%
D. 70,4%
(O )
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ
CH3OH → HCHO 
→ 4Ag

0,03 mol
0,03mol
0,12 mol
Khối lượng CH3OH phản ứng là : 0,03 . 32 = 0,96 gam
0,96

Hiệu suất phản ứng oxi hoá là : 1,2 .100% = 80,0%. Chọn đáp án B
Câu 8 : Oxi hố khơng hồn tồn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất
hữu cơ X. Tên gọi của X là
A. propanal
B. metyl vinyl xeton
C. metyl phenyl xeton
D. đimetyl xeton
(Trích đề thi TSCĐ - A – 2010 – mã 625)
Hướng dẫn
Chọn đáp án D
Câu 9 : Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng thu được 6,2
gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng
hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8 g
B. 43,2 g
C. 21,6 g
D. 16,2 g
(Trích đề thi TSCĐ - A – 2010 – mã 625)
Hướng dẫn
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
nancol =

msp − mancolbd
16


Ta có sơ đồ

4,6
6,2 − 4,6
= 0,1 mol và Mancol = 0,1 = 46 suy ra ancol đó là C2H5OH
16
)
C2H5OH (O
→
CH3CHO 
→ 2Ag

=

0,1 mol
0,2 mol
Khối lượng Ag thu được là : m = 0,2 . 108 = 21,6 gam. Chọn đáp án C
Dạng 6: Ancol bị oxi hoá bởi oxi trong dung dịch Mn2+
Phương pháp giải nhanh
+ Phương trình phản ứng
Mn
R – CH2OH + 1/2 O2 
→ R – CHO + H2O
Mn
R – CH2OH + O2 → R – COOH + H2O
+ Sản phẩm gồm axit, anđehit, nước, ancol dư tác dụng hết với Na thì naxit = 2nH 2 - nancol bđ
+ áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có moxi = msp – mancol bđ
2+


2+

+

noxi =

1
nanđehit + naxit
2

+
nancol pư = nanđehit + naxit
Câu 1 : Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và
etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư thu được 0,56 lít CO 2
(đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
A. 5,75 g
B. 4,60 g
C. 2,30 g
D. 1,15 g
(Trích đề thi TSCĐ - B – 2009 – mã 314)
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng
C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H2O
Ph¬ng pháp giải các bài tập về ancol

14


www.sangkienkinhnghiem.com


0,025 mol
0,025 mol
CH3COOH + NaHCO3 
→ CH3COONa + H2O + CO2
0,025 mol
0,025 mol
Khối lượng etanol bị oxi hoá thành axit là : 0,025 . 46 = 1,15 gam. Chọn đáp án D
Dạng 7: Ancol phản ứng với axit cacboxylic tạo este
Phương pháp giải nhanh
+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mancol + maxit = meste + mnước
mestett

+ Hiệu suất phản ứng este hoá H = m
.100%
estept
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam
hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn
hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 g
B. 6,48 g
C. 8,10 g
D. 16,20 g
(Trích đề thi TSĐH - CĐ - B – 2007 – mã 503)
Hướng dẫn
Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có
mancol + maxit = meste + mnước ⇔ 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 
→ meste = 8,10 gam
H = 80% nên meste thu được =


8,10.80
= 6,48 gam. Chọn đáp án B
100

Câu 2 : Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu
được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75%
B. 55%
C. 62,5%
D. 50%
(Trích đề thi TSCĐ - B – 2007 – mã 385)
Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mancol + maxit = meste + mnước ⇔ 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 
→ meste = 17,6 gam
11 .100

Nên

H = 17,6 = 62,5%. Chọn đáp án C
Câu 3 : Đun 45 gam axit CH3COOH với 69 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu
được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 40,00%
B. 31,25%
C. 62,50%
D. 50,00%
(Trích đề thi TSCĐ - A – 2010 – mã 635)
Hướng dẫn
Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol axit = 0,75 mol. áp dụng định luật bảo tồn khối lượng có
mancol + maxit = meste + mnước ⇔ 0,75.46 + 45 = meste + 0,75.18 
→ meste = 66 gam
Nên

H=

41,25.100
= 62,50%. Chọn đáp án C
66

Dạng 8: Bài tốn điều chế ancol etylic
Phương pháp giải nhanh
+ Ta có sơ đồ
(C6H10O5)n 
→ nC6H12O6 
→ 2nC2H5OH + 2nCO2
Tinh bột hoặc xenluloz glucoz
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

15


www.sangkienkinhnghiem.com

Câu 1 : Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu
suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
A. 40%
B. 60%
C. 80%

D. 54%
(Trích đề thi TSCĐ - B – 2011 – mã 375)
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ
C6H12O6 
→ 2C2H5OH
92
= 2 mol
46
180.100
Khối lượng glucozơ phản ứng là : 1 . 180 = 180 gam. Vậy H =
= 60%
300

1 mol

Chọn đáp án B
Câu 2 : Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO 2 sinh ra
trong q trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 40 gam kết tủa.
Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 48
C. 30
D. 58
(Trích đề thi TSCĐ - B – 2009 – mã 304)
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ
C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2
0,2 mol

0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O
0,4 mol

40
= 0,4 mol
100

Khối lượng glucozơ phản ứng là : 0,2 . 180 = 36 g.Vì H = 75% nên m =

36.100
= 48 g
75

Chọn đáp án B
Câu 3 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO 2 sinh ra trong q
trình này được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH) 2, tạo ra 550 gam kết tủa và dung
dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 g kết tủa. Nếu hiệu suất quá trình lên men
tạo thành ancol etylic là 81% thì giá trị của m là
A. 550
B. 810
C. 650
D. 750
(Trích đề thi TSĐH - CĐ - A – 2007 – mã 304)
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ
(C6H10O5)n 
→ 2nC2H5OH + 2nCO2
3,75/n mol

7,5 mol
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaCO3 + H2O
550
= 5,5 mol
100
2CO2 + Ca(OH)2 
→ Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 
→ CaCO3 + H2O + CO2
100
2 mol
1 mol
1 mol
= 1 mol
100
3,75
Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n .
= 607,5 gam
n
607,5.100
Vì H = 81% nên m =
= 750 gam. Chọn đáp án D
81

5,5 mol

Câu 4 : Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO 2 sinh ra trong q
trình này được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH) 2, tạo ra 330 gam kết ta v dung
Phơng pháp giải các bài tập về ancol


16


www.sangkienkinhnghiem.com

dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132
g. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 90% thì giá trị của m là
A. 486
B. 297
C. 405
D. 324
(Trích đề thi TSĐH - CĐ - A – 2011 – mã 273)
Hướng dẫn
Ta có sơ đồ
(C6H10O5)n 
→ 2nC2H5OH + 2nCO2
2,25/n mol
4,5 mol
⇒ mCO 2 = 330 – 132 = 198 gam
Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa - mCO 2
Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n .
Vì H = 90% nên m =

2,25
= 364,5 gam
n

364,5.100
= 405 gam.

90

Chọn đáp án C

Dạng 9: Bài toán đốt cháy ancol
Phương pháp giải nhanh
+ Số mol H2O > số mol CO2 suy ra ancol là ancol no
+ Số mol ancol no = Số mol H2O - số mol CO2
+ áp dụng định luật bảo tồn ngun tố oxi có
a. số mol ancol + 2. số mol O2 = Số mol H2O +2. số mol CO2
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở Xthu được H 2O và CO2 với tỉ lệ
số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2
B. C2H6O
C. C4H10O2
D. C3H8O2
(Trích Đề thi TSCĐ - A,B – 2008 – mã 420)
Hướng dẫn
H2O : CO2 = 3:2 nên Số mol H2O > số mol CO2 suy ra ancol X no
Gọi CTPT của X là CnH2n+2Ox.

Ta có n =

2
= 2 nên CTPT của X là C2H6Ox
3− 2

Vì ancol X là ancol đa chức nên x = 2 là thoả mãn . Chọn đáp án A
Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol X, Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu
được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với

Na dư, thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C3H6O, C4H8O
B. C2H6O, C3H8O
C. C2H6O2, C3H8O2
D. C2H6O, CH4O
(Trích Đề thi TSCĐ - A,B – 2008 – mã 420)
Hướng dẫn Vì số mol H2O > số mol CO2 nên X, Y là 2 ancol no
⇒ nancol = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol.Số nhóm OH trong ancol <
⇒ Ancol là đơn chức. Số nguyên tử C =

2.0,15
= 1,2
0,25

0,3
= 2,4 ⇒ Ancol X, Y là C2H6O, C3H8O
0,125

Chọn đáp án B
Câu 3 : X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu
được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2
B. C3H7OH
C. C3H5(OH)3
D. C3H6(OH)2
(Trích Đề thi TSĐH- B – 2007– mó 285)
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

17



www.sangkienkinhnghiem.com

Hướng dẫn Vì X là ancol no nên số mol H 2O = nancol +số mol CO2 = 0,05 +

6,6
= 0,2
44

mol
0,15

Số nguyên tử C = 0,05 = 3 và số nhóm OH trong X là a thì áp dụng định luật bảo tồn
ngun tố có : a.số mol ancol + 2. số mol O2 = Số mol H2O +2. số mol CO2
⇔ a . 0,05 + 2 . 0,175 = 0,2 + 2.0,15 ⇒ a = 3 nên CTPT của X là C3H5(OH)3
Chọn đáp án C
Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng
là 3:4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở
cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O3
C. C3H4O
D. C3H8O
(Trích Đề thi TSCĐ - B – 2007 – mã 197)
Hướng dẫn
H2O : CO2 = 4:3 nên Số mol H2O > số mol CO2 suy ra ancol X no
Gọi CTPT của X là CnH2n+2Ox. Ta có n =
Phương trình cháy C3H8Ox + (5 -

x

to
)O2 →
3CO2 + 4H2O
2

1,5
Nên 5 -

3
= 3 nên CTPT của X là C3H8Ox
4−3

1

x
= 1,5.3 ⇒ x = 1 vậy X là C3H8O. Chọn đáp án D
2

Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí
oxi (đktc). Mặt khác nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo
thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 gam và propan – 1,2 - điol
B. 9,8 gam và propan – 1,2 - điol
C. 4,9 gam và glixerin
D. 4,9 gam và propan – 1,3 - điol
(Trích Đề thi TSĐH - A – 2009)
Hướng dẫn
Ancol X no, mạch hở có CTPT là CnH2n+2Oa
CnH2n+2Oa +


3n + 1 − a
to
O2 →
nCO2 + (n+1)H2O
2

17,92
3n + 1 − a
=
. 0,2 ⇒ 3n = 7 + a . Mặt khác X là ancol đa chức vì làm tan Cu(OH)2
22,4
2

Nên chỉ có giá trị a = 2 , n = 3 là thoả mãn
Vậy X là C3H6(OH)2 với CTCT là CH3 – CHOH – CH2OH : propan – 1,2 - điol
Phương trình phản ứng
2C3H6(OH)2 + Cu(OH)2 
→ (C3H7O2)2Cu + 2H2O
0,1 mol
0,05 mol
Vậy m = 0,05 . 98 = 4,9 gam. Chọn đáp án A
c . kết luận
1. Kết luận về kết quả nghiên cứu
Trên đây là một số kĩ năng và phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập cơ bản về
ancol. Quá trình nghiên cứu, tìm tịi của tơi đã giải quyết được những vấn đề sau :
- Nghiên cứu cơ sở lí thuyết của các q trình xảy ra trong đó
- Từ đó rút ra các bước thơng thường để giải một bài tốn v ancol
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

18



www.sangkienkinhnghiem.com

- Phân loại các dạng bài tập ancol một cách tương đối đầy đủ và đưa ra một số phương
pháp giải nhanh cho từng dạng bài tập đó
- Đưa ra một số bài tập cơ bản nhất, hay gặp nhất và hướng dẫn chi tiết các dạng bài tập
đó
Chúng tơi đã tiến hành thử nghiệm giảng dạy và tiến hành kiểm tra đánh giá tại 5
lớp 11B3, 11B4, 11B5, 11B6 và 11B7 với tổng học sinh là 204 học sinh (trong đó 85,3%
học sinh có học lực trung bình và yếu; 14,7% học sinh có học lực khá) trường THPT
Đặng Thai Mai.
Đánh giá thông qua hai bài kiểm tra như sau :
đề kiểm tra 01
test khi sử dụng phương pháp thông thường giảng dạy cho học sinh

Thời gian 15 phút
Câu 1 : Điều chế etanol từ tinh bột theo sơ đồ sau :
(C6H10O5)n 
→ nC6H12O6 
→ 2nC2H5OH
Khối lượng tinh bột cần thiết để điều chế 4,6 tấn etanol 96% với hiệu suất của quá trình
70% là
A. 12,05 tấn
B. 11,11 tấn
C. 11,03 tấn
D. 13,05 tấn
Câu 2 : Công thức chung của ancol no, mạch hở là
A. CnH2n+2-x(OH)x
B. CnH2n+2O

C. CnH2n+2Ox
D. CnH2n+1OH
Câu 3 : C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol khi tách nước chỉ tạo 1 anken
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4 : Cho 14,2 g X gồm glixerol và một ancol đơn chức Y tác dụng với Na dư thu
được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 1/3 lượng hiđro do glixerol
sinh ra. Công thức phân tử của Y là
A. C2H4(OH)2
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. CH2 = CH – CH2OH
Câu 5 : Có 3 lọ hố chất khơng dán nhãn đựng : glixerol, phenol và ancol metylic. Để
phân biệt mỗi lọ đựng chất nào, chúng ta cho lần lượt mẫu thử tác dụng với
A. Cu(OH)2, NaCl
B. Cu(OH) 2, CaCO3 C. dd brom, Cu(OH)2
D. dd brom,
Na
Câu 6 : Đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc ở 180oC thu được m2 gam chất hữu cơ
Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7. Công thức của ancol X là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH
Câu 7 : Ancol nào sau đây hoà tan được đồng (II) hiđroxit
A. HOCH2 – CH2OH
B. HOCH2 – CH2 – CH2OH
C. CH3 – CH2 – CH2OH

D. (CH3)3COH
Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử rồi dẫn qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vơi trong thì
thấy khối lượng bình 1 tăng 8,1 gam, khối lượng bình 2 tăng 13,2 gam. Cơng thức cấu tạo
của 2 ancol là
A. C2H5OH và C2H4(OH)2
B. C3H7OH và C3H6(OH)2
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C2H4(OH)2 v C3H6(OH)2
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

19


www.sangkienkinhnghiem.com

Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng của nhau có số mol bằng nhau
thu được tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi nước là 2:3. Hai ancol trên thuộc loại
A. Ancol thơm, đơn chức, mạch hở
B. Ancol không no, đơn chức, mạch hở
C. Ancol no, mạch hở
D. Ancol no, đa chức, mạch hở
Câu 10 : Có hỗn hợp X gồm glixerol và etanol. Cho 1,38 gam X tác dụng với Na kim
loại dư thì thu được 0,448 lít khí khơng màu ở đktc. Tỉ lệ số mol giữa glixerol và etanol
trong hỗn hợp là
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:1
D. 3:1
đề kiểm tra 02

test sau khi sử dụng phương pháp phân loại và giải nhanh cho học sinh

Thời gian 15 phút
Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng của etanol thu được 3,584 lít khí CO2 và 3,96 gam nước. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. C4H9OH và CH3OH
Câu 2 : Có 2 chất X và Y có cùng cơng thức phân tử C 3H8O2. X và Y có cùng phản ứng
với kim loại Na, với CuO khi nung nóng nhưng khơng phản ứng với dung dịch NaOH. X
có phản ứng hồ tan đồng (II) hiđroxit cịn Y khơng có phản ứng hố học này. X và Y
chứa cùng một loại chức và là đồng phân của nhau. X và Y là
A. propan – 1,2 - điol và propan – 1 – ol
B. propan – 1,3 - điol và butan – 1 – ol
C. propan – 1,2 - điol và propan – 1,3 – điol
D. propan – 1,2 - điol và butan – 1 – ol
Câu 3 : Có hỗn hợp X gồm phenol và etanol. Cho 7 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư
thì thấy có 1,12 lít khí thốt ra ở đktc. % khối lượng etanol trong hỗn hợp là
A. 67,14%
B. 32,86%
C. 16,43%
D. 63,57%
Câu 4 : Đun nóng hỗn hợp một ancol đơn chức Y với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được ete X.
Biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 37. Ancol Y là
A. propanol
B. Metanol
C. Etanol
D. Butan – 1 – ol
Câu 5 : Một ancol đơn chức X tác dụng với HBr cho hợp chất Y trong đó brom chiếm

58,4% khối lượng. X là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. C5H11OH
Câu 6 : Ancol etylic không phản ứng với chất nào sau đây :
A. Na
B. NaOH
C. HCl
D. O2
Câu 7 : Đốt cháy 1 mol ancol no X cần 2,5 mol oxi. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2OH – CHOH – CH2OH
B. CH2OH – CHOH – CH3
C. CH2OH – CH2OH
D. CH2OH – CH2 – CH2OH
Câu 8 : Đun nóng hỗn hợp ancol C 2H5OH và CH3CH2CH2CH2OH với axit sunfuric đặc,
nóng thu được số lượng ete là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9 : Cho 11 gam hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với Na đã thu được 3,36 lít khí (đktc). Cơng thức phân tử của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH v C2H5OH
Phơng pháp giải các bài tập về ancol

20



www.sangkienkinhnghiem.com

Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 1,44
gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C5H10O2
C. C4H8O2
D. C3H8O3
Bảng 01 : Thống kê điểm kiểm tra
Điểm
Đề 01 (lần 1)
Điểm
Đề 02 (lần 2)
3
14,6 %
3
10,8 %


4 5
73,3 %
4 5
51,3 %
5,5 – 6,5
7,7 %
5,5 – 6,5
37,7 %
≥7

7
4,4 %
0,2 %
Với việc áp dụng phương pháp trên tôi thấy khả năng giải bài tập ancol của học sinh đã
được nâng cao, các em khơng cịn ngại hay sợ sệt khi gặp các bài tập về ancol mà đã
hứng thú hơn trong học tập. ở các lớp luyện thi đại học với đối tượng là học sinh trung
bình khá thì số học sinh hiểu và giải các bài tập về ancol là tương đối. Mặc dù tơi đã cố
gắng tìm tịi, nghiên cứu song không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Rất mong
nhận được sự quan tâm đóng góp của các bạn đồng nghiệp trong toàn tỉnh.
2. Đề xuất
Qua thực tế giảng dạy nhiều năm khi áp dụng các phương pháp trên, tơi thấy rằng
để có thể giúp học sinh chủ động hơn trong quá trình lĩnh hội kiến thức và giải nhanh các
bài tập ancol thì vai trị chủ yếu là thuộc về giáo viên giảng dạy. Muốn thế giáo viên cần :
- Nghiên cứu, tìm tịi các tài liệu liên quan, hệ thống các nội dung cơ bản và phân loại các
dạng bài tập, đặc biệt là tìm ra phương pháp giải phù hợp với học sinh cho học sinh dễ
hiểu
- Trong quá trình giảng dạy các tiết liên quan đến ancol như dạy các bài anđehit, xeton,
axit, este và bài tập tổng hợp hoá hữu cơ cần lồng ghép các bài tập về ancol để học sinh
rèn luyện kĩ năng giải bài tập ancol
Đối với học sinh cần
- Nắm vững kiến thức về ancol
- Có kĩ năng nhận dạng bài tập, biết cách vận dụng linh hoạt các phương pháp giải nhanh
Đối với nhà trường
- Nhà trường cần tổ chức các buổi hội giảng nhiều hơn nữa để thúc đẩy sự đổi mới
phương pháp giảng day, nâng cao hiệu quả nghiên cứu cho giáo viên. Có tủ sách lưu lại
các chuyên đề bồi dưỡng học tập của giáo viên hàng năm để làm cơ sở nghiên cứu
- Đề nghị các cấp lãnh đạo tạo điều kiện giúp đỡ học sinh và giáo viên có nhiều tài liệu,
sách tham kho.....
Xỏc nhn ca th trng n v


Phơng pháp giải các bài tập về ancol

Thanh Hoỏ, ngy 20 thỏng 5 năm 2013
Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh
nghiệm của mình viết, khơng sao chép
nội dung của người khác.

21


www.sangkienkinhnghiem.com

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tài liệu tham khảo
Ngơ Ngọc An, Hố học 12 nâng cao – NXB Giáo dục, Hà Nội 2006
Lê Xuân Trọng (chủ biên), SGK 12 nâng cao – NXB Giáo dục Hà Nội 2008
Đề thi Đại học – cao đẳng các năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011
Nguyễn Hữu Đĩnh, Hoá học hữu cơ - Tập 1,2 – NXB Giáo dục 2003
Cao Cự Giác, bài giảng hoá học hữu cơ, NXB Đại học Quốc Gia HN, 2001
Nguyễn Xuân Trường, Bài tập hoá học ở trường phổ thơng – NXB Sư phạm 2003

Ph¬ng pháp giải các bài tập về ancol

22




×