Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Bài giảng Giao an TV Lop 4 Hoc ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.9 KB, 118 trang )

Thứ hai ngày tháng năm 2009
HỌC KÌ HAI
TUẦN 19
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
A- Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năg,
sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của 4 anh
em Cẩu Khây.( trả lời được các CH trong SGK)
-HSKK: /
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép câu, từ luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ôn định
A- Mở đầu
- GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của
sách TV 4 tập 2
B- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát
tranh chủ điểm và tranh bài đọc.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV kết hợp HD nhận ra nhân vật
- Treo bảng phụ luyện phát âm
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có
gì đặc biệt ?


- Có chuyện gì xảy ra với quê hương cậu
?
- Cậu đi diệt trừ yêu tinh với những ai ?
- Mỗi người bạn của cậu có tài năng gì ?
- Chủ đề chính của chuyện là gì ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn học sinh chọn đoạn văn,
giọng đọc phù hợp.
- Hát
- Nghe GV giới thiệu
- HS quan sát và nêu ND tranh chủ
điểm và tranh bài đọc.
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn của bài,đọc
2 lần
- Học sinh chỉ tranh, nêu tên nhân vật
- Luyện đọc tên nhân vật, giải nghĩa
từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Ăn 9 chõ xôi, khoẻ bằng chàng trai
18 tuổi
- Tinh thông võ nghệ, chí lớn, thương
dân…
- Yêu tinh bắt người và súc vật…

- Cùng 3 người bạn
- Bạn tay khoẻ làm vồ đóng cọc,bạn
dùng tai tát nước,bạn lấy móng tay đục
máng…
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng
nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 bạn

nhỏ.
- 5 em nối tiếp đọc 5 đoạn văn trong
bài
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh nêu ND chính của bài
-Nhận xét tiết học
- Chọn đọc đoạn 1-2
- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc diễn cảm
-HS nêu
Thứ ba ngày tháng 12 năm 2009
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ:AI LÀM GÌ?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND
ghi nhớ)
2. Nhận biết được câu kể Ai làm gì/ xác định được bộ phận Cn trong câu (BT1, mục III);
biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vé (BT2,3)
-HSKK: làm bài cùng bạn
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép bài 1.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ổn định
1. Giới thiệu bài: Bài học trước các em đã học
tìm vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Hôm nay
các em sẽ học cách tìm chủ ngữ trong loại câu
này.

2. Phần nhận xét
- Gọi học sinh : đọc bài, làm bài cá nhân
- GV treo bảng phụ
- Gọi học sinh trả lời miệng
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Chủ ngữ ý nghĩa Loại từ ngữ
Một đàn
ngỗng
Chỉ con vật Cụm danh từ
Hùng Chỉ người Danh từ
Thắng Chỉ người Danh từ
Em Chỉ người Danh từ
Đàn ngỗng Chỉ con vật Cụm danh từ
3. Phần ghi nhớ: gọi HS đọc
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu làm bài cá nhân
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Bộ phận chủ ngữ gồm: a) Chim chóc.
b)Thanh niên .c) Phụ nữ. d) Em nhỏ. e) Các cụ
già
Bài tập 2- HS đọc yêu cầu và đặt câu
a/Các chú công nhân
b/ Mẹ em
c/ Chim sơn ca
- GV nhận xét, chữa câu cho HS
- Hát
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, làm bài cá
nhân

- 1 em chữa bảng phụ
- Lần lượt nêu miệng bài làm của
mình
- Chữa bài làm đúng vào vở

- 4 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm
bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã
tìm được
- HS đọc yêu cầu
- Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa
đặt
Ở câu c: GD HS yêu quý các loài động vật ,
không săn bắt và phải bảo vệ chúng.
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
- GV nhận xét chọn bài làm hay nhất đọc cho
HS nghe
-GDHS: yêu quý lao động , biết quý sản phẩm
đã tạo ra .
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học
- 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
- HS làm vào nháp, nộp bài cho GV.
- 1 em chữa bài trên bảng.
Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
A- Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1) Kể lại

được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng , đủ ý ( BT2 )
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ổn định
A-Bài cũ :/
B- Bài mới :
1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời
các nhân vật.
- Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung
thần, vĩnh viễn
- GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể
vừa chỉ tranh
- GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ
phóng to. Gọi HS thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi
về ý nghĩa chuyện.
- Gọi HS kể từng đoạn
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ ?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu

dương.
4. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ?
Vì sao ?
-Nhận xét tiết học
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Nghe kể chuyện
- Nghe giải nghĩa từ
- Quan sát tranh, nghe kể
- Nghe kể chuyện
- HS đọc yêu cầu bài tập 1,
suy nghĩ, nói lời thuyết minh
cho 5 tranh.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3
- Kể chuyện trong nhóm, trao
đổi về ý nghĩa của chuyện.
Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể
trước lớp .
- Bác đánh cá thông minh,
bình tĩnh.
- Ca ngợi bác đánh cá mưu
chí, dũng cảm…
- Lớp nhận xét
HS nêu.
Chính tả (nghe viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
2. Làm đúng các bài tập chính tả về âm đầu , vần dễ lẫn (BT2)

-HSKK: làm bài tập cùng bạn
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 ;- 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ: GV nêu gương 1 số
HS viết chữ đẹp ở HKI.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai
Cập
- Nêu những từ ngữ viết hoa ?
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Luyện viết chữ khó
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập, treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Sinh vật, biết, biết, sáng tác,tuyệt mĩ,
xứng đáng.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV gắn 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

a) Đúng chính tả:sáng sủa, sản sinh, sinh
động
- Sai chính tả:sắp sếp,tinh sảo,bổ sung.
b) Đúng: thời tiết,công việc,chiết cành
Sai: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.
c. Củng cố, dặn dò
- GDHS : thấy được vẻ đẹp kì lạ của cảnh
vật nuswowcs bạn, có ý thức bảo vệ
những danh lam thắng cảnh của đất nước
và thế giới.
-Nhận xét tiết học .
- Hát
- Nghe, tham khảo vở chính tả của
các bạn được biểu dương.
- Nghe, mở sách
- Nghe GV đọc,học sinh đọc thầm

- HS nêu
- Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình
kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ
đại.
- HS luyện viết chữ khó vào nháp
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- Nghe nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào
nháp
- Đọc bài làm
- Làm bài đúng vào vở

- HS đọc yêu cầu bài 2
- Chọn phần a hoặc b để làm vào
nháp
- 3 em thi làm bài trên băng giấy
- Ghi bài đúng vào vở

Làm
bài tập
cùng
bạn
Thứ tư ngày tháng năm 2009
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
A- Mục đích, yêu cầu
1. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đạn thơ.
2. Hiểu ý nghĩa :Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em. Do vậy cần
dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.9 trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất là 3
khổ thơ )
-HSKK: /
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 em đọc bài Bốn anh tài và
trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Treo bảng phụ HD đọc từ khó
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Trong câu chuyện cổ tích này ai
là người được sinh ra đầu tiên?
- Vì sao cần có mặt trời?
- Vì sao cần có ngay mẹ?
- Bố giúp trẻ em những gì?
- Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Ý nghĩa của bài thơ này là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và
HTL
- GV hướng dẫn chọn đoạn, chọn
giọng đọc phù hợp
- Thi đọc diễn cảm khổ thơ 4,5
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài
thơ - Gọi học sinh đọc thuộc từng
khổ thơ, cả bài thơ, cá nhân.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa bài thơ
-Nhận xét tiết học .
- Hát
- 2 em đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu
hỏi về nội dung chuyện.
- Mở sách
- Quan sát tranh

- 7 em nối tiếp đọc 7 khổ thơ theo 3 lượt
- Luyện phát âm
- Luyện đọc từ khó,luyện đọc theo cặp
- Nghe GV đọc.
- HS đọc cá nhân, trả lời câu hỏi
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên, trái đất toàn
trẻ con…
- Để trẻ nhìn cho rõ
- Trẻ cần lời ru,bế bồng, chăm sóc..
- Hiểu biết, dạy trẻ biết nghĩ…
- Dạy trẻ học hành
- Bài thơ tràn đầy tình yêu mến với trẻ em,
mọi vật sinh ra đều vì trẻ em…
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- Chọn khổ thơ đọc diễn cảm
- Luyện đọc trong nhóm
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
- HS đọc theo hướng dẫn
- HS xung phong đọc thuộc từng khổ thơ
và cả bài
- 2 em nêu.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A- Mục đích, yêu cầu
-Nắm vững hai cách mở bài ( MB tực tiếp, MB gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
BT1
2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT2)
-HSKK: /
B- Đồ dùng dạy dạy học:

- SGK
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu tiết học cần đạt.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, kết luận
- Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài
trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật
cần tả là chiếc cặp sách.
- Điểm khác nhau:
+ Đoạn a,b mở bài trực tiếp
+ Đoạn c mở bài gián tiếp
Bài tập 2
- GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết
gì?
- Viết theo mấy cách, đó là cách nào ?
- GV thu bài, chấm 8-10 bài, nhận xét
- Ví dụ 1:( Mở bài trực tiếp)Chiếc bàn
HS này là người bạn ở trường thân thiết
với tôi đã gần 2 năm nay.
- Ví dụ 2:( Mở bài gián tiếp ) Tôi rất
yêu gia đình tôi. Ở đó tôi có bố mẹ, em
trai thân thương, có những đồ vật, đồ

chơi và 1 góc học tập sáng sủa. Nổi bật
trong góc học tập đó là chiếc bàn học
xinh xắn của tôi.
- GV có thể đọc bài làm tốt của HS
3.Củng cố - dặn dò :
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS mỗi em nêu ghi nhớ về 1 cách
mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- Nghe giới thiệu, mở sách
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp, so sánh tìm điểm
giống nhau và khác nhau của các đoạn
mở bài
- Nêu ý kiến thảo luận
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu
tả cái bàn học của em.
- Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và
mở bài gián tiếp
- HS làm bài cá nhân vào nháp
- Nộp bài cho GV chấm
- Nghe ví dụ mẫu
- Nghe GV đọc bài, nhận xét.
- 2 em đọc ghi nhớ
Tiếng Việt (Bổ sung )
LUYỆN KỂ CHUYỆN: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
A- Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh ND tranh bằng 1-2 câu;

kể lại được câu chuyện, phối hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.
- Nắm được ND câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi bác đánh cá
thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác.
B- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ổn định
1. Giới thiệu chuyện: SGV trang 11
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt
lời các nhân vật.
- Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung
thần, vĩnh viễn
- GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể
vừa chỉ tranh
- GV kể lần 3
3. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài
tập
a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
- GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ
phóng to. Gọi HS thuyết minh.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi
về ý nghĩa chuyện.
- Gọi HS kể từng đoạn
- Thi kể chuyện trước lớp
- Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu
dương.

4. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ?
- Vì sao ?
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- Nghe giới thiệu
- Nghe kể chuyện
- Nghe giải nghĩa từ
- Quan sát tranh, nghe kể
- Nghe kể chuyện
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ,
nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3
- Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về
ý nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1
HS thi kể trước lớp .
- Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh.
- Ca ngợi bác đánh cá mưu chí, dũng
cảm…
- Lớp nhận xét
- HS nêu.
Thứ năm ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
A- Mục đích, yêu cầu
-Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con ngươnif ;
biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp
( BT1,2 ) hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3,4)
-HSKK: Làm bài tập cùng bạn
B- Đồ dùng dạy- học

- Từ điển Tiếng Việt
- Bảng phụ kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trước
- 1 em làm lại bài tập 3
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- GV đưa ra từ điển
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) tài hoa, ài giỏi, ài nghệ, ài ba, tài đức, ài
năng.
b) tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV ghi nhanh1-2 câu lên bảng
- Hướng dẫn học sinh nhận xét.
Bài tập 3
- GV gợi ý cách tìm nghĩa bóng
- Chốt lời giải đúng
a) Người ta là hoa đất.
b) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ
đồ mới ngoan.
Bài tập 4
- GV giúp học sinh hiểu nghĩa bóng
- Câu a nhằm ca ngợi con người là tinh hoa, là

thứ quý giá nhất của trái đất.
- Yêu cầu học sinh giỏi tập vận dụng sử dụng
các câu tục ngữ đó
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học .
- Hát
- 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết
trước
- 1 em làm lại bài tập 3
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
- HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc
thầm , trao đổi cặp, chia nhanh
các từ vào 2 nhóm.
- Lần lượt nêu bài làm
- Học sinh làm bài đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu bài 2
- Mỗi học sinh tự đặt 1 câu
- Lần lượt nêu câu vừa đặt
- Lớp nhận xét
- 1 em đọc ,lớp đọc thầm
- Trao đổi theo cặp ,phát biểu ý
kiến
- Làm bài đúng vào vở
- HS đọc bài 4
- Nghe GV giải nghĩa
- Làm bài vào vở
- Vài học sinh khá đặt câu có sử
dụng các câu tục ngữ
Làm

bài tập
cùng
bạn
TIẾNG VIỆT (Bổ SUNG)
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A- Mục đích, yêu cầu
-Nắm vững hai cách mở bài ( MB tực tiếp, MB gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật
BT1
2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT2)
-HSKK: /
B- Đồ dùng dạy- học
- 1 số kiểu mẫu cặp sách HS. Tranh cặp HS trong bộ đồ dùng tiếng Việt 4.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
Gọi 1 em đọc ND bài 1
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chốt lời giải đúng
a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào
trong bài văn miêu tả ?
b) Xác định nội dung miêu tả của
từng đoạn văn ?


c)Nội dung miêu tả mỗi đoạn báo
hiệu ở câu mở đầu bằng từ ngữ nào?
Bài tập 2
- GV nhắc HS hiểu yêu cầu đề bài
- Viết đoạn văn hay cả bài ?
- Yêu cầu miêu tả bên ngoài hay bên
trong
- Cần chú ý đặc điểm riêng gì ?
- GV chấm, đọc 2 bài viết tốt, nhận
xét
Bài tập 3 - GV nhắc HS hiểu yêu cầu
- Miêu tả bên ngoài hay bên trong
chiếc cặp
- Lưu ý điều gì khi tả ?
Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm, đọc 1 bài viết tốt
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 1 em nhắc lại kiến thức về đoạn văn
trong bài miêu tả đồ vật
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc ND bài 1, cả lớp đọc thầm,
làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến
- Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài
- Đoạn 1 tả hình dáng bên ngoài chiếc
cặp
- Đoạn 2 tả quai cặp và dây đeo
- Đoạn 3 tả cấu tạo bên trong

- Đó là 1 chiếc cặp màu đỏ tươi.
Quai cặp làm bằng sắt không gỉ…
Mở cặp ra, em thấy…
- Viết 1 đoạn
- Tả bên ngoài chiếc cặp
- Đặc điểm khác nhau
- Nghe

- HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Tả bên trong chiếc cặp

- Đặc điểm riêng
HS làm bài
- Nghe

-Nghe nhận xét.
Thứ sáu ngày tháng năm 2009
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm được 2 kiểu kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.
(BT1)
2. Viết được đoạn kết bài bài cho 1 bài văn miêu tả đồ vật ( BT2)
-HSKK : làm bài cùng bạn
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK

Ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc các đoạn mở bài(trực tiếp,
gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn
học
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết
bài đã biết khi học về văn kể chuyện.
- Treo bảng phụ
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
Câu a)Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong
bài
Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì
mới được lâu bên”. Vì vậy mỗi khi đi
học về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh
đóng trên tường
Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì
như thế nón dễ bị méo vành.
Câu b)Xác định kiểu kết bài:
- Đó là kiểu kết bài mở rộng
- GV nhắc lại 2 cách kết bài
Bài tập 2
- GV giúp HS hiểu từng đề bài
- Gợi ý đề bài yêu cầu viết đoạn kết
theo kiểu nào ?
- Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ?
- Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét, khen những HS có kết
bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề.
3. Củng cố, dặn dò
- Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ?
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS đọc các đoạn mở bài(trực
tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả
cái bàn học
- Nghe giới thiệu
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết
bài mở rộng, kết bài không mở rộng)
- Đọc bảng phụ.
- HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ
làm bài cá nhân vào nháp, đọc bài
làm.
- Làm bài giải đúng vào vở
- 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm
- Nghe

- Kết bài theo kiểu mở rộng
- HS nêu đề bài đã chọn(cái thước
kẻ, cái bàn học, cái trống trường)
- HS lần lượt đọc bài làm
- Có 2 cách:Kết bài mở rộng, kết bài
không mở rộng
làm bài
cùng bạn


Tuần 20 Thứ ngày tháng năm 2009
Tập đọc
BỐN ANH TÀI ( TT)
A- Mục đích, yêu cầu
Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chống yêu tinh, cứu
dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
HSKK: /
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ
C- Đồ dùng dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HSKK
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát
tranh.GV nêu nội dung SGK( 123)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Chia nhóm theo cặp
- Treo bảng phụ
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Anh em Cẩu Khây gặp những ai?
- Bà cụ giúp 4 anh em nh thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật gì lạ?
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em
với yêu tinh?

- Vì sao 4 anh em chiến thắng?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng
đọc phù hợp để đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Em thích nhân vật nào trong chuyện?
Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ
Chuyện cổ tích về loài ngời, trả lời
câu hỏi nội dung bài.
- Quan sát tranh, miêu tả nội dung
tranh.
- Nghe GV giới thiệu
- HS nối tiếp đọc theo 2 đoạn, đọc 3
lượt
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện phát âm câu, đoạn khó
- 2 em đọc cả bài
- Nghe
- HS đọc thầm, đọc đoạn và TLCH
- Họ gặp 1 bà cụ
- Bà nấu cơm cho ăn, cho anh em
ngủ nhờ
- Phun nớc làm ngập cánh đồng
- 2 em thuật lại đoạn: “ Yêu tinh trở
về… phải quy hàng”

- Có sức khoẻ, tài năng phi thường,
đoàn kết.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng phi thư-
ờng của 4 anh tài đã dũng cảm chiến
thắng yêu tinh bảo vệ dân bản.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn
- HS chọn 1 đoạn , luyện đọc diễn
cảm theo cặp. Nghe GV đọc
- Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
Vài em nêu
Thứ ba ngày tháng năm 2009
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể:Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể
đó trong đoạn văn (BT1), xác định đợc bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được (BT2)
2. Viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?(BT3)
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.
- Tranh minh hoạ làm trực nhật
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1

- GV treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Có 4 câu: 3, 4, 5, 7
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Chủ ngữ
a) Tàu chúng tôi/
b) Một số chiến sĩ/
c) Một số khác/
d) Cá heo/
Bài tập 3
- GV ghi yêu cầu lên bảng
- Treo tranh minh hoạ
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Đoạn văn sử dụng kiểu câu gì ?
- Cần lưu ý gì khi viết ?
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Thu bài, chấm, chữa 1 số bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Đọc 1 đoạn văn hay do học sinh
viết
Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 em làm lại bài tập 1-2
- 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3
- Nghe
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn, trao
đổi cặp để tìm câu kể Ai làm gì?
- 1 em đọc các câu kể Ai làm gì tìm được

trong đoạn văn
- HS đọc thầm , làm bài cá nhân
- 2 em chữa trên bảng phụ
- Lớp nhận xét
Vị ngữ
buông neo trong vùng biển Trường Sa.
thả câu.
quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo.
gọi nhau quây đến quanh tàu như chia vui.
- HS đọc yêu cầu
- Vài em nêu nội dung tranh
- Viết 1 đoạn văn
- Câu kể Ai làm gì?
- Chỉ viết 1 đoạn, không viết cả bài.
- Sử dụng đúng dấu câu,viết câu đúng ngữ
pháp, chính tả.HS viết bài vào vở.
- Nghe, nhận xét .
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A- Mục đích, yêu cầu
-Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có tài.
-Hiểu ND chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể.
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
Một số chuyện viết về những ngời có tài.
Sách truyện đọc lớp 4.
Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
C- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK

Ôn định - Hát
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài
- Đề bài yêu cầu kể về người như
thế nào ?
- Câu chuyện đó em nghe (đọc) ở
đâu ?
- Gọi học sinh giới thiệu tên chuyện
b) Học sinh thực hành kể chuyện ,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV treo bảng phụ
- Nhắc học sinh đối với chuyện dài
chỉ kể 1 hoặc 2 đoạn.
- Tổ chức thi kể chuyện
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Em thích nội dung chuyện nào
nhất, vì sao?
HS về nhà kể lại bài
Nhận xét tiết học
- 2 học sinh kể chuyện Bác đánh cá và gã
hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện,
- Lớp nhận xét
- HS giới thiệu nhanh các chuyện đã chuẩn
bị

- 1 em đọc đề bài, đọc gợi ý 1,2

- Kể về ngời có tài năng ở các lĩnh vực khác
nhau
- SGK, chuyện, nghe người khác kể

- Lần lượt từng em giới thiệu
- 1-2 em đọc dàn ý kể chuyện
- HS kể trong nhóm
- Nối tiếp kể trước lớp
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể
- Lớp chọn bạn kể hay nhất
- Nêu ý nghĩa chuyện
- Nhiều em nêu ý kiến, giải thích
- HS thực hiện
Chính tả( nghe- viết)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
A- Mục đích, yêu cầu
1. Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2- Làm đúng BTCT 2a/b (hoặc 3a/b)
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ 2 chuyện ở bài tập 3.
- Bảng phụ viết nội dung bài 2
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu

cầu
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả Cha đẻ của
chiếc lốp xe đạp.
- Nội dung chính của đoạn văn ?
- Nêu cách viết tên riêng nớc ngoài ?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- GV thu bài, chấm, nhận xét bài.
- 3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Chọn cho học sinh làm bài 2a
- Treo bảng phụ, HD làm bài
- Nhận xét, chốt ý đúng
a) Chuyền trong; Chim; trẻ.
b) cuốc; buộc; Thuốc; Chuột.
GDHS: yêu lao động ,yêu thích bảo vệ
loài vật .
Bài tập 3( Chọn)
- GV nêu yêu cầu, HD quan sát tranh
minh hoạ, gọi học sinh làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Đãng trí; chẳng thấy; xuất trình.
b) Thuốc bổ; cuộc đi bộ; buộc ngài.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 em đọc bài đã hoàn chỉnh
.Nhận xét tiết học
- Hát

- 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả
lớp viết vào nháp các chữ : sản sinh; sắp
xếp; thân thiết; nhiệt tình…
- Nghe
- Nghe GV đọc, lớp đọc thầm
- 1-2 em nêu
- Học sinh nêu
- HS luyện viết
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở, soát lỗi
- Nghe nhận xét, chữa lỗi
- HS mở SGK
- Nghe
- 1 em đọc phần a
- HS đọc thầm khổ thơ, điền đúng vào
chỗ trống, 1-2 em chữa bảng phụ
- Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc lại yêu cầu, nêu nội dung
tranh, điền từ đúng vào bài, đọc bài làm.
- Ghi bài đúng vào vở
- 2 em đọc bài.
Thứ tư ngày tháng năm 2007
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
A- Mục đích, yêu cầu
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
2-Hiểu nội dung của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với
hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào của người Việt Nam.( trả lời CH trong SGK)
HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học

Ảnh trống đồng trong SGK phóng to
Bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV 32
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a)Luyện đọc
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan
sát ảnh trống đồng, giúp HS luyện
đọc từ khó
- GV giúp HS hiểu từ mới
- GV treo bảng phụ, HD đọc câu dài
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
b)Tìm hiểu bài
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng
như thế nào?
- Hoa văn trên mặt trống được tả ra
sao ?
- Những hoạt động nào được miêu
tả trên trống đồng ?
-Vì sao hình ảnh con người chiếm vị
trí nổi bật trên hoa văn trống đồng
- Vì sao trống đồng là niềm tự hào
của VN?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm

3.Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
-GDHS: yêu quý , tự hào về Bộ trống
đồng Đông Sơn
- Hát
- 2 HS đọc chuyện Bốn anh tài ( phần tiếp
theo ) trả lời câu hỏi nội dung bài
- Lớp nhận xét

- Nghe giới thiệu, quan sát ảnh trống đồng
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn, theo 3 lượt
- HS nêu nội dung ảnh đã quan sát
- Luyện đọc từ khó. 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc câu. 2 em đọc cả bài
- Nghe GV đọc
- Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình
dáng, kích cỡ, sắp xếp hoa văn trang trí.
- Giữa mặt trống hình ngôi sao nhiều cánh,
hình tròn, vũ công, chèo thuyền, chim, …
- Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèn, cầm vũ khí, nhảy múa…
- Hình ảnh đó nổi rõ nhất trên hoa văn (hình
ảnh khác) chỉ góp phần thể hiện con người
- Vì đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, cổ vật
quý
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn, lớp chọn đoạn,
giọng đọc phù hợp, đọc theo nhóm
- 3 em thi đọc


- 2 em nêu ý nghĩa
Nhận xét tiết học
Tập đọc
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
A- Mục đích, yêu cầu
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
2-Hiểu nội dung của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với
hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào của người Việt Nam.( trả lời CH trong SGK)
HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
Ảnh trống đồng trong SGK phóng to
Bảng phụ chép câu, đoạn cần luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV 32
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a)Luyện đọc
- GV kết hợp hướng dẫn HS quan
sát ảnh trống đồng, giúp HS luyện
đọc từ khó
- GV giúp HS hiểu từ mới
- GV treo bảng phụ, HD đọc câu dài
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài

b)Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm

3.Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài
-GDHS: yêu quý , tự hào về Bộ trống
đồng Đông Sơn
Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS đọc chuyện Bốn anh tài ( phần tiếp
theo ) trả lời câu hỏi nội dung bài
- Lớp nhận xét

- Nghe giới thiệu, quan sát ảnh trống đồng
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn, theo 3 lượt
- HS nêu nội dung ảnh đã quan sát
- Luyện đọc từ khó. 1 em đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc câu. 2 em đọc cả bài
- Nghe GV đọc
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn, lớp chọn đoạn,
giọng đọc phù hợp, đọc theo nhóm
- 3 em thi đọc

- 2 em nêu ý nghĩa
Tập làm văn
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
A- Mục đích, yêu cầu
- -Biết viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần
(mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật

C- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu tiết học cần đạt.
2. Hướng dẫn làm bài
- GV đọc đề bài
- Chép đề bài lên bảng
- Các đề bài tham khảo
+ Đề1: Hãy tả 1 đồ vật mà em yêu
thích nhất ở trờng.
+ Đề 2: Hãy tả 1 đồ vật gần gũi
nhất với em ở nhà.
+ Đề 3: Hãy tả 1 đồ chơi mà em
thích nhất.
+ Đề 4: Hãy tả quyển SGK Tiếng
Việt 4 tập hai của em.
- GV nhắc học sinh lập dàn ý hoặc
nháp trước khi viết bài.Có thể tham
khảo những bài làm hoặc dàn ý đã
làm trước đó.
3. Củng cố, dặn dò
- Quan sát theo gợi ý của bài, ghi
chép những điều quan sát vào giấy
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho
giờ kiểm tra
- Nghe

- Nghe GV đọc
- Tự đọc đề bài, chọn đề bài
- Làm bài vào giấy KT
- Nghe, thực hiện
- Nộp bài cho GV
- Thực hiện .
Tiếng Việt (Bổ sung )
LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A- Mục đích, yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện các em
đã nghe, đã đọc nói về 1 ngời có tài.
Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
Một số chuyện viết về những ngời có tài.
Sách truyện đọc lớp 4.
Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
C- Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:GV kiểm tra sự
chuẩn bị của học sinh
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài

- Đề bài yêu cầu kể về người như
thế nào ?
- Câu chuyện đó em nghe (đọc) ở
đâu ?
- Gọi học sinh giới thiệu tên chuyện
b) Học sinh thực hành kể chuyện ,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV treo bảng phụ
- Nhắc học sinh đối với chuyện dài
chỉ kể 1 hoặc 2 đoạn.
- Tổ chức thi kể chuyện
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Em thích nội dung chuyện nào
nhất, vì sao?
HS về nhà kể lại bài
Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 học sinh kể chuyện Bác đánh cá và gã hung
thần, nêu ý nghĩa câu chuyện,
- Lớp nhận xét
- HS giới thiệu nhanh các chuyện đã chuẩn bị
- 1 em đọc đề bài, đọc gợi ý 1,2

- Kể về người có tài năng ở các lĩnh vực khác
nhau
- SGK, chuyện, nghe người khác kể

- Lần lượt từng em giới thiệu
- 1-2 em đọc dàn ý kể chuyện

- HS kể trong nhóm
- Nối tiếp kể trước lớp
- Mỗi nhóm cử 1 em thi kể
- Lớp chọn bạn kể hay nhất
- Nêu ý nghĩa chuyện
- Nhiều em nêu ý kiến, giải thích
- HS thực hiện
Thư năm ngày tháng năm
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
A- Mục đích, yêu cầu
-. Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể
thao( BT1,2) ;nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe ( BT3,4).
-HSKK:/
B- Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết nội dung lần lượt bài 1,2,3.
C- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKK
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
- Gợi ý cách thảo luận nhóm
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi
cho sức khoẻ
b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một

cơ thể khoẻ mạnh
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài
- Gọi học sinh chữa bài
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu
- Gọi học sinh chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Khoẻ như – voi
- trâu
- hùm
Bài tập 4
- GV gợi ý : Tiên tượng trưng cho sự
sung sướng, nhàn nhã…
- Ăn được, ngủ được là có sức khoẻ tốt
- Có sức khoẻ tốt thì sướng như tiên.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 em đọc đoạn văn kể về công
việc trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm
gì?
- Nghe
- 1 em đọc bài, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm
- Trình bày bài làm
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ,
chạy, ăn uống,
- An dưỡng, nghỉ mát,du lịch…
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn

rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh
nhẹn…
- HS trao đổi nhóm, tìm từ chỉ tên
các môn thể thao. Lần lượt đọc từ
ngữ đúng
- Lớp đọc yêu cầu
- 1 em chữa bài
- Lớp làm bài đúng vào vở
b) Nhanh như – cắt ( chim cắt)
- gió
- chớp
- điện
- sóc
- HS đọc yêu cầu bài 4
- HS nêu ý kiến
- Làm miệng bài 4

×