Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao trinh power point

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: </b>

<b>TỔNG QUÁT VỀ POWERPOINT</b>


<b>1. Sơ lược giới thiệu về PowerPoint</b>


PowerPoint là một trong bộ 6 phần mềm văn phòng của microsoft office (Word,
Excel, PowerPoint, FrontPage, Access, Outlook).PowerPoint là phần mềm chuyên
dùng trong lĩnh vực trình bày, quảng bá (Presentation). Mỗi màn hình thể hiện nội
dung (văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim...) được gọi là một slide.


Thế mạnh của PowerPoint là khi show có thể sử dụng hết cả màn hình, chủ
động qui định cách thức thể hiện từng slide, từng Object (Thứ tự xuất hiện, mở màn
thế nào, hiệu ứng ra sao, trình chiếu bao lâu...)


Trong dạy học thì PowerPoint là phần mềm đơn giản và thông dụng nhất
trong việc soạn thảo các giáo án điện tử.


<b>2. Khởi động PowerPoint</b>
<b>a. Khởi động:</b>


- Cách 1: Chọn lệnh Start/Program/Microsoft Office/Microsoft Office
PowerPoint 2003


- Cách 2: Đúp chuột vào biểu tượng PowerPoint trên desktop
(Bộ Microsoft Office 2003 khơng có Microsoft Office bar)
b. <b>Thốt:</b> Chọn lệnh File/ Exit


<b>3. Màn hình làm việc của PowerPoint</b>


Giống như các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office, màn hình làm việc
cũng gồm các phần chính:


- Menu lệnh: Chứa tất cả các lệnh của PowerPoint



- Thanh công cụ: Chứa các lệnh của PowerPoint dạng trực quan


Presentation


Slide 1 Slide 2 Slide n
Object 1 Object 1


Kịch bản


Màn 1 Màn 2 Màn n


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nút trình chiếu: Thực hiện trình chiếu các slide hiện có.


<b>4. Các thao tác khi trình chiếu:</b>


- Phím Esc: Ngưng trình chiếu.


- Phím W: Màn hình trắng (Ấn lần nữa để quay lại).
- Phím B: Màn hình màu đen (Ấn lần nữa để quay lại).
- End : Về slide cuối.


- Home: Về slide đầu.


- ,, PgUp, P: Về slide trước.


- , PgDn, N: Về slide sau


Menu lệnh



Thanh cơng cụ


Nút trình chiếu
Nơi dàn trang


Nơi thiết kế,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 2: </b>

<b>TẠO VÀ QUẢN LÝ CÁC SLIDE</b>



<b>1. Tạo slide đầu tiên:</b> Khi khởi động, Power Point tự động tạo ra một slide trắng.


Hãy gõ phần tiêu đề chính ở phần title chính, tiêu đề phụ ở phần subtitle.


<b>2. Tạo slide thứ hai, thứ ba:</b>


- Kích vào biểu tượng của slide thứ nhất (Bên trái) và gõ enter.
- Kích vào biểu tượng của slide thứ hai (Bên trái) và gõ enter.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Chèn thêm một slide vào sau slide thứ hai:</b>


- Kích vào slide thứ hai
- Gõ enter


Thực hiện gõ nội dung cho slide vừa chèn.


<b>4. Di chuyển slide:</b>


Để di chuyển slide thứ ba về sau slide thứ tư ta thực hiện kéo chuột biểu
tượng của slide ở phần dàn trang để di chuyển.



<b>5. Copy slide: </b>


Để copy slide thứ tư thành một slide mới đặt sau slide thứ nhất ta thực hiện:
- Kích chuột phải vào silde thứ tư.


- Chọn lệnh copy


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(Sau thao tác copy ta có 5 slide)


<b>6.Xóa các slide:</b>


Để xóa slide 2 và slide 4 ta thực hiện:
- Kích vào slide 2


- Gõ phím delete.
- Kích vào slide 4
- Gõ phím delete.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Bài 3</b>

<b>ĐỊNH DẠNG CÁC SLIDE</b>


<b>1. Chọn màu nền cho slide:</b>


- Kích chuột phải vào slide cần chọn màu nền.
- Chọn background.


- Để có nhiều lựa chọn màu bạn chọn More Colors; để lựa chọn hoa văn nền, nét
trang trí, hình ảnh làm nền chọn Fill Effects.


- Chọn Apply để áp dụng màu được chọn cho silde.


- Chọn Apply to all để áp dụng màu được chọn cho tất cảc các silde.



<b>2. Chọn màu, font, size, kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân ...) Cho văn bản: </b>


- Chọn văn bản cần định dạng
- Chọn lệnh Format/Font


- Khai báo các định dạng giống như microsoft word.
Chú ý: Để chọn thay font chữ cho tất cả các slide ta chọn lệnh:


Format/Replace fonts...
- Chọn font chữ để thay thế
- Kích Replace


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

( Chọn font Arial Black thay cho font Time New Roman)


<b>3. Chọn hệ màu:</b>


Thay vì chọn màu nền, màu chữ, màu cho đường viền ... ta có thể chọn một
hệ màu do PowerPont định sẵn.


- Bước 1: Chọn lệnh Format/ Slide Design để xuất hiện bản slide design (bên
phải màn hình làm việc). Nếu đã xuất hiện bản slide design thì có thể bỏ qua bước
này.


- Bước 2: Kích vào Color Schemes để xuất hiện bản các hệ màu. Nếu bản này
đã xuất hiện thì có thể bỏ qua bước này.


- Bước 3: Kích chuột vào hệ màu cần chọn. Lúc này tất cả các slide đều được
áp dụng hệ màu vừa chọn.



- Chú ý: Để chọn hệ màu cho một slide, kích chuột vào mũi tên bên phải của hệ
màu và chọn Apply to selected slide.


Để định nghĩa một hệ màu mới cho riêng mình,chọn lệnh edit color
scheme (Bên dưới bản hệ màu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Chọn Design templates:</b>


Mặc dù chúng ta có thể tự trang trí các slide, tuy nhiên sẽ rất tốn thời gian và
không chuẩn. PowerPoint chứa sẵn khá nhiều mẫu. Chỉ việc chọn các mẫu này.


- Bước 1: Chọn lệnh Format/ Slide Design để xuất hiện bản slide design (bên
phải màn hình làm việc). Nếu đã xuất hiện bản slide design thì có thể bỏ qua bước
này.


- Bước 2: Kích vào Design templates để xuất hiện bản các template. Nếu bản
này đã xuất hiện thì có thể bỏ qua bước này.


- Bước 3: Kích chuột vào template cần chọn. Lúc này tất cả các slide đều được
áp dụng template vừa chọn.


- Chú ý: Để chọn template cho một slide, kích chuột vào mũi tên bên phải của
template và chọn Apply to selected slide.


Chú ý: Mỗi template được lưu giữ dưới dạng một file .pot. Vì thế có thể khai báo
template bằng cách khai báo file .pot này. Kích vào brow (Bên dưới bản template)
để khai báo. Tuy nhiên với cách khai báo này không thể khai báo cho một slide (mà
phải khai báo cho tất cả slide).


Có thể tìm kiếm và dowload các file .pot này internet.



Format/ Slide Design


Mở bản hệ màu


Chọn hệ màu
cho một slide


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>5. Các kiểu dáng:</b>


Các slide không chỉ chứa các văn bản mà có thể chứa bản biểu, đồ thị, hình
ảnh, âm thanh, phim .... Văn bản không chỉ được bố trí theo mỗi chiều từ trên xuống
mà có thể bố trí ở các ơ theo kiểu nào đó. Lúc này ta cần đến slide layout:


Các kiểu slide layout:


Một ví dụ chèn object vào content:


Mở bản template


Chọn template
cho một slide


Chọn template
bằng khai báo .pot


Kiểu layout chỉ
chứa văn bản


Kiểu layout chỉ


chứa hình ảnh...


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ta đã chọn layout có bốn content. Mỗi content này có thể là bảng, đồ thị,
clipart, picture (hình ảnh), sơ đồ, âm thanh, phim.


<b>5.1 Chèn bảng vào content:</b>


- Kích vào biểu tượng bảng để chèn bảng vào content.
- Khai báo số dịng, số cột cho bảng.


- Kích OK.


<b>5.2 Chèn hình ảnh (clip art) vào content:</b>


Chọn layout
này


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kích vào biểu tượng clip art để chèn hình ảnh vào content.
- Chọn hình cần chèn.


- Kích OK.


<b>5.3 Chèn sơ đồ (Diagram) vào content:</b>


- Kích vào biểu tượng diagram để chèn sơ đồ vào content.
- Chọn kiểu sơ đồ cần chèn.


- Kích OK.


<b>5.4 Chèn âm thanh, phim ảnh (Media clip) vào content:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Kích vào biểu tượng Media clip để chèn âm thanh, phim vào content.
- Chọn kiểu file âm thanh, phim.


- Kích OK.


- Nếu chọn file âm thanh cần trả lời câu hỏi tự động chạy khi trình chiếu hay
chạy khi kích chuột:


- Automatically: Tự động chạy khi trình chiếu.
- When Clicked: Chạy khi kích chuột.


Việc chèn âm thanh, hình ảnh, bảng biểu, đồ thị ... đều có thể thực hiện qua
lệnh Insert/(Picture/Diagram/Movies and Sound/Chart/ Table...)


<b>5.5 Chèn bảng excell vào slide; Chèn một đồ thị từ excell vào slide:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> </b>

<b> Bài 4</b>

<b>CÁC HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN</b>


<b>4.1 Animation scheme:</b> Để chọn cách thức trình diễn cho một slide


Chọn lệnh: Slide show/Animation scheme để mở bản Animation scheme.


Chọn animation scheme cho slide. Kích apply to all Slide nếu muốn hiệu ứng
này áp dụng cho tất cả các slide.


(Xem phụ lục bảng các Animation scheme, Transition )


<b>4.2 Slide Transition:</b>


Chọn lệnh: Slide show/Slide Transition



Mới nhìn thì thấy rằng Animation scheme và Transition giống nhau. Thực chất có
thể phân biệt chúng qua ví dụ sau:


- Animation scheme: Mở sân khấu trước, các diễn viên lần lược xuất hiện
(Title, body).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mục Speed: Chọn tốc độ trình diễn (Nhanh/ Vừa/Chậm)
- Mục Sound: Chọn âm thanh khi trình diễn


- Mục loop until next sound: Lặp lại âm thanh cho đến khi có âm thanh mới
thay thế


- On mouse: Mở màn khi kích chuột


- Automatically after : Tự động mở màn sau ...(giây)


<b>4.3 Custum Animation:</b> Chọn lệnh Slide show/Custum Animation


Custum Animation cho phép khai báo hoạt cảnh cho từng đối tượng trên slide.
Và với mỗi đối tượng có thể có nhiều hoạt cảnh.


- Mục AddEffect : Thêm hoạt cảnh cho đối tượng.
Entrance: Hoạt cảnh nhập cuộc.
Emphasis: Hoạt cảnh nhấn mạnh.
Exit: Hoạt cảnh biến mất.


Motion: Hoạt cảnh di chuyển (Khai báo đường đi).
- Mục Change: Thay đổi hoạt cảnh.



- Mục Remove: Xóa hoạt cảnh.


- Re - Order: Thay đổi thứ tự hoạt cảnh.


 : Chuyển hoạt cảnh lên trước
 : Chuyển hoạt cảnh xuống sau


- Mục Start : Khai báo cách thức bắt đầu hoạt cảnh


Chọn cách thức
mở màn


Chọn tốc độ
mở màn
Chọn âm


thanh
Lặp lại âm
thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

With Previous: Xuất hiện cùng với hoạt cảnh trước nó
- Mục speed: Khai báo tốc độ của hoạt cảnh


Slow: Chậm; Medium: Bình thường; Fast: Nhanh; Very: Rất.


<b>4.4 Tạo một đáp ứng với chuột:</b>


Chọn lệnh: Kích chuột phải vào hình/ Chọn Action Setting


Mouse Click: Đáp ứng khi kích chuột


Mouse Click: Đáp ứng khi Over chuột


Xóa h.cảnh
Thêm


h.cảnh


Đổi thứ tự
hoạt cảnh


Tốc độ
hoạt cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 5: </b>

<b>ĐIỀU KHIỂN VIỆC TRÌNH CHIẾU</b>


<b>5.1 Lặp lại việc trình chiếu:</b>


Chọn lệnh Slide Show/ Set Up Show


- Tích chọn Loop continiously until ‘Esc’ : Thực hiện lặp lại việc trình chiếu
cho đến khi ấn Esc.


- Tại đây cũng có thể khai báo chỉ trình chiếu một số slide.


<b>5.2 Khơng trình chiếu một số slide:</b>


- Chọn slide cần ẩn.


- Chọn lệnh Slide Show/ Hide Slide
(Slide ẩn sẽ được viền số thứ tự )



<b>5.3 Sử dụng Hyperlink:</b>


Tích chọn ở đây


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Chọn hình ảnh, đoạn văn bản cần liên kết
- Chọn lệnh insert/Hyperlink


(Hoặc chuột phải/ Hyperlink)


- Mục Existing File or Web Pages: Liên kết đến file/ trang web.


- Mục Palce in This Docunment: Liên kết đến một slide/một cụm slide trong
chính file PP này.


First Slide: Slide đầu tiên.


Last Slide: Slide vừa chiếu trước đó.
Next slide: Slide tiếp sau.


Previous Slide: Slide ngay trước.


Slide Title: Tên Slide được xác định bằng tiêu đề của slide.
Custom Shows: Cụm Slide được khai báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Copy: Copy một Custom Show.
Define Custon Show:


- Slide show name: Tên của Custom Show
- Add: Thêm tên slide vào custom show
- Remove: Xóa tên slide khỏi Custom Show



- : Thay đổi thứ tự trình chiếu trong Custom Show.<b>5.5 Tạo nút lệnh:</b>


Tương tự như Hyperlink bạn có thể liên kết một nút lệnh với một slide, một
custom show, một file âm thanh... Tuy nhiên khi sử dụng công cụ tạo nút lệnh ta sẽ
có hai điểm lợi :


- Hình ảnh trên nút lệnh .
- Tự động tạo liên kết phù hợp.


Về slide Home


Về slide đầu tiên Về slide cuối cùng
Về slide trước Về slide sau Về slide vừa chiếu
Custom: Do


người dùng định


Giúp đỡ Thông tin
Liên kết với file


(word, P.Point)


Liên kết với âm
thanh


Liên kết với phim
ảnh


Chọn lệnh:
Slide Show/
Action
Button/Chọn
nút lệnh


Khi tạo nút


hộp thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>5.6 Tạo nút lệnh trên tất cả các slide:</b> Giả định rằng bạn muốn trong mỗi slide của
mình đều có một nút lệnh để về slide đầu tiên. Bạn có thể tạo và khai báo liên kết về
slide đầu tiên trong trường hợp Presentation có ít slide. Trong trường hợp có nhiều
slide thì giải pháp tốt nhất là dùng slide master.


Slide master là slide không hiển thị trong quá trình soạn thảo và trình chiếu. Chỉ
hiển thị khi người thiết kế ra lệnh. Những gì có trên slide master thì đều có trên tất
cả các slide.


- Bước 1: Hiển thị slide master bằng cách chọn lệnh View/Master/Slide Master
- Bước 2: Tạo một nút lệnh trên master slide.


- Bước 3: Đóng slide master bằng cách ích vào slide master view trên thanh
công cụ của master view.


<b> </b>

<b> Bài 6: </b>

<b> MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC</b>



<b>6.1 Tạo file trình chiếu trên window (Khơng cần mở thơng qua Power Point)</b>


Khi thực hiện thiết kế ta được một file PowerPoint dạng .ppt. Để trình chiếu


file này ta cần mở nó cùng với PowerPoint dưới dạng soạn thảo và dùng chức năng
show. Khi có một kịch bản hồn chỉnh, chỉ cần đúp chuột để trình chiếu ta thực hiện
lưu file này dưới dạng .pps (PowerPoint Show).


<b>6.2 Sử dụng nút lệnh (có sẵn), bút khi trình chiếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>a. Về âm thanh: </b>


Hai loại file âm thanh thường được sử dụng trong PowerPoint là .WAV và
.MP3. Nói chung loại file .WAV dễ dàng trình chiếu hơn loại file.MP3. Để đưa âm
thanh vào PowerPoint ta sử dụng các con đường sau:


- Thông qua lệnh Insert/ Hyperlink.


- Thông qua mục Hyperlink to của Action setting (Liên kết đến file âm thanh)
- Thông qua mục Run program (Chọn all file để khai báo file âm thanh)


Cả ba cách trên chỉ đơn giản là liên kết đến một file vì thế khi trình diễn file âm
thanh PowerPoint cần đến sự hỗ trợ của phần mềm xử lý âm thanh (Thường là
window media; winamp...)Thông qua layout có chứa content (Xem 3.5.4)


(Chỉ cho phép file .WAV)


- Thông qua lệnh Insert/Movi and Sound/ Sound from Clip...
(Chỉ cho phép file .WAV)


- Thông qua khai báo mục sound trong slide transition (Xem 4.2)
(Chỉ cho phép file .WAV)


- Thông qua lệnh Insert/Movi and Sound/ Sound from file...


(Cho phép file .WAV và MP3)


- Thông qua mục Play sound của Action setting (Xem 4.4; 5.5)
(Cho phép file .WAV và MP3)


Cả bốn cách trên khi trình chiếu PowerPoint trình chiếu độc lập các file âm
thanh. Trong đó ba cách trên tạo ra biểu tượng âm thanh trên slide, cách thứ tư
không tạo ra biểu tượng âm thanh.


<b>b. Về hình ảnh: </b>


Hình ảnh vào slide thông qua các con đường:
- Khai báo background (Xem 3.1)


- Thông qua layout có chứa content (Xem 3.5.4). Tương đương với lệnh
Insert/Picture/Clip art (From file)


- Thực hiện lệnh copy từ các phần mềm khác và dán vào PowerPoint.


<b>c. Về phim:</b> Các file phim được trình chiếu thường là file .AVI; .MPG...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Kỹ năng ứng dụng CNTT vào hoạt động giảng dạy</b></i>


"...Kỹ năng ứng dụng CNTT vào HĐGD của GV là khả năng hoạt động, hành động một
cách thành thạo, linh hoạt, sáng tạo với việc đưa thành tựu của CNTT vào HĐGD. Cụ thể
bao gồm các kỹ năng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bước 3: Hình dung việc thể hiện các nội dung dạy học cụ thể trên màn hình vi tính, cách
thể hiện các thông tin, thể hiện các hiệu ứng phản hồi trong từng pha dạy học; thứ tự của
các pha dạy học.



Bước 4: Dựa vào bước 3, mơ tả tồn bộ các pha dạy học theo trật tự tuyến tính hố. Để
làm được những việc trên người GV phải có được các kỹ năng thao tác tri tuệ tốt như:
phân tích, tổng hợp, phán đóan,trừu tượng hóa, khái quát hóa…
Một vài ba lần ứng dụng CNTT vào HĐGD thi chưa thể hình thành được kỹ năng xây
dựng kịch bản mà phải ứng dụng nhiều lần kết hợp học hỏi, rút kinh nghiệm cùng đồng
nghiệp.Xây dựng được kịch bản rồi, dựa vào đó GV sẽ thiết kế bài giảng. Cơng việc tiếp
theo là lựa chọn nội dung nhập liệu vào các Slide. Kỹ năng nhập liệu vào các Slide lại có
hàng loạt kỹ năng cụ thể. Trước hết là kỹ năng tạo các Slide, kỹ năng tạo Text Box, kỹ
năng soạn thảo văn bản, vẽ sơ đồ … tiếp đến là các kỹ năng thao tác trí tuệ: phân tích, tổng
hợp, khái quát hóa nhằm lựa chọn được nội dung hợp lý đưa vào các Slide; đảm bảo súc
tích, ngắn gọn khơng ôm đồm. Nhằm mục đích khi giảng dạy các Slide trở nên sinh động
và toát lên được nội dung cơ bản, người GV cần phải biết đặt hiệu ứng cho các Slide. Kỹ
năng này được hình thành thơng qua nghiên cứu phần mềm MS.Powerpoint (phần đặt hiệu
ứng), thực hành tập luyện trên máy vi tính và ứng dụng vào thiết kế các bài giảng cụ thể.
Đặt hiệu ứng phải được chọn lọc cho phù hợp, không rườm rà, không lạm dụng hiệu ứng
vì nó rất dễ dàng làm phân tán chú ý của học sinh. Liên kết hoặc chèn phim ảnh vào Slide
là một việc làm rất nhiều GV thường hay sử dụng. Người GV phải có kỹ năng sưu tầm
phim ảnh phù hợp, biết scanner hình, biết chụp ảnh, quay phim và xử lý phim ảnh kỹ thuật
số, biết tiến hành các thao tác liên kết hoặc chèn phim ảnh.Để bài giảng phong phú và sát
thực tiễn đòi hỏi người GV phải có kỹ năng sưu tầm tư liệu từ các tài liệu sách báo đặc biệt
từ Internet, một bài giảng thiết kế tốt còn biểu hiện ở chỗ GV biết liên kết trực tuyến với
mạng Internet và liên kết với các phần mềm ứng dụng khác. Tất cả các kỹ năng này đều
phải học và được thực hành thì mới hình thành được, muốn thành thạo thì phải được ứng


dụng thường xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

kiến của mình. Trong giờ giảng có ứng dụng CNTT, GV thành thạo ba kỹ năng trên chắc
chắn giờ lên lớp của họ sẽ đặt hiiệu quả cao.



● <i><b>Nhóm kỹ năng xử lý kết quả học tập của học sinh bao gồm các kỹ năng cụ thể:</b></i> Kỹ
năng nhập liệu vào bảng tính, kỹ năng này xem ra rất đơn giản nhưng nó ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả tính tốn, nếu nhập liệu sai thì kết quả sẽ sai. Để nhập liệu được vào bảng tính
người GV phải biết cách tạo bảng tính, định dạng cho các cell (dạng Text, Number, …),
định dạng phông chữ, cỡ chữ, độ rộng hàng cột …Khi tính tốn GV phải biết sử dụng các
hàm chứ khơng tính nhẩm, thủ cơng. Muốn có kỹ năng này, GV phải học các hàm tính
tốn và thực hành nó tương đối thành thạo mới ứng dụng vào xử lý kết quả học tập của
học sinh. Phần mềm tính tốn hiện nay có rất nhiều, song phổ biến và được nhiều GV sử
dụng là phần mềm Excel. Như vậy, để có kỹ năng xử lý kết quả học tập của học sinh người
thầy giáo phải học và nghiên cứu phần mềm Excel một cách kỹ càng.


<i><b>● Nhóm kỹ năng soạn đề kiểm tra, đề thi, ngân hàng câu hỏi, trước hết phải nói đến</b></i>
<i><b>khả năng sử dụng phần mềm Word.</b></i> Đây là phần mềm soạn thảo văn bản tiện dụng, đòi
hỏi người dùng phải có một số kỹ năng rất cụ thể như: gõ bàn phím; chọn cơng cụ gõ tiếng
Việt (Vietkey hoặc Unikey); mã, font chữ Việt; định dạng văn bản. Ngày nay nhiều GV đã
sọan ngân hàng câu hỏi của bộ môn họ phụ trách nhằm phục vụ cho nhiều đợt kiểm tra và
kỳ thi khác nhau. Để có các đề ít trùng lập câu hỏi thầy giáo phải biết sử dụng phần mềm
trộn câu hỏi. Tất cả các kỹ năng trên được hình thành bằng con đường học và hành của
mỗi GV, khơng có học và hành cụ thể thì khơng thể có được kỹ năng đó.
● Nhóm kỹ năng lưu giữ thông tin từ đọc sách báo và tài liệu, đòi hỏi người GV phải luyện
tập để có được kỹ năng cụ thể: biết tạo tập tin và nhập liệu những thông tin cần lưu trữ vào
tập tin đó; biết tạo thư mục và biết phân lọai tập tin để đưa vào mỗi thư mục tương ứng,


theo ý định riêng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×