Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.16 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
CHỦ ĐỀ 3: AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT – PROTEIN
---<i>--- </i>
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. AMIN – AMINO AXIT
1. Khái niệm
<i>1.1. Amin: Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro </i>
<i>trong phân tử amoniac bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon. </i>
Ví dụ:
* Phân loại: hai cách thông dụng nhất:
<i>Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon: amin thơm, amin khơng thơm, amin dị vịng. </i>
Thí dụ:
<i>Theo bậc của amin: Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH</i>3 bị thay thế bởi gốc
hiđrocacbon. Theo đó, các amin được phân loại thành: amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Thí dụ:
* Cấu trúc phân tử của amoniac và các amin:
* Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N (n 1)
* Đồng phân:
<i>Đồng phân về mạch cacbon. </i>
CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 CH3 CH
CH<sub>3</sub>
CH2 NH2
<i>Đồng phân vị trí nhóm chức. </i>
CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 CH3 CH2 CH
NH2
CH3
<i>Đồng phân về bậc của amin. </i>
CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 CH3 CH2 NH CH2 CH3
<i>1.2. Amino axit: Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời </i>
nhóm amino (NH2<i>) và nhóm cacboxyl (COOH). </i>
Các nhóm chức đó có thể gắn với những nguyên tử cacbon no hay cacbon thơm,…Trong đó,
các amino axit có nhóm cacboxyl và nhóm amino liên kết với cacbon no có vai trị quan trọng.
* Phân loại amino axit: Tùy theo vị trí tương đối của các nhóm chức trong mạch cacbon
mà ta có α-, β-, γ-, δ-amino axit,…
Thí dụ:
NH2CH2CH2COOH NH2CH2CH2CH2COOH
Axit 3-aminopropanoic Axit 4-aminobutanoic
(β-amino axit) (γ-amino axit)
* Cấu tạo phân tử:
- Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng
cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
- Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử:
* Công thức tổng quát của amino axit no, một nhóm NH2, một nhóm COOH, mạch hở:
CnH2n+1O2N (n 2).
2. Gọi tên
<i>2.1. Amin </i>
<i>a. Cách gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin </i>
<i>b. Cách gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin </i>
<i>c. Tên thông thường chỉ áp dụng với một số amin </i>
* Chú ý:
+ Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c,…
+ Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí
nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin
+ Khi nhóm –NH2 đóng vai trị nhóm thế thì gọi là nhóm amino.
Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2-aminopropanoic)
Tên thơng thường Tên thay thế
CH3NH2
(CH3)2NH
(CH2CH2CH2)3N
CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH-NH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH - N - CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>
NH<sub>2</sub>
metylamin
đimetylamin
tri-n-propylamin
sec-butylamin
metyletyl-sec-butylamin
phenylamin (anilin)
đimetylphenylamin
metanamin
N-metylmetanamin
N,N-đipropylpropanamin
butan-2-amin
N-etyl-N-metylbutan-2-amin
aminobenzen(benzenamin)
N(CH<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
NH<sub>2</sub>
C
H<sub>3</sub>
(đimetylanilin)
p-toluiđin
N,N-đimetylanilin
p-aminotoluen
<i>2.2. Amino axit </i>
* Tên thay thế:
- Tất cả các amino axit đều có thể được gọi tên theo danh pháp thay thế, trong đó –COOH là
nhóm chính và được nêu tên dưới dạng hậu tố -oic hoặc –đioic hoặc –cacboxylic (đối với axit
mạch vịng). Vị trí của nhóm amino được chỉ ra bằng số 1, 2, 3,...
Công thức chung:
Axit + số chỉ vị trí nhóm -NH2 + amino + tên thay thế của axit cacboxylic tương ứng.
Thí dụ:
CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> COOH
H<sub>2</sub>N
axit 4-aminobutanoic
* Tên bán hệ thống:
- Một số amino axit được gọi tên xuất phát từ tên nửa hệ thống của axit tương ứng có bổ
sung tiền tố amino cùng với các chữ Hi Lạp (α, β, γ,…) để chỉ vị trí của các nhóm này.
- Công thức chung:
Axit + kí hiệu chỉ vị trí (-NH2) [(,,,...)] + amino + tên thông thường của axit
cacboxylic tương ứng.
Thí dụ:
CH<sub>2</sub> CH
NH<sub>2</sub>
COOH
H<sub>2</sub>N
axit , -điaminopropionic
* Tên thơng thường:
- Ngồi danh pháp thay thế và danh pháp bán hệ thống, các -amino axit thiên nhiên còn
được gọi theo tên thông thường. Các tên gọi này được IUPAC lưu dùng, thường được kí hiệu
bằng ba chữ cái đầu hoặc bằng một chữ cái
Thí dụ: NH2CH2COOH: Glyxin được kí hiệu là Gly.
- Khi loại bỏ –OH của nhóm cacboxyl ta thu được nhóm hóa trị NH2RCO-, tên của các gốc
hóa trị (nhóm axyl) này được đặt theo tên thông thường của các amino axit: đổi đuôi –in của
amino axit thành –yl.
3. Tính chất vật lí
- Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ
tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.
- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184oC, khơng màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong
ancol và benzen.
- Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại
ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).
- Tính tan trong dung mơi nước của amino axit phụ thuộc % về tỷ lệ giữa gốc hiđrocacbon
(kị nước) và phần háo nước ở chức.
4. Tính chất hóa học
<i>4.1. Tính bazơ: Phản ứng ở nhóm NH2</i>
* Đặc điểm cấu tạo của phân tử amin
Trên nguyên tử nitơ của amoniac và amin đều có cặp electron tự do nên amoniac và các amin đều
dễ dàng nhận proton. Vì vậy amoniac và các amin đều có tính bazơ.
* Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin
- Do gốc phenyl (C6H5–) hút cặp electron tự do của nitơ về phía mình, sự
chuyển dịch electron theo hiệu ứng liên hợp p – p (chiều như mũi tên
cong) làm cho mật độ electron trên nguyên tử nitơ giảm đi, khả năng nhận
proton giảm đi. Kết quả là làm cho tính bazơ của anilin rất yếu (không làm xanh được quỳ tím,
khơng làm hồng được phenolphtalein).
- Nhóm amino (NH2) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl (do ảnh hưởng của hiệu ứng +C).
Phản ứng thế xảy ra ở các vị trí ortho và para do nhóm NH2 đẩy electron vào làm mật độ electron ở
* So sánh lực bazơ
<i>Các yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của amin: </i>
- Mật độ electron trên nguyên tử N: mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại.
- Hiệu ứng không gian: gốc R càng cồng kềnh và càng nhiều gốc R thì làm cho tính bazơ giảm đi,
phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon.
Thí dụ tính bazơ của (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2.
Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ.
Thí dụ: p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2
<i>Kết luận: Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ, do đó làm tăng lực </i>
bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ, do đó làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ: CnH2n-NH2 > NH3 > C6H5-NH2
* Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm
hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac.
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng khơng làm đổi màu quỳ tím
và phenolphtalein.
- Amin tác dụng với axit tạo muối amoni.
C6H5NH2 + HCl C6H5NH3+Cl
-(CH3)2NH + HNO3 (CH3)2NH2+ NO3
-C6H5N(CH3)2 + RCOOH
- Các ion amoni có khả năng tan tốt trong nước hơn là amin:
CH3(CH2)9NH2 + HCl CH3(CH2)9NH3+NH3+Cl
( không tan) (tan tốt)
<i>4.2. Tính axit – bazơ: Phản ứng ở nhóm -NH2 và -COOH </i>
- Amino axit có nhóm chức -NH2 tương tự amin và nhóm chức -COOH tương tự axit
cacboxylic amino axit có tính lưỡng tính.
+ Tính axit: thể hiện khi tác dụng với bazơ kiềm.
+ Tính bazơ: thể hiện khi tác dụng với axit.
- Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit:
+ Nếu số nhóm NH2 = số nhóm COOH dung dịch có pH 7.
+ Nếu số nhóm NH2 < số nhóm COOH dung dịch có pH < 7.
+ Nếu số nhóm NH2 > số nhóm COOH dung dịch có pH > 7.
- HS viết pư của glixin với HCl, NaOH (dạng phân tử và dạng ion lưỡng cực).
<i>4.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH </i>
<i>4.4. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: </i>
:NH2 NH2
C6H5
NH
H3C
H3C
Br Br
+ 3Br2 + 3HBr
Trắng
Br
2, 4, 6 tribromanilin
<i>→ Phản ứng này dùng nhận biết anilin. </i>
<i>4.5. Phản ứng trùng ngưng của amino axit: </i>
- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit (, ) tham gia phản ứng trùng ngưng tạo
thành polime thuộc loại poliamit.
- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm
NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime.
Thí dụ:
5. Ứng dụng
<i>Amin </i>
- Các ankylamin dùng trong tổng hợp hữu cơ, điamin dùng tổng hợp polime (nilon-6,6).
- Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (azo, đen anilin,...), polime
<i>Amino axit </i>
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ
thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt).
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và
nilon – 7).
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc
bổ gan.
II. PEPTIT – PROTEIN
1. Khái niệm
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit. -
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết
petit. Peptit được phân thành 2 loại:
<i>+ Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là </i>
đipeptit, tripeptit…
<i>+ Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên </i>
protein.
<i>* Phân loại theo thành phần hóa học: </i>
+ Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit.
Ví dụ : anbumin (có trong sữa, lòng trắng trứng,…), globunin (lòng đỏ trứng, đậu tương, máu,…).
+ Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không
phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…
<i>* Phân loại theo hình dạng khơng gian: </i>
+ Protein hình sợi: Phân tử có dạng sợi dài và khơng tan trong nước. Chúng thường giữ vai
trị làm vật liệu trong các mơ động vật. Ví dụ : keratin của tóc và móng, miozin của cơ bắp,…
+ Protein hình cầu: Là những protein tan trong nước mà phân tử protein cuộn lại như những
khối cầu. Ví dụ như anbumin, globunin,… Nhờ khả năng tan trong nước, những protein này có
thể được di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong cơ thể.
2. Đặc điểm cấu tạo
- Peptit gồm 2 – 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH).
- Protein gồm > 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH).
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Protein có vai trị là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống.
- Phân tử peptit do các đơn vị α-amino axit kếp hợp với nhau nhờ liên kết peptit trong nhóm
peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N cịn nhóm NH2, amino axit đầu C cịn nhóm
COOH.
Liên kết peptit
... - HN-CH
R
CO NH -CH
R1
CO - ...
Nhúm peptit
-CH
R
CO
NH
H<sub>2</sub>N-CH
R
CO NH - CH
R
COOH
Aminoaxit đầu N Aminoaxit đầu C
Tng t amino axit, phân tử peptit cũng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, peptit là hợp chất lưỡng
- Trật tự nhất định trong phân tử peptit: amino axit đầu N cịn nhóm NH2, amino axit đầu C
cịn nhóm COOH. - Số lượng đồng phân peptit tăng theo số lượng đơn vị -amino axit n. Khi
số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần thì số lượng đồng phân tăng nhanh theo giai
thừa của n (n!). Chú ý: n peptit tạo (n – 1) liên kết peptit.- Quy luật gọi tên mạch peptit: Tên
H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub> CO NH CH
CH<sub>3</sub>
CO NH CH COOH
CH CH<sub>3</sub>
CH3
glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val)
- Cũng như peptit, phân tử protein được cấu tạo bởi nhiều đơn vị amino axit nối với nhau
bằng liên kết peptit, nhưng phân tử protein lớn hơn và phức tạp hơn.
Cấu trúc protein: Người ta phân biệt protein theo bốn bậc cấu trúc: bậc I, bậc II, bậc III
và bậc IV.
3. Tính chất vật lí
- Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
- Dạng bề ngoài: Protein thường là những chất rắn ở dạng bột vơ định hình, một số protein ở
trạng thái tinh thể. Các protein đều bị phân hủy trước khi nóng chảy.
- Tính tan của protein rất khác nhau, nó phụ thuộc cấu trúc protein, bản chất dung mơi và
điều kiện hịa tan. Có những protein tan được trong nước tạo dung dịch keo (anbumin của lòng
trắng trứng). Một số protein chỉ tan trong các dung dịch muối loãng và một số hồn tồn khơng
tan trong các loại dung môi (keratin,…).
- Một số protein dễ bị đông tụ, tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay
một số muối vào dung dịch protein.
4. Tính chất hóa học
<i>4.1. Phản ứng thủy phân: Tính chất hóa học điển hình của peptit và protein là phản ứng thủy </i>
phân tạo ra các peptit ngắn hơn (đipeptit, tripeptit, tetrapeptit,...) và cuối cùng là -amino axit.
H<sub>2</sub>N-CH
R
C O NH -C H C O
-R'
HN-CH
R"
C O - ...
H<sub>2</sub>O/H
H<sub>2</sub>N-CH
R
C O O H H<sub>2</sub>N-C H
R'
C O H N-C H
R"
C O OH
+ + ....
<i>4.2. Phản ứng màu biure </i>
Là phản ứng của peptit (có từ 2 liên kết peptit CO-NH trở lên) và protein tác dụng với
Cu(OH)2 màu tím.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mùi tanh của cá chủ yếu là do hóa chất nào sau đây gây nên?
A. Amoniac. B. Đimetylamin. C. Trimetylamin. D. Metylamin.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
B. Protein có vai trị quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật.
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc - và -aminoaxit.
D. Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi
protein”.
Câu 3: Amino axit khơng có đặc điểm nào sau đây ?
C. Ít tan trong nước. D. Có cấu tạo ion lưỡng cực.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. CH3-NH2. B.(CH3)3N. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-CH3.
Câu 5: Cho các amin sau đây: đietylamin (1), etylamin (2), butylamin (3), đimetylamin (4). Những
amin thể khí ở điều kiện thường là
A. (1), (2), (4). B. (1), (3). C. (1), (4). D.(2), (4).
Câu 6: Amino axit (X) có CTCT: CH2(NH2) – CH2 – COOH. Tên thay thế của X là
A. axit -amino propionic. B. axit 3-amino propanoic.
C. axit 2-amino propanoic. D. alanin.
Câu 7: Bột ngọt (hay mì chính) dùng làm gia vị thức ăn, là muối mononatri của amino axit nào sau
đây?
A. Axit ε-aminocaproic. B. Axit α-aminoisovaleric. .
C. Axit α –aminoglutaric. D. Axit 2-amino-3-metylbutanoic.
Câu 8: Thủy phân đến cùng các protein ta thu được
A. -amino axit. B. các chuỗi polypeptit.
C. amino axit. D. chuỗi protein nhỏ hơn.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Triolein. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Tơ tằm.
A. CH3CH2NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây khơng làm đổi màu q tím?
A. Hexametylenđiamin. B. Phenylamin.
C. Butylamin. D. Trimetylamin.
Câu 12: Trong các chất sau đây, chất có cấu tạo ion lưỡng cực là
A. Ancol etylic. B. Phenol. C. Axit axetic. D. Glyxin.
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(b) Dung dịch glyxin làm q tím hóa xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan trong dung dịch lòng trắng trứng.
(d) Glucozơ phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 14: Để phân biệt (với một lần thử) các hóa chất riêng biệt: anilin, metyl axetat, axit acrylic
người ta dùng
A. quỳ tím. B. nước brom.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Câu 15: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần lực bazơ theo chiều từ trái sang phải là:
A. (C6H5)2NH,C6H5NH2,NH3,C2H5NH2,(C2H5)2NH,NaOH.
B.C6H5NH2,(C6H5)2NH,NaOH,(C2H5)2NH,C2H5NH2,NH3.
Câu 16: Công thức phân tử của amino axit no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH là
A.C H<sub>n</sub> <sub>2n+1</sub>NO (n<sub>2</sub> 2). B.C H<sub>n</sub> <sub>2n+2</sub>NO (n<sub>2</sub> 2).
C.C H<sub>n</sub> <sub>2n-1</sub>NO (n<sub>4</sub> 2). D.C H<sub>n</sub> <sub>2n+3</sub>NO (n<sub>2</sub> 2)
Câu 17: Ứng với công thức phân tử C4H11N, có bao nhiêu amin bậc một là đồng phân cấu tạo của
nhau?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
<i>Câu 18: Nhận định nào sau đây là khơng đúng khi nói về amin? </i>
A. Các amin đều dễ dàng tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ.
B. Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn trong điều kiện thường.
C. Các amino axit trong thiên nhiên hầu hết là -amino axit.
D. Amin được phân loại theo hai cách thông dụng nhất: theo gốc hiđrocacbon và theo bậc của amin.
Câu 19: Cho các phát biểu sau :
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch gly-ala-gly.
(b) Ở nhiệt độ thường, alanin phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3NH2 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
<i>Số phát biểu đúng là ? </i>
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 20: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) C2H5NH2, (3)
C6H5NH2 (trong phân tử có chứa vịng benzen).
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1).
C. (3), (1), (2). D. (3), (2), (1).
Câu 21:Các nhận xét sau:
(a) Các peptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(b) Phân tử protein ln có chứa ngun tử nitơ.
(c)Có thể phân biệt Gly-Gly với Gly-Val-Ala-Gly bằng thuốc thử Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(d)Số liên kết peptit có trong một phân tử pentapeptit là 5.
(e)Do có liên kết peptit, các peptit có hai phản ứng quan trọng là phản ứng thủy phân và phản ứng
màu với Cu(OH)2.
(f)Peptit có thể bị thủy phân khơng hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn chỉ nhờ xúc tác axit.
Số nhận xét không đúnglà
A. 1. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 22: Cho dãy các chất sau: C6H5NH2 (anilin), glyxin, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
glucozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl (trong điều kiện thích hợp) là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 23: Dãy gồm tất cả các chất đều có thể phản ứng được với alanin là (các điều kiện phản ứng
coi như có đủ):
A. CH3OH (có mặt axit vơ cơ mạnh), HCl, KOH.
B. CH3OH (có mặt axit vô cơ mạnh), K2SO4, Ca.
C. Na2SO4, HBr, NaOH.
Câu 24: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. C6H5NH2. B. NH3. C.CH3NHCH3. D. CH3NH2.
Câu 25: Dung dịch nào sau đây làm q tím hóa xanh?
A. Axit glutamic. B. Anilin. C.Lysin. D. Glyxin.
Câu 26: Cho 11,25 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A.16,725 B.11,250 C.14,800 D.11,050
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của metylamin, người ta thu được tỉ lệ thể tích CO2:
H2O bằng 4:7. Công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. CH5N. D. C2H5N.
Câu 28: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 30,9 gam X
phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 41,85 gam muối. Công thức của X
có thể là
A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân khơng hồn tồn X thu được
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có cơng
thức là
A. Gly-Ala-Val-Gly-Phe. B. Phe-Gly-Gly-Ala-Val.
C. Val-Phe-Gly- Gly-Ala. D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
Câu 30: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl. Nồng độ mol/lit của dung
dịch HCl đã dùng là
A. 0,5 M. B.1 M. C.0,1 M. D.2 M.
Câu 31: Cho 0,01 mol aminoaxit X chứa 1 nhóm –NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch NaOH, cô cạn thu được
2,215 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH-(COOH)2 D. H2N-CH2-CH(COOH)2
Câu 32: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCaHbCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam
muối. Nếu đốt cháy hồn tồn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,
H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0. B.30,0. C.32,5. D.27,5.
Câu 33: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với
200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Làm khan cẩn thận dung dịch sau phản ứng, tách thu được m gam
muối vô cơ. Giá trị lớn nhất của m là
A. 12,75. B. 15,90. C. 18,60. D. 18,75.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí đều
làm xanh giấy q tím ẩm. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được
A. 15,6. B. 19,8. C.14,3. D. 17,5.
Câu 35: hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia
hỗn hợp thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hồn
tồn trong dung dịch NaOH 1M thì dùng hết 180ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam
muối của Gly và b gam muối của Lys. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn phần cịn lại thì thu được tỉ lệ
thể tích giữa khí CO2 và hơi nước thu được là 1. Tỉ lệ a/b gần nhất với
A. 1,57. B. 2,71. C. 1,40. D. 1,67.
Câu 36: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no
mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol X bằng O2 vừa
đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y
cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cơ cạn thì thu
được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 87,30. B. 9,99. C. 94,50. D. 105,30.
Bài 37: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Tổng số
liên kết peptit trong phân tử Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X, thu được 0,11
gam X1, 0,16 mol X2 và 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31. B. 28. C. 26. D. 30.
Bài 38: X là một -amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức –NH2 và 1 nhóm chức –COOH.
Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly và X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng là
1:2:3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun
nóng, thu được dung dịch chứa 217,60 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2
(đktc). Giá trị của V là
A. 44,800. B. 56,000. C. 48,384. D. 50,400.
Bài 39: X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các -amino axit no, mạch hở, có một nhóm –
NH2 và một nhóm –COOH). Để đốt cháy hồn tồn m gam X cần dùng 65,28 gam khí oxi. Nếu lấy
m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ một lượng dung dịch NaOH rồi cơ cạn cẩn thận thì thu
được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 280 lít khơng khí (đktc), tồn bộ
khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì cịn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các thể
tích khí đo ở đktc, trong khơng khí có 20% thể tích oxi, cịn lại là nitơ. Giá trị gần nhất của m là
A. 46. B. 41. C. 38. D. 43.
Bài 40: Hỗn hợp X gồm 1 số aminoaxit no mạch hở. Biết rằng 0,43 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ
với 0,55 mol NaOH hay 0,51 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ
98,672 lít O2 (đktc) thu được 80,192 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là