Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Hóa lớp 10 - 11 - 12 năm 2018 - 2019 THPT chuyên Lý Tự Trọng chi tiết | Hóa học, Lớp 10 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.98 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I
TỔ HÓA HỌC NĂM HỌC 2018 – 2019 (KHỐI 10, 11,12)



<b>I-LỚP 10</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ</b>


- Thành phần nguyên tử. Kích thước, khối lượng nguyên tử, đơn vị khối lượng nguyên tử.


- Một số khái niệm: số khối, điện tích hạt nhân, ngun tố hóa học, số hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình; lớp và phân lớp electron.


- Kí hiệu ngun tử: AZX<sub>và suy luận về thành phần nguyên tử. </sub>


- Sự chuyển động và phân bố của electron. Thứ tự năng lượng và trật tự cấu hình.
- Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng và suy luận về tính chất ngun tố.
<i>* Bài tập:</i>


- Viết cấu hình electron nguyên tử/ion đơn nguyên tử cụ thể.


- Bài toán về quan hệ giữa các loại hạt cơ bản và các đại lượng trong nguyên tử.
- Bài toán với 2 đồng vị (xác định Ai,A<sub>, %)</sub>


- Xác định được số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử, ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
- Bài toán với nhiều hơn 2 đồng vị (xác định Ai, A, %) hoặc cho số liệu gián tiếp.


- Bài tập kết hợp tìm số hạt với viết cấu hình electron.


<b>CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HÓA HỌC</b>
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.



- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ơ, chu kì, nhóm ngun tố (nhóm A, nhóm B).
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm A.
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.


- Sự biến đổi độ âm điện, tính kim loại- phi kim của các ngun tố trong 1 chu kì, trong 1 nhóm A; sự biến
đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong 1 chu kì, trong 1 nhóm A.


- Giải thích được sự biến đổi độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì,
trong một nhóm A; sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
<i>* Bài tập:</i>


- Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
- Bài tốn xác định thành phần nguyên tử, từ đó xác định vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- So sánh tính kim loại, phi kim, tính axit, tính bazơ của các ngun tố cùng nhóm, cùng chu kì.


- Xác định cơng thức axit hoặc bazơ của các nguyên tố và sắp xếp các hợp chất theo thứ tự về tính axit, bazơ.
- Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit và hợp chất với hiđro.


- Xác định công thức oxit, hợp chất với hiđro của các nguyên tử và bài tập tính thành phần %.


<b>CHỦ ĐỀ 3: LIÊN KẾT HĨA HỌC: khơng thi</b>
<b>CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HĨA KHỬ</b>


- Khái niệm chất oxi hóa, chất khử, q trình oxi hóa, q trình khử, phản ứng oxi hóa – khử. Ý nghĩa của
phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.


- Phân biệt chất khử, chất oxi hóa, q trình oxi hóa, q trình khử, phản ứng oxi hóa - khử theo quan điểm
nhường, nhận electron và quan niệm về sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố trước và sau phản ứng.



- Phân biệt các phản ứng: hóa hợp, phân hủy, thế, trao đổi. phản ứng oxi hóa – khử và khơng oxi hóa – khử.
- Tính số oxi hóa các ngun tố trong hợp chất, ion.


- Vận dụng 4 bước để lập PTHH của phản ứng oxi hóa - khử cụ thể (cân bằng theo phương pháp thăng bằng
electron).


- Liên hệ những phản ứng oxi hóa- khử cụ thể xảy ra trong thực tế đời sống và một số ứng dụng của chúng.
- Thực hành: mô tả đúng hiện tượng, vận dụng kiến thức để giải thích và viết phương trình hóa học, chỉ rõ sự
thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng oxi hố- khử có mơi trường;
phối hợp phân loại phản ứng nếu cần.


<i>* Bài tập:</i>


- Dựa vào mô tả phản ứng lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa- khử theo phương pháp thăng
bằng electron.


- Xác định chất oxi hóa, chất khử trong các phản ứng oxi hóa – khử.


- Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Giải bài tập bằng phương pháp bảo tồn electron.


<b>II-LỚP 11</b>


<b>CHỦ ĐỀ 2: NHĨM NITƠ </b>


‒ Vị trí của N, P trong bảng tuần hồn, cấu hình electron ngun tử.


‒ Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan, độc tính), các dạng thù hình, ứng
dụng chính, trạng thái tự nhiên của nitơ, photpho; Lý tính của một số hợp chất của nitơ và photpho. So sánh 2


dạng thù hình chủ yếu của photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

‒ Điều chế nitơ, photpho, NH3, HNO3, H3PO4 trong cơng nghiệp và phịng thí nghiệm.
‒ Các ứng dụng của nitơ, photpho, NH3, HNO3, H3PO4, muối nitrat, muối photphat.


‒ Thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp. Ứng dụng, điều chế phân
đạm, lân, kali.


<b>CHỦ ĐỀ 3: CACBON – SILIC </b>
<b>1. Đơn chất cacbon, silic </b>


‒ Vị trí của cacbon trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron nguyên tử, các dạng thù
hình của cacbon.


‒ Tính chất vật lí của các dạng thù hình của cacbon.


‒ Vị trí của silic trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron ngun tử.
‒ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên , ứng dụng, điều chế silic.


<b>* Bài tập: </b>


‒ Các bài tập tính tốn khối lượng, thể tích, … liên quan đến tính chất hóa học của các đơn chất của cacbon
và silic.


‒ Bài tốn liên quan đến tính oxi hóa và tính khử của cacbon, ...
<b>2. Hợp chất của cacbon và silic</b>


‒ Tính chất vật lý và tính chất hóa học của CO và CO2,
‒ Ứng dụng và điều chế của CO và CO2.



‒ Tính chất, điều chế và ứng dụng của axit cacbonic và muối cacbonat.
‒ Các tính chất, điều chế và ứng dụng của SiO2 , H2SiO3, muối silicat.
<b>* Bài tập:</b>


‒ Phân biệt chất khí; chất rắn hoặc dung dịch các chất của các hợp chất của cacbon và silic.
‒ Hoàn thành chuỗi phản ứng, dự đoán sản phẩm, tác chất trong chuỗi phản ứng.


‒ <i>Bài toán: </i>


+ Bài toán nhiệt phân muối cacbonat.


+ Bài toán thành phần hỗn hợp liên quan đến Si và hợp chất của Si.
+ Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.


+ Xác định và tính khối lượng muối tạo thành khi cho CO2 phản ứng với dung dịch kiềm.
+ Các bài toán áp dụng các định luật trong hóa học, tính tốn hiệu suất phản ứng, …
<b>CHỦ ĐỀ 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ </b>


‒ Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.


‒ Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và
công thức cấu tạo.


‒ Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

‒ Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
‒ Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
‒ Các loại phản ứng hóa học trong hóa hữu cơ.


<b>Bài tập</b>



+ Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
+ Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
+ Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.


+ Bài tốn tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định
lượng.


+ Bài tốn lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa và các số liệu. Bài tốn có phối hợp các kiến thức trong chuyên
đề trước đã học, áp dụng các định luật trong hóa học,…


<b>III- LỚP 12</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: ESTE – LIPIT</b>


- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân danh pháp của este, lipit
- Tính chất vật lý của este, lipit


- Phân loại chất béo.


- Tính chất hóa học của este, chất béo.
- Ứng dụng của este, chất béo.


- Phương pháp điều chế este.
<b>* Bài tập:</b>


+ Viết công thức cấu tạo các đồng phân este, chất béo và gọi tên;


+ Xác định cấu tạo este, chất béo dựa vào phản ứng thủy phân (trong axit hoặc kiềm).
+ Viết phương trình phản ứng của este, chất béo.



+ Sơ đồ, chuỗi phản ứng.


+ Nhận biết este, chất béo với các hợp chất hữu cơ khác.


+ Tính số mol khối lượng este, chất béo đã phản ứng, sản phẩm tạo thành trong các phản ứng; bài toán về
hiệu suất phản ứng thủy phân.


<b>CHỦ ĐỀ 2: CACBOHIDRAT</b>
- Khái niệm, phân loại cacbohidrat.
- Glucozơ và fructozơ:


+ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử dạng hở, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của
glucozơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozơ.


+ Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột.


+ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, cấu trúc phân tử, tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozơ.
<b>* Bài tập:</b>


+ Viết phương trình phản ứng của các hợp chất cacbohidrat.


+ Nhận biết các hợp chất cacbohidrat với các hợp chất hữu cơ bằng các phản ứng hóa học đặc trưng
+ Tính khối lượng chất phản ứng và sản phẩm thu được khi thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
điều chế glucozơ, ancol, axit axetic (có hiệu suất phản ứng); phản ứng tráng bạc của glucozơ.


+ Sơ đồ, chuỗi phản ứng.



<b>* Thực hành: hiểu rõ và giải thích được các hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm điều chế etyl axetat, </b>
xà phịng hóa, phản ứng tráng bạc glucozo, tinh bột với iot.


<b>CHỦ ĐỀ 3: AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN</b>
- Amin:


+ Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).


+ Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
+ Tính chất hóa học của amin, anilin.


- Amino axit:


+ Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
+ Công thức cấu tạo, danh pháp của một số α-amino axit.


+ Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản ứng trùng ngưng của  và 
-amino axit).


- Peptit – protein:


+ Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hố học của peptit (phản ứng thuỷ phân)


+ Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đơng tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của
protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống


<b>* Bài tập:</b>


+ Viết cấu tạo và gọi tên một số amin, amino axit cụ thể (cấu tạo <sub> </sub> <sub></sub> <sub> tên gọi)</sub>
+ Viết cấu tạo các đồng phân amin, amino axit và gọi tên; cấu tạo của một số peptit.


+ So sánh tính bazơ của một số amin.


+ Viết phương trình hóa học của amin, amino axit, thủy phân các peptit
+ Nhận biết amin, amino axit, peptit, protein bằng phương pháp hóa học.


+ Tính khối lượng amin trong phản ứng với axit hoặc với brom, đốt cháy; khối lượng amino axit trong
phản ứng với axit hoặc với bazơ, đốt cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Xác định cấu tạo amino axit dựa vào phản ứng tạo muối hoặc sự đốt cháy.
+ Tính số mắt xích -amino axit trong một phân tử peptit hoặc protein.
+ Tính khối lượng peptit trong các bài toán về phản ứng thủy phân, đốt cháy.
+ Tính % khối lượng peptit trong hỗn hợp.


<b>CHỦ ĐỀ 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME</b>


- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính, ứng dụng, một
số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).


- Phân loại polime, tơ.


- Khái niệm, thành phần chính và cách sản xuất của: chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su.
<b>* Bài tập:</b>


+ Viết cấu tạo và gọi tên một số polime (cấu tạo <sub> </sub> <sub></sub> tên gọi)


+ Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng điều chế một số polime
+ Tính khối lượng đơn phân hoặc polime tạo ra với hiệu suất phản ứng.
+ Tính số mắt xích trong polime, hệ số trùng hợp.


<b>* Thực hành: hiểu rõ và giải thích được các hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm về sự đơng tụ </b>


protein, phản ứng màu biure, tính chất của một số vật liệu polime khi đun nóng.


<b>CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI</b>


- Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngồi cùng, liên kết kim loại.


- Tính chất vật lí chung của kim loại: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.


- Tính chất hố học chung của kim loại là tính khử (khử phi kim, ion H+ <sub>trong nước, dung dịch axit , ion kim</sub>
loại trong dung dịch muối).


- Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại (các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính
khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hố) và ý nghĩa của nó.


- Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim
(thép không gỉ, đuyara).


- Các khái niệm: ăn mịn kim loại, ăn mịn hố học, ăn mịn điện hố.


- Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.


- Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, thủy luyện).
<b>* Bài tập:</b>


+ Viết cấu hình electron của một số ngun tử kim loại;


+ Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính khử của kim loại.
+ So sánh mức độ của các cặp oxi hóa – khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Bài toán xác định kim loại, số mol và khối lượng kim loại đã phản ứng, sản phẩm tạo thành.


+ Bài toán xác định thành phần của hợp kim.


+ Phân biệt được ăn mịn hố học và ăn mịn điện hố học trong thực tế.
+ Giải thích cơ chế ăn mịn điện hố học trong thực tế


+ Đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại trong thực tế


+ Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế kim loại theo các phương pháp đã học.
+ Lựa chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại từ hợp chất hoặc hỗn hợp nhiều chất.
+ Bài toán điện phân có sử dụng biểu thức Faraday.


<b>* Thực hành: hiểu rõ và giải thích được các hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm về dãy điện hóa của </b>
kim loại, điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện, ăn mịn điện hóa học.


</div>

<!--links-->

×