Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Lý thuyết và bài tập Polime và vật liệu polime môn Hóa lớp 11 THPT chuyên Lý Tự trọng có đáp án | Hóa học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.03 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Trang 1 </i>
CHỦ ĐỀ 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME


---<i>--- </i>
I. POLIME


1. KHÁI NIỆM VÀ TÊN GỌI
1.1. Khái niệm


- Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là các mắt xích) liên kết
lại với nhau.


Ví dụ:


5


HN - [CH ] - CO nilon - 6
n


2


Hệ số n gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa, n càng lớn thì phân tử khối của polime càng
cao.


monome polime


CH2=CH2


H2N[CH2]5COOH HN - [CH ] - CO nilon - 65
n



2


1.2. Tên gọi


- Poli + tên monome tương ứng.
Ví dụ:


- Nếu tên monome có hai cụm từ trở lên thì nằm trong dấu ( ).
Ví dụ:


CH - CH poli (vinyl clorua)
n


2
Cl


- Một số polime có tên riêng


5


HN - [CH ] - CO
n
2


nilon - 6


CF<sub>2</sub> CF<sub>2</sub>
n
Teflon



(C<sub>6</sub>H<sub>10</sub>O<sub>5</sub>)<sub>n</sub>
Xenlulozo
2. PHÂN LOẠI POLIME


Dựa theo nguồn gốc:


 Polime tổng hợp (do con người tổng hợp): polietilen, teflon,…


 Polime thiên nhiên (có sẵn trong tự nhiên): tinh bột, tơ tằm, bông,…


 Polime bán tổng hợp (polime thiên nhiên được chế biến lại môt phần): tơ visco, tơ axetat.
Dựa theo phương pháp tổng hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Trang 2 </i>


 Polime trùng ngưng (được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng): tơ nilon – 6,6, nilon–6,...
Đặc điểm cấu tạo: Polime có


 Mạch không phân nhánh: amilozơ của tinh bột, tơ, nhựa rezol, nhựa novolac,...


 Mạch phân nhánh: amilopectin của tinh bột, glicogen,…


 Mạch mạng khơng gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit (nhựa rezit),…
3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ


- Hầu hết polime là chất rắn, không tan trong nước và các dung môi thông thường, không bay hơi,
có nhiệt nóng chảy khơng xác định.


Chất nhiệt dẻo: nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại; chất nhiệt rắn: khơng nóng chảy
khi đun mà bị phân hủy.



- Nhiều polime có tính dẻo, một số tính đàn hồi.


- Nhiều polime cách nhiệt, cách điện, bán dẫn, dai bền,…
- Có polime trong suốt, khơng giịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Trang 3 </i>
5. ĐIỀU CHẾ


Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng ngưng


là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome)
giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử
lớn (polime).


là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo
thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng ra
nhiều phân tử nhỏ khác (như H2O,...).


Điều kiện để phân tử có phản ứng trùng hợp:
Phân tử phải có liên kết bội (như CH2 = CH2;
CH2 = CH – Cl) hoặc là vòng kém bền có thể mở
vịng.


Ví dụ:


Điều kiện để phân tử có phản ứng trùng ngưng:
monome phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng
phản ứng tạo liên kết với nhau.



Ví dụ:


II. VẬT LIỆU POLIME


1. Chất dẻo và vật liệu compozit


Chất dẻo Vật liệu compozit


<i>là những vật liệu polime có tính dẻo (tính bị biến dạng khi </i>
<i>chịu tác dụng của nhiệt, của áp lực bên ngoài và vẫn giữ </i>
nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng).


là vật liệu hỗn hợp có ít nhất 2
thành phần phân tán vào nhau
mà không tan vào nhau.


+ Polietilen (PE): chất dẻo mềm, nóng chảy trên 100<sub>C, được </sub>


dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,...


+ Poli(vinyl clorua) (PVC): chất rắn vơ định hình, cách điện
tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn
nước, vải che mưa,...


+ Poli(metyl metacrylat): chất rắn trong suốt, cho ánh sáng
truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu
cơ plexigas.


+ Poli(phenol fomandehit) (PPF)...



Thành phần của vật liệu
compozit gồm chất nền (có thể
là nhựa nhiệt dẻo hay nhiệt rắn)
và chất độn (có thể là sợi (bông,
đay, poliamit, amiăng,...) hoặc
bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3),..).


2. Tơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Trang 4 </i>
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Tơ tương
đối bền với nhiệt và các dung môi thông thường; mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
- Phân loại:


+ Tơ thiên nhiên: bông, sợi, len, lông cừu, tơ tằm...
+ Tơ hóa học: (chế tạo bằng phương pháp hóa học)


o Tơ tổng hợp: tơ poliamit (nilon, capron); tơ vinylic thế (tơ vinilon, nitron,...).
o Tơ bán tổng hợp (còn gọi là tơ nhân tạo): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat...


 Một số tơ tổng hợp thường gặp:
<i>+ Tơ nilon – 6,6: </i>


Cho hexametylenđiamin NH2[CH2]6NH2 tác dụng với axit ađipic HOOC[CH2]4COOH.


nH2N[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH HN[CH2]6NH CO[CH2]4CO
n
to


p, xt,



Tơ nilon – 6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khơ nhưng kém bền với nhiệt,
với axit và kiềm.


Tơ poliamit dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
<i>+ Tơ nilon-6 ( tơ capron) và nilon-7 (tơ enan) </i>


nH2N[CH2]5COOH HN[CH2]5
n
to


p, xt,


CO
nilon-6
nH2N[CH2]6COOH HN[CH2]6


n
to


p, xt, <sub>CO</sub>


nilon-7


<i>+ Tơ nitron (hay olon): thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (thường được gọi là </i>
acrilonitrin).


nHC=CH<sub>2</sub>
CN
acrilonitrin



n
to


xt, <sub>CH</sub>


CN
CH<sub>2</sub>


poliacrilonitrin


Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len”
đan áo rét. Tơ này không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.


<i>+ Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. </i>


nHOOC C6H4 COOH + nHOCH2CH2OH C C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>


O


C OCH2CH2O


O n


to
xt,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Trang 5 </i>
<i>3. Cao su: là vật liệu polime có tính đàn hồi (tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực </i>
<i>bên ngồi và lấy lại hình dạng ban đầu khi khi thôi tác dụng) </i>



<i>Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su, có cấu tạo (C</i>5H8)n với n  1500 – 15000.


- Tính chất và ứng dụng: có tính đàn hồi, khơng dẫn nhiệt và điện, khơng thấm nước và khí, khơng
tan trong nước, etanol, axeton,....nhưng tan trong xăng, benzen; cao su thiên nhiên có thể tham gia phản
ứng cộng H2, HCl, Cl2,...


- Cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa (có cầu nối –S-S- giữa các mạch
cao su thành mạng lưới) có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mịn, khó tan trong dung môi hơn cao su
thường.


<i>Cao su tổng hợp: là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ cac </i>
ankadien bằng phản ứng trùng hợp.


+ Cao su buna (sản xuất từ polibutađien, có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên thiên),


+ Cao su buna – S (có tính đàn hồi cao, được sản xuất từ polime của phản ứng đồng trùng hợp
buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2, xúc tác Na),


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Trang 6 </i>
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (1)


Câu 1: Công thức cấu tạo của polietilen là


A. (-CF2-CF2-). B. (-CH2-CHCl-)n.


C. (-CH2-CH=CH-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-)n.


Câu 2: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng



A. axit- bazơ B. trao đổi C. trùng hợp D. trùng ngưng.
Câu 3: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ?


A.Tơ tằm B.Tơ capron. C. Tơ nilon – 6,6 D. Tơ visco.
Câu 4: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là


A. CH3OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH2=CH-COOH.


Câu 5: Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp


A. CH≡CH. B. CH2=CHCl. C. CH2=CH2. D. CH2=CHCH3.


Câu 6: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải
phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ nước) gọi là phản ứng


A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 7: Polime bị thuỷ phân cho α-amino axit là


A. polistiren. B. polipeptit. C. nilon-6,6. D. polisaccarit.
Câu 8: Tơ lapsan thuộc loại tơ


A. poliamit. B. polieste. C. poliete. D. vinylic thế.
Câu 9: Tơ capron thuộc loại tơ


A. poliamit. B. polieste. C. poliete. D. vinylic thế.
Câu 10: Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas là


A. poli(metyl acrylat). B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinyl clorua) D. poli(metyl axetat).
Câu 11: Polime thuộc loại tơ thiên nhiên là



A. tơ nitron. B. tơ visco. C. tơ nilon-6,6. D. tơ tằm.
Câu 12: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là


A. nilon-6,6. B. poli(metyl metacrylat).
C. poli(vinyl clorua). D. polietilen.


Câu 13: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?


A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.
Câu 14: Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ thiên nhiên?


A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ lapsan. D. Tơ vinilon.


Câu 15: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) gọi là phản
ứng


A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 16: Nilon–6,6 là một loại


A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.


Câu 17: Cho những polime sau: PE (1); PVC (2); polibutađien (3); poli(metyl metacrylat) (4). Polime
được dùng làm chất dẻo là:


A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Trang 7 </i>


A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.



Câu 19: Trong các polime sau: (1) poli(metylmetacrylat); (2) polistiren; (3)nilon-7; (4) poli(etylen-
terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinylaxetat) các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:


A. (1), (3), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).


Câu 20: Trong số các tơ sợi sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) len, (4) tơ nilon-6,6, (5) tơ axetat, loại tơ
có nguồn gốc xenlulozơ là:


A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (5). C. (2), (5). D. (1), (2).


Câu 21: Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su. Biết rằng khi hiđrơ hóa chất đó thu được
isopentan?


A. CH3-C(CH3)=CH=CH2. B. CH3-CH2-C≡CH.
C. CH2=C(CH3)-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2.


Câu 22: Trong phân tử của polime nào sau đây khơng có nitơ?


A. Tơ tằm B. Tơ capron C. Protit D. Tơ visco.


Câu 23: Cho các polime: tơ nilon-6, tơ lapsan, poli(vinyl axetat), tơ nilon-7, polistiren.Số polime tác dụng
được với dung dịch NaOH lỗng, nóng là


A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.


Câu 24: Polime là các phân tử rất lớn hình thành do sự trùng hợp các monome. Nếu propilen
CH2=CH-CH3 là monome thì cơng thức nào dưới đây biểu diễn phân tử polime thu được?


A. (-CH2-CH2-)n. B. [-CH2-CH(CH3)-]n.



C. (-CH2-CH2-CH2-)n. D. [-CH=C(CH3)-]n.


Câu 25: Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là


A. Cao su, nilon-6,6, tơ nitron. B. Tơ axetat, nilon -6,6.
C. Nilon-6,6 ; tơ lapsan, caproamit. D. Nilon-6,6; tơ lapsan, nilon - 6.


Câu 26: Cho các loại tơ sau: (1) [-NH–[CH2]6 –NH–OC–[CH2]4–CO-]n; (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n (3)
[C6H7O2(OOC-CH3)3]n. Tơ thuộc loại tơ poliamit là:


A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1),(2),(3). D. (2), (3).


Câu 27: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là:


A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 28: Hệ số polime hóa trong mẫu cao su buna (M  40.000) bằng


A. 400. B. 550. C. 741. D. 800.


Câu 29: Polime X có phân tử khối M=280.000 đvC và hệ số trùng hợp n=10.000. X là


A. PE. B. PVC. C. (-CF2-CF2-)n. D. PP (polipropilen).
Câu 30: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là


A. 4,3 gam. B. 7,3 gam. C. 5,3 gam. D. 6,3 gam.


Câu 31: Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,7% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử
clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là



A. 1,5. B. 2. C. 3. D. 3,5.


Câu 32: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 C2H2 CH2=CHCl  PVC. Nếu hiệu
suất tịan bộ q trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy điều chế ra 1 tấn PVC là
(xem khí thiên nhiên chiếm 100% metan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Trang 8 </i>
Câu 33: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit
nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Biết hiệu suất đạt 90%.


A. 11,28 lít. B. 7,86 lít. C. 36,5 lít. D. 27,72 lít.


Câu 34: Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và rượu tương ứng cần
dùng lần lượt là bao nhiêu? Biết hiệu suất este hóa và tổng hợp lần lượt là 60% và 80%)


A. 170 kg và 80 kg. B. 171 kg và 82 kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Trang 9 </i>


CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI


A – KIẾN THỨC TRỌNG TÂM


I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HỒN VÀ CẤU TẠO KIM LOẠI
1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn


Các ngun tố hóa học chủ yếu được phân loại thành kim loại và phi kim. Trong hơn 110 nguyên tố
hóa học đã biết có tới gần 90 nguyên tố là kim loại. Trong bảng tuần hồn các ngun tố kim loại có
mặt ở:



- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA.


- Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là những nguyên tố p.
- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d.


- Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họ này là những
nguyên tố f.


2. Cấu tạo nguyên tử


- Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngồi cùng (1, 2 hoặc 3
electron)


- Trong cùng chu kì, nguyên tử nguyên tố kim loại có bán kính ngun tử lớn hơn và điện tích hạt
nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.


3. Cấu tạo tinh thể


Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở trạng thái lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo
tinh thể.


Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion nằm ở những nút mạng của mạng tinh thể. Các electron
hóa trị liên kết với hạt nhân yếu nên dễ dàng tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng
tinh thể.


4. Liên kết kim loại


Ở trạng thái lỏng và rắn, các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng một kiểu liên kết hóa học
riêng được gọi là liên kết kim loại.



Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh
thể do sự tham gia của các electron tự do.


II. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
1. Tính chất vật lý


1.1. Tính chất chung


Liên kết kim loại khá bền vững nên các kim loại đều khó nóng chảy, khó bay hơi. Các tính
chất đặc trưng của kim loại như tính dẫn điện, dẫn nhiệt, dễ dát mỏng, dễ kéo dài … là do
liên kết kim loại quyết định.


Tính dẻo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Trang 10 </i>
Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Sn,… Người ta có thể dát được lá vàng
mỏng tới 1/20 m, ánh sáng có thể đi qua được.


Tính dẫn điện:


Nối một đoạn dây kim loại với nguồn điện, các electron tự do đang chuyển động hỗn
loạn trở nên chuyển động thành dòng trong kim loại. Đó là sự dẫn điện của kim loại. Nói
chung, nhiệt độ của kim loại càng cao tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng
này được giải thích như sau: khi tăng nhiệt độ, sự dao động của các ion kim loại tăng lên,
làm cản trở sự chuyển động của dòng electron tự do trong kim loại.


Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau chủ yếu là do mật độ electron tự do
của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Au, Al, Fe,…



Nếu quy ước độ dẫn điện của Hg là đơn vị thì độ dẫn điện của Ag là 49, của Cu là 46, của
Au là 35,5; của Al là 26.


Tính dẫn nhiệt:


Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn
hơn, chúng chuyển động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn của kim loại và truyền năng lượng
cho các ion dương ở đây. Vì vậy, kim loại có tính dẫn nhiệt.


Nói chung, những kim loại nào dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Tính dẫn nhiệt của kim
loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Al, Fe,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Trang 11 </i>
Vẻ sáng kim loại gọi là ánh kim. Hầu hết kim loại đều có ánh kim. Sở dĩ kim loại có
ánh kim là do các electron tự do có trong kim loại phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng
mà mắt ta có thể nhận thấy được.


Tóm lại, những tính chất vật lý chung của kim loại như trên chủ yếu do các electron tự do
trong kim loại gây ra.


1.2. Tính chất vật lý riêng


<i>Khối lượng riêng: phụ thuộc vào khối lượng nguyên tử, bán kính nguyên tử và kiểu cấu trúc mạng </i>
tinh thể. Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất (d = 0,5 g/cm3<sub>) và osimi (Os) có khối lượng riêng </sub>
lớn nhất (d = 22,6 g/cm3<sub>). Các kim loại có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 g/cm</sub>3<sub> được gọi là kim loại nhẹ </sub>
(như Na, K, Mg, Al,…) và lớn hơn 5 g/cm3<sub> được gọi là kim loại nặng (như Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, </sub>
Au,…).


<i> Nhiệt độ nóng chảy: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại có nhiệt độ nóng </i>
chảy thấp nhất là Hg (–39o<sub>C, điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng) và kim loại có nhiệt độ </sub>


nóng chảy cao nhất là W (vonfam, 3410o<sub>C). </sub>


<i> Tính cứng: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại mềm nhất là nhóm kim loại </i>
kiềm (như Na, K…do bán kính lớn, cấu trúc rỗng nên liên kết kim loại kém bền) và có những kim
loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr,…)


2. Tính chất hóa học


Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)
<i>Tính khử = Nhường e = Bị oxi hóa </i>


Ngun nhân: Ít e lớp ngồi cùng + Bán kính lớn + Lực liên kết hạt nhân yếu.
M ---> Mn+<sub> + ne </sub>


1. Tác dụng với phi kim:
Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 <i>to</i>


2FeCl3 Cu + Cl2 <i>to</i>
CuCl2
4Al + 3O2 <i>to</i> 2Al2O3 Fe + S <i>to</i> FeS
Hg + S  HgS (thu gom thủy ngân rơi vãi)


2. Tác dụng với dung dịch axit:


a. Với dung dịch axit HCl , H2SO4 loãng: (trừ các kim loại Cu , Ag , Hg , Au khơng có phản ứng)
Kim loại + axit => muối và khí H2.


Ví dụ: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


b. Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc: (trừ Pt , Au không phản ứng)



Kim loại + HNO3 , H2SO4 đặc => sản phẩm là muối + sản phẩm khử + nước.


- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặc nguội (trừ Pt,
Au, Fe, Al, Cr,…), khi đó S+6<sub> trong H2SO4 bị khử thành S</sub>+4<sub> (SO2); S</sub>o<sub> hoặc S</sub>-2<sub> (H2S). </sub>


- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt,
Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5<sub> trong HNO3 bị khử thành N</sub>+4<sub> (NO2). </sub>


- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5<sub> trong HNO3 bị </sub>
khử thành N+2<sub> (NO) ; N</sub>+1<sub> (N2O) ; N</sub>o<sub> (N2) hoặc N</sub>-3<sub> (NH4</sub>+<sub>). </sub>


- Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp. Các kim
loại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axit .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Trang 12 </i>
Fe + 4HNO3 (loãng) <i>to</i> Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O


Cu + 2H2SO4 (đặc) <i>to</i> CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
<i>*Chú ý: Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội </i>


c. Tác dụng với nước: các kim loại Li , K , Ba , Ca , Na phản ứng được với nước ở nhiệt độ
thường tạo bazơ và khí H2


M + n H2O  M(OH)n + n/2 H2
Ví dụ: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
3. Tác dụng với dung dịch muối:
Ví dụ: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


- Điều kiện để kim loại M khử được ion kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:


+ M đứng trước X trong dãy điện hóa.


+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường
+ Muối tham gia phản ứng và muối tạo thành phải là muối tan:


- Khối lượng chất rắn tăng: ∆m↑ = mkim loại tạo ra – mkim loại tan


- Khối lượng chất rắn giảm: ∆m↓ = mkim loại tan– m kim loại tạo ra


- Hỗn hợp các kim loại phản ứng với hỗn hợp dung dịch muối theo thứ tự ưu tiên: kim loại khử
mạnh nhất tác dụng với cation oxi hóa mạnh nhất để tạo ra kim loại khử yếu nhất và cation oxi hóa yếu
nhất.


III. DÃY ĐIỆN HĨA CỦA KIM LOẠI
 <i>Khái niệm về cặp oxi hóa – khử của kim loại </i>


Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử. Một cặp
oxi hóa–khử được biểu diễn dưới dạng oxi hóa/khử (Mn+<sub>/M). Ví dụ: Cu</sub>2+<sub> và Cu tạo thành một cặp oxi hóa </sub>
– khử Cu2+<sub>/Cu. </sub>


 <i>Dãy điện hóa của kim loại </i>


Dãy điện hóa của kim loại là dãy sắp xếp các cặp oxi hóa- khử của kim loại như sau:
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng



Tính khử của kim loại giảm


 <i>Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại </i>



So sánh tính oxi hóa – khử: ion kim loại nào càng đứng sau trong dãy điện hóa thì tính oxi hóa
<i>càng mạnh, kim loại nào càng đứng sau thì tính khử càng yếu (các phản ứng xảy ra trong dung mơi </i>
<i>nước). </i>


Ví dụ: ion Ag+<sub> có tính oxi hóa mạnh hơn Ni</sub>2+<sub>, nhưng Ag có tính khử yếu hơn Ni. </sub>


Xác định chiều của phản ứng oxi hóa – khử: chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa-khử xảy
ra theo qui tắc  (anpha) “chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn tạo ra chất oxi hóa yếu
hơn và chất khử yếu hơn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Trang 13 </i>
Ví dụ 2: Cho biết hiện tượng xảy ra khi ngâm một thanh đồng vào dung dịch Fe(NO3)3. Viết phương
trình phản ứng minh họa.


Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 vào dung dịch chứa FeCl2 0,15M. Sau phản ứng thu
được m gam chất rắn. Tính m?


IV. HỢP KIM


Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
Ví dụ: Thép là hợp kim của Fe và C cùng 1 số nguyên tố khác.


Tính chất của hợp kim phụ thuộc thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
Nhìn chung, tính chất hóa học của hợp kim tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành
hợp kim, cịn tính chất vật lý và tính chất cơ học khác nhiều so với dạng đơn chất ban đầu.


Ví dụ: hợp kim khơng bị ăn mịn: Fe – Cr – Mn.
Hợp kim được dùng nhiều hơn kim loại nguyên chất:


+ Hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng điều chế tên lửa, tàu vũ trụ,…



+ Hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao dùng điều chế các thiết bị trong ngành dầu mỏ và cơng
nghiệp hóa chất.


+ Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa và cầu cống.
+ Hợp kim không gỉ dùng chế tạo dụng cụ y tế, làm bếp,..
V. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


Ăn mịn kim loại là q trình phá hủy kim loại một cách tự nhiên dưới tác dụng của mơi trường.
1. Phân loại:


Có 2 loại ăn mịn là ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa.


Bảng 1: Phân biệt giữa hai loại ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa:


Ăn mịn hóa học Ăn mịn điện hóa


Q trình ăn mòn xẩy ra dưới tác dụng của
các chất khí như: O2, H2S, … Thường xảy
ra ở những nơi có nhiệt độ cao


Q trình ăn mịn xẩy ra khi kim loại không
nguyên chất tiếp xúc với dung dịch điện ly như
nước biển, khơng khí ẩm.


Khơng xuất hiện dòng điện Xuất hiện dòng điện.


Tốc độ ăn mòn chậm Tốc độ ăn mòn nhanh


2. Cơ chế ăn mịn:



- Những kim loại khơng ngun chất khi tiếp xúc với dung dịch điện ly sẽ hình thành pin.
- Kim loại mạnh giữ vai trò cực âm, bị ăn mịn. VD: thanh Fe có lẫn Cu để trong khơng khí ẩm.


- Trên bề mặt kim loại có lớp nước mỏng do hơi ẩm tụ trong đó có hịa tan CO2, O2 và các khí khác tạo
thành dung dịch điện ly do quá trình điện ly.


H2O  H+<sub> + OH</sub>-<sub> hay </sub> <sub>CO2 + H2O </sub><sub></sub><sub> 2H</sub>+<sub> + </sub>
2-3
CO
- Pin được hình thành với cực dương là Cu, cực âm là Fe:


(– ) Fe – 2e → Fe2+<sub> ; </sub>


(+) 2H+<sub> + 2e → H2 </sub> <sub>(hay O2 + 2H2O + 4e → 4OH</sub>- <sub>) </sub>
Sau đó tạo ra sự tạo thành rỉ sắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Trang 14 </i>
<i>- Điều kiện xảy ra ăn mịn điện hóa học: phải có đồng thời cả 3 điều kiện sau: </i>


- Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay
kim loại–hợp chất.


-Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.
-Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.


<i>- Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (gang, thép) trong khơng khí ẩm </i>


- Gang, thép là hợp kim Fe – C gồm những tinh thể Fe tiếp xúc trực tiếp với tinh thể C (graphit)



- Khơng khí ẩm có chứa H2O, CO2, O2…tạo ra lớp dung dịch chất điện li phủ lên bề mặt gang, thép làm
xuất hiện vơ số pin điện hóa mà Fe là cực âm, C là cực dương.


- Ở cực âm (anot) xảy ra sự oxi hóa: Fe → Fe2+<sub> + 2e. </sub>


- Ở cực dương (catot) xảy ra sự khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-<sub>. </sub>
- Sau đó: Fe2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> → Fe(OH)2, </sub>


4Fe(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 4Fe(OH)3


Theo thời gian Fe(OH)3 sẽ bị mất nước tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.
<i>- Chống ăn mòn kim loại </i>


*Phương pháp bảo vệ bề mặt


Phương pháp bảo vệ bề mặt là phủ lên bề mặt kim loại những chất bền vững với môi trường, mạ
bằng một kim loại khác. Nếu lớp bảo vệ bị hư, kim loại sẽ bị ăn mịn.


Ví dụ: Sắt tây là sắt tráng thiếc dùng làm hộp đựng thực phẩm vì thiếc là kim loại khó bị oxi hóa ở
nhiệt độ thường, màng oxit thiếc mỏng và mịn cũng có tác dụng bảo vệ thiếc và thiếc oxit khơng độc lại
có màu trắng bạc khá đẹp. Thiếc là kim loại mềm, dễ bị sây sát. Nếu vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong
thì sẽ xảy ra ăn mịn điện hóa học, kết quả là sắt bị ăn mòn nhanh.


*Phương pháp điện hóa


Phương pháp bảo vệ điện hóa là dùng một kim loại có tính khử mạnh hơn làm vật hi sinh để bảo
vệ vật liệu kim loại.


Ví dụ 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn chặt những tấm kẽm vào phần vỏ tàu ngâm trong
nước biển. Vì khi gắn miếng Zn lên vỏ tàu bằng thép sẽ hình thành một pin điện, phần vỏ tàu bằng thép là


cực dương, các lá Zn là cực âm và bị ăn mòn theo cơ chế:


- Ở anot (cực âm): Zn → Zn2+<sub> + 2e </sub>


- Ở catot (cực dương): 2H2O + O2 + 4e → 4OH


-Kết quả là vỏ tàu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh, nó bị ăn mịn.


Ví dụ 2:Các hộp chứa thực phẩm làm bằng sắt thường tráng một lớp thiếc bên trong, giải thích tác dụng
của lớp thiếc?


Giải: Thiếc là chất che phủ bề mặt sắt, tránh cho sắt tiếp xúc với thực phẩm và bị ăn mòn.
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI


1. NGUYÊN TẮC:


Khử ion kim loại thành nguyên tử: Mn+<sub> + ne ----> M </sub>
<i>2. PHƯƠNG PHÁP: 3 phương pháp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Trang 15 </i>
2.2. PHƯƠNG PHÁP NHIỆT LUYỆN: dùng điều chế những kim loại trung bình và yếu (Zn , Fe ,
Sn , Pb , Cu , Ag, Hg)


<i>* Nguyên tắc : Dùng các chất khử mạnh như: C , CO , H</i>2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong
oxit ở nhiệt độ cao.


Ví dụ: PbO + H2 <i>to</i> Pb + H2O
Fe2O3 + 3CO <i>to</i>


2Fe + 3CO2


2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN PHÂN:


<i>a. Khái niệm: Sự điện phân là q trình oxi hóa khử xảy ra tại bề mặt các điện cực khi có dịng điện </i>
một chiều đi qua dung dịch chất điện li hay chất điện li ở trạng thái nóng chảy.


<i>- Điện cực nối với cực âm của máy phát điện (nguồn điện một chiều) gọi là cực âm hay catot (catod). </i>
<i>- Điện cực nối với cực dương của máy phát điện gọi là cực dương hay anot (anod). </i>


<i>- Tại bề mặt của catot ln ln có q trình khử xảy ra, là q trình trong đó chất oxi hóa nhận điện </i>
tử để tạo thành chất khử tương ứng.


<i>- Tại bề mặt anot ln ln có q trình oxi hóa xảy ra, là q trình trong đó chất khử cho điện tử để </i>
tạo thành chất oxi hoá tương ứng.


<i>b. Phân Loại: 2 LOẠI </i>


(1) Điện phân nóng chảy: điều chế những kim loại mạnh (K , Na , Ca , Mg , Al.). Có 3 trường
hợp:


<i>* Điện phânnóng chảy muối halogenua của kim loại mạnh.( MX</i>n)
Phương trình tổng quát: 2MXn <i>dpnc</i>2M + nX2


 <i>Điện phân nóng chảy oxit kim loại mạnh ( M</i>2On)


Phương trình tổng quát: 2M2On <i>dpnc</i>4M + nO2
 <i>Điện phânnóng chảy bazo của kim loại mạnh M(OH)</i>n


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Trang 16 </i>
2. Điện phân dung dịch: điều chế kim loại trung bình và yếu( đứng sau Al)



*. Sơ đồ điện phân dung dịch


Catod (-) Chất Anod (+)
Ion dương (ion kim loại) Ion dương, ion âm Ion âm
(anion axit)


H2O H2O H2O
Quá trình khử: Ion kim loại từ Li+ <sub> Al</sub>3+<sub>: </sub>


không bị điện phân mà nước bị điện phân


2H2O + 2e → H2 + 2OH-<sub> (pH >7) </sub>
Chỉ có ion kim loại sau Al3+<sub> mới bị khử trong </sub>


dung dịch


Mn+<sub> + ne → M </sub>


Quá trình oxi hóa: Thứ tự các anion bị điện
phân: S2-<sub> > I</sub>-<sub> > Br</sub>-<sub> > Cl</sub>-<sub> > RCOO</sub>-<sub> > OH</sub>-<sub> > H2O </sub>


S2-<sub> → S + 2e </sub>
2X-<sub> → X2 + 2e ( X=Cl, Br, I) </sub>



Anion SO42-<sub>, NO3</sub>-<sub> CO, PO: không bị điện </sub>
phân mà nước bị điện phân:


4OH-<sub> + 4e → O2 + 2H2O </sub>



 ĐỊNH LUẬT FARADAY :TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC CHẤT THOÁT RA Ở CÁC ĐIỆN
CỰC.


. .


.


<i>A I t</i>


<i>m</i>



<i>n F</i>



→ n chất thoát ra = <i><sub>n F</sub>I t</i><sub>.</sub>. → n e cho hoặc nhận = <i>I t<sub>F</sub></i>.
<i>Trong đó: </i>


+ m: khối lượng chất thoát ra ở điện cực + A: Khối lượng mol nguyên tử
+ n: Số e cho hoặc nhận + I: Cường độ dòng điện (Ampe)
+ t: Thời gian điện phân (Giây) + F: Hằng số điện phân = 96500


B. BÀI TẬP


Câu 1. Các ion và nguyên tử nào sau đây đều có cấu hình e là: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>? </sub>
A. Na+<sub>; Mg</sub>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, Cl</sub>- <sub>, Ne. </sub> <sub>B. Na</sub>+<sub>, Mg</sub>2+<sub>,</sub><sub>Al</sub>3+<sub>, Cl</sub>-<sub>, Ar. </sub>
C. Na+<sub>; Mg</sub>2+<sub>, Al</sub>3+<sub>, F</sub>- <sub>, Ne. </sub> <sub>D. K</sub>+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Cu</sub>2+<sub> ,Br</sub> -<sub> , Ne. </sub>
Câu 2. So sánh với các nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại


A. thường có số electron ở lớp ngồi cùng nhiều hơn
B. thường có bán kính của ngun tử nhỏ hơn
C. thường có độ âm điện nhỏ hơn


D. thường dễ nhận e trong phản ứng hóa học



Câu 3. Cấu hình electron (ở trạng thái cơ bản) của nguyên tử kim loại là
A. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6 <sub>B. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
C. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> </sub> <sub>D. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1
Câu 4. Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố như sau:


1. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1 <sub>2. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3 <sub>3. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1
4. 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3 <sub>5. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub> 6. 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1
Các cấu hình e của kim loại là


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Trang 17 </i>
A. [Ar]3d3<sub>4s</sub>2 <sub>B. [Ar]3d</sub>5 <sub>C. [Ar] 3d</sub>6 <sub>D. [Ar]3d</sub>6 <sub>4s</sub>2


Câu 6. Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết


A. Cộng hoá trị B. ion C. Kim loại D. Cho nhận
Câu 7. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại bên dưới?


A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.


Câu 8. Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong các kim loại bên dưới?


A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm.


Câu 9. Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong các kim loại bên dưới?


A. Vonfam. B. Crom C. Sắt D. Đồng


Câu 10. Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong các kim loại bên dưới?


A. Liti. B. Xesi. C. Natri. D. Kali.



Câu 11. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại bên dưới?


A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm.


Câu 12. Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong các kim loại bên dưới?


A. Natri B. Liti C. Kali D. Rubidi.


Câu 13. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?


A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử.
Câu 14. Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là?


A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag.
Câu 15. Cặp chất không xảy ra phản ứng là?


A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2.
Câu 16. Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch?


A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng
Câu 17. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch?


A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl.


Câu 18. Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với?


A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn.


Câu 19. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với


dung dịch AgNO3 ?


A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca
Câu 20. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra


A. sự khử Fe2+<sub> và sự oxi hóa Cu. </sub> <sub>B. sự khử Fe</sub>2+<sub> và sự khử Cu</sub>2+<sub>. </sub>
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+<sub>. </sub>
Câu 21. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là?


A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl.


C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.


Câu 22. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl
được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y.
Kim loại M có thể là?


A. Mg B. Al C. Zn D. Fe


Câu 23. Để khử ion Cu2+<sub> trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại? </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Trang 18 </i>
Câu 24. Để khử ion Fe3+<sub> trong dung dịch thành ion Fe</sub>2+<sub> có thể dùng một lượng dư? </sub>


A. Kim loại Mg B. Kim loại Ba C. Kim loại Cu D. Kim loại Ag


Câu 25. Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau : Fe2+<sub>/Fe; Cu</sub>2+<sub>/Cu; Fe</sub>3+<sub>/Fe</sub>2+<sub>. </sub>
Cặp chất không phản ứng với nhau là?


A. Cu và dung dịch FeCl3 B. Fe và dung dịch CuCl2



C. Fe và dung dịch FeCl3 D. dung dịch FeCl2 và dung dịch
CuCl2


Câu 26. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe3+<sub>/Fe</sub>2+<sub> đứng trước Ag</sub>+<sub>/Ag)? </sub>


A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.


Câu 27. Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Câu 28. “Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại do:


A. Tác dụng hóa học của mơi trường xung quanh.


B. Kim loại phản ứng hóa học với các chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng điện.


D. Tác dụng cơ học.


Câu 29. Cho hợp kim Fe–Cu vào dung dịch axít H2SO4 lỗng chủ yếu xẩy ra:


A. Ăn mịn hóa học. B. Ăn mịn điện hóa.


C. Ăn mịn hóa học và điện hóa. D. Sự thụ động hóa.


Câu 30. Một vật bằng hợp kim Zn–Cu để trong khơng khí ẩm (có chứa CO2) xâyra ăn mịn điện hóa.
Q trình gì xẩy ra ở cực dương của vật?



A. Quá trình khử Cu. B. Quá trình khử Zn.


C. Quá trình khử H+<sub>. </sub> <sub>D. Q trình oxi hóa ion H</sub>+<sub>. </sub>


Câu 31. Trong khơng khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào dưới đây thì xẩy ra hiện tượng sắt bị ăn
mòn điện hóa?


A. Tơn (sắt tráng kẽm). B. Sắt nguyên chất.


B. Sắt tây(sắt tráng thiết). D. Hợp kim gồm Al và Fe.


Câu 32. Ngâm một lá sắt vào dung dịch HCl sẽ có hiện tượng sủi bọt khí Hỗn hợp. Bọt khí sủi ra
mạnh nhất khi thêm vào chất nào?


A. Nước. B. Dung dịch CuSO4.


C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịchZnCl2.


Câu 33. Nhúng thanh kim loại X hóa trị II vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh kim loại
ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung
dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%. Biết số mol CuSO4 và Pb(NO3)2
tham gia ở hai trường hợp bằng nhau. Kim loại X đó là:


A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Cu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Trang 19 </i>
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.


Câu 35. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí X. Dẫn tồn bộ


khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,896. C. 0,448. D. 1,120.
Câu 36. Tiến hành hai thí nghiệm sau:


- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.


Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều
bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là


A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D.V1 =


10 V2.


Câu 37. Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).


A.0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8 lít.


Câu 38. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tồnthu
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay
hơidung dịch X là


A.6,52 gam. B. 13,92 gam. C. 8,88 gam. D. 13,32 gam.


Câu 39. Ngâm một lá Pb trong dung dịch AgNO3 sau một thời gian lượng dung dịch thay đổi 0,8
gam. Khi đó khối lượng lá Pb


A. khơng thay đổi B. giảm 0,8 gam C. tăng 0,8 gam. D. giảm 0,99
gam



Câu 40. Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2 , dung dịch HNO3
đặc nguội. Kim loại M là


A. Al B. Ag C. Zn D. Fe
Câu 41. Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O


Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản
thì hệ số của HNO3 là


A. 46x – 18y. B. 45x – 18y. C. 13x – 9y. D. 23x – 9y.


Câu 42. Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl20,1M và NaCl 0,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung
dịch thu được sau điện phân có khả năng hồ tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là


A. 2,70. B. 5,40. C. 4,05. D. 1,35.


Câu 43. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công
thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là


A.Fe2O3; 65%. B. Fe3O4; 75%. C. FeO; 75%. D. Fe2O3; 75%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Trang 20 </i>
A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43.


Câu 45. Cho hỗn hợp gồm các kim loại M, X vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 khuấy đều cho các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa gồm 2 kim loại là M, Cu và dung dịch chứa 2 muối M(NO3)2 và
X(NO3)2. Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử của các kim loại là



A. X, Cu, M. B. Cu, X, M. C. Cu, M, X. D. M, Cu, X.
Câu 46. Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết rằng:


- X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối của T.


- Z tác dụng được với dung dịch H<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>đặc nóng nhưng khơng tác dụng được với dung dịch
H2SO4 đặc nguội.


X, Y, Z, T theo thứ tự là


A.Na, Al, Fe, Cu. C.Al, Na, Cu, Fe.
B.Al, Na, Fe, Cu. D.Na, Fe, Al, Cu.


Câu 47. Đốt nóng 1 hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và bột Al trong mơi trường khơng có khơng khí.
Những chất rắn cịn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được
0,3 mol H2 ; nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Hỏi số mol Al
trong X là bao nhiêu?


A. 0,3 mol . B. 0,6 mol. C. 0,4 mol. D. 0,25
mol.


Câu 48. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là?


A. 38,93 gam. B.103,85 gam. C.25,95 gam. D.77,96 gam.


Câu 49. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X


trong dung dịch HNO3 (dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của m là?


A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.


Câu 50. Để m gam bột Fe trong khơng khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe,
FeO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>. Cho B vào dd HNO<sub>3</sub> loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan
hết thu được dd X chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?


A.11,2 g. B.15,12 g. C.16,8 g. D.8,4 g.


Câu 51. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?


A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.


Câu 52. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO31,45M, thu
được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối
của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là


A. 99,64. B. 98,20. C. 97,20. D. 98,75.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Trang 21 </i>
Câu 54. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là


A. 2,688 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.



Câu 55. Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối
lượng của Fe trong hỗn hợp X là


A.22,32%. B. 51,85%. C. 25,93%. D. 77,78%.


Câu 56. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu
được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (khơng tạo thêm sản phẩm khử khác) có khối
<i>lượng 31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với : </i>


A. 43. B. 63. C. 46. D. 57.


Câu 57. Cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và
HCl 1M, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam
CuO (dư) nung nóng. Phản ứng xong, trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng


A. 20. B. 15,6. C. 13,56. D. 16,4.


Câu 58. Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hịa tan tối đa bao nhiêu gam
Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)


A. 3,92 gam. B. 3,2 gam. C. 5,12 gam. D. 2,88 gam.


Câu 59. Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng
<i>xảy ra hoàn tồn, thấy thốt ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là </i>
A. 1,2 lít. B. 1,392 lít. C. 0,4 lít. D. 0,6 lít.


Câu 60. Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp
Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm
khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:



A. 0,56 mol. B. 0,64 mol C. 0,48 mol. D. 0,72 mol.


Câu 61. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được V lít khí hiđro (đktc) và dung
dịch X. Làm bay hơi dung dịch X thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 83,4 gam.
Giá trị của V là (cho Fe = 56; S = 32; O = 16; H = 1)


A. 8,19 lít. B. 6,72 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.


Câu 62. Khử một lượng Fe2O3 bằng H2 thu được 2,7 gam H2O và sinh ra hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3 và Fe3O4. Hịa tan hồn tồn X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO
(đktc), là sản phẩm khử duy nhất. Giá của trị V là(cho Fe = 56; O = 16; H = 1; N = 14)


A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Trang 22 </i>
Giá trị của x là (cho Fe = 56 ; Mg = 24 ; Cu = 64; Cl = 35,5)


A. 15,4. B. 16,3. C. 13,6. D. 14,5.


Câu 64. Cho 29,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn và Mg tác dụng hoàn toàn với 1,68 lít dung dịch HCl
1M. Sau phản ứng thu được 16,128 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch bạc nitrat (dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng) thấy tạo thành 267
gam kết tủa và dung dịch M chứa m gam muối. Giá trị của m là(cho Fe = 56; Mg = 24; O =
16; H = 1; Cl = 35,5; Zn = 65, Ag = 108)


A. 168,66. B. 166,68. C. 183,39. D. 138,93.


Câu 65. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây khơng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2O3 + HNO3 (đặc, nóng). B. Fe(OH)2 + HNO3 (đặc, nóng).



C. Fe(NO3)2 + HNO3 (đặc, nóng). D. Fe3O4 + H2SO4 (đặc, nóng).


Câu 66. Quặng nào sau đây được sử dụng để tiết kiệm năng lượng trong q trình sản xuất nhơm trong
cơng nghiệp?


A. Boxit. B. Criolit. C. Xiđerit. D. Manhetit.


Câu 67. Trường hợp nào sau đây khơng có phản ứng hóa học xảy ra?


A. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. B. Cho Al vào dung dịch Ca(OH)2.
C. Cho Al vào dung dịch HCl. D. Nung Al2O3 ở nhiệt độ 2000C.


Câu 68. Thực hiện các thí nghiệm sau:


(a) Để Fe(OH)2 trong khơng khí. (c) Cho Fe vào dung dịch HNO3 lỗng, dư.


(b) Sục khí clo vào dung dịch FeCl2. (d) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc thu được hợp chất sắt (III) là


A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.


Câu 69. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. CrCl2 ( trong nước) khơng tác dụng với khí clo.


B. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, dung dịch chuyển từ màu da cam sang
màu vàng.


C. Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa muối NaCrO2 trong mơi trường kiềm sẽ tạo ra dung dịch có


màu da cam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Trang 23 </i>
Câu 70. Thuốc thử để phân biệt 3 chất rắn đựng riêng biệt: Al2O3, Al, Mg là


</div>

<!--links-->

×