Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

bài tập nâng điểm thi giữa kì MÔN HÓA HỌC, Lớp : Quản lý xây dựng công trình giao thông – K52.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.43 KB, 10 trang )

Họ tên sinh viên : NGUYỄN HẢI SƠN.
Lớp : Quản lý xây dựng công trình giao thông – K52.
Mã Sinh viên : 1110374

BÀI TẬP NÂNG ĐIỂM THI GIỮA KÌ

• Trình bày lời giải 2 bài tập trong mỗi chương từ chương I đến chương
IV.
• Tìm hiểu , phân tích quá trình phá hủy của cọc thép chôn vùi trong
nền đất.


Chương I:
Bài 1:
2 Al( R ) + Fe2 O3 ( R ) → 2 Fe( R ) + Al 2 O3 ( R )

Tóm tắt: cho phản ứng :

0
A, tính ∆H 298, pu = ? biết 25 0 C , 1 atm khử 47,87g Fe2 O3 tỏa ra 253,132 kJ
0
0
B, tính ∆H 298,s ,Fe2O3( R ) = ? biết ∆H 298,s , Al2O3( R ) = −1669,79 kJ/mol

Giải :
Ta có phản ứng : 2 Al( R ) + Fe2 O3 ( R ) → 2 Fe( R ) + Al 2 O3 ( R )
A,

cứ khử được 47,87 g Fe2 O3 thì có -253,132 kJ

Vậy 1 mol hay 160g Fe2 O3 thì có


⇒x=

x

kJ

160(−253,132)
= −846,06(kJ )
47,87

0
Vậy ∆H 298, pu = −846,06(kJ )

B,

vì phản ứng tỏa nhiệt nên :

0
0
0
∆H 298
, pu = ∑ ∆H 298, s ,( sp ) − ∑ ∆H 298, s ,( tg )
0
0
0
0
0
⇔ ∆H 298
, pu = ( 2∆H 298, s , Fe( R ) + ∆H 298, s , Al2O3 ( R ) ) − ( 2∆H 298, s , Al( R ) + ∆H 298, s , Fe2O3 ( R ) ) (1)
0

0
Lại có : ∆H 298,s ,Fe( R ) = ∆H 298,s , Al( R ) = 0
0
0
0
Nên : (1) ⇔ ∆H 298, pu = ∆H 298,s , Al2O3 ( R ) − ∆H 298,s , Fe2O3 ( R )
0
⇒ −846,06 = −1669,79 − ∆H 298
, s , Fe2O3 ( R )
0
⇒ ∆H 298
, s , Fe2O3 ( R ) = −1669,79 + 846,06 = −823,73( kJ / mol )

Bài 4:
Tóm tắt : Đốt cháy 1 mol C 6 H 6 ( L ) ở 25 0 C , 1 atm thu được sản phẩm gồm có CO2 ( k ) , H 2 O( L ) tỏa ra
0
0
3301,510(kJ) , ∆H 298, s , C6 H 6 ( L ) = ? (biết : ∆H 298,s ,CO2 ( K ) = −393,51(kJ / mol ) và

0
∆H 298
, s , H 2O ( L ) = −285,84( kJ / mol ) )

Giải :
Ta có phản ứng : C 6 H 6 +

15
O2 → 6CO2 + 3H 2 O
2


0
Theo giả thiết ∆H 298, pu = −3301,510( kJ )

Vì phản ứng tỏa nhiệt nên :


0
0
0
∆H 298
, pu = ∑ ∆H 298, s ,( sp ) − ∑ ∆H 298, s ,( tg )
0
0
0
0
⇔ ∆H 298
, pu = (6∆H 298, s ,CO2 ( K ) + 3∆H 298, s , H 2O ( L ) ) − ( ∆H 298, s ,C6 H 6
0
⇔ −3301,510 = [ 6.(−393,51) + 3.(−285,84)] − (∆H 298
, s , C6 H 6
0
⇔ −3301,510 = −3218,58 − ∆H 298
, s , C6 H 6
0
⇔ ∆H 298
, s ,C6 H 6

( L)

(L)


( L)

+

+

15
0
∆H 298
, s ,O2 ( K ) )
2

15
.0)
2

( L)

= −3218,58 + 3301,510 = 82,929(kJ / mol )

Chương 2
Bài 5:
Tóm tắt :
Hệ số nhiệt độ của phản ứng γ = 2,5
t10 = 150 0 C thì t1 = 16 min
t 20 = 200 0 C thì t 2 = ?
t 30 = 80 0 C thì t 3 = ?
Giải :
gọi v1 là vận tốc phản ứng ở nhiệt độ T1

v2 là vận tốc phản ứng ở nhiệt độ T2
Vì vận tốc phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian thực hiện
phản ứng nên ta có: v2 = t1 ⇒ t = v1t1
2
v1 t2
v2 (*)
T2 −T1

10
Mặt khác ta có: v2 = v1.γ
t
Thay vào (*) ta được:
t2 = T21−T1
γ 10

Với: T1 = 4230 K ; γ = 2,5

; t1 = 16 min

TH1:Thời gian thực hiện xong phản ứng ở( 200 0 C ) T=473K
16
t2 =
≈ 0,16 min
473− 423
2,5 10
TH2:Thời gian thực hiện xong phản ứng ở( 80 0 C ) T=353K
t2 =

16
2,5


353− 423
10

= 9765, 625 min ≈ 162, 76h


Bài 7:
Tóm Tắt:
Cho phản ứng A → B với k = 8.10 −3 min −1
t=? để C S còn lại -0,25 so với ban đầu
Giải:
gọi a là nồng độ ban đầu của chất A:
tại thời điểm nồng độ A còn 0,25 so vs bđ,tức là đã pư 0,75a(M)

A→B
Bđ :
pư:
Còn lại:

a
0,75a
0,25a

0
0,75a
0,25a

M
M

M

vận tốc phản ứng tại thời điểm t là: v = −

dC A
= kC A
dt

⇒ kdt = −
Lấy tích phân 2 vế ta có:
0,25 a
t
dC
kdt
=

∫0
∫a CAA
⇒ kt = ln

( k = 8.10−3 M −2 min −1 )

dC A
CA

a
ln 4
⇒t =
= 173, 29 min
0, 25a

8.10−3

Chương 3:
Bài 3:
Tóm tắt:
Xác định đương lượng gam của 1 kim loại, biết khi kết tủa ion Cl từ dd
NaCl thì thu được 4,275 g kết tủa Clorua kim loại biết Đ Na = 23
Giải:
Gọi KL cần tìm là A, hóa trị n và Khối lượng phân tử là M
A + nNaCl → ACl n ( ↓ )
58,5n
(M+ 35,5n)
1,755
4,275
⇔ 4,275 . 58,5n = 1,755 . (M + 35,5n )

(g)
(g)

chứa 1,755g


187,785
n
1,755
Theo công thức tính Đượng Lượng ta có :
⇔ M=

Đ=


M
n

trong đó : M là phân tử A
n là số ion hóa trị I trao đổi(trong trường hợp này
bằng trị của A , do Cl hóa Trị I)

ĐA

187,785
MA
n 187,785
=
= 1.755
=
= 107
1,755
n
n

Bài 8:
Đề bài : Áp suất hơi nước ở 42 0 C bằng 61,5 mmHg. Nếu ở cùng điều kiện này dung dịch
chứa 3 gam đường Glucôzơ ( C 6 H 12 O6 ) trong 540 gam nước có độ giảm áp suất hơi
bằng bao nhiêu ?
Giải:
T=42 0 C
P=61,5mmHg
m nuoc =540g g
→ n nuoc =540:18=30 mol
3

1
=
mol
180 60
Gọi : ∆ P là độ giảm áp suất hơi
m glucozo = 3 g → n glucozo =

P 0 là áp suất hơi cua r nước ban đầu
N là nồng độ phần mol của dường glucozo

N=

n glucozo
n glucozo + ndm

=

1
60

= 5.55.10 − 4 mol

1
+ 30
60
Áp dụng ĐL vant hoff và Raoult ở cung nhiệt độ 42 0 C và và áp suất 61,5mmHg là :
∆P
= N ⇒ ∆ P = N.P 0 = 5.55.10 −4 .61,5=0.0341 mmHg
P0



Chương 4 :
Bài 1:
Tóm tắt : Tính ϕ M

n+

= ? ở 25 0 C
M
A, Cu nhúng trong dung dịch CuCl 2 0,001 M
B, Pt nhúng trong dung dịch FeSO4 0,01M và Fe2 ( SO4 ) 3 0,1 M

Giải:
A,
CuCl 2 → Cu 2+ + 2Cl −
Cu 2+ + 2e → Cu
2+
2+
0,059
ϕ Cu Cu = ϕ 0 Cu Cu +
. lg Cu 2+
n
0,059
= 0,345 +
. lg(0,001) = 0,2565(V )
2

Ta có

[


]

B,
2−

FeSO4 → Fe 2+ + SO4
0,01 → 0,01
(mol)
2−
+3
Fe2 ( SO4 ) 3 → 2 Fe + 3SO4
→ 0,2
0,1
(mol)
3+
2+
Fe + 1e → Fe
3+
3+
0,059
Fe 3+
ϕ Fe Fe = ϕ 0 Fe Fe +
. lg
n
Fe 2+

Ta có

[

[

]
]

 0,2 
= 0,77 + 0,059. lg
 = 0,847(V )
 0,01 
Bài 2:
Tóm tắt:
A, Tính E=? gồm :
(ở 25 0 C )
Cd nhúng trong dung dịch CdSO4 10 −2 M + Pb nhúng trong dung dịch Pb(NO3 ) 2
1M
B, có nhận xét gì khi thay đổi C của muối mà không thay đổi tỉ số C
Giải:

E = ϕ ( + ) − ϕ ( −)
2+
2+
Gọi điện thế cực của dạng Cd Cd và Pb Pb là ϕ1 và ϕ 2
*) tính ϕ1 = ?

Ta có :

CdSO 4 → Cd 2+ + SO4
0,01 → 0,01

Phương trình điện cực:


2−

(M)
Cd 2+ + 2e → Cd


⇒ ϕ1 = ϕ Cd
Tính ϕ 2 = ?

2+

0,059
. lg(0,01)
Cd
Cd
2
= - 0,402 + (- 0,059) = -0,461(V)
= ϕ 0 Cd

2+

+

Pb(NO 3 ) 2 → Pb 2+ + 2 NO3

Ta có :

→1


1
Phương trình điện cực:
2+

ϕ 2 = ϕ Pb Pb = ϕ 0 Pb

2+

= ϕ 0 Pb



(M)

Pb 2+ + 2e → Pb
0,059
+
. lg(1)
Pb
2

2+

= −0,126(V )
Pb
Nhận thấy ϕ 2 > ϕ1 ⇒ Pb đóng vai trò cực dương
Cd đóng vai trò cực âm
⇒ E = ϕ 2 − ϕ1 = −0,126 − (−0,461) = 0,335(V )



Tìm hiểu , phân tích quá trình phá hủy (ăn mòn) của
cọc thép chôn vùi trong nền đất.
Để có thể phân tích được quá trình cọc thép bị phá hủy hay nói cách khác là ăn mòn khi bị vùi trong
nền đất thì trước hết ta cần tìm hiểu về tính xâm thực của đất,vì vậy sau đây ta sẽ đi khái niệm tính xâm
thực của đất và tính xâm thực của đất phụ thuộc vào các yếu tố nào ???
+ tính xâm thực của đất:
Rất nhiều dụng cụ và thiết bị được chôm ngầm trong đất : ống dẫn nước , khí ,dầu ,cáp điện và điện
thoại , cọc thép …nên hàng năm phải sửa chữa và thay thế 1 lượng lớn các loại kể trên vì bị hư hỏng do
ăn mòn. Đất là môi trường không đồng nhất .Tùy theo địa phương mà đặc tính của đất khác nhau rất
nhiều.
+ tính xâm thực của đất phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- độ thâm nhập của không khí và nước vào trong đất .Bản thân độ thâm nhập này lại phụ thuộc cấu
tạo hạt và độ xốp của đất.
- độ ẩm của đất
- độ muối của đất
- độ dẫn điện
Trong thực tế người ta thường chỉ đo pH và độ dẫn điện của đất .Trong đa số trường hợp pH trong
khoảng từ 5 đến 8 ta có thể dự đôán đây la f 1 nền đất ẩm , axit,ít không khí ,độ dẫn điện tốt (>0,2
S )sẽ rất xâm thực .Những số liệu dưới đây cho thấy sự tương quan giữu điện trở và tính xâm thực
m
của đất:
<5
5 đến 10
10 đến 20
20 đến 100
>100
Điện trở riêng Ωm
Tính xâm thực của đất

Rất cao


cao

Tương đối cao

Trung bình

Thấp

Tăng độ ẩm của đất sẽ tăng tính xâm thực của nó.Tuy nhiên nếu ẩm quá (15 đến 18%) sẽ làm
giảm tính xâm thực vì oxi khó thâm nhập bề mặt kim loại .Đất cát xâm thực hơn đất sét .Đôi khi
ta cũng gặp đất axit (pH=3 đến 4) hoặc kiềm (pH=10 đến 12) các loại đất ày có tính xâm thực
cao
Ngoài ra sự ăn mòn kim loại nói chung hay thép nói riêng khi ở trong môi trường đất còn
chịu ảnh hưởng của vi sinh vật và nhiệt độ..
* Quá trình ăn mòn điện hóa trong đất:
Ăn mòn điện hóa trong đất có quá trình catot là khử Oxi ,Trừ trường hợp đất rất axit thì có thể khử
ion H+.
Cấu trúc không đồng nhất của đất có thể tạo ra các cặp pin ăn mòn do thông khí oxi không đều.
Hình minh họa:


(a)

(b)

Hình thành cặp pin co không khí (oxi) không đều trong đất
(a) đặt ống với độ sâu không đều
(b) độ xốp của đất khác nhau
Hình trên minh họa 2 trường hợp thông khí không đều .Nơi oxi đến nhiều hơn sẽ là catot,còn nơi

oxi khó đến sẽ là anot dị phá hủy .Các vùng anot và catot có thể cách xa nhau hàng trăm mét , thậm chí
là vài cây số .
Ăn mòn trong có đặc điểm : thép bị phá hủy ở dạng ăn mòn điểm hố sâu , rỗ và chủ yếu ở mặt
dưới của ống.
Logan đưa ra công thực kinh ngiệm sau :

Ptn = k .Τ n

trong đó : Ptn là chiều sâu thâm nhập cực đại của vết rỗ , tạo thành
sau thời gian T
k là hệ số tỉ lệ
n là hằng số (phụ thuộc vào khối lượng và chủ yếu vào độ
thông khí của đất :
-trong đất thông khí tốt (cát,á sét) thì n=0,1 đến 0,2
-trong đất thông khí kém (than bùn,đất xét nặng) n=0,6 đến 0,7

Trong phần lớn các loại đất thì quá trình ăn mòn xảy ra với kìm hãm quá trình catot do khó vận
chuyển oxi đến bề mặt kim loại .Trong đất xốp cũng có thấy kìm hãm quá trình anot .Cong khi anot và
catot xa nhau thì kìm hãm có điện trở.
Trong khu vực công nhiệp , gần đường sắt chạy điện … các thiết bị ngầm trong đất cũng bị ăn
mòn do dòng điện lạc.
* Ăn mòn vi sinh :
-Ăn mòn vi sinh là sự ăn mòn trong điều kiện có tác dụng tăng cường của vi sinh vật và
sản phẩm hoạt động của nó
-ăn mòn vi sinh có tính mùa rõ rệt , mạnh nhất trong mùa xuân ấm áp và ẩm ướt thuận lợi
phát triển của vi khuẩn
-các vi khuẩn hiếu khí , cần oxi để hoạt động cũng như các vi khuẩn kỵ khí , không cần
oxi đều làm phát triển ăn mòn

Biện pháp phòng tránh ăn mòn dưới đất

-Sơn , phủ ,bịt bọc kim loại bằng các lớp bitum hoặc polime (1 hoặc nhiều lớp).
-Bảo vệ điện hóa bằng dòng anot hi sinh (kim loại bảo vệ nối với kim loại khác có điện thế âm
hơn) . Vật liệu anot hi sinh : Li,Na,K,Mg,Al,Zn…
-Bảo vệ anot bằng dòng ngoài :
Thiết bị cần bảo vệ được nối với cực âm của nguồn điện 1 chiều , còn điện cực phụ
(anot) nối với cực dương.


1-Thiết bị cần bảo vệ
2-chất độn dẫn điện
3-điện cực phụ (anot)
4-nguồn điện 1 chiều

____ The end ____



×