Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIAO AN LOP 3 TUAN 7 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.58 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ Hai ngày 04 tháng 10 năm 2010.
<b>TOÁN:</b> <b>BẢNG NHÂN 7</b>


<b>I. Muïc tieâu:</b>


- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.


- Vận dụng phép nhân 7 trong giải tốn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>- Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm trịn.


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. KTBC: </b>


- Kiểm tra BT về nhà
- Lên bảng sửa BT5.
-Nhận xét - ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: Gi</b>ới thiệu bài


<b>b. Hướng dẫn HS: </b>


- HD lập bảng nhân.


- GV dùng các tấm bìa để HD lập bảng nhân
7 (tương tự như lập bảng nhân 6)



- HS học thuộc bảng nhân 7 tại lớp.


<i><b>Luyện tập:</b></i>


<i><b> Bài 1: Tính nhẩm( SGK)</b></i>
Bài 2: Bài toán:


- HS đọc đề bài toán. Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta
làm sao?


- Nhận xét và ghi điểm cho HS.


<i><b>Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào</b></i>
ơ trống.


- GV tổ chức thành trò chơi


7 14 21 42 63


- Nhận xét và ghi điểm cho HS.


<b>4.Củng cố -Dặn dò: Học thuộc bảng nhân 7</b>


- 1HS lên bảng: 17 : 2 14 : 3
- 1 HS làm bài tập 3 SGK.



- HS dùng những tấm bài có 7 chấm
trịn, dưới sự HD của GV để thực hiện
lần lượt từng tấm bìa, để rút ra bảng
nhân 7. HS nắn vững mối quan hệ giữa
phép nhân và phép tính cộng.


7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
7 x 5 = 35 7 x 10 =70
- 1 số HS đọc lại bảng nhân 7.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 7.


- Dựa vào bảng nhân HS lần lượt tính
nhẩm các phép tính trong BT 1. HS nêu
miệng.


- HS nêu YC bài toán.
-1 tuần : 7 ngày
- 4 tuần : ? ngày


- HS làm vào vở:
<i><b> Giải:</b></i>


Số ngày 4 tuần lễ là:
7 x 4 = 28 ( ngày)


Đáp số: 28 ngày
- HS nêu YC bài. 5 HS lên bảng, mỗi


em điền 1 số vào ô trống. Dãy nào
nhanh đúng là dãy đó thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>A.Tập đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi, hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy</b>
và các cụm từ.


- Buớc đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.


- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lịng đường vì dễ gây
tai nạn. Phải tôn trọng Luật Giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng
đồng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>B. Kể chuyện:</b>


- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.


- HS khá, giỏi kể lại được 1 đoạn của câu chuyện theo lời của 1 nhân vật.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh MH câu chuyện.


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV kiểm tra bài: Nhớ lại buổi đầu đi
học.


- Nhận xét - Ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn Luyện đọc:</b>
* Đọc mẫu lần 1:


- Giọng nhân vật: Giọng tâm sự, nhẹ
nhàng, hồn nhiên.


* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải
nghĩa từ:


* Hướng dẫn HS đọc từng câu cả bài và
luyện phát âm từ khó.


- GV nhận xét từng học sinh, uốn nắn
kịp thời các lỗi phát âm theo phương
ngữ.


* Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa từ:
- Luyện đọc câu dài/ câu khó:


- GV chú ý nhận xét- sửa sai – tuyên
dương.



- Đọc bài theo nhóm đơi. HS đọc thi
đua theo nhóm chú ý giọng đọc của
từng nhân vật.


<b>Tìm hiểu nội dung bài.</b>
-1HS đọc lại toàn bài.


- 3 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.


- HS lắng nghe và theo dõi


- HS đọc bài từng câu nối tiếp theo.


- Đọc trôi chảy, đúng các từ thường sai do
tiếng địa phương.


- Luyện đọc câu văn dài: Đọc từng đoạn
nối tiếp theo dãy, Ngắt nghỉ đúng chỗ, dấu
chấm dấu phẩy. Ở câu văn dài. Kết hợp
giải nghĩa 1 số từ mới trong bài:


- 4 em một nhóm đọc và thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc câu hỏi SGK.


Câu 1: Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở
đâu?


Câu 2: Vì sao trận bóng phải tạm dừng


lần đầu?


Câu 3: Chuyện gì khiến trận bóng phải
dừng hẳn?


Câu 4: Thái độ của các bạn nhỏ như thế
nào khi tai nạn xảy ra?


Câu 5: Tìm những chi tiết cho thấy
Quang rất ân hận trước tai nại do mình
gây ra?


Câu 6: Câu chuyện trên muốn nói với
em điều gì?


- GV chốt lại: Câu chuyện muốn
<i>khuyên các em: Khơng được chơi bóng</i>
<i>dưới lịng đường vì sẽ gây tai nạn cho</i>
<i>chính mình, cho người qua đường.</i>
<i>Người lớn cũng như trẻ em cũng phải</i>
<i>tôn trọng luật lệ giao thông, tôn trong</i>
<i>các luệt lệ, qui tắc nơi công cộng.</i>


- Đọc bài theo cách phân vai. Thi đua
theo nhóm.


<b>B. Kể Chuyện:</b>


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể
chuyện.



- GV HD kể theo tranh vẽ:
- Câu chuyện có mấy nhân vật?


- HS nhìn vào tranh kể theo từng đoạn
câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân
vật.


- Kể thi đua theo nhóm.


- Kể thi đua từng cá nhân trước lớp.
- GV nhận xét – bổ sung – tuyên dương.
<b>4. Củng cố- dặn dò: </b>


- GV hỏi lại nội dung câu chuyện.


- HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu
theo ý của mình nhưng đúng với nôi
dung:


1/ Các bạn chơi đá bóng dưới lịng đường.
2/ Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông
vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng
lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy
tán loạn.


3/ Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập
vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo
đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.



4/Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.


- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn
sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận
thấy chiếc lưng cịng của ơng cụ sao giống
ơng nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc
xích lơ, vừa méu máo: ơng ơi … cụ ơi…
cháu xin lỗi.


- HS tự phát biểu và rút ra bài học:


- Khơng được đá bóng dưới lịng đường.
- Lịng đường khơng phải là chỗ đá bóng.
- Đá bóng dươí lịng đường rất nguy hiểm,
dễ gây tai nạn cho chính mình, cho người
khác.


- Phải tơn trọng trật tự nơi công cộng.
- Không được làm phiền gây họa cho
người khác.


- Cử 2 nhóm thi đọc.


-1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu từng nhân vật.
- HS nhìn vào tranh kể.


- Thi kể từng cá nhân trước lớp.


- Lớp nhận xét – bổ sung – tuyên dương.


- 2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Giáo dục tư tưởng cho HS.
- Nhận xét chung tiết học.


- HS về nhà kể lại cho mọi người trong
gia đình nghe. Và xem trước bài “ Bận”


<i><b>Thứ Ba ngày 05 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>TẬP ĐỌC: BẬN</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi, hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các
cụm từ.


- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.


- Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc
có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1,2,3; thuộc được
1 số câu thơ trong bài).


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh MH câu chuyện.


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>



<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV kiểm tra bài học.
- Nhận xét- Ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn Luyện đọc:</b>
* GV đọc mẫu lần 1.


- GV HD cách đọc bài.


* Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó.


* Đọc đoạn trước lớp:


* HD đọc từng đoạn trong nhóm và giải
nghĩa từ khó SGK.


<i>Sơng Hồng; vào mùa, đánh thù.</i>


- Đọc bài theo nhóm đơi.
* Thi đua đọc bài theo nhóm.
- Đọc cá nhân. ĐT lớp.


Tìm hiểu nội dung bài.


- GV đọc câu hỏi - HS trả lời.( SGK)


<i><b>Câu 1: Mọi người, mọi vật xung quanh</b></i>
bé đều bận những việc gì?


- HS đọc bài “Trận bóng dưới lịng
đường”. Và trả lời câu hỏi.


- Hs lắng nghe.


- Luyện đọc câu nối tiếp. Đọc chính xác
từng dịng thơ.


- Luyện đọc đoạn thơ. Đọc từng khổ thơ
nối tiếp bài. Đọc trôi chảy ngắt nghỉ đúng
từng dòng thơ, từng khổ thơ. Kết hợp giải
nghĩa các từ mới : Sông Hồng ; vào mùa,
<i>Đánh thù.</i>


- Đọc bài theo nhóm đơi.
- Thi đua đọc bài theo nhóm.
- Đọc cá nhân. ĐT lớp.


- HS đọc thầm. HS trả lời các câu hỏi.
- Trời thu bận xanh; Sơng Hồng bận chảy;
Xe bận chạy; Lịch bận tính ngày;….


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Câu 2: Bé bận những việc gì?</b></i>


- Em bé bú mẹ, ngủ ngon, tập khóc,
cười nhìn ánh sáng cũng là em đang bận
rộn với cơng viêc của mình, góp niền


vui nhỏ của mình vào niền vui chung
cho mọi người.


<i><b>Câu 3: Vì sao mọi người, mọi vật đều</b></i>
bận mà vui?


<i><b>GV chốt lại: Mọi người mọi vật trong</b></i>
<i><b>cộng đồng xung quanh ta đều hoạt</b></i>
<i><b>động, đều làm việc. Sự bận rộn của</b></i>
<i><b>mỗi người, của mỗi vật làm cho cuộc</b></i>
<i><b>sống thêm vui.</b></i>


<b>Luyện đọc lại. </b>


-HS thi đua học thuộc lòng.
<b>4. Củng cố : </b>


- GV hỏi lại bài.


- Em có bận khơng ? Em thường làm
những việc gì? Em có thấy bận mà vui
không?


- GV nhận xét- tuyên dương.
- GV nhận xét chung tiết hoc.
<b>5. Dặn dò : </b>


- Về nhà học thuộc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.



- HS tự phát biểu theo sự hiểu biết.


+ Vì mọi người bận làm những cơng việc
có ích cho cuộc sống nên mang lại niềm
vui.


- HS thi đua đọc thc lịng từng khổ thơ.
- Cả bài.


- 3 HS.


- Tự nói theo ý của mình.


<b>TỐN: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- GV kiểm tra bài học.
- Nhận xét- Ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>



<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: (SGK) Tính nhẩm:</b></i>
- HS tự làm sau đó nêu kết quả.
<i><b>Bài 2: Tính giá trị biểu thức:</b></i>


- 1 HS lên bảng 7 x 3 = 7 x 4 + 7 =
- 1 làm bài tập 2 SGK.


- 2 HS đọc lại bảng nhân 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gọi 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con.


-Nhận xét tuyên dương – Ghi điểm.


<i><b>Bài 3: Bài toán:</b></i>
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bơng
hoa ta làm sao?


- Nhận xét ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 4: GV cho HS nêu miệng</b></i>
<b>4/ Củng cố - dặn dò:</b>


- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.


14; 21; 28; … ;… ; … ;.
56 ; 49; 42; … ;… ;…;.


- HS nêu YC bài tốn: Tính giá trị phép
tính.


- 2 HS lên bảng:


7 x 5 + 15 7 x 7 + 21
= 35 + 15 = 49 + 21
= 50 = 70


7 x 9 – 17 7 x 4 + 32
= 63 – 17 = 28 + 32
= 46 = 60


- HS đọc và nêu YC bài tốn. Nắm được
những gì bài tốn đã cho và điều bài tốn
YC tìm. Suy nghĩ tìm lời giải đúng và
thực hiện phép tính.


- HS lên bảng. Lớp làm VBT.
<i><b>Giải:</b></i>


Số bơng hoa 5 lọ có là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)


<i><b>Đáp số: 35 bông</b></i>
- 2 HS lên bảng thi đua làm.


- Lớp nhận xét tuyên đương.


<i><b>Thứ Tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>CHÍNH TẢ: TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2 a/b.


- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.
<b>II. Chuẩn bị: Viết sẵn bài viết và bài tập lên bảng</b>


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : </b>
-GV nhận xét- Sửa sai.
<b>3. Bài m ơ i : </b>


<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn HS:</b>


*GT bài viêt.


- GV đọc mẫu bài viết lần 1.
- Đoạn văn nói đến ai?


- Đoạn văn có mấy câu?
- Có các loại dấu câu nào?


- HS viết bảng con các từ: ngoằn
ngoèo, xào rau, ngoẹo đầu, cái gương.
- 1 HS đọc lại bài viết.


- Nói đến bạn Quang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Những chữ nào viết hoa?
- Tìm từ khó viết.


- Luyện viết bảng con.
<i><b>Luyện viết bài:</b></i>


- GV nhắc nhở HS khi viết bài.
<i><b>Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài tập 2: Lựa chọn</b></i>
- HS đọc YC đề bài:


- GV HD HS làm bài vào vở.


<i><b>Bài 3: Viết tên chữ và chữ còn thiếu vào</b></i>
bảng.


-HS học thuộc bảng chữ cái tại lớp.
<b>4/ Củng cố dặn dò: </b>


-GV thu vở chấm bài.


-Nhận xét bài viết của HS.
-GV nhận xét chung tiết học.


- HS viết bảng con các từ khó.


- HS nhìn bảng viết bài vào vở chính
tả.Viết chính xác. Ngồi ngay ngắn
không cúi quá sát.


- HS làm các BT trong vở chọn những
âm, vần, chữ đúng để điền vào.


a/ tr hay ch?


Mình trịn, mủi nhọn
Chẳng phải bị, trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn.


(Là cái gì?) Cái viết mực.


<b>LUYỆN TỪ VA CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG,</b>
<b> TRẠNG THÁI, SO SÁNH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thêm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người (BT1).


- Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lịng
đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (BT2, BT3).



<b>II. Chuẩn bị: Viết sẵn bài tập lên bảng phụ.</b>
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- 3 HS lên bảng,


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<i><b>Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh</b></i>
trong những câu thơ dưới đây:


a/ Trẻ em như búp trên cành


Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan.
b/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ.


Lớn lên với trời xanh
<i> Đồng Xuân Lan</i>


- HS điền dấu phẩy vào đoạn văn sau.
- Bà em mẹ em chú em đều là công


nhân xưởng gỗ.


- Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều
xinh xắn đễ thương và rất khéo tay.
- Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
- HS nêu YC của bài.


- HS gạch dưới chân các tư so sánh
trong các câu thơ. Nêu lên hình ảnh so
sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c/ Cây pơ- mu đầu dốc
Im như người lính canh
d/ Bà như quả ngọt chín rồi.


Càng thêm tuổi tác, càng thêm lòng
vàng.


<i><b>Bài tập 2: HS đọc YC của bài.</b></i>


- Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào?


- Cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi
bóng của Quang và các bạn nhỏ ở đoạn
nào?


- Nhận xét tuyên dương HS.
<i><b>Bài tập 3: HS đọc YC bài:</b></i>



- Lớp làm vở bài tập. 1 số HS báo cáo
bài làm - Lớp nhận xét bổ sung.


- GV nhận xét – ghi điểm.
<b>4/ Củng cố- dặn dò:</b>
- GV hỏi lại bài.
- Về nhà xem lại bài.


c/ Cây p ơ - mu im như ng<i> ư ời lính</i>
<i>canh.</i>


d/ Bà như quả ngọt chín rồi.
- Đây là kiểu so sánh ngang nhau.
- HS đọc YC của bài:


- Đoạn 1 và hết đoạn 2.
- Cuối đoạn 2 và 3


- Các từ: cướp bóng, bấm bóng, dẫn
<i>bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi</i>
<i>bóng sút bóng. </i>


<i>- Hoảng sợ, sợ tái người.</i>
- HS đọc YC của bài.


- 1 HS đọc lại bài TLV của tuần 6. HS
thảo luận nhóm.


- Đại diệm báo cáo kết quả. náo nức,
<i>Mĩm cười. âu yếm, bỡ ngỡ…………</i>


- Học LTVC bài: Ôn tập chỉ hoạt động
trang thái. So sánh.


<b>TOÁN: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhìều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
<b>II. Chuẩn bị: Vẽ sẵn sơ đồ vào bảng phụ.</b>


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra bài tiết trước.
- GV nhận xét- ghi điểm.
<b>3. Bài mới: GV giới thiệu bài </b>
- GV giới thiệu bài toán.


- Bài toán SGK. HS nêu YC bài tốn.
Tóm tắt:


2cm


A B


C _____________________________ D


?cm


<b>Rút ra KL: Muốn gấp 1 số lên nhiều</b>
<i><b>lần ta lấy số đó nhân cho số lần.</b></i>


<b>Luyện tập:</b>


- 1 HS lên bảng giải bài 4 SGK
- 2 HS đọc bài toán


- HS nêu YC bài toán.


- Đoạn AB dài 2cm; đoạn CD gấp 3
lần.


- Bài tốn YC tính đoạn CD.
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
2 + 2 + 2 = 6 cm hoặc 2 x 3 = 6 cm
- 1 số HS nhắc lại.


- 5 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Bài 1: HS đọc đề:</b></i>
Tóm tắt:


6 tuổi
Em. ________


Anh. ________________.



? tuổi


- GV nhận xét – ghi điểm.
<i><b>Bài 2:(TT bài 1)</b></i>


- HS đọc yêu cầu BT.
- HD HS giải.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Nhận xét ghi điểm cho HS.
<i><b>Bài 3: HS đọc YC.</b></i>


- HS thảo luận nhóm báo cáo, lớp theo dõi
bổ sung.


- GV nhận xét- sửa sai – ghi điểm.


<b>4. Củng cố - dặn dò : </b>


- GV nêu nội dung kiến thức bài dạy YC
HS trả lời.


- Như vậy muốn gấp một số lên nhiều lần
ta làm sao?


- GV nhận xét chung tiết học.



- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


toán.


- HS nêu YC bài toán.1 HS lên bảng,
lớp làm vở nháp.


- HS suy nghĩ và tìm cách giải. Và thực
hiện phép tính đúng.


<b>Bài giải</b>
Tuổi của anh là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số:12 tuổi.
- 1 HS lên bảng – lớp vở.


<b>Bài giải</b>


Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 (quả cam)


<i><b>Đáp số: 35 quả cam</b></i>
- HS nêu YC bài.


Số đã cho 3 6 4 7 5 0


Nhiều hơn
Số đã cho 5
đơn vị



8 <i><b>1</b></i>


<i><b>1</b></i>


<i><b>9</b></i> <i><b>1</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>0</b></i>


<i><b>5</b></i>
Gấp 5 lần


số đã cho


15 <i><b>3</b></i>
<i><b>0</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>0</b></i>


<i><b>3</b></i>
<i><b>5</b></i>


<i><b>2</b></i>
<i><b>5</b></i>


<i><b>0</b></i>
- 1 HS thảo luận báo cáo.



- 1-2 HS nêu lại ghi nhớ.


<b>TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: E - Ê</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Viết đúng chữ viết hoa E (1 dòng), Ê (1dòng); viết đúng tên riêng Ê – đê (1dòng)
và câu ứng dụng: Em thuận anh hịa … có phúc (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mẫu chử hoa.


- Từ Ê đê và câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Yêu cầu HS viết lại các từ đ4 học của
tiết trước.


- GV nhận xét - Ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn viết:</b>
- GT chữ viết:
E, Ê, Ê-đê.


<b>Em thuận anh hòa là nhà có phúc.</b>


<i><b>Luyện viết chữ hoa: </b></i>


- Ê đê. Là tên một dân tộc tiểu số có
trên 270.000 ngừơi, sống chủ yếu ở
các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh
Hịa, viết có gạch nối giữa 2 chữ Ê
-đê.


- Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
- 1 HS đọc câu ứng dụng.


- Đây là câu nói khuyên mọi người anh
em trong gia đình sống cần phải hồ
thuận thương yêu nhau để làm gương
cho xã hội.


- GV nhận xét - Tuyên dương.
- Hướng dẫn viết bài vào vở.


- GV viên nhắc nhở cách cầm viết,
cách ngồi viết.


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gv thu vở chấm bài.


- Gv nhận xét chung tiết học.


trước. (Kim Đồng, Dao có mài mới sắc,
người có học mới khơn).



- HS viết bảng con: Kim Đồng, Dao.


- HS viết chữ vào bảng con.
<b>E, E</b>


<b>Ê-đê.</b>


Em thuận anh hòa là nhà có phúc.


- HS viết bài vào vở.( Viết đẹp, sạch sẽ)


<i><b>Thứ Năm ngày 07 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>Thể dục: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI</b>


<b> Trò chơi “Mèo đuổi chuột”</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi các trò chơi.
<b>II. Đia điểm - Ph ươ ng tiện:</b>


- Học tại sân trường và chuần bị dụng cụ học môn thể dục.
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>


- GV nhận lớp phổ biến nội dung
YC bài học.



5
phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Yêu cầu HS khởi động.
<b>2. Phần c ơ bản:</b>


- Ôn tập lại ĐHĐN cho HS.
- GV theo dõi sử sai


- Học đi chuyển hướng phải trái.
- GV theo dõi sử sai


- GV điểu khiển.


- GV nhắc nhở những học thường
mắc lỡi. - Sửa sai.


- Trò chơi “Mèo đuổi chuột”


-GV hướng dẫn cách chơi. Nhắc
nhở các em chơi phải chú ý an toàn.
<b>3. Phần kết thúc:</b>


- GV cùng HS hệ thống lại bài học.
- Về nhà ôn chuyển hướng sang
phải trái.


25
phút



5
phút


- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát
theo nhịp.


- HS Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc
hàng ngang dóng hàng. Thực hiện
theo tổ nhóm.


- Ơn động tác đi chuyển hướng phải
trái.


- HS chú ý GV HD cách chơi và chơi
theo sự hướng dẫn của GV. Thực hiện
như tiết trước.


- HS hát tại chỗ.


<b>CHÍNH TẢ: BẬN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe -Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập có vần: en/oen (BT2).


- Làm đúng các bài tập 3 a/b.


<b>II. Chuẩn bị: Viết sẵn bài lên bảng lớp.</b>
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định : </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
-GV nhận xét- Ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài:</b>


<b>b) GV phổ biến nội dung YC bài.</b>
a/ Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc mẫu một lần.


- Bé bận làm gì?


- Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.


c/HD viết từ khó.


- Cho HS phát hiện từ khó
- Sau đó viết bảng con.
d/ GV đọc bài cho HS chép.
e/ GV đọc lại bài cho HS dò.
g/ Chấm bài.(Thu 8 bài chấm).


- HS viết bảng con từ: tròn trĩnh; chảo
<i>rán; giếng nước; thiên nhiên.</i>



- 1 HS đọc thuộc lòng chữ cuối bảng.


- 2 HS đọc lại bài.


- HS trả lời theo bài đã học.


- Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
- HS tìm từ khó trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Luyện tập: </b>


- GV HD làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc YC.
- YC HS tự làm.
- Nhận xét sửa sai.
<b>4. Củng cố- dặn dò: </b>


- GV thu vở BT chấm điểm.
- GV nhận xét chung tiết học.


- Về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được.
Chuẩn bị bài sau.


- HS nghe đọc và chú ý viết bài vào vở.
- HS chữa bài chéo.


- HS làm các bài tập VBT.


+ Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt


<i>hoen rỉ, hèn nhát.</i>


*3a/ Trung thu, trung tâm,….( Các từ
khác GV hướng dẫn tương tự).


- Lắng nghe và thực hiện.
<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
-GV nhận xét- Ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) GV giới thiệu bài học.</b>
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>Bài 1: Viết (theo mẫu).</b></i>
- GV HD HS cách làm bài.
<i><b>Bài 2 (SGK.) Tính.</b></i>



- HS nêu YC bài toán
- HS làm bảng con.


<i><b>Bài 3: Bài toán:</b></i>
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết tốp múa có bao nhiêu bạn nữ
ta làm sao?


- GV tóm tắt bài toán lên bảng
- GV nhận xét - sửa sai.


- 1 HS lên bảng: Gấp 6 lên 3 lần.
Gấp 5 lên 4 lần.


Mảnh vải xanh dài 5m, mảnh vải đỏ dài
gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải
đỏ dài bao nhiêu mét?


-1 HS lên bảng giải
-HS nhắc lại đề


-3 HS lên bảng lớp làm phiếu bài tập
cột 1,2


-3 HS lên bảng – Lớp làm bảng con
12 14 35



x x x
6 7 6 6
72 98 210
- HS đọc đề


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài rồi</b></i>
chữa bài


<b>4. Củng cố: </b>


- Trò chơi nhanh lên bạn ơi.
- GV nêu HS trả lời nhanh


-Gấp những số sau lên 5 lần: 4 ; 6 ; 7 ;3.
-GV nhân xét – tun dương.


<b>5. Dặn dị: </b>


-Về nhà ơn lại bảng nhân.


Đáp số: 18 bạn.
- 1 HS lên bảng vẽ ý a,b


- Lớp vẽ trên giấy nháp trước, sau đó
vẽ vào vở.


A 6cm B



C 12cm D
- Một số HS trả lời


<b>THỦ CÔNG: GẤP, CẮT DÁN BÔNG HOA (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.


- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều.


- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh
của bơng hoa đều nhau.


- Có thể cắt được nhiều bơng hoa, trình bày đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Mẫu các bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Tranh quy trình bằng gấy gấp cắt bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.


- Gấy màu hoặc giấy trắng, kéo bút màu, hồ dán.
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1.Ổn định : </b>
<b>2. KTBC:</b>


KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
<b>3. Bài mới: </b>



<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<i><b>Hoạt động 1: HS nêu lại quy trình cách</b></i>
gấp cắt ngơi sao 5 cánh.


- GV g/thiệu mẫu, HS q/sát, NX mẫu
một số bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
- HD HS cách gấp, cắt ngôi sao để gấp
cắt bông hoa 5 cánh, khi gấp được hình
ngơi sao 5 cánh ta dùng bút chì vẽ một
đường cong để tạo cánh hoa.


- GV liên hệ thực tế về hình dạng và ích
lợi của bơng hoa.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV HD mẫu.


<b>Bước 1: HS thực hiện lại thao tác gấp, cắt</b>
ngôi sao 5 cánh.


- GV HD như thông thường (như SGK).
<b>Bước 2. HDHS gấp cắt bông hoa 5 cánh.</b>
+ Cắt tờ giấy hình vng có cạnh 6 ơ.
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh.



+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để
được bơng hoa 5 cánh.


- GV vừa nói vừa thực hiện.


<i><b>Hoạt động 3: Gấp cắt bông hoa 4- 8 cánh</b></i>
- GVHD cắt bông hoa 4 cánh:


- HD gấp cắt bông hoa 8 cánh:


- HS thực hành. GV q/sát uốn nắn, giúp
những HS còn lúng túng.


-Tổ chức trưng bày SP. Dán các hình
bơng hoa:


- Bố trí các bơng hoa vừa cắt vào các vị
trí thích hợp. Vẽ thêm cành lá để trang trí
tạo thành bó hoa.


- GV khen những em có cố gắng.


<b>4. Củng cố : Gọi 1, 2 HS thực hiện thao</b>
tác gấp cắt bông hoa 5, 4 và 8 cánh.


<b>5. NX - dặn dò:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS.



- Lớp thực hành.


- HS trình bày SP


- HS thi đua gấp cắt bơng hoa theo ý
thích.


- Lớp theo dõi, tuyên dương.


<i><b>Thứ Sáu ngày 08 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG DÓNG HÀNG </b>


<b> TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH”</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết cách đi chuyển hướng trái, phải.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
<b>II. Đia điểm - Ph ươ ng tiện:</b>


- Học tại sân trường. Kẻ vạch và chuẩn bị 1 số cột mốc để tập di chuyển hướng
vàtrò chơi.


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>TG</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Phần mở đầu:</b>



- GV nhận lớp phổ biến nội dung YC
bài học.


- Yêu cầu lớp trưởng cho lớp khởi
động.


5
phút


- HS chạy theo 1 hàng dọc xung
quanh sân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Báo cáo SS lớp.
- Nhận xét phần KĐ.
<b>2 Phần c ơ bản:</b>


- Đi kiễng gót hai tay chống hơng.
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng-lớp trưởng điều khiển.


- Ơn động tác đi chuyển hướng phải,
trái, Dưới sự điều khiển của GV.
- GVHD cách chơi trò chơi “ Đứng
ngồi theo lệnh”


- GV cho HS chơi thử, sau đó cả lớp
cùng chơi.


<b>3. Phần kết thúc:</b>



- GV cùng HS hệ thống lại bai học.
- Hát một bài do GV chọn.


25
phút


5
phút


trước, đứng đưa 1 chân ra sau, đứng
đưa chân sang ngang.


- Đi kiễng gót hai tay chống hơng.
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, lớp trưởng điều khiển.


- HS thực hiện đi chuyển hướng
phải, trái, Dưới sự điều khiển của
GV.


(Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập
luyện)


- Chơi trị chơi “ Đứng ngồi theo
lệnh”


- Chơi thử, sau đó chơi chính thức.
- HS đi chậm theo vịng trịn.
- Làm theo YC của GV.
<b>TỐN: BẢNG CHIA 7</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu thuộc bảng chia 7.


- Vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn có lời văn (có 1 phép chia 7).
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn.
<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn HS:</b>


Lập bảng chia 7.


- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm trịn
và hỏi: 7 lấy 1 được mấy?


- Hãy viết phép tính tương ứng với 7
được lấy 1 lần được 7.


- Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm trịn,
biết mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Hỏi có


mấy tấm bìa?


- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
Vậy 7 : 7 được mấy?


- HS đọc phần ghi bảng: 7 : 7 = 1


* GV gắn lên bảng 2 tấm bìa và hình
thành tương tự như vậy cho đến hết bảng


- HS lắng nghe.


- Được 7.
- 7 x 1 = 7


- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính: 7 : 7 = 1
- 7 : 7 = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chia 7.


- GV hỏi và cho HS nhận xét vế SBC –
SC Trong bảng chia 7.


<i><b>c/ Học thuộc lòng bảng chia7:</b></i>


- HS nhìn bảng đọc ĐT bảng chia 7 vừa
xây dựng được.


- YC HS tự học thuộc.


- Thi đọc thuộc bảng chia 7.
<b>d/ Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>


- TB YC chúng ta làm gì?
- HS suy nghĩ tự làm bài.


<b>Bài 2: Xác định YC của bài sau đó HS tự</b>
làm.


- Hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi
ngay kết quả của 35 : 7 và 35 :5 được
khơng? Vì sao?


- Nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 3: Gọi HS đọc đề. </b>
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?


- YC HS suy nghĩ và giải BT.
- Chữa bài và ghi điểm.


<b>Bài 4: YC HS đọc đề bài.</b>
- Sau đó tự giải.


- Chữa bài ghi điểm.
<b>4/ Củng cố – dặn dò : </b>


-Gọi vài HS lên đọc thuộc bảng chia 7.


-Trò chơi thi nhau đố về bảng chia
7--Về nhà học thêm cho thuộc bài.


- HS trả lời.


- Đọc dãy các số bị chia: 7, 14, 21, 28,
…., 70. Và rút ra kết luận đây là số
đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.


- HS thi đọc cá nhân.
- 1 HS đọc YC bài toán.
- HS nêu miệng.


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở .


- Khi đã biết 7 x 5 = 35, ta có thể ghi
ngay 35: 5 = 7 và 35 : 7 = 5, Vì lấy
tích chia cho thừa số này ta được thừa
số kia.


- HS thực hiện theo YC của GV.
<b>Bài giải : </b>


Mỗi hàng có số HS là:


56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- 1 HS lên bảng giải:



<b>Bài giải:</b>


Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
- HS xung phong.


<b>TẬP LÀM VĂN: NGHE - KỂ “ KHÔNG NỠ NHÌN”</b>
<b> TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nghe - kể lại được câu chuyện Khơng nỡ nhìn (BT1).


- Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về 1 vấn đề liên quan ýơi
trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng (BT2).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>III. Các Hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới : </b>


<b>a) GV giới thiệu bài học:</b>
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>



- GV HD quan sát tranh MH.
- GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài)


- GV hỏi: Anh thanh niên làm gì trên
chuyến xe buýt?


- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
- Anh trả lời thế nào?


- GV kể lần 2.


- HS thi nhau kể lại câu chuyện.
- Em có nhận xét gì về câu chuyện.
-GV chốt lại ý khôi hài của câu chuyện.
<i>Anh thanh niên trên chuyến xe buýt</i>
<i>không biết nhường chỗ cho người già,</i>
<i>phụ nữ lại che mặt và giải thích rất buồn</i>
<i>cười là khơng nỡ nhìn các cụ già và phụ</i>
<i>nữ phải đứng.</i>


<i>Các em cần có nếp sơng văn minh nơi</i>
<i>cộng cộng: bạn trai phải biết nhường</i>
<i>chỗ cho bạn gái; nam giới khỏe mạnh</i>
<i>phải biết nhương chỗ cho người già yếu.</i>
<i><b>Bài tập 2. HS đọc YC đề bài tập.</b></i>


- GV HD HS cách tổ chức cuộc họp.
- Thảo luận và báo cáo theo tổ.



- Nhận xét tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt.


- GV nhận xét chung tiết học.
<b>4. Củng cố : </b>


- GV hỏi lại bài.


- Giáo dục TT cho HS.
- GV nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài.</b>


học”


- HS đọc YC bài, đọc câu hỏi gợi ý. Chú
ý nghe GV kể.


- Anh ngồi hai tay ôm mặt.


- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa
khơng?


- Cháu khơng nỡ nhìn các cụ già và phụ
nữ phải đứng.


- HS chăm chú nghe.


- 1 HS giỏi kể lại. Từng cặp HS tập kể.
- 4 HS thi đua kể lại câu chuỵên.



- HS trả lời nhiều ý kiến khác nhau.


- HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc
họp (SGK).


- HS chọn nội dung vấn đề họp. Tôn
trọng luật đi đường; Bảo vệ của cơng;
Giúp đỡ người có hồn cảnh khó khăn.
- Các tổ hoạt thảo luận theo nội dung
cuộc họp.


- Các nhóm báo cáo bài làm nội dung
thảo luận của nhóm mình.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×