Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.13 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>DỰ ÁN BẠN HỮU TRẺ EM</b>
- Bổ sung những hiểu biết cần thiết về phân số thập phân, hỗn
số để chuẩn bị học số thập phân.
- Biết khái niệm ban đầu về STP; đọc, viết, so sánh, sắp xếp
thứ tự các STP.
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các STP (KQ phép tính là STN hoặc
STP có khơng quá ba chữ số ở phần thập phân).
- Biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp,…của phép
cộng và nhân các STP.
- Biết vận dụng KT-KN về STP để: tính giá trị của biểu thức có
<b>NỘI DUNG DẠY HỌC SỐ HỌC</b>
Dạy học nội dung số học ở Toán 5 tiếp tục theo định
hướng đổi mới phương pháp dạy học ở Tiểu học – tổ chức giờ
học dưới dạng hoạt động học tập, HS lĩnh hội được kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV. Tuy nhiên, để tổ chức được việc
dạy học, GV cần nắm rõ nội dung trong Toán 5 cần cho HS
lĩnh hội là gì, cách tổ chức như thế nào?
<i><b>Nội dung:</b></i>
<b>1) Số (HKI) :</b>
- Ơn tập PS, tính chất cơ bản của PS, so sánh hai PS.
- Bổ sung: PSTP; hỗn số, đọc, viết hỗn số, so sánh hỗn số.
<b>SỐ HỌC</b>
<b>Số (HKII) :</b>
- Yếu tố thông kê: giới thiệu biểu đồ hình quạt.
- Ơn tập về STN, PS,STP.
<b>2) Phép tính (HKI) :</b>
- Ơn tập: phép cộng, trừ, nhân chia PS.
- Viết một PS thành PSTP.
- Chuyển hỗn số thành PS.
- Phép cộng, trừ, nhân, chia STP.
- Nhân STP với 10; 100; 1000;…
- Nhân STP với 0,1; 0,01; 0,001;…
- Chia STP cho 10; 100; 1000; …
<b>HKII :</b>
- Khai thác, xử lý thông tin từ biểu đồ.
<b>SỐ HỌC</b>
<b>3) Biểu thức :</b>
- Tính giá trị của biểu thức có đến bốn dấu phép tính (có
dấu ngoặc hoặc khơng có dấu ngoặc).
1. Chuyển hỗn số thành phân số
Có thể chuyển hỗn số thành một phân số có tử số bằng
phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần
phân số; mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
GV hướng dẫn HS thực hiện như sau:
1. Cho HS lấy 2 hình vng tơ màu tồn bộ hình và 1 hình
vng tơ màu hình, y/c HS ghi hỗn số chỉ phần tô màu.
2. Hướng dẫn HS viết 2 và hay 2+
3. Hướng dẫn HS viết 2 = 2+
4. Yêu cầu HS thực hiện phép cộng đã biết quy tắc.
5. Hướng dẫn HS viết gọn để phát biểu nhận xét cách
chuyển hỗn số thành phân số.
5
8
5
8
5
8
5
8
5
8
<i><b>2. Về số thập phân</b></i>
<b> </b>Đại lượng và đo đại lượng là một trong bốn mạch kiến
thức của CT Toán 5. Nó được cấu trúc hợp lí theo giai
đoạn, sắp xếp đan xen với các mạch Số học; Các yếu tố
hình học; Giải tốn có lời văn.
<i><b>Nội dung chủ yếu:</b></i>
- Biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa một số đơn vị đo diện
tích, thể tích thơng dụng (chẳng hạn, giữa km2 và m2, giữa
ha và m2, giữa m3 và dm3, giữa dm3 và cm3).
- Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích, thể tích,
thời gian dưới dạng STP.
<b>PHƯƠNG PHÁP DH ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG</b>
<i><b>1. Bước đầu hình thành các khái niệm của đại lượng và đơn vị </b></i>
<i><b>đo đại lượng</b></i>
HS được học đại lượng mới, đó là “thể tích của một hình”. GV
cần thơng qua ĐD trực quan để “so sánh” thể tích các hình như đã
nêu ở SGK, từ đó HS bước đầu hình thành biểu tượng, khái niệm
“thể tích” của một hình.
Khi dạy các đơn vị diện tích, thể tích cần cho HS có biểu tượng về
độ lớn của đơn vị đó. Chẳng hạn, mi-li-mét vng là đơn vị đo “rất
bé”; héc-ta là đơn vị đo diện tích “khá lớn”,…
<b>2. </b><i><b>Dạy học “chuyển đổi” các đơn vị đo đại lượng</b></i>
<b>III. HÌNH HỌC</b>
Bổ sung, hồn thiện, khái quát và hệ thống các kiến thức về
hình dạng và tính diện tích các hình phẳng: tam giác, tứ giác,
hình trịn; phát triển về hình dạng và tính thể tích các hình
khối: hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
<i><b>Nội dung :</b></i>
- Nhận biết được hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập
phương, hình trụ, hình cầu và một số dạng của hình tam giác.
- Biết tính chu vi hình trịn, diện tích hình tam giác, hình
thang, hình trịn.
<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY YẾU TỐ HÌNH HỌC</b>
Biết giải và trình bày bài giải các bài toán có đến bốn bước
tính, trong đó có:
- Một số dạng bài tốn về quan hệ tỉ lệ (khi giải các bài toán
thuộc quan hệ “tỉ lệ thuận” , “tỉ lệ nghịch” không dùng các tên
gọi này; có thể giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị” hoặc
“tìm tỉ số”.
- Các bài tốn về tỉ số phần trăm: tìm tỉ số phần trăm của một
số cho trước; tìm một số biết một giá trị tỉ số phần trăm của số
đó.
- Bài tốn về chuyển động đều.
<b>CÁCH HỌC TOÁN</b>
<b>HS NÊU </b>
<b>VẤN ĐỀ</b> <b>VẬN DỤNG KT - KN</b>
<b>THẢO </b>
<b>LUẬN, TÌM </b>
<b>CÁCH G/Q</b>
<b>NÊU </b>
<b>KẾT </b>
<b>LUẬN</b>
<b>VẬN </b>
<b>DỤNG </b>
<b>T.H</b>
- Qua SGK
- GV nêu vấn
đề
- Qua đồ dùng
học tập
- Hình vẽ
- Bảng
- Sơ đồ
- Mơ hình
- Vật thật
(Giải quyết vấn
đề)
- Nhóm đơi
- Nhóm (4-6)
- Trình bày ý
kiến
- Nhận xét
- Quy tắc (bằng
lời, sơ đồ)
- Tính chất
- Phương pháp
- Bảng con
- Phiếu học tập,
vở BT
@ GV tổ chức, HDHĐ học tập => HS tự lực (cá nhân, nhóm)
@ Giúp HS : - Tự nêu vấn đề => Huy động KT-KN đã có