Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 192 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày sọan:
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
<i><b>- HS:</b></i> Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoát ủoọng 1: Kieồm tra baứi cuừ</b></i>
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố
của góc? Viết ký hiệu góc.
Đo góc?
HS vẽ hình góc xOy, ghi ký
hiệu góc, xác định các yếu tố
về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác định độ lớn
của góc.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới</b></i>
Gv giới thiệu sơ lượt về nội
dung chương trình hình học lớp
7, Nội dung chính của chương
I, nội dung bài 1.
<i><b>Hoạt dộng 3: Thế nào là hai góc đối đỉnh</b></i>
Yêu cầu thực hiện theo nhóm
các bước vẽ theo lời dẫn của
Gv:
-Vẽ góc xOy có số đo 60.
- Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia
Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ
tia Oy’.
Nêu tên các góc tạo thành tại
đỉnh O ?
Có nhận xét gì về cạnh của
góc xOy và cạnh của góc
x’Oy’ ?
Qua nhận xét Gv giới thiệu
định nghĩa góc đối đỉnh.
HS tiến hành vẽ theo nhóm.
Dùng thước đo góc dựng góc
xOy có số đo góc 60.
Dựng tia đối của tia Ox.
Dựng tia đối của tia Oy.
Caùc nhóm trình bày bài vẽ của
mình và nêu tên các góc tại
đỉnh O.
Gv kiểm tra kết quả.
HS nêu nhận xét về các cạnh
của hai góc xOy và x’Oy’.
HS nhắc lại định nghĩa hai góc
đối đỉnh và ghi vào vở.
<b>I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:</b>
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh góc kia.
x y’
O
<i><b>Hoạt động 4: Tính chất của hai góc đối đỉnh</b></i>
u cầu học sinh dùng thước
đo góc đo và nêu nhận xét về
số đo của hai góc đối đỉnh ?
Theo kết quả đo được, ta thấy
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau,
hãy tìm cách lý giải bằng lập
luận, dựa trên các kiến thức về
góc đã học?
Gv gợi ý HS dùng lý thuyết về
hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai
góc đối đỉnh.
HS tiến hành đo hai góc xOy
và x’Oy’, xOy’ và yOx’.
Sau đó nêu nhận xét.
HS suy nghó tìm cách giải
thích.
HS giải theo nhóm và trình bày
bài giải.
Gv kiểm tra bài giải, cách lập
luận và trình bày bài.
<b>II/ Tính chất của hai góc đối</b>
<b>đỉnh :</b>
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Giải thích :
Ta có :
xOy và yOx’ kề bù nên:
xOy + yOx’ = 180 (1)
y’Ox’ vaø yOx’ kề bù nên:
y’Ox’ + yOx’ = 180 (2)
từ (1) và (2) =>
xOy +yOx’ =
y’Ox’ + yOx’
neân : xOy = x’Oy’.
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố</b></i>
Nhắc lại định nghóa hai góc kề
bù, tính chất củahai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ;
3 ; bài 1 SBT.
HS phát biểu định nghóa và
tính chất của hai góc kề bù.
Bài tập 1 và 2 laøm baøi tập
miệng.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A
C’ B
O
B’ C
A’
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i><b> </b></i>
Ngày sọan:
Ngày dạy :
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài tốn hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, thước đo góc.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, thước đo góc.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên GV</b> <b>Hoạt động của học sinh HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định nghĩa hai góc đối
đỉnh ?
Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh? Giải bài tập 4 ?
HS lên bảng trả bài.
Sửa bài tập 4.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<b>Baøi 5:</b>
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta
làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình
bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình
bày cách 2 ?
<i><b>Bài 2 :</b></i>
u cầu HS đọc đề, suy nghĩ
cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?
HS đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo ABC = 56 vào
hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo
góc là 180.
Để tính số đo ABC’, dựa vào
hai góc kề bù ABC và ABC’.
HS tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm,
Gv kiểm tra, nhận xét.
HS nêu cách vẽ hình chính xác
Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm
A trên xx’.
Qua A dựng tia Ay :
xAy = 47.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
<b>II/ </b>
<b> luyÖn tËp</b>
<b>Baøi 1: </b>( baøi 5)
Vì ABC’ kề bù với ABC nên
ABC’ + ABC = 180
ABC’ + 56 = 180
ABC’ = 124
Vì ABC và A’BC’ đối đỉnh
neân : ABC = A’BC’ = 56
<b>Baøi 2 :</b> ( baøi 6)
x y’
A
Góc xAy’ được tính ntn?
xAy’ kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài
giải và kết quả.
<i><b>Bài 3: </b></i>
u cầu HS đọc đề, vẽ hình.
Giải thích tại sao chọn được
các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho
HS ghi vào vở.<i><b>Bài 4:</b></i>
Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ
cách vẽ.
xAy’ được tính dựa vào
xAy.
xAy’ kề bù với xAy.
HS tính góc xAy’.
x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
nên tính được x’Ay’.
Tương tự ta tính được số đo góc
yAx’.
HS vẽ ba đường thẳng đồng
quy.
Đặt tên các đường thẳng và
giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng nhau
dựa vào các góc đối đỉnh.
HS suy nghĩ tìm cách vẽ thoả
mãn đề bài :
- Chung đỉnh.
- Số đo góc bằng nhau.
- Khơng đối đỉnh.
Dùng thước đo góc để xác định
số đo góc.
Ta có :xAy và xAy’ kề bù
nên : xAy + xAy’ = 180
47 + xAy’ = 180
=> xAy’ = 133
Vì xAy đối đỉnh với x’Ay’
neân: xAy = x’Ay’ = 47
Vì xAy’ đối đỉnh với yAx’
neân : xAy’ = yAx’ = 133
<b>Baøi 3: </b>
x y z
O
z’ y’ x’
Các cặp góc bằng nhau là :
xOy = x’Oy’; yOz =
y’Oz’; zOx’ = xOz’
xOz = z’Ox’; yOx’ =
y’Ox;
zOy’ = z’Oy.
<b>Baøi 4 :</b>
a/
B D
A O C
AOB = COD = 70
b/ C
A
D
O
B
<i><b>Hoạt động 4:</b><b> Củng cố</b><b> </b></i>
Nhắc lại định nghĩa hai góc
đối đỉnh.Tính chất của hai góc
đối đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83.
Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 3: <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một
đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vng góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước
thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vng.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.
<b>III. Tiến trình dạy hoïc</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định nghĩa và vẽ hình hai
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS vẽ hình và nêu định nghĩa
hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới</b></i>
Dùng giấy gấp như hình 3.
Mở tờ giấy ra và quan sát hai
đường thẳng vừa gấp, nêu nhận
xét?
HS lấy giấy gấp như yêu cầu
của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp vng
góc với nhau.
<i><b>Hoạt động 3: Thế nào là hai đường thẳng vng góc</b></i>
Lấy thước đo các góc tạo thành ở
hình vừa gấp, nêu nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc,
giải thích trên, Gv nêu định
HS dùng thước đo góc, đo các
góc vừa tạo thành và nêu nhận
xét : các góc đó bằng nhau và
bằng 90 .
Giải thích :
Vì x’Oy kề bù với yOx,
neân : x’Oy + yOx = 180
Maø x’Oy = 90 neân yOx =
90.
<b>I/ Thế nào là hai đường</b>
<b>thẳng vng góc:</b>
<i><b>Định nghóa:</b></i>
Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vng được
gọi là hai đường thẳng vng
góc.
nghĩa hai đường thẳng vng
Vì xOy đối đỉnh với x’Oy’
neân x’Oy’ = 90.
y
x’ O x
y’
<i><b>Hoạt động 4 :Vẽ hai đường thẳng vng góc</b></i>
Để vẽ hai đường thẳng vng
góc, người ta dùng một dụng cụ
là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?
3; ?4.
Gọi HS trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các cách
vẽ, nêu hai trường hợp tổng
quát :
Điểm O nằm trên đt a.
HS nhắc lại định nghĩa hai
đường thẳng vng góc.
Các nhóm tiến hành vẽ đường
thẳng a’ đi qua A và vng góc
với đt a cho trước.
Cử HS đại diện trình bày cách
vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên, mỗi
nhóm thực hiện cách dựng.
Gv gọi HS lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke
bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều
vị trí khác nhau
<b>II/ Vẽ hai đường thẳng</b>
<b>vng góc: </b><i>Dụng cụ</i> : ê ke
<i>Trường hợp điểm O nằm trên</i>
<i>đường thẳng a :</i>
a
a’
<i>Trường hợp điểm O nằm </i>
<i>ngoài đường thẳng a : </i>
O
<i> </i>
a<i> </i>
<i> </i>
a’
<i><b>Hoạt động 5 :Đường trung trực của đoạn thẳng</b></i>
Yêu cầu HS vẽ hình theo lời
dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác định trung điểm H của AB ?
Qua H dựng đt d vng góc với
AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng
AB. Vậy thế nào là đường trung
trực của đoạn thẳng ?
d
A H B
Qua hình vừa vẽ, HS nêu định
nghĩa đường trung trực của một
đoạn thẳng.
<b>III/ Đường trung trực của </b>
<b>đoạn thẳng :</b>
<i><b>Định nghóa :</b></i>
Đường thẳng vng góc với
một đoạn thẳng tại trung điểm
của nó được gọi là đường
trung trực của đoạn thẳng ấy.
d
<i><b>Hoạt động 6:</b><b> Củng cố</b><b> </b></i>
Nhắc lại khái niệm hai đường
thẳng vng góc. Định nghĩa
đường trung trực của đoạn
thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14
trang 86
<b>IV Luyện tập</b>
Bài 11
Bài 12
Bài 14
<i>* Hướng dẫn về nhà:</i> Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Mang giấy trong, êke.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>……….. </i>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tieát 4: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc
gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vng góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke,
hoặc bằng cách gấp giấy.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
<i><b>- HS: </b></i>SGK, êke, giấy trong, thuộc định nghĩa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng
vng góc.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu khái niệm hai đường thẳng
vng góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A
nằm trên đt d cho trước ?
Nêu định nghĩa đường trung trực
của một đoạn thẳng? Dựng trung
trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ?
Phát biểu định nghóa hai đt
vuông góc, vẽ hình.
Phát biểu định nghĩa đường
trung trực của một đt.
Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác định trung điểm M của EF.
Qua M dựng đt d vng góc với
EF, ta có hình cần dựng.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập </b></i>
<b>Bài 1: </b>
Yêu cầu HS dùng giấy trong gấp
như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của HS, sửa
sai nếu có.
Mỗi HS gấp giấy như các hình
a,b, c / 8.
HS nêu nhận xeùt :
- Hai đường gấp vng
<b>Bài 1:</b> Gấp giấy
<i><b>Nhận xét :</b></i>
Hai nếp gấp vng góc với
nhau.
Gọi HS nêu nhận xét sau khi gấp ?
<b>Bài 2: </b>
Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngồi đt d
trên giấy, phát cho các nhóm.u
cầu các nhóm dựng đt d’ vng
góc với đt d và đi qua A bằng
êke ?
Gv kiểm tra việc làm của nhóm
bằng cách gọi một HS của nhóm
lên bảng dựng.
<b>Bài 3: </b>
u cầu HS vẽ hình theo lời dẫn
Vẽ góc xOy = 45.
Nêu cách vẽ góc xOy ?
Lấy điểm trong góc xOy.
Dựng Ax’ Ox tại B.
Dựng Ay’ Oy tại C.
<b>Baøi 4 :</b>
Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, suy nghĩ
trình tự vẽ.
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
Gv kiểm tra cách vẽ của HS theo
trình tự nêu ra.
Nếu dựng BC tia Od’ trước, sau
đó dựng tia Od sao cho góc d’Od =
60 thì có hợp lý ?
<b>Bài 5 :</b>
Nhắc lại định nghĩa đường trung
trực của một đoạn thẳng ?
Cách vẽ trung trực của đoạn
thẳng ?
Yêu cầu HS vẽ hai trường hợp :
- A,B,C thẳng hàng.
- A,B,C không thẳng hàng.
góc với nhau.
- Các góc bằng nhau.
Các nhóm tiến hành các bước
dựng.
Vẽ hình vào vở.
Vẽ tia Ox bất kỳ.
Trên nửa mặt phẳng chứa tia
Ox, vẽ tia Oy sao cho xOy =
45.
Dùng êke dựng đt qua A vng
Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
Có thể có nhiều cách vẽ khác
nhau.
HS nêu các cách vẽ khác nhau.
Mỗi cách vẽ, HS vừa trình bày
bằng lời, vừa minh hoạ bằng
cách vẽ.
Nếu dựng BC Od’ trước, rất
khó xác định đúng góc BOC =
60.
Đường trung trực của đoạn
thẳng là đt vng góc với đoạn
thẳng đó tại trung điểm của nó.
Cách vẽ trung trực :
Xác định trung điểm của đoạn
thẳng đó.
Dựng đt vng góc với đoạn
thẳng đó tại truing điểm.
HS vẽ hai trường hợp.
và bằng 1 v.
<b>Bài 2:</b> Vẽ đt vuông góc bằng
êke.
A
H
d’ d
<b>Bài 3 :</b> Vẽ hình theo cách
diễn đạt bằng lời :
y
C
A
O B x
<b>Baøi 4:</b> d
B
A
<i><b>Cách vẽ :</b></i>
Vẽ d’Od = 60. Laáy A
trong d’O d. Qua A, dựng
đoạn AB Od tại B. Qua B
dựng đoạn BC Od’ tại C.
<b>Baøi 5 : </b>
<i><b>Trường hợp A,B,C thẳng</b></i>
<i><b>hàng </b></i>
d d’
M N
A B
C
<i><b>thẳng hàng:</b></i>
A d’
M
B
C
<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> </b><i><b> Củng cố </b></i>
Nhắc lại định nghĩa đường trung
trực của đoạn thẳng.
Thế nào là hai đt vuông góc.
Cách vẽ đường trung trực.Cách vẽ
đường vng góc bằng êke.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.
Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 5:<b> CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nắm được định nghĩa các góc sole trong, góc đồng vị.Tính chất của cặp góc sole
- Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.
- Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, thước đo góc.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới</b></i>
Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c cắt
cả hai đt trên tại A, B.
Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh
A, tại đỉnh B ?
a
c
<i><b>Hoạt động 3 : Góc sole trong, góc đồng vị</b></i>
Gv giới thiệu cặp góc sole trong
Xác định cặp góc sole trong còn
lại ?
Cặp góc đồng vị có vị trí ntn trên
hình vẽ.
Xác định các cặp góc đồng vị cịn
lại ?
Làm bài tập ?1.
Gv giới thiệu cặp góc trong cùng
phía, ngồi cùng phía, sole ngồi.
Xác định các cặp góc sole ngồi,
ngồi cùng phía, trong cùng phía
cịn lại ?
HS đọc tên cặp góc sole trong
cịn lại : A4 và B6
Đọc tên các cặp góc đồng vị
còn lại : A1 và B3 ; A3
vaø B7; A 4 vaø B8.
z x
1 A 4
2 3 t
1 2
u 3 B 4 v
y
Cặp góc sole trong gồm :
A2 và B2; A3 và B3
Cặp góc đồng vị gồm :
A4 vaø B2 ; A3 vaø B4;
A1 vaø B1 ; A2 và B3
<b>I/ Góc sole trong, góc đồng vị </b>
1<sub> A 2 </sub>
4 3
5 6
8 B 7
Goùc sole trong : A3 vaø B5
A4 và B6
Góc đồng vị : A2 và B6
A1 vaø B5
A3 vaø B7
A 4 vaø B8
<i><b>Hoạt động 4 : Tính chất</b></i>
Yêu cầu HS làm bài tập ?2.
Tìm mối liên hệ giữa A4 và
A1?
=> Tính A1 được khơng ?
Tương tự tính B3 ?
Có nhận xét gì về hai góc A1 và
B3 ? ( số đo, vị trí góc )
Tính số đo của góc A2 ntn?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Nêu nhận xét về số đo của hai
góc A2 và B3 ? ( số đo, vị trí góc )
Qua bài tập trên, em rút ra kết
luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính
chất.
a/ Ta có:
A4 +A1 = 180 (kề bù)
mà A4 = 45 => A1 = 135
Tương tự :
B2 + B3 = 180
mà B2= 45 => B3 =135
vậy : A 4 = B3
b/ Ta coù :
A4 = A2 ( đối đỉnh)
neân: A4 = A2 = 45
maø B2 = 45
do đó : A2 = B2
Qua bài tập, HS nêu nhận xét
chung.
<b>II/ Tính chất :</b>
Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong
các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau thì :
a/ Hai góc sole trong cịn lại
bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
<i><b>Hoạt động 5:</b><b> Củng cố</b><b> </b></i>
Nhắc lại tính chất của góc sole
trong, góc đồng vị.
Làm bài tập áp dụng 21; 22; 23/
(SGK - 89).
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc
Làm bài tập 17; 19 / SBT.
Chuẩn bị bài “ Hai đường thẳng song song “
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
Ngày soạn
Ngày dạy :
Tiết 6: <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a.
- Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vị.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu tính chất của hai góc sole
trong bằng nhau ?
Vẽ hình, và nêu tên các dạng
góc ?
Sửa bài tập về nhà.
HS phát biểu tính chất.
Vẽ hình hai đt bị cắt bởi một
đt, nêu tên các góc ngồi cùng
phía, góc đồng vị, góc sole
trong, sole ngoài, góc trong
cùng phía.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới </b></i>
Nhắc lại định nghĩa hai đường
thẳng song song ? vẽ hai đường
thẳng song song ?
Làm thế nào để nhận biết hai
đường thẳng song song ? xét bài
học 4.
Hai ñt song song laø hai đt
không có điểm chung.
a
b
Nhắc lại định nghóa hai đt song
song.
Hai đt phân biệt không cắt nhau
thì song song.
HS nªu lai kiÕn thøc:
- Hai đt song song là hai
đt không có điểm
chung.
- Hai đt phân biệt thì
hoặc cắt nhau, hoặc
song song.
<b>I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 :</b>
(SGK – 90)
<i><b>Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết hai đt song song </b></i>
Làm bài tập ?1
Dùng thước kiểm tra xem hai đt
ở hình 17a và 17b có song song ?
Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu
nhận biết hai đt song song?
Tính chất này được thừa nhận,
khơng chứng minh.
Nếu hai góc sole ngồi bằng
nhau thì hai đt đó có song song
khơng ?
Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song
song.
HS xem hình 17, dự đốn hai
đt song song là : 17a và 17c.
Dùng thước thẳng kiểm tra và
nêu nhận xét.
HS phát biểu dấu hiệu :
Nếu hai góc sole trong bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Nếu hai góc đồng vị bằng
nhau thì hai đt đó song song.
Trường hợp này HS về nhà tự
nghiên cứu, và Gv nhắc lại
trong giờ sau.
<b>II/ Daáu hiệu nhận biết hai đt</b>
<b>song song :</b>
a m
b
<b> </b>
<b>Tính chất:</b>
Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong
các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau (hoặc
một cặp góc đồng vị bằng nhau
) thì a và b song song với nhau.
<i><b>KH :</b></i> <b>a // b</b>.
<i><b>Hoạt động 5: Vẽ hai đt song song </b></i>
Làm bài tập ?2
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai
đt song song, em hãy nêu cách
vẽ đt b ?
Gv hướng dẫn hai cách dựng.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đt
song song, ta có thể dựng hai
<b>II/ Vẽ hai đường thẳng song</b>
<b>song :</b>
<i>a/ Dựng hai góc sole trong</i>
<i>bằng nhau:</i>
A A
<i><b>Hoạt động 6 :</b></i><b> </b><i><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đt song song.
Làm bài tập áp dụng số 24 và
25 / 91.
<b>III/ Luyện tập</b>
Bài 24
Bài 25
<i><b>*Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc bài, làm bài tập 23; 24/ SBT.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 7: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song
song song với đt b ? M
b
<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1:</b>
Gv nêu đề bài.
HS dùng thước thẳng và thước đo
góc để vẽ hình theo đề bài.
Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax vaø By có song song
không ? vì sao ?
<b>Bài 2 :</b>
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho điều gì ?
Yêu cầu điều gì ?
Trước tiên, ta vẽ hình gì ?
Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng
AD // BC và AD = BC ?
<b>Baøi 3 :</b>
Gv nêu đề bài.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận
biết hai đt song song để dựng.
Gv kiểm tra cách dựng của mỗi
nhóm.
Sửa sai và cho HS dựng vào vở.
<b>Baøi 4 :</b>
Yêu cầu HS đọc đề.
Bài tốn cho biết điều gì ? u cầu
HS dùng thước vẽ hình.
Để vẽ góc xAB ta dùng
thước đo góc hoặc êke có
góc 60.
Nhìn hình vẽ và trả lời :
Hai đt Ax và By song song
vì hai góc xAB và yBA
bằng nhau ở vị trí sole.
Đề bài cho ABC. yêu cầu
vẽ AD // BC và AD = BC.
Trước tiên, ta vẽ ABC,
sau đó đo góc BCA. và đo
đoạn thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia
Ax : CAx = BCA = a
ở vị trí sole trong.
Trên tia Ax, xác định điểm
D : AD = BC.
Vẽ được hai đoạn cùng
song song với BC và bằng
BC.
HS hoạt động nhóm,suy
nghĩ tìm cách dựng.
Các nhóm nêu cách dựng.
- Theo cách dựng hai
góc sole trong bằng
nhau.
- Theo cách dựng hai
góc đồng vị bằng
nhau.
Bài tốn cho góc nhọn xOy
và điểm O’.
<b>II/ </b>
<b> Lun tËp</b>
<b>Bài 1 :</b>
B y
x A
Ta coù : Ax // By vì :
xAB = yBA = 120 ở vị trí
sole trong.
<b>Baøi 2 :</b>
A D
B C
<b>Baøi 3 :</b>
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao
cho : xx’ //yy’.
x A x’
y y’
Vẽ đường thẳng yy’ bất kỳ.lấy
một điểm A nằm ngoài đường
thẳng yy’, qua A dựng đường
thẳng xx’ song song với yy’.
<b>Baøi 4 : </b>
<i><b>Điểm O’ nằm trong </b></i><i><b>xOy.</b></i>
điều gì ?
Gọi một HS lên bảng vẽ góc xOy
và điểm O’.
Cịn vị trí nào của điểm O’ đối với
xOy không ?
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và tạo
thành góc tù x’O’y’sẽ xét trong
các bài sau.
u cầu dựng góc x’Oy’:
O’x’ // Ox và O’y’ //
Oy.Và so sánh xOy với
x’O’y’.
HS lên bảng vẽ xOy,
điểm O’.
Theo đề bài,vẽ tia O’y’ //
Oy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.
Dùng thước đo và nêu nhận
xét : xOy =x’O’y’
HS nêu vị trí điểm O’ nằm
ngoài xOy.
Tương tự như trên, một HS
lên bảng vẽ tia O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu
nhận xét : xOy = x’Oy’.
y’
O O’
x’
x
<i><b>Điểm O’ nằm ngoài </b></i><i><b>xOy.</b></i>
y
y’
O
O’
x
x’
<i><b>Hoạt động 4</b></i><b> : </b><i><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại cách dựng đường thẳng
song song.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Làm bài tập 30 / 92 và bài 24; 25 / SBT.
Xem bài “ Tiên đề Euclitde về đường thẳng song song “
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giỏo ỏn:</b>
<i>..</i>
<i>..</i>
<i>..</i>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
- Hiểu được nội dung tiên đề Euclitde và cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng đi qua M
(M a) sao cho b // a.
- Nắm được tính chất hai đường thẳng song song được xác định nhờ vào tiên đề Euclitde.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ.
<i><b>- HS :</b></i> SGK, biết vẽ hai đường thẳng song song, tính ch6át hai đt song song.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song ?
Sửa bài tập về nhà.
HS nêu dấu hiệu nhận biết
hai ủt song song.
<i><b>Hot ng 2 : </b><b>Tìm hiu Tiên d ¥ clit</b></i>
Gv vẽ đt a và điểm M nằm ngoài
đt a.
Yêu cầu HS thứ nhất vẽ đt b qua
M và song song với a bằng cách
HS thứ hai dùng hai góc đồng vị
bằng nhau.
Nêu nhận xét về hai đt vừa vẽ?
Gv nêu kết luận bằng cách thừa
nhận tiên đề ¥ clit.
M
a
HS vẽ và nêu nhận xét :
Hai đường thẳng vừa vẽ
trùng nhau.
HS nhắc lại tiên đề.
<b>I / Tiên đề Ơ clit :</b>
* Tiên đề Ơ clit (SGK – 92)
M b
a
M <sub> a , b qua M vµ b a lµ duy</sub>
nhÊt.
<i><b>Hoạt động 3: Tính chất của hai đt song song</b></i>
Yêu cầu HS giải bài tập ?
Nêu kết luận ?
Xét xem hai góc trong cùng phía
có gì đặt biệt ?
Gv tổng kết các ý kiến và nêu
thành tính chất suy ra từ tiên đề ¥
clit.
HS làm bài tập ? theo nhóm.
Các nhóm trình bày bài giải.
Nêu nhận xét sau khi đo :
Cặp góc sole trong bằng
nhau.
Cặp góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
<b>II/ Tính chất của hai đường</b>
<b>thẳng song song :</b>
*TÝnh chÊt:
Nếu một đường thẳng cắt hai đt
song song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
<i><b>Hoạt động 4:</b><b> Củng cố</b></i>
thẳng song song.
Các tính chất suy ra từ tiên đề.
Làm bài tập áp dụng 31; 32; 33;
34 / 94. <i><b>Bài 32 :</b></i>a/ đúng. b/ đúng. c/ sai / d/
sai
Baøi 31
Baøi 32
Baøi 33
baøi 34
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> * Gv tổng kết các kiến thức về hai đường thẳng song song :
- Định nghóa hai đt song song.
- Dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
- Nếu hai đt song song thì các cặp góc sole trong, các cặp góc đồng vị bằng nhau, các cặp góc
trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết được mối liên quan giữa dấu hiệu nhận biết hai đt song song và tính chất của hai đt
song song : nếu hai đt song song thì ta có các cặp góc sole trong, đồng vị bằng nhau, ngược lại
nếu có một trong các cặp góc sole, hoặc đồng vị bằng nhau thì ta có hai đt song song.
- Qua một điểm nằm ngoài một đt chỉ có thể vẽ được duy nhất một đt song song với đt đã cho.
* Học thuộc bài, làm bài tập 35; 36 / 94.
* Chuaån bị cho bài kiểm tra 15 phút.
<b>IV. Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>..</i>
<i>..</i>
<i>..</i>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tieỏt 9: <b>LUYEN TAP</b>
<b>I. Muùc tieâu</b>
- Củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng song song : dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song, tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song bằng thước thẳng, êke, thước đo góc, vẽ
phát.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> thước thẳng. êke, thước đo góc, đề bài kiểm tra 15’.
<i><b>- HS:</b></i> êke, thước đo góc, bảng con, giấy kiểm tra.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phỳt</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i><b> : </b><i><b> Luyện tập</b></i>
<b>HĐTP 2.1: Bài 1 </b>
Gv nêu đề bài.
Nêu cách vẽ đt a đi qua A song
song với BC ?
HS lên bảng vẽ đt a.
Một HS lên bảng vẽ đt b đi qua
B và song song với AC ?
Trả lời câu hỏi trong SGK ?
Giải thích tại sao ?
<b>HĐTP 2.2: Bài 2 </b>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS phát biểu các tính
chất của hai đt song song ?
Theo tính chất trên, nếu ta có a //
b thì suy ra được điều gì ?
Từ đó hãy điền vào chỗ trống
trong các câu sau ?
Gv lưu ý HS có nhiều cặp góc
khác với các góc vừa nêu.
<b>HĐTP 2.3: Bài 3 </b>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình 24 vào vở.
Để vẽ đt qua A và song song
với BC, ta đo độ lớn của góc
C, sau đó vẽ tia Aa tạo với
cạnh AC aAC = C.
Vẽ tia đối của tia Aa ta có đt
cần vẽ.
Tương tự HS 2 lên bảng vẽ đt
b.
Chỉ vẽ được một đt a và một
đt b (theo tiên đề Euclitde )
HS nêu tính chất của hai đt
song song.
Vẽ hình 23 vào vở.
Nếu có a // b thì hai góc sole
trong bằng nhau,hai góc đồng
vị bằng nhau, hai góc trong
cùng phía bù nhau.
A1 = B3 ; A2 = B2;
B3 + A4 = 180.
HS coù thể nêu các cặp góc
khác.
HS vẽ hình vào vở.
<b>II/ </b>
<b> Lun tËp</b>
<b>Bài 1</b>: (Bài 35)
A a
B C
b
Vẽ được một đường thẳng a và
một đường thẳng b, vì theo tiên
đề Euclitde”qua một điểm nằm
ngồi đường thẳng chỉ có thể vẽ
được một đt song song với đt đã
cho.
<b>Baøi 2 :</b> (Baøi 36)
c
vì a // b neân :
a/ A1 = B 3 (sole trong )
b/ A2 = B2 (đồng vị )
c/ B3 + A4 = 180 ( trong
cùng phía )
d/ B4<b> = </b> A 1 ( sole ngồi )
<b>Bài 3 :</b> (Bài 37)
Sau đó nêu tên các cặp góc bằng
nhau và giải thích tại sao?
<b>HĐTP 2.4: Bài 4</b>
Gv nêu đề bài.
Khi có hai đường thẳng song
song thì ta suy ra được điều gì?
Xét hình 25b ?
Biết góc A4 bằng với góc B2,
hoặc góc nào bằng với góc nào
hoặc góc nào kề bù với góc nào
thì kết luận được hai đt d và d’
song song với nhau ?
Từ hai phần 1 và 2 trong bài tập
4, ta rút ra kết luận gì ?
Nhìn hình vẽ và gọi tên các
cặp góc bằng nhau :
CBA = CED vì là hai góc
sole trong và vì a // b.
CAB = CDE vì là hai góc
đồng vị và vì a // b.
BCA = DCE vì là hai góc
đối đỉnh.
Khi có hai đt song song thì ta
suy ra được hai góc soletrong
bằng nhau, hai góc đồng vị
bằng nhau và hai góc trong
cùng phía bù nhau.
Biết d // d’ thì suy ra
A1 = B3 ; A1 = B1 và
A1 + B2 = 180.
HS nêu kết luận cho phần 1.
A4 = B2 hoặc A4 = B4
hoặc A4 + B3 = 180 thì
kết luận đt d song song với đt
d’.
HS nêu kết luận cho phần 2.
Nếu có hai đt song song thì
suy ra được các góc bằng
nhau…, và ngược lại nếu có
một trong các cặp góc bằng
nhau thì suy ra được hai đt
song song.
C
D E
a
Các cặp góc bằng nhau của hai
tam giác CAB vaø CDE laø :
CBA = CED ( sole trong )
CAB = CDE ( sole trong)
BCA = DCE ( đối đỉnh )
<b>Baøi 4 :</b> (baøi 38 )
1/ A d
* Biết d //d’ thì suy ra :
A1 = B3 vaø A1 = B1
vaø A1 + B2 = 180.
* Nếu một đt cắt hai đt song
song thì :
a/ Hai góc sole trong bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
c/ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
2/
*A4 = B2 hoặc A4 = B4
hoặc A4 + B3 = 180 thì d//d’.
*Nếu một đt cắt hai đt mà hai
góc sole trong bằng nhau, hai
góc đồng vị bằng nhau hay hai
góc trong cùng phía bù nhau thì
hai đt đó song song với nhau.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Làm bài tập 39, xem bài “ Từ vng góc đến song song “
<b>IV. Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>..</i>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tit 10: <b>T VUễNG GểC N SONG SONG.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh biết được quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc với đường thẳng thứ ba,
hoặc quan hệ giữa hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba.
- Bước đầu biết lập luận cho một bài tốn chứng minh.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>GV:</b></i> SGK, bảng phụ, thước đo góc, thước thẳng, êke.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, dụng cụ học tập.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> : </b><i><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
GV kieåm tra: HS1: Nêu dấu hiệu
nhận biết hai đt song song ?
Cho điểm M nằm ngoài đt a, vẽ đt
c đi qua M và vng góc với đt a ?
HS2: Nêu tiên đề Ơclít và tính chất
của hai đt song song ?
Vẽ thêm vào hình trên đt b đi qua
M và vng góc với c ?
<b>GV cho HS cả lớp n xét đánh giá</b>
HS nêu dấu hiệu nhận biết hai
đt song song. c
a
b
M
Phát biểu tiên đề,
Vẽ đt b qua M và vng góc
với đt c.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới</b></i>
Qua hình vẽ trên, em hãy dự đốn
xem quan hệ giữa hai đt a và b ?
Đó là quan hệ giữa … bài hôm nay.
a//b
<i><b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa tính vng góc và tính song song</b></i>
<i><b>HĐTP 3.1: Tính chất 1</b></i>
Giải thích tại sao hai đt a và b song
song với nhau dựa trên những khái
niệm, tiên đề, tính chất …. đã học ?
? Hai đường thẳng phân biệt cùng
vng góc với đường thẳng thứ ba
thì suy ra điều gì?
? Viết tính chất trên bằng cách
dùng ký hiệu ?
Đường thẳng a và đt b song
song với nhau.
Ta có : Đt a vng góc với đt c
tại N nên N1 = 1v.
Đt b vng góc với đt c
tại M nên M1= 1v.
Hai góc M1 và N1 bằng nhau ở
vị trí sole trong nên a // b.
HS phát biểu :Hai đt phân biệt
cùng vng góc với đt thứ ba thì
song song với nhau.
HS ghi bằng ký hiệu.
<b>1/ Quan hệ giữa tính vng</b>
<b>góc và tính song song :</b>
?1 (SGK - 96)
<i><b>* Tính chất 1: (SGK - 96)</b></i>
a c
b c a // b.
c
a N
b
<i><b>HĐTP 3.2: Tính chất 2</b></i>
GV đăt vấn đề ngược lại tính chất
1
Gv vẽ hình hai đt a và b song song
với nhau, đt c vng góc với đt a
? Viết tính chất trên bằng cách
dùng ký hiệu ?
.Hãy chứng to ûc có vng góc với
b ?
Gv gợi ý : Nếu c khơng cắt b thì c
ntn với b ?
Vậy tại A có bao nhiêu đt song
song với b ? điều này có đúng ?
Kết luận ?
Để chứng minh c b,ta làm ntn?
HS đọc tính chất 2.
HS vẽ hình
HS ghi bằng ký hiệu.
Nếu c khơng cắt b thì c song
song với b.
Tại A có hai đt cùng song song
với b điều này trái với tiên đề
Ơclít, do đó c cắt b tại B.
Ta có : A1 và B1 là hai góc
soletrong mà a // b =>
A1 = B1 = 1v => c b.
<i><b>* Tính chất 2 : (SGK - 96)</b></i>
a // b
c a c b.
c
a
b
<i><b>Hoạt động 4 : Ba đường thẳng song song</b></i>
Làm bài tập ?2
Dự đốn xem d’ có song song với
d’’?
Tìm cách cm ?
- a d’ ?
- a d’’?
- sosánh hai kết quả cm trên
và rút ra kết luận ?
Phát biểu thành tính chất ?
? Viết tính chất trên bằng cách
dùng ký hiệu ?
a/ Dự đốn : d’ // d’’
b/ Cm : do d’ // d
mà a d nên a d’(1)
Lại có : d // d’’
maø a d => a d’’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra d’ // d’’.
HS phát biểu tính chất ba đt
song song:
Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với một đường thẳng
thứ ba thì chúng song song với
<b>2/ Ba đường thẳng song</b>
<b>song:</b>
?2 (SGK - 97)
<i><b>*Tính chất: (SGK - 97)</b></i>
a // c
<sub> a // b</sub>
b // c
<b>Kí hiệu </b>: a // b // c
a
b
c
<i><b>Hoạt động 5:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại quan hệ giữa tính vng
góc và tính song song giữa của hai
đường thẳng.
Làm bài tập áp dụng 40 ; 41/ 97
<b>3/ Luyện tập</b>
Bài 40 (SGK - 97)
Baøi 41 (SGK - 97)
<i><b>* Hướng dẫn về nhà</b></i>: Học thuộc các tính chất trên và giải bài tập 42 / 98.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giỏo ỏn:</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 11: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song song với đường
thẳng thứ ba.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất về hai đường thẳng song song và vng góc vào
bài tập.
- Bước đầu tập suy luận.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
<i><b>- HS :</b></i> SGK, dụng cụ học tập, thuộc các tính chất đã học.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu tính chất về hai đt cùng vng
góc với đt thứ ba?
Làm bài tập 42 ?
Nêu tính chất về đt vng góc với
một trong hai đt song song ?
Làm bài tập 43 ?
Nêu tính chất về ba đt song song?
HS giải các bài tập và nêu kết
luận:
Hai đt cùng vng góc với đt
thứ ba thì song song với nhau.
Đt vng góc với một trong hai
đt song song thì cũng vng góc
với đt cũn li.
<b>I/ Chữa bài cũ</b>
Lm bi tp 44 ? Hai đt cùng song song với đt thứ
ba thì song song với nhau.
<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP2.1: Bài 1</b></i>: ( bài 45)
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình.
Trả lời câu hỏi :
Nếu d’ khơng song song với d’’ thì
ta suy ra điều gì ?
Gọi điểm cắt là M, M có nằm trên
đt d ? vì sao ?
Qua điểm M nằm ngồi đt d có hai
đt cùng song song với d, điều này
có đúng khơng ?Vì sao
Nêu kết luận ntn?
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 2 :</b></i> ( bài 46)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
Nhìn hình vẽ và đọc đề bài ?
Trả lời câu hỏi a ?
Tính số đo góc C ntn?
Muốn tính góc C ta làm ntn?
Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
<i><b>HĐTP 2.3: Bài 3</b> :</i> (bài 47)
u cầu HS đọc đề và vẽ hình.
Nhìn hình vẽ đọc đề bài ?
HS đọc đề.
Vẽ hình và ghi tóm tắt đề bài.
Cho : d’ và d’’ phân biệt.
d//d’ ; d//d’’
Suy ra : d’ // d’’.
d’khơng song song với d’’ thì
d’cắt d’’.
M không nằm trên d ( M d), vì
M d’ và d’//d.
Điều này trái với tiên đề đã học
nên d’ // d’’.
HS trình bày lại tồn bộ lời giải
bằng lời.
HS vẽ hình vào vở.
Đọc đề bài:
Cho hai đt a và b cùng vuông
góc với đt c tại A và B, đt DC
cắt a tại D và cắt b tại C sao
cho góc D bằng 140.
a/ Vì sao a // b ?
b/ Tính số đo góc C ?
Ta có hai đt a và b cùng vng
góc với đt c nên a // b theo quan
hệ giữa tính vng góc và tính
song song.
Hai góc D và C là hai góc trong
cùng phía.
Lại có a // b nên D và C
bù nhau.
=> tính được góc C.
Trình bày bài giải.
HS đọc đề, vẽ hình vào vở.
Đọc đề bài :
Cho hai đt a và b song song với
nhau,đt AB vng góc với đt a
tại A, cắt đt b tại B, đt DC cắt a
tại D và cắt b tại C sao cho góc
<b>II/ Lun tËp</b>
<b>Bài 1: </b>
d’’
d’
d
a/ Nếu d’ không song song
với d’’ => d’ cắt d’’ tại M.
=> M d (vì d//d’ và Md’)
b/ Qua điểm M nằm ngồi đt
d có : d//d’ và d//d’’ điều này
trái với tiên đề Euclitde.
Do đó d’//d’’.
<b>Bài 2 :</b>
c
A D a
b
B C
<i><b>a/ Vì sao a // b ?</b></i>
Ta có : a c
b c
nên suy ra a // b.
<i><b>b/ Tính số đo góc C ?</b></i>
Vì a // b =>
D + C = 180 ( trong
cuøng phía )
mà D = 140 nên :
C = 40.
<b>Bài 3:</b>
Yêu cầu giải bài tập 3 theo nhóm ?
Gv theo dõi hoạt động của từng
nhóm.
Gv kiểm tra bài giải, xem kỹ cách
lập luận của mỗi nhóm và nêu
nhận xét chung.
Tính góc B ?
Các nhóm tiến hành giải bài
tập
Trình bày bài giải trên bảng.
<i><b>a/ Tính góc B ?</b></i>
Ta có : a // b
a AB
=> b AB.
Do b AB => B = 90.
<i><b>b/ Tính số đo góc D ?</b></i>
Ta coù : a // b
=> D + C = 180 ( trong
cùng phía )
Mà C = 130 => D = 50
<i><b>Hoạt động 3 :</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại các tính chất về quan hệ
giữa tính song song và tính vng
góc.
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
- HS nhắc lại
<i><b>* Hng dn v nh:</b></i> Lm bi tp 31 ; 33 / SBT.
Gv hướng dẫn HS giải bài 31 bằng cách vẽ đường thẳng qua O song song với đt a.
<b>IV. Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>..</i>
<i>..</i>
<i>..</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12:
<b>I. Muùc tieõu</b>
- HS bit cu trỳc ca 1 định lí (giả thiết và kết luận)
- Biết thế nào là chứng minh 1 định lí.
- Biết đa 1 định lí về dạng “nếu… thì …“.
- Làm qn với mệnh đề lo gic p q.
-Rèn tính cẩn thận, chớnh xỏc, t duy khoa hc
<b>II. Ph ơng tiện dạy học</b>
- GV: SGK , thớc kẻ , bảng phụ.
- HS : SGK , thíc kỴ, eke.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <i><b> Kiểm tra</b></i>
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
? Phát biểu tiên đề Ơclit vẽ hình
minh họa
?Ph¸t biĨu tính chất của hai góc
1 HS lên bảng:
- Phỏt biu tiên đề Ơclít
- Vẽ hình
đối đỉnh? Vẽ hình minh họa
- GV nhận xét cho điểm . Sau đó
GV dựa vào phân kiểm tra dẫn
dắt vào bài
a
- HS 2 lên bảng trả lời vẽ hình
<i><b>Hot động 2: Tìm hiểu thế nào là định lí, cấu tạo định lí</b></i>
- GV cho HS tự nghiên cứu phần
định lí (SGK – 99)
? Vậy thế nào là 1 định lí?
- GV cho HS làm ?1
? Em có thể lấy thêm các ví dụ
khác về định lí mà em biết?
- GV u cầu HS nhắc lại định lí
về hai góc đối đỉnh
? Theo em trong định lí trên điều
đã cho là gì ? điều suy ra là gì ?
“ Đó là GT – KL"
? Vậy mỗi định lí gồm mấy phần
là những phần nào?
- GV giới thỉệu định lí dạng “
Nếu … thì …”
? Hãy phát biểu định lí hai góc
đối đỉnh dới dạng “ Nếu…
thì…” ?
Dựa vào hình vẽ trên b¶ng h·y
viÕt GT – KL b»ng kÝ hiƯu?
- GV cho HS lµm ?2
- Gọi HS 1 đứng tại chỗ trả lời
câu a; HS 2 làm câu b
- HS nghiên cứu SGK và trả lời
- HS phát biĨu miƯng
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
- Điều đã cho: O1 , O2 đối
đỉnh.
- Ph¶i suy ra: O1 = O2
- 2 phần GT và KL
- HS : Nu hai gúc đối đỉnh thì
hai góc đó bằng nhau”
GT O1 , O2 i nh.
KL O1 = O2
<b>1/ Định lí</b>
* nh lớ l môtụ khẳng định đợc
suy ra từ những khẳng định đợc
coi là đúng.
?1
* Mỗi định lí gồm hai phần:
a) GT: là những điều cho trớc
a) GT: hai đờng rthẳng phân biệt
cung song song với đờng thẳng
thứ ba
KL: chóng song song víi nhau
a
b
c
GT a // c ; b // c
KL a // b
<i><b>Hoạt động 3: Chứng minh định lí</b></i>
- GV đa ví dụ chứng minh định
lí SGK lên bảng phụ
? Tia phân giác của một góc là
gì?
? Tại sao mOz + zOn =
mOn?
? t¹i sao
2
1
2
1
<i>xOz</i> <i>zOy</i> ?
? Qua VD này em hãy cho biết
muốn chứng minh định lí ta cần
làm những gì?
? Vậy chứng minh định lí là gì?
- HS phát biểu định nghĩa.
- V× tia Oz nằm giữa hai tia Om
và On
- Vì xOz vµ zOy lµ 2 gãc kỊ
bï
- HS : Ba bíc
+ VÏ h×nh
+ GT- KL
+ Chứng minh định lí
<b>2/ Chứng minh định lí</b>
+ VÝ dơ : SGK
* chứng minh định lí là dùng lập
luận để từ GT suy ra KL
<i><b>Hot ng 4: Cng c</b></i>
? Định lí là gì? Dịnh lí gồm
những phần nào ?
/ GT là gì? KL là gì?
HS trả lời
<i><b>* Hng daún veà nhaứ</b><b>:</b><b> </b></i> - Học bài nắm đợc định lí là gì? Phân biệt GT – KL, các bớc CM định lí
- Làm bài tập 49, 50, 51, 52 (SGK – 101)
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
<i>………..</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 13: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và biết ghi giả thiết, kết luận của một định
lý bằng cách dùng ký hiệu.
- Bước dầu biết chứng minh định lý.
-RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, t duy khoa häc
<b>II. Phương tiện dạy hoïc</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, êke, thước thẳng, bảng phụ.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, thước thẳng, êke, thuộc bài.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b><i><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu khái niệm định lý?
Phát biểu tính chất ba đt song
song ?Vẽ hình, viết GT-KL ?
Thế nào là chứng minh định lý?
HS neâu khái niệm định lý.
Phát biểu tính chất.
a
b
c
GT a // c ; b // c
KL a // b
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 1</b>(Bài 52)</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS phát biểu định lý về
hai góc đối đỉnh?
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận?
Gv kiểm tra cách ghi Gt-Kl cuûa
HS.
Nhắc lại cách chứng minh định lý?
Gv hướng dẫn HS bước đầu làm
quen với chứng minh thông qua
cách trả lời hệ thống câu hỏi dẫn
dắt trong bài tập.
Câu 1?
Câu 2?
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau
HS vẽ hình và ghi GT-Kl.
Chứng minh định lý là dùng
lập luận để suy từ giả thiết ra
kết luận.
Vì hai góc O1 và O2 là hai
góc kề bù.
Tương tự hai góc O3 và O2
<b>II/ </b>
<b> Lun tËp</b>
<b>Bài 1:</b> chứng minh định lý”Hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau”
O2
1 3
4
GT O1 và O2 đối đỉnh.
KL a/ O1 = O3
b/ O2 = O4
<i><b>CM</b></i>: <i><b>a/ </b></i><i><b>O1= </b></i><i><b>O3</b></i>
1/ O1 + O2 = 180 ( kề bù)
2/ O3 + O2 = 180 ( kề bù)
Câu 3?
Kết luận?
Tương tự HS chứng minh câu b?
Gv kiểm tra bài giải.
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 2</b></i>
Gv nêu đề bài.
u cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi
giả thiết, kết luận?
Theo đề bài hai đt xx’ và yy’ cắt
nhau tại đâu? Ghi vào Gt ntn?
Góc xOy vng thể hiện ntn?
Kết luận ?
Đề bài có gợi ý chứng minh định lý
trên ?
Nêu câu 1 và giải thích tại sao?
Nêu câu 2 và giải thích?
Nêu câu 3 và giải thích?
Nêu câu 4 và giải thích?
Tươing tự cho các câu cịn lại.
u cầu HS trình bày gọn lại bài
chứng minh.
cũng là hai góc kề bù.
=>Do tổng của hai góc O1 và
O2 bằng tổng của hai góc O2
và O3.Vậy O1 = O3
Học sinh trình bày câu b.
Đọc đề.
Vẽ hình.
Ghi giả thiết, kết luận:
Hai đt xx’ và yy’ cắt nhau tại
O => xx’ cắt yy’ taïi O.
xOy = 1v.
x’Oy = 1v; y’Ox’ = 1v;
yOx’ = 1v.
Gợi ý chứng minh bằng cách
điền vào ơ trống.
Hai góc xOy và x’Oy kề bù.
Vì xOy theo gt có số đo là
2v và theo đẳng thức trên.
=> x’Oy = 1v.
Vì xOy và x’Oy’ đối
đỉnh.
=> x’Oy’ = 1v.
Tương tự xOy’ =x’Oy do
đối đỉnh.
=> y’Ox = 1v.
Trên cơ sở của các câu trả
lời trên HS viết tóm tắt lại
lời giải.
4/ O1 = O3
<i><b> b/ </b></i><i><b>O2 = </b></i><i><b>O4</b></i>
Ta có: O1+O2 =180(kề bù)
O1+O4 =180(kềbù)
=> O2 + O1 = O1+ O4
=> O2 = O4
<b>Baøi 2:</b>
y
x O x’
y’
GT xx’ caét yy’ taïi O
xOy = 1v
KL xOy’ = 1v ; y’Ox’=1v
yOx’ = 1v
<i><b>CM</b></i>:
Ta có:
xOy +x’Oy = 180 (kề bù)
90 + x’Oy = 180 (gt)
=> x’Oy = 180 - 90
=> <i><b>x’Oy = 90</b></i>
Lại có:
xOy = x’Oy’ (đối đỉnh)
=> xOy = <i><b>x’Oy’ = 90</b></i>
x’Oy = xOy’ (đối đỉnh)
=> x’Oy = <i><b>xOy’ = 90</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
Nhắc lại thế nào là định lý, chứng
minh định lý?
Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
- HS nhÊc l¹i
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc khái niệm định lý, giải các bài tập 39; 40; 42 /SBT.
Hướng dẫn bài 42:
DI : Phân giác của MDN.
Gt KDE đối đỉnh với MDI
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giỏo ỏn:</b>
<i>..</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 14: <b>ON TAP CHƯƠNG I (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Hệ thống lại kiến thức về hai đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song song.
- Tổng kết lý thuyết chương I dưới dạng câu hỏi và hình vẽ.
-RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, t duy khoa häc
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, thước đo góc,êke, bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi ơn tập.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>: <b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Sửa bài tập về nhà. HS lên bảng sửa bài tp v
nh.
<i><b>Hot ng 2: </b><b>Ôn tập</b></i>
<i><b>A/ Lý thuyết:</b></i>
Gv ơn tập lý thuyết dưới dạng
nêu hình vẽ và đặt câu hỏi.
Gv treo bảng phụ có hình vẽ
của hai góc đồi đỉnh và đặt câu
hỏi :
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức
gì ?
Hãy nêu định nghĩa hai góc đối
đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Treo bảng phụ có vẽ hình hai
đt vng góc.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức
gì?
Nêu định nghóa hai đt vuông
góc?
Ký hiệu ?
Gv vẽ một đoạn thẳng lên
bảng, yêu cầu HS lên xác định
trung trực của đoạn thẳng đó?
Để xác định trung trực của một
đoạn thẳng ta làm ntn?
Kiểm tra cách vẽ và cách dùng
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức
về hai góc đối đỉnh.
HS phát biểu định nghĩa.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hình vẽ trên nêulên kiến thức
về hai đt vng góc.
Phát biểu định nghóa.
Một vài HS nhắc lại định
nghóa.
Lên bảng ghi ký hiệu.
Một HS lên bảng vẽ.
Để xác định trung trực của một
đoạn thẳng ta xác định trung
Qua trung điểm vừa xác định,
dựng đt vng góc với đoạn
thẳng đã cho.
HS phát biểu định nghóa.
<i><b>A/ Lý thuyết:</b></i>
<i>1/ Định nghĩa và tính chất của</i>
<i>hai góc đối đỉnh?</i>
Hai góc đối đỉnh là hai góc có
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh góc kia.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
<i>2/ Nêu định nghóa hai đt vuông</i>
<i>góc?</i>
Hai đt vuông góc là hai đt cắt
nhau và trong các góc tạo thành
có một góc vuông.
<i><b> Kh : xx’</b></i><i><b> yy’.</b></i>
<i>3/ Nêu định nghĩa đường trung</i>
Đường trung trực của một đoạn
thẳng là đt vuông góc với đoạn
thẳng đó tại trung điểm của nó.
<i>4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai</i>
<i>đt song song?</i>
ký hiệu để biểu thị trung trực.
Nêu định nghĩa?
Gv treo hình vẽ.
Hình vẽ trên nêu lên kiến thức
gì?
Hãy phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai đt song song?
Nêu cách vẽ đt đi qua một
điểm và song song với một đt
cho trước?
Có bao nhiêu đt đi qua điểm M
cho trước và song song với đt a
cho trước?
Dựa vào đâu? Phát biểu?
Nêu tính chất của hai đt song
Treo hình vẽ mơ tả hai đt cùng
vng góc với đt thứ ba.
Hình vẽ nêu lên kiến thức gì?
Yêu cầu HS phát biểu định lý?
Dùng ký hiệu để diễn tả định
lý ntn?
Gv trêo hình vẽ tiếp theo lên
bảng
Hình vẽ mô tả định lý nào?
Phát biểu?
Dùng ký hiệu để diễn đạt định
lý?
Treo hình vẽ tiếp theo.
Hình vẽ nói lên điều gì?
Hãy phát biểu định lý đó?
Dùng ký hiệu thể hiện định lý?
Hình vẽ nêu lên kiến thức về
dấu hiệu nhận biết hai đt song
song.
HS phaùt biểu dấu hiệu.
Vẽ hình ghi câu hỏi và câu trả
lời vào vở.
HS nêu cách vẽ.
Có một và chỉ một đt đi qua M
và song song với đt a.
Dựa vào tiên đề Euclitde.
HS phát biểu tiên đề.
HS phát biểu tính chất.
Ghi câu hỏi và câu trả lời vào
vở.
Hình vẽ nêu lên định lý hai đt
cùng vng góc với đt thứ ba.
HS phát biểu định lý.
Neáu a // b
c a thì c b.
Hình vẽ mô tả định lý về ba đt
song song.
HS phát biểu định lý.
Nếu a // c và b // c thì a // b.
Hình vẽ nói lên định lý đt
vng góc với một trong hai đt
HS phát biểu định lý.
Nếu a // b và c a thì c b
một cặp góc đồng vị bằng nhau
thì hai đt đó song song với
nhau.
<i>4/ Nêu dấu hiệu nhận biết hai</i>
<i>đt song song?</i>
Nếu một đt cắt hai đt và trong
các góc tạo thành có một cặp
góc sole trong bằng nhau hoặc
một cặp góc đồng vị bằng nhau
thì hai đt đó song song với
nhau.
<i>5/ Nêu Tiên đề Euclitde về hai</i>
<i>đt song song ?</i>
Qua một điểm nằm ngồi một
đt chỉ có một đt song song với
đt đó.
<i>6/ Tính chất của hai đt song</i>
<i>song?</i>
Nếu một đt cắt hai đt song song
+Hai góc sole trong bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
<i>7/ Nêu định lý về hai đt phân</i>
<i>biệt cùng vng góc với đt thứ</i>
<i>ba?</i>
Hai đt phân biệt cùng vng
góc với đt thứ ba thì song song
với nhau.
<i>8/ Nêu định lý về hai đt cùng</i>
<i>song song với đt thứ ba ?</i>
Hai đt phân biệt cùng song
song với đt thứ ba thì song song
với nhau.
<i>9/ Nêu định lý về một đt vng</i>
<i>góc với một trong hai đt song</i>
<i>song?</i>
Đường thẳng vng góc với
một trong hai đt song song thì
cũng vng góc với đt cịn lại
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
GV Treo bảng phu ghi một số
câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu
HS giải
* Điền vào chỗ trống (…) cho
thích hợp
HS lần lượt lên bảng điền vào
chỗ chấm
HS khác nhận xét chữa
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc
có ……
b) Hai đường thẳng vng góc
là hai đờng thẳng ……
c) Đường trung trực của một
đoạn thẳng là đường thẳng ….
d) Nếu một đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a,b và có một
cặp góc SLT bằng nhau thì…..
e) Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì ….
h) Nếu a c và b c thì ……
g) Nếu a // c và b // c thì …….
i) Nếu a b và b // c thì …..
a)ù <i><b>mỗi cạnh của góc này là tia</b></i>
<i><b>đối của một cạnh góc kia.</b></i>
b) <i><b>cắt nhau và trong các góc</b></i>
<i><b>tạo thành có một góc vuông</b></i>
c) <i><b>vng góc với đoạn thẳng </b></i>
<i><b>đó tại trung điểm của nó.</b></i>
d) <i><b>hai đt đó song song với </b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
e) <i><b>+Hai goùc sole trong bằng</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
<i><b>+Hai góc đồng vị bằng nhau.</b></i>
<i><b>+Hai góc trong cùng phía bù</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>
h) <i><b>a // b</b></i> ; g) <i><b>a // b</b></i> ; i) <i><b>a c</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc lý thuyết và giải bài tập 45; 48/SBT.
<b>IV. Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>.</i>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 15: <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vng góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng góc, đường thẳng song
song để tính tốn hoặc chứng minh.
-RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, t duy khoa häc
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
<i><b>HS:</b></i> SGK, dụng cụ học tập, thuộc các câu hỏi ôn tập.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định lý về đt vng góc với
một trong hai đt song song? Vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận ?
Phát biểu định lý. c
a
b
KL c b
<i><b>Hoạt động 2: «ân tập tiếp theo</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 1</b></i>
Gv treo bảng phụ có vẽ hình 37
trên bảng.
Yêu cầu HS nhìn hình vẽ, nêu
tên năm cặp đt vuông góc?
Gv kiểm tra kết quả.
Nêu tên bốn cặp đt song song?
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 2</b></i>
Gv nêu đề bài.
u cầu một HS dùng êke dựng
đt qua M vng góc với đt d?
HS khác dựng đt qua N vng
góc với đt e?
Có nhận xét gì về hai đt vừa
<i><b>HÑTP 2.3: Baøi 3</b></i>
Gv nêu đề bài.
Nhắc lại định nghĩa trung trực
của một đoạn thẳng?
Để vẽ trung trực của một đoạn
thẳng, ta vẽ ntn?
Gọi một HS lên bảng dựng?
Gv lưu ý phải ghi ký hiệu vào
hình vẽ.
<i><b>HĐTP 2.4: Bài 4</b></i>
Gv nêu đề bài.
Treo hình vẽ 39 lên bảng.
u cầu HS vẽ hình 39 vào
vở.Nêu cách vẽ để có hình chính
xác?
Gv hướng dẫn HS vẽ đt qua O
song song với đt a.
=> Góc O là tổng của hai góc
O1 = ?, vì sao?
HS nêu tên năm cặp đt vuông
góc :
d3 vaø d4; d3 vaø d5; d3 vaø d7 ;
d1 và d8; d1 và d2.
Bốn cặp đt song song là:
d4 vaø d5; d4 vaø d7; d5 vaø d7;
d8 vaø d2.
HS thứ nhất lên bảng dựng đt
vng góc với d đi qua M.
HS thứ hai dựng đt qua N
vuông góc với đt d.
Hai đt vừa dựng song song với
nhau vì cùng vng góc với d.
Trung trực của một đoạn thẳng
là đt đi qua trung điểm và
vng góc với đoạn thẳng đó.
Để vẽõ trung trực của một đoạn
thẳng, ta làm như sau:
+ Xác định trung điểm của
+ Qua trung điểm vẽ đt vng
góc với đoạn thẳng đã cho.
Một HS lên bảng dựng.
HS vẽ hình vào vở.
Để có hình vẽ chính xác, trước
tiên vẽ a // b.
Trên a lấy điểm A, trên b lấy
điểm B.
Qua A veõ tia Ax:aAx =38
Qua B veõ tia By:bBy = 132.
Giao điểm của tia Ax và By
chính là ñieåm O.
O = O1 +O2
O1= A1 vì a//b và là hai
góc sole trong.
<b>I/ </b>
<b> Ôn tập</b>
Naờm caởp đt vuông góc là:
d3 d4; d3 d5 ; d3 d7;
d1 d8 ; d1 d2.
Bốn cặp đt song song là:
d4 // d5; d4 // d7 ; d5 // d7; d8//d2
<b>Baøi 2:</b> ( baøi 55)
<b>Baøi 3:</b> ( baøi 56)
d
A H B
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm.
+Xác định trung điểm H của
AB.
+ Qua H dựng đt d vng góc
với AB.
<b>Baøi 4:</b> ( baøi 57)
a
O d
b
Qua O kẻ đt d // a.
Ta có :
A1 = O1 (sole trong)
Mà A1 = 38 => O1 = 38.
=> O1 = ?.
O2 +? = 180?,Vì sao?
=> O2 = ?
Tính số đo góc O ?
Gọi HS lên bảng trình bày lại bài
giải?
<i><b>HĐTP 2.5: Bài 5</b></i>
Gv treo hình 41 lên bảng.
u cầu HS vẽ vào vở.
Tóm tắt đề bài dưới dạng giả
thiết, kết luận?
Nhìn hình vẽ xét xem góc E1 và
góc C nằm ở vị trí nào ?
Suy ra tính góc E1 ntn?
Gv hướng dẫn HS cách ghi bài
giải câu a.
Tương tự xét xem có thể tính số
đo của G2 ntn?
Gv kiểm tra cách trình bày của
HS.
Xét mối quan hệ giữa G2 và
G3?
Tổng số đo góc của hai góc kề
bù?
Tính số đo của G3 ntn?
Tính số đo của D4?
Còn có cách tính khác ?
Để tính số đo của A5 ta cần
biết số đo của góc nào?
Số đo của ACD được tính ntn?
HS suy nghó và nêu cách tính số
đo của B6 ?
Còn có cách tính khác không?
Do đó O1 = 38.
O2+B2 = 180 vì a//b và là
hai góc trong cùng phía.
=> O2= 180 - 132.
O = 38 +48.
Một HS lên bảng trình bày bài
giải.
HS vẽ hình 41 vào vở.
d // d’ // d’’
GT C= 60 ; D = 110.
KL Tính số đo các góc:
E1;G2;G3;D4;A5;B6
E1 và C nằm ở vị trí sole
trong.
Tính E1 dựa vào C, do
d’ //d’’=> E1 = C.
Vì d’ // d’’ nên D = G2 ở
vị trí đồng vị.
Một HS lên bảng ghi câu b.
G2 và G3 là hai góc kề bù.
Tổng số đo góc của hai góc kề
bù là 180.
G3 = 180 - G2.
HS nêu cách tính D4 dựa vào
hai góc đối đỉnh.
D4 + G3 = 180 ( kề bù)
Để tính số đo của A5 ta cần
biêt số đo của ACD.
ACD = C do đối đỉnh.
Mà C = 60 => ACD = 60
Một HS trình bày bài giải câu
e.
Do G3 = BDC
Mà BDC = B6
=> B6.
BDC + BDd’ = 180.
BDC + 110 = 180.
BDC.
phía)
=> O2 = 180 - 132 = 48
Vì O = O1 + O2
O = 38 + 48.
O = 86
<b>Baøi 5:</b> ( baøi 59)
A 5<sub> </sub>6<sub> d</sub>
C D 110o<sub> d’</sub>
60o<sub> </sub>4
d’’ 1<sub> </sub>3 2
E G
<i><b>a/ Số đo của </b></i><i><b>E1?</b></i>
Ta coù: d’ // d’’ (gt)
=> C = E1 ( soletrong)
maø C = 60 => E1 = 60
<i><b>b/ Số đo của </b></i><i><b>G2 ?</b></i>
Ta có: d // d’’(gt)
=> D = G2 ( đồng vị)
maø D = 110 => G2 = 110
<i><b>c/ Số đo của </b></i><i><b>G3?</b></i>
Ta có:
G2 + G3 = 180 (kềbù)
=> 110 + G3 = 180
=> G3 = 180 – 110
G3 = 70
<i><b>d/ Số đo của </b></i><i><b>D4?</b></i>
Ta có : BDd’= D4 ( đối
đỉnh)
<b> => </b>BDd’ = D4 = 110
<i><b>e/ Số đo của </b></i><i><b>A5?</b></i>
Ta có: ACD = C (đối đỉnh)
=> ACD = C= 60.
Vì d // d’ neân:
ACD = A5 (đồng vị)
=> ACD = A5 = 60
<i><b>f/ Số đo của </b></i><i><b>B6?</b></i>
Vì d’’ //d’ neân:
G3 = BDC (đồng vị)
Vì d // d’ nên:
B6 = BDC (đồng vị)
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc phần lý thuyết, xem lại cách giải các bài tập trên
Giải bài tập 58 ; 60;49/83.
Chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiết.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
Ngµy soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 16: <b>KIEM TRA MOT TIẾT ( bài số 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Kiểm tra mc tip thu kiến thức , kỹ năng, t duy của học sinh trong chương I.
Gi¸o dơc HS ý thức trong học tập và yêu thích môn häc, tÝnh tù gi¸c , tù lùc c¸nh sinh.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>GV: </b>§</i>ề kiểm tra.
<i><b>HS:</b></i> Nắm được nội dung chương I
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1 : </b></i>
<i><b> </b><b> kim tra, ỏp ỏn, biu im</b></i>
<b>Đề bài:</b>
<b>I / Trắc nghiệm</b>: (4 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trèng (…) cho thÝch hỵp
a) Nếu xOy và x’Oy’ là hai góc đối đỉnh thì ………
b) Nếu m n và ………..thì a n
c) NÕu AB CD vµ AB EG th× ……….
d) Nếu một đờng thẳng cắt ………..thì :
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai gãc………
- Hai gãc……… ……….. .
Bµi 2: Đánh dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau.
Câu §óng Sai
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh
c) Đờng trung trực của đoạn thẳng là đờng thẳng đi qua trung điểm của đoạn
thẳng ấy
d) Nếu một đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a , b và có một cặp góc đồng vị
bằng nhau thì avà b song song với nhau
<b>II/ Tù luận</b>: (6 điểm) c
Bài 1:
a) Hãy phát biểu định lí đợc diễn tả bằng hình vẽ sau a
b) Viết giả thiết và kết luận của định lí đó bằng ký hiệu
b
TÝnh sè ®o AOB ?
O
45o
y B y
<b>Thang điểm</b>
I/ Trắc nghiệm
Bi 1: Mi ch in ỳng cho 0,5 điểm
Bài 2: Mỗi đánh dấu đúng cho 0,25 im
II/ T lun
Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 1 điểm
<i><b>2: Phỏt </b></i>
<i><b>3: Thu bài, nhận xét giờ kiÓm tra</b></i>
- GV nhận xét ý thức thái độ làm bài của HS
<b>IV. L u ý khi sư dơng giáo án điện tử:</b>
<i></i>
<i>.</i>
<i></i>
<i></i>
<i>.</i>
<i></i>
<i></i>
<i>.</i>
<i></i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<i><b>Chửụng II:</b></i><b>TAM GIÁC.</b>
Tiết 17: <b>TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nắm được định lý về tổng ba góc trong một tam giác.
- Biết vận dụng định lý để tính số đo góc của một tam giác.
- Phát huy trí lực của học sinh
-RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, t duy khoa häc
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, bảng con, một mảnh bài hình tam giác, kéo.
<i><b>- HS:</b></i> SGK, thước thẳng, thước đo góc, mảnh bìa hình tam giác, kéo.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Thưc hành đo</b><b> góc của một tam giác</b></i>
Gv yêu cầu HS vẽ một tam giác
bất kỳ trên giấy nháp, sau đó
dùng thước đo góc đo số đo của
ba góc.
Tính tổng số đo ba góc và nêu
nhận xét?
Gv yêu cầu HS cắt tấm bìa hình
HS vẽ tam giác ABC.
HS đo các góc của ABC.
Một HS lên bảng đo. Cộng số
đo ba góc vừa tìm được.
Nhận xét: tổng ba góc đó bằng
180.
tam giác của mình theo ba góc,
đặt góc B và C kề với góc A,
và nêu nhận xét? B C
HS thực hiện theo yêu cầu của
Gv và nhận xét ba góc A, B,C
có tổng là 180.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Tổng ba góc của một tam giác</b></i>
<i>.</i>Qua các dự đoán trên, ta có
nhận xét tổng ba góc của một
tam giác bằng 180.
Bằng những kiến thức đã học ta
có thể chứng minh điều đó
khơng?
Gv nêu định lý.
Trở lại hình vừa ghép trên, ta
thấy A2 = C ở vị trí nào?
Suy ra tia Ay ntn với BC ?
Tương tự tia Ax ntn với BC?
Vậy đường thẳng xy ntn với
BC?
Để chứng minh ta kẻ đường
phụ nào?
B = A1? Vì sao?
C = A2 ? Vì sao?
Gọi một HS lên bảng trình bày
bài giải.
A2 = C ở vị trí sole trong.
Do đó tia Ay // BC.
A1 = B ở vị trí sole trong,
do đó tia Ax // BC.
Theo tiến đề Euclitde Ax và Ay
Để chứng minh ta kẻ đường
thẳng xy qua A song song với
BC.
Vì xy // BC nên:
B = A1 sole trong.
C = A2 cuõng do sole trong.
A + A1+A2 =
A +A1 + A2 = 180.
HS lên bảng ghi bài giải.
<b>I/ Tổng ba góc của một tam</b>
<b>giác:</b>
<i><b>1. Định lý:</b></i>
Tổng ba góc của một tam giác
bằng 180.
<i>Chứng minh:</i>
x A y
1 2
B C
GT ABC
KL A + B +C = 180
Qua A kẻ đường thẳng xy song
song với BC.
Ta coù: B = A1 (sole trong)
<b> </b>C = A2 (sole trong)
=> A + A1+ A2 = 180
hay A +B + C = 180.
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
<i><b>HĐTP 3.1: Bài tập 1</b></i>
Gv treo bảng phụ có hình vẽ
các tam giác.
u cầu HS vận dụng định lý
về tổng ba góc trong tam giác
để tính số đo các góc chưa biết
trong các tam giác trên?
Tương tự Gv gọi HS lên bảng
A
90o
55o
B C
Ta coù: A +B + C = 180.
=> 90 + 55 + C = 180
C = 180 - (90+55)
C = 35.
HS tính và nêu kết quả.
<i><b>2. Bài tập áp dụng:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
D
2
1
E 60o <sub>40</sub>o K
Ta coù: E +D1 +K = 180
=> 60 +D1 + 40 = 180
D1 = 180 - (60 +40)
D1 = 80.
Vì D1 và D2 kề bù nên:
<i><b>HĐTP 3.2: Bài tập 2</b></i>
Gv nêu đề bài.
u cầu HS đọc đề,vẽ hình, ghi
giả thiết kết luận.
Để tính số đo của ADC, cần
biết số đo của hai góc nào trong
tam giác ABD?
Tính số đo của A1 ntn? Vì
sao?
Tương tự tính số đo của
ADC?
A
12
B D C
GT ABC; B = 80;
C = 30; A1 = A2
KL ADC = ? ; ADB =?
Cần biết số đo của B và A1
Số đo của A1= ½ A vì AD là
tia phân giác của A.
80 + D2 = 180
=> D2 = 180 - 80.
D2 = 100
<i><b>Bài 2:</b></i>
Ta có: A +B +C = 180
=> A + 80 + 30 =180
neân: A = 70.
Vì AD là phân giác của A
nên : A1 = ½ A
A1 = ½. 70 = 35
Xét ABD coù:
A1 +B + ADB = 180.
35+80 + ADB = 180
=> ADB = 65.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc bài và làm các bài tập 4; 5/ 108.
Hướng dẫn: giải tương tự các bài tập áp dụng.
<b>IV. Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>.</i>
<i>.</i>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 18: <b>TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vng.Định nghĩa và tính
- Biết vận dụng các định lý để tìm số đo góc của một tam giác.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV:</b></i> SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
<i><b>- HS:</b></i> Thước thẳng, thước đo góc.
<b>III. Tiến trình dạy hoïc</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định lý về tổng ba góc của
một tam giác?
Tính số đo góc C của tam giác
HS phát biểu định lý.
ABC có:
ABC bieát B = 45, A = 85?
Tam giác ABC trên có ba góc đều
nhọn gọi là tam giác nhọn.
85 + 45 + C = 180.
=> C = 50.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới</b></i>
Tính số đo góc A của ABC, biết
B = 56,C = 34?
ABC có A = 90 gọi là tam
giác vuông.
ABC có B + C = 90.
=> A = 90.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Áp dụng vào tam giác vng</b></i>
<i><b>HĐTP 3.1: Tìm hiểu định nghĩa</b></i>
Như vậy ta có định nghóa tam giác
vuông ntn?
Gv giới thiệu thế nào là cạnh
huyền, cạnh góc vng trong tam
giác vng.
Cho MNP có M = 1v.
a/ Cho biết cạnh nào là cạnh
huyền, cạnh nào là cạnh góc
vuông?
b/ Tính tổng N + P ?
<i><b>HĐTP 3.2: Tìm hiểu tính chất</b></i>
Hai góc có tổng số đo góc là 90
gọi là hai góc gì?
Như vậy, hãy nêu tính chất của
hai góc nhọn trong tam giác
vuông?
Tam giác vuông là tam giác
có một góc vuông.
a/ MNP có M = 1v thì cạnh
huyền là cạnh NP, hai cạnh
góc vuông là MN và MP.
b/ Vì : M+N+P = 180.
Mà M = 90 nên:
N +P = 90.
Hai góc có tổng số đo là 90
gọi là hai góc phụ nhau.
Hai góc nhọn trong tam giác
vuông phụ nhau.
<b>II/ Áp dụng vào tam giác</b>
<b>vuông:</b>
<i><b>1/ Định nghóa:</b></i>
Tam giác vuông là tam giác có
một góc vuông.
A
B C
ABC coù A = 1v.
BC : cạnh huyền.
AB, AC : cạnh góc vuông.
<i><b>2/ Định lý:</b></i>
Trong môt tam giác vuông, hai
góc nhọn phụ nhau.
ABC có A = 1v, suy ra :
B +C = 1v.
<i><b>Hoạt động 4:</b><b> Góc ngồi của tam giác</b></i>
<i><b>HĐTP 4.1: Tìm hiểu định nghĩa</b></i>
Yêu cầu HS vẽ ABC, vẽ tia đối
cuûa tia CB, ACx gọi là góc
ngồi của tam giác ABC tại
đỉnh C. Vậy thế nào là góc ngồi
của tam giác?
Vẽ góc ngồi tại đỉnh A của
ABC?
<i><b>HĐTP 3.2: Tìm hiểu tính chất</b></i>
Làm bài tập ?4.
Góc ngồi của tam giác là góc
kề bù với một góc trong của
tam giác đó.
ABC có A +B+C = 2v.
=> A + B = 180 - C.
Vì ACx là góc ngồi của
ABC nên: ACx = 180-C
=> A +B = ACx.
<b>III/ Góc ngồi của tam giác:</b>
<i><b>1/ Định nghĩa:</b></i>
Góc ngồi của tam giác là góc
kề bù với một góc của tam giác
đó.
A
B C x
ACx gọi là góc ngồi tại đỉnh
C của ABC.
<i><b>2/ Định lý:</b></i>
Qua bài tập trên hãy nêu tính chất
về góc ngồi của tam giác?
So sánh: A và ACx?
HS phát biểu tính chất thành
lời.
A < ACx vì :
ACx = A + B.
trong khơng kề với nó.
<i><b> Nhận xét:</b></i>
Góc ngoài của tam giác lớn
hơn mỗi góc trong khơng kề
với nó.
<i><b>Hoạt động :</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại các định lý đã học trong
bài.
Làm bài tập áp dụng.
Bài 1 hình 51.
u cầu HS vẽ hình 51 vào vở.
Góc D2 là góc ngồi của tam giác
nào?
Từ đó nêu cách tính góc D2 ?
Tính số đo của C ?
- HS tr¶ lêi câu hỏi
- HS làm bài tập
A
1 2
1 2
B C
H×nh 51
D2 là góc ngồi của ABD
tại đỉnh D.
HS tính số đo của D2. theo
nhóm.
Trình bày bài giải.
<i><b>Bài tập áp dụng:</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>(<i>hình 51)</i>
Ta coù :
D2 = A1 + B
D2 = 40 + 70 = 110
Xét ADC có:
A2 + D2 +C = 180
40 + 110 + C = 180.
=> C = 30
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc bài và giải bài tập 3/108.3;4/ SBT.
Hướng dẫn bài tập 4 SBT : Do IK // EF => K + F = 2v =. F.
E1 + E2 = 2v (kề bù) => E2
<b>IV. Lu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>.</i>
<i>.</i>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày d¹y:
Tiết : 19: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A</b>
<b> . Mục tiêu cần đạt</b>
- Củng cố kiến thức về tổng ba góc của một tam giác. Tổng số đo hai góc nhọn trong tam giác
vng, góc ngồi của tam giác và tính chất góc ngồi của tam giác.
- Rèn luyện kỹ năng tính số đo góc của tam giác.
-RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh xác, t duy khoa học
<b>B. </b>
<b> Chuẩn bị</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
<i><b>- HS: </b></i>thước thẳng, thước đo góc, thuộc bài.
<b>C</b>
<b> . TiÕn trình dạy học</b>
1. n nh t chc
<b>Hot động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ</i>
Nêu định lý về tổng ba góc của
một tam giác?
Sửa bài tập 3.
HS phát biểu định lý .
a/ So sánh: BIK và BAK ?
Vì BIK là góc ngồi của
ABI tại đỉnh I nên:
BIK > BAK (1)
b/ So sánh: BIC và BAC ?
Ta có: KIC > AIC (góc
ngồi của AIC tại đỉnh I) (2)
Từ 1 và 2=> BIC > A.
<b>I/ </b>
<b> Chữa bài cũ</b>
Bài 3 SGK
<i><b>Hot ng 2:</b>Luyn tp</i>
<i>Bi 6:</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận?
AHI là tam giác gì?
Từ đó suy ra A + I1= ?
Tương tự BKI là tam giác gì?
=> B + I2 = ?
So sánh hai góc I1 và I2?
Tính số đo góc B ntn?
Cịn có cách tính khác không?
Gv nêu bài tập tính góc x ở
hình 57.
Yêu cầu HS vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận vào vở?
GV yêu cầu HS giải theo
nhóm.
HS vẽ hình ghi GT,KL.
AHI vàBIK có:
GT H = K = 1v; A=40
I1 đối đỉnh với I2
KL B = ?
AHI vng ở H, do đó :
A + I1 = 1v
BKI cũng là tam giác vng ở
K nên: B + I2 = 1v.
I2 = I1 vì đối đỉnh.
A + I1= B + I2
=> A = B
HS nêu cách tính khác:
AHI và BKI có :
H =K = 1v;
I1 = I2 do đối đỉnh.
=> A = B.
HS ghi GT-Kl cuûa baøi b.
MNP coù M = 1v.
GT MNI coù I = 1v.
N = 60
Kl M2 = ?
Caùc nhóm suy nghó tìm cách
<b>II/ </b>
<b> Lun tËp</b>
<b>Bài 1</b>: Tìm số đo x ở các hình:
a/ H
A I K
x
B
AHI coù H = 1v
A +I1 = 90 (1)
BKI coù: K = 1v
=> B +I2 = 90 (2)
Vì I1 đối đỉnh với I2 nên:
I1=I2
Từ (1) và (2) ta suy ra:
A = B = 40.
b/
M
Gọi HS nhận xét cách giải của
mỗi nhóm.
Gv nhận xét, đánh giá.
<i>Bài 7:</i>
Gv nêu đề bài.
u cầu HS vẽ hình theo đề
bài.
Ghi giả thiết, kết luận?
Thế nào là hai góc phụ nhau?
Nhìn hình vẽ đọc tên các cặp
góc phụ nhau?
Nêu tên các cặp góc nhọn bằng
nhau? Giải thích?
<i>Bài 8:</i>
Gv nêu đề bài.
u cầu HS vẽ hình theo đề
bài.
Viết giả thiết, kết luận?
Nêu dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song?
Gv hướng dẫn HS lập sơ đồ:
Cm : Ax // BC
cm xAC = C ở vị trí sole
trong.
xAC = ½ CAy
CAy = C + B
CAy = 40 +40
Gv kiểm tra cách trình bày của
các nhóm,nêu nhận xét.
<b>Bài 9:</b>
giải.
Trình bày bài giải trên bảng.
ABC coù A = 1v
GT AH BC
Kl a/Các cặp góc phụ nhau?
b/ Các cặp góc nhọn
bằng nhau?
Hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng số đo bằng 1v.
HS nêu tên các cặp góc phụ
nhau, giải thích.
Do C +A2 = 1v
A1 +A2 = 1v
=> C =A1
Tương tự: do B +A1 = 1v
Maø A1 +A2 = 1v
=> B = A2
ABC
Gt B = C = 40
Ax:phân giác của CAy
Kl Ax // BC
HS phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai đt song song.
Để chứng minh Ax // BC ta
chứng minh hai góc sole trong
bằng nhau theo dấu hiệu nhận
biết hai đt song song.
Vì Ax là phân giác của góc A2
nên xAC = ½ A.
theo tính chất góc ngồi của
tam giác thì A= C +B.
HS trình bày bài giải theo
nhoùm.
Viết vào vở các giải đúng.
N +M1 = 90
60 +M1 = 90
=> M1 = 30
Lại có: M1 +M2 = 90
30 + M2 = 90
=> M2 = 60
<b>Baøi 2</b>:
A
B H C
a/ Các cặp góc nhọn phụ nhau
là: B vaø C
B vaø A1
C vaø A2
A1 và A2
b/ Các cặp góc nhọn bằng nhau
là:
C = A1 (cùng phụ với A2)
B = A2 (cùng phụ với A1)
<b>Baøi 3:</b>
y
A
x
B C
Vì Ax là phân giác của góc
ngồi của ABC tại đỉnh A
nên: xAC = 1/2CAy (*)
Lại có: CAy = B +C (tính
chất góc ngoài của tam giác)
Mà C =B = 40
=> CAy = 80
thay vào (*), ta có:
xAC = 1/2 .80 = 40
Do C = 40 (gt)
=> xAC = C ở vị trí sole
trong nên suy ra: Ax // BC.
<b>Baøi 4:</b>
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 59 trên
bảng.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ,
mô tả lại nội dung của hình?
Nêu cách tính góc MOP ?
Hình vẽ cho thấy mặt cắt ngang
của một con đê. Tính góc tạo
bởi mặt nghiêng của đê và mặt
đất, biết khi dùng thước chữ T
để đo ABC ta được số đo góc
đó là 32.
HS nêu cách tính:
Hai tam giác ABC và COD coù:
A = D = 1v.
BCA = OCD do đối đỉnh.
=> ABC = COD.
Ta thấy:
ABC có A = 1v,
ABC = 32
COD coù D = 1v,
mà BCA = DCO (đối
đỉnh)
=> COD = ABC = 32
(cùng phụ với hai góc bằng
nhau)
Hay : MOP = 32
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> </b>Củng cố</i>
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
Một số cách tính số đo góc cuỷa
tam giaực.
<b>H</b>
<b> ớng dẫn dặn dò:</b> Hoùc thuộc lý thuyết và giải bài tập 6; 11/ SBT.
Hướng dẫn bài về nhà: Bài tập 6 giải tương tự bài 4 ở trên.
Bài 11: Hướng dẫn vẽ hình.
a/ BAC = 180 - (B + C)
b/ ABD coù B = ? ; BAD = 1/2 BAC => ADH = ?
c/ AHD vuông tại H => HAD + HDA = ?
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> .</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt: 20
<b>Baứi 2: HAI TAM GIAC BAÈNG NHAU</b>
<b>A. </b>
<b> Mục tiêu cần đạt</b>
- Học sinh nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết sử dụng ký hiệu để thể hiện hai
tam giác bằng nhau.
- Biết sử dụng định nghĩa tam giác để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng
nhau.
-RÌn tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c, t duy khoa häc
<b>B. </b>
<b> ChuÈn bÞ</b>
<i><b>- GV: </b></i>SGK, thước thẳng, compa, phấn màu.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa, thước đo góc.
<b>C. </b>
<b> Tiến trình dạy học</b>
1 . n nh t chức
2. Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1)
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b> Hoạt động 1: </b> Giới thiệu bài mới</i>
Gv treo baûng phụ có vẽ hai tam
u cầu HS lên bảng dùng
thước đo các góc của hai tam
giác, các cạnh của hai tam
giác.
Hai tam giác ABC và A’B’C’
Có các cạnh và các góc bằng
AB = ; A’B’ =
BC = ; B’C’ =
AC = ; B’C’ =
A = ; A’ =
B = ; B’ =
C = ; C’ =
<i><b>Hoạt động 2:</b> Định nghĩa</i>
Tam giác ABC và A’BC’ trên
có mấy yếu tố bằng nhau?
Mấy yếu tô về cạnh? Mấy yếu
tố về góc?
Vẽ hai tam giác bằng nhau Abc
và A’B’C” lên bảng.
Gv ghi bảng các yếu tố bằng
nhau của hai tam giác ABC và
A’B’C’.
Gv giới thiệu đỉnh tương ứng
của đỉnh A là đỉnh A’.
Tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B?
với đỉnh C?
Giới thiệu góc tương ứng với
góc A là góc A’.
Tìm góc tương ứng với góc B?
góc C?
Cạnh tương ứng với cạnh AB là
cạnh A’B’.
Tìm cạnh tương ứng với AC?
BC ?
Hai tam giác bằng nhau là hai
tam giác ntn?
ABC và A’B’C’ trên có sáu
yếu tố bằng nhau.
Ba yếu tố về cạnh và ba yếu tố
về góc.
HS vẽ hình và ghi các yếu tố
bằng nhau của hai tam giác
trên vào vở.
Đỉnh tương ứng với đỉnh B là
đỉnh B’.Đỉnh tương ứng với
đỉnh C là đỉnh C’.
Góc tương ứng với góc B là góc
B’, góc tương ứng với góc C là
góc C’.
Cạnh tương ứng với cạnh AC là
cạnh A’C’, cạnh tương ứng với
BC là cạnh B’C’.
Hai tam giác bằng nhau là hai
tam giác có các cạnh tương ứng
bằng nhau và các góc tương
ứng bằng nhau.
<b>I/ Định nghóa:</b>
Hai tam giác bằng nhau là hai
tam giác có các cạnh tương ứng
bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau.
A
B’ A’
B C
C’
Hai đỉnh A và A’; B và B’;C và
C’ gọi là hai đỉnh tương ứng.
Hai góc A và A’;B và B’;C và
<i><b>Hoạt động 3: </b> Ký hiệu</i>
Ngoài viếc dùng lời để chỉ hai
tam giác bằng nhau, người ta
còn dùng ký hiệu.
Gv giới thiệu ký hiệu hai tam
giác bằng nhau.
Giới thiệu quy ước khi ký hiệu
sự bằng nhau của hai tam giác
các chữ cái chỉ tên các đỉnh
tương ứng được viết theo cùng
thứ tự.
HS tham khảo thêm sách giáo
khoa.
Ghi quy ước ký hiệu hai tam
giác bằng nhau vào vở.
<b>II/ Ký hiệu:</b>
Hai tam giác ABC và A’B’C’
bằng nhau được ký hiệu:
ABC = A’B’C’
<i><b>Quy ước:</b></i>
ABC = A’B’C’ neáu:
AB = A’B’;AC = A’C’;BC =
B’C’.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <i><b> </b>Củng cố</i>
Nhaéc lại định nghóa hai tam
giác bằng nhau.
Quy ước ký hiệu hai tam giác
bằng nhau.
Làm bài tập ?2
Làm bài tập ?3
HS nhắc lại định nghóa hai tam
giác bằng nhau.
Cách viết tam giác bằng nhau
theo quy ước.
Xét ABC và MNP có:
AB = MN; AC =MP; BC = NP
A = M; B = N;
C = P.
=>ABC = MNP.
HS làm bài tập ?3.
<b>III/</b>
<b> Lun tËp</b>
<i><b>Bài ?2</b></i>
A M
<b>B C P N</b>
a/ ABC = MNP.
b/ Đỉnh tương ứng với đỉnh A là
đỉnh M.
Góc tương ứng với góc N là góc
B.
Cạnh tương ứng với cạnh Ac là
cạnh MP.
Bài taọp ?3
<b>H</b>
<b> ớng dẫn dặn dò: </b> Học thuộc lý thuyết và giải các bài tập 10; 11/112.
Hướng dẫn bài 11: Dựa trên quy ước về sự bằng nhau của hai tam giác để xác định các
cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> .</i>
Tuần 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt : 21
LUYEN TAP
<b>A. </b>
<b> Mục tiêu cần đạt</b>
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác
bằng nhau.Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra được các góc tương ứng, các cạnh tương ứng, các đỉnh
tương ứng.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng ký hiệu toán học.
<b>B. </b>
<b> ChuÈn bÞ</b>
<i><b>GV: </b></i>Thước thẳng, compa, bảng phụ.
<i><b>HS: </b></i>Thước thẳng.
<b>C. </b>
<b> Tiến trình dạy học</b>
1. n nh t chc
2 . Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ</i>
Neâu định nghóa hai tam giác
bằng nhau?
Cho MNP = EFK.Hãy chỉ ra
HS phát biểu định nghóa hai
tam giác bằng nhau.
các cặp cạnh bằng nhau? Góc
N bằng góc nào?
Cho bieát K = 65, tính góc
tương ứng với nó trong tam
giác MNP ?
MN = EF; MP = FK; MP = EK
N =F.
K =P, maø K = 65
=> P = 65
<i><b>Hoạt động 2:</b> Giới thiệu bài luyện tập</i>
<i>Bài 1:</i>
Gv nêu đề bài:
a/ Điền tiếp vào dấu “…” :
OPK = EFI thì ……
b/ b/ ABC và NPMcó:
AB = NP; AC = NM; BC = PM
vaø A =N; B =P ; C
=M thì …..
<i>Bài 12:</i>
Gv nêu đề bài.
Dựa vào quy ước về sự bằng
nhau của hai tam giác để xác
định các cạnh bằng nhau và
các góc bằng nhau của ABC
và HIK?
Từ đó xác định số đo góc của
góc I và độ dài cạnh HI và IK.
<i>Bài 13:</i>
Gv nêu đề bài.
Gv giới thiệu cơng thức tính
chu vi hình tam giác:” bằng
tổng độ dài ba cạnh của tam
giác”
Để tính chu vi ABC, ta cần
biết điều gì?
ABC có cạnh nào đã biết?
Cạnh nào chưa biết?
Xác định độ dài cạnh đó ntn?
<i>Bài 14:</i>
Gv nêu đề bài.
HS điền tiếp vào dấu chấm …
dựa trên quy ước về sự bằng
nhau của hai tam giác.
Thực hiện bài tập b theo nhóm
Các nhóm kiểm tra kết quả.
HS nêu các cạnh bằng nhau,
các góc bằng nhau suy ra được
từ điều kiện:ABC = HIK.
HS neâu số đo góc I là 40.
IH = 2cm; IK = 4cm.
Để tính chu vi của ABC ta cần
biết độ dài ba cạnh của tam
giác ABC.
ABC coù AB = 4cm; BC =
6cm.
Cạnh AC chưa biết.
Vì ABC = DEF, nên khi biết
độ dài cạnh DF ta suy ra được
độ dài cạnh AC.
HS tính chu vi hai tam giác
trên.
<b>Bài 1</b>: Điền tiếp vào dấu “…”
a/ OPK = EFI thì :
OP = EF; PK = FI ; OK =EI.
O =E; P =F ; K =I.
b/ ABC vaø NPMcó:
AB = NP; AC = NM; BC = PM
và A =N; B =P ; C
=M thì :
ABC = NPM
<b>Bài 2:</b>
ABC = HIK có AB = 2cm
B = 40,BC = 4cm.
Vì ABC = HIK nên:
AB = HI; BC = IK; AC = HK.
B = I; C = K; A = H
maø AB = 2cm => HI = 2cm
BC = 4cm => IK = 4cm.
B = 40 => I = 40
<b>Bài 3:</b>
Cho ABC = DEF. tính chu vi
mỗi tam giác? Biết AB = 4cm;
BC = 6cm; DF = 5cm.
<i>Giải:</i>
Vì ABC = DEF nên:
AB = DE; BC = EF; AC = DF
Maø AB = 4cm => DE = 4cm
BC = 6cm => EF = 6cm
DF = 5cm => AC = 5cm.
AB + BC + AC = 4 + 6 +5
=15(cm)
Do caùc cạnh của ABC bằng
các cạnh của HIK nên chu vi
của DEF cũng là 15cm.
<b>Bài 4:</b>
Yêu cầu các nhóm thảo luận,
viết kết quả và trình bày suy
luận của nhóm mình.
Gv gọi HS lên bảng trình bày
bài giải.
GV nhận xét, đánh giá.
Các nhóm đọc kỹ đề bài.
Phân tích nội dung đề và viết
kết quả.
Cử HS đại diện trình bày kết
quả suy luận của nhóm.
Và AB = KI, B = K neân:
IH = AC; BC = KH;
A = I; C = H.
Do đó : ABC = IKH.
<i><b>Hoạt động 3: </b>Củng cố</i>
Nhaéc lại định nghóa hai tam
giác bằng nhau.
Nhắc lại quy ước viết ký hiệu
hai tam giác bằng nhau.
<b>* </b>
<b> H íng dÉn dỈn dß:</b> Học thuộc định nghĩa và quy ước hai tam giác bằng nhau.
Làm bài tập 22; 23; 24 SBT.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> ……….</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt : 22
<b>Baứi 3:</b>
TRNG HP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH – CẠNH – CẠNH ( C. C. C)
<b>A</b>
<b> . Mục tiêu cần đạt</b>
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác, trường hợp cạnh, cạnh,
cạnh.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.Vận dụng được trường hợp bằng nhau
này để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra góc tương ứng bằng nhau.
- Bước đầu biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
<b>B. </b>
<b> Chn bÞ</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, compa, thước đo góc.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, thước đo góc, compa, thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
<b>C. </b>
<b> TiÕn tr×nh d¹y häc</b>
1. ổn định tổ chức
2.
Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ</i>
Nêu định nghóa hai tam giác
bằng nhau?
Cho ABC = MNP, hãy viết
HS phát biểu định nghóa hai
tam giác bằng nhau.
các cặp cạnh bằng nbau, các
cặp góc bằng nhau? AB = MN;AC = MP ; BC = NPA = M; B = N; C =
P.
<i><b>Hoạt động 2: </b> Giới thiệu bài mới</i>
Cho ABC coù AB = 3cm, AC
= 3,5cm, BC = 4cm.Làm cách
nào để vẽ chính xác ABC ?
<i><b>Hoạt động 3: </b> Vẽ tam giác biết ba cạnh</i>
Với yêu cầu của bài toán trên,
ta vẽ tam giác ABC ntn?
Gv kiểm chứng cách vẽ của HS
.
Gv hướng dẫn HS các bước vẽ.
Yêu cầu HS thực hiện các bước
cùng lúc với Gv.
Sau khi vẽ xong, yêu cầu HS
trình bày lại bằng lời các bước
vẽ trên?
Gv tổng kết các bước vẽ.
HS dự đoán cách vẽ theo ý
mình.
HS thực hiện các bước theo
hướng dẫn của Gv.
HS tóm tắt các bước vẽ:
- Vẽ BC = 4cm
- Veõ (B; 3cm)
- Veõ (C; 3,5cm)
- Hai cung tròn trên cắt
nhau tại A.
- Nối AB; AC ta có tam
giác cần vẽ.
HS ghi vào vở.
<b>I/ Vẽ tam giác biết ba cạnh:</b>
<i><b>Bài toán:</b></i> Xem sách
<i><b>Giaûi: A</b></i>
B C
-Vẽ đoạn BC = 4cm
-Trên cùng một nửa mặt phẳng
bờ BC, vẽ (B,3cm) và (C;
3,5cm)
-Giao cuûa hai cung tròn trên
chính là điểmA.
-Nối AB, AC ta coù ABC .
<i><b>Hoạt động 4:</b> Trường hợp bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh</i>
Yêu cầu HS vẽ A’B’C’cũng
có độ dài các cạnh như ABC?
Sau khi dựng xong, Gv yêu cầu
HS đo các góc của hai tam giác
trên và nêu nhận xét?
Từ đó em có kết luận gì về hai
tam giác ABC và A’B’C’ ?
Gv nêu kết luận được thừa
nhận về trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác.
Yêu cầu HS tóm tắt bằng ký
hiệu tính chất được thừa nhận
trên.
Làm bài tập ?2.
Tương tự như trên, HS dựng
A’B’C’: A’B’ = 3cm; A’C’ =
3,5cm; B’C’ = 4cm
HS đo độ lớn các góc A; B; C
và A’; B’; C’.
Nhận xét:
Hai tam giác trên có:
A = A’.
B = B’
C = C’.
ABC = A’B’C’ vì có các
cạnh tương ứng bằng nhau và
các góc tương ứng bằng nhau.
HS thực hiện yêu cầu của Gv.
Ta có:
<b>II/ Trường hợp bằng nhau</b>
<b>cạnh, cạnh, cạnh:</b>
<i><b>Tính chất:</b></i>
Nếu ba cạnh của tam giác này
bằng ba cạnh của tam giác kai
thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ABC và A’B’C’ có:
- AB = A’B’
- AC = A’C’
- BC = B’C’
Thì : ABC = A’B’C’.
A
ABC = BCD vì:
- AC = BC (gt)
- CD: cạnh chung
- AD = BD ( gt)
Do đó ta suy ra được:
A = B = 120.
B’ C’
<i><b>Hoạt động 5</b></i><b>:</b><i><b> </b><b> </b>Củng cố</i>
Nhắc lại trường hợp bằng nhau
cạnh, cạnh, cạnh của hai tam
giác.
Làm bài tập áp dụng 15; 17/
114
<b>IV/ BTVN :</b> Học thuộc tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
Làm bài tập 16; 18 / SBT.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> .</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt : 23
<b>A. </b>
<b> Mục tiêu cần đạt</b>
- Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh, cạnh, cạnh thông qua giải
bài tập .
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một.Từ hai tam giác
bằng nhau suy ra được hai góc bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, dựng tia phân giác bằng compa.
<b>B. </b>
<b> Chn bÞ</b>
<i><b>- GV: </b></i>thước thẳng, thước đo góc, compa.
<i><b>- HS: </b></i>thước thẳng, thước đo góc, compa.
<b>C. </b>
<b> Tiến trình dạy học</b>
1. n nh t chc
2. Kim tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <i> Kiểm tra bài cũ</i>
1/ Veõ ABC.
Veõ A’B’C’sao cho: AB =
A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’.
2/ Nêu trường hợp bằng nhau
thứ nhất của hai tam giác?
HS sử dụng compa để dựng
A’B’C’.
Sửa bài tập 17. HS giải thích và chỉ ra các tam
giác bằng nhau trong hình.
<i><b>Hoạt động 2:</b> Luyện tập</i>
<i><b>Baøi 1: ( baøi 18)</b></i>
Gv nêu đề bài có ghi trên bảng
u cầu HS vẽ hình lại.
Giả thiết đã cho biết điều gì?
Cần chứng minh điều gì?
AMN và BM là hai góc của
hai tam giác nào?
Nhìn vào câu 2, hãy sắp xếp
bốn câu a, b, c, d một cách hợp
lý để có bài giải đúng?
Gọu một HS đọc lại bài giải
theo thứ tự đúng.
<i><b>Baøi 2: ( bài 19)</b></i>
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình vẽ 72
trên bảng.
u cầu HS vẽ vào vở.
Ghi giả thiết, kết luận?
Yêu cầu thực hiện theo nhóm.
Mỗi nhóm trình bày bài giải
bằng lời?
Gv kiểm tra các bài giải, nhận
xét cách trình bày bài chứng
minh.Đánh giá.
HS vẽ hình vào vở.
AMB và ANB
Gt MA = MB; NA = NB
Kl AMN = BMN.
AMN vaø BM laø hai goùc
của hai tam giác AMN, BMN.
HS sắp theo thứ tự d,b,a,c.
HS đọc lại bài giải theo thứ tự
d,b,a,c.
HS vẽ hình vào vở.
Ghi giả thiết, kết luận.
ADE và BDE
Gt AD = BD; AE = BE
Kl a/ ADE = BDE
b/ DAE = DBE
Các nhóm thực hiện bài chứng
minh.
Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày bài chứng minh của nhóm.
<b>Bài 1: </b>
N
A B
<i><b>Giải:</b></i>
d/ AMN và BMN có:
b/ MN : cạnh chung
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
a/ Do đó AMN = BMN
(c.c.c)
c/ Suy ra AMN = BMN (hai
góc tương ứng)
<b>Bài 2:</b>
<i><b>a/ </b></i><i><b>ADE = </b></i><i><b>BDE</b></i>
Xét ADE và BDE có:
- DE : cạnh chung
- AD = BD (gt)
- AE = BE (gt)
=> ADE = BDE (c.c.c)
<i><b>b/ </b></i><i><b>DAE = </b></i><i><b>DBE </b></i>
Vì ADE = BDE nên:
DAE = DBE (goùc tương
ứng)
A
E D
B
<i><b>Hoạt động 3: </b> Dựng tia phân giác bằng thước và compa</i>
Gv nêu bài toán 20.
Yêu cầu HS thực hiện các bước
như hướng dẫn.
Để chứng minh OC là phân
giác của góc xOy, ta làm ntn?
Vẽ góc xOy.
Vẽ cung trịn (O,r1), cắt Ox ở
A, cắt Oy ở B.
Vẽ hai cung (B, r2), (A, r2), cắt
nhau tại C.
Để chứng minh OC là phân
giác của góc xOy, ta chứng
<b>Bài 3:</b>
<i>Dựng tia phân giác của một </i>
<i>góc bằng thước và compa.</i>
y
B
Nêu cách chứng minh OBC =
OAC ?
Trình bày bài chứng minh?
Gv giới thiệu cách vẽ trên là
cách xác định tia phân giác của
minh OBC = OAC, rồi suy
ra BOC = AOC, hay OC là
tia phân giác của góc xOy.
HS chỉ ra OBC và OAC có
ba cặp cạnh bằng nhau.
Một HS lên bảng trình bày
cách chứng minh.
A
x
<i><b>CM:</b></i>
<i><b> OC là phân giác của </b></i><i><b>xOy?</b></i>
Xét OBC và OAC, có:
- OC : caïnh chung
- OB = OC = r1
- BC = AC = r2
=> OBC = OAC (c,c,c)
=> BOC = AOC ( góc
tương ứng)
Hay OC là tia phân giác của
góc xOy.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <i><b> </b>Củng cố</i>
Nhắc lại trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác.
Cách xác định tia phân giác .
<b>H</b>
<b> íng dẫn dặn dò</b> : Laứm baứi taọp 21/ 115 và 30; 33/ SBT.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> .</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt : 24
<b>A. </b>
<b> Mục tiêu cần đạt</b>
- Tiếp tục luyện tập cách giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp
một.
- Bằng cách dùng thước và compa, học sinh biết vẽ một góc bằng một góc cho trước.
- Kiểm tra việc trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, kiểm tra kỹ năng vẽ
hình hình học qua bài kiểm tra 15’.
<b>B. </b>
<b> ChuÈn bÞ</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa.
<b>C. </b>
<b> Tiến trình dạy học</b>
1.
ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>
1/ Phát biểu định nghóa hai tam
giác bằng nhau?
2/ Trường hợp bằng nhau thứ
nhất của hai tam giác?
HS phát biểu định nghóa.
ABC = A’B’C’ khi AB =
A’B’;AC =A’C’ vaø BC= B’C’.
<i><b>Hoạt động 2: </b> Giới thiệu bài luyện tập</i>
<i><b>Bài 4:</b></i>
Gv treo bảng phụ có ghi đề bai
trên bảng.
Yêu cầu HS đọc đề, nêu tóm
tắt đề?
Gv hướng dẫn HS vẽ hình.
Vẽ góc xOy và tia Am.
Vẽ (O,r), cung tròn này cắt Ox
tại B, cắt Oy tại C.
Vẽ (A.r) cắt Am tại D.
Vẽ (D,BC) cắt (A,r) tại E.
Vì sao có: DAE = xOy?
Bài tập trên cho ta thấy cách
dùng thước và compa để vẽ
một góc bằng một góc cho
trước.
<b>Bài 5: </b>( baøi 32 SBT)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài và
vẽ hình?
Ghi giả thiết, kết luận?
Để chứng minh AM BC, ta
laøm ntn?
Chứng minh AMB = 90 bằng
cách nào?
Gọi một HS lên bảng trình bày
bài giải?
Gv nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 6:</b><i>( bài 34 SBT)</i>
Gv nêu đề bài.
Một HS đọc đề trước lớp.
Tóm tắt yêu cầu của đề.
HS vẽ hình theo hướng dẫn
của Gv.
DAE = xOy vì
OBC = AED.
HS nêu các yếu tố bằng nhau
về cạnh của hai tam giác trên.
HS đọc đề bài.
Vẽ hình vào vở.
ABC coù AB = AC.
Gt M là trung điểm của BC.
Kl AM BC.
Để chứng minh AM BC, ta
chứng minh:
AMB = AMC = 90.
Chứng minh AMB = AMB
roài suy ra AMB = AMC
maø AMB + AMC = 2v.
=> điều phải chứng minh.
HS trình bày bài chứng minh
trên bảng.
<b>Bài 4:</b>
C y
O
B x
B
A m
Xét OBC và AED, ta coù:
- OB = AE = r
- OC = AD = r
- BC = ED ( cách vẽ)
=> OBC = AED (c-c-c)
=> BOC = EAD
hay EAD = xOy.
<b>Baøi 5:</b>
A
B C
M
<i><b>Cm:</b></i>
Xét ABM và ACM coù:
- AB = AC ( gt)
- BM = CM (gt)
- AM : caïnh chung.
=> AMB = AMB (c-c-c)
suy ra: AMB = AMC (hai
góc tương ứng)
mà: AMB +AMC = 180
Do đó: AMB = 180/2 = 90
hay : AM BC.
<b>Baøi 6:</b>
Yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận?
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đt song song?
u cầu HS thực hiện bài
chứng minh theo nhóm.
<i><b>Hoạt động 3:</b>Kiểm tra 15’</i>
Gv phát đề bài kiểm tra.
HS vẽ hình vào vở.
Ghi giả thiết, kết luận.
ABC .
Gt (A,BC) caét (C, AB) tại
D (B và D khác phía)
Kl AD // BC
HS phát biểu dấu hiệu nhận
biết hai ñt song song.
Vậy để chứng minh AD // BC,
ta chứng minh :
DAC = ACB ở vị trí sole
trong.
Các nhóm thực hiện và trình
bày bài giải.
HS thực hiện bài làm trên giấy
A D
B C
<i><b>Cm:</b></i>
Xét ABC và ADC có:
- AC : cạnh chung.
- DC = AB (gt)
- AD = BC (gt)
=> ABC = ADC (c-c-c)
=> DAC = ACB ở vị trí sole
trong nên AD // BC.
<b>* H</b>
<b> íng dÉn dỈn dß</b> : Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
Làm bài tập 23 /116.
Gv hướng dẫn bài về nhà.
Xem bài : “ Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác”
<i><b>Ruùt kinh nghieọm</b>:.</i>
<i> .</i>
Ngày soạn:
Ngày d¹y:
Tiết : 25
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH- GÓC - CẠNH ( C-G-C)
<b>A. </b>
<b> Mục tiêu cần đạt</b>
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác .
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và một góc xen giữa hai cạnh đó.
- Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau,
từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Kỹ năng vẽ hình và trình bày bài tốn.
<b>B. </b>
<b> Chn bÞ</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, thước đo góc, compa.
<b>C. </b>
<b> TiÕn trình dạy học</b>
1. n nh t chc
2. Kim tra bi cũ ( Hoạt động 1 )
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ</i>
1/ Dùng thước thẳng và thước
đo góc vẽ xBy = 60.
2/ Veõ A Bx,C By :
AB = 3cm, BC = 4cm.Nối AC.
Một HS lên bảng veõ.
B C
<i><b>Hoạt động 2:</b> Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa</i>
Gv nêu bài toán.
Yêu cầu HS thực hiện các bước
vẽ như trên.
Yêu cầu một HS nêu các bước
vẽ?
Gv nhắc lại cách vẽ và cho HS
ghi vào vở.
Góc B là góc xen giữa hai cạnh
AB và AC.
Một HS lên bảng vẽ.
Các HS còn lại vẽ vào vở.
HS nêu các bước vẽ.
Ghi vào vở.
<b>I/ Vẽ tam giác biết hai cạnh</b>
<b>và góc xen giữa:</b>
<i><b>Bài tốn:</b></i>
Vẽ ABC, biết AB = 2cm, BC
= 3cm, B = 70.
x
A’
B’ C’
- Veõ xBy = 70
- Trên tia Bx, lấy A:BA = 2cm
- Trên tia By lấy B :BC = 3cm.
- Nối AC, ta được ABC.
<i><b>Hoạt động 3:</b> Trường hợp bằng nhau thứ hai</i>
1/ Gv yêu cầu HS vẽ A’B’C’:
A’B’= AB, A’C’ = AC, B =
B’?
2/ So sánh AC và A’C’?
A = A’? C = C’?
Sau khi đo em có nhận xét gì
về hai tam giác ABC và
A’B’C’?
Qua bài tốn trên, em có nhận
xét gì về tam giác có hai cạnh
và góc xen giữa bằng nhau
HS veõ A’B’C’ như yêu cầu
của Gv.
Dùng thước đo độ dài cạnh AC
và A’C’.
Kết luận: AC = A’C’.
Đo A và A’=> A = A’
Đo C và C’=> C = C’
Vậy : ABC = A’B’C’.
Nếu hai tam giác có hai cạnh
và góc xen giữa bằng nhau
<b>II/ Trường hợp bằng nhau</b>
<b>cạnh, góc, cạnh:</b>
<i><b>TÝnh chÊt:</b></i>
Nếu hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác này bằng hai cạnh
và góc xen giữa của tam giác
A
từng đôi một ?
Gv treo bảng phụ có ghi tính
chất về trường hợp bằng nhau
thứ hai của hai tam giác.
Gv nêu bảng ghi ký hiệu
trường hợp bằng nhau thứ hai
của tam giác.
Làm bài tập ?2.
từng đơi một thì hai tam giác
đó bằng nhau.
Hai HS đọc tính chất.
HS vẽ hai tam giác vào vở và
ghi tóm tắt bằng ký hiệu.
ABC = ADC vì :
AC : cạnh chung.
BC = Dc ( gt)
BCA = DCA (gt)
A’
B’ C’
Nếu ABC và A’B’C’ có:
- AB = A’B’
- B = B’
- AC = A’C’
thì : ABC = A’B’C’.
<i><b>Hoạt động 4:</b> Hệ quả</i>
Làm bài tập ?3
Qua bài tập ?3. em hãy nêu
một trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vng?
ABC và DEF có:
- AB = DE (gt)
- A = D = 1v
=> ABC = DEF (c-g-c)
Phát biểu:
Nếu hai tam giác vng có hai
cạnh góc vng bằng nhau từng
đơi một thì hai tam giác vng
đó bằng nhau.
<b>III/ Hệ quả:</b>
Nếu hai cạnh góc vng của
tam giác vng này bằng hai
cạnh góc vng của tam giác
vng kia thì hai tam giác
vng đó bằng nhau.
B
F
A C D E
<i><b>Hoạt động 5:</b></i> <i><b> </b>Củng cố</i>
Nhắc lại trường hợp bằng nhau
Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của hai tam giác vng.
Làm bài tập áp dụng 24; 25a.
<b>III/ </b>
<b> Lun tËp</b>
Bµi 24 SGK
Bµi 25a) SGK
<b>H</b>
<b> ớng dẫn dặn dò</b> : Hoùc thuộc bài và làm bài tập 25b, 25c, 26/ 118.
<i><b>Rút kinh nghieäm</b>:……….</i>
<i> ……….</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt : 26
<b>A. </b>
<b> Mục tiêu cần đạt</b>
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh.
<b>B. </b>
<b> ChuÈn bÞ</b>
<i><b>- GV: </b></i>bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc.
<i><b>- HS: </b></i>bảng nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc.
<b>C. </b>
<b> Hoạt động của thầy và trò</b>
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
3. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ</i>
1/ Nêu trường hợp bằng nhau
thứ hai của tam giác?
Sửa bài tập 25b? 25c?
2/ Nêu trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác vuông?
HS phát biểu trường hợp hai.
IGK và HGK có:
- GK : caïnh chung
- IKG = HGK (gt)
- IK = HG (gt)
=> IGK = HKG ( c-g-c)
HS phát biểu trường hợp bằng
nhau của tam giác vng.
ABC và DAB có:
- AB : cạnh chung
- A = B = 1v
cần bổ sung: AC = BD
=> ABC = BAD.
<b>I/ </b>
<b> Ch÷a bµi cị</b>
Bài tập 25b? 25c
Bài tập 27c
<i><b>Hoạt động 2: </b>Luyện tập</i>
<i>Bài 1: ( bài 27)</i>
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có vẽ hình 86;
87 trên bảng.
u cầu HS nhìn hình vẽ 86,
cho biết cần bổ sung điều kiện
nào để có hai tam giác bằng
nhau?
Tương tự xét hình 87?
<i>Bài 2: ( bài 28)</i>
Gv treo bảng phụ có hình vẽ 89
trên bảng.
Yêu cầu HS xét xem trong ba
tam giác trên, có các tam giác
nào bằng nhau?
HS vẽ hình vào vở.
Xét hình 86
ABC và ADC có:
- AC : cạnh chung.
Cần có: BAC = DAC thì
ABC =ADC.
Xét hình 87.
AMB và EMC có:
- MB = MC (gt)
- AMB = EMC (gt)
cần có : MA = ME thì :
AMB =EMC.
HS quan sát hình vẽ trên bảng.
ABC = KDE .
ABC # MNP .
Giải thích.
<b>II/ </b>
<b> Lun tËp</b>
<b>Bài 1:</b>
<i>a/ </i><i>ABC =</i><i>ADC </i>
B
A C
D
Boå sung: BAC = DAC.
<i>b/ </i><i>AMB = </i><i>EMC</i>
A
B C
M
E
Boå sung: MA = ME
<b>Bài 2:</b>
Xét ABC và KDE có:
- AB = KD (gt)
- B = D = 60
- BC = DE (gt)
<i>Baøi 3: ( baøi 29)</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
Vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận cho bài toán?
Để chứng minh ABC =
ADE, ta đã có yêú tố nào
bằng nhau?
Cần có thêm yếu tố nào thì kết
luận được hai tam giác
trên bằng nhau?
Chứng minh AE = AC ntn?
Gọi HS trình bày bài giải?
<i>Bài 4:(baøi 40/SBT)</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận?
Để chứng minh KM là phân
giác của AKB, ta cần chứng
minh điều gì?
Để cmAKM = BKM ta cm
hai tam giác nào bằng nhau?
Yêu cầu HS giải theo nhóm?
Gv kiểm tra, đánh giá.
HS đọc kỹ đề.
Vẽ hình vào vở, ghi Gt, Kl:
xAy; AB = AD;
Gt BE = DC
Kl ABC = ADE
ABC vaø ADE có :
-AB = AD (gt)
-A chung.
Cần có thêm yếu tố về cạnh là
AE = AC.
Theo đề bài AB = AD; BE =
DC => AE = AC .
Moät HS lên bảng trình bày bài
giải.
HS đọc kỹ đề.
Vẽ hình vào vở.Ghi Gt, Kl.
M: trung điểm của AB. Gt
Kl KM:phân giác của AKB.
Ta Cm: AKM = BKM.
Cm : AMK = BMK.
Các nhóm tiến hành bài giải và
trình bày bài giải trên bảng
<b>Bài 3</b>: x
E
B
A
<b> </b> D
C y
<i><b>Cm:</b></i>
Ta coù: AE = AB + BE
AC = AD + DC
Maø : AB = AD vaø BE = DC
Nên: AE = AC (*)
Xét ABC và ADE coù:
- AB = AD (gt)
- A chung
- AC = AE (*)
=> ABC = ADE (c-g-c)
<b>Baøi 4: </b>K
<i><b>Cm:</b></i> A M B
Xét AMK và BMK có:
- MA = MB (gt)
- KMA = KMB = 1v
- KM ( caïnh chung)
=> AMK = BMK (c-g-c)
do đó: AKM = BKM (góc
tương ứng) hay:KM là phân
giác của AKB.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> </b>Củng cố</i>
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
<b>H</b>
<b> íng dÉn dỈn dß:</b> Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác, giải bài tập 41; 42 /SBT.
Gv hướng dẫn bài tập về nhà.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> .</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 27:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chỉ ra hai tam giác bằng nhau,
từ đó chỉ ra các góc, các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Kỹ năng vẽ hình chính xác, khả năng suy luận hợp lý.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV: </b></i>thước thẳng, compa, thước đo góc.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa, thước đo góc.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu hai trường hợp bằng nhau
của tam giác?
Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác vuông?
Sửa bài tập 41/SBT.
HS phát biểu hai trường hợp
bằng nhau của tam giác.
Phát biểu trường hợp bằng
nhau thứ nhất của tam giác
vng.
Sửa bài tập về nhà.
<b>I/ </b>
<b> Ch÷a bµi cị</b>
Bài tập 41/SBT.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 5</b></i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
Trên hình vẽ ta thấy ABC và
A’B’C’ có:
- cạnh chung BC = 3cm
- CA = CA’ = 2cm.
- ABC = A’BC = 30
nhưng hai tam giác đó khơng
bằng nhau.Tại sao ở đây không
thể áp dụng trường hợp bằng
nhau cạnh, góc cạnh để kết
luận ABC = A’B’C’ ?
<i><b>HĐTP 2.2:Bài 6</b></i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và
ghi giả thiết, kết luận?
Nhìn hình vẽ ta thấy MA và
MB ntn với nhau ?
Làm thế nào để chứng minh
điều đó?
Yêu cầu giải theo nhóm?
HS đọc đề.
Vẽ hình vào vở.
ABC không phải là góc xen
giữa hai cạnh BC và CA.
A’BC không phải là góc xen
giữa hai cạnh BC và CA’ nên
không thể sử dụng trươpng2
hợp cạnh, góc, cạnh để kết
luận ABC = A’B’C’.
HS đọc đề bài.
Vẽ hình vào vở và ghi giả
thiết, kết luận.
Đoạn AB. M d.
Gt d: trung trực của AB.
Kl so sánh MA và MB.
Nhìn hình vẽ ta thấy khả năng
MA = MB.
Chứng minh AMH = BMH.
HS tiến hành giải theo nhóm.
<b>II/ Lun tËp</b>
<b>Bài 5:</b><i> ( baøi 30)</i>
A’
A 2 2
B 30o C
<i><b>Cm:</b></i>
ABC và A’BC có:
- BC : cạnh chung
- AC = A’C
- B chung
nhưng ABC # A’BC vì góc
B khơng là góc xen giữa của
hai cạnh của tam giác .
<b>Baøi 6</b>:<i> (baøi 31)</i>
M
A H B
Xeùt AMH và BMH có:
<i><b>HĐTP 2.3:Bài 7</b></i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và
ghi giả thiết, kết luận?
Nhìn hình vẽ, dự đốn xem có
các tia phân giác nào?
Tìm cách chứng minh?
Gọi HS lên bảng chứng minh.
Các nhóm trình bày bài giải.
HS đọc đề và vẽ hình vào vở.
Ghi giả thiết, kết luận:
Gt AK BC; HA = HB.
Kl Tìm các tia phân giác có
trong hình vẽ.
HS dự đốn:
Tia BH là phân giác của B.
Tia CH là phân giác của C.
HS chứng minh:
ABH = KBH.
Vaø ACH = KCH.
HS lên bảng trình bày bài
chứng minh.
=> AMH = BMH (c-g-c)
do đó :
MA = MB ( cạnh tương ứng)
<b>Baøi 7: </b><i> (baøi 32)</i> A
B H C
K
Ta có: ABH = KBH vì:
- BH caïnh chung.
- ABH = KBH = 1v
- HA = HB (gt)
=> ABH = KBH .
nên BH là phân giác của B.
Tương tự ACH và KCH
=> ACH = KCH .
neân CH là phân giác của C.
Còn có: AH là phân giác của
góc bẹt BHC và CH là phân
giác của góc bẹt AHK.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại hai trường hợp bằng
nhau của tam giác.
Cách trình bày bài chứng minh
hai tam giác bằng nhau.
Từ hai tam giác bằng nhau có
thể suy ra các góc tương ứng
bằng nhau, các cạnh tương ứng
bằng nhau.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác.
Làm bài tập 43; 44/ SBT.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 28: <b>Baứi 5</b>
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GĨC (G-C-G)
<b>I. Mục tiêu</b>
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.Biết vận dụng trường hợp
bằng nhau góc, cạnh, góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, góc
nhọn của hai tam giác vng.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề với cạnh đó.
- Từ hai tam giác bằng nhau biết suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV: </b></i> Thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa, thước đo góc.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu trường hợp bằng nhau thứ
nhất và thứ hai của hai tam
giác? Minh hoạ bằng hai tam
giác ABC và A’B’C’?
HS phát biểu hai trường hợp
bằng nhau của tam giác.
1/ Nếu ABC và A’B’C’có:
- AB = A’B’
- AC = A’C’
- BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’(c-c-c)
2/ Nếu ABC và A’B’C’có:
- AB = A’B’
- B = B’
- BC = B’C’
Thì ABC = A’B’C’(c-g-c)
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới</b></i>
Nếu ABC và A’B’C’ có B
= B’, BC = B’C’, C = C’
thì ABC = A’B’C’ ?
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Vẽ tam giác khi biết một cạnh va øhai góc kề</b></i>
Gv nêu u cầu của bài tốn:
Vẽ ABC biết BC = 4cm, B =
60, C = 40?
<b>I/ Veõ tam giác biết một cạnh</b>
<b>và hai góc kề:</b>
Gv hướng dẫn các bước vẽ:
-Vẽ BC = 4cm.
-Trên cùng một nửa mặt phẳng
bờ BC, vẽ tia Bx và tia Cy :
CBx = 60, Bcy = 40.
-Hai tia trên cắt nhau tại A,ta
được tam giác cần vẽ.
Nhắc lại cách vẽ?
HS thực hiện các bước vẽ theo
hướng dẫn của Gv.
Moät HS nhắc lại cách vẽ.
Vẽ ABC biết BC = 4cm, B =
60, C = 40?
<i><b>Giaûi:</b></i>
A
B C
-Veõ BC = 4cm.
-Trên cùng một nửa mặt phẳng
bờ BC, vẽ tia Bx và tia Cy :
CBx = 60, Bcy = 40.
-Hai tia trên cắt nhau tại A.
<i><b>Hoạt động 4:</b><b> Trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc</b></i>
Yêu cầu HS vẽ A’B’C’ coù
B’C’ = 4cm, B’ = 60, C’ =
40?
Hãy đo để kiểm nghiệm rằng
AB = A’B’.
Vì sao ta kết luận được ABC
= A’B’C’?
Thừa nhận tính chất sau:
Gv treo bảng phụ có ghi trường
hợp bằng nhau thứ ba của hai
tam giác.
Yêu cầu HS nhắc lại.
ABC và A’B’C’ bằng nhau
theo trường hợp góc, cạnh, góc
khi nào?
Cịn có cạnh, góc nào khác
nữa?
Làm bài tập ?2.
Một HS lên bảng thực hiện các
bước vẽ như trên.các HS khác
vẽ vào vở.
Moät HS lên bảng đo AB và
A’B’.Nhận xét AB = A’B’.
ABC = A’B’C’vì :
- AB = A’B’ (đo đạc)
- B = B’= 60
- BC = B’C’ =4cm.
Hai HS nhắc lại trường hợp
bằng nhau góc, cạnh, góc.
Nếu ABC và A’B’C’ có:
- B = B’
- BC = B’C’
- C = C’
thì ABC = A’B’C’.
Hoặc : A = A’,AB = A’B’,
B = B’.
Hoặc : A = A’,AC = A’C’,
C = C’.
HS chọn và giải thích hai tam
giác bằng nhau ở hình 94 và
hình 96.
<b>II/ Trường hợp bằng nhau</b>
<b>góc, cạnh, góc:</b>
<i><b>Trường hợp bằng nhau thứ ba:</b></i>
<i>Nếu một cạnh và hai góc kề của</i>
<i>tam giác này bằng một cạnh và</i>
<i>hai góc kề của tam giác kia thì</i>
<i>hai tam giác đó bằng nhau.</i>
A A’
B C B C
Nếu ABC và A’B’C’ có:
- B = B’
- BC = B’C’
- C = C’
thì ABC = A’B’C’.
<i><b>Hoạt động 5 :</b><b> Hệ quả</b></i>
<i><b>HĐTP 5.1: Hệ quả 1</b></i>
Xét trường hợp bằng nhau
củahai tam giác ở hình 6 ta
<b>III/ Hệ quả:</b>
<i><b>Hệ quả 1:</b></i>
thấy:
ABC và EDF có:
- AC = EF (gt)
- A = E = 1v
- C = C’ (gt)
=> ABC = EDF (g-c-g)
Hãy nêu nhận xét về hai tam
giác đó?
Từ đó Gv nêu hệ quả 1 là
trường hợp bằng nhau của tam
giác vng.
<i><b>HĐTP 5.2: Hệ quả 2</b></i>
HS đọc hệ quả 2.
Gv yêu cầu HS vẽ hình vào vở
Ghi giả thiết, kết luận cho hệ
quả 2?
Giả thiết cho điều gì?
u cầu chứng minh điều gì?
Vận dụng các trường hợp bằng
nhau đã học để chứng minh
ABC = A’B’C’?
Nhaéc lại tính chất về góc trong
tam giác vuông?
Trong tam giác vuông ABC, hai
góc nào phụ nhau?
Tương tự trong A’B’C’ hai
góc nào phụ nhau?
So sánh C và C’ ?
Chứng minh hai tam giác ABC
và A’B’C’bằng nhau?
Yêu cầu phát biểu hệ quả 2?
Hai tam giác ABC và EDF là
hai tam giác vng có một
cạnh góc vng và một góc
nhọn kề với cạnh góc vng đó
bằng nhau.
HS đọc hệ quả 2.
Vẽ hình vào vở.
Giả thiết, kết luận:
ABC có A = 1v
A’B’C’ coù A’ = 1v
BC = EF, B = B’
Cm: ABC = A’B’C’.
Trong tam giác vuông hai góc
nhọn phụ nhau.
B + C = 90.
=> C = 90 - B.
B’ + C’ = 90.
=> C’ = 90 - B’.
C = C’ vì B = B’.
nên:
90 - B = 90 - B’.
hay C = C’.
ABC vaø A’B’C’coù:
- BC = B’C’(gt)
- B = B’ (gt)
- C = C’ (cmt)
=> ABC = A’B’C’(g-c-g)
HS phát biểu hệ quả.
D
B A E F
Nếu một cạnh góc vng và
một góc nhọn kề cạnh ấy của
tam giác vng này bằng một
cạnh góc vng và một góc
nhọn kề cạnh ấy của tam giác
vng kia thì hai tam giác
vng đó bằng nhau.
<i><b>Hệ quả 2:</b></i>
Nếu cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vng này
bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vng kia
thì hai tam giác vng đó bằng
nhau.
A
B C
A
B’ C’
ABC coù A = 1v
A’B’C’ coù A’ = 1v
Gt BC = EF, B = B’
Kl ABC = A’B’C’
<i><b>Cm:</b></i>
Vì ABC có A = 1v nên:
C = 90 - B.
Vì A’B’C’ có A’ = 1v nên:
C’ = 90 - B’.
Lại có: B = B’ (gt) do đó:
=> C = C’.
Vậy: ABC = A’B’C’(g-c-g)
<i><b>Hoạt động 6:</b><b> Củng cố</b></i>
góc, cạnh, góc.và hai hệ quả
của nó.
Làm bài tập áp dụng 33.
Bài tập 33.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc bài và giải các bài tập 35; 36/ 123.
<b>IV. Lu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 29: <b>LUYEN TAP</b>
<b>I. Muùc tieõu</b>
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc, cạnh, góc của hai tam giác.Trường hợp bằng nhau cạnh
huyền, góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ ba, theo trường hợp
bằng nhau cạnh huyền, góc nhọn của hai tam giác vng.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài tốn chứng minh hình học.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i>- GV: </i>Thước thẳng, bảng phụ có vẽ hình 101; 102; 103.
<i>- HS: </i>Thước thẳng.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động</b><b> 1: Kieồm tra baứi cuừ</b></i>
Nêu trường hợp bằng nhau
thứ ba của tam giác?
HS phát biểu định lý về
trường hợp bằng nhau thứ ba
của tam giác.
<i><b>Hoạt ng 2: </b><b>Chữa bài c</b></i>
Goùi 1 HS leõn baỷng laứm bài
tập 35 (SGK – 123)
Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung
Gv uốn nắn
1 HS lên bảng làm bài tập 35
tr 123 SGK
GT Ô1 = Ô2.
AB Ot tại H
C Ot
KL a)OA = OB
b)CA = CB
Chứng minh …
HS khác nhận xét bổ sung
<b>I/ Chữa bài tập cũ</b>:<b> </b>
Bài tập 35 (SGK – 123):
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>y</b>
<b>t</b>
<b>x</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
Chứng minh:
a) Chứng minh OA = OB:
Xét OAH và OBH có:
<b>v</b>
<b>1</b>
<b>Hˆ</b>
<b>Hˆ</b>
<b>)</b>
<b>gt</b>
<b>(</b>
<b>Oˆ</b>
<b>Oˆ</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
Chung caïnh OH
HS ghi nhận OA = OB (2cạnh t.ứng)
b) Chứng minh CA = CB và
OAC = OCB
Xét OAC và OBC có:
OA = OB (cmt)
Ô1 =Ô2 (gt)
OC là cạnh chung
OAC = OBC (c.g.c)
CA = CB (2 cạnh t.ứng)
Và OAC = OBC(góc t.ứng)
<i><b>Hoạt động 3: </b><b>LuyƯn tËp</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài tập 36</b></i> (SGK
– 123):
HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết
luận.
Tiến hành các bước giải.
Gv nhận xét bài giải, đánh
giá, cho điểm.
<i><b>HĐTP 2.2: Bài tập 37</b></i> (SGK
– 123)
Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn
hình 101; 102; 103.
u cầu HS quan sát mỗi
hình vẽ, nêu câu trả lời và
giải thích tại sao?
Vì sao A = F = 60?
Hai tam giác ở hình 102 có
bằng nhau ? Vì sao?
HS Vẽ hình, viết Gt, Kl :
Gt : DOC, OA = OB
OAC = OBD.
Kl : AC = BD.
HS trình bày bài giải:
Để chứng minh AC = BD, ta
chứng minh OAC = OBD .
Nêu các yếu tố bằng nhau
của hai tam giác trên.
+ OAC = OBD (gt)
+ OA = OB (gt)
HS quan sát hình vẽ trên
bảng,
suy nghĩ và trả lời.
Xét hình 101:
ABC = FDE.
Giải thích:
+ BC = DE (gt)
+ B = D = 80.
+ A = F = 60
Xét ABC có:
B +A + C = 180
80 + A + 40 = 180.
Do đó A = 60 .
IGH KML vì :
<b>II/ Bài tập luyện tập:</b>
Bài tập 36 (SGK – 123):
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>D</b>
<b>A</b>
<b>O</b>
Xét OAC và OBD có:
+ OAC = OBD (gt)
+ OA = OB (gt)
+ O chung.
=> OAC = OBD (g-c-g)
do đó : AC = BD .
Bài tập 37 (SGK – 123)
<b>3</b>
<b>40</b>
<b>80</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>A</b>
(Hình 101)
<b>3</b>
<b>E</b>
<b>D</b>
<b>F</b>
<b>60</b>
<b>80</b>
* ABC có:
B +A + C = 180
80 + A + 40 = 180
=> A = 60 .
ABC = FDE vì:
+ BC = DE (gt)
+ B = D = 80.
+ A = F = 60 .
Hai tam giác ở hình 103 có
bằng nhau ? Vì sao?
<i><b>HĐTP 2.3: Bài tập 38</b></i> tr 124
Gv yêu cầu HS đọc đề
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận vào vở.
Để chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau, thơng
thường ta gắn hai đoạn thẳng
đó vào trong hai tam giác và
chứng minh hai tam giác đó
bằng nhau.
Trong trường hợp này, ta
chứng minh hai tam giác nào
bằng nhau?
I = K = 80 .
G = M = 30
nhöng : GI MK .
Xét hai tam giác ở hình 103
ta thấy: QNR = PRN vì
có :
PNR = QRN = 40 .
NR : cạnh chung
QNR = PRN = 80 .
HS giải thích vì sao có:
QNR = PRN = 80
HS đọc đề
HS vẽ hình, ghi Gt, Kl.
Gt : AB // CD, AC // BD.
Kl : AB = CD
AC = BD.
Cần chứng minh :
ABC = DCB .
ABC = DCB vì có :
BC : cạnh chung.
ACB = DBC ( sole)
ABC = DCB ( sole)
<b>80</b>
<b>30</b>
<b>I</b>
<b>G</b>
<b>H</b>
<b>30</b>
<b>80</b>
<b>M</b>
<b>L</b>
<b>K</b>
IGH KML vì :
+I = K = 80 .
+G = M = 30
nhöng : GI MK .
<i>Hình 103:</i>
<b>40</b>
<b>60</b>
<b>60</b>
<b>40</b>
<b>Q</b> <b>R</b>
<b>P</b>
<b>N</b>
QNR = PRN vì :
+ PNR = QRN = 40 .
+ NR : caïnh chung
+ QNR = PRN = 80 .
<i><b>III/ Bài tập </b><b> </b><b>h</b><b>íng dÉn vỊ nhµø:</b></i>
Bài tập 38 tr 124
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<i>Hướng giải:</i>
Nối AD.
Xét ABC và DCA
=> ABC = CDA (g-c-g)
Do đó: AB = CD
AC = BD ( cạnh tương ứng)
<i>Hoạt động 3. Cuỷng coỏ:</i>
Nhắc lại ba trường hợp bằng
nhau của hai tam giác.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác.
<b>IV. Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
<i>.</i>
<i>.</i>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 30: <b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b> ( tiết 1)
<b>I. Mục tiêu</b>
- Hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất hai góc đối
đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vng góc, tổng các góc trong một tam giác, trường hợp
bằng nhau cạnh, cạnh, cạnh, và trường hợp bằng nhau cạnh, góc, cạnh của hai tam giác.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận cho bài tốn.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV: </b></i>Bảng phụ có ghi câu hỏi ôn tập, thước thẳng, compa, êke.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa, êke, soạn câu hỏi ơn tập.
<b>III. Tiến trình dạy hoïc</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Ôân lý thuyết</b></i>
<i><b>1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh</b></i>
Gv nêu câu hỏi, yêu cầu một
HS phát biểu định nghĩa hai
góc đối đỉnh?
Vẽ hai góc đối đỉnh.
Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh?
Chứng minh tính chất đó?
<i><b>2/ Hai đt vuông góc:</b></i>
Nêu định nghóa hai đt vuông
góc?
Tính chất hai đt vng góc?
<i><b>3/ Hai đường thẳng song song</b></i>
Gv nêu câu hỏi.
<i>Nêu định nghóa hai đt song </i>
<i>song?</i>
Một HS phát biểu định nghóa.
Lên bảng vẽ hình.
Phát biểu tính chất.
Cm:
Ta có:
xOy’+ y’Ox’ = 180(kề bù
xOy + xOy’ = 180(kề bù)
=> xOy = y’Ox’
HS phát biểu định nghóa hai đt
vuông góc.
Tính chất của nó.
HS trả lời.
HS phát bieồu ủũnh nghúa hai ủt
<b>I/ </b>
<b> Ôn tËp kiÕn thøc</b>
<i><b>1/ Hai góc đối đỉnh.</b></i>
<i><b>Đn:</b></i> Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh góc này là tia đối
của một cạnh góc kia.
<i><b>T/c:</b></i> Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
x y’
O
y x’
<i><b>2/ Hai đt vuông góc:</b></i>
<i><b>Đn:</b></i> Hai đt xx’ và yy’ cắt nhau
và trong các góc tạo thành có
một góc vng được gọi là hai đt
vng góc.
<i><b>T/c:</b></i>Có một và chỉ một đt đi qua
điểm O và vuông góc với đt a
cho trước.
Đt vng góc với đoạn thẳng tại
trung điểm gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng ấy.
<i><b>3/ Hai đường thẳng song song:</b></i>
<i><b>Đ/n:</b></i> Hai đt song song là hai đt
khơng có điểm chung.
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt
song song?
<i><b>4/ Tiên đề </b><b>¥</b><b>clit?</b></i>
Nhắc lại tiên đề ¥clit.
Từ Tiên đỊ ¥clit, người ta suy
ra các tính chất gì của hai đt
song song?
Tính chất này và dấu hiệu
nhận biết hai đt song song có
quan hệ gì?
<i><b>5/ Kiến thức về tam giác:</b></i>
song song.
Vẽ hai đt song song.
HS nêu dấu hiệu và vẽ hình
minh hoạ.
Nếu đt c cắt hai đt a và b có:
Một cặp góc sole trong bằng
nhau hoặc một cặp góc đồng vị
bằng nhau hoặc một cặp góc
trong cùng phía bù nhau thì hai
đt a và b song song với nhau.
HS nhắc lại Tiên đề.
Nêu tính chất được suy ra từ
Tiên đề Euclitde.
Hai tính chất này ngược nhau.
Giả thiết của định lý này là kết
luận của định lý kia và ngược
lại.
c
a A
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>b B
<i><b>4/ Tiên đề </b><b>¥</b><b>clit:</b></i>
Qua một điểm ở ngồi một đt
<i><b>TÝnh chÊt:</b><b> SGK </b></i>
Từ tiên đề trên, ta có tính chất:
Nếu một đt cắt hai đt song song
thì:
+Hai góc sole trong bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
<i><b>5/ Kiến thức về tam giác:</b></i>
Tổng ba góc tam giác Góc ngồi tam giác Hai tam giác bằng nhau
Hình
vẽ A
B C
A
1
2 1 1
B C
A
A’
B C
C’ B’
Tính
chất A + B + C = 180
B2 = A1 + C1
B2 > A1; B2 > C2
1/ Trường hợp bằng nhau cạnh-
cạnh- cạnh:
AB = A’B’,
AC = A’C’;
BC = B’C’.
2/ Trường hợp bằng nhau cạnh-
góc - cạnh:
AB = A’B’;
A = A’;
AC = A’C’.
3/ Trường hợp bằng nhau
góc-cạnh- góc:
BC = B’C’;
B = B’;
C = C’.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc lý thuyết, giải các bài tập 69; 70/ SGK.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>.</i>
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tieỏt 31: <b>ON TẬP HỌC KỲ I</b> ( tiết 2)
<b>I. Mục tiêu</b>
- Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương I và chương II của học kỳ một qua một số câu
hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.
- Rèn khả năng suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
<i><b>- GV: </b></i>SGK, thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa,SGK.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt đọng 1: Luyện tập</b></i>
<i><b>HẹTP 1.1: Baứi taọp veà goực, </b></i>
<i><b>tổng ba góc trong tam giác </b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Cho ABC có
B = 70, C = 30.Tia phân
giác của góc A cắt BC tại D.
Kẻ AH vng góc với BC
( H BC)
a/ Tính BAC ?
b/ Tính HAD ?
c/ Tính ADH ?
Yêu cầu HS vẽ hình và ghi
giả thiết, kết luận?
Góc BAC được tính ntn?
Tính HAD ntn?
Gọi HS lên bảng trình bày
bài giải.
Gv kiểm tra kết quả.
Góc ADH được tính ntn?
Cịn có cách tính khác
HS vẽ hình vào vở.
HS đọc đề, vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận.
ABC, AH BC.
Gt AD: phân giác A.
B = 70, C = 40
Kl a/ BAC ?
b/ HAD?
c/ADH ?
Ta có: A +B + C = 180
Mà B = 70, C = 30 nên
tính được góc A.
Ta có:
HAD = BAD - BAH
mà: BAD = ½ A = 40
và BAH = 90 - B vì
BHA vuông tại H.
Một HS lên bảng trình bày
bài giải.
DAH vng ở H nên:
HAD + HDA = 90.
Maø HAD = 20.
=> HDA = 70.
BAD có:
B + BAD +ADB = 180 .
Mà: B = 70 , BAD = 40.
=> HDA = 70.
<i><b>II.OÂn tập về bài tập:</b></i>
<i><b>1.Bài tập về góc, tổng ba góc trong </b></i>
<i><b>tam giác.</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
H D
A
B C
<i><b>a/ Tính </b></i><i><b>BAC ?</b></i>
Ta có: A +B + C = 180
A + 70+ 30 = 180
=> A = 80
<i><b>b/ Tính </b></i><i><b>HAD ?</b></i>
Vì AD là phân giác của A nên:
BAD = ½ A
=> BAD = ½. 80 = 40
Lại có BAH vng ở H nên:
B + BAH = 90
=> 70 + BAH = 90
hay BAH = 20
Mà: BAH vuông ở H nên: HAD
= BAD - BAH
HAD = 40 - 20 = 20
<i><b>c/ Tính </b></i><i><b>ADH ?</b></i>
Ta có DAH vng ở H nên:
HAD + HDA = 90
20 + HDA = 90
không?
<i><b>HĐTP 1. 2.Bài tập về hai </b></i>
<i><b>tam giác bằng nhau</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>
Cho ABC có: AB = AC, M
là trung điểm của BC.Trên
tia đối của tia MA lấy điểm
D sao cho AM = MD.
Chứng minh:
b/ AB // DC
c/ AM BC
ABM và DCM có những
yếu tố nào bằng nhau ?
vậy ABM và DCM bằng
nhau theo trường hợp nào?
Vì sao AB // DC ?
Để chỉ ra AM BC ta cần
có điều kiện gì?
HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận.
ABC coù AB = AC.
Gt MB = MC .
D tia đối của tia MA.
AM = MD
a/ ABM = DCM.
Kl b/ AB // DC
c/ AM BC
ABM và DCM có ba
cạnh bằng nhau là:
+ AM = MD (gt)
+ AMB = CMD (đối đỉnh)
+ MB = MC ( gt)
ABM vaø DCM bằng nhau
theo trường hợp cạnh, cạnh,
cạnh, cạnh.
HS trình bày bài chứng minh.
Vì ABM = DCM nên ta có:
ABM = DCM ở vị trí sole
trong do đó AB // DC.
Để chỉ ra AM BC ta cần có
AMB = 1v.
Để chứng minh AMB = 1v ta
chứng minh AMB = AMC
vaø AMB + AMC = 2v
AMB = AMC do
ABM = ACM vì:
+ MB = MC (gt)
+ MA ( caïnh chung)
+ AB = AC ( gt).
<i><b>2.Bài tập về hai tam giác bằng </b></i>
<i><b>nhau</b></i>
<i><b>Bài 2:</b></i>
D
M
B C
A
<i><b>Chứng minh:</b></i>
a/ ABM = DCM.
Xét ABM và DCM có:
+ AM = MD (gt)
+ AMB = CMD (đối đỉnh)
+ MB = MC ( gt)
=> ABM = DCM (c-g-c)
b/ AB // DC
Vì ABM = DCM nên ta có:
ABM = DCM ở vị trí sole trong
do đó AB // DC.
c/ AM BC
Xét ABM = ACM có:
+ MB = MC (gt)
+ MA ( caïnh chung)
+ AB = AC ( gt)
=> ABM = ACM (c-c-c)
nên: AMB = AMC
mà : AMB + AMC = 2v.
=> AMB = AMC = 1v
hay : AM BC.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>
- Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I
- Xem lại các dạng bài tập hình đã chữa trong học kì I.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để thi, kiểm tra học kì I đạt kết quả cao.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tieát 32: <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
Kiểm tra mức độ tiếp thu của học sinh trong học kỳ I về đại số và hình học.
Thơng qua bài kiểm tra củng cố một số kiến thức cơ bản cho học sinh.
Thông qua bài kiểm tra rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành giải tốn.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i>- GV: </i>Đề bài kiểm tra, đổi giờ để có thời gian kiểm tra đủ 90 phút.
<i>- HS: </i>Nắm vững nội dung chươngtrình của học kỳ I.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Đề kiểm tra, đáp ỏn, biu im</b>
Đề bài
<b>I. Trắc nghiệm</b>
<b>II. Tù ln </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>
<b>II. TỰ LUẬN</b>
Bài 3: ( 4 điểm)
Vẽ hình ghi GT – KL (0,5 điểm)
a) 2 điểm: Chứng minh vng OAC = vng OBD (cạnh góc vng – góc nhọn kề cạnh ấy)
(1,5 điểm)
OC = OD ( Hai cạnh tương ứng) (0,5 điểm)
b) 1,5 điểm: Chứng minh ADI = BCI (g.c. g) (1 điểm)
AI = BI ( Hai cạnh tưng ứng ) (0,5 điểm)
<b>2. Phát đề</b>
<b>3. Thu bài nhận xét giờ kiểm tra</b>
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
<b>HỌC KỲ II</b>
Tiết 33: LUYỆN TẬP
VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Củng cố lại các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác vuông.
- Rèn luyện cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc, cạnh, góc.Theo
trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.Tập cho HS các bước suy luận cho bài tốn hình.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài chứng minh hình học.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ có vẽ hình, đề bài kiểm tra.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, êke.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra và chữa bài cũ</b></i>
+ Nêu Hệ qủa suy ra từ trường
hợp bằng nhau thứ hai của hai
tam giác ?
+ Nêu Hệ quả 1 và hệ quả 2
suy ra từ trường hợp bằng nhau
thứ ba của hai tam giác ?
+ Làm bài tập.
<i><b>Bài 39:</b></i>
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có vẽ sẵn các
hình 105; 106; 107; 108 lên
bảng.
Nêu u cầu của bài toán .
Vận dụng các trường hợp bằng
nhau của tam giác vuôngù để
giải bài tập 39?
HS phát biểu
Làm bài.
HS quan sát các hình vẽ trên
bảng, sau đó xác định các cặp
Giải thích tại sao.
<b>I / Chữa bài cũ</b>
Chữa bài B<i><b>aứi 39</b></i>
<i>Hỡnh 105:</i>
AHB = AHC (c-g-c) vì :
- AH : cạnh chung.
- AHB = AHC = 1v.
- HB = HC.
<i>Hình 106:</i>
DEK = DFK (g-c-g) vì :
- EDK = FDK
- DK : cạnh chung.
- DKE = DKF = 1v.
<i>Hình 107:</i>
ABD = ACD (ch- gn) vì:
- AD : cạnh huyền chung.
- BAD = CAD.
<i>Hình 108:</i>
ABD = ACD (ch-gn) vì:
- AD : cạnh huyền chung.
- BAD = CAD
- B = D = 1v.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 1</b></i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận.
Nêu yêu cầu của đề bài?
Nhìn hình vẽ, hãy dự đốn xem
HS đọc kỹ đề bài, vẽ hình và
ghi giả thiết kết luận vào vở.
Gt : ABC (AB AC)
MB = MC ; M tia Ax.
BE Ax; CF Ax
Kl : So sánh BE và CF ?
HS trả lời:
<b>II/ </b>
<b> Lun tËp</b>
<i><b>Bài 1: ( bài 40)</b></i>
A
E
B C
F x
độ dài của BE và CF như thế
nào với nhau?
Giải thích điều đó ntn?
BEM = CFM theo trường
hợp nào ? vì sao?
Gọi HS trình bày bài giải.
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 2</b></i>
GV nêu đề bài.
u cầu HS vẽ hình vào vở.
Theo yêu cầu của đề bài, em
hãy giải thích tai sao hai tam
giác AHC và BAC khơng bằng
nhau?
Yêu cầu HS giải theo nhóm.
Trình bày bài giải.
Gv tổng kết ý kiến, nhận xét
chung và cho điểm.
So sánh BE và CF ?
Dự đoán : BE = CF.
Chứng minh : BEM = CFM
Sau đó suy ra BE = CF vì là
cạnh tương ứng của hai tam
giác bằng nhau.
HS nêu ba yếu tố bằng nhau.
Một HS trình bày bài giải.
HS đọc đề và vẽ hình vào vở.
Đọc kỹ u cầu của đề.
Các nhóm tiến hành làm việc
Treo bài giải lên bảng.
Mỗi nhóm cử một học sinh lên
bảng trình bày bài giải.
Các nhóm còn lại theo dõi và
đặt câu hỏi nếu có.
Xét BEM và CFM có:
- MB = MC (gt)
- BEM = CFM = 1v.
- BME = CMF (đđ)
=> BEM = CFM (ch-gn)
Do đó : BE = CF ( cạnh tương
ứng)
<i><b>Baøi 2: ( baøi 42)</b></i>
A
B H C
<i><b>Giải:</b></i>
Xét AHC và BAC có:
- AC : cạnh chung.
- C : chung
- AHC = BAC = 1v
nhưng không phải là hai góc
bằng nhau kề với cạnh AC, do
đó hai tam giác trên không
bằng nhau.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác.
Các trường hợp bằng nhau đã
học của tam giác vuông.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Làm bài tập 41 / 124 bài 54; 55/SBT.
<b>IV. Lưu ý khi sử dng giỏo ỏn:</b>
<i>.</i>
<i>.</i>
<i>.</i>
Ngày soạn: 10/1/2009
Ngày dạy: 17/1/2009
Tieỏt 34: LUYEN TAÄP
VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC.
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau cạnh,
cạnh, cạnh, cạnh, góc,cạnh, góc, cạnh, góc.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Phát biểu định lý về ba trường
hợp bằng nhau của tam giác?
Sửa bài tập về nhà?
HS phát biểu các trường hợp
bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
<i><b>II/ Chữa bài cũ</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 1: (bài 43)</b></i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận vào vở.
Chứng minh AD = BC ntn?
Nêu các yếu tố bằng nhau của
hai tam giác trên ?
Gọi một HS trình bày bài giải
trên bảng.
Một HS khác trình bày bài giải
bằng lời.
Nêu yêu cầu câu b.
Nhìn hình vẽ xác định xem hai
tam giác EAB và ECD đã có
các yếu tố nào bằng nhau?
Cịn có yếu tố nào có thể suy
ra bằng nhau ?
Kết luận được EAB =ECD?
Cần có thêm điều kiện gì nữa?
Giải thích tại sao có EAB =
ECD ?
Gọi HS trình bày bài giải.
Muốn chứng minh OE là phân
HS đọc kỹ đề.
Vẽ hình và ghi giả thiết kết
luận:
Gt : xOy, OA = OC,
OB = OD.
Kl : a/ AD = BC
b/ <i>b/ </i><i>EAB = </i><i>ECD:</i>
c/ OE : phân giác của
xOy.
Để chứng minh AD = BC ta
chứng minh AOD = COB.
Các yếu tố bằng nhau của hai
tam giác trên là:
OA = OC theo gt
O goùc chung
OD = OB theo gt.
Một HS lên bảng trình bày bài
chứng minh.
HS nêu yếu tố về góc :
AEB = CED do đối đỉnh.
OBE = ODE vì AOD =
COB.
Còn có AB = CD vì có OA =
OC, OB = OD.
Chưa kết luận được .
Cần có thêm điều kiện EAB
= ECD .
HS giải thích vì sao có EAB
= ECD .
Trình bày bài chứng minh.
<i><b>II/ Luyện tập</b></i>
B
A E
O C D y
<i><b>Giải: </b>a/ AD = BC :</i>
Xét AOD và COB có:
- OA = OC ( gt)
- O : chung
- OD = OB (gt)
=> AOD = COB (c-g-c)
=> AD = BC ( cạnh tương ứng)
<i> b/ </i><i>EAB = </i><i>ECD:</i>
Vì AOD = COB (cmt) nên:
- OBE = ODE (1)
- OAE = OCE .
Vì : OAE = OCE neân :
Lại có: AB = OB – OA
CD = OD – OC
Mà OB = OD, OA = OC (gt)
nên: AB = CD (3)
Xét EAB = ECD có:
-<i> </i>OBE = ODE (1)
-EAB = ECD (2)
- AB = CD (3)
=> EAB = ECD (g-c-g)
giác của góc xOy ta cần chứng
minh điều gì?
Nêu các yếu tố bằng nhau của
hai tam giác trên?
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 2: ( bài 44)</b></i>
Gv nêu đề bài.
u cầu HS vẽ hình, ghi giả
thiết, kết luận vào vở.
ADB và ADC đã có các yếu
tố nào bằng nhau ?
Cần thêm yếu tố nào nữa?
Chọn điều kiện nào? Vì sao?
Giải thích vì sao ADB =
ADC?
Gọi HS lên bảng trình bày bài
chứng minh.
Ta cần chứng minh EOB =
EOD.
Caùc yếu tố bằng nhau gồm:
OE là cạnh chung.
OB = OD theo gt
EB = ED vì EAB = ECD.
HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết
luận vào vở:
Gt : ABC coù B = C
AD: phân giác của A.
Kl : a/ ADB = ADC
b/ AB = AC.
ADB và ADC có:
AD là cạnh chung.
A1 = A2 vì AD là tia phân
giác của góc A.
Cần có: AB = AC hoặc
ADB = ADC.
Chọn ADB =ADC vì AB =
AC là câu hỏi phải cm ở câu b
ADB và ADC có B =C,
A1=A2 theo gt neân suy ra :
ADB = ADC
Một HS lên bảng trình bày bài
chứng minh.
xét EOB = EOD có:
- OE : cạnh chung.
- OB = OD (gt)
- EB = ED (EAB =
ECD)
=> EOB = EOD (c-c-c)
=> EOB = EOC ( góc tương
ứng) nên: OE là phân giác của
góc xOy.
<i><b>Baøi 2</b></i>
ADB = 180 - (B +A1)
ADC có:
ADC = 180 - (C +A2)
màB = C (gt), A1=A2
nên ta có: ADB = ADC (*)
Xét ADB và ADC có:
- AD : cạnh chung.
- A1=A2 (gt)
- ADB = ADC (*)
=> ADB = ADC (g-c-g)
<i> b/ AB = AC</i> :
Vì ADB = ADC nên suy ra
AB = AC (cạnh tương ứng).
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại cách giải các bài tập
trên.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Làm bài tập 45 / 125; 61; 63 / SBT.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
Ngày soạn: 15/1/2009
Ngày dạy: 23/1/2009
Tiết 35: <b>Bài 6:</b> <b>TAM GIÁC CÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
cân.
- Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
- Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, êke, phấn màu, compa.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, compa, êke.
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Họat động của HS </b> <b>Ghi bảng </b>
<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b></i>
Gv treo bảng phụ có vẽ tam
giác ABC cân ở A lên bảng.
Yêu cầu HS quan sát và nêu
nhận xét về các cạnh của tam
giác trên.
Gv giới thiệu định nghĩa tam
giác cân.
Tam giác có hai cạnh bằng
nhau được gọi là tam giác cân.
Giới thiệu cạnh bên, cạnh
đáy,góc ở đáy, góc ở đỉnh.
Làm bài tập ?1
HS quan sát hình vẽ, dùng
thước thẳng đo các cạnh và nêu
nhận xét hai cạnh AB và AC
bằng nhau.
Các tam giác cân có trong hình
112 là:
ADE cân ở A. AD, AE : cạnh
bên, DE : cạnh đáy.
D, E : góc đáy,
A : góc ở đỉnh.
…
<b>I/ Định nghóa:</b>
Tam giác cân là tam giác có hai
cạnh baèng nhau.
A
B C
ABC có AB = AC gọi là tam
giác cân tại A.
AB; AC : cạnh bên.
BC : cạnh đáy.
B, C : góc ở đáy.
A : góc ở đỉnh.
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất</b></i>
Gv nêu bài tập ?2.
Yêu cầu HS giải theo nhóm.
Gọi một nhóm trình bày bài
giải.
Qua bài tốn trên, em có kết
luận gì về hai góc đáy trong
tam giác cân?
Gv giới thiệu định lý 1.
Tóm tắt định lý bằng ký hiệu?
Các nhóm giải bài tập ?2.
Nhóm 1 cử đại diện lên bảng
Kết luận:
Trong một tam giác cân, hai
góc ở đáy bằng nhau.
ABC cân ở A => B = C.
<b>II/ Tính chất :</b>
<i><b>1/ Định lý 1:</b></i>
Trong một tam giác cân, hai
góc ở đáy bằng nhau.
ABC cân ở A => B = C.
<i>Cm: </i>ẻ phân giác AD của góc
A.Ta có ABD = ADC vì :
Gv giới thiệu khái niệm về
định lý thuận, định lý đảo.
Sau đó nêu định lý 2 là định lý
đảo của định lý 1.
Định lý 2 đã được chứng minh
ở bài tập 44.
Yêu cầu HS viết tóm tắt bằng
cách dùng ký hiệu.
Gv dùng ký hiệu “” để thể
hiện hai định lý 1 và 2.
ABC cân ở A B = C.
Giới thiệu tam giác vuông cân
bằng hình vẽ sẵn.
Làm bài tập ?3
HS nhắc lại định lý 2.
ABC có B = C => ABC
cân tại A.
HS nhắc lại định nghĩa, vẽ hình
vào vở.
Vì ABC vng ở A =>
B +C = 90.
Vì ABC cân ở A => B =
C.
=> B = C = 45.
- AB = AD
=> B = C (góc tương ứng)
<i><b>2/ Định lý 2:</b></i>
Nếu một tam giác có hai góc
bằng nhau thì tam giác đó là
tam giác cân.
ABC có B = C => ABC
cân tại A.
<i><b>ABC cân ở A </b></i><i><b>B = </b></i><i><b>C</b></i>.
<i><b>3/ Định nghóa:</b></i>
Tam giác vuông cân là tam giác
vuông có hai cạnh góc vuông
bằng nhau.
A
B C
<i><b>Hoạt động 3: Tam giác đều</b></i>
Gv giới thiệu tam giác đều là
tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều
Làm bài tập ?4
Qua bài tập 4 em ruùt ra kết
luận gì?
Gv giới thiệu hệ quả rút ra từ
định lý 1 và 2.
HS ghi định nghĩa vào vở.
Vẽ tam giác đều bằng cách
dùng thước và compa theo
hướng dẫn của Gv.
Giải bài tập ?4:
ABC cân ở A =>B = C.
ABC cân ở B =>A = C.
do đó : B = C = A = 60.
Trong một tam giác đều, mỗi
góc bằng nhau và bằng 60.
<b>III/ Tam giác đều:</b>
<i><b>1/ Định nghĩa:</b></i>
Tam giác đều là tam giác có ba
A
B C
<i><b>2/ Hệ quả:</b></i>
a/ Trong một tam giác đều, mỗi
góc bằng nhau và bằng 60.
b/ Nếu một tam giác có ba cạnh
bằng nhau thì tam giác đó là
tam giác đều.
c/ Nếu tam giác có một góc
bằng 60 thì tam giác đó là tam
giác đều.
<i><b>Hoạt động 4:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại nội dung của bài học.
Làm bài tập 47 / 127.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 46; 49/ 127.
Gv hướng dẫn bài tập 46.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
Ngày soạn: 15/1/2009
Ngày dạy: 31/1/2009
Tiết 36: <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Củng cố định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều,tam giác vng cân.
- Vận dụng các tính chất vào bài tập chứng minh hình học.
- Rèn luyện kỹ năng lập luận cho bài chứng minh.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu,thước đo góc.
<i><b>- HS: </b></i>Thước thẳng, thước đo góc.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Họat động của HS </b> <b>Ghi bảng </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định nghĩa và tính chất
của tam giác cân? Làm bài 49.
Nêu định nghĩa và tính chất
của tam giác đều?
Sửa bài tập về nhà.
HS phát biểu định nghóa và tính
chất của tam giác cân.
a/ A = 40 => B = C = 70.
b/ B = C = 40=> A =
100.
HS phát biểu định nghĩa và tính
chất của tam giác đều.
<b>I/ Chữa bài cũ</b>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 1</b>: ( bài 50)</i>
Gv nêu đề bài.
Giải thích cho HS hiểu thế nào
là thế nào là vì kèo, cơng dụng
cùng ví trí của nó trên mái nhà.
u cầu HS tính số đo của góc
ABC trong trường hợp a.
Gọi HS trình bày trên bảng.
HS đọc kỹ đề bài.Vẽ hình vào
vở.
HS nêu ra được tam giác ABC
cân tại A.
Từ đó suy ra B = C vì là hai
góc đáy của tam giác cân.
Số đo ba góc của ABC là
180, do đó => B +C = 35
(Vì A = 145) => B .
Một HS lên bảng trình bày bài
giải .
<b>II/ Luyện tập</b>
<b>Bài 1: </b>
<b> </b> A
B C
<i>a/ 145</i><i> nếu là mái tôn:</i>
Vì AB = AC => ABC cân ở A,
do đó : B = C .
Tương tự gọi một HS khác giải
câu b.
<i><b>HÑTP 2.2: Baøi 2</b>: (baøi 51)</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ đề, vẽ hình
và ghi giả thiết, kết luận vào
vở.
Nhìn hình vẽ, em hãy dự đốn
hai góc cần so sánh ntn với
nhau? Chứng minh điều dự
đốn đó ntn?
Tìm các yếu tố để kết luận
ABD = ACE ?
Nhìn hình vẽ dự đốn xem
IBC là tam giác gì?
Để chứng minh một tam giác
là tam giác cân ta có các dấu
hiệu gì ?
Chọn dấu hiệu nào? Chứng
minh ?
<i><b>HĐTP 2.3: Bài 3</b>: ( baøi 52)</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận
vào vở.
Chọn dấu hiệu về cạnh hay
góc để chứng minh tam giác
ABC cân?
Để chứng minh AB = AC ta
chứng minh tam giác nào bằng
nhau?
Moät HS khác lên bảng trình
bày câu b.
HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận:
Gt: ABC cân tại A.
AE = AD (EAB, D AC)
Kl : a/ So saùnh ABD vaø
ACE ?
b/ IBC laø tam giác gì ?
Dự đốn ABD =ACE.
Để cm ABD =ACE, ta cm
ABD = ACE .
Các yếu tố bằng nhau là:
AB = AC theo gt
A là góc chung.
AD = AE theo gt.
HS trình bày thành bài giải.
Dự đốn : IBC cân tại I
Có hai dấu hiệu :
- Góc bằng nhau
- Cạnh bằng nhau.
Chọn dấu hiệu về góc.
Vì ABD = ACE, B = C.
=> IBC = ICB.
HS trình bày bài chứng minh.
Vẽ hình, ghi gt, kl :
Gt : xOy = 120.
OA : phân giác cuûa xOy.
AB Ox, AC Oy.
Kl : ABC cân.
HS chọn dấu hiệu về cạnh .
Cm : AOB = AOC.
Các yếu tố baèng nhau:
145 + B +C = 180.
=> B +C = 35.
Mà B =C => <i><b>B = 17,5</b></i>
<i>b/ 100</i><i> nếu là mái ngói:</i>
Ta có: 140 + B +C = 180.
=> B +C = 40.
Maø B =C => <i><b>B = 20</b></i>
<b>Baøi 2</b>: A
E D
<b> </b>
B C
<i><b>Giải:</b></i>
<i>a/ So sánh </i><i>ABD và </i><i>ACE ?</i>
Xét ABD và ACE có:
- AB = AC ( gt)
- A chung.
- AD = AE (gt)
=> ABD = ACE (c-g-c)
Do đó : ABD =ACE
<i>b/ </i><i>IBC là tam giác gì?</i>
Ta có: ABD + IBC = B
ACE + ICB = C
maø ABD = ACE (cmt) vaø
B = C .
=> IBC = ICB .
IBC có IBC = ICB nên là
tam giác cân tại I.
<b>Baøi 3:</b>
y A
<i><b> </b></i> C
O B x
<i><b>Giải:</b></i>
Xét AOB và AOC có:
- AO : caïnh chung.
- ABO = ACO = 1v
(gt)
- BOA = COA (OA laø
Chỉ ra các yếu tố bằng nhau ?
Bằng nhau theo trường hợp
Để kết luận ABC đều cần có
thêm điều kiện gì ?
AO là cạnh chung.
ABO = ACO = 1v
BOA = COA vì OA là phân
giác của góc xOy.
Trường hợp cạnh huyền, góc
nhọn.
A = 60, HS giải thích vì sao.
Một HS lên bảng ghi bài giải.
=> AOB = AOC (ch-gn)
Do đó : AB = AC ( cạnh tương
ứng)
ABC có AB = AC (cmt) =>
cân tại A.
Còn có:BAC = 60 => ABC
là tam giác đều.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Củng cố</b></i>
Nhắc lại định nghĩa, tính chất
của tam giác cân, đều.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i> Học thuộc lý thuyết về tam giác cân, tam giác đều, làm các bài tập 70; 72;
78 / 106 SBT.Chuẩn bị 8 tam giác vng bằng nhau bằng bìa, 2 hình vng có kích thước bằng tổng
độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông.
<b>IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
<i>……….</i>
Ngày soạn: 18/1/2009
Ngày dạy: 6 /2/2009
Tiết 38: <b>Bài 7:</b> <b>ĐỊNH LÝ PYTHAGORE</b>
- Học sinh nắm được nội dung định lý Pythagore thuận, định lý Pythagore đảo.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Bìa cứng hình tam giác và hình vng, thước đo góc, bảng phụ.
<i><b>- HS: </b></i>Bìa cứng hình tam giác và hình vng, bảng con, thước đo góc.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Họat động của HS </b> <b>Ghi bảng </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định nghóa tam giác vuông
cân ? Cho ABC vuông cân tại
A,Qua A kẻ AH BC, tính độ
dài cạnh BC, biết AH = 2,5
cm?
HS phát biểu định nghóa tam
giác vuông cân.
Giải thích được ABH vuông
cân tại H => HA = HB =>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i>I/ Định lý Pythagore:</i>
Làm bài tập ?1
Làm bài tập ?2 theo nhóm.
Gv nhận xét, đánh giá bài làm
của các nhóm.
Qua bài làm của HS, Gv giới
thiệu định lý Pythagore.
Yeâu cầu HS nhắc lại và ghi
tóm tắt nội dung định lý bằng
ký hiệu?
Gv lưu ý: Định lý chỉ đúng cho
tam giác vng.
Gv nêu ví dụ, u cầu HS thực
hiện tính cạnh AB?
Làm bài tập ?3
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i>II/ Định lý Pythagore đảo:</i>
Gv nêu bài tập ?4
Qua bài tập đo góc trên, Gv
giới thiệu định lý Pythagore
HS vẽ ABC vuông tại A coù
AB = 3cm, AC = 4cm.
Đo độ dài cạnh BC (=5cm)
Mỗi nhóm thực hiện ghép hình
như hướng dẫn của bài ?2,sau
đó viết nhận xét trên bảng con.
HS nhắc lại định lý.
Tóm tắt bằng ký hiệu:
ABC vuông tại A
=> BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
HS thực hiện tính và trình bày
kết quả.
Hình 124: x = 6
Hình 125 : x = 2 .
HS vẽ ABC có AB = 3cm, AC
= 4cm, BC = 5cm.
Dùng thước đo góc đo góc A,
và nhận xét A = 1v.
HS nhắc lại định lý bằng lời.
Tóm tắt nội dung định lý bằng
cách dùng ký hiệu:
<b>I/ Định lý Pythagore:</b>
Trong một tam giác vng,
bình phương độ dài cạnh huyền
bằng tổng bình phương độ dài
hai cạnh góc vng.
A
B C
ABC vuông tại A
=> BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
<i><b>VD:</b></i> Cho ABC vuoâng tại A,
tính độ dài cạnh AB, biết BC =
13cm, AC = 12 cm ?
<i>Giải:</i>
Vì ABC vuông tại A nên ta
có: BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
=> AB2<sub> = BC</sub>2<sub> - AC</sub>2
AB2<sub> = 132 – 122 </sub>
AB2<sub> = 169 – 144 = 25</sub>
=> AB = 5(cm)
<b>II/ Định lý Pythagore đảo:</b>
Nếu một tam giác có bình
phương của một cạnh bằng tổng
các bình phương độ dài hai
cạnh cịn lại thì tam giác đó là
tam giác vuông.
đảo.
Yêu cầu HS nhắc lại định lý,
và tóm tắt nội dung định lý
bằng cách dùng ký hiệu .
Gv nêu bài toán.
Yêu cầu HS áp dụng định lý
đảo để chứng minh bài tốn.
Gọi HS lên bảng trình bày bài
giải.
<i><b>Hoạt động 4:</b>Củng cố</i>
Nhắc lại định lý Pythagore
thuận, đảo.
Laøm baøi tập áp dụng 53; 54 /
131.
ABC có BC2 = AB2 + AC2
=> BAC = 1v.
HS đọc kỹ đề và phân tích:
Bài tốn cho biết độ dài ba
cạnh,yêu cầu chứng minh
ABC vuoâng.
Theo định lý đảo nếu có hệ
thức c2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2<sub> => </sub>
ABC
vuông.
=> So sánh AB2<sub> + BC</sub>2<sub> và AC</sub>2
Một HS lên bảng trình bày bài
giải.
B C
ABC coù BC2 = AB2 + AC2
=> BAC = 1v.
<i><b>VD:</b></i> Cho ABC coù AB = 8cm,
AC = 10cm, BC = 6cm.
Chứng minh ABC vng?
<i>Giải:</i>
Ta coù: AB2<sub> = 8</sub>2<sub> = 64</sub>
BC2<sub> = 6</sub>2<sub> = 36</sub>
=> AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = 64 + 36 =100</sub>
Lại có: AC2<sub> = 10</sub>2<sub> = 100 </sub>
=> AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2
Theo định lý đảo của định lý
Pythagore ta có ABC vng
tại B.
<b>IV/ BTVN:</b> Học thuộc hai định lý, làm bài tập áp dụng 55;56/ 131.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> ……….</i>
Tiết : 39
LUYỆN TẬP ( tiết 1)
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Củng cố lại nội dung hai định lý Pythagore thuận, đảo.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hai định lý trên vào bài tập tính độ dài cạnh của một tam giác
vuông khi biết độ dài hai cạnh,vào bài tập chứng minh một tam giác là vuông khi biết độ dài ba cạnh
của nó.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
<i><b>- HS: </b></i>thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b>Kiểm tra bài cũ</i>
Nêu định lý Pythagore thuận?
Cho MNP vuông tại M coù
MN = 21cm, MP = 20cm. Tính
HS phát biểu định lý thuận.
NP2<sub> = MP</sub>2<sub> + MN</sub>2
NP ?
Phát biểu định lý Pythagore
đảo?
Làm bài tập 56 ?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i>Giới thiệu bài luyện tập:</i>
<i><b>Baøi 1: ( baøi 56)</b></i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS thực hiện các bước
tính và nêu kết luận.
<i>Bài 2: (bài 57)</i>
Gv nêu bài tốn.
Treo bảng phụ có ghi đề bài
trên bảng.
HS nhìn bài giải của bạn Tâm,
nên nhận xét xem bài giải
đúng hay sai?
Giải thích vì sao sai?
Sửa lại ntn cho đúng ?
Qua bài tập này ta cần chú ý
điều gì khi chứng minh một
tam giác là tam giác vuông khi
biết độ dài ba cạnh?
<i>Baøi 3: (baøi 58)</i>
NP2<sub> = 29</sub>2<sub> => NP = 29 (cm)</sub>
HS phát biểu định lý đảo.
Câu a : tam giác vng
Câu b: không là tam giác
vuông.
Câu c : tam giác vng.
HS thực hiện bài giải .
Trình bày trên bảng.
Bạn Tâm giải sai.
Vì khi áp dụng định lý
Pythagore vào bài tập chứng
minh tam gác vng, ta cần lấy
bình phương độ dài cạnh lớn
nhất so sánh với tổng bình
phương độ dài hai cạnh còn
lại.Ở đây bạn Tâm lấy tổng
bình phương độ dài cạnh lớn
nhất và cạnh bé nhất so với độ
dài cạnh cịn lại, do đó bạn làm
sai.
HS lên bảng trình bày lại bài
giải cho đúng.
Sau đó nêu kết luận.
HS phát biểu kết luận.
<i><b>Bài 1:</b></i>
<i>a/ 9cm, 15cm, 12cm.</i>
Ta có: 92 <sub>= 81; 12</sub>2<sub> = 144</sub>
=> 92<sub> + 12</sub>2<sub> = 81 + 144 </sub>
= 225 = 152
=> là tam giác vuông.
<i>b/ 5dm,13dm,12dm.</i>
Ta coù: 52<sub> = 25; 12</sub>2<sub> = 144</sub>
=> 52<sub> + 12</sub>2<sub> = 25 + 144 </sub>
= 169 = 132
=> là tam giác vuông.
<i>c/ 7m, 7m, 10m.</i>
Ta có: 72<sub> = 49</sub>
=> 72<sub> + 7</sub>2 <sub>= 49 + 49= 98</sub>
102<sub> = 100 </sub>
98
=> khoâng là tam giác vuông.
<i><b>Bài 2:</b></i>
Bạn Tâm giải:
AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = 8</sub>2<sub> +17</sub>2
= 64 + 289
Vì 225 353 nên:
AB2<sub> + AC</sub>2
BC2
Do đó ABC khơng là tam giác
vuông.
<i><b>Kết luận:</b></i>
Bạn Tâm giải sai vì bạn lấy
tổng bình phương độ dài cạnh
lớn nhất và cạnh bé nhất so với
độ dài cạnh còn lại.
<i><b>Sửa lại :</b></i>
AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = 8</sub>2<sub> +15</sub>2
= 64 + 225
= 289
AC2<sub> = 17</sub>2<sub> = 289.</sub>
=> AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = AC</sub>2
Vaäy ABC vuông tại B.
Treo bảng phụ có hình vẽ 130
trên bảng.
u cầu HS quan sát hình vẽ,
tìm cách tính xem khi dựng tủ
có đụng vào trần nhà không?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i>Củng cố:</i>
Nhắc lại nội dung định lý
Pythagore thuận, đảo và cách
vận dụng định lý vào bài tập.
HS quan sát hình vẽ, suy luân:
Khi dựng tủ đứng thẳng, chiều
cao nhất của tủ chính là đường
chéo cạnh tủ.Do đó muốn biết
tủ có vướng vào trần nhà
không, ta cần tính được đường
chéo cạnh tủ.
Đường chéo cạnh tủ chính là
cạnh huyền trong tam giác
vng có hai cạnh góc vng
là 4 và 20dm.
HS tính và nêu kết luận.
Đường chéo cạnh tủ có độ dài:
42<sub>+ 20</sub>2<sub> = 16 + 400</sub>
= 416
20,4 (dm)
Chiều cao tường nhà 21dm.
Vì 20,4 < 21 nên khi dựng tủ
đứng thẳng, tủ không vướng
vào trần nhà.
<b>IV/ BTVN:</b> Làm bài tập 83; 87; 89 / 108 SBT.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> ………</i>
Tiết : 40
<b>LUYỆN TẬP (tiết 2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Tiếp tục củng cố hai định lý Pythagore thuận, đảo.
- Vận dụng định lý vào các bài tốn thực tế.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV:</b></i> Thước thẳng, bảng phụ.
<i><b>- HS</b></i>: thước thẳng.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b>Kiểm tra bài cũ</i>
Sửa bài tập về nhà.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i>Giới thiệu bài luyện tập:</i>
<i>Bài 4: ( bài 59)</i>
GV nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 134 trên
bảng.
Quan sát hình vẽ và nêu cách
tính?
Gọi HS lên bảng trình bày bài
giải.
<i>Bài 5: (bài 60)</i>
HS lên bảng sửa bài tập về nhà.
HS quan sát hình vẽ trên bảng,
nêu nhận xét :
AC chính là cạnh huyền trong
tam giác vuông ACD.
Vì ADC vuông tại D nên có:
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
Một HS lên bảng trình bày bài
giải.
<i><b>Bài 4:</b></i>
Nẹp chéo AC chính là cạnh
huyền của tam giác vng
ADC, do đó ta có:
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
AC2<sub> = 48</sub>2<sub> + 36</sub>2
AC2 <sub>= 2304 + 1296 = 3600</sub>
=> AC = 60 (cm)
Vậy bạn tâm cần thanh gỗ có
chiều dài 60cm.
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả
thiết , kết luận vào vở.
Để tính BC ta cần tính đoạn
nào?
BH là cạnh của tam giác vuông
nào?
Theo định lý Pythagore, hãy
viết cơng thức tính BH ?
BC = ?
Gọi HS lên bảng tính độ dài
cạnh AC ?
<i>Baøi 6: ( bài 61)</i>
Gv nêu đề bài.
Treo bảng phụ có hình 135 lên
bảng.
u cầu HS quan sát hình 135
và cho biết cách tính độ dài các
cạnh của tam giác ABC ?
Gọi ba HS lên bảng tính độ dài
ba cạnh của tam giác ABC.
<i>Baøi 7: ( baøi 89/SBT)</i>
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, vẽ
hình và ghi giả thiết, kết luận
vào vở.
Để tính độ dài đáy BC, ta cần
biết độ dài cạnh nào?
HB là cạnh góc vuông của tam
HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận:
Gt: ABC nhọn.
AH BC , AB = 13cm,
AH = 12cm, HC = 16cm.
Kl: Tính BC ? AC ?
Cần tính độ dài BH.
BH là cạnh góc vuông của
AHB.
=> AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2
hay: BH2 <sub>= AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
BH = 5cm
BC = 5 + 16 = 21 (cm)
Một HS lên bảng tính đoạn AC
AHC vuông tại H nên:
AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + CH</sub>2
Thay số và tính.
HS quan sát hình vẽ trên bảng
và nêu cách tính:
AB chính là cạnh huyền trong
tam giác vng có hai cạnh góc
vng lần lượt là 2; 1.
AC chính là cạnh huyền trong
tam giác vng có hai cạnh góc
vng lần lượt là 4 và 3.
BC chính là cạnh huyền trong
tam giác vng có hai cạnh góc
vng lần lượt là 5 và 3.
HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết
luận:
Gt : ABC cân tại A
BH AC taïi H
AH = 7cm, HC = 2cm.
Kl : Tính độ dài BC ?
Cần biết độ dài cạnh HC và
HB.
HC = 2cm, chỉ cần tìm HB.
HB là cạnh góc vuông của tam
B H C
<i>Giải:</i>
Vì AHB vuông tại H neân:
AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
BH2<sub>= AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
BH2<sub> = 13</sub>2<sub> – 12</sub>2
BH2<sub> = 169 – 144 = 25</sub>
=> <i><b>BH = 5 (cm)</b></i>
Ta coù : BC = BH + HC
BC = 5 + 16 => <i><b>BC = 21 (cm)</b></i>
Vì AHC vuông tại H neân:
AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + CH</sub>2
AC2<sub> = 12</sub>2<sub> + 16</sub>2
AC2<sub> = 144 + 256 = 400</sub>
=> <i><b>AC = 20(cm)</b></i>
<i><b>Bài 6:</b></i>
<i>Giải</i>:
Độ dài các cạnh của ABC là:
a/ AB2<sub> = 2</sub>2<sub> + 1</sub>2
AB2<sub> = 5=> AB = </sub> <sub>5</sub>
b/ AC2<sub> = 4</sub>2<sub> + 3</sub>2
AC2 <sub>= 25 => AC = 5</sub>
c/ BC2<sub> = 5</sub>2<sub> + 3</sub>2
BC2<sub> = 34 => BC = </sub> <sub>34</sub>
<i><b>Baøi 7: </b></i>A
<b> </b> H
<b> </b>B<b> </b>C
<i><b>Tính BC , biết AH = 7, HC = 2</b></i>
ABC cân tại A => AB = AC
mà AC = AH + HC
AC = 7 + 2 = 9 => AB = 9.
ABH vuông tại H nên:
giác vuông nào?
Tính được BH khi biết độ dài
hai cạnh nào ?
Độ dài của hai cạnh đó là ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: <i>Củng cố</i>
Nhắc lại cách giải các bài tập.
giác vuông ABH.
Tính được BH khi biết độ dài
hai cạnh AB và AH.
AH = 7cm, AB = AC = 9cm.
Một HS trình bày bài tốn bằng
lời, và HS khác lên bảng ghi bài
giải.
BH2<sub> = 9</sub>2<sub> – 7</sub>2<sub> = 32 </sub>
BCH vuông tại H nên:
BC2<sub> = BH</sub>2<sub> + HC</sub>2
= 32 + 22<sub> = 36</sub>
=> BC = 6(cm)
vậy cạnh đáy BC = 6cm.
<b>IV/ BTVN:</b> Học thuộc định lý và giải bài tập 62.
Tiết : 41
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VNG
<b>I/ Mục tieâu: </b>
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Biết vận dụng địng lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền góc vng của hai tam
giác vng.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tốn chứng minh hình học
- Cẩn thận, chính xác, kiên trì
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu.
<i><b>- HS: </b></i>thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Đặt vấn đề, giới
thiệu bài mới
- Trong các bài trước, ta đã biết
một số trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vng.
- Với định lý Pitago ta có thêm
một dấu hiệu nữa để nhận biết
hai tam giác vng bằng nhau
đó là trường hợp bằng nhau về
cạnh huyền và một cạnh góc
vng.
<i><b>Hoạt động 2: </b>Các trường hợp</i>
<i>bằng nhau đã biết của hai tam</i>
<i>giác vng.</i>
- Giáo viên vẽ hai tam giác
vuông ABC và DEF có A =
900
- Theo trường hợp bằng nhau
cạnh -góc –cạnh, hai tam giác
vng ABC và DEF có các yếu
tố nào thì chúng bằng nhau
HS AB = DE
A = D
AC = DF
1. Các trường hợp bằng nhau đã
biết của hai tam giác vuông
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
trả lời
- Vậy để hai tam giác vuông
bằng nhau thi cần có yếu tố
nào?
- Giáo viên phát biểu lại về hai
tam giác vuông bằng nhau theo
trường hợp c.g.c.
- Theo trường hợp bằng nhau
góc cạnh góc thì chúng cần có
các yếu tố nào?
+ Vậy để hai tam giác vng đó
bằng nhau thì cần gì?
+ Phát biểu và mời học sinh
nhắc lại
+ Chúng còn yếu tố nào để
chúng bằng nhau không?
- Tương tự ai có thể phát biểu
hai tam giác vng bằng nhau
- Xét ?1 mời học sinh đọc và
giải hướng dẫn, nhận xét
<i><b>Hoạt động 3: </b>Trường hợp bằng</i>
<i>nhau về cạnh huyền và cạnh</i>
<i>góc vng.</i>
- Ta có tam giác như sau. Vẽ
hình
- Hai tam giác vuông này có
bằng nhau không?
- Mời học sinh ghi giả thiết kết
luận
- Theo dõi hướng dẫn học sinh
Từ giả thiết , có thể tìm thêm
yếu tố nào bằng nhau?
- Bằng cách nào?
HS Cần có hai cạnh góc vng
của tam giác này lần lượt bằng
hai cạnh góc vng của tam kia
- Nhắc lại
A = D
AC = DF
C = F
+ Một cạnh góc vuông và một
góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vuông này bằng một cạnh
góc vuông và một góc nhọn của
tam giác vuông kia
+ Nhắc lại
+ B = E
BC = EF
A = D
+ Nếu cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông này
bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông kia thì
chúng bằng nhau
hình 143
ABH = ACH vì H =H
BH = HC ; AH chung
Hình 144
DKE = DKF vì: DKE =
DKF ; DK chung
Hình 145
MOI = NOI vì OI chung
Học sinh ghi giả thiết kết luận
AB = DE
Định Lý Pitago
?1
Hình 143
AHB = AHC (c.g.c)
Hình 144
DKE = DKF (g.c.g)
Hình 145
MOI = NOI (c.g)
2.Trường hợp bằng nhau về
cạnh huyền và cạnh góc vng
- Mời học sinh chứng minh
- Theo dõi hướng dẫn học sinh
chứng minh
- Mời học sinh nhận xét
- Nhận xét sửa chửa lại
- Mời học sinh đọc phần đóng
khung trang 135 SGK
<i><b>Hoạt động 4: </b>Củng cố dặn dò</i>
- Mời học sinh đọc ?2
- Mời học sinh ghi giả thiết kết
luận
- Nhận xét
- Mời học sinh lên chứng minh
- Nhận xét, giải thích
Nhận xét, sửa chữa
- Học sinh đọc
- Đọc
- Ghi giaû thiết kết luận
- Nhận xét
- Chứng minh
- Nhận xét
BC = EF, AC = DF
KL ABC = DEF
Chứng minh
Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
Xét ABC vuông tại A ta coù:
AB2<sub> +AC</sub>2<sub> = BC</sub>2<sub> ( định lý</sub>
Pitago)
Nên AB2<sub> =BC</sub>2<sub>-AC</sub>2<sub>=a</sub>2<sub>- b</sub>2<sub> (1)</sub>
Xét DEF vuông tại D có
DE2<sub>+DF</sub>2<sub> = EF</sub>2<sub> (Pitago)</sub>
Neân DE2<sub>=EF</sub>2<sub>-DF</sub>2<sub> = a</sub>2 <sub>-b</sub>2<sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta suy ra
AB2<sub> = DE</sub>2<sub> =>AB =DE </sub>
Do đó suy ra
ABC = DEF (c. g.c)
Nếu cạnh huyền và một cạnh
góc vng của tam giác này
bằng cạnh huyền và một cạnh
góc vng của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau.
?2
GT ABC CÂN TAÏI A
AH BC
KL AHB = AHC
Chứng minh
Cách 1: ABC cân tại A
=>AB = AC vaø B = C
=> AHB = AHC (cạnh huyền
- góc nhọn )
Cách 2:
ABC cân tại A
=> AB = AC
AH chung
Do đó : ABH = ACH (cạnh
huyền -cạnh góc vuông)
<b>IV/ BTVN:</b> Làm bài tập 63, 64 SGK.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> ………</i>
Tiết : 42
LUYỆN TẬP
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VNG
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vng trong việc giải các bài tập
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
<i><b>- HS: </b></i>thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> kiểm tra bài cũ:</i>
- Ôn lại kiến thức của 4 trường
hợp bằng nhau của tam giác
vng, có vẽ hình minh họa.
- Mỗi trường hợp có một bài
tập áp dụng.
<i><b>Hoạt động 2. </b></i><b>Bài tập 65 </b>
- Mời HS đọc đề bài và một
HS khác lên ghi giả thiết kết
luận
- Hướng dẫn câu a
+ Bài tốn cho biết gì?
+ AK và AH là hai cạnh của
hai tam giác nào?
+AB và AC là cạnh gì trong
hai tam giác vuông ADH
vàACK.
+Để chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau ta thường sử
dụng cách nào?
+Trong bài tốn ta chỉ có thể
chứng minh 2 tam giác bằng
CM: v ABH =v ACH.
+Ta đã biết mấy trường hợp
bằng nhau về cạnh huyền của
2 tam giác vuông.
+ Mời 1 HS lên bảng chứng
- Đọc và ghi giả thiết kết luận.
- Cho tam giác cân tại A,
BHAC, CKAB,
I=BH CK. Cần chứng minh.
a./ AH=AK.
b./ AI là tia phân giác của A.
+ Tam giác vuông ACK và
ABH
+AB là cạnh huyền của tam
giác vuôngABH
AC là cạnh huyền của tam
giác vuông ACK
+ CM 2 đoạn thẳng cùng bằng
một đoạn thứ 3 hoặc 2 đoạn là
- Hai trường hợp:
- Cạnh huyền – góc nhọn
- Cạnh huyền – cạnh góc
vuông
Luyện tập
Bài tập 65/137 SGK
GT ABC cân tại A BHAC
(HAC)
CKAB (KAB)
I=BHCK
KL a./ AH = AK
b./ AI là phân giác KAH
c./ BIK= CIH
a) Xét v ABH và v AKC
Ta coù:
AB = AC (gt), (1)
BAH = CAK (1)
Từ (1)và (2) suy ra
v ABH = v ACK (cạnh huyền
minh
vABH=v ACK
(cạnh huyền góc nhọn ).
- Mời 1 HS phát biểu lại
trường hợp bằng nhau về cạnh
huyền góc nhọn của 2 tam giác
vuông.
+ Mời 1 HS nhận xét bài làm
trên bảng.
Nhận xét, giải thích và hồn
thiện.
Hướng dẫn câu b
+ Để CM AI là tia phân giác
của A ta chứng minh 1góc
nào nào bằng nhau ?
+ Cho biết v AKI và AHI
đã có yếu tố nào bằng nhau?
+ Hai tam giác vuông bằng
nhau theo trường hợp nào?
Từ đó ta suy ra được gì ?
+ Mời 1HS phát biểu trường
hợp bằng nhau cạnh huyền
cạnh góc vng.
1HS lên bảng CM câu b
Mời HS nhận xét bài làm
trên bảng.
- Nhận xét và hoàn thiện
* Bổ sung đề –toán
c./ Chứng minh BIK=CIK
- Có gì nhận xét về gì về cạnh
IK và IK
- GT cho tam ABC cân tại A ta
có thể suy ra điều gì?
- Ở câu A ta dã CM được
AH=AK vậy BK=CH khơng
,vì sao?
-v BKI=vCHI theo trường
hợp nào?
Gọi 1HS lên bảng CM
Các HS theo dõi để nhận xét
GV nhận xét, sữa chữa nếu
có.
- Đặt vấn đề ta có thể CM 2
tam giác trên bằng nhau theo
các cách khác nhau khơng?
+HS phát biểu
HS chứng minh vào vơ.û
- Nhận xét bài là trên bảng và
bổ sung nếu cần thiết.
CM: KAI = IAH
Coù AK = AK (CM trên)
AI chung
AKI = AHI (cạnh huyền -
cạnh góc vuông)
suy ra KAI = IAH
Học sinh lên bảng chứng minh
Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ
sung nếu có
Ta có IK = IH
AB = AC
Và B = C
BK = CH vì
CH = AC - AH
Mà AB = AC
AK = AH
Trường hợp cạnh góc cạnh
- Học sinh lên bảng CM
- Học sinh nhận xét bài làm
của bạn
Có AB = AC gt)
AI chung
b) Xét AKI và AHI
Ta có :
AK = AH (CM treân)(1)
AI chung (2)
Từ (1)và (2) suy ra
AKI = AHI (cạnh huyền -
cạnh góc vuông )
suy ra : KHI = IAH
do đó AI là tia phân giác của góc
a (đpcm)
c) Cách 1
Xét BKI và CHI
Ta có :IK = IH (CM treân)
BI= AB - AK
CH = AC - AK
Maø AB = AC vaø AK = AH
Suy ra BH = CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra BIK =
CIK (c.g.c)
Cách 2
Xét ABI và ACI
Ta có AB = AC
AI chung
BAI = CAI
=> ABI = ACI
=> IB= IC
- ABI và ACI đã có những
yếu tố nào bằng nhau?
IB = IC khoâng
- Mời một học sinh lên bảng
chứng minh, học sinh dười lớp
theo dõi nhận xét
- Nhận xét hoàn thiện câu
chứng minh này
<i><b>Hoạt động 3: </b>Bài 66 SGK</i>
- Mời một học sinh lên bảng
làm và gọi các học sinh dưới
lớp làm theo bằng miệng
- Nhận xét và hoàn thiện
<i><b>Hoạt động 4: </b>Củng cố và dặn </i>
<i>dò</i>
- Mời học sinh nhắc lại 4
IAC = IAB
IB = IC (do ABI = ACI
(c.g.c)
- Học sinh chứng minh
- Học sinh dưới lớp nhận xét
Ta co Ù BK = HC (cm treân )
IK = IH (cm treân )
IB = IC (cm treân )
=> BIK = CHI (c.g. c)
Baøi 66/137 SGK
MAD = MAE (cạnh huyền -
góc nhọn )
MDB = MEC (cạnh huyền -
cạnh góc vuông )
AMB = AMC (c.c.c)
<b>IV/ BTVN:</b>
<i><b>Rút kinh nghiệm</b>:……….</i>
<i> ………</i>
Tiết : 43 + 44
<i><b>BAØI 9:</b></i> <i><b>THỰC HAØNH NGOAØI TRỜI.</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy
nhưng không đến được.
- Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, HS biết làm việc có ý thức
tập thể.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
<i><b>GV:</b></i> giác kế.
<i><b>HS: </b></i> Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo.
<b> III/ Tiến trình triết dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b>Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới</i>
<i>thiệu nội dung cần thực hiện của tiết thực hành:</i>
Gv ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia.
Kiểm tra dụng cụ theo nhóm.
Chọn một cây thơng làm điểm B và giả sử khơng
yêu cầu của bài thực hành là xác định được
khoảng cách AB giữa hai chân cọc ?
<i><b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn các bước thực hiện:</i>
Các nhóm xếp hàng theo nhóm.
Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm mình.
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vng góc
với AB tại A.
- Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên đường thẳng
xy.
- Xác định điểm D sao cho e là trung điểm của
đoạn thẳng AD.
- Dùng giác kế vạch tia Dm vng góc với đoạn
AD.
- Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C
nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD.Hãy giải thích vì sao CD = AB.
- Các nhóm tiến hành các bước như hướng dẫn,
sau đó đo và báo cáo kết quả theo nhóm.
<i><b>Hoạt động 3:</b>Tổng kết, đánh giá hoạt động:</i>
Gv thu báo cáo của các nhóm.
Nhận xét chung về tiết thực hành, đánh giá cách
tiến hành của mỗi nhóm, ý thức kỷ luật của các
thành viên trong nhóm.
Các nhóm ghi lại các hướng dẫn của Gv.
Sau đó chọn địa điểm, tiến hành các thao tác đã
được hướng dẫn.
Ghi lại quá trình thực hiện và báo cáo kết quả đo
đạc , tính tốn vào biên bản làm việc của nhóm
nộp cho Gv vào cuối buổi.
TG
Nêu Hệ quả 1 và hệ quả 2
suy ra từ trường hợp bằng
nhau thứ ba của hai tam
giác ?
Gọi 1 HS lên bảng
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung đánh giá
GV uốn nắn
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Chữa bài tập
Bài tập 38 trang 124 SGK:
Gọi 1 HS lên bảng làm bt
38 trang 24 SGK
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS lên bảng trình bày
HS khác nhận xét bổ sung
đánh giá
HS lên bảng làm bt 38
SGK
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
2
1
2
1
C
A B
D
GT AB // CD, AC // BD
KL AB = CD, AC = BD
Chứng minh:
Nối AD ta có:
Vì: AB // CD, AC // BD (gt)
A1 = D2, D1 = A2.
(so le trong)
Xét ACD và ABD :
Có: A1 = D2( cm trên)
AC là cạnh chung
D1 = A2.( cm treân)
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Baøi 39 trang 124 SGK</b></i>
GV treo bảng phụ có vẽ
sẵn các hình 105; 106; 107;
108 lên bảng. Yêu cầu HS
đọc đề và suy nghĩ tìm
cách làm
Yêu cầu HS nhắc lại các
trường hợp bằng nhau của
tam giác vuông đã học .
Vận dụng các trường hợp
đó để giải bài tập 4?
Gọi 1 HS lên bảng làm
phần a) hình 105
Gọi 1 HS leân bảng làm
phần
b) hình 106
Gọi 1 HS lên bảng làm
phần
c) hình 107
Gọi 1 HS lên bảng làm
phần
d) hình 108
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn naén
HS quan sát các hình vẽ
học.
Giải thích tại sao.
1 HS lên bảng làm phần a)
hình 105
1 HS lên bảng làm phần b)
hình 106
1 HS lên bảng làm phần c)
hình 107
1 HS lên bảng làm phần d)
hình 108
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
tương ứng)
<i>Hình 105:</i>
H
B C
A
AHB = AHC (c-g-c) vì :
- AH : caïnh chung.
- AHB = AHC = 1v.
- HB = HC.
<i>Hình 106:</i>
K
D
F
E
DEK = DFK (g-c-g) vì :
- EDK = FDK
- DK : caïnh chung.
- DKE = DKF = 1v.
<i>Hình 107:</i>
C
A D
B
ABD = ACD (ch- gn) vì:
- AD : cạnh huyền chung.
- B = D = 1v.
- BAD = CAD.
<i>Hình 108:</i>
H
E
C
D
A
B
ABD = ACD (ch-gn) vì:
- AD : cạnh huyền chung.
- BAD = CAD
<i><b>Bài 40 trang 124 SGK</b></i>
GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ
hình, ghi giả thiết, kết
luận.
Nêu yêu cầu của đề bài?
Nhìn hình vẽ, hãy dự đoán
xem độ dài của BE và CF
như thế nào với nhau?
Giải thích điều đó ntn?
BEM = CFM theo
trường hợp nào ? vì sao?
Gọi HS trình bày bài giải.
<i><b>Bài 6:</b></i>
GV u cầu HS vẽ hình
vào vở.
Theo yêu cầu của đề bài,
em hãy giải thích tại sao
hai tam giác AHC và BAC
khơng bằng nhau?
Yêu cầu HS trình bày bài
giải.
GV tổng kết ý kiến, nhận
xét chung và cho điểm.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
GV giao bài tập và hướng
dẫn cho học sinh vẽ hình
Nhắc lại các trường hợp
bằng nhau của hai tam
giác và các trường hợp
bằng nhau đã học của tam
giác vuông.
HS đọc kỹ đề bài, vẽ hình
và ghi giả thiết kết luận
vào vở.
HS trả lời:
So sánh BE và CF ?
Dự đoán : BE = CF.
Chứng minh : BEM =
CFM
Sau đó suy ra BE = CF vì
là cạnh tương ứng của hai
HS nêu ba yếu tố bằng
nhau.
Một HS trình bày bài giải.
HS đọc đề và vẽ hình vào
vở.
Đọc kỹ yêu cầu của đề.
học sinh lên bảng trình bày
bài giải.
HS đọc đề, vẽ hình
BD = CD ( 2 cạnh tương ứng)
BDE = CDH (g.c.g)vì có:
B = C = 900.
BD = CD ( cm trên)
BDE = CDH
<i><b>Bài 40 trang 124 SGK</b></i>
E
F
M
B C
A
<i>Giải:</i>
Xét BEM và CFM có:
- MB = MC (gt)
- BEM = CFM = 1v.
- BME = CMF (ññ)
=> BEM = CFM (ch-gn)
Do đó : BE = CF ( cạnh tương
ứng)
<i><b>Bài 6: </b></i>
H
B C
A
<i><b>Giải:</b></i>
Xét AHC và BAC có:
- AC : cạnh chung.
- C : chung
- AHC = BAC = 1v
nhưng không phải là hai góc bằng
nhau kề với cạnh AC, do đó hai
tam giác trên khơng bằng nhau.
-
-
TG
Phát biểu định lý về ba
trường hợp bằng nhau của
tam giác?
Gọi 1HS đứng tại chỗ phát
biểu
Gọi HS khac nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Chữa bài tập 41 trang 124
SGK
Goïi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn naén
HS phát biểu các trường
hợp bằng nhau.
HS khác nhận xét bổ sung
HS lên bảng làm bt 41
trang 124 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
1
2
2
1
E
F
I
B C
A
BI là cạnh huyền chung
B1 = B2 (gt)
BDI = BEI ( c-h. g-nhọn)
ID = IE ( 2 cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự:
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Baøi 43 trang 125 SGK</b></i>
GV yêu cầu HS vẽ hình,
ghi giả thiết, kết luận vào
vở.
Chứng minh AD = BC ntn?
Nêu các yếu tố bằng nhau
của hai tam giác trên ?
Gọi một HS trình bày bài
giải trên bảng.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Gọi HS nêu yêu cầu câu b.
Nhìn hình vẽ xác định xem
hai tam giác EAB và ECD
đã có các yếu tố nào bằng
nhau?
Còn có yếu tố nào có thể
suy ra bằng nhau ?
Kết luận được EAB
=ECD?
Cần có thêm điều kiện gì
nữa?
Giải thích tại sao có EAB
= ECD ?
Gọi HS trình bày bài giải.
Muốn chứng minh OE là
phân giác của góc xOy ta
cần chứng minh điều gì?
Nêu các yếu tố bằng nhau
của hai tam giác trên?
HS đọc kỹ đề.
Veõ hình và ghi giả thiết
kết luận:
Để chứng minh AD = BC
ta chứng minh AOD =
COB.
Caùc yếu tố bằng nhau của
hai tam giác trên là:
OA = OC theo gt
O goùc chung
OD = OB theo gt.
Một HS lên bảng trình bày
bài chứng minh.
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS nêu yêu cầu câu b)
HS nêu yếu tố về góc :
AEB = CED do đối
đỉnh.
OBE = ODE vì AOD
= COB.
Còn có AB = CD vì có OA
= OC, OB = OD.
Chưa kết luận được .
Cần có thêm điều kiện
EAB = ECD .
HS giải thích vì sao có
EAB = ECD .
Trình bày bài chứng minh.
Ta cần chứng minh EOB
= EOD.
Các yếu tố bằng nhau
gồm:
OE là cạnh chung.
OB = OD theo gt
EB = ED vì EAB =
ECD.
IE = IF
ID = IE = IF
<i>a/ AD = BC :</i>
Xét AOD và COB có:
- OA = OC ( gt)
- O : chung
- OD = OB (gt)
=> AOD = COB (c-g-c)
=> AD = BC ( cạnh tương ứng)
<i> b/ </i><i>EAB = </i><i>ECD:</i>
Vì AOD = COB (cmt) nên:
- OBE = ODE (1)
- OAE = OCE .
Mà EAB+OAE = 1800.
Và ECD +OCE = 1800.
nên : EAB = ECD (2)
Lại có: AB = OB – OA
CD = OD – OC
Mà OB = OD, OA = OC (gt)
nên: AB = CD (3)
Xét EAB = ECD có:
-<i> </i>OBE = ODE (1)
-EAB = ECD (2)
- AB = CD (3)
=> EAB = ECD (g-c-g)
<i>c/ OE là phân giác của </i><i>xOy:</i>
xét EOB = EOD có:
- OE : caïnh chung.
- OB = OD (gt)
- EB = ED (EAB = ECD)
=> EOB = EOD (c-c-c)
=> EOB = EOC ( góc tương
ứng)
<i><b>Bài 44 trang 125 SGK</b></i>
GV nêu đề bài.
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi
giả thiết, kết luận vào vở.
ADB và ADC đã có các
yếu tố nào bằng nhau ?
Cần thêm yếu tố nào nữa?
Chọn điều kiện nào? Vì
sao?
Giải thích vì sao ADB =
ADC?
Gọi HS lên bảng trình bày
bài chứng minh.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
GV giao bài tập cho HS và
hướng dẫn qua cho HS
Nhắc lại cách giải các bài
tập trên.
HS vẽ hình, ghi giả thiết,
kết luận vào vở:
Gt : ABC coù B = C
AD: phân giác của
A.
Kl : a/ ADB = ADC
b/ AB = AC.
ADB và ADC có:
AD là cạnh chung.
A1 = A2 vì AD là tia
phân giác của góc A.
Cần có: AB = AC hoặc
ADB = ADC.
Chọn ADB =ADC vì
AB = AC là câu hỏi phải
cm ở câu b
ADB và ADC có B
=C,
A1=A2 theo gt nên suy
ra :
ADB = ADC
Một HS lên bảng trình bày
HS ghi nhận bài tập về nhà
<i><b>Bài 44 trang 125 SGK </b></i>
<i><b>Giaûi : </b></i>
2
1
D
B C
A
<i>a/ </i><i>ADB = </i><i>ADC :</i>
ADB coù:
ADB = 180 - (B +A1)
ADC coù:
ADC = 180 - (C +A2)
màB = C (gt), A1=A2
nên ta có: ADB = ADC
Xét ADB và ADC có:
- AD : cạnh chung.
- A1=A2 (gt)
- ADB = ADC (cmtrên)
=> ADB = ADC (g-c-g)
<i> b/ AB = AC</i> :
Vì ADB = ADC (cm trên)
AB = AC (cạnh tương ứng).
Bài tập 51,52,53 trang 104 SBT
Ngày soạn: 18 / 1 / 2008
Ngày dạy: 24/1/2008
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông
cân.
- Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
- Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều.
II/ Phương tiện dạy học :
<i>- GV: </i>Thước thẳng, êke, phấn màu, compa.
<i>- HS: </i>Thước thẳng, compa, êke.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
1’
10’
1.Ổ n định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: (Khơng)
3.Bài mới:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i>I/ Định nghóa:</i>
GV treo bảng phụ có vẽ
tam giác ABC cân ở A lên
bảng.
Yêu cầu HS quan sát và
nêu nhận xét về các cạnh
của tam giác trên.
GV giới thiệu định nghĩa
tam giác cân.
Tam giác có hai cạnh bằng
nhau được gọi là tam giác
cân.
Giới thiệu cạnh bên, cạnh
đáy,góc ở đáy, góc ở đỉnh.
Làm bài tập ?1
<i><b>Hoạt động 2:</b>II/ Tính chất:</i>
HS quan sát hình vẽ, dùng
thước thẳng đo các cạnh và
nêu nhận xét AB = AC
HS ghi nhận định nghóa tam
giác cân.
Các tam giác cân có trong
hình 112 laø:
ADE cân ở A. AD, AE :
cạnh bên, DE : cạnh đáy.
D, E : góc đáy,
A : góc ở đỉnh.
…
<b>I/ Định nghóa:</b>
Tam giác cân là tam giác có hai
cạnh bằng nhau.
B C
A
ABC có AB = AC gọi là tam giác
cân tại A.
AB; AC : cạnh bên.
BC : cạnh đáy.
B, C : góc ở đáy.
A : góc ở đỉnh.
?1
2
2
2
2
4
D E
A
B C
H
Các tam giác cân có trong hình 112
đó là ABC, ADE, AHC
ADE cân ở A. AD, AE : cạnh
bên, DE : cạnh đáy.
12’ GV yêu cầu HS giải bài tập
?2 theo nhóm rồi nhận xét
rút ra kết luận.
Gọi một nhóm trình bày bài
giải.
Qua bài tốn trên, em có
kết luận gì về hai góc đáy
trong tam giác cân?
GV giới thiệu định lý 1.
Tóm tắt định lý bằng ký
hiệu?
GV yêu cầu học sinh xem
lại bài tập 44 rồi nhận xét
kết quả
GV chốt lại rồi giới thiệu
định lí 2 và giới thiệu thêm
về định lý thuận, định lý
đảo.(định lý 2 là định lý
đảo của định lý 1).
Định lý 2 đã được chứng
minh ở bài tập 44.
Yêu cầu HS viết tóm tắt
bằng cách dùng ký hiệu.
GV dùng ký hiệu “” để
thể hiện hai định lý 1 vaø 2.
ABC cân ở A B =
C.
Giới thiệu tam giác vng
cân bằng hình vẽ sẵn.
u cầu HS làm bài tập ?3
Các nhóm giải bài tập ?2.
Nhóm 1 cử đại diện lên
bảng trình bày bài giải.
Kết luận:
Trong một tam giác cân,
hai góc ở đáy bằng nhau.
ABC cân ở A => B =
C.
HS xem lại bài tập 44,
nhận xét: Nếu một tam
giác có hai góc bằng nhau
thì tam giác đó là tam giác
cân.
HS ghi nhận định lí 2
ABC coù B = C =>
ABC cân tại A.
HS nhắc lại định nghĩa, vẽ
Vì ABC vng ở A
=> B +C = 90.
Vì ABC cân ở A
<b>II/ Tính chất :</b>
<i><b>?2:</b></i>
D
B C
A
Xét ABD và ADC vì :
- AD : cạnh chung.
- BAD = CAD
- AB = AD
ABD = ADC (c.g.c)
B = C (2 góc tương ứng)
<i><b>1/ Định lý 1:</b></i>
Trong một tam giác cân, hai góc ở
ABC cân ở A => B = C.
<i>Cm: </i>Kẻ phân giác AD của góc
A.Ta có ABD = ADC vì :
- AD : caïnh chung.
- BAD = CAD
- AB = AD
=> B = C (góc tương ứng)
<i><b>2/ Định lý 2:</b></i>
2
1
D
B C
A
Nếu một tam giác có hai góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác
cân.
ABC có B = C => ABC cân
tại A.
<i><b>Tóm lại:</b></i>
<i><b>ABC cân ở A </b></i><i><b>B = </b></i><i><b>C</b></i>.
<i><b>Định nghóa tam giác vuông cân:</b></i>
A C
12’
7’
<i><b>Hoạt động 5:</b></i>
<i>III/ Tam giác đều:</i>
GV giới thiệu tam giác đều
là tam giác có ba cạnh bằng
nhau.
Hướng dẫn HS vẽ tam giác
đều bằng cách dùng thước
và compa.
Làm bài tập ?4
Qua bài tập 4 em rút ra kết
luận gì?
GV giới thiệu hệ quả rút ra
từ định lý 1 và 2.
4. Củng cố:
Nhắc lại nội dung của bài
học.
Yêu cầu HS làm bài tập 47
trang 127 SGK.
=> B = C.
=> B = C = 45.
HS ghi định nghĩa vào vở.
Vẽ tam giác đều bằng cách
dùng thước và compa theo
hướng dẫn của GV.
HS: Giải bài taäp ?4:
ABC cân ở A =>B =
C.
ABC cân ở B =>A =
C.
do đó : B = C = A =
60.
Trong một tam giác đều,
mỗi góc bằng nhau và bằng
60.
HS kết luận
HS ghi nhận hệ quả
HS đọc đề quan sát các
hình 116, 117, 118 SGK và
trả lời
Tam giác vuông cân là tam giác
vuông có hai cạnh góc vuông bằng
nhau.
<b>III/ Tam giác đều:</b>
<i><b>1/ Định nghĩa:</b></i>
Tam giác đều là tam giác có ba
cạnh bằng nhau.
B C
A
<i><b>2/ Hệ quả:</b></i>
a/ Trong một tam giác đều, mỗi
góc bằng nhau và bằng 60.
b/ Nếu một tam giác có ba cạnh
bằng nhau thì tam giác đó là tam
giác đều.
c/ Nếu tam giác có một góc bằng
60 thì tam giác đó là tam giác đều.
3’ 5.Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc các khái niệm tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
- Nắm chắc các tính chất của tam giác cân, vng cân, đều đã được học ở trong bài.
- Làm các bài tập 46,48,49 trang 127 SGK.
Ngày soạn: 18 / 1 / 2007
Ngày dạy: 25 / 1 / 2008
Tiết 36: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng lập luận cho bài chứng minh.
II/ Phương tiện dạy học :
<i>- GV: </i>Thước thẳng, phấn màu,thước đo góc.
<i>- HS: </i>Thước thẳng, thước đo góc.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
1’
5’
10’
1.Ổ n định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và tính
chất của tam giác cân?.
Nêu định nghĩa và tính
chất của tam giác đều?
Gọi 1 HS lên bảng trình
bày
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, đánh giá.
GV uốn nắn, đánh giá.
3.Bài mới: (luyện tập)
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
Gọi 1HS lên bảng làm bài
tập 49 trang 127 SGK
GV xuống lớp xem xét bài
làm của HS dưới lớp.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS phát biểu định nghĩa và
tính chất của tam giác cân.
HS phát biểu định nghĩa và
tính chất của tam giác đều.
HS lên bảng làm:
a/ Vì ABC cân tại A
…..
A = 40 =>
B = C = 70.
b/ B = C = 40=> A =
100.
I.Chữa bài tập cũ:
Bài tập 49 trang 127 SGK:
GT ABC cân tại A
 = 400<sub>.</sub>
KL Tính các góc B,C
40
A
B C
Giải: Vì ABC cân tại A (gt)
B = C
Mà A + B + C = 1800.
B + C =1800 - A
= 1800<sub>-40</sub>0 <sub>=140</sub>0
B = C = 1400: 2 = 700.
GT ABC cân tại A
B = 400.
20’
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i>Bài tập 50 trang 127 SGK:</i>
GV yêu cầu HS đọc đề
bài.
Giải thích cho HS hiểu thế
nào là thế nào là vì kèo,
công dụng cùng ví trí của
nó trên mái nhà.
u cầu HS tính số đo của
góc ABC trong trường hợp
a.
Gọi HS trình bày trên
bảng.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Tương tự gọi một HS khác
giải câu b.
Bài tập 51 SGK:
GV u cầu HS đọc kỹ đề,
vẽ hình và ghi giả thiết,
Nhìn hình vẽ, em hãy dự
đốn hai góc cần so sánh
ntn với nhau? Chứng minh
điều dự đốn đó ntn?
Tìm các yếu tố để kết luận
ABD = ACE ?
Nhìn hình vẽ dự đốn xem
IBC là tam giác gì?
HS đọc kỹ đề bài.Vẽ hình
vào vở.
HS nêu ra được tam giác
ABC cân tại A.
Từ đó suy ra B = C vì
là hai góc đáy của tam
giác cân.
Số đo ba góc của ABC là
180, do đó => B +C =
35
(Vì A = 145) => B .
Một HS lên bảng trình bày
bài giải .
Một HS khác lên bảng
trình bày câu b.
HS vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận:
GT <sub>AD = AE</sub>ABC cân tại A
KL
a)So sánh ABD
và ACE
b)IBC là tam giác
gì?
Dự đốn ABD =ACE.
Để cm ABD =ACE, ta
cm ABD = ACE .
Các yếu tố bằng nhau là:
A là góc chung.
AD = AE theo gt.
HS trình bày thành bài
40
40
A
B C
Giải: Vì ABC cân tại A (gt)
B = C = 400.
Maø A + B + C = 1800.
A = 1800-B -C
= 1800<sub> – 40</sub>0<sub> -40</sub>0<sub> = 100</sub>0<sub>.</sub>
II.Bài tập luyện tập:
Bài tập 50 trang 127 SGK:
C
B
A
<i>a/ 145</i><i> nếu là mái tôn:</i>
Vì AB = AC => ABC cân ở A,
do đó : B = C .
Do A= 145 nên ta có :
145 + B +C = 180.
=> B +C = 35.
Maø B =C => <i><b>B = 17,5</b></i>
<i>b/ 100</i><i> nếu là mái ngói:</i>
Ta có: 140 + B +C = 180.
=> B +C = 40.
Maø B =C => <i><b>B = 20</b></i>
Bài tập 51 SGK:
I
E
B C
A
D
<i>a/ So sánh </i><i>ABD và </i><i>ACE ?</i>
Xét ABD và ACE có:
5’
2’
Để chứng minh một tam
giác là tam giác cân ta có
các dấu hiệu gì ?
Chọn dấu hiệu nào? Chứng
minh ?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
Bài tập 52 trang 128 SGK:
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề
bài, vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận vào vở.
GV gợi ý cho HS tìm
hướng chứng minh:
Chọn dấu hiệu về cạnh
Để chứng minh AB = AC
ta chứng minh tam giác
nào bằng nhau?
Chæ ra các yếu tố bằng
nhau ?
Bằng nhau theo trường hợp
nào?
Để kết luận ABC đều cần
coù thêm điều kiện gì ?
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
4.Củng cố
Nhắc lại định nghĩa, tính
chất của tam giác cân, đều.
giải.
Dự đốn : IBC cân tại I
Có hai dấu hiệu :
- Góc bằng nhau
- Cạnh bằng nhau.
Chọn dấu hiệu về góc.
Vì ABD = ACE, B =
C.
=> IBC = ICB.
HS trình bày bài chứng
minh.
Vẽ hình, ghi gt, kl :
GT
xOy = 120.
OA : phân giác của
xOy.
AB Ox, AC
Oy.
KL ABC cân.
HS chọn dấu hiệu về
Cm : AOB = AOC.
Các yếu tố bằng nhau:
AO là cạnh chung.
ABO = ACO = 1v
BOA = COA vì OA là
phân giác của góc xOy.
Trường hợp cạnh huyền,
góc nhọn.
A = 60, HS giải thích vì
sao.
Một HS lên bảng ghi bài
giải.
=> ABD = ACE (c-g-c)
Do đó : ABD =ACE
<i>b/ </i><i>IBC là tam giác gì?</i>
Ta có: ABD + IBC = B
ACE + ICB = C
maø ABD = ACE (cmt)
vaø B = C .
=> IBC = ICB .
IBC coù IBC = ICB nên là
tam giác cân tại I.
III.Bài tập về nhà:
Bài tập 52 trang 128 SGK:
x
y
B
C
O
A
<i><b>Hướng chứng minh:</b></i>
Xét AOB và AOC có:
- AO : cạnh chung.
- ABO = ACO = 1v (gt)
- BOA = COA (OA là
phân giác của góc xOy)
=> AOB = AOC (ch-gn)
Do đó : AB = AC ( cạnh tương
ứng)
ABC coù AB = AC (cmt) => cân
tại A.
Xét trong OAB có …
BAC = 60
=> ABC là tam giác đều.
3’ 5.Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc các khái niệm tam giác cân, vuông cân, đều.
Xem lại các bài tập đã chữa.
Ngày soạn: 29 / 1 / 2009
Ngày dạy: / 2 / 2009
- Học sinh nắm được nội dung định lý Py-ta-go thuận, định lý Py-ta-go đảo.
- Biết vận dụng định lý vào bài tập tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai
cạnh còn lại. Biết chứng minh một tam giác là tam giác vng khi biết độ dài ba cạnh của nó.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i>- GV: </i>Bìa cứng hình tam giác và hình vng, thước đo góc, bảng phụ.
<i>- HS: </i>Bìa cứng hình tam giác và hình vng, bảng con, thước đo góc.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu định nghóa tam giác
vuông cân ? Cho ABC
vuông cân tại A,Qua A kẻ
AH BC, tính độ dài cạnh
BC, biết AH = 2,5 cm?
HS phát biểu định nghóa tam
giác vuông cân.
Giải thích được ABH
vuông cân tại H => HA =
HB =>
Tính được cạnh BC = 5 cm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Định lý Py-ta-go</b></i>
Yêu cầu HS đọc đề ?1 và
làm ?1.
Gọi 1 HS đọc kết quả ?1
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Làm bài tập ?2 theo nhóm.
GV nhận xét, đánh giá bài
làm của các nhóm.
Qua bài làm của HS, GV
giới thiệu định lý Py-ta-go.
HS veõ ABC vuông tại A có
AB = 3cm, AC = 4cm.
Đo độ dài cạnh BC (=5cm)
Mỗi nhóm thực hiện ghép
hình như hướng dẫn của
bài ?2,sau đó viết nhận xét
trên bảng nhóm
<b>I/ Định lý Py-ta-go:</b>
Trong một tam giác vng, bình
phương độ dài cạnh huyền bằng
tổng bình phương độ dài hai cạnh
góc vng.
A C
B
ABC vuông tại A
Yêu cầu HS nhắc lại và ghi
tóm tắt nội dung định lý
bằng ký hiệu?
GV lưu ý: Định lý chỉ đúng
cho tam giác vng.
GV nêu ví dụ, u cầu HS
thực hiện tính cạnh AB?
Làm bài tập ?3
HS nhắc lại định lý.
ABC vuông tại A
=> BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
HS thực hiện tính và trình
bày kết quả.
Hình 124: x = 6
Hình 125 : x = 2.
<i><b>VD:</b></i> Cho ABC vng tại A, tính độ
dài cạnh AB, biết BC = 13cm, AC =
12 cm ?
<i>Giải:</i>
Vì ABC vuông tại A nên ta có:
BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
=> AB2<sub> = BC</sub>2<sub> - AC</sub>2
AB2<sub> = 132 – 122 </sub>
AB2<sub> = 169 – 144 = 25</sub>
=> AB = 5(cm)
<i><b>Hoạt động 3: Định lý Py-ta-go đảo</b></i>
GV yêu cầu HS đọc đề và
làm ?4
Gọi 1 HS đọc kết quả
Goïi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
So sánh AB2<sub> + AC</sub>2<sub> và BC</sub>2<sub>.</sub>
Qua đó em có nhận xét gì ?
GV uốn nắn, nêu định lí Py–
ta– go đảo
Yêu cầu HS nhắc lại định
lý, và tóm tắt nội dung định
lý bằng cách dùng ký hiệu .
GV nêu bài tốn ví dụ:
u cầu HS đọc kĩ đề bài
và phân tích đề bài.
Gọi 1 HS nêu cách làm.
GV uốn nắn:
u cầu HS áp dụng định lý
đảo để chứng minh bài tốn.
Gọi HS lên bảng trình bày
bài giải.
HS vẽ ABC có AB = 3cm,
AC = 4cm, BC = 5cm.
Dùng thước đo góc đo góc
A, và nhận xét A = 1v.
HS nhắc lại định lý bằng lời.
Tóm tắt nội dung định lý
bằng cách dùng ký hiệu:
ABC coù BC2= AB2+ AC2
=> BAC = 1v.
HS đọc kỹ đề và phân tích:
Bài toán cho biết độ dài ba
cạnh,yêu cầu chứng minh
ABC vuoâng.
Theo định lý đảo nếu có hệ
thức c2<sub> = a</sub>2<sub> + b</sub>2<sub> => </sub>
ABC
vuông.
=> So sánh AB2<sub> + BC</sub>2<sub> và</sub>
AC2
<b>II/ Định lý Py-ta-go đảo:</b>
Nếu một tam giác có bình phương
của một cạnh bằng tổng các bình
phương độ dài hai cạnh cịn lại thì
tam giác đó là tam giác vng.
C
B
A
ABC có BC2 = AB2 + AC2
=> BAC = 1v.
<i><b>VD:</b></i> Cho ABC coù AB = 8cm, AC =
10cm, BC = 6cm.
Chứng minh ABC vng?
<i>Giải:</i>
Ta có: AB2<sub> = 8</sub>2<sub> = 64</sub>
BC2<sub> = 6</sub>2<sub> = 36</sub>
=> AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = 64 + 36 =100</sub>
Laïi coù: AC2<sub> = 10</sub>2<sub> = 100 </sub>
=> AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2
Theo định lý đảo của định lý Pytago
ta có ABC vng tại B.
<i><b>Hoạt động 4. Củng cố</b></i>
Nhắc lại định lý Pytago
thuận, đảo.
Làm bài tập áp dụng 53
trang 131 SGK.
Một HS lên bảng trình bày
bài giải.
<b>III/ Luyện tập</b>
Bài tập 53 trang 131 SGK.
- Nắm chắc nội dung định lý Pi ta go và định lý Py ta go đảo.
- Làm các bài tập 54, 55 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 29 / 1 / 2009
Ngày dạy: / 2 / 2009
- Củng cố lại nội dung hai định lý Pytago thuận, đảo.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hai định lý trên vào bài tập tính độ dài cạnh của một tam giác
vng khi biết độ dài hai cạnh,vào bài tập chứng minh một tam giác là vuông khi biết độ dài
ba cạnh của nó.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i>- GV: </i>Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
<i>- HS: </i>thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tiến trình dạy hoïc:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>
Phát biểu định lý Pytago
thuận? định lý Pytago đảo?
Cho MNP vng tại M có
MN = 21cm, MP = 20cm.
Tính NP ?
Làm bài tập 55 ?
Gọi 1 HS đọc đề và lên
bảng làm bài tập 55 trang
131 SGK
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS1:
HS phát biểu định lý thuận.
HS phát biểu định lý đảo.
NP2<sub> = MP</sub>2<sub> + MN</sub>2
NP2 <sub>= 20</sub>2 <sub>+ 21</sub>2<sub> = 841</sub>
NP2<sub> = 29</sub>2<sub> => NP = 29 (cm)</sub>
HS2:
HS lên bảng làm bt 55 tr
131 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhaän.
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
1
4
B A
C
Vậy chiều cao của bức tường là
<b>15</b>
GV yêu cầu HS đọc đề, xác
định gt và kl của bài toán.
Yêu cầu HS thực hiện các
bước tính và nêu kết luận.
Gọi 1 HS lên bảng làm
phần a)
Goïi 1 HS lên bảng làm
phần b)
Goïi 1 HS lên bảng làm
phần c)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
<i><b>HĐTP 2.2: Baøi 57 trang</b></i>
<i><b>131 SGK</b></i>
GV yêu cầu HS đọc đề bài
toá, suy nghĩ và tìm cách
làm. GV treo bảng phụ có
ghi đề bài trên bảng.
HS nhìn bài giải của bạn
Giải thích vì sao sai?
Sửa lại ntn cho đúng ?
Qua bài tập này ta cần chú
ý điều gì khi chứng minh
một tam giác là tam giác
vuông khi biết độ dài ba
cạnh?
HS đọc đề , suy nghĩ tìm
cách làm
HS l lên bảng làm phần a
HS 2 lên bảng làm phần b
HS 3 lên bảng làm phần c
HS thực hiện bài giải .
Bạn Tâm giải sai.
Vì khi áp dụng định lý
Pythagore vào bài tập
chứng minh tam gác vuông,
ta cần lấy bình phương độ
dài cạnh lớn nhất so sánh
với tổng bình phương độ
dài hai cạnh còn lại.Ở đây
HS lên bảng trình bày lại
bài giải cho đúng.
<i><b>Bài 56 trang 131 SGK:</b></i>
<i>a/ 9cm, 15cm, 12cm.</i>
Giải:
Ta có: AB2<sub> = 9</sub>2 <sub>= 81;</sub>
BC2<sub> =12</sub>2<sub> = 144.</sub>
AB2 + BC2 = 81 + 144 = 225
AC2<sub> = 15</sub>2<sub> = 225</sub>
=> AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub>.</sub>
=>ABC vuông tại B.
<i>b/ 5dm,13dm,12dm.</i>
<i>Giải:</i>
Ta coù: AB2 <sub>= 5</sub>2<sub> = 25;</sub>
BC2<sub> = 12</sub>2<sub> = 144</sub>
=> AB2<sub> + BC</sub>2<sub> == 25 + 14= 169 </sub>
AC2<sub>= 13</sub>2<sub> = 169</sub>
AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2<sub>.</sub>
=>ABC vuoâng tại B.
<i>c/ 7m, 7m, 10m.</i>
<i>Giải:</i>
Ta có:
AB2<sub>+BC</sub>2<sub>=7</sub>2<sub>+7</sub>2 <sub>= 49 + 49= 98</sub>
AC2<sub> = 10</sub>2<sub> = 100 </sub>
AC2 AB2 + BC2.
=> ABC khoâng là tam giác
vuông.
Bạn Tâm giải:
= 64 + 289= 353
BC2<sub> = 15</sub>2<sub> = 225</sub>
Vì 225 353 neân:
AB2<sub> + AC</sub>2
BC2
Do đó ABC khơng là tam giác
vuông.
<i><b>Kết luận:</b></i>
Bạn Tâm giải sai vì bạn lấy tổng
bình phương độ dài cạnh lớn nhất
và cạnh bé nhất so với độ dài cạnh
còn lại.
<i><b>Sửa lại :</b></i>
AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = 8</sub>2<sub> +15</sub>2
= 64 + 225
= 289
AC2<sub> = 17</sub>2<sub> = 289.</sub>
=> AB2<sub> + BC</sub>2<sub> = AC</sub>2
Sau đó nêu kết luận.
HS phát biểu kết luận.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Nắm chắc cách vận dụng định lý Pi ta go thuận và đảo
Làm bài tập 58 và các bài tập trong SBT
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<b>Dỗn Thị Hảo</b>
Ngày soạn: 7 / 2 / 2009
Ngày dạy: 13 / 2 / 2009
- Tiếp tục củng cố hai định lý Pythagore thuận, đảo.
- Vận dụng định lý vào các bài toán thực tế.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i><b>- GV:</b></i> Thước thẳng, bảng phụ.
<i><b>- HS</b></i>: thước thẳng.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài cũ</b></i>
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
tập 58 trang 132 SGK
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS lên bảng làm bt 58 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhaän
<b>I. Chữa bài tập</b>
4
20
A D
B C
Đường chéo cạnh tủ có độ dài là:
AC2<sub> = AB</sub>2<sub> + BC</sub>2 <sub>=</sub>
= 42<sub>+ 20</sub>2<sub> = 16 + 400 = 416</sub>
20,4 (dm)
Chiều cao tường nhà 21dm.
Vì 20,4 < 21 nên khi dựng tủ đứng
thẳng, tủ không vướng vào trần nhà.
<i><b>Hoạt động 2:Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài tập 59 trang</b></i>
<i><b>133 SGK</b></i>
GV yêu cầu HS đọc đề bài. HS quan sát hình vẽ trên
GV treo bảng phụ có hình
134 trên bảng. Yêu cầu HS
quan sát hình vẽ và nêu
cách tính?
Gọi HS lên bảng trình bày
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 60 trang 133</b></i>
<i><b>SGK</b></i>
GV yêu cầu HS đọc đề bài,
yêu cầu HS vẽ hình, ghi giả
thiết , kết luận vào vở.
Để tính BC ta cần tính đoạn
nào?
BH là cạnh của tam giác
vuông naøo?
Theo định lý Pitago, hãy
viết cơng thức tính BH ?
BC = ?
Gọi HS lên bảng tính độ dài
cạnh AC ?
bảng, nêu nhận xét :
AC chính là cạnh huyền
trong tam giác vuông ACD.
Vì ADC vuông tại D nên
có:
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
Một HS lên bảng trình bày
bài giải.
HS vẽ hình và ghi giả thiết,
kết luận:
Gt: ABC nhọn.
AH BC , AB = 13cm,
AH=12cm, HC = 16cm.
Kl: Tính BC ? AC ?
Cần tính độ dài BH.
BH là cạnh góc vuông của
AHB.
=> AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2
hay: BH2 <sub>= AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
BH = 5cm
BC = 5 + 16 = 21 (cm)
Một HS lên bảng tính đoạn
AC
AHC vuông tại H nên:
AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + CH</sub>2
Thay số và tính.
48
36
C
B
D
A
Nẹp chéo AC chính là cạnh huyền
của tam giác vng ADC, do đó ta
có:
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
AC2<sub> = 48</sub>2<sub> + 36</sub>2
AC2 <sub>= 2304 + 1296 = 3600</sub>
=> AC = 60 (cm)
Vậy bạn tâm cần thanh gỗ có chiều
dài 60cm.
<i><b>Bài 60 trang 133 SGK:</b></i>
13 <sub>12</sub>
16
H
B C
A
Vì AHB vuông tại H nên:
AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + BH</sub>2
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + DC</sub>2
BH2<sub>= AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
BH2<sub> = 13</sub>2<sub> – 12</sub>2
BH2<sub> = 169 – 144 = 25</sub>
=> <i><b>BH = 5 (cm)</b></i>
Ta coù : BC = BH + HC
BC = 5 + 16 => <i><b>BC = 21 (cm)</b></i>
Vì AHC vuông tại H nên:
AC2<sub> = AH</sub>2<sub> + CH</sub>2
AC2<sub> = 12</sub>2<sub> + 16</sub>2
AC2<sub> = 144 + 256 = 400</sub>
=> <i><b>AC = 20(cm)</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>
Nắm chắc cách làm các bài tập trên.
Làm các bài tập 61 SGK , 89 SBT
Ôân lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã được học.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 7 / 2 / 2009
Ngày dạy: 14 / 2 / 2009
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Biết vận dụng địng lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền góc vng của hai tam
giác vuông.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tốn chứng minh hình học
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i><b>- GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu.
<i><b>- HS: </b></i>thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tieán trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề, giới thiệu bài mới</b></i>
- Trong các bài trước, ta đã
biết một số trường hợp bằng
nhau của hai tam giác
vuông.
<i><b>Hoạt động 2: </b><b> Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vng.</b></i>
- Giáo viên vẽ hai tam giác
vuông ABC và DEF có A
= 900
- Theo trường hợp bằng
nhau cạnh -góc –cạnh, hai
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh trả lời
- Vậy để hai tam giác vuông
bằng nhau thi cần có yếu tố
nào?
- Giáo viên phát biểu lại về
hai tam giác vuông bằng
nhau theo trường hợp c.g.c.
- Theo trường hợp bằng
nhau góc cạnh góc thì chúng
cần có các yếu tố nào?
+ Vậy để hai tam giác
vng đó bằng nhau thì cần
gì?
+ Phát biểu và mời học sinh
nhắc lại
+ Chúng còn yếu tố nào để
chúng bằng nhau không?
- Tương tự ai có thể phát
biểu hai tam giác vuông
bằng nhau dựa trên các yếu
tố trên?
GV mời học sinh đọc đề ?1
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS AB = DE
A = D
AC = DF
HS Cần có hai cạnh góc vng
của tam giác này lần lượt bằng
hai cạnh góc vng của tam
kia
- Nhắc lại
A = D
AC = DF
C = F
+ Một cạnh góc vuông và một
góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vuông này bằng một cạnh
góc vuông và một góc nhọn
+ Nhắc lại
+ B = E
BC = EF
A = D
+ Nếu cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông này
bằng cạnh huyền và một góc
nhọn của tam giác vuông kia
thì chúng bằng nhau
Hình 143
ABH = ACH vì H
=H
BH = HC ; AH chung
Hình 144
DKE = DKF vì: DKE
= DKF ; DK chung
Hình 145
MOI = NOI vaø OI
chung
MOI = NOI
1. <b>Các trường hợp bằng nhau đã</b>
<b>biết của hai tam giác vuông</b>
A C
B E
F
D
B
C
A D F
E
A C
B E
F
?1 Hình 143 và Hình 144
H
B C
A
K
E F
D
AHB = AHC (c.g.c)
DKE = DKF (g.c.g)
Hình 145
N
O
M
I
MOI = NOI (ch.gn)
- Ta có tam giác như sau.
Vẽ hình
- Hai tam giác vuông này có
bằng nhau không?
- Mời học sinh ghi giả thiết
kết luận
- Theo dõi hướng dẫn học
sinh:Từ giả thiết, có thể tìm
thêm yếu tố nào bằng nhau?
- Bằng cách nào?
- Mời học sinh chứng minh
- Theo dõi hướng dẫn học
sinh chứng minh
- Mời học sinh nhận xét
- GV uốn nắn
- Mời học sinh đọc phần
đóng khung trang 135 SGK
- Mời học sinh đọc ?2
- Mời học sinh ghi giả thiết
kết luận
- Nhận xét
- Mời học sinh lên chứng
minh
- Nhận xét, giải thích
Học sinh ghi giả thiết kết
luận
Từ định Lý Pitago
HS đứng tại chỗ trình bày
chứng minh
HS khác nhận xét
HS ghi nhận
- Học sinh đọc
- HS đọc ?2
- Ghi giả thiết kết luận
- Nhận xét
- Chứng minh
- Nhận xét
2.Trường hợp bằng nhau về cạnh
huyền và cạnh góc vng
E
F
D
A C
B
GT ABC, AÂ=90
DEF, D =90
BC = EF, AC = DF
KL ABC = DEF
Chứng minh
Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
Xét ABC vuông tại A ta có:
AB2<sub> +AC</sub>2<sub> = BC</sub>2<sub> ( định lý Pitago)</sub>
Nên AB2<sub> =BC</sub>2<sub>-AC</sub>2<sub>=a</sub>2<sub>- b</sub>2<sub> (1)</sub>
Xét DEF vuông tại D có
DE2<sub>+DF</sub>2<sub> = EF</sub>2<sub> (Pitago)</sub>
Neân DE2<sub>=EF</sub>2<sub>-DF</sub>2<sub> = a</sub>2 <sub>-b</sub>2<sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta suy ra
AB2<sub> = DE</sub>2<sub> =>AB =DE </sub>
Do đó suy ra
ABC = DEF (c. g.c)
*Định lí : (SGK - 135)
?2
GT ABC cân tại A
AH BC
KL AHB = AHC
Chứng minh
Cách 1: ABC cân tại A
=>AB = AC vaø B = C
=> AHB = AHC (cạnh huyền
-góc nhọn )
Cách 2:
ABC cân tại A
=> AB = AC
AH chung
Do đó : ABH = ACH (cạnh
huyền -cạnh góc vuông)
<i><b>Hoạt động </b><b> 4.Củng cố</b></i>
HS đọc đề vẽ hình suy nghĩ
và làm bt 64 trang 136 SGK
3. Luyện tập
-
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 13 / 2 / 2009
Ngày dạy: 20 / 2 / 2009
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
- <i><b>GV: </b></i>Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
- <i><b>HS: </b></i>thước thẳng, bảng con.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
HS 1: Nêu các trường hợp
bằng nhau của tam giác
vng.
Gọi 1 HS lên bảng
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, đánh giá
GV uốn nắn
HS 2: Bài tập 63 trang 136
SGK
Gọi 1 HS lên bảng làm bt 63
SGK
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung.
GV uốn nắn.
HS lên bảng
HS khác nhạn xét bổ sung,
đánh giá.
HS 1 lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận.
H
B C
A
GT ABC cân tại A
AH BC tại H
KL a) HB = HC
b) BAH = CAH
Chứng minh:
Xét ABH và ACH :
Có AHB = AHC = 900.
AB = AC (gt)
AH là cạnh chung
HAB = HAC (c-h.c-g-v)
HB = HC (2 cạnh t.ứng)
Và BAH = CAH (2 góc t.ứng)
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b> Bài tập 65/137 SGK </b></i>
- Mời HS đọc đề bài và một
HS khác lên ghi giả thiết kết
- Hướng dẫn câu a
+ Bài tốn cho biết gì?
HS đọc đề, suy nghĩ tìm
cách làm
- HS ghi giả thiết kết luận.
HS:
- Cho tam giác cân tại A,
BHAC, CKAB,
+Để chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau ta thường sử
dụng cách nào?
+ AK và AH là hai cạnh của
hai tam giác nào?
CM: v ABH =v ACH.
+AB và AC là cạnh gì trong
hai tam giác vuông ADH
vaøACK.
+Ta đã biết mấy trường hợp
bằng nhau về cạnh huyền
của 2 tam giác vuông.
vABH=v ACK
(cạnh huyền góc nhọn ).
+ Gọi 1 HS nhận xét bài làm
trên baûng.
GV uốn nắn.
Hướng dẫn câu b
+ Để CM AI là tia phân giác
của A ta chứng minh ntn?
+ Cho biết AKI và AHI
đã có yếu tố nào bằng nhau?
+ Hai tam giác vng bằng
nhau theo trường hợp nào?
Từ đó ta suy ra được gì ?
+ Mời 1HS phát biểu trường
hợp bằng nhau cạnh huyền
cạnh góc vng.
1HS lên bảng CM câu b
Mời HS nhận xét bài làm
trên bảng.
- Nhận xét và hoàn thiện
- GT cho tam ABC cân tại A
ta có thể suy ra điều gì?
- Ở câu A ta dã CM được
Cần chứng minh.
a./ AH=AK.
b.AI là tia phân giác của A.
+ CM 2 đoạn thẳng cùng
bằng một đoạn thứ 3 hoặc 2
đoạn là 2 cạnh tương ứùøng
của 2 tam giác bằng nhau
hoặc chúng có độ dài bằng
nhau.
+ Tam giác vuông ACK và
ABH
+AB là cạnh huyền của tam
giác vuôngABH
AC là cạnh huyền của tam
giác vuông ACK
- Hai trường hợp:
- Cạnh huyền – góc nhọn
- Cạnh huyền – cạnh góc
vuông
1 HS lên bảng chứng minh
+HS khác nhận xét, bổ sung
HS chứng minh vào vơ.û
HS: chứng minh:
KAI = HAI
Chứng minh KAI = HAI
Là 2 tam giác vuông
AH = AK, AI chung
HS cạnh huyền, cạnh góc
vuông.
- Nhận xét bài là trên bảng
và bổ sung nếu cần thiết.
CM: KAI = IAH
Có AK = AK (CM treân)
AI chung
AKI = AHI (cạnh huyền
I
H
K
B C
A
GT ABC cân tại A
BHAC, CKAB
KL a.AH = AK
b.AI là phân giác KAH
c. BIK= CIH
a) Xét v ABH và v AKC
Ta coù:
AB = AC (gt), (1)
BAH = CAK (1)
Từ (1)và (2) suy ra
v ABH = v ACK (cạnh huyền
– góc nhọn)
Do đó: AH=AK.
b) Xét AKI và AHI
Ta có :
AK = AH (CM treân)(1)
AI chung (2)
Từ (1)và (2) suy ra
AKI = AHI (cạnh huyền -
cạnh góc vuông )
suy ra : KHI = IAH
AH=AK vậy BK=CH
không ,vì sao?
-v BKI=vCHI theo trường
hợp nào?
Gọi 1HS lên bảng CM
Các HS theo dõi để nhận
xét
GV nhận xét, sữa chữa nếu
có.
- Đặt vấn đề ta có thể CM 2
tam giác trên bằng nhau theo
các cách khác nhau không?
- ABI và ACI đã có những
yếu tố nào bằng nhau?
IB = IC khoâng
- Mời một học sinh lên bảng
chứng minh, học sinh dười
lớp theo dõi nhận xét
- Nhận xét hồn thiện câu
chứng minh này
- cạnh góc vuông)
suy ra KAI = IAH
Học sinh lên bảng chứng
minh
Học sinh dưới lớp nhận xét,
bổ sung nếu có
Ta có IK = IH
AB = AC
Và B = C
BK = CH vì
CH = AC - AH
Mà AB = AC
AK = AH
Trường hợp cạnh góc cạnh
- Học sinh lên bảng CM
- Học sinh nhận xét bài làm
của bạn
Coù AB = AC gt)
AI chung
IAC = IAB
IB = IC (do ABI = ACI
(c.g.c)
- Học sinh chứng minh
- Học sinh dưới lớp nhận
xét
c) Cách 1
Xét BKI và CHI
Ta có :IK = IH (CM treân)
Maø AB = AC vaø AK = AH
Suy ra BH = CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra BIK = CIK
(c.g.c)
Caùch 2
Xét ABI và ACI
Ta có AB = AC
AI chung
BAI = CAI
=> ABI = ACI
=> IB= IC
Xét BKI và CHI
Ta co Ù BK = HC (cm treân )
IK = IH (cm treân )
IB = IC (cm treân )
=> BIK = CHI (c.g. c)
HS đọc đề và suy nghĩ tìm
cách làm.
HS phát biểu cách làm, GV
uốn nắn, hướng dẫn
HS ghi nhận hướng chứng
minh.
D <sub>E</sub>
M
B C
A
MAD = MAE (cạnh huyền -
góc nhọn )
MDB = MEC (cạnh huyền -
cạnh góc vuông )
AMB = AMC (c.c.c)
<i><b>* Hướng dẫn về nhà: </b></i>
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 14 / 2 / 2009
Ngày dạy: 21 / 2 / 2009
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy
nhưng khơng đến được.
- Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, HS biết làm việc có ý thức
tập thể.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i>GV:</i> giác keá.
<i>HS: </i> Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, các
trường hợp bằng nhau của tam giác vng
Gọi HS phát biểu
Gọi HS khác nhận xét bổ sung, đánh giá
GV uốn nắn đánh giá, đặt vấn đề: bài học hơm nay ta sẽ
vận dụng những kiến thức đó để thực hành đo độ dài ngoài
trời, cụ thể như thế nào chúng ta cùng ngiên cứu bài mới.
HS phaùt biểu
HS khác nhận xét bổ sung
<i><b>Hoạt động 1: Nêu u cầu nhiệm vụ thực hành</b></i>
GV treo bảng phụ ghi đề ?
Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ trả lời
GV uốn nắn. Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung
GV ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia.
Kiểm tra dụng cụ theo nhóm.
Chọn một cây làm điểm B và giả sử khơng đến được điểm
B. Đóng một cọc A.
yêu cầu của bài thực hành là xác định được khoảng cách
AB giữa hai chân cọc ?
HS đọc đề ?
HS trả lời
Các nhóm xếp hàng theo nhóm.
Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm
mình.
HS nắm được u cầu của tiết thực
hành.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b> Hướng dẫn các bước thực hiện</b></i>
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vng góc với AB tại
A.
- Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên đường thẳng xy.
- Xác định điểm D sao cho e là trung điểm của đoạn thẳng
AD.
- Dùng giác kế vạch tia Dm vng góc với đoạn AD.
- Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia
Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD. Hãy giải thích vì sao CD = AB.
- Các nhóm tiến hành các bước như hướng dẫn,
sau đó đo và báo cáo kết quả theo nhóm.
Sau đó chọn địa điểm, tiến hành
các thao tác đã được hướng dẫn.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Tổng kết, đánh giá hoạt động</b></i>
GV thu baùo caùo của các nhóm.
Nhận xét chung về tiết thực hành, đánh giá cách tiến hành
của mỗi nhóm, ý thức kỷ luật của các thành viên trong
nhóm.
Ghi lại q trình thực hiện và báo
cáo kết quả đo đạc , tính tốn vào
biên bản làm việc của nhóm nộp
cho GV vào cuối buổi.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b> </b>Nắm chắc cách tiến hành thực hành
Giải thích được vì sao ta có được kết quả đó
Phương tiện dạy học để tiết sau thực hành tiếp những phần việc chưa làm xong.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 21 / 2 / 2009
Ngày dạy: 27/2/2009
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy
nhưng khơng đến được.
- Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, HS biết làm việc có ý thức
tập thể.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
<i>GV:</i> giác kế.
<i>HS: </i> Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo.
<b>III/ Tieán trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ</b></i>
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, các
trường hợp bằng nhau của tam giác vng
Gọi HS phát biểu
Gọi HS khác nhận xét bổ sung, đánh giá.
Em hãy nhắc lại cách đo khoảng cách hai điểm AB mà ta
khổng thể đo trực tiếp được mà ta đã nghiên cứu từ bài học
trước.
Gọi 1 HS trả lời
Gọi HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
GV uốn nắn đánh giá.
HS phát biểu
HS khác nhận xét bổ sung
HS phát biểu
HS khác nhận xét bổ sung đánh giá
HS ghi nhận
<i><b>Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ thực hành</b></i>
Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung cần thực
hiện của tiết thực hành:
GV ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia.
Kiểm tra dụng cụ theo nhóm.
Yêu cầu HS thực hiện tiếp các cơng việc tiết trước đang
làm
Các nhóm xếp hàng theo nhóm.
Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm
mình.
HS nắm được u cầu của tiết thực
hành.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b> Kiểm tra, uốn nắn các bước thực hiện</b></i>
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vng góc với AB tại
A.
- Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên đường thẳng xy.
- Xác định điểm D sao cho e là trung điểm của đoạn thẳng
- Dùng giác kế vạch tia Dm vng góc với đoạn AD.
- Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia
Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
HS thực hành tiếp cac cơng việc
của tiết trước để hồn thành cơng
việc được giao
- Đo độ dài CD. Hãy giải thích vì sao CD = AB.
- Các nhóm tiến hành các bước như hướng dẫn,
sau đó đo và báo cáo kết quả theo nhóm.
<i><b>Hoạt động 4:</b><b> Tổng kết, đánh giá hoạt động</b></i>
GV thu báo cáo của các nhóm.
Nhận xét chung về tiết thực hành, đánh giá cách tiến hành
của mỗi nhóm, ý thức kỷ luật của các thành viên trong
nhóm.
HS ghi lại q trình thực hiện và
báo cáo kết quả đo đạc , tính tốn
vào biên bản làm việc của nhóm
nộp cho GV vào cuối buổi.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b> </b>Nắm chắc cách tiến hành thực hành
Giải thích được vì sao ta có được kết quả đó.
Phương tiện dạy học ơn tập các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập chươngII
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 21 / 2 / 2009
Ngày dạy: 28/2/2009
- HS được củng cố các kiến thức cơ bản của chương II.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản của chương II, đặc biệt là các trường hợp bằng nhau của hai
tam giá, tam giác vng:
- Tam giác và một số tam giác đặc biệt.
- Biết vận dụng kiến thức cơ bản để phân tích một số bài tập suy luận.
- Biết vận dụng định lý đã học và cơng thức để tính độ dài các cạnh, các đoạn thẳng.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>:<b> Ơn tập lý thuyết</b></i>
Gọi 1 HS nêu định lý tổng
ba góc của một tam giác
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung.
? Nêu cơng thức minh hoạ
hình vẽ?
GV uốn nắn
?Vẽ góc ngồi tại A của
tam giác ABC?
?Nêu định nghĩa góc ngồi
của tam giác?
? Nêu tính chất của góc
ngồi của tam giác ? Nêu
cơng thức minh hoạ?
- GV yêu cầu HS trả lời bài
tập 68 a, b (SGK - 141)
- GV chiểu đề bài 67 lên
Gọi 3 HS điền ( mỗi HS 2
câu)
- Gọi HS nêu định nghĩa hai
tam giác bằng nhau, quy
ước cách viết kí hiệu hai
tam giác bằng nhau.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
- GV chiếu bảng các hình
tam giác bằng nhau và tính
chất tương ứng.
Gọi HS nhìn hình điền vào
chỗ trống từ đó nêu các
trường hợp bằng nhau của
tam giác theo bảng 1 (SGK
- 139)
- GV chiếu bảng các hình
các tam giác vuông bằng
nhau yêu cầu HS đánh dấu
1 HS nêu định lý tổng ba
góc của một tam giác
HS khác nhận xét bổ sung.
HS ghi nhận.
HS lên bảng vẽ
HS nêu định nghóa
HS nêu tính chất của góc
ngồi của tam giác.
HS: Hai t/c đó đều được suy
ra trực tiếp từ định lý tổng
ba góc của tam giác
HS làm bài trên phiếu học
tập sau đó trả lời
Lớp theo dõi nhận xét
HS nêu định nghóa hai tam
giác bằng nhau, kí hiệu
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS nêu các trường hợp
bằng nhau của tam giác và
làm bài tập điền khuyết.
HS đánh dấu và phát biểu
<b>I.Ôn tập lý thuyết:</b>
<i><b>1.Tổng ba góc trong tam giaùc</b></i>
ABC : A1 + B1 + C1= 1800
2 A
1
1 1
B C
A2 = B1 + C1
A2 > B1
A2 > C1
Bài 68 a, b
Bài 67
Câu 1 Đ
Câu 2 Đ
Câu 3 S
Câu 4 S
Câu 5 Đ
Câu 6S
<i><b>2.Hai tam giác bằng nhau</b></i>
a)Định nghóa:
hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cạnh tương ứng bằng
nahu và các góc tương ứng bằng
nhau.
b)Các trường hợp bằng nhau của
tam giác:
c.c.c
c.g.c
g.c.g
vào các cạnh các góc để hai
tam giác bằng nhau theo
trường hợp tương ứng và
phát biểu tính chất.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
? Để hai tam giác vuông
bằng nhau cần mấy ĐK?
? Để hai tam giác thường
bằng nhau cần mấy đk?
HS khaùc nhận xét bổ sung
HS ghi nhận.
Chỉ cần 2 đk
cần 3 ñk
<i><b>Hoạt động 2</b><b> Ôn tập bài tập.</b>: </i>
<i>Bài tập 69 trang 141 SGK</i>
Gọi HS đọc đề bài, vẽ hình
và xác định gt, kl.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung.
GV uốn nắn.
GV để chứng minh AD a
ta phải chứng minh ntn?
Gọi giao điểm của chúng là
E em có nhận xét gì về E1
và E2
Vậy để chứng minh trong
đó có một góc vng ta có
thể chứng minh ntn?
Từ gt đã cho em hãy tìm
cách chứng minh:
E1 = E2
Em hãy nêu cách chứng
minh?
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Để ít phút để HS làm
GV xuống lớp kiểm tra, uốn
nắn bài làm của HS
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
- GV hướng dẫn HS làm bài
70 (SGK - 141)
HS đọc đề, suy nghĩ vẽ
hình, ghi gt, kl và tìm cách
chứng minh
AD cắt a và trong các góc
tạo thành có 1 góc vuông.
HS ; kề bù
HS : chứng minh
E1 = E2
HS suy nghĩ tìm cách chứng
minh
HS nêu cách chứng minh
HS kác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét
HS ghi nhận
<b>II.Ôn tập bài tập:</b>
Bài tập 69 trang 141 SGK:
a
2
1
2
E
D
B C
A
GT B,C (A)
(B,R) caét (C,R) tại D
KL AD a
Chứng minh:
Vì B, C (A) (gt)
AB = AC (bán kính)
Vì D (B,R) và D (C,R)
BD = CD = R (bán kính)
Xét ABD và ACD
Có : AB = AC (cmt)
BD = CD (cmt)
AD là cạnh chung
ABD = ACD (c.c.c)
A1 = A2 (2 góc t.ứng)
Gọi giao điểm của AD và BC là E
Xét ABE và ACE
Có: AB = AC (cmt)
A1 = A2 (cmt)
AE là cạnh chung
ABE = ACE (c.g.c)
E1 = E2 (2 góc t.ứng)
- Ôn tập, nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương II.
- Xem lại các bài tập cơ bản đã làm trong chương II.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 1 / 3 / 2009
Ngày dạy: 6 / 3 / 2009
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: Bảng phụ vẽ các bảng tổng kết trang 139, 140 SGK, thước kẻ, com pa, êke…
HS: Ôn tập các kiến thức trong chương II, dụng cụ học tập.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết</b></i>
- GV hỏi: Trong chương II
chúng ta đã được học một
số dạng tam giác đặc biệt
nào.
Goïi HS khác nhận xét bổ
sung.
Sau đó GV Đặt câu hỏi về:
- Định nghĩa
- Tính chất về cạnh
Một số cách chứng minh
đã biết của tam giác cân,
tam giác đều, tam giác
vuông, tam giác vuông
cân.
- Khi ôn tập về tam giác
vuông, GV yêu cầu HS
phát biểu định lý Pytago
(thuận và đảo).
GV chốt lại và đưa ra bảng
phụ các bảng tổng kết
SGK trang 140
- HS: Trong chương II
chúng ta đã được học về
tam giác cân tam giác đều,
tam giác vuông, tam giác
vuông cân.
HS khác nhận xét bổ sung.
HS trả lời câu hỏi của GV
và ghi bổ sung một số
cách chứng minh tam giác
cân tam giác đều, tam giác
vng, tam giác vng cân
vào vở.
<b>I.Ôn tập lý thuyết:</b>
3. Ôn tập về một số dạng tam giác
đặc biệt
- Bảng (SGK - 140)
<i><b>Hoạt động 2: Ơân tập bài tập</b></i>
<i>Bài tập 70 trang 141 SGK</i>
Cho HS đọc đề bài suy
nghĩ vẽ hìnhn tìm cách
làm
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và xác đinh gt, kl
Gọi HS khác nhận xét bổ
HS đọc đề bài suy nghĩ vẽ
hìnhn tìm cách làm
1 HS lên bảng vẽ hình và
xác đinh gt, kl
HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
<b>II.Ôn tập bài tập:</b>
sung
GV uốn nắn
GV để chứng minh AMN
cân ta chứng minh ntn?
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Gọi HS nêu hướng chứng
minh
GV uoán nắn
Để ít phút cho HS làm, GV
xuống lớp kiểm tra xem
xét, uốn nắn
Gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
GV để chứng minh 2 đoạn
thẳng bằng nhau đó ta làm
như thế nào?
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Gọi HS nêu lại hướng
chứng minh
GV uốn nắn
Để ít phút cho HS làm, GV
xuống lớp kiểm tra xem
xét, uốn nắn
Gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Để chứng minh AH = AK
ta làm ntn?
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Gọi HS nêu lại hướng
chứng minh
GV uốn nắn
Để ít phút cho HS làm, GV
xuống lớp kiểm tra xem
xét, uốn nắn
Gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Ta xét xem OBC là tam
Để chứng minh AMN
cân ta chứng minh ABM
=ACN M = N
1HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
Để chứng minh 2 đoạn
thẳng bằng nhau đó ta
chứng minh:
BMH =CNK
BH = CK
1HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận.
Để chứng minh AH = AK
ta chứng minh ABH =
ACK
1HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận.
HS : OBC là tam giác
cân.
Chứng minh OBC có hai
góc B và C bằng nhau.
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn.
1 HS nêu cách tính
3 3
1 2
<b>a) </b>Chứng minhAMN là tam giác
cân.
Ta có: AB = AC(gt)
ABC cân tại A
<i>B</i>ˆ<sub>1</sub><i>C</i>ˆ<sub>1</sub>
Mà ABM + B1 = 1800 (kề bù)
ACN + C1 = 1800 (kề bù)
ABM = ACN
Xét ABM và ACN
Có: AB = AC (gt)
ABM = ACN (cmt)
BM = CN (gt)
ABM = ACN (c.g.c)
M = N
AMN cân tại A.
b)Chứng minh BH = CK.
Xét HBM và KCN
Coù: H = K = 900
BM = CN (gt)
M = N (cmt)
HBM = KCN (cạnh huyền,
góc nhọn)
BH = KC ( 2 cạnh tương ứng)
c)Chứng minh AH = AK:
Xét AHB và AKC
Coù: H = K = 900.
AB = AC
BH = CK (cmt)
ABH = ACK
(caïnh huyền – cạnh góc vuông)
AH = AK
d)tam giác OBC là tam giác gì?
Vì HBM = KCN (cmt)
B2 = C2 (2 góc tương ứng)
Mà B3 = B2 (đối đỉnh)
giác gì ta làm ntn?
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Gọi HS nêu hướng chứng
minh
GV uốn nắn
Để ít phút cho HS làm, GV
xuống lớp kiểm tra xem
xét, uốn nắn
Gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Em hãy nêu cách tính?
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Gọi HS nêu hướng chứng
minh
GV uốn nắn
Để ít phút cho HS làm, GV
xuống lớp kiểm tra xem
xét, uốn nắn
Gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS khác nhận xét bổ sung
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
B3 = C3
OBC cân tại O.
e)Khi BAC = 600 và BM = BC =
CN. Tính các góc của AMN và
xác định dạng của OBC.
Vì ABC cân (cmt) mà BAC =
600<sub>(gt) </sub>
ABC đều
B1 = C1 = 600
vaø AB=AC=BC.
Vì BM = BC (gt) AB=BM
ABM cân tại B
M = BAM
Maø B1= M + BAM
(góc ngồi ABM)
M = BAM = B1 / 2 = 300.
Tương tự N = 300.
Maø MAN + M + N = 1800.
MAN = 1800 - M -N
= 1800<sub> – 30</sub>0<sub> – 30</sub>0<sub> = 120</sub>0<sub>.</sub>
Vì BHM vuông tại H
B2 + M = 900
B2 = 900 - M
= 900<sub> – 30</sub>0<sub> =60</sub>0<sub>.</sub>
B3 = 600.
OBC đều.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Ôn tập, nắm chắc các kiến thức cơ bản trong chương II.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập 71, 72, 73 SGK và các bài tập 103 - 108 trong SBT.
Phương tiện dạy học để tiết sau kiểm tra chương II.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 1 / 3 / 2009
Ngày dạy: 7 / 3 / 2009
Củng cố các kiến thức cơ bản đã học trong chương II.
Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: Đề kiểm tra 45 phút, giáo án…
HS: Ôn tập các kiến thức đã học, dụng cụ học tập: thước kẻ, com pa, êke …
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Đề bài, đáp án, biểu điểm </b>
<b>Đề bài</b>
<i><b>A: TRẮC NGHIỆM:</b></i> (4 điểm)
<b>Câu 1:Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp:</b>
Câu Đúng Sai
a) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
b) Trong tam giác cân góc ở đỉnh ln là góc nhọn.
c) Trong tam giác cân góc ở đáy ln là góc nhọn
d) Tam giác có hai cạnh bằng nhau và có 1 góc bằng 60 độ là tam giác đều.
e)Nếu một tam giác cân có một góc bằng 450<sub> thì tam giác đó là tam giác </sub>
vuông cân.
f) Nếu ABC vuông tại A thì AB2 + BC2 = AC2
<b>Câu 2: Khoanh trịn chữ cái đướng trước câu trả lời đúng.</b>
Nếu ABC vuông tại A có AB = 6 cm và BC = 10 cm thì cạnh AC bằng:
A. 64 cm
B. 30 cm
C. 9 cm
D. 8 cm
<i><b>B: TỰ LUẬN:</b></i> (6 điểm)
<b>Câu 3:</b> Cho tam giác ABC cân tại A, trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB
lấy điểm N sao cho BM = CN.
a. Chứng minh rằng: tam giác AMN là tam giác cân.
b. Kẻ BH vng góc AM (H
c. Gọi O là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng: OBC là tam giác cân.
<b> Đáp án và biểu điểm:</b>
<i><b>A: TRẮC NGHIỆM:</b></i>
Câu 1: <i>(<b>3 điểm</b>)</i> Mỗi ý đánh dấu đúng<i><b>: 0,5 điểm</b></i>
<b>a) Đúng ; b) Sai ; c) Đúng ; d) Đúng, e) Sai, f) Sai. </b>
3 3
2
2 1 1
K
C
H
O
M N
A
B
Vẽ hinh, gt, kl:(<i><b>1 điểm</b></i>)
<b>a) c/m: </b>
Vì ABC cân tại A (gt) B1 = C1
Mà ABM = 1800 - B1 vaø ACN = 1800 - C1
ABM = ACN (<i><b>0,5điểm</b></i>)
Xét ABM và ACN
Có : AB = AC (gt)
ABM = ACN (cmt)
BM = CN (gt)
ABM = ACN (c.g.c) (<i><b>1 điểm</b></i>)
M = N (2 góc tương ứng)
AMN cân tại A. (<i><b>1 điểm</b></i>)
b)Xét BHM và CKN
có: H = K = 900
BM = CN (gt)
M = N (cmt)
BHM = CKN (cạnh huyền, góc nhọn) (<i><b>1 điểm</b></i>)
BH = CK (2 cạnh tương ứng) (<i><b>0,5 điểm</b></i>)
c)Vì ABM = ACN ( cmt)
B2 = C2 (2 góc tương ứng)
Mà B3 = B2 và C3 = C2 (đối đỉnh)
B3 = C3
OBC cân tại O. (<i><b>1 điểm</b></i>)
<b>2. Phát đề</b>
<b>3. Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra: </b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
Ôn tập tốt các kiến thức đã học
Xem lại các bài tập đã chữa.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
<b>Dỗn Thị Hảo</b>
Ngày soạn: 6 / 3 / 2009
Ngày dạy: 13 / 3 / 2009
HS cần nắm:
- Tính chất của góc đối diện với cạnh lớn hơn.
- Tính chất cạnh đối diện với góc lớn hơn.
- Biết vận dụng các tính chất trên để làm bài tập.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
- GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, kéo, giấy thực hành
- HS: thước kẻ, com pa, giấy thức hành, kéo …
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn</b></i>
GV: gọi HS đọc ?1/53.
Cho HS dự đoán xem các
yếu tố nào sau đây là đúng:
1/ B >C
2/ B =C
3/ B < C
GV: yêu cầu HS làm ?2
Hướng dẫn HS Gấp hình ?2/
53
HS cả lớp làm theo yêu cầu
HS dự đoán
B > C
HS đọc đề ?2 và theo dõi sự
hướng dẫn của GV rồi tiến
hành gấp hình
C
B
A
Gấp hình này thành hình
<i><b>1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn:</b></i>
?1 Cho ABC và AB < AC
Dự đốn: B > C
?2 (Gấp hình)
Định Lý: (SGK)
N
M C
B
A
GV Cho HS so sánh B và
C, từ đó rút ra kết luận
Từ dây GV yêu cầu HS rút
ra định lý.
HS ruùt ra định lý.
GV cho HS ghi GT + KL
GV phân tích hình như VD
trên.
Để chứng minh B > C
Ta chứng minh ntn?
Gọi HS nêu cách chứng
minh
Goïi HS khác nhận xét boå
sung
GV uốn nắn cách chứng
minh
Gọi HS lên bảng chứng
minh
Goïi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
như sau:
M C
B
A
HS rút ra kết luận
HS ghi nhận định lý
HS xác định gt, kl của định
lý, từ kết quả gấp hình ở
trên HS suy ra cách chứng
minh bằng cách kẻ thêm
hình
HS nêu cách chứng minh
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
KL B > C
Trên AC lấy B’ sao cho AB’= AB.
Do AC > AB nên B’ nằm giữa A và
C.
Kẻ tia phân giác AM của góc A (M
Thuộc BC).
Xét ABM và AB’M .
Có AB = AB’ (cách dựng)
A1 = A2 (cách dựng)
AM là cạnh chung
ABM = AB’M (c.g.c)
B = AB’M (2 góc t.ứng)
Mà AB’M > C (góc ngồi
MCB’)
B > C
<i><b>Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn</b></i>
GV cho HS đọc đề và làm ?
3
Vẽ ABC với B > C.
Quan sát hình và dự đốn
xem có các trường hợp nào
sau đây:
1/ AB = AC
2/ AB > AC
3/ AB < AC
Gọi HS đứng tại chỗ đọc kq
Gọi HS khác nhận xét
Qua đó em kết luận gì?
GV chốt lại nội dung của
định lí 2
GV hướng dẫn HS ghi định
lí dạng tốn học.
Neáu B > C AC > AB
GV cho HS nhận xét ĐL1
và ĐL2 là 2 định lí đảo của
nhau.
Từ đó đưa ra cơng thức tổng
HS đọc đề ?3 và dự đoán:
AC > BC
HS nhận xét: trong tam giác
cạnh đối diện với góc lớn
hơn là cạnh lớn hơn
HS ghi nhận
HS nhận xét định lí2 là định
lí đảo của định lí 1
HS rút ra:
ABC: AC> AB B>C
<i><b>2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn:</b></i>
?3 Vẽ ABC có B > C
C
B
A
Dự đốn: AC > AB
Định Lí: <i>Trong một tam giác cạnh </i>
<i>đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn</i>
<i>hơn.</i>
C
B
A
Nếu B > C thì AC > AB
Nhận xét: Định lí 2 là địmh lí đảo
của định lí 1, nên ta có:
quát cho cả 2 định lí. AC >
AB <sub></sub>B > <sub></sub>C
GV chốt lại và đưa ra nhận
xét như trong SGK
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
Bài tập 1 trang 55 SGK: <b>3. Luyện tập</b>
Bài tập 1 trang 55 SGK:
Trong ABC có AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 5 cm (gt)
AC > BC > AB
B > A > C
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Làm các bài tập 2 trang 56 sgk
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 6 / 3 / 2009
Ngày dạy: 14 / 3 / 2009
HS cần nắm
- Định lý về cạnh và góc đối diện trong tam giác.
- HS vận dụng làm các bài tập SGK
- Rèn luyện kỷ năng tính tốn số đo góc và cạnh lớn nhất, nhỏ nhất trong tam giác.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
GV: Bảng phụ, SGK
HS thước kẻ, thước đo độ, com pa …
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b></i>
Nêu quan hệ giữa góc và
cạnh đối diện trong tam
giác.
Gọi 1HS lên baûng
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, đánh giá.
GV uốn nắn, đánh giá
Gọi 1 HS lên bảng làm bt
2 tr 55 SGK
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS nêu quan hệ gữa góc
và cạnh đối diện
HS lên bảng trình bày
HS khác nhận xét bổ sung
1 HS lên bảng làm bt 2 tr
55 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 2 trang 55 SGK:
C
B
A
ABC có A = 800, B = 450.
Maø A + B + C = 1800.
C = 1800 - A -B
= 1800<sub> – 80</sub>0<sub> – 45</sub>0<sub> = 55</sub>0<sub>.</sub>
<i><b>Hoạt động 2:Luyện tập</b></i>
Cho HS đọc đề bt 3 tr 56
SGK
Để ít phút để HS vẽ phác
hình, suy nghĩ tìm cách
làm
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Cho HS đọc đề và suy
nghĩ làm bt 5
GV gợi ý: Cho ACD gợi
ý cho ta biết điều gì ?
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Cho HS đọc đề bt 6 trang
56 SGK
Cho ít phút để HS tìm cách
làm
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
HS đọc đề bt 3 trang 56
SGK
HS suy nghó tìm cách làm
1 HS lên bảng làm bt 3 tr
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS đọc đề bt 5 trang 56
SGK
HS suy nghó tìm cách làm
1 HS lên bảng làm bt 5 tr
56 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS đọc đề bt 6 trang 56
SGK
HS suy nghó tìm cách làm
1 HS lên bảng làm bt 6 tr
56 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
<b>II.Bài tập luyện tập:</b>
Bài tập 3 trang 56 SGK
Giải:
A
B C
ABC có A = 1000 , B=400.
Maø A + B + C = 1800
C = 1800 - A - B
= 1800<sub> – 100</sub>0<sub> – 40</sub>0<sub> = 40</sub>0<sub>.</sub>
A > B = C
BC > AB = AC
ABC có cạnh BC là cạnh lớn nhất.
ABC là tam giác cân.
Bài tập 5 tr 56 SGK:
1
A C
D
B
Vì ACD là góc tù (gt)
trong BCD có BD là cạnh đối diện
với góc tù nên nó là cạnh lớn nhất
BD > CD
Mà B1 > C (Góc ngồi của BCD)
Mà C là góc tù (gt)
B1 cúng là góc tù
AD là cạnh lớn nhất
AD > BD
AD > BD > CD
Vậy bạn Hạnh đi xa nhất, bạn Trang
đi gần nhất.
Bài tập 6 trang 56 SGK:
D
A C
B
Vì AC > CD mà CD = BC (gt)
AC > BC
GV uốn nắn HS ghi nhận Vậy kết luận c) là đúng.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.
Làm bài tập về nhà 4,7 SGK
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 14 / 3 / 2009
Ngày dạy: 20 / 3 / 2009
<b>I/ Mục tiêu:</b>
HS cần nắm
- Khái niệm dường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
- Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Ứng dụng lý thuyết để làm các BT cơ bản SGK.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
- GV: Bảng phụ, SGK, giáo án…
- HS : dụng cụ học tập…
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm dường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên</b></i>
GV: Cho HS vẽ đường thẳng
d và lấy một điểm A nằm
ngoài đường thẳng d.
Lấy B thuộc đường thẳng d
Dựng dường vng góc từ A
đến d.
Nối A và B.
GV kiểm tra hình và giới
thiệu các khái niệm:
<i>-AH gọi là đường vuông góc.</i>
<i>-AB gọi là đường xiên kẻ từ A</i>
<i>-H là chân đường vng góc</i>
<i>hay gọi là hình chiếu của A</i>
<i>lên đường thảng d.</i>
<i>-HB gọi là hình chiếu của</i>
<i>đường xiên AB lên đường</i>
<i>thẳng d.</i>
GV cho HS làm ?1/57
HS tự vẽ hình.
HS ghi nhận các khái niệm
HS tìm được hình chiếu của
đg xiên AB lên đg thẳng d.
I/ <i><b>Khái niệm dường vng góc, </b></i>
<i><b>đường xiên, hình chiếu của đường </b></i>
<i><b>xiên.</b></i>
A
H
d B
AH gọi là đường vng góc.
AB gọi là đường xiên kẻ từ A đến d.
H là chân đường vng góc hay gọi
là hình chiếu của A lên đường thảng
d.
HB gọi là hình chiếu của đường xiên
AB lên đường thẳng d.
?1
<i><b>Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên</b></i>
GV: Cho ?2/ 57 lên bảng và
HS làm.
GV ? Em hãy so sánh đường
vng góc và đường xiên.
Trong các đường đó đường
nào là đường ngắn nhất ?
Từ đây GV đưa ra định lý.
HS xác định được vô số
đường xiên .
HS đường vuông góc ngăn
hơn đường xiên
HS xác định đường vng
góc là đường ngắn nhất
Định lí 1: (SGK)
GV yêu cầu HS vẽ hình ghi
GT + KL
HS xác định yêu cầu đề bài.
GV hướng dẫn HS c/m AH <
AB dựa vào nhận xét bài
trước.
GV cho HS đọc đề và làm ?3
Gọi HS lên bảng làm ?3
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS vẽ hình và ghi gt, kl
HS xác định yêu cầu đề bài
HS chứng minh :
Vì H là góc lớn nhất trong
các góc của tam giaùc ABH.
AB là cạnh lớn nhất
AB > AH
HS làm ?3
AHB vuông tại H, áp dụng
định lý Pytago
AB2 = AH2 + HB2
AB2 > AH2
AB > AH
A
H
d B
GT
A
AH là đường vng góc
AB là đường xiên
KL AH < AB
<i><b>Chứng minh:</b></i>
Vì H là góc lớn nhất trong các góc
của tam giác ABH.
AB là cạnh lớn nhất
AB > AH hay AH < AB
?3
<i><b>Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng</b></i>
GV Cho HS làm ?4
GV hướng dẫn HS áp dụng
định lí Pytago trong tam giác
ACH và ABH, yêu cầu HS
so sánh các độ dài dựa vào
ĐL PYTAGO:
Xét tam giác ABH ta có hệ
thức nào?
Xét tam giác ACH ta có hệ
thức nào?
Từ các hệ thức trên ta có
mối quan hệ giữa các đoạn
thẳng AB,AC như thế nào
khi CH < BH…
Qua kết quả trên em có kết
luận gì?
Gọi HS trả lời
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn, chốt lại đó
chính là nội dung định lý 2
Yêu cầu HS phát biểu định
lý 2
HS áp dụng định lý Pytago:
Xét tam giác ABH ta có hệ
thức: AB2<sub>=AH</sub>2<sub>+HB</sub>2
Xét tam giác ACH ta có hệ
thức :AC2<sub> = AH</sub>2<sub>+HC</sub>2
Từ các hệ thức trên ta có:
1/ <i>Nếu</i> BH > CH <i>thì</i> AB >
AC
2/ <i>Nếu</i> AB > AC <i>thì</i> BH >
CH
3/ <i>Nếu</i> BH = CH <i>thì</i> AB =
AC
Và ngược lại
HS nêu kết luận
HS ghi nhận nội dung định lý
2
HS phát biểu lại định lý 2
<i><b>3/ Các đường xiên và hình chiếu </b></i>
<i><b>của chúng:</b></i>
?4
A
H
d
B
c
1/ <i>Nếu</i> BH > CH <i>thì</i> AB > AC
2/ <i>Nếu</i> AB > AC <i>thì</i> BH > CH
3/ <i>Nếu</i> BH = CH <i>thì</i> AB = AC và
ngược lại. <i>Nếu</i> AB > AC<i> thì</i> BH =
CH
Định lí 2: (SGK)
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Cho HS làm bt 8 trang 59
SGK
HS làm bài tập 8 tr 59 SGK <b>4. Luyện tập</b>
Bài tập 8 trang 59 SGK:
AB < AC HB < HC
Kết luận c) là đúng.
Nắm chắc mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên với đường xiên.
Làm các bài tập 9 trang 59 sgk
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 14 / 3 / 2009
Ngày dạy: 21 / 3 / 2009
- HS vận dụng thành thạo tính chất quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, đường xiên với
đường xiên để làm bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh các đoạn thẳng xuất phát từ đỉnh của một tam giác đến một điểm
thuộc cạnh đối diện thì trong đó đường vng góc với cạnh ấy là đoạn thẳng ngắn nhắt.
<b>II/ Phương tiện dạy học: </b>
GV: Bảng phụ, SGK, thước, …
HS thước, dụng cụ học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài cũ</b></i>
Phát biểu định lý 1 và định
lý 2 về quan hệ giữa đường
vng góc và đường xiên.
Gọi 1HS lên bảng trình bày
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, đánh giá
GV uốn nắn, đánh giá.
Gọi 1HS đọc đề bài tập 9 và
lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS lên bảng trình bày
HS khác nhận xét bổ sung
HS đọc đề bt 9 trang 59 và
lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 9 trang 59 SGK:
A D
M
C
B
Vì MA là đường vng góc
MA là đường ngắn nhất
Vì AB < AC <AD
MB < MC < MD
MA < MB < MC < MD.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài tập 10 trang</b></i>
<i><b>59 SGK</b></i>.
Yêu cầu HS đọc đề vẽ hình
suy nghĩ tìm cách làm.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và xác định yêu cầu bài
toán.
GV chốt lại và gợi ý cho HS:
HS đọc đề bt 10 vẽ hinh và
suy nghĩ tìm cách làm
1 HS lên bảng vẽ hình và
xác định u cầu bài tốn.
<b>II.Bài tập luyện tập:</b>
Bài tập 10 trang 59 SGK:
HS cần chứng minh theo các
bước sau:
+ Nếu M B hoặc C thì …
+ Nếu M H thì …
+ Nếu M ở giũa B và H
hoặc giữa C và H thì …
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
GV uốn nắn.
<i><b>HĐTP 2.2: Bài tập 13 trang </b></i>
<i><b>60 SGK</b></i>
GV u cầu HS đọc đề và
suy nghĩ tìm cách làm
GV gợi ý: Ta muốn chứng
minh các bất đẳng thức trên
ta cần dựa vào các định lý
nào trong các định lý đã học.
Gọi 1 HS lên bảng làm
Goïi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS lên bảng chứng minh
theo gợi ý của GV
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS đọc đề bt 13 tr 60 và suy
nghĩ tìm cách làm
HS : ĐL hình chiếu và đường
xiên. và điểm nằm giữa 2
điểm cịn lại.
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhaän
<b>H</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>M</b> <b>C</b>
Gọi H là chân đường vng góc kẻ
từ A đến BC. Khi đó BH, MH lần
lượt là hình chiếu của AB, AM trên
đường thẳng BC
Nếu M B hoặc C thì AM = AB =
AC
Nếu M H thì AM = AH < AB vì
độ dài dường vng góc nhỏ hơn
đường xiên.
Nếu M ở giũa B và H hoặc giữa C
và H thì MH < BH hoặc MH < CH
theo quan hệ các đường xiên và hình
chiếu của chúng suy ra AM < AB
<b>B</b>
<b>A</b> <b>E</b> <b>C</b>
<b>D</b>
Chứng minh:
a) trong hai đường xiên BC, BE,
đường xiên BC có hình chiếu AC,
đường xiên BE có hình chiếu AE.
Mà AE < AC, do đó:
BE < BC (1)
b) Lập luận tương tự câu a) ta có:
Vì AD < AB
DE < BE (2)
Từ (1) và (2) suy ra: DE < BC.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc mối quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên.
Làm các bài tập về nhà 11, 12, 14 trang 60 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
-
-
-
TG
1’
22’
<i>Hoạt động 1:</i>
GV đặt vấn đề vào bài mới
như trong SGK.
GV cho HS đọc đề và
làm ?1 (Hãy thử vẽ tam
giác có độ dài các cạnh lần
lượt là 1;2;4)
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu
kết quả.
Qua bài tập trên em có
Gọi HS nêu nhận xét
GV uốn nắn chốt lại
Em có dự đốn gì về tổng
hai cạnh của tam giác với
độ dài cạnh còn lại?
Gọi HS nêu kết quả
GV uốn nắn định lý.
Vậy với ABC, theo nội
dung định lý trên thì ta co
kết quả như thế nào?
Gọi HS trả lời
GV uốn nắn
Cho HS làm ?2
HS đọc đề và làm ?1
HS vẽ . . .
HS đứng tại chỗ nêu kết
quả: Không thể vẽ được
tam giác có ba cạnh lần
lượt là 1cm, 2cm, 4cm.
HS: Không phải ba độ dài
nào cũng là đọc dài ba
cạnh của một tam giác.
HS; Tổng hai cạnh lớn hơn
HS: Với ABC
AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
HS làm ?2
<i><b>1/ Bất đẳng thức tam giác:</b></i>
Định lí 1:
Trong một tam giác tổng độ dài
hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn
hơn độ dài cạnh còn lại.
Với ABC
AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>D</b>
GT ABC
10’
Ta cần c/m yếu tố nào?
Gọi HS trả lời
GV uốn nắn
GV gợi ý cho HS chứng
minh bằng cách kẻ thêm
đường phụ: Tạo một đoạn
thẳng mới bằng tổng hai
cạnh AB và AC rồi chứng
minh đoạn thẳng mới lớn
hơn BC.
Để ít phút cho HS suy nghĩ
chứng minh.
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Chốt lại đó chính là bất
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
GV: Từ kết quả định lý
trên em hãy so sánh hiệu
hai cạnh và cạnh còn lại.
Từ đó nêu nhận xét về
hiệu hai cạnh bất kì của
một tam giác và độ dài
cạnh cịn lại?
Gọi 1 HS trả lời
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, giải thích
GV chốt lại đó chính là hệ
quả của bất đẳng thức tam
giác. Em hãy phát biểu lại
hệ quả đó?
Gọi 1 HS phát biểu
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Kết hợp định lý và hệ quả
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung.
GV chốt lại: Đó chính là
nội dung nhận xét trong
HS : Ta cần chứng minh:
AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
HS suy nghĩ tìm cách
chứng minh với sự gợi ý
của GV, kẻ thêm đường
phụ tạo đoạn thẳng mới:
AD = AB + AC ( Trên tia
AB)
HS chứng minh
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS ghi nhận bất đẳng thức
tam giác
HS:
AB > AC – BC
AB > BC – AC
AC > AB – BC
AC > BC – AB
BC > AB – AC
BC > AC – AB
Hiệu hai cạnh bất kì ln
nhỏ hơn độ dài cạnh cịn
lại.
HS giải thích:
Vì AB + AC > BC
AB > BC – AC
(quy tắc chuyển vế)
HS ghi nhận
HS kết luận: Độ dài một
cạnh luôn nhỏ hơn tổng
hai cạnh kia và luôn lớn
hơn hiệu hai cạnh kia
Chứng minh:
Lấy D thuộc tia đối của tia AB sao
BCD > ACD (1)
mặt khác theo cách dựng ta có
ACD cân tại A :
ACD = ADC = BDC (2)
Từ (1); (2) suy ra:
BCD > BDC (3)
Trong tam giác BCD, từ (3) suy ra:
BD > BC
Hay AB + AD > BC
AB + AC > BC.
Chứng minh tương tự ta được:
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Bất đẳng thức trên còn gọi là bất
đẳng thức tam giác:
<i><b>2/ Hệ quả của bất đẳng thức tam </b></i>
<i><b>giác:</b></i>
Từ các đẳng thức trên ta suy ra:
AB > AC – BC
AB > BC – AC
AC > AB – BC
AC > BC – AB
BC > AB – AC
BC > AC – AB
Nhận xét :
10’
SGK
Cho HS đọc nội dung nhận
xét.
Cho HS laøm ?3
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả
lời
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
GV nêu điều lưu ý cho HS
như trong SGK.
Cho HS làm bt 15 trang 63
SGK.
Gọi 3 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS ghi nhận nội dung
nhận xét.
HS laøm ?3
HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
HS ghi nhaän lưu ý như
trong SGK
HS đọc đề và suy nghĩ làm
bt 15 SGK
3 HS leân bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
a)
Vì 2 + 3 = 5 < 6
Khơng thể dựng tam giác có độ
dài ba cạnh là 2cm, 3cm, 6cm.
b)
Vì 2 + 4 = 6
khơng thể dựng tam giác có độ
dài ba cạnh là 2cm, 4cm, 6cm.
c)
Vì 3 +4 = 7 > 6
Có thể dựng được tam giác có
độ dài ba cạnh là 3cm, 4cm, 6cm.
VD:
ABC coù AB = 3cm, AC = 4 cm,
BC = 6 cm
Cách dựng:
- Veõ BC = 6cm.
- Veõ (B; 3cm)
- Veõ (C; 4cm)
- Gọi giao điểm của hai
đường tròn trên là A, nối
AB, AC ta được ABC
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
2’
TG
1’
4’
8’
Phát biểu định lý về bất
đẳng thức tam giác và hệ
quả của nó.
<i><b>Hoạt động 1: Chữa bài </b></i>
<i>Bài tập 16 trang 63 SGK:</i>
Gọi 1 HS đọc đề và lên
bảng làm bt 16 trang 63
SGK
GV xuống lớp xem xét bài
làm ở nhà của học sinh.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uoán nắn.
HS phát biểu
HS khác nhận xét bổ sung
HS lên bảng làm 16 trang
63 SGK
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
Giải:
B C
A
Á p dụng bất đẳng thức tam giác
trong ABC:
AC - BC < AB < AC + BC
Hay 7 -1 < AB < 7 + 1
Hay 6 < AB < 8
Mà độ dài AB là một số nguyên
AB = 7 cm
AB = AC
27’ <i><b>Hoạt động 2: Bài luyện </b></i>
<i><b>tập</b></i>
Bài tập 18 trang 63 SGK
Gọi 1 HS đọc đề bài
Để học sinh suy nghĩ ít
phút
GV gợi ý: cần phải sử
dụng định lí nào để giải
các BT trên.
Gọi HS trả lời, GV uốn
nắn
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV gợi ý cho HS dựng
hình theo yêu cầu đề toán:
Dựng tam giác ABC có độ
dài 3 cạnh là 2cm, 3cm, 4cm.
GV? Các bước dựng 1 tam
giác khi biết độ dài 3 cạnh.
GV lưu ý cho HS: có 2 giao
điểm A và A’
ABC và A’BC đều
thoả mãn.
<i>Bài tập 19 trang 63 SGK</i>
Gọi 1 HS đọc đề bài
Để ít phút để HS suy nghĩ
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS đọc đề bt 18 tr 63 SGK
HS đọc kĩ đề bài, xác định
các yêu cầu đề toán.
HS suy nghĩ và làm
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS cần trả lời
- Dựng cạnh CB có độ dài
4 cm.
- Dựng đường trịn tâm B
bàn kính bằng 2 cm.
- Dựng đường trịn tâm C
có bán kính bằng 3cm.
- Xác định giao điểm của
hai đường trịn trên và
đó là đỉnh A của tam
giác.
HS đọc kĩ đề bài, xác định
các yêu cầu đề tốn.
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
a)2cm, 3cm, 4cm coù
2 + 3 > 4 nên ba đoạn thẳng có
đọc dài này ba cạnh của một tam
giác.
b)Các đoạn thẳng không thỏa mãn
độ dài 3 cạnh của một tam giác là:
b) 1cm, 2cm, 3.5cm
vì: 1 + 2 < 3.5 khơng thỏa mãn bất
đẳng thức tam giác.
c) 2.2cm, 2cm, 4.2cm
Vì: 2.2 + 2 = 4.2 không thỏa mãn
bất đẳng thức tam giác.
Cách dựng ABC có độ dài lần
lượt là: AB = 2 cm, AC = 3 cm,
- Dựng cạnh CB có độ dãi 4cm.
- Dựng đường trịn tâm B bàn
kính bằng 2cm.
- Dựng đường trịn tâm C có bán
kính bằng 3cm.
- Xác định giao điểm của hai
đường trịn trên và đó là dỉnh
A của tam giác.
<b>-A'</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
Nếu cạnh bên là 3,9 cm thì cạnh
bên kia cũng là 3,9 cm
3,9 + 3,9 = 7,8 < 7,9 không thoả
mãn bất đẳng thức tam giác
3’
Bài tập 20 trang 64 SGK
Cho HS đọc đề
GV ta cần chứng minh:
BC + AC > AB bằng một
cách khác ntn?
GV gợi ý
GV? Ta cần áp dụng cho
các đường vuông góc và
hình chiếu của đoạn nào?
Trong tam giác nào?
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
<i><b>Hoạt động 3: bài tập về</b></i>
<i><b>nhà</b></i>
HS đọc đề, HS xác định
yêu cầu đề tốn.
HS suy nghó và làm
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
Bài tập 20 trang 64 SGK
<i><b>Giải </b></i>
<b>H</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
a) Tam giác ABH vng tại H nên
AB > BH. (1)
Tương tự AC > CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AB + AC > BH + HC = BD
Vaäy AB + AC > BC.
b)Từ giả thiết BC là cạnh lớn nhất
của tam giác ABC, ta có BC AB,
BC AC. Suy ra BC + AC > AB và
2’
Ngày soạn: 27 / 3 / 2009
Ngày dạy: 3 / 4 / 2009
- Nắm đượckhái niệm đường trung tuyến của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường
trung tuyến.
- HS có kỹ năng vẽ đường trung tuyến của tam giác.
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy ơ vng, HS phát hiện tính chất ba đường
trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm, điểm ấy gọi là trọng tâm của tam giác, HS
nắm được tính chất trọng tâm của tam giác.
<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>
1/ GV: Giáo án, bảng phụ, SGK, giấy kéo để thực hành
2/ HS thước, kéo, giấy có kẻ ơ vng để thực hành.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác</b></i>
Cho HS vẽ một tan giác.
Xác định trung điểm của cạnh
BC.
Nối đỉnh A đối diện với cạnh
BC có trung điểm vừa xác
định.
Như vậy ta có đoạn thẳng vừa
nối là đường trung tuyến của
tam giác ABC.
Vậy trung tuyến của tam giác
là gì?
Gọi HS trả lời
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
GV ? Vậy theo cách vẽ trên ta
có được bao nhiêu đường
trung tuyến như vậy?
Gọi HS trả lời
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
Cho HS làm ?1
HS vẽ ABC, vẽ tỷung
điểm M của BC.
HS nối AM.
HS ghi nhận Am là trung
tuyến của ABC.
HS trung tuyến của tam
giác là đoạn thẳng nối từ
đỉnh của tam giác với
trung điểm của cạnh đối
diện
HS moãi tam giác có ba
trung tuyến.
<i><b>1/ Đường trung tuyến của tam giác:</b></i>
<b>M</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
Đoạn AM của tam giác ABC với
trung điểm M của cạnh BC gọi là
đường trung tuyến.( xuất phát từ
đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của
tam giác ABC.
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất 3 đường trung tuyến</b></i>
GV cho HS thực hành cắt một
tam giác và gấp 1 cạnh bất kỳ
để xác định trung điểm của
đoạn thẳng. Dùng thước thẳng
để nối một đỉnh và trung điểm
HS thực hành cắt và gấp
vừa xác định.
Cho HS làm ?2
GV? Em có nhận xét gì về 3
đường trung tuyến trên.
Gọi HS đọc kết quả
Goïi HS khác nhận xét bổ
sung.
GV uốn nắn.
Cho HS làm thực hành 2
Cho HS làm ?3
Gọi HS đọc kết quả
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
Qua kết quả trên em có kết luận gì?
Gọi HS trả lời
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn tính chất của
ba trung tuyến của tam giác
cùng đi qua một điểm. Điểm
ấy gọi là trọng tâm của tam
giác
HS làm ?2:
Kq: 3 đường trung tuyến
cùng đi qua một điểm.
HS làm thực hành 2
HS làm ?3
HS đọc kết quả:
<b>CF</b>
<b>CG</b>
<b>BE</b>
<b>BG</b>
<b>AD</b>
<b>AG</b>
<b>3</b>
<b>2</b>
HS: ba đường trung tuyến
của tam giác cắt nhau tại
một điểm. Khoảng cách từ
điểm đó tới mỗi đỉnh bằng
2/3 trung tuyến đi qua đỉnh
ấy.
HS ghi nhận khái niệm
trực tâm của tam giác.
<b>G</b>
<b>F</b> <b>E</b>
<b>D</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
Trong tam giác ABC các đường
trung tuyến AD, BE, CF. cùng đi qua
điểm G (hay gọi là đồng qui tại G)
Và ta có:
2
3
<i>AG</i> <i>BG</i> <i>CG</i>
<i>AD</i> <i>BE</i> <i>CF</i>
G gọi là trọng tâm của tam giác.
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
Bài tập 23 trang 66 SGK
Gọi HS đọc đề, GV treo bảng
phụ
Để ít phút cho HS suy nghĩ vận dụng
tính chát trọng tâm để làm
Gọi HS đọc kết quả, giải thích
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn: Khẳng định:
<b>3</b>
<b>1</b>
<b>DH</b>
<b>HG</b>
HS đọc đề và suy nghĩ
làm bt 23 trang 66 SGK
HS đọc kết quả, giải thích
HS khác nhận xét bổ
sung
HS ghi nhận:
<b>3. Luyện tập</b>
Bài taäp 23 trang 66 SGK:
G
H
E F
D
Nắm chắc khái niệm trung tuyến của tam giác, tính chất trực tâm của tam giác.
Làm các bài tập 24, 25 trang 66, 67 SGK
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 28 / 3 / 2009
Ngày dạy: 4 / 4 / 2009
- Củng cố khái niệm đường trung tuyến của tam giác, cách vẽ đường trung tuyến của tam giác,
tính chất trọng tâm của tam giác.
- HS biết vận dụng tính chất trong tam giác vng đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng
nửa cạnh huyền và các tính chất của các đường trung tuyến trong tam giác để làm bài tập và
chứng minh định lý: Trong một tam giác cân hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng
nhau và định lý đảo của nó.
- HS vận dụng thành thạo tính chất trọng tâm trong các bài tập tính độ dài đoạn thẳng có liên
<b>II/ Phương tiện dạy hoïc:</b>
1/ GV: Bảng phụ, SGK, giáo án.
2/ HS : Thước thẳng,dụng cụ học tâp ….
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài tập cũ</b></i>
Đường trung tuyến của tam
giác là gì ? nêu tính chất
của ba đường trung tuyến
trong tam giác.
Gọi HS lên bảng trình bày
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, đánh giá
GV uốn nắn.
<i>Bài tập 25 trang 67 SGK</i>
Gọi 1 HS lên bảng làm
GV xuống lớp kiểm tra xem
xét bài làm ở nhà của học
sinh
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, đánh giá.
GV uốn nắn
HS phát biểu khái niệm
đường trung tuyến của tam
giác
HS khaùc nhận xét bổ sung
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận.
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 25 trang 67 SGK:
4cm
3cm
G D
A C
B
Vì ABC vuông tại A (gt).
Á p dụng định lý Pytago
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42
= 9 + 16 = 25 = 55
BC = 5 cm.
Gọi AD là trung tuyến thuộc cạnh
huuyền BC
AD =
<b>2</b>
<b>1</b>
BC
= <b><sub>2</sub>1</b> . 5 = <b><sub>2</sub>5</b> (cm)
Vì G là trọng tâm của ABC (gt)
<i><b>HÑTP 2.1: Bài tập 26 trang</b></i>
Cho HS đọc đề bài và suy
nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và ghi gt, kl
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Gọi 1 HS nêu hướng chứng
minh
Gọi HS khác nhận xét boå
sung
GV uốn nắn hướng chứng
minh.
Để it phút để HS làm
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Em hãy vận dụng định lý
này để làm bài tập 29 trang
67 SGK
<i><b>HĐTP 2.2: Bài tập 29 trang</b></i>
<i><b>67 SGK</b></i>
Cho HS đọc đề vẽ hình và
suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
GV chốt lại: “ <i><b>Trong một</b></i>
<i><b>tam giác cân hai đường</b></i>
<i><b>trung tuyến ứng với hai</b></i>
<i><b>cạnh bên bằng nhau</b></i>”
Hay nói cách khác trong
tam giác nếu hai cạnh bằng
nhau thì hai trung tuyến
tương ứng cũng bằng nhau.
Vậy đảo lại có đúng hay
gt, kl và suy nghó tìm cách
làm.
HS lên bảng vẽ hình
HS nêu hướng chứng minh.
HS khác nhận xét
HS ghi nhận hướng chứng
minh
1 HS lên bảng chứng minh
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS đọc đề vẽ hình và suy
nghĩ làm
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
GT ABC cân ( AB = AC)
BE; CF là 2 đường trung
tuyến
KL BE = CF
<b>-F</b> <b>E</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
Chứng minh:
Vì BE và FF laø trung tuyến của
ABC (gt)
AE = <b><sub>2</sub>1</b> AC
AF = <b><sub>2</sub>1</b> AB
Maø AB = AC (gt)
AE = AF
Xét ABE và ACF
Coù AB = AC (gt)
A chung
AE = AF (chứng minh trên)
ABE = ACF (c.g.c)
BE = CF (2 cạnh tương ứng)
G
F
D
E
B C
A
Vì ABC đều AB = AC = BC
p dụng định lý trên
BE = CF = AD (1)
Vì G là trọng tâm cuûa ABC (gt)
BG = <b><sub>3</sub>2</b> BE (2)
không chúng ta cùng làm bt
27 trang 67 SGK
<i><b>HĐTP 2.3: Bài tập 27 trang</b></i>
<i><b>SGK:</b></i>
Cho HS đọc đề vẽ hinh và
suy nghĩ tìm cách làm (hình
vẽ phác)
GV vẽ phác hình vẽ lên
bảng.
u cầu HS xác định gt, kl
Gọi ý cho HS tìm hướng
chứng minh
Gọi 1 HS nêu hướng chứng
minh
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn hướng chứng
minh
Goïi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
<i><b>HĐTP 2.4: Bài tập 30 trang</b></i>
<i><b>67 SGK:</b></i>
Cho HS đọc đề và suy nghĩ
tìm cách làm
Gọi HS lên bảng vẽ hình và
Gọi 1 HS lên bảng làm phần
a)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS đọc đề vẽ phác hình và
suy nghĩ tìm cách chứng
minh
HS xác đinh gt, kl
HS tìm hướng chứng minh
1 HS nêu hướng chứng minh
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận hướng chứng
minh
1HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS đọc đề và suy nghĩ tìm
cách làm
1 HS lên bảng vẽ hình và
xác đinh gt kl
1 HS lên bảng làm phần a)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
AG =
<b>3</b>
<b>2</b>
AD (4)
Từ (1), (2), (3) và (4)
AG = BG = CG
Baøi taäp 27 trang 67 SGK:
G
D
E
B C
A
GT ABC, BD vaø CE laø 2
đường trung tuyến
BD = CE
KL ABC cân
Vì G là trọng tâm của ABC
BG = BD
CG = CE
Maø BD = CE (gt)
BG = CG
BGC cân tại G
B1 = C1
Xét BDC và BCE
Coù BD = CE (gt)
B1 = C1 (cm treân)
BC là cạnh chung
BDC = CEB (c.g.c)
BCD = CBE (2 góc tương ứng)
Hay BCA = CBA ABC cân
<b>D</b>
<b>E</b>
a/ Ta xeùt DEI và DFI có
DI chung
DE = DF (GT)
IE = IF ( gt)
Do đó: DEI = DFI (c-c-c)
b/ Vì DEI = DFI (cmtrên)
Gọi 1 HS lên bảng làm phần
b)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
Gọi HS lên bảng làm phần
c)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
1 HS lên bảng làm phần b)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
1 HS lên bảng làm phần c)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
Mà DIE + DIF = 1800 (kề bù)
DIE = DIF = 1800/2 = 900
Hay chúng là những góc vng.
c/ ta có EI = <b><sub>2</sub>1</b> EF
EI = <b><sub>2</sub>1</b> 10 = 5 (cm)
Các tam giác DEI vuông tại I p
dụng định lí Pytago ta có:
DE2<sub> = DI</sub>2<sub> + EI</sub>2
DI2 = DE2 – EI2
= 132<sub> – 5</sub>2<sub> = 169 – 25</sub>
= 144 = 122
DI = 12 (cm)
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc khái niệm đường trung tuyến của tam giác, cách vẽ đường trung tuyến của tam giác,
tính chất trọng tâm của tam giaùc.
Làm các bài tập về nhà đã được giao.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 5 / 4 / 2009
Ngày dạy: 11 / 4 / 2009
HS hiểu và nắm vững tính chất tia phân giác của một góc được phát biểu bằng hai định lí dưới
đây:
“Nếu một điểm nằm trên tai phân giác của một góc thì nó cách đếu hai cạnh của góc”
“Nếu một điểm nằm bên trong góc mà cách đếu hai cạnh của góc thì nó nằm trên tia phân
giác của góc đó”
HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hay gấp giấy như ứng dụng của hai
định lý trên.
HS biết vận dụng định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lí khác khi cần thiết.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
GV: Bảng phụ , giáo án ….
HS: Dụng cụ học tập, giấy và kéo để thực hành.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác</b></i>
GV cho HS thực hành vẽ
góc xOy và tia phân giác
của góc đó.
Cho HS làm vào phiếu
học tập
GV nhận 5 bài làm nhanh
nhaát.
GV cho HS khác nhận xét
và hướng dẫn HS yếu,
kém làm.
GV cho ?1 / tr 68 lên bảng
cho HS đọc đề và làm
theo yêu cầu đề toán.
HS dùng thướng kiểm tra.
GV: Từ kết quả trên em
nào cho biết 1 tính chất gì
khi thưc hành.
Gọi HS phát biểu
GV chốt lại nội dung định
lí
Cho HS đọc đề và làm ?2
GV hướng dẫn HS c/m
định lí:
Gọi 1 HS lên bảng làm
HS thực hành vẽ góc xOy
và tia phân giác của góc
đó.
HS làm vào phiếu học
tập
HS khác nhận xét
HS yếu, kém làm
HS đọc đề
HS làm theo yêu cầu đề
toán.
HS dùng thướng kiểm tra.
HS phát biểu:
(HS cần nêu được nội
dung định lí)
HS đọc đề và làm ?2
GT Góc xOy, Oz là tia
phân giác của góc
xOy,
<i><b>1/ Định lí về tính chất các điểm thuộc </b></i>
<i><b>tia phân giác:</b></i>
a) Thực hành: (SGK)
b) Định lí (dịnh lí thuận) SGK.
y
z
x
<b>o</b>
<b>M</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
GT Góc xOy, Oz là tia phân
giác của góc xOy,
M thuộc Oz
KL MA = MB
Chứng minh:
Xét MOA và MOB.
Có: A = B = 900
OM cạnh huyền chung
AOM = BOM (gt)
MOA =MOB (cạnh huyền-góc
nhọn)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
M thuộc Oz
KL MA = MB
HS c/m định lí:
Xét MOA và MOB.
Có: A = B = 900
OM cạnh huyền chung
AOM = BOM (gt)
MOA =MOB
(cạnh huyền-góc nhọn)
MA = MB
<i><b>Hoạt động 2: Định lí đảo</b></i>
GV cho HS xét bài toán
trong SGK /tr 69
GV yêu cầu HS xác định
các yêu cầu đề toán
GV hướng dẫn HS vẽ
thêm đường phụ OM.
GV em nào có thể chứng
minh được bài tốn?
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
GV qua đó em có kết
luận gì?
GV chốt lại định lí 2
Cho HS đọc đề và làm ?3
Yêu cầu HS nhắc lại cách
chứng minh
GV: từ kết quả định lí1 và
định lí 2 em có kết luận
gì?
GV uốn nắn, chốt lại nội
dung nhận xét trong SGK.
HS xét bài tốn trong
SGK /tr 69, đọc đề và suy
nghĩ làm: HS xác định
các yêu cầu đề toán
HS vẽ thêm đường phụ
OM
HS lên bảng chứng minh:
Xét MOA và MOB
Coù: A = B = 900.
OM chung
MA = MB (gt)
MOA =MOB ( cạnh
huyền- cạnh góc vuông)
MOA = MOB (2 góc
t.ứng)
hay OM là tia phân giác của
góc xOy
HS phát biểu
HS ghi nhận định lý 2
HS đọc đề và làm ?3
HS nhắc lại cách chứng
minh
Từ kết quả định lí1 và
định lí 2 HS có kết luận
<b>2/ Định lí đảo ( SGK)</b>
y
x
<b>o</b>
<b>M</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
GT
xOy, M nằm trong xOy,
MA Ox; MB Oy
MA = MB
KL OM laø tia phân giác của xOy
Chứng minh:
Xét MOA và MOB
Có: A = B = 900.
OM chung
MA = MB (gt)
MOA =MOB ( cạnh huyền- cạnh
góc vuông)
MOA = MOB (2 góc t.ứng)
hay OM là tia phân giác của góc xOy
Nhận xét: (SGK)
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
GV cho HS laøm baøi 31
(SGK - 70)
HS làm bài <i><b>3. Luyện tập</b></i>
Bài 31 (SGK - 70)
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc tính chất điểm nằm trên tia phân giác của góc và định lý đảo.
Làm các bài tập 31, 32 SGK trang 70. GV hướng dẫn cách làm bài 31
Ngày soạn: 5 / 4 / 2009
Ngày dạy: 16 / 4 / 2009
- HS vận dụng thành thạo các tính chất sau vào làm bài tập: “Điểm nằm trên tia phân giác của
một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó” và ngược lại: “Nếu một điểm nằm bên trong góc
mà cách đều hai cạnh của góc thì nó nằm trên tia phân giác của góc đó”
Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề hay gấp giấy như ứng dụng của hai
định lý trên.
Biết vận dụng định lí trên để giải bài tập và chứng minh các định lí khác khi cần thiết.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
GV: Bảng phụ, giáo án, thước, đo độ …
HS: thước kẻ hai lề, đo độ, êke …
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài tập</b></i>
HS 1: Phaùt biểu nội dung
2 định lí về tính chất tia
phân giác của một góc.
GV gọi 1 HS lên bảng
làm bài tập 32
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn:
1 HS lên bảng phát biểu
HS lên bảng làm:
E
D
F
G
B C
A
Gọi giao điểm của các
tia phân giác góc ngồi
AB, GE BC, GFAC
ta có:
Vì G tia phân giác của
B GD = GE
Vì G tia phân giác góc
C GF = GE
GD = GF
G tia phân giác của
góc A.
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 32 trang 70 SGK:
E
D
F
G
B C
A
Gọi giao điểm của các tia phân giác góc
ngồi tại và C là G. Kẻ GD AB,
GEBC, GF AC ta có:
Vì G tia phân giác của B GD = GE
Vì G tia phân giác goùc C GF = GE
GD = GF
G tia phân giác của góc A.
<i><b>Ho</b></i>
<i><b> </b><b>ạ</b><b> t </b><b> </b></i>đ<i><b>ộ</b><b> ng2: Luy</b><b>ệ</b><b> n t</b><b> </b><b>ậ</b><b> p </b></i>
GV cho HS đọc đề tập 34
trang 71 SGK.
GV yêu cầu HS vẽ hình
HS đọc đề bài tập 34 /tr
70 SGK
HS xác định GT, KL cho
<b>II.Bài tập luyện:</b>
và xác định gt kết luận
của bài toán.
Gọi 1 HS nêu hướng
chứng minh phần a)
Gọi 1 HS lên bảng làm
phần a)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn naén
Để chứng minh được
phần b) ta phải làm ntn?
Em hãy xét các yếu tố
bằng nhau của IAB và
ICD và cho biết hai tam
giác đó đã có những yếu
tố nào bằng nhau, cần
chứng minh thêm các yếu
tố nào?
GV từ kq trên em hãy
nêu hướng chứng minh
phần b)
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Gọi 1 HS nêu hướng
chứng minh phần c)
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Goïi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
đề tốn
HS nêu hướng chứng
minh phần a) Chứng
minh BC = AD
c/m <sub></sub>OBC =<sub></sub>OBD
HS lên bảng làm phần a
HS: Để c/m IA = IC ; IB
= ID ta cần chứng minh
IAB =ICD
HS ….
AB = CD từ OA = OC,
OB = OD
HS tìm cặp góc bằng
nhau.
HS nêu hướng chứng
minh phần b)
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ
sung
1 HS nêu hướng chứng
minh phần c)
HS khác nhận xét bổ
sung
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ
sung
HS ghi nhận
<b>I</b>
<b>O</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
GT xOy, OA = OC, OB = OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
của xOy
Chứng minh:
a) Xét OAD và OBC
Coù: OA = OB;
OC = OD (gt)
Goùc O chung
OAD =OBC (c-g-c)
BC = AD (2 cạnh t.ứng)
b) OAD =OBC (cm treân)
B = D (2 góc tương ứng)
Và OAD = OCD ( 2 góc t.ứng)
Mà OAD + IAB = 1800 (kề bù)
OCB + ICD = 1800 (kề bù)
IAB = ICD
AB = OB – OA
CD = OD – OC
Maø OA= OC, OB = OD (gt)
AB = CD
Xeùt IAB và ICD
Có: IAB = ICD (cmtrên)
AB = CD (cmtreân)
B = D (cmtreân)
IAB = ICD (g.c.g)
IA = IC và IB = ID (2 cạnh t.ứng)
c)Xét AOI và COI
Coù OA = OC (gt)
OAD = OCB (cmtreân)
IA = IC (cm treân)
AOI = COI (c.g.c)
AOI = COI (2 góc tương ứng)
OI là tia phân giác của xOy
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 11 / 4 / 2009
Ngày dạy: 17 / 4 / 2009
- HS biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và mỗi tam giác có ba đường
phân giác.
- HS tự chứng minh được định lí “trong một tam giác cân đường phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy” dưới sự hướng dẫn của GV là vận
dụng định lí này để giải bài tập.
- Thơng qua gấp hình HS nhận thấy 3 đường phân giác cùng đi qua một điểm, sau đó áp dụng
định lí của bài 5 để chứng minh sự đồng qui của 3 đường phân giác của tam giác đồng thời chỉ
rõ tính chất của điểm đồng qui này là cách đều 3 cạnh của tam giác.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
GV: Bảng phụ chi đề bài:
HS: Viết lông là bài vào bảng phụ, Phiếu học tập.
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b> Đường phân giác của tam giác</b></i>
GV giới thiệu hình vẽ:
<b>M</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
Giới thiệu đoạn thẳng AM
được gọi là đường phân giác
của ABC vậy em hiểu
đường phân giác của tam
giác là gì?
Vậy để vẽ đường phân giác
của tam giác ta làm ntn?
GV chốt lại khái niệm, cách
vẽ
GV vậy trong thực hành ta
có cách vẽ như thế nào đơn
giản và chính xác?
GV hướng dẫn HS thực hành
theo các bước sau:
+ Cắt một tam giác ABC trên
giấy.
+ Gấp hình sao cho AB trùng
AC.
+ Xác định tia phân giác của
góc A.
Nếp gấp nằm trên đoạn BC là
HS theo dõi hình vẽ
HS cần phát biểu được
đường phân giác của tam
giác.
HS: vẽ tia phân giác của
một góc và tìm giao điểm
của nó với cạnh đối diện.
HS theo dõi hướng dẫn của
GV và thực hành theo hướng
dẫn đó.
<b>1/ Đường phân giác của tam giác.</b>
<b>M</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
Trong tam giác ABC , tia phân giác
của góc A cắt BC tại M khi đó đoạn
AM được gọi là đường phân giác
( xuất phát từ đỉnh A ) của tam giác
ABC.
Mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
* Tính chất:
GV ? : Như vậy trong tam
giác ABC có mấy đường
phân giác?
GV ? nếu tam giác ABC cân
tại A thì ta có thể chứng
minh được đường phân giác
AM là đường trung tuyến
của tam giác ABC khơng?
GV? Như vậy, ta có kết luận
gì về đường phân giác của
một tam giác xuất phát từ
đỉnh vối đường trung tuyến
của tam giác cân cũng xuất
phát từ đỉnh.
HS nhận xét: trong mỗi tam
giác có ba đường phân giác
vì …
HS vẽ hình và tự chứng minh
tính chất này vào phiếu học
tập.
HS chứng minh theo các
c/m ABM =ACM
từ đó suy ra AM = BM
HS:
Trong các tam giác cân
đường phân giác xuất phát từ
đỉnh đồng thời cũng là
đường trung tuyến ứng với
cạnh đáy.
cạnh đáy.
<b>M</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
ABC cân tại A.
Nếu AM là đường phân giác thì AM
cũng là đường trung tuyến của tam
giác ABC.
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất 3 đường phân giác của tam giác</b></i>
Cho HS laøm ?1
GV : qua kết quả của ?1 em
có nhận xét gì?
GV đó chính là một phần nội
dung của định lý.
GV: Cho HS đọc định lí
Cho HS đọc đề và làm ?2
GV yêu cầu HS ghi GT; KL
cho định lí.
GV: từ tính chất của điểm
thuộc tia phân giác của góc
ta có thể suy ra được những
điều gì từ hình vẽ này?
Qua đó em có chứng minh
được AI là tia phân giác của
A không?
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét boå
sung
HS đọc đề ?1 và thực hành
theo yêu cầu ?1
HS: ba đường phân giác của
một tam giác cùng đi qua
HS đọc định lí
HS đọc đề và làm ?2
GT
ABC, BE, CF laø
các đường phân giác
cắt nhau tại I,
IH BC, IK AC,
IL AB
KL AI là tia phân giác <sub>cuûa </sub>
A
IH = IK = IL
HS : IH = IL, IH = IK
HS: IL = IK
I tia phân giác của A
HS lên bảng chứng minh
HS khác nhận xét bổ sung
<i><b>2/ Tính chất 3 đường phân giác của</b></i>
<i><b>tam giác.</b></i>
<i><b>Định lí: (SGK)</b></i>
F E
L
H
K
I
B C
A
?2:
GT
ABC, BE, CF là các đường
phân giác cắt nhau tại I,
IH BC, IK AC, IL AB
KL AI là tia phân giác của A
IH = IK = IL
Chứng minh:
Vì I tia phân giác BE (gt)
IH = IL ( t/c điểm tiaphân giác
của góc)
Vì I tia phân giác CF (gt)
IH = IK ( t/c điểm tiaphân giác
của góc)
IL = IK (= IH)
I tia phân giác của A
GV uốn nắn., chốt lại noäi
dung HS ghi nhận cùng đi qua I và IH = IK = IL hay Icách đều ba cạnh của tam giác
<i><b>Hoạt động 3: Củng cố</b></i>
Bài tập 36 trang 72 SGK:
Cho HS đọc đề và suy nghĩ
làm bài
Goïi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS đọc đề và suy nghĩ làm
bài
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
Bài tập 36 trang 72 SGK
L
H
K
I
E F
D
GT
DEF
IH EF, IK DF, IL DE
IH = IK = IL
KL I là giao điểm của ba đường
phân giác của DEF
Chứng minh:
Vì IH EF, IK DE, IL DF
Maø IH = IK(gt)
FI laø tia phân giác của F
Vì IL = IK (gt)
DI là tia phân giác của D
Vì IL = IH (gt)
EI là tia phân giác của E
Vậy I là giao điểm của các đường
phân giác của D, E, F
Vậy I là điểm chung của ba đường
phân giác của DEF.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm khái niệm đường phân giác của tam giác, tính chất các đường phân giác của tam giác.
Làm các bài tập về nhà đã được giao.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 12 / 4 / 2009
Ngày dạy: 18 / 4 / 2009
HS được củng cố các tính chất của tia phân giác của góc, tính chất ba đường phân giác của
một tam giác.
Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để chứng minh, giải một số bài tập hình học có liên
quan.
HS biết và chứng minh được định lí: nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là
đường phân giác thì tam giác đó cân.
<b>II/ Phương tiện dạy học:</b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước, compa ….
HS: đồ dùng học tập
<b>III/ Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài tập cũ.</b></i>
HS 1:
Nêu định lí về chất ba
đường phân giác của tam
giác.
Gọi 1 HS lên bảng.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung.
GV uốn nắn
HS 2: Chữa bài tập 38
trang 73 SGK:
Goïi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS 1: lên bảng trình bày
HS khác nhận xét bổ sung
HS 2:
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 38 trang 73 SGK
1 1
2 2
2
1
O
K L
I
Trong IKL coù:
I+ K+ L = 1800.
K + L = 1800 - I
= 1800<sub> – 62</sub>0<sub> =118</sub>0<sub>.</sub>
Trong OKL coù:
KOL + K1 + L1 = 1800.
KOL+
<b>2</b>
<b>1</b>
K +
<b>2</b>
<b>1</b>
L =1800.
KOL +
<b>2</b>
<b>1</b>
(K+ L) = 1800.
KOL +
<b>2</b>
<b>1</b> <sub>.118</sub>0<sub> = 180</sub>0<sub>.</sub>
KOL + 590 = 1800.
KOL = 1800 – 590 = 1210.
b)Vì KO, LO là các tia phân giác của
K và L (gt)
O là giao điểm của các tia phân giác
của IKL
<b>2</b>
<b>1</b>
I =
<b>2</b>
<b>1</b>
c)Vì O là giao điểm của ba đường phân
giác của IKL
O cách đều ba cạnh của IKL.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài tập 39</b></i>
<i><b>trang 73 SGK</b></i>
Gọi 1 HS đọc đề bài
Goïi 1 HS lên bảng làm
câu a
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
Gọi 1 HS lên bảng làm
câu b
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
<i><b>HĐTP 2.2:Bài tập 42</b></i>
<i><b>trang 73 SGK</b></i>
Gọi 1 HS đọc đề bài
GV gợi ý HS kẻ thêm hình
như hướng dẫn của SGK.
Gọi 1 HS nêu hướng chứng
minh
GV uốn nắn
Gọi 1 HS lên bảng làm
HS đọc đề, suy nghĩ làm
bài
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS đọc đề suy nghĩ tìm
cách chứng minh.
HS kẻ thêm đường phụ
như hướng dẫn của SGK.
HS nêu hướng chứng minh
HS ghi nhận hướng chứng
minh.
1 HS lên bảng làm
<b>II.Bài tập luyện tập:</b>
Bài tập 39 trang 73 SGK:
2
1
B C
A
D
Xét ABD và ACD
Có: AB = AC (gt)
A1 = A2 (gt)
AD là cạnh chung
ABD = ACD
b)
Vì AB = AC (gt)
ABC cân tại A
ABC = ACB
Vì ABD = ACD (cmtrên)
ABD = ACD (2góc t.ứng)
Mà DBC = ABC - ABD
DCB = ACB - ACD
DBC = DCB.
Bài tập 42 trang 73 SGK:
2
1
E
D
B C
A
Chứng minh:
Trên tia AD lấy điểm E sao cho D là
trung điểm của DE.
Xét DAB và DEC
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS khác nhận xet bổ sung
HS ghi nhận
BD = DC (gt)
DAB = DEC (c.g.c)
AB = CE (2 cạnh t.ứng)
và A1 = E (2 góc t.ứng)
Mà A1 = A2 (gt)
A2 = E ACE cân tại C
AC = CE
mà AB = CE (cmtrên)
AC = AB ABC cân tại A.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc tính chất của ba đường phân giác của tam giác.
Làm các bài tập về nhà 40, 41, 43 trang 73 SGK.
Ôn tập lại về đường trung trực ccủa đoạn thẳng.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 12 / 4 / 2009
Ngày dạy: 23 / 4 / 2009
HS chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn
thaúng.
HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như
một ứng dụng của hai định lí trên.
HS biết dùng các định lí này để chứng minh các định lí về sau và giải bài tập.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ…
HS: thước thẳng, com pa, ôn lại kiến thức cũ về đường trung trực của đoạn thẳng.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực</b></i>
Cho HS thực hành theo
hướng dẫn như trong SGK
Từ kết quả của thực hành,
em có nhận xét gì?
GV: Kêt quả đó chính là nội
dung của định lí thuận.
Cho HS đọc định lí
Cho HS lên bảng chứng
minh.
HS thực hành
HS : MA = MB
HS đọc định lí
HS chứng minh
<b>1.Định lí về tính chất của các</b>
<b>điểm thuộc đường trung trực:</b>
a)Thực hành:
b)Định lí (định lí thuaän):
Điểm nằm trên đường trung trực
của một đoạn thẳng thì cách đều
hai mút của đoạn thẳng đó.
Nếu M đường trung trực của AB
MA = MB.
<i><b>Hoạt động 2: Định lí đảo</b></i>
GV đặt vấn đề ngược lại;
nếu MA = MB thì M có
nằm trên đường trung trực
của đoạn thẳng AB không?
GV chia làm 2 trường hợp
cho HS suy nghĩ chứng minh
và trả lời
GV chốt lại nội dung định lý
đảo.
Cho HS phát biểu lại định lí
đảo
Cho HS làm ?1
u cầu HS lên bảng chứng
minh.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
Từ kết quả dịnh lí thuận và
định lí đảo em có nhận xét
gì?
HS suy nghĩ chứng minh và
trả lời.
M đường trung trực của
AB
HS phát biểu định lí đảo
HS làm ?1
HS lên bảng chứng minh
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhạn khái niệm tập
hợp các điểm cách đèu hai
2.Định lí đảo:
Điểm cách đều hai mút của một
đoạn thẳng thì nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng đó.
?1
GT: MA = MB
KL: M đường trung trực của AB
Chứng minh :
(SGK)
Từ đó GV chốt lại, giới
thiệu về khái niệm tập hợph
điểm và quỹ tích như trong
SGK
mút của một đoạn thẳng.
<i><b>Hoạt động 3: Ứng dụng</b></i>
GV nêu ứng dụng, làm mẫu
GV cho HS đọc chú ý trong
SGK
HS quan sát thực hành
HS giải thích:
Gọi bán kính các đường trịn
đó là R
PM = PN ( = R)
P đường trung trực của
MN
QM = QN ( = R)
Q đường trung trực của
MN
PQ là đường trung trực
cuûa MN.
3.Ứng dụng:
Ta có thể vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng bằng thước và com pa
như sau:
Q
P
M N
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Cho HS laøm bt 44 trang 76
SGK.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả
lời
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
HS đọc đề, suy nghĩ làm
HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
Bài tập 44 trang 76 SGK
Vì M Đường trung trực của đoạn
thẳng AB (gt)
MA = MB mà MA = 5cm
MB = 5cm.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
của đoạn thẳng bằng thước và com pa.
Làm các bài tập 45, 46 trang 76 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 17 / 4 / 2009
Ngày dạy: 24 / 4 / 2009
HS chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn
thaúng.
HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như
một ứng dụng của hai định lí trên.
HS biết dùng các định lí này để chứng minh các định lí về sau và giải bài tập.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ…
HS: thước thẳng, com pa, tính chất của đường trung trực của đoạn thẳng.
<b>III.Tiến trình dạy hoïc:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài tập cũ</b></i>
Nêu tính chất đường trung trực
của đoạn thẳng?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
đánh giá.
Goïi 1 HS lên bảng làm bt 46
trang 76 SGK
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn.
HS 1 HS lên bảng trình
bày
HS2 lên bảng làm bt 46
trang 76 SGK
HS khác nhận xét bổ
sung
HS ghi nhận
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 46 trang 76 SGK:
B C
D
A
E
Vì ABC cân đáy BC (gt)
A đường trung trực của BC
Vì DBC cân đáy BC (gt)
D đường trung trực của BC
Vì EBC cân đáy BC
E đường trung trực của BC
A, D, E cùng nằm trên đường
trung trực của BC
Hay A, D, E thẳng hàng.
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài 47 SGK -76</b></i>
Cho HS đọc đề, suy nghĩ vẽ
hình và làm bài tập 47 trang
76 SGK.
HS đọc đề, suy nghĩ vẽ
hình và làm bài tập 47
trang 76 SGK.
<b>II.Bài tập luyện tập:</b>
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
<i><b>HĐTP 2.2: Bài 48 SGK - 77</b></i>
Cho HS đọc đề, suy nghĩ vẽ
hình và làm bài tập 48 trang
77 SGK.
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
HS ghi nhận
HS đọc đề, suy nghĩ vẽ
hình và làm bài tập 47
trang 76 SGK.
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
HS ghi nhận
A B
M
N
Vì M, N đường trung trực của
đoạn thẳng AB (gt)
MA = MB vaø NA = NB (t/c điểm
nằm trên đường trung trực)
Xét AMN và BMN
Có: AM = MB (cmtrên)
NA = NB (cmtreân)
MN là cạnh chung
AMN = BMN (c.c.c)
y
x
L
M
N
I
Vì I xy là đường trung trực của
ML (gt) IM = IL
Trong INL ta coù:
IL + IN > LN (bất đẳng thức tam
giác)
IM + IN > LN.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm các bài tập về nhà49, 50, 51 trang 77 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 17 / 4 / 2009
Ngày dạy: 25 / 4 / 2009
HS biết khái niệm đưdờng trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường
trung trực.
HS biết dùng thước kẻ và com pa để vẽ ba đường trung trực của tam giác.
HS chứng minh được tính chất: “Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng
thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”
Dựa vào định lí thuận và đảo của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng học sinh chứng
minh được định lí 2.
HS biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp của tam giác.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ…
HS: thước thẳng, com pa, tính chất của đường trung trực của đoạn thẳng.
<b>III.Tiến trình dạy hoïc:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Nêu tính chất đường trung
trực của đoạn thẳng và cách
vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng bằng thước và
com pa?
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung.
GV uốn nắn
HS lên bảng trình bày
HS khác nhận xét bổ sung,
đánh giá
<i><b>Hoạt động 2: Đường trung trực của tam giác</b></i>
Yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm đường trung trực của
đoạn thẳng và các cách vẽ
đường trung trực của đoạn
thẳng.
Cho HS vẽ đường trung trực
của cạnh BC của ABC
GV giới thiệu đó chính là
một đường trung trực của
ABC. Vậy đường trung
trực của một là gì?
Vậy mỗi có bao nhiêu
đường trung trực?
GV: Cho ABC cân tại A
HS nhắc lại khái niệm
đường trung trực của đoạn
thẳng và các cách vẽ đường
trung trực của đoạn thẳng.
HS vẽ hình
HS ghi nhận khái niệm
đường trung trực của
Mỗi có 3 đường trung trực
Vì AB = AC vaø AH BC
<b>1.Đường trung trực của tam giác:</b>
a
D
A
B
C
Đường thẳng a gọi là đường trung
kẻ AH BC, AH có phải là
đường trung trực của ABC
không? Vì sao?
Qua đó em có nhận xét gì?
Cho HS làm ?1
BH = HC ( quan hệ giữa
đường xiên và hình chiếu)
AH là đường trung trực
của BC.
HS nhận xét
HS làm ?1 B H C
A
<i><b>Hoạt động 3: Tính chất ba đường trung trực của tam giác</b></i>
Cho HS laøm ?2
Em hãy nhận xét?
GV: Đó chính là nội dung
định lí sau: (SGK)
GV cho HS vẽ hình, gợi ý
HS chứng minh như trong
SGK
GV nêu chú ý như trong
SGK.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
chứng minh
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS làm ?2
HS vẽ hình và chứng minh
định lí theo hướng dẫn của
GV
1 HS lên bảng trình bày
chứng minh
HS khác nhận xét bổ sung
<b>2.Tính chất ba đường trung trực</b>
<b>của tam giác:</b>
?2
<i>Định lý:</i>
Ba đường trung trực của một tam
giác cùng đi qua một điểm, điểm
này các đều ba đỉnh của tam giác đó.
b
c
O
A
C
B
GT
ABC
b là đường trung trực của AC
c là đường trung trực của AB
b và c cắt nhau tại O
KL O nằm trên đường trung trực
OA = OB = OC
Chứng minh:
Vì O c là đường trung trực của AB
(gt) OA = OB
Vì O b OA = OC
OB = OC (= OA)
O đường trung trực của BC
Vaø OA = OB = OC.
<i><b>Hoạt động 4.Củng cố</b></i>
GV treo bảng phụ ghi đề
bài tập và cho HS làm bài
tập sau:
<b>Cho </b><b>ABC cân tại A,</b>
<b>đường phân giác AD cắt</b>
<b>đường trung trực của cạnh</b>
<b>AB tại I. </b>
<b>Chứng minh OA = OC.</b>
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS lên bảng làm.
HS khác nhận xét bổ sung 1 2
c
2
1
O
D
B C
A
Chứng minh:
Xét ABD và ACD
Có AB = AC (gt)
A1 = A2 (gt)
AD là cạnh chung
ABD = ACD *(c.g.c)
BD = DC (2 cạnh t.ứng)
và D1 = D2 (2 góc t.ứng)
Mà D1 + D2 = 1800 (kề bù)
D1 = D2 = 1800 : 2 = 900.
AD BC
AD là 1 đường trung trực của
ABC
O là giao điểm các đường trung
trực của ABC OA = OC.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Làm các bài tập 52, 53 trang 79, 80 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 18 / 4 / 2009
Ngày dạy: 2 / 5 / 2009
HS được củng cố tính chất của ba đường trung trực của một tam giác.
HS được rèn kĩ năng vận dụng tính chất của ba đường trung trực của một tam giác để làm bài
taäp.
Qua bài tập 55 HS thấy được cách chứng minh ba điểm thẳng hàng nhờ vào chứng minh góc
bẹt từ tính chất cộng góc.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ…
HS: thước thẳng, com pa, tính chất của đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất ba đường
trung trực của tam giác.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài cũ</b></i>
Em hãy nêu tính chất ba
đường trung trực của tam
giác.
Bài tập 52 trang 79 SGK
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS1 nêu tính chất ba đường
trung trực của một tam giác
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
<b>1.Chữa bài tập cũ:</b>
<b>Bài tập 52 trang 79 SGK:</b>
H C
B
A
Vì đường trung tuyến AH đồng thời
là đường trung trực của cạnh BC
trong ABC
AB = AC (t/c đường trung trực
của đoạn thẳng)
ABC cân tại A
<i><b>Hoạt động2: Luyện tập</b></i>
<i><b>HĐTP 2.1: Bài tập 55 trang</b></i>
<i><b>80 SGK</b></i>
Cho HS đọc dề và suy nghĩ
tìm cách làm
GV gợi ý cách chứng minh
ba điểm B,D,C thẳng hàng
bằng cách chứng minh
BDC = 1800 nhờ tính chất
cộng góc.
HS đọc dề và suy nghĩ tìm
cách làm
HS suy nghĩ chứng minh từ
gợi ý của GV cách chứng
minh ba điểm B,D,C thẳng
hàng bằng cách chứng minh
BDC = 1800 nhờ tính chất
cộng góc.
<b>II.Bài tập luyện:</b>
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
4
3
2 1
2
1
D
I
K
A C
B
GT A = 900, Các đường trung
trực của AB và AC cắt
nhau tại D
Vì DK là đường trung trực của
AC(gt) DA = DC ADC cân tại
D C = A2
ADC = 1800 – (C + A2)
= 1800<sub> – 2 </sub>
A2
Vì ID là đường trung trực của AB
(gt) DA = DB
DAB cân tại D
B = A1
ADB = 1800 – 2 A1
Maø BDC = ADB + ADC
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc tính ba chất đường trung trực của một tam giác.
Làm các bài tập về nhà 54, 56, 67 trang 80 SGK
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 24 / 4 / 2009
Ngày dạy: 9 / 5 / 2009
HS biết khái niệm đường cao của một tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Cần
lưu ýn nhận biết tam giác vuông, tam giác tuø.
HS biết dùng êke để vẽ đường cao của tam giác.
Qua hình vẽ học sinh nhận biết ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Từ đó cơng
nhận định lí về tính chất đồng quy của ba đường cao cảu tam giác và khái niệm trực tâm.
HS biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy (xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy
của một tam giác cân)
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng,êke, bảng phụ…
HS: thước thẳng, êke.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đường cao của tam giác</b></i>
GV: Cho ABC, em hãy
nêu cách vẽ rồi vẽ đường
vng góc từ A tới đường
thẳng BC.
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV: Đoạn thẳng AI vừa vẽ
được gọi là một đường cao
của ABC. Vậy em hiểu
thế nào là đường cao của
tam giác.
Mỗi tam giác có mấy đường
cao ? vì sao?
HS nêu cách vẽ đường
vng góc AI BC
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét
HS : đường cao là …
(SGK)
Mỗi tam giác có ba đường
cao
<b>1.Đường cao của tam giác:</b>
I
B C
A
AI là đường caco của ABC
Mỗi tam giác có ba đường cao.
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác</b></i>
GV tính chất ba đường cao
của tam giác ntn? Chúng ta
cùng làm ?1 để dự đốn tính
chất đó.
Cho HS làm ?1
Qua kết quả ?1 em có dự
GV: đó chính là nội dung
định lí: Ba đường cao của
HS đọc đề và làm ?1
HS: Dự đoán: ba đường cao
của 1 tam giác cùng đi qua
một điểm.
HS vẽ trực tâm của tam giác
<b>2. Tính chất ba đường cao của tam</b>
<b>giác.</b>
?1
Định lí:
một tam giác cùng đi qua
một điểm.
GV lấy ví dụ, vẽ hình, giới
thiệu điểm đó gọi là trực
tâm của tam giác.
Chú ý cho HS coù ba khả
năng ( như hình 54a,b,c)
ABC trong các trường hợp
D
H
F
E
B <sub>C</sub>
A
D
A C
B
H D
H
F
E
B C
A
H là trực tâm của ABC.
<i><b>Hoạt động 3: Về đường cao, đường trung tuyến, trung trực, phân giác cảu tam giác cân</b></i>
Em có nhận xét gì về đường
trung trực ứng với cạnh đáy
của tam giác cân?
Gọi 1 HS nêu
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn, chốt lại và nêu
vấn đề ngược lại rồi đương
ra nhận xét như trong SGK
Cho HS làm ?2
GV qua đó em có nhận xét
gì về các điểm trọng tâm,
trực tâm, điểm cách đều các
cạnh, điểm cach đều các
đỉnh của tam giác đều?
Gọi 1 HS trả lời
Goïi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS nhận xét: (SGK)
HS khác nhận xét bổ sung
HS laøm ?2
HS : trong tam giác đều, các
điểm nêu trên trùng nhau.
<b>3. Về đường cao, đường trung</b>
<b>tuyến, trung trực, phân giác cảu</b>
<b>tam giác cân:</b>
Tính chất của tam giác cân: (SGK)
H C
B
A
Nhận xét : (SGK)
?2
Trong tam giác đều: (SGK)
<i><b>Hoạt động 4: Củng cố</b></i>
Nhắc lại các kiến thức đã
học trong bài?
HS nhắc lại các kiến thức
đã học.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b> </b>Nắm chắc tính chất ba đường cao của tam giác, tính chất của tam giác cân, trong tam giác đều.
Làm các bài tập 58, 59 trang 83 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 25 / 4 / 2009
Ngày dạy: 14 / 5 / 2009
HS được củng cố khái niệm đường cao của một tam giác và tính chất ba đường cao của một
tam giác.
Rèn cho HS kĩ năng vẽ đường cao của tam giác.
HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan đến đường cao
của tam giác, hoặc trực tâm của tam giác.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng,êke, bảng phụ…
HS: thước thẳng, êke.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bài tập cũ.</b></i>
Em hãy nêu tính chất ba
đường cao của một tam giác
và tính chất của tam giác
cân.
Bài tập 59 trang 83 SGK:
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS lên bảng phát biểu
HS khác nhận xét bo sung
đánh giá
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
<b>I.Chữa bài tập cũ:</b>
Bài tập 59 trang 83 SGK:
1
2
1
S
P
Q
M N
L
a)Vì LP và MQ là hai đường cao của
LMN (gt)
S là trực tâm của LMN.
NS LM.
b)trong LPN vuông tại P (gt)
LNP + L1 = 900.
Trong LQS vuông tại Q (gt)
S2 + L1 = 900.
S2 = LNP
Mà S = S2 (đối đỉnh)
S1 = LNP
S1 = 500. Vậy MSP = 500.
Vì PSQ và S1 là hai góc kề bù
PSQ = 1800 - S1
= 1800<sub> – 50</sub>0<sub> = 130</sub>0<sub>.</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
Bài tập 62 trang 83 SGK:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Gọi 1 HS lên bảng làm
HS đọc dề và suy nghĩ tìm
cách làm
HS lên bảng làm
<b>II.Bài tập luyện tập:</b>
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
E D
B C
A
Xét BEC và BDC
Có: E = D = 900 (gt)
BC là cạnh chung
CE = BD (gt)
ECB = DBC (cạnh huyền, cạnh
góc vuông)
EBC = DCB (2 góc t.ứng)
ABC cân tại A.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b> </b>Nắm chắc tính chất ba đường cao của một tam giác, tính chất của tam giác cân.
Làm các bài tập về nhà 60,61 trang 83 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 25/4/2009
HS được củng cố kiến thức đã học trong chương III, hệ thống hoá các kiến thức đã học để học
sinh dễ nắm bắt hơn.
HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan các đường đồng
quy trong tam giaùc.
Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng các kiến thức tổng hợp đó để giải một số bài tốn cơ bản.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng,êke, bảng phụ…
HS: thước thẳng, êke.
<b>III.Tieán trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết</b></i>
GV yêu cầu học sinh nhắc
lại từng đơn vị kiến thức
sau:
1.Quan hệ giữa cạnh và góc
đối diện trong tam giác.
Định lí 1:
Định lí 1:
Nhận xét:
2.Quan hệ giữa đường xiên
và hình chiếu:
Định lí 1:
Định lí 2:
3.Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:
Hệ quả:
Nhận xét:
4.tính chất đường trung trực
của đoạn thẳng:
Định lí thuận:
Định lí đảo:
Nhận xét:
5.Tính chất tia phân giác
của góc:
Định lí thuận
6.Đường trung tuyến của
tam giác.
a)Định nghóa:
b)Tính chất ba đường trung
HS nhắc lại các kiến thức
về:
1.Quan hệ giữa cạnh và góc
đối diện trong tam giác.
Định lí 1:
Định lí 1:
Nhận xét:
2.Quan hệ giữa đường xiên
và hình chiếu:
Định lí 1:
Định lí 2:
3.Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:
Hệ quả:
4.tính chất đường trung trực
của đoạn thẳng:
Định lí thuận:
Định lí đảo:
Nhận xét:
5.Tính chất tia phân giác
của góc:
Định lí thuận
Định lí đảo:
Nhận xét
6.Đường trung tuyến của
tam giác.
a)Định nghóa:
b)Tính chất ba đường trung
tuyến cuả 1 tam giác
<b>I.Ôn tập lý thuyết:</b>
1.Quan hệ giữa cạnh và góc đối
diện trong tam giác.
Định lí 1:
2.Quan hệ giữa đường xiên và hình
chiếu:
Định lí 1:
Định lí 2:
3.Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:
Hệ quả:
Nhận xét:
4.tính chất đường trung trực của
đoạn thẳng:
Định lí thuận:
Định lí đảo:
Nhận xét:
5.Tính chất tia phân giác của góc:
Định lí thuận
Định lí đảo:
Nhận xét
6.Đường trung tuyến của tam giác.
a)Định nghĩa:
b)Tính chất ba đường trung tuyến
cuả 1 tam giác
7.Đường phân giác của tam giác
a)Định nghĩa
tuyến cuả 1 tam giác
7.Đường phân giác của tam
giác
a)Định nghóa
b)Tính chất ba đường phân
giác của một tam giác
8.Đường trung trực của tam
giác
a)Định nghóa:
b)Tính chất ba đường trung
trực của tam giác
9.Đường cao của tam giác
a)Định nghĩa
b)Tính chất ba đường cao
của một tam giác.
10.Tính chất của tam giác
cân, đều.
7.Đường phân giác của tam
giác
a)Định nghóa
b)Tính chất ba đường phân
giác của một tam giác
8.Đường trung trực của tam
giác
a)Định nghóa:
b)Tính chất ba đường trung
trực của tam giác
9.Đường cao của tam giác
a)Định nghĩa
b)Tính chất ba đường cao
của một tam giác.
10.Tính chất của tam giác
cân, đều.
một tam giác
8.Đường trung trực của tam giác
b)Tính chất ba đường trung trực của
tam giác
9.Đường cao của tam giác
a)Định nghĩa
b)Tính chất ba đường cao của một
tam giác.
10.Tính chất của tam giác cân, đều.
Cho HS đọc đề bài tập 1 tr
86 SGK
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung, giải thích
Cho HS đọc đề bài tập 2 tr
86 SGK
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS đọc đề bài tập 1 tr 86
SGK
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung,
giải thích
HS đọc đề bài tập 2 tr 86
SGK
1 HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
<b>II.Ôn tập bài tập:</b>
1.Dạng bài tập trắc nghiệm
Bài tốn 1 Bài tốn 2
GT AB > AC B < C
KL C > B AC < AB
Bài tập 2 trang 86 SGK:
a)AB > AC
b)Nếu HB > HC thì AB > AC
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<b> </b>Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học trong chương III.
Làm các bài tập 3,4,5,6,7,8 trang 87 SGK.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 30 / 4 / 2009
Ngày dạy: 16 / 5 / 2009
HS được củng cố kiến thức đã học trong chương III, hệ thống hoá các kiến thức đã học để học
sinh dễ nắm bắt hơn.
HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan các đường đồng
quy trong tam giác.
Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng các kiến thức tổng hợp đó để giải một số bài tốn cơ bản.
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, SGK, thước thẳng,êke, bảng phụ…
HS: thước thẳng, êke.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Dạng bài tập tính tốn</b></i>
GV treo bảng phụ ghi đề
bài tập 1:
Cho HS đọc đề, suy nghĩ
tìm cách làm
Gọi 1 HS nêu cách làm
Gọi 1 HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn.
HS đọc dề và suy nghĩ tìm
cách làm
HS nêu cách làm
HS lên bảng làm
HS khác nhận xét bổ sung
<b>II.Ôn tập bài tập:</b>
<b>2.Dạng bài tập tính tốn:</b>
Bài tập: Cho ABC có AB =AC
=5cm, BC = 8cm. Đường phân
giác AD cắt đường trung tuyến
BM tại I.
Tính AD, AI, BI.
M
2
1
2
1
I
D
B C
A
Vì ABC có AB = AC (gt)
ABC cân tại A
Đường phân giác AD đồng thời
là đường cao, đường trung tuyến
BD = DC = BC/2
= 8:2 = 4 (cm)
Trong ABD vuông tại D, áp
dụng định lí Pytago
AD2 = AB2 – BD2.
= 52<sub> – 4</sub>2<sub> = 25 -16 =9</sub>
AD = 3 (cm)
(cmtrên) và BM là đường trung
tuyến I là trọng tâm của ABC
AI = <b><sub>3</sub>2</b> AD = <b><sub>3</sub>2</b> .3 = 2 (cm)
ID = AD – AI = 3 – 2 = 1 (cm)
Trong tam giác vuông BDI vuông
tại D, áp dụng định lí Pytago
BI2 = BD2 – DI2.
= 42<sub> + 1</sub>2<sub> = 16 + 1 = 17</sub>
BI = <b>17</b> (cm)
<i><b>Hoạt động 2: </b><b> Dạng bài tập chứng minh</b></i>
GV treo bảng phụ ghi đề
bài tập 2:
Cho HS đọc đề, suy nghĩ
tìm cách làm
Gọi 1 HS nêu cách làm
Gọi HS lên bảng làm
Gọi HS khác nhận xét bổ
sung
GV uốn nắn
HS đọc dề và suy nghĩ tìm
cách làm
HS nêu cách làm
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
<b>3.Dạng bài tập chứng minh:</b>
Bài tập 2:
Cho ABC nhän, H là trực tâm, kẻ
ng thng a AC tại A, ng
thẳng b BC tại B. Gọi M là giao
điểm của a và b, I là giao điểm
của MH vµ AB. Chøng minh r»ng:
a) AH // BM, AM // BH, AM =
BH
b) I là trung điểm cđa MH.
I
M
H
B <sub>C</sub>
A
Vì H là trực tâm của ABC (gt)
AH BC và BH AC
Maø MA AC (gt) MA // BH
Vì MB BC (gt)
và AH BC (cmt) AH // BM
Xét AMB và ABH
Có: ABM = BAH (so le trong)
AB là cạnh chung
BAM = ABH (so le trong)
ABM = BAH (g.c.g)
AM = BH.
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Nắm chắc mối quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên.
Làm các bài tập về nhà đã được giao.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 2 / 5 / 2009
HS được củng cố kiến thức đã học trong chương III,
HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập
Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng các kiến thức tổng hợp đó để giải một số bài toán cơ bản.
Qua bài kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của học sinh đối với các kiến thức ở chương III
<b>II.Phương tiện dạy học:</b>
GV: giáo án, đề kiểm tra .
HS: thước thẳng, êke. Dụng cụ học tập
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1.Đề kiểm tra, biểu điểm v ỏp ỏn:</b>
<b>I. Trắc nghiệm khách quan:</b><i><b>(4 điểm)</b></i>
<i>Khoanh trũn ch cái đứng trớc câu trả lời đúng:</i>
1.Cho ABC có AH là đờng cao, A = 600 , B = 700 thì ta có:
A. BH > CH.
B. BH = CH.
2.Cho ABC các đờng trung tuyến AD, BE, CF cắt nhau tại I thì ta có:
A. AD = 3 AI
B. BE = 2 IE
C. CF = 3 FI
3.Cho MNP các đờng trung trực cắt nhau tại G thì ta cú:
A. <i>G là trọng tâm của </i><i>MNP</i>
B. <i>G là trực tâm của </i><i>MNP</i>
C. <i>GM = GN = GP</i>
4.Cho ABC vuông tại B, AB = 8cm, BC = 6cm thì độ dài đờng trung tuyến BM là:
A. 50cm
B. 5cm
C. 10cm
D. 6cm
E. Kết quả khác
<b>II. Tự luận:</b> <i><b>(6 ®iĨm)</b></i>
1.Cho MNP có MN = MP = 5cm, NP = 8cm, đờng cao MH cắt đờng trung tuyến NE tại K. Tính độ dài
NH, MH, MK.
2.Cho ABC nhọn, H là trực tâm, kẻ đờng thẳng a AC tại A, đờng thẳng b BC tại B. Gi M l giao
điểm của a và b, I là giao điểm của MH và AB. Chứng minh rằng:
a) AH // BM, AM // BH vµ AM = BH
b) I là trung điểm của MH.
<b>Biu im v ỏp ỏn:</b>
1.C
2.C
3.C
4.B
<b>II.Tự luận:</b>
Câu 1: (<i>3 điểm</i>)
Vì MN = MP (gt) MNP cân tại M
đường cao MH đồng thời là đường trung tuyến
NH = HP = NP:2 = 8:2 = 4 cm.
Trong MNH vuông tại H, áp dụng định lí Pytago
MH2 = MN2 – NH2 = 52 – 42 = 25 – 16 = 9 = 32 MH = 3 cm
Vì MH và NE là các đường trung tuyến K là trọng tâm của MNP
MK =
<b>3</b>
<b>2</b>
MH = <b><sub>3</sub>2</b> .3 = 2 (cm)
Câu 2: (<i>3 điểm</i>): phần a) 2,25 điểm, phần b)0,75 điểm.
I
M
H
B <sub>C</sub>
A
Vì H là trực tâm của ABC (gt)
AH BC và BH AC
Maø MA AC (gt) MA // BH
Vì MB BC (gt) và AH BC (cmt) AH // BM
Xét AMB và ABH
Có: ABM = BAH (so le trong)
AB là cạnh chung
BAM = ABH (so le trong)
ABM = BAH (g.c.g)
AM = BH.
b)Xét IAM và IBH
AM = BH (chứng minh trên)
IMA = IHB (so le trong)
AMI = BHI (g.c.g)
IM = IH (2 cạnh tương ứng)
M là trung điểm của MH.
<b>2.Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra:</b>
<b>3.Hướng dẫn về nhà:</b>
Nắm chắc các kiến thức đã học
Ôn tập lại các kiến thức đã học trong năm học, Phương tiện dạy học tiết sau ôn tập cuối năm.
<b>IV/ Lưu ý khi sử dụng giáo án:</b>
Ngày soạn: 2 / 5 / 2009
Ngày dạy: / / 2009
- Củng cố các kiến thức đã học nhẫt là các trờng hợp bằng nhau của tam giác, các trờng hợp bằng nhau ca
tam giác vuông.
- Rốn k nng vn dng cỏc trờng hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, các góc bằng nhau, hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng vng góc, chứng minh một
điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, một tia là tia phân giác của một góc …
<b>II. Ph ¬ng tiện dạy học:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ, thớc thẳng.
- HS: Dụng cụ học tập
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>Hot ng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Bài tập 1</b></i>
GV treo bảng phụ ghi đề
bài tập 1
Gäi 1 HS lên bảng vẽ hình
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra
xem xét.
Gọi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV n n¾n
HS quan sát đọc đề suy nghĩ
tìm cách lm
1 HS lên bảng vẽ hình và
ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
<b>Bài tập 1: </b>
Cho ACD, qua A kẻ đờng thẳng
song song với CD cắt đờng thẳng
kẻ qua D và song song với AC tại
B. Gọi O là giao điểm của AD và
BC. Chứng minh rằng: a)AB = CD
và AC = BD.
b) O là trung điểm của AD và
BC.
1
2
2
1
O
B
C D
A
Chng minh:
Vỡ: AB // CD, AC // BD (gt)
A1 = D2, D1 = A2.(so le
trong)
Xét ACD và ABD :
Có: A1 = D2( cm trên)
Gäi 1 HS nªu cách làm b)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xng líp kiĨm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
1 HS nêu cách làm b)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS kh¸c nhËn xÐt bỉ sung
HS ghi nhËn
D1 = A2.( cm treân)
ADC = DAB ( g.c.g)
AB = CD, AC = BD ( caïnh
tương ứng)
GV treo bảng phụ ghi
bi tp 2
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
HS quan sỏt c suy ngh
tỡm cỏch lm
1 HS lên bảng vẽ hình và
ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhËn
<b>Bµi tËp 2:</b>
F
E
M
B C
A
Gọi 1 HS nêu cách làm b)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lªn bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
1 HS nêu cách làm b)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhËn
Xét BEM và CFM có:
MB = MC (gt)
BEM = CFM = 1v. (gt)
BME = CMF (ññ)
BEM = CFM
(cạnh huyền –góc nhọn)
BE = CF ( cạnh tương ứng)
b)
V× BEM = CFM (cmtrªn)
ME = MF ( cạnh tương ứng)
Ôn tập các kiến thức đã học, ơn lại kĩ năng trình bày kĩ năng chứng minh.
Làm lại bài tập trên để rèn kĩ năng trình bày chứng minh hình học nói chung và chứng minh hai tam
giác bằng nhau, chứng minh hai đờng thẳng song song nói riêng.
<b>IV/ Lưu ý khi s dng giỏo ỏn:</b>
tg
Hoạt động 1:
GV treo bảng ph ghi
bi tp 1
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
và ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xuống lớp kiÓm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
HS quan sỏt c suy ngh
1 HS lên bảng vẽ hình và
ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gäi HS kh¸c nhËn xÐt bỉ sung
HS ghi nhËn c¸ch làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bỉ sung
HS ghi nhËn
1
2
1 <sub>G</sub>
F
B
C
A
D
E
Gäi 1 HS nêu cách làm b)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viªn xng líp kiĨm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn n¾n
Hoạt động 2:
GV treo bảng phụ ghi đề
bài tập 2
Gäi 1 HS lên bảng vẽ hình
và ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xuống lớp kiểm tra
xem xét.
Gọi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
1 HS nêu cách làm b)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
HS quan sát đọc đề suy nghĩ
tìm cách làm
1 HS lªn bảng vẽ hình và
ghi GT và KL.
Gọi 1 HS nêu cách làm a)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhËn xÐt bæ sung
HS ghi nhËn
Bài tập 2: Cho ABC nhọn. Trên
nửa mặt phẳng bờ là AB chứa điểm
C kẻ ADAB và AD = AB. Trên
nửa mặt phẳng bờ AC không chứa
điểm B kẻ AEAC và AE = AC.
Gọi M là trung điểm của BC, N là
trung điểm của DE.
Gọi 1 HS nêu cách làm b)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
Giáo viên xuống lớp kiểm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lªn bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
Gọi 1 HS nêu cách làm c)
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn cách làm
ớt phỳt hc sinh lm
bi.
Giáo viên xuống líp kiĨm tra
xem xÐt.
Gäi 1 HS lên bảng trình
bày lời giải
Gọi HS khác nhận xét bổ sung
GV uốn nắn
1 HS nêu cách làm b)
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận
1 HS nêu cách làm c)
HS khác nhận xét bổ sung
HS ghi nhận cách làm
1 HS lên bảng trình bày lời
giải
HS khác nhận xét bæ sung
HS ghi nhËn
2
1
E
D
N
M
B C
A
Chøng minh:
a) Chøng minh AC = DE
V× AD AB (gt)
BAC + CAD = 900. (1)
V× AE AC (gt)
DAE + CAD = 900 (2)
Tõ (1) vµ (2) BAC = DAE
XÐt ABC vµ ADE
Cã: AB = AD (gt)
BAC = DAE (cmtrªn)
AC = AE (gt)
ABC = ADE (c.g.c)
BC = DE (2 cạnh tơng ứng)
b)Chứng minh AM = AN:
Vì M và N là trung điểm của BC
và DE (gt) BM = MC = BC / 2
Vµ DN = NE = DE / 2
Mà BC = DE (cmtrên) BM =
DN.
Vì ABC = ADE (cmtrên)
B = D (2 góc t.ứng)
Xét BAM vµ DAN
Cã: AB = AD (gt)
B = D (cmtrªn)
BM = DN (cmtrªn)
BAM = DAN (c.g.c)
AM = AN (2 cạnh tơng ứng)
c)Chứng minh AM AN:
Vì BAM = DAN (cmtrên)
A1 = A2 (2 góc tơng ứng)
Vì AD AB (gt)
A1 + MAD = 900.
A2 + MAD = 900.
AM AN.
tg
<b>Hoạt động 1: trả bài</b>
<b>kiểm tra</b>
GV trả bài kiểm tra cho
học sinh
GV nhận xét kêt quả
Đánh giá kết quả đó
<b>Hoạt động 2: Chữa bài</b>
<b>kiểm tra</b>
GV treo bảng phụ từng
câu, từng bài cho HS đọc
đề từng phần rồi gọi 1HS
lên bảng làm lại rồi cho
HS khác nhận xét
GV uốn nắn, nêu biểu
điểm từng bước
HS nhận lại bài kiểm tra
của mình, xem kết quả
từng phần, từng bài
HS đọc lại đề bài
HS lên bảng làm
Chữa bi kim tra cui nm
Phn hỡnh hc
Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1:
Nếu G là trọng tâm của ABC thì
GA = GB = GC (sai)
Câu 2:
Cho ABC vuông tại A, AB =
4cm, AC = 5cm thì độ dài của cạnh
BC:
BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2
= 42<sub> + 5</sub>2<sub> = 16 + 25 = 41</sub>
BC = <b>41</b> cm
Chọn đáp án C.
Phần tự luận:
3.Cho ABC (AB < AC), AI laø
đường trung tuyến. Gọi M và N lần
<b>Hoạt động 3: Các lỗi sai</b>
<b>phổ biến và các khắc</b>
<b>phục</b>
GV chỉ ra các lỗi sai phổ
biến:
Nhứng lỗi sai phổ biến
phần trắc nghiệm:
Câu 1 phần f) do nhầm lẫn
giữa trọng tâm của tam
giác với giao điểm của ba
đường trung trực của tam
giác.
Caâu 2:
Nhầm lẫn giữa BC và BC2<sub>.</sub>
Nhầm do xác định sai
cơng thức của định lí Py ta
go.
Phần tự luận:
Phần b hay sai do xác định
nhầm hai góc so le trong
GV cho học sinh nêu cách
khắc phục.
Rút ra bài học kinh
nghiệm
GV uốn nắn.
HS ghi nhận các lỗi sai
phổ biến.
HS nêu cách khắc phục
các lỗi sai đó.
HS rút ra bài học kinh
nghiệm
b)Chứng minh BN // CM
c) Biết BC = 10 cm, BM = 3cm.
Tính độ dài MN.
<b>1</b>
<b>1</b> <b>2</b>
<b>1</b>
M
N
I
B C
A
Chứng minh:
a) ( 1 điểm) Xét MIB và NIC
Có : M = N = 900 (gt)
BI = IC (gt)
I1 = I2 (đối đỉnh)
MIB = NIC ( cạnh huyền, góc
nhọn)
MI = NI ( 2 cạnh tương ứng)
Mà I nằm giữa M và N
I là trung điểm của MN.
b) Xét BIN và CIN
Có: BI = IC (gt)
BIN = CIM (đối đỉnh)
MI = NI (chứng minh trên)
IBN = ICM (c.g.c)
B1 = C1 (2 góc tương ứng)
BN // CM ( vì có một cặp góc so le
trong bằng nhau)
c) (1 điểm)
Vì AI là đường trung tuyến của
ABC (gt)
BI =
<b>2</b>
<b>1</b>
BC =
<b>2</b>
<b>1</b>
.10 = 5 (cm)
định lý Pytago ta có:
BI2<sub> = BM</sub>2<sub> + IM</sub>2
IM2 = BI2 – BM2
= 52<sub> – 3</sub>2<sub> = 25 – 9 = 16 = 4</sub>4
IM = 4 (cm) maø IM = IN (cm treân)
IN = 4 cm
MN = IM + IN = 4 + 4 = 8 (cm)