GIẢI CHI TIẾT 100 BÀI TẬP VÔ CƠ HAY VÀ KHĨ
- TAILIEU247.TOP TẬP 1
27-7-2016
TÁC GIẢ : NGUYỄN THÀNH TÍN – 12 Toán (13-16)
Trường THPT Chuyên Tiền Giang
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Đây là tài liệu anh dành tặng các em khóa sau anh , hy vọng với tài liệu này các em sẽ cảm thấy có một
chút điều bổ ít cũng như là thêm cho mình một số phương pháp làm bài tập , anh hy vọng sau tài liệu này các
em sẽ có sự tăng trưởng vượt bậc trong cách suy nghĩ của mình khi đứng trước một bài tốn hóa và cũng như
qua tài liệu này các em cũng sẽ giống như anh thêm yêu thích mơn Hóa hơn và bỏ đi sự lo sợ khi giải một bài
Hóa Vơ cơ nói riêng và các bài tốn Hóa nói chung . Chúc các em có một mùa thi 2017 thành công rực rỡ và
đạt mong ước của mình hãy học hết mình , hết sức có thể thì ta chắc chắn sẽ thu được quả ngọt đó là nụ cười
sau buổi chiều ngày 3-7-2017 .
Đây là tài liệu xin dành tặng nhóm Hóa Học Bookgol nơi đã rèn luyện em , giúp em rất nhiều trong việc
học Hóa .
Ngồi ra : do nguồn tài liệu rộng lớn nên trong q trình biện soạn có một số bài không biết tên tác giả nên
em không trích dẫn được mong các tác giả bỏ qua cho em
Trong q trình biên soạn cịn nhiều sai sót mong các em ,bạn , anh và Thầy ( cô) bỏ qua .
Tiền Giang , ngày 10 tháng 8 năm 2016
Người biên soạn
Nguyễn Thành Tín
“ PHÍA TRƯỚC CHÚNG TA KHƠNG PHẢI LÀ GIAN NAN MÀ PHÍA TRƯỚC CHÚNG TA LÀ
VINH QUANG ĐANG CHỜ ĐĨN
Trích : Thầy Vũ Khắc Ngọc “
Do vậy hãy vượt qua các gian gian trong lúc luyện thi thì sau này chúng ta sẽ gặt được các vinh quang đang
chờ đón các em . Anh ủng hộ các em !!!!!!
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chuyên Tiền Giang
Trang 2
Câu 1: Hòa tan 31,12 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg , Fe , Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
KNO3 . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y ( đktc) gồm ( CO2, NO , H2 , NO2 ) có tỉ khối hơi so
với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hịa có tổng khối lượng là m gam . Cho dung dịch
BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được 140,965 gam kết tủa trắng . Mặt khác cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch Z thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời thu được 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí T (
đktc) . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Cho các nhận định sau :
(a) Giá trị của m là 82,285 gam
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol
(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,04 mol
(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol
Số nhận định đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
( Trích đề thi thừ trường THPT Chuyên Bến Tre )
Lời giải
+
Từ 0.56 lít khí NH4 0.025 mol . Từ BaCl2 SO42- 0.605 mol . Đặt số mol KNO3 là a mol . Ta có :
do có khí H2 bay ra NO3- hết .
Na 1.085 mol
BTDT
a 0.125 mol
Vậy khi cho qua NaOH thì dung dịch sau phản ứng chứa : K a mol
SO 2 0.605 mol
4
Fe 2 x mol
2
Mg y mol
BTDT
2 x 2 y 1.06 mol
Trong dung dịch chỉ chứa NH 4 0.025
KL.KT
58 x 90 y 42.9
K 0.125
SO4 2 0.605 mol
x 0.15 mol
m=88.285 gam
y 0.38 mol
BTKL H2O 0.495 mol .BTH H2 0.06 mol . Tổng mol N NO và NO2 0.1 mol
Đặt CO2 a mol . NO b mol , NO2 c mol
a b c 0.14 mol
a 0.04 mol
b 0.04 mol nFeCO3 = 0.04 mol
b c 0.1 mol
44a 30b 46c 5.72
c 0.06 mol
Đặt Mg z mol , Fe t mol , Fe3O4 e mol . Lập hệ z= 0.15 mol , t= 0.16 mol , e= 0.06 mol
Chon nhận xét đáp số
Đối với các bài tốn như thế này thì việc đầu tiên là ta không cần quan tâm khúc đầu nó có gì
mà hãy xem dung dịch nó chứa gì và khí bay ra có khí hidro khơng ( nhằm xác định xem NO 3- đã hết
hay chưa ) . Kế đó ta xem đề cho qua dung dịch gì , việc cho qua dung dịch nào đó thu được bao nhiêu
gam tủa hay lượng chất đó phản ứng bao nhiêu là nhằm mục đích xác định số mol cùa các anion có
trong dung dịch mà ta thu được thơi . Do vậy ta hãy quan tâm các điều trên , sau khi tính được các điều
đó kế đó ta tư duy xem nên đặt ẩn ở đâu để tối ưu cách giải và rút ngắn thời gian nhất .
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 3
Câu 2 : Hịa tan hồn tồn m ( g) hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3 , Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3
0,045 mol và H2SO4 , thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (
Khơng chứa ion Fe3+ ) và 3,808 lít ( dktc) hỗn hợp khí Z ( trong đó có 0,02 mol H2 ) . Tỉ khối của Z so với
O2 bẳng 19/17 . Thêm tiếp dung dịch NaOH 2 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72
gam thì vừa hết 865 ml . Mặt khác , dung dịch tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được dung dịch T.
Cho lượng dư AgNO3 vào T thu dược 256,04 am kết tủa . Giá trị của m là :
A. 27,2
B. 19,8
C. 22,8
D. 26,5
Lời giải
BaCl2 0.455 mol . Từ NaOH 0.865 mol . Khi đó dung dịch sau cùng có Na+ 0.91 mol . SO42- 0.455 mol .
Mg 2 x mol
2
Fe y mol
Cu 2 z mol
Trong dung dịch Y chứa các ion :
NH 4 t mol
Na 0.045 mol
SO4 2 0.455 mol
2 x 2 y 2 z t 0.865
x 0.2
24 x 56 y 64 z 18t 17,89
y 0.18
Khi đó ta có :
58 x 90 y 98 z 31, 72
z 0.04
y 0.18
t 0.025
Ta có Mg 0.2 mol , Cu(NO3)2 0.04 mol. BTH H2O 0.385 mol . BTKL m= 27.2 gam
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm CuS, FeS2 và FeCO3 bằng lượng oxi vừa đủ, thu
43
được hỗn hợp rắn gồm (Fe2O3; CuO) và hỗn hợp khí Y gồm (CO2, SO2) có tỉ khối so với He bằng
. Hấp
3
thụ toàn bộ Y vào nước vôi trong lấy dư, thu được 6,8 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam X trong
dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 0,35 mol hỗn hợp khí gồm (CO2, NO2). Cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần
nhất của x là.
( Thầy : Tào Mạnh Đức )
A. 15,5
B. 14,5
C. 16,0
D. 15,0
Lời giải
100a 120b 6,8
CO2 a mol
a 0, 02
172
44a 64b
a b
b 0, 04
SO2 b mol
3
NO2
nNO2 0,33 mol
Ta có : 0,35 mol
CO2 0, 02 mol
CuS x mol
Ta có : FeS 2 y mol
FeCO 0, 02 mol
3
BTS
x 2 y 0, 04
x 0, 02 mol
BTE
8 x 15 y 0,31
y 0, 01 mol
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 4
Cu (OH ) 2 0, 02 mol
Vậy x gam tủa gồm Fe(OH )3 0, 03 mol x 14, 49 gam
BaSO 0, 04 mol
4
Câu 4: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol
NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hịa có khối
lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung
dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được
13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X là.
A. 20,45%
B. 17,04%
C. 27,27%
D. 23,86%
( Thầy : Tào Mạnh Đức )
Lời giải
O2
NaOH du
BTKL H2O 0,62 . dd Y
Mg (OH )2
13,6 gam MgO MgO 0,34 mol
Mg 2 0,34 mol
3
Al y mol
BTDT
x 3 y z 0, 4
x 0,12 mol
NH z mol
4
KL
149,16 gam gồm
62 x 27 y 18 z 12, 48 y 0,16 mol
z 0, 04 mol
BTH
Na 1, 08 mol
z 0, 04 mol
SO 2 1, 08 mol
4
NO3 x mol
Mg 0,3 mol
BTO
Al2O3 0, 02 mol
N 2O 0, 08 mol
BT Al
% Al = 20,45%
CO2 0, 04 mol
Al 0,12 mol
MgCO 0, 04 mol
3
BTN
Ta có :
Câu 5. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ca, Al4C3 và CaC2 vào nước dư, thấy thoát ra hỗn hợp khí X; đồng
thời thu được 3,12 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Đun nóng tồn bộ X có mặt Ni
làm xúc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon có thể tích là
8,064 lít (đktc). Giá trị của m là.
A. 21,54 gam
B. 24,12 gam
C. 22,86 gam
D. 23,04 gam
( Thầy : Tào Mạnh Đức )
Lời Giải
3,12 gam
Ca a mol
4c 2a 2b 0, 04
H 2O
chi chua 2 hiđrocacbon
Đặt : Al4C3 c mol
2b a
H 2 ( Ni ,t 0 )
mol
0,36 mol
b 3c 0,36
CaC2 b
a 0,12 mol
b 0, 06 mol m 23, 04 gam
c 0,1 mol
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 5
Câu 6. Hòa tan hết 9,66 gam hỗn hợp gồm Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,68 mol NaHSO4 và 0,04
mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2,
N2O, H2 (trong đó số mol của N2O là 0,03 mol). Tỉ khối của Y so với He bằng a. Đế tác dụng tối đa các muối
có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,9 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.
A. 4,5
B. 5,0
C. 6,0
D. 5,5
( Thầy : Tào Mạnh Đức )
Giải
Na 1,58mol
NaOH 0,9 mol
SO4 2 0, 68mol x 0, 22 mol
X
mol
AlO2 x
Al 3 0, 22mol
mol
Na 0, 68
BTDT
y 0, 02mol . Đặt nH 2 a mol
Trong X chứa :
mol
NH 4 y
SO 2 0, 68mol
4
. BTH H2O 0,32 a
mol
0,32 a 0, 03 0, 04 3
N
O
N 2O
H 2O
H 2O
2
NO3
NO3
BTO nAl ( NO3 )3
nAl 0, 22
9
9
a= 0,05 mol . BTN N2 0,01 mol a=4,72222
0,32 a 0, 03 0, 04 3
mol
Câu 7. Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol
Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hồn tồn, thấy thốt ra hỗn hợp khí X gồm NO, N 2O và 0,06
mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất
tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần
nhất của a là.
A. 10,2
B. 10,0
C. 10,4
D. 10,6
( Thầy : Tào Mạnh Đức )
Giải
Từ 0,06 mol CO2 FeCO3 0,06 mol Mg 0,53 mol
Na 2, 48mol
NaOH 1,26 mol
BTDT
SO4 2 1, 22mol
x 0, 04mol
Y
mol
NO3 x
Mg 2 0,53mol
2
mol
Fe 0, 08
Na 1, 22mol
BTDT
Trong Y chứa :
y 0, 04mol . BTH H2O 0,53 mol .
mol
NH 4 y
SO 2 1, 22mol
4
NO3 0, 04mol
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 6
nNO a mol
Đặt
nN2O b mol
BTO
a b 0,13mol
BTN
a 2b 0,16mol
mol
a 0,1
a= 9,16
mol
b 0, 03
Câu 8 : Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 , Fe(NO3)2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4
Loãng . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa
và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Biết tỉ khối của Z so với He là
23 : 18 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 30.
( Thầy : Tào Mạnh Đức )
Giải
46
dZ / He
mol
NO a mol
30a 2b (a b)
a 0, 05
Đặt :
9
mol
mol
10,08l
H 2 b
b 0, 4
a b 0, 45
H2O : 1,05 mol . BTH NH4+ 0,05 mol . BT.Nito Fe(NO3)2 0,05 mol . BTO Fe3O4 0,2 mol
Al 0,4 mol
% Al = 16,3%
Câu 9 : Hòa tan hết 9,9 gam rắn X gồm Al; Al2O3 và Al(OH)3 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản
ứng xảy ra xong được 3,584 lít (đkc) hỗn hợp NO; NO2 có tỉ khối so với H2 là 18 (khơng cịn sản phẩm khử khác)
và dung dịch Y. Thêm 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thấy sau phản ứng xuất hiện 14,04 gam kết
tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 14,00%
B. 60,00%
C. 50,00%
D. 30,00%
Giải
3
mol
mol
NO 0,1
Al x
Ta tính được :
. Trong dung dịch Y chứa :
.
mol
mol
NO2 0, 06
NO3 3x
Ta có : n 4nAl 3 nOH nAl 3 0, 24 mol nNO 0,88 mol
3
Al a
Ta đặt : Al2O3 b mol
. BTH H2O (0,44 + 1,5c )mol
mol
Al (OH )3 c
mol
BTO
3b 3c 0,88*3 0, 72*3 0,1 0, 06* 2 0, 44 1,5c
27a 102b 78c 9,9
a 2b c 0, 24
a 0,12
b 0, 05 % Al2O3 = 51,51%
c 0, 02
Câu 10 : Hòa tan hết 24,018 gam hỗn hợp rắn X gồm gồm FeCl3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch
chứa 0,736 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,024 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch Y, thu được 115,738 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn tồn và khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. là. Phần trăm về khối lượng của FeCl3 trong
X là :
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chuyên Tiền Giang
Trang 7
A. 17,2%
B. 16,4%
C. 17,4%
D. 17,8%
Giải
Fe 2 a mol
3 mol
Fe b
Dung dịch Y chứa : 2 mol . BTH H2O 0,368 mol .
Cu c
Cl d mol
Bảo toàn các nguyên tố Cu , N , Cl , Fe thì ta có :
mol
d 92
BTDT
FeCl
3
2a 3b 2c d
3
375
n
Cu ( NO ) c mol
108a 143,5d 115, 738
3 2
BTKL
mol
56a 56b 64c 35,5d 43,538
Fe
(
NO
)
0,
012
c
3 2
232 a 232 b 256 c 511 d 43, 680 2
mol
3
Fe O a b c d 7
3
3
18
9000
3 4 3 3 3 9 90
a 0, 014mol
mol
b 0, 252
. Khi đó rắn X chứa :
mol
c 0, 006
d 0, 796mol
FeCl3 0,02mol
mol
Cu NO3 2 0,006
% FeCl3 17,85 %
mol
Fe NO3 2 0, 006
mol
Fe3O4 0, 08
Câu 11 : Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối
lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hịa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2
và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a
là.
A. 6,5
B. 7,0
C. 7,5
D. 8,0
Giải
19,52 m
Đặt khối lượng hỗn hợp khí là : m ( gam ) . BTKL nH 2O
18
mol
Mg 2 x mol
Trong 215,08 gam có :
NH 4 y mol
SO4 2 1, 64mol
KL
24 x 18 y 19,92
BTDT
2 x y 1, 64
x 0,8
mol
y 0, 04
mol
Na 1, 64mol
Mg a mol
Trong 30,24 gam rắn X có : MgCO3 b mol
Mg ( NO3 )2 c mol
nMg a b c 0,8
a 0, 68mol
nO ( X )
3b 6c 0,54
b 0, 06mol
30,24 g ( X )
24a 84b 148c 30, 24 c 0, 06mol
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 8
CO2 0, 06mol
19,52 m
N 2O 0, 06mol . BTO 0,54 0,36 0,18
18
mol
N
0,
04
2
m 6,56 gam nH 2 0, 08mol
d Z 41
B
He 6
Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe3O4 , MgCO3 , Fe(NO3)2 ( trong đó Oxi chiếm
31,858% khối lượng hỗn hợp ) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl . Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11 .
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y . Kết thúc các phản ứng thu được 334,4 gam kết tủa và có 0,02
mol khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) . Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối . Phần trăm khối
lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là :
A. 25,66%
B. 24,65%
C. 34,56%
D.27,04%
Giải
Cách 1 : Do khi cơ cạn dung dịch Y thì H+ khơng cịn nằm trong dung dịch Y HClp.ư = 2,16
+
mol ( H = 4nNO ) .
BTKL H2O : 1 mol
AgCl 2, 24mol
Ag ( phản ứng với Fe2+ ) = 0,18 mol
Trong 334, 4 :
KL
mol
Ag 0,12
Fe 2 0,18mol
3 mol
Fe a
Mg 2 b mol
BTDT
mol
3a 2b 1, 72
BTH
a 0,12
mol
NH 4 0, 04 KL
Dung dịch Y
mol
a
b
56
24
23,
04
b 0, 68
mol
Cl 2, 24
H 0, 08mol
mol
Na 0, 04
54,24 g
24 x 232 y 84 z 180t 54, 24 gam
Mg x mol
x 0, 64mol
mol
nMg x z 0, 68mol
mol
Fe3O4 y
y 0, 06
Ta đăt :
mol
mol
nFe 3 y t 0,3mol
MgCO3 z
z 0, 04
mol
nO ( X )
mol
t 0,12
Fe( NO3 ) 2 t
4 y 3z 6t 1, 08mol
% Fe3O4 25, 66%
( Lưu ý : cách lập hệ 4 ẩn trên là rất hanh tuy nhiên cách đó chỉ làm khi nào trong tay ta có máy
tình có chức năng giải hệ phương trình 4 ẩn . Và nếu như chúng ta chỉ có máy tính có chức năng giải
hệ 3 ẩn trớ xuống thì vẫn có thể giải bài này nhanh gọn lẹ thơng qua các cách suy nghĩ hóa học hết sức
tự nhiên như sau )
Cách 2 : O ( X) =1,08 mol . BTO O trong hỗn hợp khí là 0,2 mol . Khi đó ta có :
O ( khi )
mol
mol
x 2 y 0, 2
x 0,12
MgCO3 : 0,04 mol Mg 0,64 mol
mol
0,16mol
mol
y 0, 04
x y 0,16
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 9
Mg 0, 64mol
mol
KL
232a 180b 35,52 a 0, 06mol
MgCO3 0, 04
O( X )
Ta có :
A
mol
mol
4a 6b 0,96
Fe3O4 a
b 0,12
Fe( NO ) b mol
3 2
Rõ ràng cách xử lí thứ 2 mang đậm dấu ấn Hóa Học hơn là cách 1 . Cách 2 mang đậm tính chất
tư duy Hóa Học và sự khéo léo khi đặt ẩn để giải giúp ta giảm bớt lượng ẩn số trong bài toán . Đây là
cái đẹp của Hóa vơ cơ nói riêng và Hóa Học nói chung . Tuy nhiên trong phòng thi ta nên lựa chọn cách
1 vì trong phịng thi với tư thế phải giải 50 câu cùng áp lực tâm lí sẽ dễ dẫn dến các sai số trong cách 2
và dẫn đến ra kết quả là số mol xấu khiến tâm lí ta bối rối và sẽ ảnh hưởng các câu sau . Do vậy ta nên
lựa chọn cách 1 để tối ưu cách giải và thời gian
Câu 13 Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl loãng
dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2(đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 8,64
gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy thốt ra 1,008 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp
X là.
A. 19,23%
B. 20,51%
C. 22,44%
D. 21,15%
Giải
0, 04mol H 2
Fe2 x mol
3 mol
AgCl 4a mol
Fe y
AgNO3
HCl , H 2 SO4
BaCl2
mol
Zn 2 z mol
Ta có sơ đồ : 29, 64 gam
dd
BaSO4 a
dd Y
2 mol
mol
Ag x
Cu t
Cl 2a mol
SO 2 a mol
4
Ta có : 108x + 807a = 212,1 (1)
Mà 2x + 3y + 2z + 2t = 40a (2)
Cu t mol
mol
BTH
mol
H 2O : 2a 0, 04
Fe x y
Quy đổi hỗn hợp X về :
mol
BTO
O( X ) : 2a 0, 04
Zn z mol
O
Ta BTE 3(x + y ) + 2t + 2z = 4a + 0,32
x = 0,32 mol a = 0,22 mol
BTKL m = 59,98 gam Chọn B
Câu 14 : Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (oxi chiếm 25% khối lƣợng). Cho m gam X vào dung dịch gồm
H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 35,74 gam chỉ chứa muối trung hòa và 0,02 mol NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với:
A. 55
B. 60
C. 65
D. 70
Giải :
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chuyên Tiền Giang
Trang 10
mol
KNO3 a
Ta có : m + 297a = 35,74 + 0,02*30 + mH 2O . Với :
mol
H 2 SO4 2a
m 297 a 36,34
. Ta có : BTH 4a
( do thu được 2 muối trung hòa ) ( 1)
9
0, 25m
m 297a 36,34
3a 3 a 0, 02 0, 02
BTO
16
18
n
NO3
Mg 2 x mol
2 mol
Fe y
Fe3 z mol
Vậy trong 35,75 gam có :
mol
2
SO4 0, 2
NO 0, 08mol
3
K 0,1mol
mol
m 10, 24 gam
(2) . Từ (1) và (2)
mol
a 0,1
nO ( H 2O )
BTDT
x 0, 04mol
2 x 2 y 3 z 0,38
KL
24 x 56 y 56 z 7, 68
y 0, 06mol
z 0, 06mol
232 ( y z )
10,34 gam
24 x
10, 24
3
Mg (OH ) 2
Fe(OH )
2
a 60, 74 gam . Vậy chọn B
Vậy khi cho qua dung dịch Ba(OH)2 dư ta có : a gam
Fe
(
OH
)
3
BaSO4
Qua bài trên đặc trưng cho phương pháp làm như trên khi gặp bài toán và dữ liệu cho phần trăm
oxi
Câu 15 : Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch
Y thu được 59,04 gam muối trung hịa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thầy có 0,44 mol NaOH phản ứng.
Phần trăm khối lượng của Fe có trong X gần nhất với :
A. 2,5%
B. 2,8%
C. 4,2%
D. 6,3%
Giải
Na 0, 44mol
mol
K 0,32
BTDT
nNO 0,12mol N : 0,16mol nFe ( NO3 )2 : 0, 08mol
Dung dịch sau cùng chứa :
2
mol
3
SO4 0,32
NO
3
Do thu được muối trung hòa nên H+ hết nH2O : 0,16mol
BTO 4nFe3O4 6*0,08 0,12*3 0,04 0,16 nFe3O4 0,02mol
BTKL m = 19,6 gam Fe : 0,01 mol % Fe = 2,86% B
Câu 16 : Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3 và Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa
H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nóng nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat
(khơng chứa muối amoni) và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỷ khối của Z so với He bằng
99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng 480 ml. Lấy kết tủa
nung ngồi khơng khí đến khi khối lượng khơng đổi thu được 12,96 gam rắn. Giá trị của V gần nhất với
A. 2,2
B. 2,4
C. 3,2
D. 3,6
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang
Trang 11
Giải
Do thu được kết tủa cực đại ion SO42 trong dd Y Na2 SO4 0, 41mol (do Na bd Na sau )
Kl n
Dung dịch Y gồm : Na 0,1mol và ta có : 12,96 gam có :
SO 2 0, 41mol
4
KLn
2 0, 72 mol mKl = 7,2 gam
O
2
BTKl 11,54 + 0,41*98 + 0,1*85 = 48,86 + m + mH 2O với m là khối lượng hỗn hợp khí
nH 2O
11,36 m
11,36 m
. BTH 0, 41* 2
m 3,98 gam n.khi = 0,11 V = 2,464 lít B
18
9
Câu 17 : Hịa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm
1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối
hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí khơng màu trong đó có một khí hóa nâu ngồi khơng khí. Cho dung dịch
Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch
T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 20,8
gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 150.
B. 151.
C. 152.
D. 153.
Giải
Mg x mol
17,32 gam
24 x 232 y 180 z 17,32 (1)
Ta đặt : Fe3O4 y mol
20,8 gam
40 x 240 y 80 z 20,8 (2)
mol
Fe( NO3 ) 2 z
nAg 0,3mol nFe2 0,3mol
Fe3
mol
nNH 2 z 0, 01
2
BTDT
mol
mol
mol
4
dd : Fe 0,3
nFe3 0, 2 nFe 0,5 m 28 gam
Cl 1, 2mol
BTO
4 y 6 z 0,07 0,08*3 nH2O nH2O 4 y 6 z 0,17
mol
BTH
1,12 8 y 12 z 0,17*2 8 z 0, 01*4 0, 06 8 y 20 z 0, 68 (3)
x 0, 4mol
Từ (1) , (2) và (3) y 0, 01mol
z 0, 03mol
Mg 2 0, 4mol
2 mol
Fe a
. Dung dịch Y chứa : Fe3 b mol
( do thu được H2 nên NO3- hết)
Cl 1, 04mol
NH 4 0, 07 mol
BTDT
mol
mol
2a 3b 0,17
a 0, 01
Ag 0, 01
m (g)
m 150,32 gam A
mol
mol
nFe a b 0, 06
b 0, 05
AgCl 1, 04
Câu 18 : Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp X (dạng bột) gồm Fe, Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl loãng
dư, thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí H2(đktc). Sục khí H2S đến dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 8,64
gam kết tủa. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, sau khi kết thúc phản ứng thấy thốt ra 1,008 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 139,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp
X là.
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 12
A. 19,23%
B. 20,51%
C. 22,44%
D. 21,15%
Giải
Cu 2 a mol
Fe2 b mol
Fe
Cu
Quy đổi hỗn hợp X về :
HCl
O
Fe3 c mol
H 0,18mol
BTDT
Cl 2a 2b 3c 0,18
mol
0, 04mol H 2
CuS a mol
8,64 gam
c mol 96a 16b 8, 64 (1)
S
2
Ta có :
Ag b 0,135 mol
AgNO3
287a 395b 430,5c 127, 79 (2)
mol
AgCl
2
a
2
b
3
c
0,18
Ta có HCl.bđ = 2a+2b+3c+0,18 mol H+.p.ư = 2a+2b+3c mol . Ta có các q trình :
2H
2 a 2b 3c 0,08
O 2
mol
H 2O
a b 1,5c 0,04
mol
2 H 2e H 2
0,08mol
Fe b c
0,04mol
mol
80a 72b 80c 25, 6 (3)
Cu a mol
O a b 1,5c 0, 04
mol
a 0, 08mol
Từ (1) , (2) và (3) b 0, 2mol %O 21,15% . Chọn D
c 0, 06mol
Câu 19 : Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12
mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4 + ) và
0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,045
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 220,11 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của
Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là.
A. 49,6%
B. 43,8%
C. 37,2%
D. 46,5%
Giải
220,11 gam kết tủa gồm :
AgCl 1,5mol
Ag x mol
x 0, 045
mol
Fe2 0,18mol
H du 0,18mol
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 13
Fe 2 0,18mol
Dung dịch Y chứa :
Fe3
H
du
0,18
mol
BTDT
nFe3 0,32mol
Cl 1,5mol
BTH
nH 2O 0, 72mol
m.Khi 5,36 gam
BTKL
NO 0,12mol
N 2O 0, 04mol
BTN
nFe ( NO3 )2 0, 04mol
BTO
nFe3O4 0, 07 mol % Fe3O4 43,38%
Do khi ta thấy dung dịch sau phản ứng qua AgNO3 mà có tạo ra khí NO và thu được kết tùa có Ag
vậy trong dung dịch chứa H+ dư và Fe2+ do vậy trong dung dịch không thể chứa NO3- được do đó NO3hết .
Câu 20 : Hòa tan 13,92 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu vào 105 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim
loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho
500 ml dung dịch KOH 1,2M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung
T đến khối lượng không đổi thu được 49,26 gam chất rắn Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ
phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 14%.
Giải
13,92 gam
mol
Cu y mol
56 z 64 y 13,92
CuO
z 0,18
Ta có: 19, 2 gam
19,2 gam
mol
Fe z mol
80 z 80 y 19, 2
y 0, 06
Fe2O3
KNO3 x 0, 66 mol
NO3 x 0, 66mol
mol
TH1 : Trong dung dịch X có chứa HNO3 dư x mol
KOH x 0, 06
KOH
( Loại )
TH2 : Trong dung dịch không chứa HNO3 .
Fe 2 a mol
3 mol
KNO3 2a 3b 0,12 mol
Fe b
KOH
Khi đó trong dung dịch chứa : 2 mol
mol
Cu c
KOH 0, 48 2a 3b
mol
BTDT
NO3 2a 3b 0,12
mol
nFe a b 0,18mol
a 0,12
mol
42,96 gam
b 0, 06
58a 87b 12,18
Đặt Khí Cơng thức là : NxOy a mol . Ta có
BTN
mol
ax 0,3mol
x 5
ax 0,3
N5O8 0, 06mol
BTE
mol
mol
y 8
5ax 2ay 0,54
ay 0, 48
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chuyên Tiền Giang
Trang 14
BTKL
mX 107, 04 gam
% Fe( NO3 )3 13,565%
Câu 21 : Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau
khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thốt ra 1,344 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X , sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc)
khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất
với?
A. 16%
B. 17%
C. 18%
D. 19%
Giải
AgCl 0,58
Ta có kết tủa có :
mol
Ag x
Fe 2 0, 04mol
x 0, 01mol
mol
H 0, 04
BTKL
nH 2O 0, 24mol
mol
Mg 2 x mol
Fe 2 0, 04mol
dd X :
Fe3 y mol
NH 4 z mol
BTDT
2 x 3 y z 0, 46 (1)
KL
24 x 56 y 18 z 7,18 (2)
Cl 0,58mol
H 0, 04mol
Ta có :
BTH
nH 2 0, 03 2 z
n NO 2 z 0, 03
NO2
nFe ( NO3 )2
BTN
24 x
mol
3 z 0, 03
2
232 y
1537
(3)
154 z
3
150
mol
x 0,105mol
Từ (1) , (2) và (3) y 0, 08mol % Mg 16,935%
z 0, 01mol
Câu 22 : Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl
(dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực
trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thốt ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thốt ra (sản phẩm
khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 116,85 gam
B. 118,64 gam
C. 117,39 gam
D. 116,31 gam
Giải
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang
Trang 15
Fe3O4 a mol
Đặt : Fe2O3 b mol
Cu c mol
Fe3 2a 2b 2c mol
Fe3 2a 2b mol
mol
2 mol
Fe a
dd Y : Fe 2 a 2c
Cu c mol
2 mol
Cu c
13 g FeCl3
a b c 0, 04 (1)
Ta có :
KL
232a 160b 64c 27, 2 (2)
Ta có q trình điện phân :
() 2Cl Cl2 2e
( )
Fe3
1e Fe 2
2 a 2b 2 c mol
Cu 2 2e Cu
c mol
mgiam mCl2 mCu 71 a b 64c 13, 64
a b mol
c mol
a 0, 04mol
b 0, 08mol
c 0, 08mol
Cl 0, 66mol
Dung dịch sau điện phân chứa :
2
Fe 0, 28
mol
H du 0,1mol
Ag 0, 205mol
m 116,85 gam
mol
AgCl 0, 66
AgNO3
Câu 23 : Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05
mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X
thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc
khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X
chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là.
A. 63,88 gam
B. 58,48 gam
C. 64,96 gam
D. 95,2 gam
Giải
NO 0, 01mol
Ta có từ hỗn hợp khí ta có :
mol
N 2 0, 01
BTKL
nH 2O 0,18mol
t
X NaOH
0
MgO
Fe2O3
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 16
Mg 2 x mol
Fe 2 y mol
Fe3 z mol
Dung dịch X chứa :
BTH
NH 4 0, 01mol
Cl 0, 4mol
BTN
NO3 0, 01mol
BTDT
x 0,1mol
2 x 2 y 3z 0,35
KL
24 x 56 y 56 z 6,32 y 0, 06mol
9,6 gam
z 0, 01mol
40 x 80 y 80 z 9, 6
Na 0, 05mol
mol
AgCl 0, 4
X
m 63,88 gam
mol
Ag 0, 06
AgNO3
Câu 24 : Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kính thu được hỗn hợp X. Lấy 52,550
gam X đem nung nóng , sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí O2. Biết KClO3 bị nhiệt
phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho tồn bộ Y tác dụng hoàn toàn
với axit HCl đặc du đung nóng , sau phản ứng cơ cạn dung dịch thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất
của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 trong X là :
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75%
D. 80%
Giải
KMnO4 a mol
Ta đặt : KClO3 b mol
mol
MnO2 c
14,9 gam
b 0, 2mol
51,275 gam
MnCl2 a c
KCl a b
mol
mol
a 0,15mol
b 0, 2mol
mol
c 0, 2
mX mY
0,32mol ma nKClO3 0, 2mol nKMnO4 p.u 0,12mol
32
h 80%
O2
Câu 25 : Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm
6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Tồn bộ lượng khí
clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hịa tan hồn tồn Y vào nước
được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá
trị m là:
A. 22,44
B. 28,0
C. 33,6
D. 25,2.
Giải
Ta có :
KMnO4 0,14mol nO mX mY 3, 2 gam nO 0,1mol
2
2
KClO3 0,15mol
BTE
0,14*5 0,15*6 0,1*4 2nCl2 nCl2 0,6mol
Cl 1, 2mol AgCl 1, 2mol mAgCl 172, 2 204,6 Co Ag
nAg 0,3mol nFe2 0,3mol
Fe3
BTDT
dd : Fe2 0,3mol
nFe3 0, 2mol nFe 0,5mol m 28 gam
mol
Cl 1, 2
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 17
Câu 26 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm bốn muối trung hòa vào nước thu được dung dung dịch X, chia
dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào phần một thu được kết tủa lớn nhất
là hai hiđroxit kim loại, lọc kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam một oxit
kim loại. Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Ba(NO3)2 vừa đủ thu được kết tủa màu trắng không tan
trong axit mạnh và dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 tạo ra 20,09 gam
kết tủa màu trắng không tan trong các axit mạnh. Mặt khác dung dịch Y làm mất màu vừa đúng 0,04 mol
KMnO4 trong môi trường H2SO4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 97.
B. 111.
C. 55.
D. 49.
Giải
Cách nhanh nhất để biết các kim loại trong muối là ta dùng Table chạy kim loại bằng cách như sau :
24
. Với M là Kim loại và n là hóa trị của nguyên tố đó trong oxit kim loại . Chạy Table ta tìm được
2 M 16n
M 56
cặp số
( cho số đẹp ) Kim loại trong muối là Fe . Ta đi tìm xem cịn kim loại nào khác trong
n 3
muối đó ngồi Fe khơng , ta thấy rằng khi cho qua NaOH ta thu được hai kết tủa hidroxit nên ta suy ra được
hai hidroxit này là sắt 2 và sắt 3 ( cũng do lọc kết tủa rồi nung ta chỉ thu được 24 gam rắn duy nhất nẹn các
kim loại như Cu , Al,………. Loại )
Khi cho qua Ba(NO3)2 thu được kết tùa trắng không tan trong axit mạnh suy ra 1 trong hai anion trong hỗn
hợp 4 muối là SO42 Và do khi cho qua AgNO3 thu được kết tủa khơng tan trong axit mạnh suy ra anion cịn lại ttrong hỗn hợp
4 muối là ClVậy trong dung dịch ta có :
BTFe
Fe3 0,1mol
BTDT
mol
mol
2 x y 0, 7
KMnO4 ( BTE )
x 0, 28
2 0, 04 5
Fe
20,09
m 97,3 gam
mol
1
143,5 y 20, 09 y 0,14
2
mol
SO4 x
Cl y mol
Câu 27 : Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim
loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2
vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí
Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa
lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3
trong A gần nhất với :
A.9,7%
B.9,6%
C.9,5%
D.9,4%
Giải
Ta đặt :
Mg 4a mol
Al 5a
mol
()
Mg (OH )2 4a mol
Al (OH )3 5a
mol
a 0,1mol
0,1mol NO
mol
Trong khí ta sẽ xác định được : mol
N 2O nN2O 0,15 .
0, 2 N
mol
2
nN2 0, 05
BTE
nNH 0,0375mol nHNO3bd 3, 45mol ( CT : nHNO3 p.u 12nN2 10nNH 10nN2O 4nNO 2nNO2 )
4
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
4
Trang 18
( Lưu ý công thức trên áp dụng khi hỗn hợp rắn đề cho chỉ các kim loại , nếu đề cho hỗn hợp các oxit hay
muối kim loại ta phải dựa trên bảo tồn mol electron để tính mol axit phản ứng )
BTKL
m 1098,85 gam % Al ( NO3 )3 9,7%
Câu 28 : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được
chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl,
thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H2,
tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A.82.
B. 74.
C. 72.
D. 80
Giải
mol
N ( X ) 0,5 x mol
NO2 x
Ta đặt :
x y 0, 45
mol
O( X ) 1,5 2*( x y ) 0, 6 mol
O
y
2
H 0, 01mol
Trong Z chứa : 2
mol
N 2 0, 04
Ta có :
BTN
nNH 0, 42 x
mol
4
nH 2O 2 x 0, 2
BTH
mol
BTO
0, 6 2 x 0, 2 x 0, 4mol
BTDT
Mg 2 0,39mol
2
mol
Cu 0, 25
m 71,87 gam
Trong dung dịch Y chứa : mol
Cl
1,3
NH 0, 02mol
4
Câu 29 : Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ
thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m gần nhất với?
A. 83.
B. 70.
C. 76.
D. 79
Giải
20 gam
56a 64b 16c 20 a 0,16mol
22,4 gam
80a 80b 22, 4 b 0,12mol
Cu b mol .
16,8%( X )
c 0, 21mol
O c mol
c 0, 21
Fe a mol
Quy đổi hỗn hợp X về :
Ta có :
4 H NO3 NO 2 H 2O
0,06mol
2H O
2
H 2O
nH 0,66mol b 0, 46mol
mol
0,21
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 19
Mg 2 0,12mol
2 mol
Fe x
BTDT
2 x 3 y 0,36 x 0,12mol
3 mol
Trong dung dịch Y chứa : Fe y
nFe
mol
x
y
0,16
Cl 0, 46mol
y 0, 04
NO3 0,14mol
Ag 0,12mol
AgCl 0, 46mol
m 78,97 gam
Câu 31 : Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối
lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hịa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm
N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a.
Giá trị gần nhất của a là.
A. 6,5
B. 7,0
C. 7,5
D. 8,0
Giải
O(X)= 0,54 mol
Mg 2 x mol
mol
BTDT
mol
2 x y 1.64
Na 1, 64
x 0,8
215,08 gam
Dumg dịch bao gồm :
mol
mol
NH 4 y
24 x 18 y 19,92 y 0, 04
SO 2 1, 64mol
4
30,24 gam
24a 84b 148c 30, 24 a 0, 68mol
Mg a mol
nMg a b c 0,8
b 0, 06mol
Ta đặt : MgCO3 b mol
nO
mol
mol
c 0, 06
Mg ( NO3 ) 2 c
3b 6c 0,54
Từ đó ta có :
BTN
nN 2 0, 04 mol
mol
CO2 0, 06
mol
N 2O 0, 06
BTO
nH 2O 0, 72 mol
BTH
nH 2 0, 08mol
a 6,83333
Câu 32 : Cho 46,14g hỗn hợp H gồm Fe, Fe(NO3)2, Cu, AlCl3 (số mol Fe bằng số mol Cu) tác dụng với 400
ml dung dịch HCl 2,5M, thu được khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa 1,29 mol AgNO3 tác dụng
vừa đủ với dung dịch X, thì thấy thốt ra 0,224 lít (đktc) khí NO và thu được lượng kết tủa lớn nhất. Biết NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa là
A. 190,96g
B. 179,08g
C. 160,72g
D. 187,72g
Giải
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 20
Fe a mol
Trong hỗn hợp X ta đặt :
Cu a mol
Fe( NO3 ) 2 b mol
AlCl3 c mol
Ta có : H du 0,04mol H p.u 0,96mol NO3 0, 24mol Fe( NO3 )2 0,12mol
Al 3 c
a 0,16mol
3
Fe a 0,12
AgNO3
ddY 2
(do AgNO3vd ) c 0, 04mol
Dung dịch X
Cu a
b 0,12mol
NO 1, 28
3
Fe3 x
2
Fe y
BTDT
Cu 2 0,16
3x 2 y 0, 64 x 0, 08
Trong dung dịch X chứa : 3
nFe x y 0, 28
y 0, 2
Al 0, 04
Cl 1,12
H du 0, 04
mol
Ag 0,17 ( tao khi NO)
Vậy trong kết tủa chứa :
m 179, 08 gam
mol
AgCl
1,12
Câu 33 : Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,22 mol
HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2
và 0,06 mol H2. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi
kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 900 ml; đồng thời thu được 37,36 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất
tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,8 mol NaOH. Giá trị của a là.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Giải
Do thu được H2 nên NO3 hết và do thu được muối trung hòa nên H+ hết
Na x 1, 44 BTDT
Đặt NaHSO4 xmol . Sử dụng tư duy chất cuối cùng ta có :
x 1, 44 ( do thu được kết
2
SO
x
4
tủa cực đại )
Na 3, 24
BTDT
y 0,36mol nAl 3
Khi tác dụng tối da với 1,8 mol NaOH ta có : SO4 2 1, 44
AlO2 y
Từ đó ta có Mg2+ = 0,16 mol
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang
Trang 21
Mg 2 0,16mol
3
mol
Al 0,36
BTDT
nNH 0, 04mol
Dung dịch muối ta có : SO4 2 1, 44mol
4
mol
NH
x
4
Na 1, 44mol
Ta có :
BTH
nH 2O 0, 69
N 2O x mol
44 x 28 y 3, 48
x 0, 06
3, 48
BTN
mol
2 x 2 y 0,18 y 0, 03
N 2 y
a 6
BTKL
Câu 34 : Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A.
Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D
có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thốt ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm
4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205
về khối lượng. Giá trị đúng của m gần nhất với
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Giải
H 2 0, 04 mol
mol
N 2O 0, 01
Ta có trong hỗn hợp khí số mol các khí là : NO2 0, 01mol . Ta có :
N 2 0, 02 mol
NO 0, 01mol
m la BaSO4 nSO 2 1,53mol KHSO4 1,53mol
4
nFe ( NO3 )2 0, 035
mol
Ta có :
BTN
nNH 0, 025mol
4
nH 2O 0, 675mol mB 20,5 gam
BTH
BTO
nO ( B ) 0, 4mol
Câu 35 : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu
được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (khơng thấy khí thốt ra). Hịa tan hết Y trong dung
dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam
kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và
3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO 3)3 có trong dung dịch T gần đúng
nhất với:
A. 5%.
B. 7%.
C. 8%.
D. 9%.
Giải
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 22
Cl2 x mol
x 0, 05mol
x y 0,13
Ta đặt :
mol
mol
y 0, 08
71x 32 y 6,11
O2 y
Ta có : 2 H O 2 H 2O , nH
0,16mol
0,32mol
p .u
Fe2 x mol
Vậy 2 muối là : Cu 2 y mol
Cl 0, 42mol
mol
mAg 0,12 nFe2 0,12mol
Ta có q trình BTE như sau :
Fe Fe 2 2e
Cl2 2e 2Cl
0,12mol
Cu Cu
2
0,05mol
2e
y mol
O2 4e 2O
2
y 0, 09mol m 12, 48 gam
0,08mol
ddT
Cu
Ta có q trình : HNO3
mol
Fe
0,15 NO
Ta ưu tiên trường hợp dung dịch T không chứa H+ dư , Vậy trong dung dịch T chứa :
Fe2 x mol
Fe
3
NO3
y
mol
BTE
2 x 3 y 0, 27 x 0, 09mol
nFe
mol
y 0, 03
x
y
0,12
nHNO3 . pu 0,09*4 0,03*3 0,15 0,6mol
BTKL
mT 127,98 gam %Fe( NO3 )3 5,67%
Câu 36 : Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0.88
mol HCl và 0.04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y ( không
chứa NH4+) và 0.12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dd Y, thấy thốt
ra 0.02 mol khí NO ( Spk duy nhất); đồng thời thu được 133.84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4,
Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe trong X gần nhất với:
A. 48%
B.58%
C.54%
D.46%
( Trích : Đề thi thử NAP )
Giải
Ta có :
0, 02 mol NO
133,84 gam
2
mol
Fe 0,13
mol
H du 0, 08
Fe2 0,13mol
3
Fe
Dung dịch Y chứa :
( Trong dung dịch Y không thể chứa NO3- do trong Y chắc chắn chứa Fe2+
mol
H 0, 08
Cl 0,88mol
nên trong dung dịch không thể cùng tồn tại 3 ion Fe2+ , H+ và NO3- được )
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Tốn – Chun Tiền Giang
Trang 23
Fe a
FeO 3b
Fe3O4 2b
Trong X ta đặt :
Fe O b
2 3
Fe( NO3 ) 2 c
nFe3 a 11b c 0,13
BTDT
a 11b c 0,31 I
27,04 gam
56a 840b 180c 27, 04 II
BTH
nH 2O 0, 42mol
NO2 0, 08mol
mKhi 5, 44 gam
mol
N 2O 0, 04
BTN
2c 0, 04 0,16 c 0, 06 III
BTKL
a 0,14mol
I , II , III
b 0, 01mol % Fe 53,85%
c 0, 06mol
Câu 37 : Hỗn hợp A gồm 112,2 gam gồm Fe3O4 , Cu , Zn . Cho hỗn hợp A tan trong dung dịch H2SO4 lỗng
thì thấy có 1,7 mol axit phản ứng và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc) . Sục NH3 dư vào ddc sau phản ứng thu
được 114,8 gam kết tủa . Mặt khác cho lượng hỗn hợp A trên t/d hoàn toàn với 1,2 lít dd hỗn hợp HCl và
NaNO3 (d=1,2 g/ml ) . Sau phản ứng xảy ra thu được dd B , hỗn hợp khí C có 0,12 mol H2 . Biết rằng số mol
HCl và NaNO3 phản ứng lần lượt là 4,48 mol và 0,26 mol . Tính phần trăm khối lượng của FeCl3 trong dung
dich B gần nhất là ?
A.12 %
B . 14 %
C .16 %
D. 10 %
( Trích đề thi thử NAP )
Giải
BTDT
2a 3b 2c 22d 3, 4
Fe 2 a mol
114,8 gam
a 0,8mol
3 mol
90
a
107
b
114,8
Fe
b
mol
112,2 gam 232
2 mol
b 0, 4
Dung dịch có : Cu c
a b 64c 65d 112, 2
mol
3
Zn 2 d mol
c 0,1
nO 4
d 0, 2mol
SO4 2 1, 7 mol
a b 1, 6
3
Khi đó ta có :
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang
Trang 24
Fe3O4 0, 4mol
112, 2 gam Cu 0,1mol
mol
Zn 0, 2
Fe3 x mol
2 mol
Fe y
Cu 2 0,1mol
2
mol
Zn 0, 2
ddB
mol
Cl 4, 48
NH z mol
4
Na 0, 26mol
BTH
nH2O 2,12 2 z
Thử các trường hợp ta thấy chỉ có khí NO2 thỏa :
BTN
nNO2 0, 26 z
BTO
0, 26*3 0, 4* 4 (0, 26 z ) * 2 2,12 2 z
z 0, 065mol
x 1,155mol
mol
y 0, 045
BTKL
mdd 1542,99 gam % FeCl3 12,164%
Câu 38 : Cho 27,9 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Al, MgO, Fe3O4 tan hết trong 1,39 lít dung dịch HNO3
1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,448 lít (đktc) khí N2. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y đến
khi kết tủa lớn nhất thì thấy có 1,325 mol NaOH tham gia phản ứng. Khối lượng muối có trong Y gần nhất
với giá trị nào dưới đây
A. 98
B. 100
C. 102
D. 103
Giải
Al 3
2
Mg
Fe 2
Ta sẽ liệt kê các ion có trong dung dịch Y : 3
Fe
NH
4
NO3
Do khi cho dung dịch Y tác dụng với NaOH thu được kết tủa lớn nhất nên ta có : nNa nNO 1,325mol
3
Khi đó ta bảo tồn Nito ta có : nHNO3 nNH nNO 2nN2 nNH 0,025
mol
4
3
4
Bảo Tồn Hidro ta có :
nHNO3 4nNH 2nH 2O nH 2O 0, 645mol
4
mX mHNO3 m mN2 mH 2O
BTKL
m 103,3 gam
Câu 39 : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2 , Al , Mg , Al2O3 vào dung dịch NaNO3 và 1,08
mol HCl ( đun nóng ).Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc)
Tác giả: Nguyễn Thành Tín – 12 Toán – Chuyên Tiền Giang
Trang 25