Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Giao an li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.8 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án: vật lí 9 </b>


Ngày 15/8/2010 soạn : Tiết 1.(Day tuần 1)


S ph thuc ca cng độ dòng điện vào hiệu điện thé giữa hai đầu dây
dẫn


I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: + Nắm đợc cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


+ Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực hành.


+ Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.


- Kỹ năng: Sử dụng đồ dùng TN, mắc mạch điện, quan sát TN.
- Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo.


II. ChuÈn bị:


GV: 5 bộ TN, mỗi bộ gồm:


- Mt dây điện trở bằng nikêlin (hoặc
constantan) chiều dài 1m, đờng kính
0,3mm, dây này đợc quấn sẵn trên trụ sứ
(gọi là điện trở mẫu).


- Một am pe kế có giới hạn đo(GHĐ)
1,5A và độ chia nh nht (CNN) 0,1A.



- Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 công tắc.


- 1 nguồn điện 6V.


- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.
<b>II</b>. <b>Tiến trình d¹y häc:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Giới thiệu ch ơng trình và cách học tập mơn vật lí 9 .(3/<sub>)</sub>


GV: Giới thiệu - HS nghe, ghi nhớ để thực hiện.
1) Chơng trình: Vật 9 gm 4 chng:


- Chơng I: Điện học.
- Chơng II: Điện từ học.
- Chơng III: Quang học.


- Chơng IV: Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.
Mỗi tuần học 2 tiết.


2) Yờu cu: Cỏc em phải có đủ SGK, SBT, vở ghi, vở làm BT.


Trong giờ học chú ý học theo hớng dẫn của GV, không đợc làm việc riêng.


Sau mỗi bài học ở lớp, về nhà phải học lại bài và làm bài tập đầy đủ. Làm đợc nh
vậy, chắc chắn các em sẽ tiến bộ nhanh.



Hoạt động 2: Giới thiệu ch ơng trình I và bài học : (2/<sub>)</sub>


GV: Giới thiệu - HS nghe, ghi nhớ để thực hiện.


Hôm nay thầy sẽ hớng dẫn các em học chơng I. Học chơng này các em sẽ lần lợt trả
lời đợc 5 câu hỏi đặt ra ở đầu chơng SGK( tr3)


- Bài đầu tiên: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.


Hoạt động 3:Thí nghiệm : (15/<sub>)</sub>


1) S mch in.


- Y/c HS quan sát hình 1.1 SGK.


? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn cần dùng những dụng cụ gì?


? Nêu cách sử dụng các dụng cụ đó?(cách
chọn, cách mắc dụng cụ đó vào trong
mạch, đoc số đo)


2) TiÕn hµnh TN.


- Y/c HS mắc mạch điện nh s hỡnh
1.1 SGK.


- Làm TN 5 lần ghi kq vào bảng1



GV: Theo dõi - Hớng dẫn HS làm TN, ghi
kq.


HS: Quan sát - suy nghĩ, trả lời:


+ o cờng độ dòng điện bằng ăm pe kế;
đo hiệu điện thế bằng vôn kế.


+ Khi cần đo 2 đại lợng này , trớc tiên cần
chọn các dụng cụ này có GHĐ phù hợp
với cờng độ và hiệu điện thế cần o.


+ Mắc ăm pe kế nối tiếp, mắc vôn kế song
song với vật tiêu thụ điện sao cho dòng
điện đi vào núm dơng, đi ra ở núm âm.
HS: Làm TN - ghi kq vào bảng SGK


Kq đo
Lần đo


Hiệu ®iƯn


thế (V) Cờng độdịng điện
(A)


1 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Y/c HS đọc và trả lời C1( SGK)



GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


3 2 0,4


4 3 0,6


5 4 0,8


C1: Từ kq TN ta thấy: Khi tăng (hoặc)
giảm hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn bao
nhiêu lần thì cờng độ dịng điện chạy qua
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.


Hoạt động 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế .
(10/<sub>)</sub>


1) Dạng đồ thị:


GV: Y/c HS đọc mục a); VD; b) và quan
sát bảng 1.1 SGK trả lời C2.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhất cách
trả lời.


?. Qua ú ta cú th rỳt ra kết luận gì?
GV: Nhắc lại kl khắc sâu cho HS.


HS: §äc mơc a); VD; b) vµ quan sát


bảng1.1 SGK trả lời C2.


Nhận xét:


ng biểu diễn mối quan hệ giữa I và U
là nửa đờng thẳng đi qua gốc toạ độ.
HS: Nêu kl (SGK)


Hoạt động 5: Vận dụng. (12/<sub>)</sub>


GV: Y/c HS Quan s¸t hình 1.2 trả lời C3


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


- Y/c HS thảo luận trả lời C4; C5.
- Cho HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


<b>?. Qua bài này ta cần nhớ điều gì?</b>
GV:Nhắc lại, khắc sâu cho HS.


-Y/c HS đọc mục: "Có thể em cha biết"


HS:+ Từ đồ thị hình 1.2 SGK, trên trục
hồnh xác định điểm có U=2,5V(điểm U1)


- Từ U1 kẻ đờng thẳng //0y, cắt đồ thị tại



K.


- Từ K k ng thng //0x, ct 0y ti I1.


- Đẹoc trên trơc tung ta cã I1 = 0,5A.


T¬ng tù nh vËy, øng víi U2=3,5V th× I2=


0,7A.


+ Lấy 1 điểm M bất kì trên đồ thị.


- Từ M kẻ đờng thẳng // 0x, cắt trục tung
tại I3 = 1,1A


- Từ M kẻ đờng thẳng //0y, cMtc
honh ti U3 = 5,5V


HS: Thảo luận, trả lời:


C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V;
5,0V; 0,3A.


C5: Cờng độ dòng điện chạy trong dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2
đầu dây dẫn.


HS: (Nªu mơc ghi nhí SGK)



Hoạt động 6: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK và vở ghi: Thuộc mục ghi nhớ; tập trả lời lại các câu hỏi trong
SGK.


- Làm các bài tập trong SBT cả 4 bài.


- Đọc trớc bài: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.


O
I(A
)


U(V)
0,2


0,4
0,60,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày 15/8/2010 soạn tiết 2.(Dạy tuần 1)


in tr ca dõy dn - định luật ôm
I. Mục tiêu:


- Kiến thức: +Nhận biết đợc đơn vị điện trở.


+ Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm.


- Kỹ năng: Vận dung đợc cơng thức tính điện trở, cơng thớc định luật Ơm vào giải bài
tập.



- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, tớnh linh hot, sỏng to.


II. Chuẩn bị:
GV: Kẻ bảng phụ:


Lần đo


Tính thơng: <i>U</i>


<i>I</i> dây dẫn 1 Tính thơng:
<i>U</i>


<i>I</i> dây dẫn 2
1


2
3
4
TBC


III. Tiến trình dạy học:


Hot động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


<b>?. Cờng độ dòng điện chạy trong dây dẫn</b>
có quan hệ nh thế nào đối với hiệu điện
thế đặt vào 2 đâu dây dẫn?



<b>. Đồ thị biểu diễn quan hệ đó có đặc</b>
điểm gì?


. Lµm bµi tËp 1 SBT.


- Y/c HS1 trả lời - HS2 nhận xet, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS: Cờng độ dòng điện chạy qua một dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2
đầu dây dẫn đó.


Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó là nửa
đờng thẳng đi qua gốc toạ độ.


Bµi 1SBT: Cho U1= 12V; I1 = 0,5A;


U2=36V. TÝnh I2 =?


Gi¶i: Ta cã: 1 2 2 2 1


1 2 1


.


<i>U</i> <i>U</i> <i>U I</i>


<i>I</i>


<i>I</i> <i>I</i>   <i>U</i>
<sub>2</sub> 36.0,5 1,5( )


12


<i>I</i> <i>V</i>


  


Hoạt động 2: Điện trở của dây dẫn: (15/<sub>)</sub>


1) Xác định thơng số <i>U</i>


<i>I</i> đối với một dây
dẫn.


GV: Y/c HS trong mỗi bàn tính tốn , trao
đổi trả li C2; C2.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lêi.


2) §iƯn trë


GV: Giới thiệu: + Giá trị thơng số U:I đối
với mỗi dây dẫn là không đổi đợc gọi là
điện trở của dây dẫn đó.


+ Kí hiệu R; đơn vị đo là ơm ()



+ Quy íc c¸ch vẽ điện trở:


Hoặc


<b>?. VËy ta có công thức tính điện trở của</b>
dây dẫn viết nh thế nào? 1 = ?


?. Điện trở có ý nghĩa gì?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ Giới thiệu: Ngồi đơn vị Om ngời ta cịn
dùng các n v bi ca om: k; M


HS: Tính toán, trả lêi:
C1:


Lần đo U:I dây dẫn 1 U:I dây dẫn 2
1 1 : 0,2 = 5 2 : 0,1 = 20
2 2 : 0,4 = 5 2,5 :0,125 =20
3 3 : 0,6 = 5 4 : 0,2 = 20
4 4 : 0,8 = 5 5 : 0,25 = 20
TBC 20 : 4 = 5 80 : 4 = 20
C2: Giá trị thơng số U:I đối với mỗi dây
dẫn là không đổi.


HS: Nghe - ghi nhớ.


+ Công thức tính điện trở: R = <i>U</i>


<i>I</i> ;
1= 1


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1k = 1000;


1M=1 000k=1 000 000


+ Điện trở biểu thị mức độ cản trở dịng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.


Hoạt động 3: Định luật Ôm. (8/<sub>)</sub>


1) Hệ thức của định luật Ôm


GV: Đối với mỗi dây dẫn, cờng độ dòng
điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Mặt
khac, với cùng một hiệu điện thế đặt vào 2
đầu dây dân có điện trở khác nhau thì
c-ờng độ dịng điện tỉ lệ nghịch với điện trở.
Vậy ta có thể viết hệ thức biểu thị
điều đó nh th no?


2) Phỏt biu nh lut


<b>?. Dựa vào công thức ta có thể phát biểu</b>
thành lời nh thế nào?


<b>GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách</b>


trả lời và giới thiệu: Đó chính là nội dung
đ/l Ôm trong SGK.


HS: Nghe- suy nghÜ, ghi nhí


I =<i>U</i>


<i>I</i> Trong đó


:
:


:


<i>U</i>
<i>I</i>
<i>R</i>






+ Cờng độ dịng điện chạy qua dây dẫntỉ
lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hoạt động 4: Vận dụng- củng cố:(15/<sub>)</sub>


GV: Y/c HS th¶o luËn nhãm tr¶ lêi C3; C4
SGK



GV: NhËn xÐt, bæ sung, thống nhất
cáchlàm bài.


?. Qua bài này ta cần nhớ điều gì?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


- Y/c HS c mc "Cú thể em cha biết"
Và làm bài tập 2.2SBT


Cho ®iÖn trë R = 15 


a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế
6V thì dịng điện qua nó có cờng độ là bao
nhiêu?


b) Muốn cờng độ dịng điện chạy qua điện
trở tăng thêm 0,3A so với trờng hợp trên
thì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu điện trở khi
đó là bao nhiêu?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt cách
làm bài.


HS: Thảo luận nhóm - Trả lời:
C3:Cho R = 12<b> ; I = 0,5A</b>


TÝnh U = ?



Giải: á<sub>p dụng CT đ/l Ôm, ta cã:</sub>


I = <i>U</i> <i>U</i> <i>I R</i>. 0,5.12 6( )<i>V</i>


<i>R</i>    


C4: Cho U chung; R2 = 3R1


Hỏi: So sánh I1 và I2


Giải: á<sub>p dụng CT đ/l Ôm, ta có:</sub>


I1= 2 1 2


1 2 1


; 3


3


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>


+ Qua bài này ta cần nhớ: Định luật Ôm
và công thức biểu thị đ/l; ý nghĩa của
điện trở, công thức tính điện trë.



HS:


Cho R = 15 ; U1= 6V; I2= I1+0,3


TÝnh: a)I1 =?; b) U2 =?


Giải: a) á<sub>p dụng CT đ/l Ôm, ta cã:</sub>


I = 1


1


6


0, 4( )
15


<i>U</i>
<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>  <i>R</i>  


b) Cờng độ dòng điện tăng thêm 0,3A
nên I2= 0,4 + 0,3 = 0,7(A)


Tõ I = <i>U</i> <i>U</i><sub>2</sub> <i>I R</i><sub>2</sub>. 0,7.15 10,5( )<i>V</i>



<i>R</i>    


Hoạt động 5: H ớng dẫn học ỏ nhà (3/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi thuộc mục ghi nhớ, tập làm lại các bài tp ó
cha.


- Làm các bài tập: 1, 3, 4 SBT.


- Đọc trớc bài 3: TH: Xác định điện trở của 1 dây ampe kế và vôn kế. Kẻ trớc mẫu bỏo
cỏo.(Theo mu bỏo cỏo trang 10 SGK)


Ngày 20/8/2010 soạn tiết 3.(Dạy tuần 2)


Thc hnh: xỏc nh in tr ca mt dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu:


- Kiến thức: + Nêu đợc cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.


+ Mơ tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc TN xác định điện trở của một dây dẫn
bằng am pe kế và vôn kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kỹ năng: Mắc mạch điện đơn giản; đọc số chỉ của ampe kế và vôn kế.


- Thái độ: Nghiêm túc; có ý thức chấp hành quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong
phịng TN.


II. Chn bÞ:


Đối với mỗi nhóm HS



- 1 dõy dn cú in trở cha biết giá trị
- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh đợc các
giá trị và hiệu điện thế từ 0 đến 6V một
cách liên tục.


- 1 ampe kÕ cã GHĐ 1,5A và ĐCNN
0,1A


- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 công tắc điện


- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng
30cm


Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo TH nh: mẫu báo cáo (Trang 10 SGK), trong đó đã
trả lời các câu hỏi của phần 1.


<b>GV: Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đa năng.</b>


III. TiÕn tr×nh d¹y häc:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của HS: (5/<sub>)</sub>


GV: Y/c HS đặt mẫu báo cáo lên bàn, trớc
mặt chỗ mình ngồi, ngời ngôi giữa bàn
kiểm tra, báo cáo lại GV.



GV: nghe b¸o c¸o, kiĨm tra xác xuất vài
bàn.


- Nhận xét việc chuẩn bị bài ë nhµ cđa HS


HS: +Mỡ vở đặt trên bàn
+ Kiểm tra


+ B¸o c¸o víi GV


Hoạt động 2: Trình bầy phần trả lời câu hỏi bỏo cỏo TH: (5/<sub>)</sub>


GV: Nêu lần lợt từng câu hỏi- y/c HS trả
lời - HS khác nhận xet, bổ sung.


?.a) Viết công thức tính điện trở?


?.b) Mun o hiu in thế giữa hai đầu
một dây dẫn cần dụng cụ gì?Mắc dụng cụ
đó nh thế nào với dây dẫn cần đo?


?.c) Muốn đo cờng độ dòng chạy qua một
dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng
cụ đó nh thế nào?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


- y/c HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN.
(ở dới lớp HS tập vẽ vào vở nháp)



GV: NhËn xÐt, bæ sung, thống nhất cách
vẽ.


HS: Suy nghĩ, trả lời:
a) R = <i>U</i>


<i>I</i>


b) Dùng vôn kế mắc song song với dây
dẫn cần đo hiệu điện thế, chốt(+) của vôn
kế đợc mắc về phía cực (+) của nguồn
điện.


c) Dùng ampe kế mắc nối tiếp với dây
dẫn cần đo cờng độ dòng điện, chốt (+)
của ampe kế đợc mắc về phía cực (+) của
nguồn điện.


HS: Vẽ sơ đồ mạch điện TN.


Hoạt động 3: Tiến hành TN (20/<sub>)</sub>


GV: Y/c HS lµm TN theo tỉ(nhãm) theo
c¸c bíc:


- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ.


- Tiến hành 5 lần đo (thay đổi hiệu điện
thế 5 lần). Tất cả HS trong nhóm , mỗi


ng-ời đêu phải tập mắc, quan sát ghi kết quả


HS: Lµm tõng bíc theo HD cđa GV.
- Quan s¸t ghi kÕt quả vào bảng b/c:vd:


H điện


th (V) C độ dđiện (A) Điện trở()


1 2 0,1 20


2 4 0,2 20


K


A B



-+


R


Kq đo
L.đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

và tính, viết vào bản báo cáo cá nhân.
( GV: Cho hs quan sát vd: viết ở bảng phụ)
GV: Theo dõi, HD HS làm TN


3 6 0,3 20



4 8 0,4 20


5 10 0,5 20


Hoạt động 4: Thu dọn đồ TN - hoàn thành bản báo cáo. (13/<sub>)</sub>


<b>GV: Y/c các nhóm thu dọn đồ TN, mỗi cá</b>
nhân viết hồn thành bản báo cáo.


GV: Thu b¸o cáo: Nhận xét:


+ Quá trình làm TN của các nhóm (Ưu
điểm :... ; Nhợc điểm:... )


+ Làm, nộp báo cáo của HS.


HS: - Thu dn đồ TN.
- Viết tiếp báo cáo:


a) TÝnh trị số điện trở của dây dẫn đang
xét trong mỗi lần đo theo công thức:
R = <i>U</i>


<i>I</i>


b) Tính giá trị TB của điện trở theo
công thøc:


R = 1 2 3 4 5


5


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


c) Nguyên nhân gây ra sù kh¸c nhau
(nÕu cã) cđa các trị số điện trở vừa tính
trong mỗi lần đo.


- Nộp báo cáo.
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nh : (2/<sub>)</sub>


- Đọc tìm hiểu trớc bài 4: §o¹n m¹ch nèi tiÕp


- Ơn lại kiến thức lớp 7: Trong đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc nối tiếp:


+ Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có mối liên hệ nh thế nào với cờng độ
dịng điện mạch chính?


+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoan mạch có mối liên hệ nh thế nào với hiệ điện thế
giữa hai đầu mi ốn.


Ngày 20/8/2010 soạn tiết 4.(Dạy tuần 2)


Đoạn mạch nối tiếp
I. Mục tiêu:


- Kin thc: + Suy lun để xây dựng đợc cơng thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: R = R1 + R2 và hệ thức: 1 1


2 2



<i>U</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>R</i> từ các kiến thức đã
học.


+ Mơ tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Kỹ năng: Vận dụng đợc những kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


II. Chn bÞ:


Đối với mỗi nhóm HS:


- 3 ®iƯn trë mÉu lần lợt có giá trÞ 6


,10 ,16


  .


- 1 ampe kÕ cã GH§ 1,5A; §CNN
0,1A.


- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V


- 1 công tắc.



- 7 dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?1. Vẽ đoạn mạch có 2 bóng đèn mắc nối
tiếp.


?2. Cờng độ dòng điện chạy qua mỗi
bóng đèn có mối liên hệ nh thế nào với
c-ờng độ dòng điện mạch chính?


GV: Y/c HS1 tr¶ lêi ; HS2 nhËn xÐt,bæ


sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS1: Tr¶ lêi:...


HS2: NhËn xÐt, bỉ sung:...


`


- Cờng độ dịng điện chạy qua mỗi bóng
đèn bằng nhau và bằng cờng độ dịng điện
mạch chính



Hoạt động 2: C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong on mch ni tip :(10/<sub>)</sub>


GV: Nêu lần lợt từng c©u hái.


?. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
nối tiếp:


- Cờng độ dòng điện qua mỗi đèn so với
nhau và so với cờng độ dịng điện trong
mạch chính nh thế nào?


- Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch so
với hiệu điện thế giữa các đèn nh thế nào?
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


<b>* Đoạn mach gồm 2 điện trở mắc nối tiếp</b>
cịn có điểm gì đặc biệt? Các em hãy quan
sát hình 4.2 và trả lời C1; C2?


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


HS: Suy nghĩ: Trả lời:


1) Nh li kin thc đã học ở lớp 7:


- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đền nối
tiếp:



+ Cờng độ dịng điện qua các đèn bằng
c-ờng độ dịng điện qua mạch chính:


I = I1= I2


+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn.
U = U1 + U2


2) Đoạn m¹ch gåm 2 điện trở mắc nối
tiếp:


HS: Quan sát , suy nghĩ, trả lời:


C1:R1; R2 và am pe kế đợc mắc nối tiếp


víi nhau


C2: Ta cã: I = 1 2 1 1


1 2 2 2


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>  <i>U</i> <i>R</i>


Hoạt động 3: Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch nối tiếp : (15/<sub>)</sub>


1) Điện trở tơng đơng .



?. Điện trở tơng đơng của một đoạn mạch
là gì?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thống nhất cách
trả lời.


2) Cụng thc tớnh in tr tơng đơng của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
GV: Y/c HS thảo luận trả lời C3.


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


3) TN kiểm tra


GV: Y/c HS mắc mạch điện theo sơ đồ
hình 4.1SGK kiểm tra lại cơng thức:


Rtd = R1 + R2


GV: Theo dâi HD HS lµm TN
4) KL:


?. Qua c/m b»ng LT vµ thùc hµnh TN ta cã
thĨ rót ra KL gì?


HS: Suy nghĩ, trả lời:


- in tr tng ng ca một đoạn mạch


là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch
này, sao cho với cùng một hiệu điện thế thì
cờng độ dịng điện chạy qua đoạn mạch có
giá trị không đổi.


- C3: Ta cã: UAB = U1 + U2= IR1 + IR2


 IRtd = I(R1 + R2)


 Rtd = R1 + R2


HS: Lµm TN kiĨm tra.


- KL: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp có điện trở tơng đơng bằng tổng các
điện trở thành phần. Rtd = R1 + R2


Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố: (12/<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

số lẻ làm câu C5.


- Cho 2 hS i diện lên bảng làm bài.
- Cho HS khác nhận xét, b sung.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời, cách làm bài.


? Nu on mch cú n in tr mắc nối
tiêp và các điện trở đều bằng nhau thì ta có
cơng thức nào để tính điện trở tơng đơng


và hiệu điện thế tổng (cả đoạn ; mạch) cho
nhanh?


GV: NhËn xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


? Qua bi ny ta cần nhớ những gì?
<b>GV: Cho HS đọc mục ghi nhớ (SGK)</b>
- Cho HS đọc tiếp điều cỏ thể em cha bit.
(SGK)


GV: Nhắc lại khắc sâu mục ghi nhớ và
giải thích cho HS hiểu râ :"Cã thĨ em cha
biÕt"


C4:- Khi cơng tắc K mở, hai đèn khơng
hoạt động vì mạch hở, không có dịng
điện chạy qua đền.


- Khi cơng tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai
bóng đèn khơng hoạt động, vì mạch hở,
khơng có dịng điện chạy qua chúng.
- Khi cơng tắc K đóng, dây tóc bóng đèn
Đ1 đứt thỡ ốn 2 cng khụng hot ng


vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua
nó.


C5: Ta có: R12 = R1+ R2 = 20 + 20 = 40



RAC= R12 + R3 = 40 + 20 = 60


* Nếu đoạn mạch có n điện trở mắc nối
tiếp thì:


+ Điện trở tơng đơng: Rtđ = n.R1


+ Hiệu điện thế cả đoạn mạch: U = n.U1


HS: Nêu c¸c ý trong mơc ghi nhí.(SGK)


Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi, thuộc mục ghi nhớ.
- Làm các bài tập từ bài 1 đến bài 7 SBT.


- Đọc trớc bài: Đoạn mạch song song.
Nhận xét của tổ:


...
...
...
...
...


.Nhận xét của BGH:


...
...
...


...
...


Ngày 26/8/2010 soạn: (Dạy tuần 3)


Tiết 5: đoạn mạch song song


I. Mục tiêu:


- Kin thc: + Suy luận để xây dựng đợc cơng thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch: Gồm hai điện trở mắc song song


1 2
1 1 1


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> vµ hƯ thøc


1 2
2 1


<i>I</i> <i>R</i>


<i>I</i> <i>R</i> từ những kiến
thức đã học.


+ Mơ tả đợc cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết
đối với đoạn mạch song song.



- Kỹ năng: Vận dụng đợc những kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tợng thực
tế và giải bài tập về đoạn mạch song song.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hot v sỏng to.


II. Chuẩn bị:


Đối với mỗi nhãm HS


- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện
trở tơng đơng của hai điện trở kia khi
mắc song song.


- 1 ampe kÕ cã GHĐ 1,5A và ĐCNN
0,1A.


- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 công tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hot động của HS


Hoạt động 1: kiểm tra bài củ: (6 phút)
?1. Viết các hệ thức biểu thị Đ/l ễm cho


đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp. Vẽ


hình minh hoạ?


?2. Cha BT 4.7 SBT: Cho 3 in trở
R1= 5, R2= 10, R3 = 15 đợc mắc ni


tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V.


a) Tớnh in tr tơng đơng của đoạn mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở.


GV: y/c + HS1trả lời ?1; HS2 làm ?2.


+ HS3,4 nhËn xÐt, bæ sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời, cách làm bài.


HS:


?1.:- Vẽ đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp:


- C¸c hƯ thøc: a) I = I1= I2 ; b) R = R1+ R2


c) U = U1 + U2 ; d) 1 1


2 2


<i>U</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>R</i>
?2.:


a) Điện trở tơng đơng của đoạn mạch:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 =30


b) Ta cã: I = 12 0, 4


30


<i>td</i>
<i>U</i>


<i>A</i>
<i>R</i>  


U1= I.R1 = 0,4.5 = 2V


U2= I.R2 = 0,4.10 = 4V


U3= I.R3 = 0,4.15 = 6V




Hoạt động 2: C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. (10/<sub> ) </sub>


1) nhí l¹i kiÕn thøc ë líp 7.


?. Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
song song, hiệu điện thế và cờng độ dịng


điện của mạch chính có quan hệ thế nào
với hiệu điện thế và cờng độ dòng điện của
các mạch rẽ?


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


2) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song.


- y/c hs quan sát hình 5.1 SGK th¶o luËn
nhãm tr¶ lêi C1:


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời. Lu ý HS các hệ thức (1), (2) vẫn
đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc song song.


- y/c HS th¶o luËn tiếp trả lời câu C2.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời


HS: Suy nghĩ, trả lời:


Trong đoạn mạch đó: Cờng độ dịng
điện trong mạch chính bằng tổng cờng độ
dịng điện chạy qua các mạch rẽ. Hiệu
điện thế ở hai đầu mạch chính bằng hiệu
điện thế ở hai đầu các mạch rẽ.



I= I1+ I2; U = U1 = U2


HS: Quan sát hình 5.1 SGK, th¶o ln
nhãm tr¶ lêi:


C1: Sơ đồ hình 5.1 SGK cho biết: R1 đợc


m¾c song song víi R2. Ampe kÕ ®o cêng


độ dịng điện chạy qua mạch chính. Vơn
kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở đồng thời làhiệu điện thế của cả đoạn
mạch.


C2: Ta cã: I1R1 = I2R2 suy ra: 1 2


2 1


<i>I</i> <i>R</i>
<i>I</i> <i>R</i>
Hoạt động 3: Điện trở t ơng đ ơng của đoạn mạch song song .(15/<sub>)</sub>


1. cơng thức tính điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
GV: y/c HS Trả lời câu hỏi C3.


- Gợi ý HS viết cơng thức tính cờng độ
dịng điện qua mạch chính và qua mạch rẽ
theo mối quan hệ của chúng và cờng độ
dòng điện qua đoạn mạch và qua mỗi điện


trở?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt c¸ch


HS: Ta cã: I = I1 + I2 mµ I = <i>U</i>


<i>R</i> ,
I1 = 1 2 2


1 2


,


<i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i> và U = U1= U2 nên


1 2 1 2


1 1 1


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i><i>R</i> <i>R</i> (4)


2



<i>R</i>


1


<i>R</i>


2


<i>R</i>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lµm.


2. TN kiĨm tra.


GV: y/c các nhóm làm TN kiểm tra lại
công thức, mắc mạch điện nh hình 5.1
SGK. Từ đó rỳt ra kt lun.


3. KL( SGK)


GV: nhắc lại khắc s©u cho HS.


 R = 1 2


1 2
.


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i> (4


/<sub>)</sub>


HS: Lµm TN theo HD trong SGK.
- Rót ra KL;


Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song thì nghịch đảo của điện trở tơng
đơng bằng tổng nghịch đảo của từng điện
trở thành phần.


Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng: (12/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc thầm , suy nghĩ trả lời C4,
C5 SGK.


-y/c HS1,2 tr¶ lêi - HS3,4 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


- Më réng cho HS:


+ §o¹n m¹ch cã 3 điện trở mắc song
song th×:


1 2 3
1 1 1 1



<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> ; nếu đoạn mạch
có n điện trở thì:


1 2 3


1 1 1 1 1


...


<i>td</i> <i>n</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>
+ Nếu n điện trở đều bằng nhau thì :
Utđ = n.U1 ; Rtđ = 1


<i>R</i>
<i>n</i>


?. Qua bài này theo em ta cần nhớ những
gì?


GV: Nhn xét, đánh giá, nhắc lại, khắc sâu
cho HS.


- Y/c HS đọc lại mục ghi nhớ và đọc thêm
điều có thể em cha bit.



HS: Đọc, suy nghĩ trả lời:


C4: + ốn và quạt đợc mắc song song vào
nguồn 220V để chúng hoạt động bình
th-ờng.


+ Sơ đồ mạch điện nh hình 5.1.


+ Nếu đèn khơng hoạt động thì đèn vẫn
hoạt động vì quạt vẫn đợc mắc vào hiệu
điện thế đã cho.


C5: + R12 =


30
15
2  


+ Rt® = 12 3


12 3


. 15.30 30
10
15 30 3


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>    
Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần.



HS: Nêu các điều cần nhớ (mục ghi nhớ
trong SGK và điều GV lu ý cho HS)


HS: Đọc theo y/c của GV.
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà (3/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi thuộc mục ghi nhớ; điều thầy lu ý.
- Làm các bài tập 5.1 đến bài 5.6 SBT.


- Đọc trớc bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm.
Rút kinh nghiệm sau khi dy:


...
...


Ngày 29/8/2010 soạn: (Dạy tuần 4)


Tit 6: Bi tập vận dụng định luật ơm


I. Mơc tiªu:


- kiÕn thøc: Củng cố cho HS nắm vững đ/l cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
và các điện trở m¾c song song.


- Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản về đoạn mạch
gồm nhiều nhất là 3 điện trở.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính linh hoạt, sáng tạo trong học tập, lao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cờng độ dòng điện định mức của một số đồ
dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220V.


III. TiÕn tr×nh d¹y häc:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


?1. ViÕt các công thức biểu thị đ/l Ôm cho
đoạn mạch có điện trở mắc nối tiếp?
?2. Viết các công thức biểu thị đ/l Ôm cho
đoạn mạch có điện trở mắc song song?
GV; y/c 2 HS lên bảng mỗi em trả lời 1
câu.


- Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


GV; Nhn xột, ỏnh giỏ, thng nht cỏch
tr li.


HS:


+ Các công thức biểu thị đ/l Ôm cho đoạn
mạch có 2 điện trë m¾c nèi tiÕp:


I = I1= I2 ; U = U1+ U2 ; Rt® = R1 + R2


+ Các công thức biểu thị đ/l ÔM cho đoạn
mạch có 2 điện trử mắc song song.



I = I1 + I2 ; U = U1 = U2; Rt® = 1 2


1 2


<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
GV: y/c nưa líp lµm bµi 1; nưa líp lµm bµi


2.(2 HS đại diện cho 2 nhóm lên bản trình
bày)


- cho HS khác nhận xét, bổ sung.
- Tìm thêm cách giải khác.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
giải.


Bài 2: Cách 1:


b) I2= 1,8 - 1,2 = 0,6A; R2=


2
12


20
0,6


<i>U</i>


<i>I</i>   


C¸ch 2: b) Ta cã; Rt® =


12 20
1,8 3


<i>U</i>


<i>I</i>   


2 1


1 1 1 1 1 1
20 10 20


3


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>     R2 = 20 


HS: Làm và XD bài theo HD của GV:
Bài 1: Cách 1:a) Điện trở tơng đơng của
đoạn mạch là:


Rt® =


6
12
0,5



<i>U</i>


<i>I</i>   


b) Ta cã: Rt® = R1 + R2 R2 = Rt® - R1


 R2 = 12 - 5 = 7 


C¸ch 2: b) Ta cã U2= U - U1= U - I.R1


 U2 = 6- 0,5.5 = 3,5V


Do đó R2 = 2


3,5
7
0,5


<i>U</i>


<i>I</i>   
a) Rt® = R1+ R2 = 5 + 7 = 12 


Bµi 2: C¸ch 1:


a) Ta cã UAB = I1.R1= 1,2.10 = 12V


GV: y/c HS đọc đề bài, phân tích mạch
điện và giải theo cá nhân (10 phỳt)



- Cho 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp cïng
theo dâi, nhËn xÐt, bæ sung.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thống nhất cách
làm.


HS: Làm và XD bài theo HD của GV.
a) RAB= R1+ 2 15 30 30


2 2


<i>R</i>


   


b) Cờng độ dònh điện qua mỗi điện trở.
I1=


12
0, 4
30


<i>td</i>
<i>U</i>


<i>A</i>
<i>R</i>  


U2= U3= U - U1=12 - 0,4.15 = 6V



I2 = I3= I1: 2 = 0,4 : 2 = 0,2A


C¸ch kh¸c: I2= I3= 2


2
6


0, 2
30


<i>U</i>


<i>A</i>
<i>R</i>  
Rót kinh nghiƯm sau khi dạy:


...
...


Nhận xét của tổ:


...
...
...


Nhận xét củ BGH:


...
...
...


Ngày 29/8/2010 soạn: (dạy tuần 4)


Tiết 7:<b> </b>Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn
I. Mục tiêu:


- Kin thc: + Nờu c diện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ BiÕt suy luận sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài d©y dÉn.


+ Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây.


- Kü năng: + Làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
+ Suy luËn l« gÝc.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


II. Chuẩn bị:


GV: Cùng phụ tá TN c/b cho: Mỗi nhóm HS:


- Một nguồn điện 3V; 1 công tắc; 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A;
- Một vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V.


- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại vật liệu; một dây dài <i>l</i>


(điện trở 4), một dây dài 2<i>l</i> và một dây thứ ba dài 3<i>l </i>. Mỗi dây đợc quấn quanh 1 lõi


cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vịngdây.



- 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30cm.
HS: Cả lớp:


- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài 80cm, tiết diện 1mm2<sub>.</sub>


- 1 dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm2<sub>.</sub>


- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1 mm2<sub>.</sub>


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?1. Viết các cơng thức biểu thị định luật
Ơm cho đoạn mạch có các điện trở mắc
nối tiếp?


?2. Viết các cơng thức biểu thị định luật
Ơm cho đoạn mạch có cỏc in tr mc
song song.


GV: Y/c 2 HS mỗi HS viết trả lời 1 ý.
- Cho HS khác nhận xét, bæ sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.



HS:


1. Các công thức biểu thị đ/l Ôm cho đoạn
mạch có các điện trở mắc nối tiếp:


+ I = I1 = I2 = ... = In


+ U = U1+ U2+ ... + Un


+ Rt® = R1+R2+ ...+ Rn


2. Các công thức biểu thị đ/l Ôm cho đoạn
mạch có các điện trở mắc song song.


+ I = I1+I2+... +In


+ U = U1= U2=... =Un


+


1 2


1 1 1 1


...


<i>td</i> <i>n</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>



Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yu t
khỏc nhau.(10/<sub>)</sub>


GV: Nêu lần lợt từng câu hỏi - y/c HS suy
nghÜ tr¶ lêi:


?1. Dây dẫn dùng để làm gì?


?2. Dây dẫn có những ở đâu quanh ta?
?3. Dây dẫn thờng làm bằng vật liệu gì?
GV: Nhận xét, bổ sung: Day tóc bóng đèn
làm bằng vonfram, dây nung của bếp điện,
của nồi cơm điện làm bằng hợp kim...
?4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


GV; NhËn xÐt, bæ sung, khắc sâu cho HS.


HS: Suy nghĩ - trả lời:


1) Dõy dẫn dùng để dòng điện chạy qua.
2) Dây dẫn có ở mnạng điện gia đình,
trong các thết bị điện nh trong bóng đèn,
trong quạt diện, ti vi, ...


3) Dây dẫn thờng làm bằng đồng, nhôm,
hợp kim,...


4) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc và
chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.


Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn.(15/<sub>)</sub>


GV: y/c mỗi nhóm nêu dự đoán theo y/c
câu hỏi C1 và ghi vào bảng nhóm.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


GV: y/c cỏc nhúm lm TN kim tra.
GV: Theo dõi , hd HS làm TN.
?. Qua đó ta cú th rỳt ra KL gỡ?


HS: HS nêu dự đoán...


C1: Dây dẫn dài 2<i>l</i> có điện trở 2R, dây dài
3<i>l</i> cã ®iƯn trë 3R.


HS: Làm TN theo nhóm, kiểm tra dự đốn
theo sơ đồ hìh 7.2 SGK. Mỗi làn làm TN
ghi Kq vào bảng 1 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: NHËn xét, nhắc lại, khắc sâu cho HS. chiều dài.


Hot ng 3: Vận dụng, củng cố:(10/<sub>)</sub>


GV: y/c HS th¶o luËn nhãm, tr¶ lêi C2,
C3, C4.


GV: y/c đại diện các nhóm, trả lời, nhóm
khác nhận xét, b sung.



GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


C3. Vì I1 = 0,25I2 = 1 <sub>2</sub>


4<i>I</i> nên điện trë cña


đoận dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lầndây
dẫn thứ hai do đó <i>l1= 4l2</i>.


? Qua bµi nµy, theo em cần nhớ gì?
GV: Nhắc lại khắc sâu cho HS.


- Y/c HS đọc mục: Có thể em cha biết.


HS: Thảo luận nhóm trả lời, XD bài chữa.
C2: Khi giữ hiệu điện thế khơng đổi , nếu
mắc bóng đèn vào hiệu điện thế nàybằng
dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn
mạch càng lớn. Theo đ/l Ôm, cờng độ
dòng điện chạy qua đèn càng nhỏthì đèn
sáng càng yếu hơn hoặc có th khụng
sỏng.


C3. Điện trở của cuộn dây lµ:
R = 6 20


0,3



<i>U</i>


<i>I</i>
Chiều dài của cuộn dây lµ:
20.4 40( )


2


<i>l</i>  <i>m</i>


+ ... Cần nhớ: Điện trở của các dây dẫn có
cùng tiết diện và đợc làm từ cùng một loại
vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của
mỗi dây.


+ Đọc mục: Có thể em cha biết.
Hoạt động 4; H ớng dẫn học ở nh : (4/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi: Thuộc mục ghi nhớ.
- Làm các BT trong SBT.


- Đọc trớc bài 8: Sự phụ thuộc của hiệu điện thế vào tiết diện dây dẫn.


Rút kinh nghiệm sau khi dạy: ...
...
...
Ngày 11/9/2010 soạn: (Dạy tuần 5)


<b>Tiết 8:</b> Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện day dẫn



I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: + Suy luận đợc rằng các dây dân có cùng chiều dài và cùng một loại vật
liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu
biết về điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song)


+ Bố trí và tiến hành đợc TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây
dẫn.


+Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vậ liệu thì tỉ
lệ nghịch với tiế diện ca dõy.


- Kỹ năng: + Suy luận lô gíc.
+ Lắp ráp TN theo hình vẽ.


- Thỏi : Nghiờ túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


II. Chn bÞ:


Đối với mỗi nhóm HS:


- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng
loại, có cùng chiều dài nhng có tiết diện
lần lợt là S1 và S2(tơng ứng có đờng kính


tiÕt diƯn lµ d1 và d2)


- 1 biến thế nguồn.
- 1 công tắc.



- 1 ampe kÕ có GHĐ 1,5A và §CNN
0,1A.


- 1 vơn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
- 7 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ
bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.


- 2 chèt kẹp dây dẫn.


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?1. §iƯn trë cđa d©y dÉn phơ thuộc vào
chiều dài dây dẫn nh thế nµo?


- Lµm bµi tËp 1 SBT.


HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hai d©y dẫn bằng nhôm có cùng tiết
diện, một day dài 2m có điện trở R1 và dây


kia dài 6m có điện trë R2. TÝnh tØ sè 1


2



<i>R</i>
<i>R</i>
GV: y/c HS1 tr¶ lêi - HS2 nhËn xÐt, bæ


sung.


GV: Nhận xét , đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


chiỊu dµi.
+ Ta cã: 1 1


2 2


2 1
6 3


<i>R</i> <i>l</i>


<i>R</i> <i>l</i>  


Hoạt động 2: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. (10/<sub>)</sub>


GV: Để xét sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện của dây dẫn ta cần phải sứ dụng
các dây dẫn loại nào?


+ y/c HS tìm hiểu các mạch điện trong
hình 8.1 SGK và trả lời C1.



GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.- Giới thiệu các điện trở R1; R2; R3


trong mạch điện ở hình 8.1SGK.
+ y/c HS trả lời C2.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS:


... cần dùng các dây dẫn làm bằng cùng
một loại vật liệu và có chiều dài nh nhau.
C1. R2 = ; <sub>3</sub>


2 3


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> 


C2. - Tiết diện tăng gấp 2 thì điện trở của
dây giảm 2 lần: R2=


2


<i>R</i>
.


- Tiết diện tăng gấp 3 lần thì điện trở của


dây giảm 3 lần: R3 =


3


<i>R</i>
.


- Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và
làm tõ cïng mét vËt liƯu, nÕu tiÕt diƯn cđa
d©y lín gấp bao nhiêu lần thì điện trở của
nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần.


Hoặc: Điện trở của các dây dẫn có cùng
chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tØ
lƯ nghÞch víi tiÕt diƯn cđa nã.


Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra: (15/<sub>)</sub>


GV: y/c các nhóm làm TN, mắc mạch điện
nh sơ đồ hình 8.3 SGK. Làm ghi kết quả
vào bảng 1.


GV: Theo dâi hd HS lµm TN- nhËn xÐt vµ
rót ra kÕt ln.


GV: Nhắc lại nhận xét và KL để khắc sâu
cho HS.


HS: Lµm TN theo nhãm.



a) Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
hình 8.3 SGK, tiến hành TN vf ghi Kq vào
bảng 1SGK.


b) lµm tơng tự với dây dẫn có tiết diện S2.


c) Tính tØ sè


2
2 2
2
1 1


<i>S</i> <i>d</i>


<i>S</i> <i>d</i> vµ so sánh tỉ số


1
2


<i>R</i>
<i>R</i> từ
kq của bảng 1SGK.


- i chiu với dự đốn của nhóm đã nêu
và rút ra KL.


Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng. (12/<sub>)</sub>


?. §iƯn trë cđa dây dẫn phụ thuộc vào tiết


diện của dây dẫn nh thế nào?


GV: Nhận xét, thống nhất cách trả lời.
- y/c HS suy nghÜ tr¶ lêi C3; C4.
GV: NhËn xét, thống nhất cách trả lời.
- y/c bàn số lẻ thảo luận trả lời C5; bàn số
chẵn thảo luận trả lêi C6.


- Cho đại diện các nhóm trả lời; Nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.- Giới thiệu cách khác của câu C5:
- Xét một dây dẫn cùng loại dài


<i>l2</i> = 50m = <i>l1</i>/2 và có tiết diện S1= 0,1mm2


thì có điện trở R = R1/2.


- Dây dẫn dài <i>l2</i> có tiết diện


HS: + Hai dây dẫn có cùng chiều dài, làm
bằng cùng một loại vật liệu thì điện trở tỉ
lệ ngịch với tiết diện.


+ C3: Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp 3
lần ®iƯn trë cđa d©y thø hai.


+ C4: Ta cã R2 = 1 1
2



0,5
. 5,5. 1,1


2,5


<i>S</i>
<i>R</i>


<i>S</i>   


+ C5: Dây thứ 2 có chiều dài <i>l2</i>= <i>l1</i>/2 nªn


có điện trở nhỏ hơn 2 lần, đồng thời có tiết
diện S2 = 5S1 nên có điện tr nh hn 5


lần. Vởy điện trở của dây thứ 2 nhỏ hơn 10
lần so với điện trở của dây thø nhÊt:


R2 = R1/10 =500/10 = 50


+ C6: Xét một dây sắt dài <i>l2</i> = 50m =<i>l1</i>/4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

S2= 0,5mm2=5S1 có điện trở là:


R2= 1 500 50


5 10 10


<i>R</i>


<i>R</i>


   


-y/c HS đọc mục: Có thể em cha biết.


lµ: S = 1<sub>.</sub>
4


<i>S</i>


VËy dây sắt<i> l2=</i> 50m, có điện


trở R2= 45 thì phải cã tiÕt diƯn lµ:


S2= S.


2
1 1


1
2


120 2 2 2


. .0, 2


4 45 3 3 15


<i>R</i> <i>S</i>



<i>S</i> <i>mm</i>


<i>R</i>    


Hoạt động 5: h ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK vµ vë ghi: Thuéc mục ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C1, C2, C3,
tập làm lại các câu C4, C5, C6 SGK.


- Làm BT 8.1- 8.4SBT; HS khá giỏi làm thêm bài 8.5 SBT.


- Đọc trớc bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.


Rút kinh nghiệm sau khi dạy: ...
...
...
Ngày 11/9/2010 soạn: (Dạy tuần 5)


Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
I. Mục tiêu:


- Kin thc:+ B trớ v tin hành đợc TN để chứng tỏ đợc rằng điện trở của các dây dẫn
có cùng chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.


+ So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vo bng giỏ tr
in tr sut ca chỳng.


- Kỹ năng: VËn dơng c«ng thøc R = <i>l</i>
<i>S</i>



 để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng
cịn lại.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sỏng to.


II. Chuẩn bị:


Đối với mỗi nhóm HS


- 1 cun dây bằng nhơm có tiết diện S =
0,1mm2<sub> và có chiều dài </sub><i><sub>l</sub></i><sub> = 2m đợc ghi</sub>


râ.


- 1 cuén d©y bằng Nikêlin với dây dẫn
cùng tiết diện S = 0,1mm2<sub> và chiều dài</sub><i><sub> l</sub></i>


= 2m.


- 1 cuộn dây bằng nicrom với dây dẫn
cùng tiết diện S = 0,1mm2<sub> và chiều dµi</sub><i><sub> l</sub></i>


= 2m.


- 1 biÕn thÕ nguån 3- 15V
- 1 công tắc.


- 1 ampe kÕ cã GH§ 1,5A và ĐCNN
0,1A.



- 1 vụn k cú GH 10V và ĐCNN 0,1V.
- 7 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có
vỏ cách điện, mỗi đoạn dài 30cm.


- 2 chốt kẹp nối dây dẫn.


III. Tiến trình dạy học:


Hot động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?1. §iƯn trë cđa d©y dÉn phơ thc vµo
tiÕt diƯn nh thÕ nµo?


?2. BT8.3SBT: Hai dây dẫn bằng đồng có
cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện
S1=5mm2 và điện trở R1= 8,5. Dây thứ 2


cã tiÕt diÖn S2= 0,5mm2. TÝnh ®iÖn trë R2.


GV: y/c HS1 tr¶ lêi- HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS:



+ Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều
dài và đợc làm từ cùng một loại vật liệu
thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
+ Vì S2= 1


10


<i>S</i>


nªn R2= 10R1= 10.8,5 =85


Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liu lm dõy dn.(12/<sub>)</sub>


GV: y/c HS thảo luận theo bàn trả lời C1.
GV: Nhận xét, thống nhất cách trả lời.
1. TN:


HS: Th¶o luËn, tr¶ lêi:


C1: ... các dây dẫn có cïng chiỊu dµi,
cïng tiÕt diện nhng làm bằng các loại vật
liệu khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-- y/c HS thùc hiƯn c¸c bíc nh SGK.


+ Theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS làm
TN,quan sát TN, rút ra kết luận: Điện trở
của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu làm
dây hay khơng?



2. KL


GV: Nhận xét, nhắc lại KL khắc sâu cho
HS


+ Tng nhóm tiến hành TN, ghi kết quả
đo trong mỗi lần TN và từ kết quả đo
đ-ợc, xác định điện trở của 3 dây dẫn cùng
chiều dài, cùng tiết diện nhng đợc làm từ
các vật liệu khac nhau.


+ Tõng nhãm rút ra nhận xét và kết luận.
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn.


Hot ng 3: Điện trở suất - Cơng thức tính điện trở. (12/<sub>)</sub>


1. §iÖn trë suÊt.


?. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn đợc đặc trng bằng đại lợng
nào?


?. Nêu khái niệm điện trở suất của 1 vật
liệu.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


- y/c HS c bảng 1. Điện trở suất của 1 số


chất.


?. Nãi b¹c có điện trở suất là 1,6. 10-8<sub></sub><i><sub>m</sub></i>


nghĩa là gì?


GV: Nhận xét, thống nhất cách trả lời.
- y/c HS trả lời câu C2.SGK.


GV: Nhận xét, thống nhất cách trả lời.
2. Công thức điện trở.


-y/c HS thảo luận theo bàn - trả lời C2:


GV: Nhận xét, thống nhất cách trả lời.
3. Kết ln:


?. Qua đó ta có cơng thức tính điện trở nh
thế nào?


GV: NhËn xÐt, thống nhất cách trả lời.
Nhắc lại KL khắc sâu cho HS.


HS: Đọc thầm SGK, trả lời các câu hỏi của
GV.


+ S ph thuộc ... 1 đại lợng là điện trở
suất.


+ Điện trở suất của 1 vật liệu (hay 1 chất)


có trị số bằng điện trở của 1 đoạn dây dẫn
hình trụ đợc làm bằng vật liệu đó có chiều
dài 1m và có tit din l 1m2<sub>.</sub>


HS: Đọc thầm bảng 1.


+ Nói bạc có điện trở suất là 1,6. 10-8<sub></sub><i><sub>m</sub></i>


nghĩa là 1 dây dẫn làm bằng bạc dạng hình
trụ có chiều dài 1m, tiết diện 1m2<sub> thì có</sub>


điện trở là 1,6.10-8


.


+ R = 0,50.10-6<sub>.</sub> 6
6
1


0,50.10 . 0,5
10
<i>l</i>
<i>S</i>


  


HS: Th¶o luËn C2- trả lời:
Các



bớc
tính


Dõy dn (c lm t vt


liệu có điện trở suất <sub>)</sub> R của<sub>dây</sub>
dẫn
1 Cdài 1(m) T diện 1m2 <sub>R</sub>


1=


2 Cdµi <i>l</i>(m) T diƯn 1m2 <sub>R</sub>
2=<i>l</i>


3 Cdµi <i>l</i>(m) TdiệnS(m2<sub>)</sub>


R= <i>l</i>
<i>S</i>

+ Công thức tính điện trở:


R= <i>l</i>
<i>S</i>


 , trong đó: <sub>là điện trở suất</sub>
(<i>m</i>); <i>l</i> là chiều dài dây dẫn (m); S là tiết
diện dây dẫn (m2<sub>) </sub>


Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố: (13/<sub>)</sub>



GV:+ Chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi
nhóm làm 1 câu chính sau đó còn thời
gian làm tiếp các câu khác (khoảng 6/<sub>)</sub>


- Nhóm 1 làm câu C4.
- Nhóm 2 làm câu C5.
- Nhóm 3 làm câu C6.


+ Cho đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khỏc nhn xột, b sung.


HS: Thảo luận nhóm làm và xây dựng bài
theo HD của GV.


C4. Ta có: R= <i>l</i>
<i>S</i>


=1,7.10-8<sub>.</sub>


3

2


4.4
3,14. 10


= 1,7.10-8<sub>.</sub>


8
16


314.10 = 0,087



C5. + Điện trở của dây nhôm.
R = 2,8.10 .8 2<sub>6</sub> 0,056


10


<i>l</i>
<i>S</i>


   <sub></sub>  


+ §iƯn trở của dây nikêlin:
R =


6
2
3
8


0, 4.10 . 25,5
3,14. 0, 2.10


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


?. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào điện
trở suất nh thế nào?


?. Vy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào
những gì? Viết cơng thức tính điện trở đó.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


- y/c HS đọc mục: có thể em cha biết


+ Điện trở của dây đồng:


R = 8


6
400


1,7.10 . 3, 4
2.10


<i>l</i>
<i>S</i>


 




  


C6. Chiều dài dây tóc:


10
8
. 25.3,14.10



0,1428 14,3
5,5.10


<i>R S</i>


<i>l</i> <i>m</i> <i>cm</i>







   


HS: + Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ
thì vật đó dẫn điện càng tốt.


+ §iƯn trë cđa d©y dÉn tØ lƯ thn víi
chiỊu dµi, tØ lƯ nghÞch víi tiÕt diƯn S và
phụ thuộc vào tiết diện S của dây dẫn.
CT: R= <i>l</i>


<i>S</i>


+ Đọc mục: có thể em cha biết.
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà . (3/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK kÕt hỵp víi vë ghi: Thc mơc ghi nhí SGK; xem lại cách trả lời


các câu hỏi trong SGK.


- Làm các bài tập: 9.1-9.5 SBT.


- Đọc trớc bài: Biến trë - §iƯn trë dïng trong kÜ tht.


Rót kinh nghiƯm sau khi d¹y: ...
...
...
NhËn xÐt cđa tỉ: NhËn xÐt cña BGH:


... ...
... ...
... ...
... ...
Ngµy 12/9/2010 soạn: (Dạy tuần 6)


Tiết 10: Biến trở - §iƯn trë dïng trong kÜ tht
I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: + Hiểu đợc khái niệm biến trở, nguyên tác hoạt động của biến trở.
+ Mắc đợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh dòng điện qua mạch.


+ Nhận ra đợc điện trở dùng trong kĩ thuật.(không y/c xác định chỉ số biến tr theo
cỏc vũng mu)


- Kĩ năng: Nhận biết các loại ®iƯn trë.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, tính linh hot, sỏng to.



II. Chuẩn bị:


Đối với mỗi nhóm HS:


- 1 bin trở con chạy có điện trở lớn
nhất 20 và chịu đợc dòng điện ln


nhất là 2A.


- 1 biến trở than (chiết áp) có các trị số
kĩ thuật nh biến trở con chạy nói trªn.
- 1 biÕn thÕ ngn.


- 1 bóng đèn 2,5V - 1W.


- 1 công tắc.


- 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện,
mỗi đoạn dài 30cm.


- 3 điện trở kĩ tht cã ghi sè.


- 3 ®iƯn trë kÜ tht cã các vòng màu.
Đối với cả lớp:


- 1 biÕn trë tay quay cã cïng trÞ sè kÜ
thuËt nh biến trở con chạy nói trên.


III. Tiến trình dạy häc:



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kim tra bi c: (8/<sub>)</sub>


?1.- Viết công thức tính điện trở của dây
dẫn. - Làm bài tập 4. SBT.


Một dây đồng dài 100m có tiết diện là
2mm2<sub>. Tính điện trở của sợi dây đồng này,</sub>


biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8<sub></sub><i><sub>m</sub></i><sub>.</sub>


HS:1. - CT tính điện trở của dây dẫn:
R= <i>l</i>


<i>S</i>


 , trong đó: <sub>là điện trở suất (</sub>
<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

?2. Lµm bµi tËp5 SBT.


Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối
l-ợng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có
tiết diện 1mm2<sub>.</sub>


a) Tính chiều dài của dây dẫn, biết khối
l-ợng riêng của đồng là 8 900kg/m3<sub>.</sub>


b) Tính điện trở của cuộn dây này, biết


điện tr sut ca ng l 1,7.10-8<sub></sub><i><sub>m</sub></i><sub>.</sub>


- y/c 2HS lên bảng làm bài


- Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: NX, đánh giá, thống nhất cách trả lời.


diƯn d©y dÉn (m2<sub>).</sub>


-BT: Ta cã:R =


8
6
100


1,7.10 . 0,85
2.10
<i>l</i>
<i>S</i>
 

  


2. a) ChiÒu dài của dây dẫn là:
0,5 <sub>6</sub> 56,18


8900.10


<i>V</i> <i>m</i>



<i>l</i> <i>m</i>


<i>S</i> <i>DS</i> 


   


b) §iƯn trë cđa cuộn dây là;


R = 1,7.10 .8 56,18<sub>6</sub> 0,955 1
10
<i>l</i>
<i>S</i>
 

    


Hoạt động 2: Biến trở: (15/<sub>)</sub>


1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
trở.


GV: y/c HS quan sát hình 10.1SGK và các
dụng cụ TN thực tế để nhận biết các loại
biến trở. Trả lời C1; C2; C3SGK.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


- Y/c từng HS thực hiện C4.


C4: HS tự vẽ các kí hiệu vào vở.


Khi dch chuyn con chy thì sẽ làm thay
đổi chiều dài của phần cuộn dây có dịng
điện chạy qua và do đó làm thay đổi điện
trở của biến trở.


2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ
dòng điện


- y/c tõng HS thùc hiÖn C5- Th¶o luËn
nhãm tr¶ lời C6.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


3. LÕt luËn:


?. Qua đó ta có thể rút ra kết luận gì?
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời. Nhắc lại KL khắc sâu cho HS.
+ KL: Biến trở có thể đợc dùng để điều
chỉnh cờng độ dịng điện trong mạch khi
thay đổi trị số điện trở của nó.


HS: Quan sát các hình và dụng cụ TN, trả
lời theo y/c cđa GV.


C2: Biến trở khơng có tác dụng thay đổi
điện trở. Vì khi đó, nếu dịch chuyển con


chạy C thì dịng điện vẫn chạy qua tồn
bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ
khơng có tác dụng làm thay đổi chiều dài
của phần cuộn dây có dịng điện chạy
qua.


C3: Điện trở của mạch điện có thay đổi.
Vì khi đó, nếu dịch chuyển con chạy
hoặc tay quay C sẽ làm thay đổi chiều dài
của phần cuộn dây có dịng điện chạy
qua và do đó làm thay đổi điện trrở của
biến trở và của mạch điện.


C5: HS tự vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3


C6: + Đóng cơng tắc rồi dịch chuyển con
chạy C về phía M thì đèn sáng hơn vì
chiều dài biến trở tham gia vào mạch
điện giảm thì điện trở giảm do đó dịng
điện qua mạch tăng.


+ Để đèn sáng nhất thì phải dịch chuyển
con chạy tới vị trí M vì khi đó điện trở
của biến trở tham gia vào mạch điện bằng
khơng, dịng điện qua đne đạt giá trị lớn
nhất.


Hoạt động 3: Các biến trở trong kĩ thuật. (7/<sub>)</sub>



- y/c HS th¶o luËn, tr¶ lêi C7; C8 SGK
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ Cách 2: Trị số thể hiện bằng các vòng
màu sơn trên điện trở (hình 10.4b và hình
2 ở bìa 3): 29.10 = 290 


HS: Th¶o luËn nhãm, tr¶ lêi.


C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó
có thể có điện trở vì tiết diện S của chúng
có thể rất nhỏ, theo cơng thức R= <i>l</i>


<i>S</i>
 th×
khi S rÊt nhá R có thể rất lớn.


C8: + Cách 1: Điện trở có trÞ sè 680K


Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố: (12/<sub>)</sub>


GV: y/c HS th¶o luËn tr¶ lêi C9, C10 SGK.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Thảo luận, trả lời - Làm bài.
C10: Chiều dài của dây hợp kim là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-?. Qua bài này ta cần nhớ điều gì?



GV: Nhận xét, nhắc lại khắc sâu điều nµy
cho HS.


- y/c HS đọc mục: Có thể em cha biết.
GV: Giải thích thêm cho HS hiểu VD
trong SGK và láy thêm VD khác(nếu cần)


Sè vßng dây của biến trở là:
N = 9,091 145


3,14.0,02


<i>l</i>
<i>d</i>


 vßng.


+ Qua bài này ta cần nhớ: Biến trở là điện
trở có thể thay đổi trị số và có thể đợc sử
dụng để điều chỉnh cờng độ dịng điện
trong mạch.


+ HS đọc mục: Có thể em cha biết.
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK vµ vë ghi: Thuộc mục ghi nhớ; tập trả lời lại, làm lại các câu hỏi
trong SGK.


- Làm các bài tập:10.1 - 10.6 SBT.



- Ôn tập đ/l Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, // và hỗn hợp.


- Đọc trớc bài 11. BT vận dụng đ/l Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn.


Rút kinh nghiệm sau khi dạy: ...
...
...
Ngày 19/9/2010 soạn tiết 11.(Dạy tuần 6)


Bi tp vn dng nh lut ôm và công thức tính điện trở của
dây dẫn.


I. Môc tiªu:


- Kiến thức: Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính đợc
các đại lợng liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp.


- Kĩ năng: Phân tích, giải bài tập vận dụng đ/l Ơm, cơng thức tính điện trở của dây dẫn.
- Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo.


II. Chn bÞ:


HS: - Ơn tập đ/l Ơm đối với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.


- Ôn tập công thức tính điện trở của dây dân theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất
của vật liệu làm dây dẫn.


III. Tiến trình dạy học:



Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6/<sub>)</sub>


?1. ViÕt c«ng thức biểu thị đ/l Ôm cho
đoạn mạch có 3 điện trở nối tiếp? Công
thức tính ®iƯn trë cđa d©y dÉn?


?2. ViÕt công thức biểu thị đ/l Ôm cho
đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song?
GV: y/c 2 HS lên bảng viết: Mỗi em 1 câu.
Cho HS khác nhận xÐt, bæ sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả li.


HS: Trả lời, XD bài theo HD của GV.
1. + Công thức biểu thị Đ/l Ôm cho đoạn
mạch có 3 ®iƯn trë m¾c nèi tiÕp:


I = I1= I2 = I3; U = U1+ U2 + U3;


R = R1+ R2+ R3.


+ CT tính điện trở của dây dẫn: R = <i>l</i>
<i>S</i>

2. Công thức biểu thị Đ/l Ôm cho đoạn
mạch có 3 điện trở mắc song song.



I = I1 + I2 + I3; U = U1= U2= U3;




1 2 3
1 1 1 1


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
Hoạt động 2: Giải BT1;2 (25/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc XD bài 1; 2.


?1. Muốn tính đợc cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn ta làm thế nào?


?2. Muốn tính đợc R2 ta làm thế nào?


?. TÝnh chiỊu dµi dây dẫn dựa vào c«ng


HS: Đọc đè- Suy nghĩ trả lời- Làm và XD
bài chữa theo HD của GV.


1. + TÝnh R dùa vµo CT: R = <i>l</i>
<i>S</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thøc nµo?



GV:+ NhËn xÐt, thèng nhÊt híng lµm.
+ y/c HS lµm bµi cá nhân, 2 HS khá
làm trên bảng (khoảng 6/<sub>)</sub>


GV: Theo dâi HD HS lµm bµi.
- Cho HS dõng bót XD bài chữa.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
làm.


b) Ta cã:


6
6
. 30.1.10


75( )
0, 4.10


<i>R S</i>


<i>l</i> <i>m</i>







  



+ Tính<i> l</i> dây dẫn dựa vào CT: <i>l</i> <i>RS</i>


Bµi 1: Ta cã: R = <i>l</i>


<i>S</i>


1,1.10 .6 30 <sub>6</sub> 110


0,3.10


<i>R</i> 




   


I = 220 2


110


<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>   
Bµi 2: a) Ta cã: Rt® =



12
20
0,6


<i>U</i>


<i>I</i>   
Rt® = R1 + R2  R2 = Rt®- R1


 R2 = 20 - 7,5 = 12,5 


Hoạt động 3: Giải bài 3: (12/<sub>)</sub>


lµm.


b)Ta cã: + I = U/RMN = 220/377 = 0,58(A)


+ U1 = U2 = I.R12 = 0,58.360 = 208,8(V)


Gi¶i:


a) Ta cã: R12 = R1.R2/(R1+R2)


R12 = 600.900/(600+900) = 360()


+ R = <i>l</i>
<i>S</i>


 = 1,7.10-8<sub>.</sub>



7
200


17( )
2.10  


+ RMN = R12 + R = 360 + 17 = 377()


Hoạt động 4: H ớng dẫn học ở nhà : (2/<sub>)</sub>


- Đọc, tập làm lại các bài tập đã chữa.


- Tìm cách giải khác làm câu a) bài 2; câu b) bài 3.
- Làm các bài tập từ bài 11.1 đến bài 11.4 SBT.


Rót kinh nghiƯm sau khi d¹y: ...
...
...
NhËn xÐt cđa tỉ: NhËn xÐt cña BGH:


... ...
... ...
... ...
... ...
Ngày 19/ 9/2010 soạn tiết: 12(Dạy tuần 7)


Công suất điện
I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: +Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.


+ Nắm đợc cơng thức tính cơng suất.


- Kĩ năng: Vận dụng cơng thức tính cơng suất để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


II. Chuẩn bị:


Đối với mỗi nhóm HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1 bóng đèn 12V 10W (hoặc 6V
-8W)


- 1 biÕn thÕ nguồn
- 1 công tắc


- 1 biến trở.


- 1 ampe kÕ cã GHĐ1,2A và
ĐCNN0,01A.


- 1 vôn kế có GHĐ12V và ĐCNN0,1V
- 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện dài
khoảng 30cm.


Đối với cả lớp:


- 1 búng ốn 6V - 3W - 1 bóng đèn 220V - 100W
- 1 bóng đèn 12V - 10W - 1 bóng ốn 220V - 25W



III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub> ) </sub>


?1. Gi¶i BT sau:(Treo b¶ng phơ)


Hai bóng đèn sáng bình thờng có điện trở
là R1= 7,5  và R2 = 4,5. Dòng điện


chạy qua 2 đèn có cờng độ định mức là I =
0,8A. Hai đèn này đợc mắc nối tiếp nhau
và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện


thÕ U = 12V.


a) Tính R3 để hai đèn sáng bình thờng.


b) Điện trở R3 đợc quấn bằng dây nicrom


cã ®iƯn trë st 1,10.10-6


m vµ chiỊu dµi


0,8m. TÝnh tiÕt diƯn cđa dây nicrom này.
GV: y/c cả lớp cùng làm trong 5/


HS: Làm bài theo y/c của GV.


a) Điện trở tơng đơng của mạch là:
R = 12 15


0,8


<i>U</i>


<i>I</i>   


R = R1 + R2+R3  R3 =R- (R1+R2) =3


b) R =


6 0,8 2


1,1.10 . 0, 29
3


<i>l</i> <i>l</i>


<i>S</i> <i>mm</i>


<i>S</i> <i>R</i>


  


   


Hoạt động 2: Công suất định mức của các dụng cụ điện: (12/<sub>)</sub>



1. Số vơng và số ốt trên các dụng cụ điện:
+ Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc
các dụng cụ điện khác nhau có ghi số vơn
và số ốt, đọc các số liệu đó.


+y/c HS quan sát hình vẽ đọc số vơn, số
ốt ghi trên đó.


+ Tiến hành TN theo sơ đồ hình 12.1 SGK
để HS quan sát rút ra nhận xét.


+ y/c HS tr¶ lêi C1; C2.


.GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


2. ý nghĩa của mỗi số oát ghi trên mỗi
dụng cụ điện.


? Số oát ghi trên mỗi dơng cơ cã ý nghÜa
g×?


+ y/c HS đọc và trả li C3.


GV: NX, bổ sung, thống nhất cách trả lời.


HS: Quan sát các bóng đen và các dụng
cụ đọc số von và số ốt ghi trên đó.


+ Quan sát hình vẽ đọc số vơn, số ốt trên


các hình vẽ.


+ Quan sát TN - Trả lời.


<b>C1: Vi cựng 1 hiu điện thế, đèn có số</b>
ốt lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số
ốtnhỏ hơn sẽ sáng yếu hơn.


<b>C2: t là đơn vị đo cơng suất: 1W=</b>1


1


<i>J</i>
<i>s</i>
+ Số ốt ghi trên mỗi dụng cụ có ý nghĩa
cho biết công suất hoạt động định mức
của nó.


<b>C3: + Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh</b>
có cơng suất lớn hn.


+ Công suất 1 bếp điện, lúc nóng ít hơn
thì có công suất nhỏ hơn.


Hot ng 3: Cụng thc tớnh cơng suất: (10/<sub>)</sub>


1. TN.


+ y/c HS nªu:
- Mơc tiªu TN.



- Các bớc tiến hành TN với sơ đồ hình
12.2SGK.


- Cách tính cơng suất của đoạn mạch.
- Có thể gợi ý HS vận dụng đ/l ƠMđể
biến đổi tờ cơng thức P = U.I thành các
cơng thức cần có.


GV: NhËn xÐt bỉ sung, thống nhất cách trả
lời.


2. Công thức tính công suất: P = UI


Trong đó: P:(W); U:(V);I:(A);1W=1V.1A.
+ y/c HS trả li C5.


GV: NX, bổ sung thống nhất cách trả lời.


HS: Đọc phần đầu của mục 2 và nêu mục
tiêu của TN đợc trình bày trong SGK.
+ Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN theo hình 12.2
SGK và các bớc tiến hành TN.


+ Tr¶ lêi C4.


<b>C4: + Với bóng đèn 1;</b>
UI = 6.0,82 = 4,92 5 W
+ Với bóng đèn 2.



UI = 6. 0,51 = 3,06  3W.


Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị
bằng công suất định mức ghi trên bóng
đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

P = UI vµ I = <i>U</i>


<i>R</i> nªn P =


2


<i>U</i>
<i>R</i>
Hoạt động 4: Vận dụng và cng c: (15/<sub>)</sub>


GV: y/c HS thảo luận nhóm làm bài (5/<sub>)</sub>


Làm các câu C6; C7; C8.


GV: Theo dõi HD các nhãm lµm vµ XD
bµi.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


<b>C8: Ta có P = </b>


2 <sub>220</sub>2



1000
48, 4


<i>U</i>


<i>R</i>  W = 1KW.


?.Trên 1 bóng đèn có ghi 12V - 5W. Cho
biết ý nghĩa số ghi 5W.


?. Bằng cách nào có thể xác định công
suất của 1 đoạn mạch khi có dòng điện
chạy qua?


GV: NX, bổ sung, thống nhất cách trả lời.
GV: y/c HS đọc mục ghi nh v iu cú
th em cha bit.


GV: Nhắc lại, khắc sâu cho HS.


HS: Làm và XD bài theo HD của GV.
<b>C6: Ta cã: I = </b> 75 0,341


220


<i>P</i>


<i>A</i>
<i>U</i>  



R = 2 2202 645
75


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng
đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động
bình thờng và sẽ nóng chảy, tự động ngắt
điện khi bị đoản mạch.


<b>C7: Ta cã P = UI = 12. 0,4 = 4,8W</b>


HS: + 5W cho biết cơng suất định mức của
bóng đèn.( Khi bóng mắc vào mạc điện có
hiệu điện thế 12V thì nó sẽ hoạt động hết
cơng suất 5W).


+ TÝnh b»ng c«ng thøc P = U.I


+ HS: Đọc mục ghi nhớ và điều có thÓ em
cha biÕt.


Hoạt động 5:H ớng dẫn học ở nhà . (3/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi thuộc mục ghi nhớ.
- Trả lời lại các câu hoi trong bµi.


- Làm các BT trong SBT: Từ bài 12.1 n bi 12.7.



Rút kinh nghiệm sau khi dạy: ...
...
...
Ngày 28/9/2010 soạn tiết 13:


điện năng - công của dòng điện
I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: + Nêu đợc VD chứng tỏ dịng điện có mang năng lợng.


+ Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là
1kilôoat giờ (kW.h).


+Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợngtrong hoạt động của các dụng cụ điện
nh các loại đèn điện, bà là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nớc,...


+ Vận dụng đợc công thức A = P.t = Uit để tính một số đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại.


- Kĩ năng: Nhận biết sự chuyển hoá năng lợng thành các dạng năng lợng khác.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


II. Chuẩn bị:


GV và HS: 1 công tơ điện.


III. Tiến trình d¹y häc:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5/<sub> </sub>


?1) Trên vỏ 1 bóng đèn sợi đốt có ghi:
220V - 45W.


a) H·y cho biÕt ý nghÜa cña các con số
này.


b) Tớnh cờng độ dịng điện định mức chạy
qua bóng đèn.


GV: Y/c HS1 tr¶ lêi , HS2 nhËn xets, bỉ
sung.


GV: NhËn xÐt, dánh giá, thống nhất cách


HS1: Trả lời:... HS2 nhận xÐt, bỉ sung.
a) ý nghÜa c¸c con sè: 220V - 45W:


+ 220V là hiệu điện thế định mức của
bóng đèn.


+ 45W là cơng suất định mức của bóng
đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tr¶ lêi.


b) Cờng độ dịng điện định mức của bóng
đèn:



I = 45 9

 


220 44


<i>P</i>


<i>A</i>


<i>U</i>   hay I 0,2 A


hiệu điện thế nhỏ hơn 220V thì đèn sáng
khơng hết cơng suất (sáng yếu); Nếu bóng
đèn đợc mắc vào hiệu điện thế lớn hơn
220V thì đèn sẽ bị hỏng( Hỏng nhanh hay
chậm phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh
lệch điện thế)


Hoạt động 2:Điện nng:(15/<sub> ) </sub>


1. Dòng điện có mang năng l ỵng:


GV: y/c các nhóm thảo luận - Trả lời C1:
+ Điều gì chứng tỏ cơng cơ học đợc thực
hiệnhoặc trong các hoạt động của các
dụng cụ hay thiết bị này?


+ Điều gì chứng tỏnhiệt lợng đợc cung
cẩptong hoạt động của các dụng cụ hay
thiết bị này?



KL:+ Dßng điện có mang năng lợng.
+ Điện năng là năng lợng của dòng
điện.


2. Sù chun ho¸ điện năng thành các
dạng năng l ợng khác .


GV: y/c HS tiếp tục th¶o ln nhãm tr¶
lêi C2:


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhất cách
trả lời.


+ y/c HS suy nghĩ trả lời C3.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ Đối với quạt điện và máy bơm nớcthì
phần năng lợng có ích là cơ năng, phần
năng lợng vô ích là điện năng.


3. KÕt luËn:


? Qua đó ta có thể rút ra KL gỡ v in
nng?


? Hiệu suất là gì?


GV:N.lại khắc sâu từng ý cho HS ghi nhí


+ HiƯu st lµ tØ sè giữa công có ích và
công toàn phần. H = <i>i</i>


<i>tp</i>
<i>A</i>
<i>A</i>


HS: Đọc thảo luận trả lời C1.


+Dũng in thực hiện công cơ học trong
hoạt đông jcủa máy khoan, máy bơm nớc.
+Dòg điện cung cấp nhiệt lợng trong hoạt
động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là.
HS: Đọc thảo luận trả lời C2.


Dông cô


điện Điện năng đợc biến đổi thànhdạng năng lợng nào?
Bóng ốn


dây tóc Nhiệt năng và năng lợng ánhsáng.
Đèn LED Năng lợng ánh sáng và nhiệt


năng
Nồi cơm


điện, bàn là. Nhiệt năng và năng lợng ánhsáng.
Quạt điện,


máy bơm


n-ớc


Cơ năng và nhiệt năng


C3:+ i vi mi bóng đèn dây tóc và đèn
LED thì phần năng lợng có ích là năng
l-ợng ánh sáng, phần năng ll-ợng vơ ích là
nhiệt năng.


+ Đối với nồi cơm điện và bàn là thì phần
năng lợng có ích là nhiệt năng, phần năng
lợng vô ích là năng lợng ánh sáng(nếu có)
HS: Nêu KL(SGK)


KL: +Dòng điện có mang năng lợng.


+ in nng cú th chuyn hoỏ thành các
dạng năng lợng khác, trong đó có phần
năng lợng có ích và có phần năng lợng vơ
ích.


Hoạt động 3: Cơng của dịng điện:(12/<sub> ) </sub>


1. Công của dòng điện.


? Công của dòng điện sản ra trong một
đoạn mạch là gì?


GV: Nhắc lại khắc sâu cho HS ghi nhớ
2. Công thức tính công của dòng điện


GV: y/c HS làm bài cá nhân trả lời C4; C5.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


3. Đo công của dòng ®iÖn:


GV: Gt cho HS đo công của dòng điện
bằng công tơ.


+ y/c HS trả lời C6.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời


HS: Cơng của dịng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo lợng điện năng mà
đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá
thành các dạng năng lợng khác.


HS: Suy nghÜ, tr¶ lêi:


C4: Cơng suất P đặc trng cho tốc độ thực
hiện cơng và có trị số bằng cơng thực hiện
trong một đơn vị thời gian: P = <i>A</i>


<i>t</i> , trong
đó A là cơng thực hiện trong thời gian t.
C5: Từ công thức P = <i>A</i>


<i>t</i> suy ra A = P.t


Mặt khác P = UI. Do đó A = Uit


C6: Mỗi số đém của công tơ ứng với một
lợng điện năng đã sở dụng là 1kW.h


Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố:(10/<sub> ) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cho đại diện các nhóm làm bài.
- Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


GV:NX, bổ sung, thống nhất cách làm bài.
Cờng độ của dòng điệnâchỵ qua bếp
trong thời gian này là:


I = 750 3, 41

 


220


<i>P</i>


<i>A</i>
<i>U</i>  


+ Qua bài này ta cần nhớ những gì?


GV: Nhận xét, nhắc lại từng ý khắc sâu
cho HS.


+ y/c HS c mc có thể em cha biết.


C7: Bóng đèn đó sử dụng lợng điện năng


là: A =0,075.4 = 0,3kW.h


Số đếm của công t l 0,3 s.


C8: lợng điện năng màbếp điện sử dụng
là: A=1,5kW.h=1500.3600Ws= 5,4.106<sub>J</sub>


Công suất của bếp điện là:
P = <i>A</i>


<i>t</i> =


1,5


2 <i>k</i>W= 0,75kW = 750W


+ HS: (Nêu mục ghi nhớ nh SGK)
HS đọc mục có thể em cha biết.
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi thuộc mục ghi nhớ; tập trả lời lại các c©u hái
trong SGK.


- Làm các BT trong SBT từ bài 13.1 đến 13.6.
- Đọc trớc bài 14. Giờ sau sẽ hc.




Rút kinh nghiệm sau khi dạy: ...
...


...
Ngày 28//2010 soạn: (Dạy tuần 7)


Tiết 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
I. Mục tiêu:


- Kin thc: Giải đợc các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các
dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.


- Kĩ năng: Phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa yếu tố đã cho và yếu tố phải tìm
(A; P; R; U; I; t)


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thn, linh hot, sỏng to.


II. Tiến trình dạy học:


Hot ng của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Bài tập: (27/<sub>)</sub>


GV: Y/c HS đọc tóm tắt, nêu hớng giải:
GV: Ghi ni dung túm tt:


Bài 1:Cho: U = 220V; Iđ = 341mA=0341A


Tìm: a) Rđ = ? ; Pđ = ?


b) A đèn đã sử dụng trong 1 tháng (30
ngy: mi ngy dựng 4 gi)



? Nêu cách tính từng ý?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt c¸ch
tÝnh.


+ y/c HS tÝnh


GV: Theo dâi HD HS tÝnh.
Bµi 2:


Cho biÕt: §(6V- 4,5W); U = 9V
T×m:


a) Kđóng đèn sáng bt. Tính I
b) Tính Rb; Pb.


c) TÝnh Ab; A trong 10/.


? Nêu các cơng thức dùng để tính từng ý?
GV: Nhận xét, b sung, thng nht cỏch


HS: Đọc và trả lời theo HD cđa GV:
+ TÝnh: R= U/I® ; P = UI


+ TÝnh A = UIt ;


Tính số điện = A:(3600.1000)
Giải: a) Điện trở của bóng đèn:
R = U/Iđ = 220/0,341 = 645()



Cơng suất của bóng đèn:


P = UI = 220.0,341= 75 (W)


b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 1
tháng:


A = P.t = 75.4.30.3600=32 400 000(J)
Số đếm tơng ứng của công tơ:


32 400 000 : (3600.1000) = 9 (sè)


Bài 2: a) Bóng đèn sáng bt nên số chỉ của
ampe kế đúng bằng cờng độ dòng điện
định mức qua đèn.


I = P/U= 4,5/6= 0,75(A)
b) Hiệu điện thế giữa 2 đầu biến trở:
Ub = U - U§= 9 - 6 = 3V


Điện trở của biến trở tham gia vào mạch
điện: Rb = Ub/I = 3/ 0,75 = 4


Công suất tiêu thụ điện của biến trở khi
đó: P = UI = 3.0,75 = 2,25 W


c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở
trong 10ph (600s) là:


Đ


9V
K


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tính.


+ y/c HS vận dụng lµm bµi.


GV: Theo dâi HD HS lµm vµ XD bµi chữa.
Bài 3: Cho biết: Đ(220V- 100W);


BL(220V- 1000W); U = 220V
Tìm: a) +Vẽ sơ đồ của mạch điện.


+ Rt®


b) A trong 1h (J) vµ kWh
GV: y/c HS vẽ vào vở nháp.
GV: Theo dõi HD HS vẽ.
? Nêu cách tính A trong 1h?


Gv: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt c¸ch
tÝnh.


+ y/c 1 HS lên bảng tính, ở dới lớp HS làm
vào vở nháp (6/<sub>)</sub>


+ Cho HS dừng bút XD bài chữa.


GV: NX, bổ sung, thốnh nhất cách làm.



A = P.t = 2,25 . 600 = 1 350(J)


Công của dòng ®iƯn s¶n ra trong đoạn
mạch trong 10 ph.


A = UIt = 9.0,75.600 = 4 050 (J)
Bài 3: a) Vẽ sơ đồ mạch điện:
+ Điện trở của bóng đèn:
R1 =

 



2 <sub>220</sub>2
484
100


<i>U</i>


<i>P</i> 


+ Điện trở của bàn là:


R2 =

 



2 <sub>220</sub>2


48, 4
1000


<i>U</i>


<i>P</i>   



+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch:


R = 1 2

 



1 2


. 484.48, 4
44
484 48, 4


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>    


b) §iƯn năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1h:
A = (P1 + P2).t = (100 +1000).3600


= 3 960 000(J) = 1,1kW.h
Hoạt động 2: Kim tra : (15/<sub>)</sub>


Đề A


1. Công suất của dòng điện sản ra trong 1
đoạn mạch là gì?


2. Trờn 1 bóng đèn có ghi 12V - 6W. Đèn
này đợc sử dụng với đúng hiệu điện thế
định mức trong 1 giờ. Hãy tính:



a) Điện trở của đèn khi đó.


b) Điện năng mà ốn s dng trong thi
gian trờn.


Đề B


1. Điện năng là gì? Nó có thể chuyển hoá
thành những dạng năng lợng nµo?


2. Trên 1 bóng đèn có ghi 24V - 12W. Đèn
này đợc sử dụng với đúng hiệu điện thế
định mức trong 1 giờ. Hãy tính:


a) Điện trở của đèn khi đó.


b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời
gian trên.


TT §Ị A §Ị B §iĨm


1 Cơng suất của dòng điện sản ra
trong 1 đoạn mạch là số đo lợng
điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
để chuyển hoỏ thnh dng nng
l-ng khỏc.


+ Điện năng là năng lợng của dòng
điện.



+ Điện năng cã thÓ chuyÓn hoá
thành các dạng năng lợng khác nh
cơ năng, nhiệt năng, quang năng,
hoá năng.


5


2 Vỡ ốn c s dng hiu điện thế
định mức nên:


a) Điện trở của đèn: R =


2
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>U</i>
<i>P</i>

<sub> </sub>


2
12
24
6
<i>R</i>
   


b) Điện năng mà đèn sử dụng trong
một giờ (3600s) là:


A = P.t



 A = 6.3600 = 21 600(J)


Vì đèn đợc sử dụng ở hiệu điện thế
định mức nên:


a) Điện trở của đèn: R =


2
<i>D</i>
<i>D</i>
<i>U</i>
<i>P</i>

<sub> </sub>


2
24
48
12
<i>R</i>
   


b) Điện năng mà đèn sử dụng trong
một giờ (3600s) là:


A = P.t


 A = 12.3600 = 43 200(J)
1
1
1
0,5


0,5
1
Rót kinh nghiƯm sau khi d¹y:...
...
...
NhËn xÐt cđa tỉ: NhËn xét của BGH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày 03/10/2010 soạn:(dy tun 8)


Tit 15: Xác định công suất của của các dụng cụ điện:


I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: Xác định đợc cơng suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
- Kĩ năng: Lắp mạch điện theo sơ đồ, quan sát đọc số chỉ của ampe kế và vôn kế.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng to.


II. Chuẩn bị:


Đối với mỗi nhóm HS
- 1nguồn điện 6V
- 1 công tắc


- 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm
- 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN
10mA.


- 1 v«n kÕ có GHĐ 5,0V và §CNN
0,1V.



- 1 bóng đèn pin 2,5V - 1W


- 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện không
quá 2,5V


- 1 biến trở cóđiện trở lớn nhất là 20


v chu c cờng độ dònh điện lớn nhất
là 2A


Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK, trong đó l u ý trả
lời trớc các câu hỏi của phần 1.


III. tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hot ng của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS:
(Mộu báo cáo, trả lời câu hỏi phần báo cáo) (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đặt bản báo cáo lên bàn, các
bàn trởng kiểm tra, báo cáo lại với GV.
GV: Y/c 3HS đọc và trả lời từng câu hỏi,
cả lớp cùng theo dõi, nhận xét, bổ sung.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhất cách
trả lời.


HS: Làm theo y/c của GV.



a) Cụng sut P của 1 dụng cụ điện hoặc
một đoạn mạch điện liên hệ với hiệu điện
thế U và cờng độ dòng điện I bằng công
thức P = U.I


b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn
kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu
điện thế sao cho chốt (+) của vơn kế đợc
mắc về phía cực dơngcủa nguồn điện.
c) Đo cờng độ dòng điện bằng ampe kế.
Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần
đo dịng diện chạy qua nó.


Hoạt động 2: Thực hành xác định cơng suất của bóng đèn.(15/<sub>)</sub>


GV: Đè nghị đại diện một vài nhóm nêu
cách tiến hành TNđể xác định cơng suất
của bóng đèn.


GV: NhËn xÐt, bổ sung,thống nhất cách trả
lời.


GV: Kim tra HD cỏc nhúm HS mắc đúng
ampe kế và vôn kế, cũng nh việc điều
chỉnh biến trở để đợc một hiệu điện thế
dặt vào 2 đầu bóng đèn đúng nh y/c ghi
trong bảng 1 của mẫu báo cáo.


HS: Từng nhóm thảo luận nêu đợc cách
tiến hành TN xác định cơng suất của bóng


đèn.


+ Mắc mạch điện
theo sơ đồ hình vẽ.
+ Đóng khố K quan
sát số chỉ của ampe
kế và vơn kế. Ghi lại
số đo.


+ VËn dơng c«ng thøc
P = U.I tÝnh


HS: Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
trên


+ Tiến hành TN: Làm 3 lần ghi KQ số đo
của ampe kế và vơn kế , tính cơng suất của
bóng đèn ghi vào bảng 1


Hoạt động 3: Xác định công suất của quạt điện: (12/<sub>)</sub>


GV:(?) Bây giờ muốn xác định công suất
của quạt điện ta làm nh th no?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
làm.


+ Y/c HS tiÕn hµnh TN.


HS: Ta chỉ cần tháo bóng đèn lắp quạt điện


vào vị trí của bóng đèn, làm TN lần lợt các
bớc nh TN trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV: Kiểm traaHD HS mắc đúng ampe kế
và vôn kế, cũng nh việc điều chỉnh biến
trở để đợc một hiệu điện thế dặt vào 2 đầu
bóng đèn đúng nh y/c ghi trong bảng 2 của
mẫu báo cáo.


lµm ë tN trªn.


Hoạt động 4: Hồn chỉnh tồn bộ bản báo cáo: (5/<sub>)</sub>


GV: Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong
là việc của các nhóm, tuyên dơng các
nhóm làm tốt, nhắc nhỡ các nhóm làm cha
tốt.


HS: Làm hoàn chỉnh bản báo cáo, thu dọn
dụng cụ TN, đặt vào nơi quy định.


Hoạt động 5: H ớng dẫn học nh :(3/<sub>)</sub>


- Tập trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trớc bài 16: Định luật Jun-Len-Xơ.


Rỳt kinh nghim sau khi dy: ...


Ngày 03/10/2010 soạn(Dy tun 8)



Tit 16: định luật Jun - len- xơ


I. Mơc tiªu:
- KiÕn thøc:


+ Nêu đợc tác dụng của dịng điện: Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơng
th-ờng thì một phần hay tồn bộ đện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.


+ Phát biểu đợc định luật Jun- Len - Xơ và vận dụng đợc đ/l này để giải các bài
tập về tác dụng nhiệt của dũng in.


- Kĩ năng: Thao tác, lắp TN, quan sát TN.


- Thái độ: nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sỏng to.


II. Chuẩn bị:


GV:- 1 nguồn điện (Hay 1 máy biến thế
nguồn)


- 1 công tắc,
- 1 biến trở,


- 1 ampe kÕ có GHĐ 10A và ĐCNN
0,1mA


- 1 vôn kÕ cã GH§ 40V, và ĐCNN
0,1mV



- 1 bỡnh nhit lợng kế.
- 1 dây đốt


- 1 que khuấy
- 1 dây đốt.
- 1 cái cốc


- 1 c¸i chËu móc níc.


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hot ng ca HS


Hoạt động 1: Tr ờng hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng : (5/<sub>)</sub>


1. Một phần điện năng đ ợc biến đổi thành
nhiệt năng.


?. Kể tên một số dụng cụ hay thiết bị điện
biến đổi một phần điện năng thành nhiệt
năng và một phần năng lợng thành năng
l-ợng ánh sáng?


?. Kể tên một số dụng cụ hay thiết bị điện
biến đổi một phần điện năng thành nhiệt
năng và một phần thành cơ năng?


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhất cách
trả lời.



2. Ton b in nng c bin đổi thành
nhiệt năng.


?. Kể tên 3 dụng cụ điện có thể biến đổi
toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.


HS: Suy nghÜ - Tr¶ lêi.


+ Một số dụng cụ haythiết bị điện biến đổi
một phần điện năng thành nhiệt năng một
phần thành năng lợng ánh sáng: Nồi cơm
điện, bàn là, ấm điện, bóng đèn dây tóc.
+ Một số dụng cụ haythiết bị điện biến đổi
một phần điện năng thành nhiệt năng một
phần thành: Máy bơm nớc, máy khoan,
quạt điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

?. So sánh vật liệu làm bộ phận chính của
một đoạn dây dẫn ở các dụng cụ có thể
biến đổi tồn bộ điện năng thành nhiệt
năng với các dây dẫn bằng đồng, điện trở
suất của dây nào lớn hơn?


GV: NX, bæ sung, thống nhất cách trả lời.


+ Cỏc dng c in biến đổi tồn bộ điện
năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là
một đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin
hoặc constantan có điện trở suất lớn hơn
điện trở suất của dây dẫn bằng đồng.



Hoạt động 2: Định luật Jun-Len-xơ: (25/<sub>)</sub>


1. Hệ thức của định luật.


Xét trờng hợp điện năng biến đổi hoàn
toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lợng toả ra
ở dây dẫn điện trở R khi có dịng điện
c-ờng độ I chạy qua trong thời gian t đợc
tính bằng cơng thức nào? Viết cơng thc
ú?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


2. Xử lí kết quả của TN kiểm tra.


GV: y/c HS:+ Nghiên cứu SGK. Làm các
câu C1; C2; C3


+ tính điện năng A theo công thức:
A = Q = I2<sub>Rt</sub>


+ ViÕt c«ng thøc tÝnh nhiƯt lỵng Q1 níc


nhận đợc, nhiệt lợng Q2 bình nhơm nhận


đợc để đun sơi nớc.


+Từ đó tính đợc nhiệt lợng Q = Q1 + Q2



n-ớc và bình nhận đợc khi đó và so sánh Q
với A


GV: NX, bổ sung, thống nhất cách làm .
3. Phát biu nh lut:


? nhìn vào công thức Q = I2<sub>Rt ta cã thÓ</sub>


nêu nội dung định luật nh thế nào?Nêu các
đơn vị đo của từng đại lợng trong cơng
thức.


GV: NX, bỉ sung, thèng nhÊt cách trả lời.


HS: Suy nghĩ, trả lời: ...
+ ... tính b»ng c«ng thøc:


Q = I2<sub>Rt , trong ú: I l cng dũng</sub>


điện chạy qua dây dẫn; R là điện trở của
dây dÉn; t lµ trhêi gian dòng điện ch¹y
qua.


HS:+ Đọc phần mơ tả TN hình 16.1SGK
và các dữ kiện đã thu đợc từ TN kiểm tra.
+ C1: A = Q = I2<sub>Rt = (2,4)</sub>2<sub>.5.300 = 8 640J</sub>


+ C2: Nhiệt lợng nớc nhận đợc là:
Q1= m1c1t0= 0,2.4 200.9,5 =7 980J



Nhiệt lợng nhôm nhận đợc là:


Q2 = m2c2t0 = 0,078.880.9,5 = 652,08J


Nhiệt lợng nớc và bình nhơm nhận đợc
là: Q = Q1 + Q2 = 8 632,08J


C3: Ta nhËn thấy: Q = A


Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lợng truyền ra
môi trờnễuung quanh thì Q = A


+ Nêu nội dung ®/l(SGK)


+ Q = I2<sub>Rt, trong đó: I đo bằng ampe; R</sub>


đo bằng ôm; t tính bằng giây; Q đo b»ng
Jun.


+ Lu ý: Q = 0,24 I2<sub>Rt (cal)</sub>


(1J = 0,24 calo)
Hoạt động 3: Vận dụng - cũng cố: (12/<sub>)</sub>


GV: + Từ hệ thức của đ/l Jun-Len-xơ, hãy
suy luận xem nhiệt lợng toả ra ở dây tóc
bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu
tố nào, từ đó tìm câu trả lời C4. y/c HS
thảo luận nhóm (3/<sub>) tr li.</sub>



GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ Làm C5: Đọc đè, tóm tắt đề, tìm hớng
giải?


GV: NhËn xét, bổ sung, thống nhất cách
giải.


C5: Theo đ/l bảo toàn năng lợng:
A = Q hay Pt = mc(t2 - t1)


Suy ra:


t = (2 1) 2.4200.(100 20) <sub>672</sub>
1000


<i>mc t</i> <i>t</i>


<i>s</i>
<i>P</i>






? vậy qua bài này ta cần nhớ gì?


GV: Nhắc lại phần ghi nhớ, khắc sâu cho


HS.


+ Y/c HS đọc mục: ''<sub>có thể em cha biết</sub>''


HS: Th¶o ln nhãm, tr¶ lêi.


C4. Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn
và dây nối đều có cùng cờng độ vì chúng
đợc mắc nối tiếp với nhau. Theo đ/l
Jun-Len-Xơ, nhiệt lợng toả ra ở dây tóc và dây
nối tỉ lệ với điện trở của từng đoạn dây.
Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lợng toả
ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên tới nhiệt
độ cao và phát sáng . Cịn dây nối có điện
trở nhỏ nên nhiệt lợng toả ra ít và truyền
phần lớn cho mơi trờng xung quanh, do đó
dây nối hầu nh khơng nóng lên (Có nhiệt
độ gần nh bằng nhiệt độ môi trờng)


+HS: Nêu phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc mục: ''<sub>có thể em cha bit</sub>''


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Học bài trong SGK kết hợp víi vë ghi: Thc mơc ghi nhí; tËp tr¶ lêi, làm lại các câu
hỏi và BT trong SGK.


- Làm các BT cđa bµi: 16-17 SBT.


- Đọc trớc bài 17. bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ.


Rút kinh nghiệm sau khi dạy: ………...


………
………


Nhận xét của tổ:


………
………
………
………


Nhận xét của BGH:


………
………
………
………
Ngµy 10/10/2010 so¹n(Dạy tuần 9)


Tiết 17: bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
I. Mục tiêu:


- Kiến thức: Cũng cố cho HS vận dụng định luật Jun-Len-xơ để giải các bài tập về tác
dụng nhiệt của dịng điện.


- kĩ năng: Phân tích đề bài tốn vật lí để vận dụng đ/l Jun-Len-xơ vào giải bài tập về tác
dụng nhiệt của dòng điện.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng to.



II. Chuẩn bị:


GV: Bảng phụ, máy tính cầm tay.
HS: Máy tính cầm tay.


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (8/<sub>)</sub>


?. Phát biểu và viết công thức biểu thị đ/l
Jun-Len-xơ? Giải thích các kí hiệu trong
cơng thức và nêu đơn vị đo của từng đại
l-ợng trong công thức?


GV: y/c HS trả lời, viết vào giấy (Loại 1/4
tờ giấy Bđúp) (Trong 5/<sub>)</sub>


Đánh giá cho điểm (chấm HS đứng số TT:
6;12;18;24;30)


+ Viết đúng đ/l 3,0 đ
+ Viết đúng CT: 2đ


+ Giải thích đúng từng kí hiệu trong CT 3đ
( mỗi kí hiệu 0,75đ)


+ Nêu đúng đơn vị đo cho từng đại lợng
2đ ( mỗi đơn vị nêu đúng 0,5đ)



GV: Thu bài nêu cách chấm đẻ HS tự
đánh giá bài làm của mình.


GV: Đánh giá cho điểm từng HS nêu trên.


HS: Trả lời: ViÕt vµo giÊy theo y/c cđa GV.
(5/<sub>)</sub>


+ Nghe cách đánh giá cho điểm, tập tính
điểm bài làm của bản thân.


Hoạt động 2: Bài tập 1: (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc đề tập tóm tắt đề, dựa
theo gợi ý trong SGK để giải.


Cho biÕt:


BÕp ®iƯn: R = 80; I = 2,5A


Tính:


a) Q(bếp) trong 1s.


HS: Đọc và làm theo HD của GV:
Giải:


a) Nhiệt lợng mà bếp toả ra trong 1s.
Q = I2<sub>Rt = (2,5)</sub>2<sub>.80.1 = 500 (J)</sub>



b) Nhiệt lợng Q1 cần cung cấp để đun sôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

b) Vn= 1,5l; t1= 250C; t= 20ph;


c = 4200J/kg.k
Hb=?


c) t = 3.30(h) ; 1kW.h lµ 700d. TÝnh T(tiỊn
sư dơng điện trong 1 tháng)


GV: y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS khá làm
trên bảng.


+ Cho HS nhận xét, bổ sung.


GV: nhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt cách
giải.


Q1= mc( 100 - t1) = 1,5.4200.(100- 25)


Q1 = 472 500 (J)


NhiƯt lỵng Q mà bếp toả ra:


Q = I2<sub>Rt = (2,5)</sub>2<sub>.80.20.60 = 600 000 (J)</sub>


Hiªu st cđa bÕp:


H = 1.100% 472500.100% 78,75%



600000


<i>Q</i>


<i>Q</i>  


c) Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30
ngày theo đơn vị kW.h.


A = I2<sub>Rt = (2,5)</sub>2<sub>.80.10</sub>-3<sub>.3.30 = 45(kW.h)</sub>


Tiền điện phải trả:


T = 45.700 = 31 500 (đồng)
Hoạt động 3: Bài tập 2: (12/<sub>)</sub>


GV: y/c hs đọc, nêu tóm tắt đầu bài:
Cho biết: AĐ(220V - 1000W),


Um = 220Vn= 2lÝt, t1 = 200C, t2 = 1000C,


H = 90%, c = 4200 J/kg.K
TÝnh: a) Qn = ?


b) QA = ?


c) t = ?


GV: y/c HS dựa vào gợi ý trong SGK để


giải cá nhân (10/<sub>)</sub>


- Cho HS dõng bót XD bµi.


GV: Theo dâi HD HS cách chữa bài.


HS: Làm và XD bài chữa theo HD cña
GV:


a) Nhiệt lợng Q1 cn cung cp ung sụi


lợng nớc nói trên là:
Q1 = mc(t2 - t1)


= 2.4200.(100 - 20) = 672 000(J)
b) Nhiệt lợng mà ấm điện toả ra:


QA = 1 872000 746700

 



90%


<i>Q</i>


<i>J</i>


<i>H</i>  


c) Điện năng cung cấp cho ấm điện chính
bằng nhiệt lợng mà ấm điện toả ra, do đó:
P.t = QA



746700
747
1000


<i>A</i>
<i>Q</i>


<i>t</i> <i>s</i>


<i>P</i>


   


Vậy thời gian đun sôi ấm nớc là: 707s
Hoạt động 4: Bài tập 3: (15/<sub>)</sub>


GV: y/c hs đọc, nêu tóm tắt đầu bài:
Cho biết: l = 40m ;


S = 0,5 mm2<sub>= 0,5.10</sub>-6<sub></sub><i><sub>m</sub></i>


U= 220V; P = 165W; t = 3.30 (h)
TÝnh: a) R = ?


b) I = ?


c) Q = ? (kW.h)


GV: y/c HS thảo luận nhóm giải10/i



+ Cho HS lên bảng giải, lớp nhận xét, bổ
sung.


GV: Nhận xét ,bổ sung, thống nhất cách
giải.


HS: Lµm vµ XD bài chữa theo HD cđa
GV:


a) Điện trở của tồn bộ đờng dây dẫn từ
mạng điện chung đến gia đình:


1,7.10 .8 40 <sub>6</sub> 1,36


0,5.10


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>


 




   


b) Cờng độ dòng điện chạy trong mạch:
I = 165 0,75



220


<i>P</i>


<i>A</i>
<i>U</i>  


c) NhiƯt lỵng Q toả ra trên dây dẫn là:
Q = I2<sub>Rt =0,75</sub>2<sub>.1,36.3.30 = 68,85(W.h)</sub>


= 0,06885 kW.h  0,07kW.h
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi: Ơn lại tồn bộ chơng trình đã học.
- Làm các BT trong SBT.


- Giờ sau ôn tập 1 tiết, tuần sau kiểm tra 1 tiết.


Rỳt kinh nghim sau khi dy: ..

..


Ngày 10/10/2010 soạn: (Dạy tuần 9).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Kiến thức: + Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chng I.


Đ/l ôm , đ/l ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp, mắc song song và mắc hỗn
hợp; công thức tính điện trở; công suất, điện năng, dông của dòng diện, đ/l Jun - len xơ.
- Kĩ năng:



+ Nhận biết và thể hiện đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, đoạn mạch mắc
hỗn hợp.


+ Tính tốn các đại lợng trong cơng thức.


- Thái độ: Nhiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


GV: Hệ thống câu hỏi HD HS ôn tập.


HS: Làm đề cương ơn tập theo HD của GV.
III. TiÕn tr×nh d¹y häc:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?. Phát biểu định luật Jun - Len - xơ, viết
công thức biểu thị định luật?


GV: y/c HS1 tr¶ lêi? HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nht cỏch
tr li.


HS: Trả lời:...
+ Phát biểu đ/l:...


+ Viết công thøc:


Q = I2<sub>Rt (J). Trong đó:I l cng dũng</sub>


điện, R là điện trở, t là thời gian dòng điện
chạy qua.


Hot ng 2: ễn tp lớ thuyt: (15/<sub>)</sub>


<b>?1.a) Viết công thức tính điện trở của đoạn</b>
mạch khi biÕt U vµ I?


b) ViÕt công thức tính điện trë cđa d©y
dÉn?


L


u ý HS đọc kĩ điện trở có vịng màu .
c) Biến trở là gì? Nó có tác dụng nh thế
nào trong mạch điện? Nêu các loại biến
trở trong phịng TN?


<b>?2. Ph¸t biĨu vµ viÕt công thức biểu đ/l</b>
Ôm ?


<b>?3. Phát biểu và viết các công thức biểu</b>
thị đ/l Ôm cho đoạn mạch có n điện trở
mắc nối tiếp?


+ Lu ý HS: Nếu n điện trở này đều bằng


nhau thì: U = nU1; R = nR1.


<b>?4. . Ph¸t biĨu và viết các công thức biểu</b>
thị đ/l Ôm cho đoạn mạch có n điện trở
mắc song song ?


+ Lu ý HS: * Nếu n điện trở này đều bằng
nhau thì: I = nI1; R = R1/n.


* Nếu đoạn mạch chỉ có 2 điện trở thì:
R = 1 2


1 2
.


<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


?5.a) Số vôn và số oát ghi trên mỗi dụng
cụ điện cho biết điều gì?


b) Công suất điện của một đoạn mạch là
gì? Viết công thức tính công suất điện của
một đoạn mạch?


<b>6.a) Điện năng là gì? Tại sao nói dòng</b>
điện có mang năng lợng?


b) Công của dòng điện sản ra trong một



HS:


1.a) R = <i>U</i>
<i>I</i>
b) R = <i>l</i>
<i>S</i>


 , trong đó: <sub>là điện trở suất, l</sub>
là chiều dài dây dẫn, S là tiết diện dây dẫn.
c) Biến trở là một thiết bị điện mà điện trở
có thể thay đổi đợc. Biến trở dùng để điều
chỉnh cờng độ dòng điện trong mạch.
Trong phịng TN có 3 loại biến trở: Biến
trở có con chạy, biến trở tay quay và chiết
áp (in tr than)


2. a) Phát biểu đ/l: ...
b) Viết CT: I = <i>U</i>


<i>R</i> , trong đó I là cờng độ
dòng điện, U là hiệu điện thế giữa 2 đầu
đoạn mạch, R là điện trở của dây dẫn.
3. a) Đ/l: ...


b) CT: + I = I1 = I2 = I3 = ... = In


+ U = U1 + U2 + U3 + ... +Un


+ R = R1 + R2 + R3 + ... + Rn



4. a) §/l: ...


b) CT: + I = I1+ I2+ I3+ ... + In


+ U = U1= U2 = U3 = ... =Un


+


1 2 3


1 1 1 1 1


...


<i>n</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>  <i>R</i>


5. a) Số vôn và số oát trên mỗi dụng cụ
điện cho biết hiệu điện thế định mức và
công suất định mức của mỗi dụng cụ đó.
+ Mắc dụng cụ đó vào lới điện có hiệu
điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì
nó hoạt động ht cụng sut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

đoạn mạch là gì? Viết công thức tính công
của dòng điện?


c) Đo công của dòng ®iƯn b»ng dơng cơ
g×?



d) 1kW.h = ? (J) = ? (kJ)


<b>6. c) Đo công của dòng điện bằng công tơ</b>
điện.


d) 1kW = 3 600 000J = 3 600kJ


7. Phát biieủ đ/l Jun-Len-xơ? Viết công
thức biểu thị đ/l?


GV: Nhận xét, bổ sung thống nhất cách trả
lời cho HS sau mỗi câu hỏi.


7.a) đ/l: ...


b) CT: Q = I2<sub>Rt (J) hay Q = 0,24I</sub>2<sub>Rt (Cal)</sub>


trong đó: Q là nhiệt lợng toả ra; I là cờng
độ dòng điện; R là điện trở, t là thời gian
dịng điện chạy qua.


mức thì nó hoạt động khơng hết cơng suất.
+ Nếu mắc dụng cụ đó vào lới điện có
hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định
mức thì nó sẽ bị hỏng.


b) + Cơng suất điện của một đoạn mạch
bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cờng độ dòng điện qua nó.
+ CT: P = UI



6.a) §iƯn năng là năng lợng của dòng
điện. Dòng điện có mang năng lợng vì nó
có khả năng thực hiện công hoặc truyền
nhiệt.


b) Công của dòng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo phần điện năng
chuyển hoá thành các dạng năng lợng
khác.


+ CT: A = Pt = UIt = I2<sub>Rt = </sub>


2


<i>U</i>
<i>t</i>
<i>R</i>
Hoạt động 3: Bi tp (22/<sub>)</sub>


1. Hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp trong


một đoạn mạch AB. Hiệu điện thế giữa hai
đầu các điện trở là U1, U2.


Cho biÕt R1= 25, R2= 40 và hiệu


điện thế U ở hai đầu đoạn mạch là 26V.
a) Vẽ đoạn mạch AB.



b) Tớnh cng dũng điện chạy qua mỗi
điện trở.


2. Vẽ sơ đồ đoạn mạch gm 3 in tr R1,


R2 và R3 mắc song song.


a) NÕu R1 = R2= R3 = 6 thì điện trở


t-ơng đt-ơng của đoạn mạch là lao nhiêu?
b) Nếu R1 = 2; R2 = 4; R3 = 6 thi


điện trở tơng ng ca on mch l bao
nhiờu?


GV: y/c mỗi dÃy làm 1 bµi trong 6/


+ Cho HS dõng bót XD bµi chữa.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
làm.


3. Mt gia đình có2 loại đèn 220V - 45W
và 220V - 75W và một bếp điện loại 220V
- 1000W. Nguồn điện sử dụng ổn định ở
hiệu điện thế 220V.


a) Cho biÕt sè liệu ghi trên mỗi dụng cụ có
ý nghĩa gì?



b) Mc các dụng cụ đó vào mạch điện nh
thế nào là phự hp?


c) Tính điện trở mỗi dụng cụ.


d) Tớnh in năng tiêu thụ của gia đình đó
trong một tháng. Biết rằng trung bình mỗi
ngày các đèn dùng 4 giờ, bếp dùng 1 giờ
và 1 tháng 30 ngày.


GV:y/c HS đọc và trả lời ý a), b) sau đó
mỗi dãy tính mỗi ý c) hoặc d)


GV: Theo dâi HD HS tÝnh.


d) Điện năng tiêu thụ của gia đình đó
trong 1 tháng là:


A = A§ + AB= (45 +75).4.30 + 1000.30


HS: Làm bài và XD bài chữa theo HD cña
GV.


1.a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch:


b) Ta cã: R = R1 + R2 = 25 + 40 = 65


I1 = I2 = I = 26 0, 4



65


<i>U</i>


<i>A</i>
<i>R</i>  
2. Vẽ sơ đồ đoạn mạch:


a) NÕu R1 = R2= R3 = 6 thì điện trở tơng


ng ca on mch là:
R = R1/3 = 6/3 = 2


b)


1 2 3


1 1 1 1 1 1 1 11
2 4 6 12


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>    
suy ra R = 12

<sub> </sub>



11 


3. a) Số liệu trên mỗi dụng cụ cho biết
hiệu điện thế định mức và công suất định
mức của nó.


b) Mắc các dụng cụ đó song song vào


mạch điện vì chúng có hiệu điện thế định
mức bằng hiệu điện thế của nguồn điện sử
dụng.


c) + Điện trở của đèn loại 220V - 45W:
R = 2 2202 1075,6


45


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ Điện trở của đèn loại 220V - 75W:


1


<i>R</i>


A <sub>B</sub>


1


<i>R</i> <i>R</i><sub>2</sub>


B
A


3



<i>R</i>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

= 44 400W.h = 44,4kW.h


R =


2 <sub>220</sub>2


645,3
75


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ §iƯn trở của bếp điện loại 220V -45W:
R = 2 2202 48, 4


1000


<i>U</i>


<i>P</i>   


Hoạt động 4: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Ơn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã chữa.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.



Ngµy 12/10/2010 so¹n: (Dạy tuần 10)


TiÕt 19: KiĨm tra (1 tiÕt)


I. Mơc tiªu:


- Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức về đ/l Ôm, đ/l Ôm cho đoạn mạch có các điện
trở mắc nối tiếp, mắc song song, công suất điện của đoạn mạch, điện năng tiêu thụ.
- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


II. Ma trận đề kiểm tra:


Chủ đề chính Nhận biếtMức độ cần đánh giáThơng hiểu Vận dụng Tổng
Đ/l Ôm, đ/l Ôm cho đoạn mạch


nèi tiếp, đoạn mạch song song 1 1 1 1 3 3 5 5
C«ng suÊt điện. Điện năng tiêu


thụ của dòng điện. 2 2 2 2 4 4


§/l Jun - Len - x¬. 1


1 1 1


Tæng 1


1 3 3 6 6 10 10



§Ị A


<b>Câu1: (4 điểm) Cho đoạn mạch nh hình vẽ:</b>
Biết R1 = 5; R2 = 7; UAB = 24V


a) Hai điện trở này mắc nối tiếp hay mắc song song?
b) Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB.


c) Tính cờng độ dịng điện qua mỗi điện trở.


d) TÝnh nhiƯt lỵng toả ra trên cả hai điện trở trong 1 phút.
<b>Câu 2: (2 ®iĨm) Cho 3 ®iƯn trë R</b>1= 2, R2= 3, R3 = 6.


a) Vẽ đoạn mạch gồm 3 điện trở đó mắc song song;
b) Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch đó.


<b>Câu 3: (4 điểm) Một gia đình có 2 loại đèn 220V - 40W và 220V - 100W và một bếp</b>
điện loại 220V - 1000W. Nguồn điện sử dụng ổn định ở hiệu điện thế 220V.


a) Cho biết số liệu ghi trên mỗi dụng cụ có ý nghÜa g×?


b) Mắc các dụng cụ đó vào mạch điện nh thế nào là phù hợp?
c) Tính điện trở mỗi dụng cụ.


d) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong một tháng ra kW.h. Biết rằng trung
bình mỗi ngày các đèn dùng 5 giờ, bếp dùng 2 giờ v 1 thỏng 30 ngy.


Đề B



<b>Câu1: (4 điểm) Cho đoạn mạch nh hình vẽ:</b>
Biết R1 = 5; R2 = 3; UAB = 24V


a) Hai điện trở này mắc nối tiếp hay mắc song song?
b) Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB.


c) Tính cờng độ dịng điện qua mỗi in tr.


d) Tính nhiệt lợng toả ra trên cả hai ®iƯn trë trong 1 phót.
<b>C©u 2: (2 ®iĨm) Cho 3 ®iÖn trë R</b>1= 2, R2= 3, R3 = 1.


a) Vẽ đoạn mạch gồm 3 điện trở đó mắc song song;
b) Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.


<b>Câu 3: (4 điểm) Một gia đình có 2 loại đèn 220V - 45W và 220V - 75W và một bếp</b>
điện loại 220V - 1000W. Nguồn điện sử dụng ổn định ở hiệu điện thế 220V.


A B


1


<i>R</i> <i>R</i><sub>2</sub>


A B


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

a) Cho biết số liệu ghi trên mỗi dụng cụ có ý nghÜa g×?


b) Mắc các dụng cụ đó vào mạch điện nh thế nào là phù hợp?


c) Tính điện trở mỗi dụng cụ.


d) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong một tháng ra kW.h. Biết rằng trung
bình mỗi ngày các đèn dùng 5 giờ, bếp dùng 2 giờ v 1 thỏng 30 ngy.


III. Đánh giá cho điểm:


Câu Đề A §Ị B §iĨm


1


(4đ) a) Hai điện trở này mắc nối tiếp.b) Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch AB: R = R1 + R2


= 5 + 7 =12


c)Cờng độ dòng điện qua mỗi điện
trở: I1= I2 = I = <i>U</i>


<i>R</i>
= 24 2


12 <i>A</i>


d) Nhiệt lợng toả ra trên cả 2 điện
trở trong 1 phút(60s)


Q = I2<sub>Rt </sub>


Q = 22<sub>.12.60 = 2880(J)</sub>



a) Hai điện trở này mắc nối tiếp.
b) Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch AB: R = R1 + R2


= 5 + 3 = 8


c)Cờng độ dòng điện qua mỗi điện
trở: I1= I2 = I = <i>U</i>


<i>R</i>
= 24 3


8 <i>A</i>


d) Nhiệt lợng toả ra trên cả 2 ®iƯn
trë trong 1 phót(60s)


Q = I2<sub>Rt </sub>


Q = 32<sub>.8.60 = 4320(J)</sub>


1,0
0,5
0,5
0,5
0,5


0,5
0,5


2


(2đ) a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch:


b) Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch:


1 2 3
1 1 1 1


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


1 1 1 1


1 1


2 3 6 <i>R</i>


<i>R</i>       


a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch:


b) Điện trở tơng đơng của đoạn
mạch:


1 2 3
1 1 1 1


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>



1 1 1 1 11 6
2 3 1 6 <i>R</i> 11


<i>R</i>       


1,0


0,5
0,5


A B


3


<i>R</i>


2


<i>R</i>


1


<i>R</i>


A B


3


<i>R</i>



2


<i>R</i>


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3


(4đ) a) Số liệu ghi trên mỗi dụng cụ chobiết hiệu điện thế định mức và cơng
suất định mức của mỗi loại dụng cụ
đó.


b) Mắc các dụng cụ đó song song
vào mạch điện, vì chúng có hiệu
điện thế định mức bằng nhau và
bằng hiệu điện thế nguồn điện gia
đình sử dng.


c) + Đ (220V - 40W) có điện trở:
R = 2 2202 1210


40


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ §(220V - 100W) cã ®iƯn trë:
R =



2 <sub>220</sub>2
484
100


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ B(220V - 1000W) cã ®iƯn trë:
R = 2 2202 48, 4


1000


<i>U</i>


<i>P</i>   


d) Điện năng tiêu thụ của gia đình
đó trong 1 tháng:


A = A§ + AB


=(40 +100).5.30 + 1000.2.30


= 21 000 + 60 000 = 81 000W.h
= 81kW.h


a) Số liệu ghi trên mỗi dụng cụ cho
biết hiệu điện thế định mức và
công suất định mức của mỗi loại


dụng cụ đó.


b) Mắc các dụng cụ đó song song
vào mạch điện, vì chúng có hiệu
điện thế định mức bằng nhau và
bằng hiệu điện thế nguồn điện gia
đình sử dụng.


c) + § (220V - 45W) cã ®iƯn trë:
R = 2 2202 1075,56


45


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ §(220V - 75W) cã ®iÖn trë:
R =


2 <sub>220</sub>2


645,33
75


<i>U</i>


<i>P</i>   


+ B(220V - 1000W) cã ®iƯn trë:


R = 2 2202 48, 4


1000


<i>U</i>


<i>P</i>   


d) Điện năng tiêu thụ của gia đình
đó trong 1 tháng:


A = A§ + AB


=(45 +75).5.30 + 1000.2.30


= 18 000 + 60 000 = 78 000W.h
= 78 kW.h


1,0


1,0


0,25
0,25
0,5


0,5
0,5
Lu ý: Các ý định lợng HS có thể tính cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Điểm thành
phần cho tơng ứng.



Ngµy 12/10/2010 so¹n: (Dạy tuần 10) tiÕt: 20


T.h: kiểm nghiệm mối quan hệ QI2<sub> trong định luật Jun - Len-xơ</sub>
I. Mục tiêu:


- Kiến thức: HS vẽ đợc sơ đồ mạch điện của TN, kiểm nghiệm đợc định luật Jun -
Len-xơ.


- Kí năng: Lắp giáp và tiến hành Tnkimể nghiệm mối quan hƯ Q<sub>I</sub>2<sub>.</sub>


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, tỏc phong linh hot.


II. Chuẩn bị:


- Mỗi cá nhân một mẫu báo cáo.
- Mỗi tổ:


+ 1 biến thế nguån h¹ tõ 220V xuèng
12V.


+ 1 biÕn thÕ nguån có GHĐ 2A và
ĐCNN 0,1A


+ 1 biến trở 20 - 2A


+ 1 bình nhiệt lợng kế 250ml


+ 1 dây đốt R = 6



+ 1 que khuÊy.
+ 1 nhiÖt kÕ.


+ 170ml níc s¹ch (níc cÊt)


+ 1 đồng hồ bấm dõy(hoc ng h
th-ng)


+ 1 số dây nối.


<b>+ 1 bản bình xét điểm cho từng tổ vi</b>


III. Tiến trình dạy häc:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi.(5/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc lần lợt từng câu hỏi và trả
lời.


+ Cho HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


c) nếu toàn bộ nhiệt lợng toả ra bởi điện


HS: Trả lêi theo HD cña GV:



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trở của dây dẫn có dịng điện chạy qua có
thời gian t đợc dùng để đun nóng nớc và
cổctên đây thì độ tăng nhiệt độ t0 = t20-t10


liên hệ với cờng độ dòng điện I bởi hệ
thức: t0= t2 - t1=


2
1 1 2 2


.


<i>Rt</i>
<i>I</i>
<i>m C</i> <i>m C</i>


b) Nhiệt lợng Q đợc dùng để đun nóng nớc
có khối lợng m1 và làm nóng cốc nớc có


khối lợng m2, khi đó nhiệt độ của nớc và


cốc tăng từ t1 đến t2, nhiệt dung riêng của


níc là C1 và nhiệt dung riêng của cốc là


C2. Hệ thức biểu thị mối quan hệ đó là:


Q=(m1C1 + m2C2)(t2 - t1)


Hoạt động 2: Thực hành (25/<sub>)</sub>



GV: y/c HS thùc hiƯn theo c¸c bíc:


1. Vẽ sơ đồ mạch điện cần TN(Hình 18.1
SGK)


2. Phát đồ TN cho các nhóm.


3. Các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ
hình 18.1SGK.


4. TiÕn hành TN 3 lần.


+ Khi đun nớc trong 5/<sub> với dòng điện có </sub>


c-ng khỏc nhau chy qua dõy dẫn ghi
vào bảng 1.


VD:


GV: Theo dâi HD HS lµm TN.


HS: Lµm tõng bíc theo HD cđa GV.


+ Mỗi tổ mắc mạch điện theo sơ đồ hình
18.1SGK.


+ Khi đóng mạch điện mỗi HS đêu phải
theo dõi, quan sát ghi Kq trong từng lần
TN.



Kq®


L® I(A) t1


0<sub>C</sub> <sub>t</sub>


20C t0=


t2 - t1


1 0,6 27 28 1


2 1,2 27 30,5 3,5


3 1,8 27 35,5 8,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hoạt động 4: H ớng dẫn học ở nhà : (3/


- TËp trả lời lại các câu hỏi trong bài TH.


- Đọc trớc bài sử dụng an troàn và tiết kiệm điện năng.


Rỳt kinh nghim sau khi dy: .





Nhn xột ca t:








Nhn xột ca BGH:






Ngày 12/10/2010 soạn: (Dy tun 11)


TiÕt 21. Sư dơng an toàn và tiết kiệm điện năng
I. Mục tiêu:


- Kin thức: HS hiểu đợc các quy tắc an toàn và tiết kiệm điện, giải thích đợc cơ sở vật
lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.


- Kĩ năng: Thực hiện các bbiện pháp tiết kiệm điện.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng to.


II. Chuẩn bị:


HS: Tìm hiểu trớc các quy tắc an toàn và tiết kiệm điện.


III. Tiến trình dạy học:


Hot ng của GV Hoạt động của HS



Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (10/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc lần lợt từng câu hỏi C1-
C4, trả lời.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhất cách
trả lời.


GV: y/c HS tho lun nhúm tr lời C5, C6.
+ Cho đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Đọc và XD bài theo HD của GV.
C1. Chỉ làm TN với các nguồn ®iÖn cã
U < 40V.


C2. Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc đảm
bảo.


C3. Cần mắc thiết bị cầu chì cho mỗi dụng
cụ ngắt tự động khi đoản mạch.


C4. Khi tiếp xúc với mạch điện gia đình
cần lu ý có thể gây nguy hiểm chết ngời vì
U = 220V.


+ HS th¶o ln nhãm- tr¶ lêi.



Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.(10/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc thông tin cần phải sử dụng
tiết kiệm điện năng.


+ y/c HS tr¶ lêi C7.


? Ngồi các ích lợi trong SGK đã nêu em
hãy tìm hiểu thêm một số lợi ích khác.
GV: y/c HS trả lời C8, C9.


+ Cho HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


HS: Đọc thông tin trong SGK. Trả lời..
C7. ... lợi ích khác:


- Gúp phn tng thu nhp cho đất nớc.
- Giảm bớt việc XD các nhà máy điện do
đó góp phần giảm ơ nhiễm mơi trờng.
C8. Cơng thức tính điện năng sử dụng là:
A = P.t


C9.Để tiết kiệm A thì phải:


- Cn lựa chọn sử dụng các dụng cụ hay
thiết bị điện có cơng suất hợp lí đủ mức


cần thiết.


- Không sử dụng các dụng cụ hay các thiết
bị điện trong những lúc không cần thiết.
Hoạt động 3: Vận dụng: (20/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc và trả lời C10, C11.
+ Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thống nhất cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

trả lời.


C12: Y/ c HS thảo luận nhóm và tính.
GV: Theo dõi HD HS làm và XD bài chữa.
- Tồn bộ chi phí phải trả cho mỗi bóng
đèn dây tóc dùng 8 000 giờ.


T1 = 3500 + 600.700 = 423 500 J


Toàn bộ chi phí phải trả cho một bóng đèn
compắc dùng trong 8000 giờ .


T2= 60 000 + 12.700 = 140 000 J


Sử dụng bóng đèn compắc lợi hơn vì ch
phí ít hơn. Trong 8 000 giờ 1 bóng đèn
giảm đợc: 423 500 - 140 000 = 283 500J


gần chỗ khoá. "nhớ tắt điện khi ra khỏi


nhµ"


- Dùng cơng tắc tự động sao cho khi đóng
chặt cửa thì cơng tắc tắt điện cả nhà.


C11. Chän D


C12. Điện năng sử dụng cho mỗi loại đèn
trong 8 000 giờ;


+ Bóng đèn dây tóc. A1= P1t = 0,075.8000


= 600 kW.h= 2 160.106<sub>J</sub>


+ Bóng đèn compắc A2 = P2t = 0,015.8000


= 120kW.h = 432.106<sub>J</sub>


Hoạt động 4: H ớng dẫn học ở nhà : (5/<sub>)</sub>


- TËp gi¶ lại BT 12.


- Tìm thêm lợi ích khi sử dụng các loại dụng cụ có công suất nhỏ phù hợp vớiĐK của
mình.


- Đọc trớc bài tống kết chơng I: Điện học


Rỳt kinh nghm sau khi dy:



Ngày 01/11/09 soạn tiết 22.


Tổng kết chơng I: Điện học<sub>.</sub>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chơng thông qua việc traezr lời câu
hỏi trong tæng kÕt.


- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức vào trả lời các câu hỏi và giải bài tập định lợng.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận.


<b>II. Chn bÞ:</b>


HS: Dọc và trả lời các câu hỏi tổng kết vào vở BT.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hot động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. (5<sub> ) </sub>/


GV: y/c mỗi bàn 1 HS kiểm tra việc chuẩn
bị bài ở nhà của các bạn bàn mình - báo
cáo lại cho GV.


GV: Kiểm tra xác suất vài bàn.


+ Nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà của HS


HS: M v bà tập đặt trên bàn đe bạn kiểm


tra.


Hoạt động 2: Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bị.( Trả lời các câu hỏi)(22/<sub> ) </sub>


GV: y/c HS đọc và trả lời các câu hỏi từ C1 - C11. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách trả lời.


1. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.


2. ... th¬ng sè <i>U</i>


<i>I</i> là giá trị của đại lợng điện trở đặc trng cho dây dẫn khi thay đổi hiệu
điện thế U thì giá trị này khơng thay đổi vì R = <i>l</i>


<i>S</i>

3. Vẽ sơ đồ mạch điện


4. Viết công thức tính điện trở tơng đơng đối với:
a) Đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp: R = R1+ R2


b) Đoạn mạch có 2 điện trở mắc song song: R= 1 2


1 2


<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


+




-+




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hay


1 2
1 1 1


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


5. a) §iƯn trë của dây dẫn tăng 3 lần khi chiều dài dây dẫn tăng 3 lần.
b) Điện trở của dây dẫn giảm 4 lần khi tiết diện tăng 4 lần.


c) ng dn điện tốt hơn nhơm vì đồng có điện trở suất bé hơn điện trở suất của nhôm.
d) Hệ thức R = <i>l</i>


<i>S</i>


6. Các từ cần điền vào chỗ chấm lµ:


a) (có thể thay đổi), (điều chỉnh cờng độ dịng điện trong mạch)
b) (nhỏ), (ghi sẵn), (vòng màu)


7. Các từ cần điền vào chỗ chấm là:
a) (Công suất định mức của dụng cụ đó)



b) (của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cờng độ dòng điện chạy qua đoạn
mạch đó)


8. a) A = Pt = UIt = <i>U</i>2<sub>.</sub><i><sub>t I Rt</sub></i>2


<i>R</i> 


b) VD: bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và
một phần nhỏ thành năng lợng ánh sáng.


+ Quạt điện khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng thành cơ năng và phần nhỏ
thành nhiệt năng làm núng dõy dn v bu qut.


9. + Phát biểu đ/l Jun-Len-xơ.


+ Hệ thức biểu thị đ/l Jun-Len-xơ. Q = I2<sub>Rt (J) hc Q = 0,24 I</sub>2<sub>Rt (Cal)</sub>


10. Cần phải thực hiện nhnggx nguyên tắc:
+ Chỉ lµm TN dµnh cho HS THCS víi U < 40V


+ Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng quy định.
+ Cần mắc cầu chì có cờng độ dịng điện định mức phù hợp.
+ Khơng đợc tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.


+ Khi thay bóng đèn phải ngắt cơng tắc hoặc rút cầu chì.
+ Nối đất các vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bịđiện.
11. a) Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:


+ Cần trả tiền điện ít hơn để giảm bớt chi tiêu của gia đình hoặc cá nhân.



+ Các thiết bị và dụng cụ điện đợc sử dụng lâu dài bbền hơn góp phần giảm bớt chi
tiêu về điện.


+Giảm bớt sự cố gây tổn hạichung hệ thống cung cấp điện bị quá tải đặc biệt là những
giờ cao im.


+Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất , cho các vùng miền khác còn cha có
điện hoặc xuấtkhẩu.


b) Các cách sử dụng tiết kiệm điện năng:


+ Sử dụng dụng cụ thiết bị điện có cơng suất hợp lí vừa đủ cần thiết.
+ Chỉ dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.


Hoạt động 3: Bài tập vận dụng: (15/<sub>)</sub>


Cho HS nêu y/c các BT cần XD chung.
Nếu HS kh«ng y/c GV cã thĨ cho HS XD
các bài: 12; 13; 14; 19.


Bi 12, 13, 14 y/c HS đọc trả lời.
Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
chọn.


Bài 19: Cho HS th¶o ln nhãm gi¶i 8/


+ Cho HS dõng bót XD bài.



GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
giải.


HS: Đọc và trả lời theo HD của GV:
Bài 12:Chọn phơng án C. vì: R = 3


0, 2


<i>U</i>


<i>I</i> .
Bài 13: Chän B, v× R =<i>U</i>


<i>I</i> .


Bài 14: Chọn D, vì 2 điện trở mắc nối tiếp
nên dòng điện cho phép chạy qua bằng
dòng điện nhỏ nhất mà dụng cụ điện nào
đó có thể tải đợc.


Bµi 19:


a) Nhiệt lợng cần cung cấp để đun sôi nớc:
Q = mC(t2- t1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Q = 630000 741176,5

<sub> </sub>


85%


<i>ci</i>
<i>Q</i>



<i>J</i>


<i>H</i>


Thời gian đun sôi nớc:
t = 741176,5 741

<sub> </sub>



1000


<i>Q</i>


<i>s</i>


<i>P</i> = 12phút 21giây.


b) Tiền điện ph¶i tr¶.


Điện năng dùng để đun nớc trong một
tháng. A = Q.2.30 = 741176,5.2.30
= 44 470 590 (J)= 12,5kW.h
Số tiền phải trả: T= 12,35.700 = 8 654đ
c) Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp thì
điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất
của bếp là: (P = <i>U</i>2


<i>R</i> ) tăng 4 lần. Suy ra
thời gian đun nớc giảm 4 lần (t = <i>Q</i>


<i>P</i>). Do


ú: t = 741 185 3 5


4  <i>s</i> <i>ph s</i>


Hoạt động 4: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tp 15, 18, 20 SGK.


- Đối với HS khá giỏi làm thêm các bài tập 16, 17.
- Đọc trớc bài nam châm vĩnh cửu


Ngày 02/11/09 soạn tiết: 23.


<b>Nam châm vĩnh cưu</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiến thức: + HS mơ tả đợc từ tính của nam châm, biết đợc cách xác định từ cực bắc,
từ cực nam của một nam châm vĩnh cửu; biết cách xác định từ cực loại nào thì hút
nhau, đẩy nhau, mơ tả và giải thích đợc cấu tạo, hoạt đông jcủa la bàn.


- Kĩ năng: Nhận biết đợc một nam châm và các từ cực của nó.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng to.
<b>II. Chun b:</b>


(4 nhóm) Mỗi nhóm:


- Hai thanh nam châm thẳng trong đó một thanh đợc bọc kínđể che phần sơn màu và
tên cực.



- Một ít mạt sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa.
- Một nam châm chữ U.


- một kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng.


- một la bàn, một giá TN và một sợi dây để treo thanh nam châm.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức lớp 5, lớp 7 về từ tính của nam châm. (10/<sub>)</sub>


GV: (§V§) nh SGK.
+ y/c HS thùc hiƯn C1, C2.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


?. Qua ú ta cú th rỳt ra KL nh thế nào?


HS: Suy nghÜ, tr¶ lêi.


C1: Đa thanh nam châm lại gần các vụn
sắt trộn lẫn với vụn nhôm, đơng, thiếc nó
chỉ hút sắt. Do đó nếu thanh kim loại đa
lại gần các vụn sắt, hút vụn sắt thì đó là
thanh nam châm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thống nhất cách


trả lời.


+ Giới thiệu về quy ớc: Màu và tên cực
của nam châm.


- KL (SGK)


+ Quy íc kÝ hiƯu: Cùc nam: S; cùc b¾c: N


Hoạt động 2: T ơng tác giữa các nam châm. (10/<sub>)</sub>


GV: y/c các nhóm làm TN, trả lời C3, C4
theo nhóm.


GV: Theo dõi HD HS làm TN và trả lời
các câu hỏi C3, C4.


?. Qua ú ta cú th rút ra KL gì?
GV: Nhắc lại, khắc sâu cho HS.


HS: Làm TN và trả lời các câu hỏi C3, C4.
C3: Cực bắc của kim nam châm bị hút về
phía cực nam của thanh nam châm.


C4: Các cực cùng tên của 2 nam châm đẩy
nhau.


+ KL (SGK)
Hot ng 3: Võn dng. (20/<sub>)</sub>



GV: y/c HS các nhóm thảo luận trả lời các
câu hái C5 - C8.


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


C8: Trên hình 21.5 SGK. Sát với cực có
ghi chữ N (cực bắc) của thanh nam châm
treo trên dây là cực nam của thanh nam
châm.


HS: Th¶o ln nhãm, tr¶ lêi.


C5: Có thể xe của Tổ - Xung - Chi lắp đặt
trên xe một thanh nam châm. Đây chỉ; là
một giả thuyết gắn với nội dung của bài
học giúp HS vận dụng đợc kiến thức để
giải thích một số hiện tợng đã nêu.


C6: Bộ phận chỉ hớng của la bàn là kim
nam châm bởi vì tại mọi nơi, mọi vị trí
trên trái đất (trừ ở hai địa cực) kim nam
châm luôn chỉ hớng Bắc - Nam.


C7: Đầu nào của thanh nam châm có ghi
chữ N là cực bắc, đầu ghi chữ S là cực
nam. Đối với thanh nam châm khơng có
ghi chữ chỉ có sơn màu. Do mỗi nhà sản
xuất cóthyể sơn màu theo cách ghi riêng
nên HS phải vận dụng các kiến thức đã


học để xác định tên cực.


Hoạt động 4: H ớng dẫn học ở nhà : (5/<sub>)</sub>


- Häc thc mơc ghi nhí trong SGK.
- Đọc phần có thể em cha biết.


- Làm các BT 21.1 - 21.6 SBT.


- Đọc trớc bài: tác dụng của dòng điện - Từ trờng.
Ngày 07/11/09 soạn tiết 24:


<b>Tác dụng từ của dòng điện - từ trờng</b><sub>.</sub>


<b>I. Mục tiªu:</b>


- kiến thức: HS mơ tả đợc TN tác dụng của dòng điện, biết đợc từ trờng tồn tại ở đâu.
- Kĩ năng: Nhận biết đợc chỗ nào có từ trờng bằng kim nam châm thử.


- Thái độ : Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- 2 giá TN, một kim nam châm đợc đặt trên một trục thẳng đng.
- 1 công tắc, 1 dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40cm.


- 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài khoản 30cm.
- 1 biến trở, 1ampe kế cóGHĐ1,5A và ĐCNN 0,1A.


<b>III. TiÕn trình dạy học:</b>



Hot ng ca GV Hot ng ca HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

?1. Nêu dặc ®iĨm chung cđa mỗi nam
châm?


?2. Vi 1 kim nam chõm cú thể quay tự do
trên 1 trục thì nó thờng định theo phơng
nh thế nào?


?3. Khi đặt 2 nam châm gần nhau chúng
sẽ tơng tác với nhau nh thế nào?


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS: Tr¶ lêi.


1. Đặc điểm chung: Mỗi nam châm đều có
2 cực.


2. Với 1 kim nam châm nh thế bao giờ
cũng định theo phơng Bắc - Nam.


3. chúng sẽ tơng tác với nhau: Các cực
cùng tên đẩy nhau, khác tên hts nhau.
Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dịng điện (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS tiến hành TN dựa vào hình vẽ
22.1SGK trao đổi về mục đích TN và trả
lời C1.



? Qua đó ta có thể rút ra KL gì?
GV: Nhận xét, bổ sung.


+ Giíi thiƯu lùc tõ.


HS: Lµm TN.


1) TN đóng cơng tắc K, quan sát kim nam
châm khơng cịn song song với dây dẫn
nữa.


2)KL: Dòng điện chạy qua dây dẫn có
hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực
lên kim nam châm đặt gần nó. Lực đó gọi
là lực từ.


Hoạt động 3: Tìm hiểu từ tr ờng . (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS làm TN theo mục 1 phần 2. Từ
trờng.


+ y/c tr¶ lêi C2, C3.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


?. Qua ú ta cú th ruta ra KL gì?


GV: phân tích nhấn mạnh thêm KL để HS


hiểu.


HS: Làm:1) TN. Đa kim n/c đến các vị trí
khác nhau xung quanh dây dẫn có dịng
điện hoặc xung quanh nam châm.


C2. Kim nam ch©m lƯch khái híng B¾c
-Nam.


C3. Kim nam châm ln chỉ theo hớng xác
định.


2) KL. (SGK)
HS đọc KL.


Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ tr ờng . (8/<sub>)</sub>


? Căn cứ vào đặc tính nào của từ trờng để
phát hiện ra từ trờng?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung.


?. Thơng thờng dụng cụ đơn giản nhận
biết từ trờng là gì?


GV: NhËn xÐt, bæ sung.


HS: Làm TN rút ra cách nhận biết từ trờng.
- Dùng kim nam châm để phát hiện ra từ
trờng.



- KL: Nơi nào trong khơng gian có lực từ
tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có
từ trờng.


Hoạt động 5: vận dụng - củng cố: (12/<sub>)</sub>


GV: GT TN và lịch sử của ơxtet


? xtột ó lm TN nh thế nào để chứng tỏ
rằng. Điện sinh ra t trng.


GV: y/c HS trả lời lần lợt các câu hỏi C4,
C5, C6.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Trả lời ... cách tiến hành TN phát hiện
ra tác dụng từ của dòng điện trong dây dẫn
thẳng.


C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn
thẳng AB nếu kim nam châm lệch khỏi
h-ớng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng
điện chạy qua và ngợc lại.


C5: ú l TN dt kim nam châm ở trạng
thái tự do khi đax đứng yên kim nam châm
ln chỉ theo hớng Nam - Bắc.



C6: kh«ng gian xung quanh nam ch©m cã
tõ trêng.


Hoạt động 6: H ớng dẫn học ở nhà : (4/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK kết hợp với vở ghi.
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày 15/11/09 soạn tiết 25:


Từ phổ - đờng sức từ


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- KiÕn thøc: + Biết dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam ch©m.


+ Biết vẽ các đờng sức từ và cách xác định chiều của đờng sức từ của nam châm.
- Kĩ năng: Vẽ đờng sức từ.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Mỗi nhóm


-1 thanh nam châm thẳng,


-1 thanh nam châm hình móng ngựa,


-1 ít mạt sắt,


-1 tấm bìa cứng,


-1 bút dạ,-1 số kim nam châm nhỏ.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hot ng ca HS


Hot động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?1. Tõ trêng cã ở những nơi nào?
?2. Nêu cách nhận biết từ trờng?


(? thêm) Phân biệt cách nhận biết từ trờng
và điện trờng.


GV: y/c HS1 tr¶ lêi - HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thng nht cỏch
tr li.


HS:


+ Không gian xung quanh nam châm và
dòng điện có từ trờng.


+ Nhận biết từ trờng bằng kim nam ch©m
thư.


+ Tõ trêng nhËn biÕt b»ng kim nam châm


thử, còn điện trờng nhËn biÕt b»ng ®iƯn
tÝch thư.


Hoạt động 2: TN tạo ra từ phổ ca thanh nam chõm. (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS làm TN; trả lêi C1.


Các mạt sắt rắc xung quanh nam châm
đ-ợc sắp xếp thành những đờng nh thế nào?
?Qua đó ta có thể rút ra KL gì?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, nhắc lại KL khắc
sâu cho HS.


HS: Làm TN, trả lời.


C1: ... những đờng cong nối từ cực nọ sang
cực kia của nam châm. Càng ra xa nam
châm các đờng cong càng tha dần.


KL: (SGK)
HS: §äc KL


Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều của đ ờng sức từ : (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc HD trong SGK để vẽ các
đờng sức từ.


+ Thông báo: Các đờng liền nét mà em
vừa vẽ đợc gọi là đờng sức từ.



+ y/c HS dùng kim nam châm nhỏ đặt dọc
theo đờng sức từ.


+ y/ c HS tr¶ lêi C2.
GV: NhËn xÐt, bỉ sung...


- GT quy ớc chiều của đờng sức từ: Đi ra
từ cực bắc, đi vào từ cực nam.


GV: y/c HS tr¶ lêi C3.
GV: NhËn xÐt, bỉ sung.


? Qua đó ta có thể rút ra KL nh thế nào?


HS: §äc nghiên cứu cá nhân, thảo luận
nhóm, trả lời và vÏ.


+ Nhận biết đờng sức từ.


C2: Trên mỗi đờng sức từ kim nam châm
định theo 1 chiều xác định.


+ Chiều đờng sức từ là chiều đi từ cực nam
đến cực bắc xuyên dọc kim nam châm đợc
đặt cân bằng trên đờng sức đó.


+ Bên ngồi thanh nam châm các đờng sức
từ đều có chiều đi vào từ cực Nam, đi ra từ
cực Bắc.



Hoạt động 4: Rút ra kết luận: (3/<sub>)</sub>


GV: y/c HS trả lời câu hỏi trên?


GV: Thụng bỏo KL SGK HS; Trả lời.+ Đọc KL (SGK)
Hoạt động 5: Củng cố, vận dụng. (15/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đocj thảo luận nhóm trả lời lần
lợt các câu hỏi từ C4 đến C6.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Đọc và tr¶ lêi theo HD cđa GV.


C4: ở khoảng giữa hai từ cực của nam
châm chữ U các đờng sức từ gần nh song
song với nhau.


C5: Đầu B của thanh nam châm là từ cực
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

?. Qua bài này ta cần nhớ những gì?
GV: Nhắc lại, khắc sâu cho HS.


+ y/c HS c mục: Có thể em cha biết
GV: Giải thích vắn tắt cho HS.


hình 23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của


nam châm(bên trái) sang cực Nam của
nam châm(bên phải)


HS: Nêu mục ghi nhớ SGK
+HS: Đọc...


Hot ng 6: H ớng dẫn học ở nhà : (5/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK kết hợp với vở ghi tập trả lời lại 6 c©u hái trong SGK.
- Häc thc mơc ghi nhí.


- Làm các bài tập từ 23.1 đến 23.5 SGK .


- Đọc trớc bài: Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua.
Ngày 15/11/09 soạn tiết 26;


Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua<sub>.</sub>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kin thc: + Biết cách vẽ đờng sức từ biểu diễn từ trờng của ống dây.
+ Hiểu, nắm đợc quy tắc nắm tay phải.


- Kĩ năng: Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đờng sức từ của ống dây
có dịng điện chạy qua khi biết chiều của dịng điện.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: TN gåm 1 ống nhựa có luồn sẵnấcc vòng dây của ống dây; 1 nguồn điện 3 - 6V; 1


ít mạt sắt; 1 công tắc, 1 bút dạ, 3 đoạn dây.


<b>III. Tiến trình d¹y häc:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?1. Từ phổ là gì? có thể thu đợc từ phổ
bằng cách nào?


+ Lµm bµi tËp 23.1 SBT.


GV: y/c HS1 tr¶ lêi, HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS:


Từ phổ là hình ảnh cụ thể về đờng sức từ.
Có thể thu đợc từ phổ bằng cách rắc mạt
sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trờng và gõ
nhẹ.


Hoạt động 2: Nhận thức vấn đề của bài học. (5/<sub>)</sub>


?. Làm thế nào để tạo ra từ phổ của 1 nam
châm thẳng?



?. BiĨu diƠn tõ trờng của một nam châm
thẳng?


GV: Nhận xét, bổ sung.


ĐVĐ: Từ phổ của ống dây có dòng điện
chạy qua có gì khác với từ trờng của nam
châm thẳng không?


HS: Suy ngĩ, tr¶ lêi.


+ Nêu cách tạo ra từ phổ của nam châm
thẳng: Đặt thanh nam châm thẳng dới hộp
nhựa trong, trong hộp đã có một ít mạt sắt
đồng thời gõ nhẹ vào hộp, các mạt sắt đợc
sắp xết lại thành những đờng cong kín nối
từ cực này tới cực kia của nam châm.
+ Vẽ các đờng sức từ biểu diễn từ trờng
của nam châm thẳng.


Hoạt động 3: Từ phổ, đ ờng sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua (10/<sub>)</sub>


GV: HD HS làm TN quan sát hiện tợng.
+ y/c HS tr¶ lêi C1


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhất cách
trả lời.


GV: y/c HS c suy ngh tr li C2, C3.



HS: Làm TN tạo ra từ phổ của ống dây có
dòng điện chạy qua.


C1: Phn t ph bờn ngồi ống dây có
dịng điện chạy qua và bên ngoài của
thanh nam châm giống nhau; khác nhau là
trong lịng ống dây cũng có mạt sắt đợc
sắp xếp gần nh song song với nhau.


+ Vẽ đờng sức từ của ống dây trên tấm
nhựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


?. Qua đó ta có thể rút ra KL gì?


GV: NhËn xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


to thnh nhng ng cong khép kín.
C3: Giống thanh nam châm tại hai đầu
ống dây, các đờng sức từ cũng đi vào một
đầu, cùng đi ra ở đâu kia.


+ KL. (SGK)
HS: §äc KL.


Hoạt động 4: Quy tắc nắm tay phải. (10/<sub>)</sub>



?. Từ trờng do dòng điện sinh ra, chiều của
đờng sức từ có phụ thuộc vào chiều dịng
điện hay khơng?


- y/c HS làm TN kiểm tra dự đoán và rút ra
KL?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ HD HS cách đặt nắm tay phải cho phù
hợp với chiều của dòng điện chạy qua.
+ GT quy tắc, y/c HS đọc quy tắc.


GV: y/c HS vận dụng quy tắc xác định
chiều của đờng sức từ trong lịng ống dây.


HS: Dự đốn: Chiều của đờng sức từ phụ
thuộc vào chiều của dịng điện.


+ Lµm TN: Kiểm tra dự đoán...


+ KL: Chiu ng sc t ca ống dâyphụ
thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua
các vòng dây.


+ Theo dõi cách đặt nắm tay phải.
+ Phát biểu quy tắc (SGK)



+ Vận dụng quy tắc: Tìm chiều của đờng
sức từ trong lòng ống dây.


Hoạt động 5: Vận dụng: (10/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc và trả lời C4, C5, C6 SGK.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Đọc và trả lời các câu hỏi theo HD
của GV.


C4: Đầu A là cực Nam, đầu Blà cực Bắc.
C5: Kim nam châm số 5 bị sai cần vẽ lại.
C6: Đầu A của cuộn dây là cực Bắc, đầu B
là cực Nam.


Hot ng 6: H ớng dẫn học ở nhà . ( 5/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK kÕt hỵp víi vë ghi thc mơc ghi nhớ trong SGK.
- Làm cá bài tập trong SBT>


- Đọc trớc bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện.
Ngày 18/11/09 soạn tiết 27.


Sự nhiễm từ của sắt, thép. Nam châm điện


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kin thc: HS mụ tả đợc TN sự nhiễm từ của sắt, thép; giải thích đợc ngời ta phải


dùng lõi sát non để chế tạo nam châm điện.


+ Nêu đợc 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
- Kĩ năng:Làm TN, vận dụng các kiến thức đã học vào ghiải bài tập cụ thể.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm HS:


- 1 ng dõy cú khoảng 500 - 700 vòng.
- 1 la bàn hoạc kim nam châm đặt trên
giá thẳng đứng.


1 gi¸ TN, 1 biÕn trë, 1 ngn ®iƯn 3
-6V.


- 1 ampe kÕ cã GHĐ 1,5A và ĐCNN
0,1A.


- 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn dài 30
- 50cm.


- 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có th t
va trong lũng ng dõy.


- 1 ít mạt sắt.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hot ng ca HS



Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?. Ph¸t biĨu quy tắc nắm tay phải?


ỏp dng: Tỡm chiu ng sc từ ở ống dây
có dịng điện chạy qua nh hình vẽ.


HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+ y/c HS1 trả lời, HS2 nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức đã học về nam châm điện: (3/<sub>)</sub>


?. Tác dụng từ của nam châm điện đợc
biểu hiện nh thế nào?


? Trong thực tế nam châm đợc dùng để
làm gì?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ (ĐVĐ)


HS: Suy nghĩ, trả lời:...


+ Tác dụng .... biểu hiệnhút sắt. Nam


châm điện càng mạnh thì lực từ càng lớn.
+ Nam châm điện đợc sử dụng làm một bộ
phận trong loa, đài, làm ở đầu các cần cẩu
hút các vật bằng sắt.


Hoạt động 3: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép (hình 25.1 SGK) (8/<sub> ) </sub>


GV: Y/c HS:


+ Quan sát hình 25.1 SGK.
+ Phát biểu mục đích TN.


+ Làm việc theo nhóm để tiến hành TN.
GV: HD HS bố trí TN: Để nam châm đứng
thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho
trục kim nam châm song song với ống dây
sau đó mới đóng mạch điện.


?. Gãc lƯch cđa kim nam ch©m khi cn
d©y có lõi sắt, thép so với khi không có lõi
sắt, thép có gì khác nhau?


GV: Theo dõi HD HSD làm việc.


HS:


a) Quan sát, nhân dạng dụng cụ và cách bố
trí TN trong h×nh 25.1 SGK.


b) TN này nhằm quan sát sự thay đổi vị trí


của nam châm(rút ra tác dụng từ của dòng
điện)


c) Bè trÝ vµ tiÕn hµnh TN theo hình
25.1SGK


d) Quan sát góc lệch của kim nam châm
khi cuộn dây có lõi sắt, thép và khi không
có lõi sắt, thép rút ra nhận xÐt.


Hoạt động 4: Làm TN ngắt dòng điện chạy quaống dây. Sự nhiễm từ của sắt non và
thép có gì khác nhau (hình 25.2 SGK) rút ra KL về sự nhiễm từ của sắt, thép: (10/<sub> ) </sub>


GV: y/c HS quan sát nghiên cứu hình 25.2
SGK.


+ Nờu mc đích TN.


+ Lµm viƯc theo nhãm, thay nhau lµm TN.
TËp trung quan sát chiếc đinh sắt.


+ y/c HS trả lời C1.


GV: Nêu vấn đề: nguyên nhân nào đã làm
tăng tác dụng từ của ống dây có dịng điện
chạy qua? Sự nhiễm từ của sắt, thép có gì
khác nhau?


+ y/c HS rút ra KL.



GV: Nhấn mạnh khắc sâu cho HS từng ý.


HS:


a) Quan sát, nhân dạng dụng cụ và cách bố
trí TN trong hình 25.2 SGK.


b) TN này nhằm quan sát gì? (Lực hút của
nam châm điện: Hút đinh sắt khi có dòng
điện chạy qua)


C1: Khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây,
lõi sắt non mất hết từ tính còn lâi thÐp vÉn
gi÷ tõ tÝnh.


+ KL: (SGK) (2 HS lần lợt đọc)
Hoạt động 5: Tìm hiểu nam châm điện.(5/<sub> ) </sub>


GV: y/c HS đọc, nghiên cứu mục 2 tr li
C2.


+ chú ý: Đọc và nêu ý nghĩa của dòng chữ
nhỏ 1A - 22.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ y/c HS trả lời C3. HS khác nhận xét, bổ
sung.



GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Đọc nghiên cứu mục 2.


C2: Cỏc con số khác nhau (1000; 1500)
ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể
đ-ợc sử dụng những số vòng day khác nhau,
tuỳ theo cách chọn để nối hai đầu ống dây
với nguồn điện. Dòng chữ 1A-22 cho


biết ống dây đợc dùng với dịng điện có
c-ờng độ 1A, điện trở ống dây là 22.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động 6: Củng cố kiến thức về khả năng nhiễm từ của sắt, thép , nêu ứng dụng của
nam châm điện vào thực tế.(10/<sub> ) </sub>


§èi víi mỗi nhóm HS:


- 1 ng dõy in khong 100 vũng, đờng
kính của cuộn dây cỡ 3cm.


- 1 gi¸ TN.
- 1 biÕn trë.


- 1 ngn ®iƯn 6V.


- 1 ampe kÕ cã GHĐ 1,5A và
ĐCNN0,1A.



- 1 công tắc ®iƯn.


- 5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có
vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng
30cm.


- 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu
tạo bên trong gồm ống dây, nam châm,
màng loa.


<b>III. TiÕn tr×nh d¹y häc:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (6/<sub>)</sub>


?1. Ph©n biƯt sù nhiƠm từ của sắt và thép?
?2. Có thể làm tăng lực từ của nam châm
điện lên một vật bằng cách nào?


GV: Y/c HS1 tr¶ lêi, HS2 nhËn xÐt, bæ


sung.


GV: Nhận xét, đánh giá thống nhất cách
trả li.


HS:


+ Sắt nhiễm từ mạnh và khử từ nhanh hơn


thép.


+ Có thể làm tăng lực từ của nam châm
điện bằng cách tăng cờng độ dòng điện
chạy qua vòng dây hoặc tăng số vòng của
ống dây.


Hoạt động 2: Nhận thức vấn đề của bài học: (5/<sub> ) </sub>


?. Nªu mét sè øng dông của nam châm
điện trong thực tế vµ trong kÜ tht.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung.


Nam châm có rất nhiều ứng dụng trong
thực tế đời sống và trong kĩ thuật, các em
về nhà tìm thêm 1 số ứng dụng nữa.


HS; øng dơng cđa nam châm điện làm các
bộ phận trong loa điện, rơ le điện từ,
chuông điện.


Hot ng 3: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt đông jcủa loa điện: (15/<sub> ) </sub>


?. Nguyên tắc hoạt động của loa điện là
gì?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung.


+ y/c HS làm TN theo hình 26.1 SGK.


+ Lu ý: khi treo ống dây phải lồng vào cực
của nam châm chữ U, khi di chuyển con
chạy của biến trở phải nhanh và dứt khốt.
Từ đó rút ra KL.


?. Loa ®iƯn cã cÊu tạo nh thế nào?


- y/c HS qua sát hình 26.2SGK nêu cấu tạo
của loa điện


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


+ y/c HS c li thụng tin trong SGK.
?. Nêu quá trình hoạt động của loa điện.


?. Loa điện đã biến dao động điện thành
gì?


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


1) Nguyờn tc hot ng của loa điện dựa
vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây
có dịng điện chạy qua.


+ Lµm TN: TiÕn hµnh tõng bíc nh híng
dÉn trong SGK.


+ KL:- Khi có dịng điện chạy qua ống


dây chuyển động


- Khi giá trị của I thay đổi ống dây di
chuyển dọc theo khe hở giữa hai cựccủa
nam châm.


2) CÊu tạo của loa điện:


- B phn chớnh gm mt ng dây L đặt
trong từ trờng của nam châm mạnh.


- Một đàu ống dây gắn chặt với màng loa
M, ống dây có thể dao động dọc khe hở
giữa 2 cực của nam châm.


- Khi dịng điện có cờng độ thay đổi theo
biên độ và tần số của âm thanh đợc truyền
từ micrơ qua bộ phận tăng âm đến ống dây
thì ống dây dao động, màng loa dao động
theo và phát ra âm thanh mà nó nhận đợc
từ micrơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hoạt ng 4: R le in t: (8/<sub>)</sub>


?. Rơ le điện từ là gì? Nó có tác dụng gì?
GV: Nhận xét, bỉ sung.


+ y/c HS tr¶ lêi C1, C2.


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách


trả lời.


1) Cu to v nguyên tắc hoạt động của rơ
le điện từ.


- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động có
tác dụng đóng ngắt mạch điện điều khiển
sự làm việc của mạch điện.


C1: Vì đóng khố K dịng điện chạy qua
mạch, nam châm hút thanh sắt và đóng
mạch điện 2.


C2. Khi đóng cửa chuông không kêu vì
mạch điện 2 hở. Khi cửa hé mở chng
kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam
châm hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự
động đóng mạch điện 2.


Hoạt động 5; Củng cố - vận dụng: (8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc , thảo luận nhóm trả lời
C3, C4 SGK.


+ Cho HS khác nhận xét, bổ sung, thống
nhất cách trả lêi.


HS: Lµm theo HD cđa GV.


C3. Đợc vì khi đa thanh nam châm lại gần


vị trí có mạt sắt sẽ tự động hút các mạt sắt
ra khỏi mắt.


C4. Khi dòng điện chạy qua động cơ vợt
quá mức cho phép tác dụng từ của nam
châm điện mạnh lên thắng lực đàn hồi của
lò so và hút chặt lấy thanh sắt s làm cho
mạch điện tự động ngắt.


Hoạt động 6: H ớng dẫn học nhà: (3/<sub> ) </sub>


- Häc bµi trong SGK và vở ghi, học thuộc mục ghi nhớ.


- Tập trả lời lại các câu hỏi trong SGK. Đọc thêm mục:" Có thể em cha biết"
- Làm tiếp các bài tập trong SBT.


Ngày 28/11/09 soạn tiết 29.


Lực điện từ


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: + Mô tả đợc TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng
có dòng điện chạy qua đặt trong từ trờng.


+ Vận dụng đợc qua tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳngđặt
vng góc với đờng sức từ khi biết chiều đờng sức từ và chiều dòng điện.


- Kĩ năng: Vận dụng quy tắc bàn tay trái vào giải bài tập.
- Thái độ: nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.


<b>II. Chun b:</b>


GV: BBọ TN gồm:
- 1 nam châm chữ U.
- 1 ngn ®iƯn 6V


- 1 đoạn dây dẫn thẳng AB bng ng
2,5mm, chiu di 10cm.


- 7 đoạn dây nối


- 1 biến trở loại 20- 2A


- 1 công tắc,
- 1 giá TN


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là
0,1A


- 1 bản vẽ phóng to hình 27.2SGK.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hot ng ca HS


Hoạt động 1: Kiểm tr bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?. Nam châm đợc ứng dụng làm những gì
trong thực tế/ Cho VD.


GV: y/c HS1 tr¶ lêi, HS2 nhËn xÐt, bæ


sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS:


Nam châm dùng để chế tạo loa điện, rơ le
điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

?. Mô tả TN Ơ-xtét và rút ra KL.


?. Nam ch©m cã t¸c dơng lùc lên dòng
điện hay không?


Nờu d oỏn v hin tng ú.
GV: Nhn xột, b sung.


HS: Mô tả TN Ơ- Xtét


- Dòng điện gây ra tác dụng lực từ lên nam
ch©m.


- Dự đốn nam châm tácdụng lực lên dịng
điện đặt trong từ trờng của nó.


Hoạt động 3: Tác dụng của lực từ lên nam châm có dịng điện chạy qua.(10/<sub> ) </sub>


GV: HD HS mắc mạch điện theo sơ đồ


hình 27.1 SGK.


Lu ý HS: Treo dây dẫn AB nằm trong lòng
nam châm chữ U mà không bị chạm vào
nam châm.


? Qua ú ta có thể rút ra KL gì?


GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu: lực đó
đgl lực điện từ.


- y/c HS nhắc lại.


Làm TN.
Trả lời:


- Dây dẫn bị dich chuyển chứng tỏ lực từ
tác dụng vào nó.


- KL: Từ trờng tácdụng lên dây dẫn có
dịng điện chạy qua đặt trong từ trờng.
- Nhắc lại k/n lực điện từ.


Hoạt động 4: Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn tay trái. (10/<sub> ) </sub>


?. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu
tố nào?


- y/c HS lµm TN.



GV: Theo dâi HD HS lµm TN.
- Giới thiệu quy tắc bàn tay trái.


- ỏp dng: ch cho HS trên hình 27.2SGK.
GV: Lu ý HS: Vận dụng quy tắc này có
thể xác định đợc 1 trong 3 yếu tố: Chiêu
dòng điện, chiều lực điện từ, cực của nam
châm khi biết 2 yếu tố kia.


HS: Lµm TN rót ra sù phơ thc cđa lùc
®iƯn tõ.


- Chiều dịng điện.
- Chiu ng sc t.


+ Theo dõi nắm quy tắc bàn tay tr¸i.
+ QT (SGK)


HS: Nhắc lại QT
- Tập xác định lại.


Hoạt động 5: Vận dụng (10/<sub> ) </sub>


GV: y/c HS th¶o luËn nhãm, tr¶ lêi C2,
C3, C4 SGK.


GV: Nhận xét, bổ sung sau mỗi câu trả lời
của HS., thống nhất cách trả lời đúng cho
HS.



HS: Th¶o ln nhãm, tr¶ lêi.


C2. Hình 27.3 SGK dòng điện từ B A
C3: Hình 27.4 SGK chiều của đờng sức từ
đi từ dới lờn


C4: Hình 27.5 a,b. AB: F có hớng đi lên
CD: F '' '' ''xuèng
H×nh 27.5c. CD: F ' ' xuèng
AB: F có hớng đi lên


Hoạt động 6: H ớng dẫn học ở nhà: (3/<sub> ) </sub>


- Học bài trong SGK kết hợp víi vë ghi thc mơc ghi nhí trong SGK.
- TËp trả lời lại các câu hỏi trong SGK.


- Làm các bài tập trong SBT.


- Đọc trớc bài: Động cơ điện một chiều.
Ngày 28/11/09 soạn tiết 30:


ng c in mt chiu


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Kiến thức: + Mơ tả đợc các bộ phậnchính, giải thích hoạt động của động cơ điện một
chiều.


+ Nêu đợc tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.



+ Phát hiện đợc sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.
- Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận của động cơ điện 1 chiều.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Chuẩn bị 2 bộ động cơ điện 1 chiều.


HS: Đoc tìm hiểu trớc về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub> ) </sub>


?. nªu quy tắc bàn tay trái.


- ỏp dng: Tỡm cỏc cp lc từ tác dụng lên
cạnh AB, CD của khung dây dẫn ABCD
đặt trong từ trờng hình 27.5SGK.


GV: y/c HS1 tr¶ lêi, HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV; Nhận xét, đánh giỏ, thng nht cỏch
tr li.


HS: + Nêu quy tắc.
- Vân dơng lµm bµi tËp


Hoạt động 2: Ngun tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.(15/<sub> ) </sub>



GV; y/c HS đọc thầm mục 1 SGK.


?. Nêu các bộ phận chính củ động cơ điện
một chiều? Ngồi ra cịn có bộ phận gì?
?. Động cơ điện một chiều hoạt động nh
thế nào?


+y/c HS tr¶ lêi C1:


GV: NhËn xÐt, bæ sung.(Lùc F tác dụng
trên đoạn CD có hớng vào trong, lực F tác
dụng vào đoạn AB có híng ra ngoµi)


+ y/c HS đọc và trả lờ C2.
GV: HD HS làm TN


GV: NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt cách
trả lời. Nhắc lại từng ý khắc sâu cho HS.


1) Các bô phận chính của động cơ điện
một chiều.


+ - 2 bé phËn.


- Nam châm và khung dây dẫn, ngồi ra
cịn có bộ phận góp điện là 2 thanh quét
2) Hoạt động củ động cơ điện một chiều.
- Dựa trên tác dụng của từ trờng lên dây
dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong t
tr-ng.



- Trả lời C1: (vẽ hình)


C2: Khung dây dẫn quay do tác dụng của
2 lực.


HS; Làm TN kiểm tra lại dự đoán, quan sát
và nêu KQTN.


3) KL:


- Động cơ ®iƯn mét chiỊu cã hai bé phËn
chÝnh:


+ Nam châm để tạo ra từ trờng: Sta to.
+ Khung dây dẫn có dịng điện chạy qua:
Rơ to.


- Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ
tr-ờng và cho dịng điện chạy qua khung dây
thì dới tác dụng của lực điện từ khung dây
dẫn sẽ quay.


Hoạt động 3: Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật: (10/<sub> ) </sub>


GV: y/c HS quan sát hình 28.2 SGK chỉ ra
các bộ phận chính của động cơ điện một
chiều ?


- y/c HS đọc và trả lời C4.



GV; NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


? Qua ú ta cú thể rút ra KL gì về động cơ
điện một chiều trong kĩ thuật?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời. Nhắc lại từng ý khắc sâu cho HS
+ Giới thiệu thêm một số động cơ điện
xoay chiều trong đơì sống và kĩ thuật


1) Cờu tạo của động cơ điện một chiều
trong kĩ thuật.


- Chỉ ra các bộ phận cơ bản của động cơ.
C4:a) Trong động cơ điện kĩ thuật bộ phận
tạo ra từ trờng là nam châm điện.


b) Bộ phận quay của động cơ điện trong kĩ
thuật là một khung dây dẫn mà gồm nhiều
cuộn dây đặt cạnh nhau vàg song song với
trục của khối trụ làm bằng khối thép KT
ghép lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Hoạt động 4: Sự biến đổi năng l ợng trong động cơ điện :(3/<sub>)</sub>


?. Khi hoạt động, động cơ điện chuyển
hoá năng lợng từ dạng nào sang dạng nào?
GV: Nhận xét bổ sung, thống nhất cách trả


lời.


HS: suy nghÜ, tr¶ lêi.


Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hố
năng lợng từ điện năng sang cơ năng.
Hoạt động 5: Củng cố- vận dụng: (10/<sub>)</sub>


? Theo em, qua bài học này ta cần nhớ
điều gì? (Nêu các điều đó)


+ y/c HS đọc và trả lời C5, 6,7 SGK vào vở
BT 6/<sub>.</sub>


+ Cho HS tr¶ lêi lần lợt từng câu.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Nêu mục ghi nhớ trong SGK.
(Đọc từng ý cđa mơc ghi nhí)


C5: Khung dây dẫn quay ngợc chiều kim
ng h.


C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra
đ-ợc từ trờng mạnh nh nam châm điện.


C7: MMt số động cơ điện mà em biết:
(động cơ điện xoay chiều có trong quạt


điện, máy bơm nớc, động cơ máy khâu,
trong tủ lạnh, trong máy phát điện và một
số đồ chơi của trẻ em)


Hoạt động 6: H ớng dẫn học ở nhà : (2/<sub>)</sub>


- Häc bµi trong SGK kÕt hỵp víi vë ghi: Thc mơc ghi nhớ. Tập trả lời lại các câu hỏi
trong bài.


- Lm các bài tập trong SBT: Từ 28.1 đến 28.4.


- §äc trớc bài thực hành, kẻ mẫu báo cáo, giờ sau TH bài 29.
Ngày 01/12/09 soạn tiết 31:


TH: chế tạo nam châm vĩnh cửu, nhiệm lại từ tính của ống dây


có dòng điện


<b>I. Mục tiêu:</b>


- kiến thức: + Biết chế tạo một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận ra một
vật có phải là nam châm hay không?


+ Biết dùng nam châm để xác định tên các từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua
và v chiu dũng in chy trong ng dõy.


- Kĩ năng: Tự lực tiến hành làm TN, có kĩ năng thực hành, biết sử lí và báo có thực
hành theo mẫu.


- Thái độ: Nghiêm túc, tinh thần hợp tác với bạn bè trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Đối với mỗi nhóm:


- 1 nguồn điện 3V, 1 ngn ®iƯn 6V
(hay1 biÕn thÕ ngn)


- 2 đoạn dây dẫn:1 bằng thép, 1bằng đồng dài 3,5cm, = 0,4mm.


- 2 ống dây: + ống dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn có = 0,3mm quấn sẵn trên ống
nhựa có đờng kính cỡ 1cm.


+ èng d©y B khoảng 800 vòng, dây dẫn có = 0,3mm quấn sẵn trên ống nhựa có
đ-ờng kính cỡ 4- 5cm. trên ống có khoét lỗ tròn đđ-ờng kính 2mm.


- 2 đoạn chỉ ni lon mảnh, mỗi đoạn dài 15cm.
- 1 công tắc; 1 giá TN; 1 bút dạ để đánh dấu.


Đối với mỗi HS: Kẻ sãn 1 báo cáo thực hành (theo mẫu trong SGK) trong đó
trả lời đầy đủ các câu hỏi của bi.


<b>II. Tiến trình dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hot ng của HS


Hoạt động 1: Chuẩn bị TH: (8/<sub>)</sub>


GV: KiÓm tra mẫu báo cáo của HS.


+ y/c HS trả lời các câu hỏi theo mẫu báo


cáo.


C1: Lm thế nào để cho 1 thanh thép
nhiễm từ?


C2: Có những cchs nào để nhận biết chiéc
kim bằng thép ó nhim t hay cha?


HS: (trả lời)


C1: Đặt thanh thép trong từ trờng của một
nam châm hoặc của cuộn dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

C3: Nêu cách xác định từ cực của ống dây
có dịng điện chạy qua và chiều dịng điện
trong vịng dây bằng một kim nam châm.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thống nhất cách
trả lời.


nú hỳt các mạt sắt thì đó kà kim nam
châm.


C3: Đặt kim nam châm vào lòng và gần
một đầu ống dây. Căn cứ vào sự định hớng
của kim nam châm mà xác định chiều các
đờng sức từ trong lịng ống dây. Từ đó xác
định đợc các từ cực của ống dây. Sau đó,
dùng quy tắc nắm tay phải để xác định
chiều dòng điện chạy trong các vòng dây


Hoạt động 2: Chế tạo nam châm vĩnh cửu.(15/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc và làm từng bớc theo mục
1. SGK.


GV: Nhắc lại từng bớc đó đẻ HS nhớ và
làm.


+ Theo dâi vµ híng dÉn HS lµm TH.


HS: Đọc và làm từng bớc theo mục1 SGK


Hot ng 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng điện chạy qua. (15/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc và làm từng bớc theo mục
2. SGK.


GV: Nhắc lại từng bớc đó đẻ HS nhớ và
làm.


+ Lu ý HS: * Đối với từng ống dây cần
điều chỉnh để dòng điện đi qua ống dõy cú
gỏi tr thớch hp.


* ở TN2 cần điều chỉnh sao cho thanh kim
loại song song với mặt phẳng của các vòng
dây.


+ Theo dõi và hớng dẫn HS làm TH



HS: §äc vµ lµm tõng bíc theo mơc2 SGK


Hoạt động 4:Tổng kết thực hành: (5/<sub>)</sub>


+ y/c HS thu dän dông cô, hoàn chỉnh bản
báo cáo và nộp.


+ Nhận xét tiết TH


HS: +Thu dän dơng cơ.


- Hồn chỉnh bản báo cáo và nộp.
Hoạt động 5: H ớng dẫn học ở nhà : (2/<sub>)</sub>


- Học bài trong SGK, vở ghi, vở BT.


- Đọc trớc bài 30: BT vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.(giờ sau sẽ
học)


Ngày 02/12/09 soạn tiết 32:


Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững các quy tắc nắm tay phỉ và quy tắc bvàn tay
trái.


- Kĩ năng:



+ Vn dng quy tc nm tay phi xỏc định chiều đờng sức từ củ ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngợc lại.


+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua dặt vng góc với đờng sức từ (hoặc chiều của dịng điện)
khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.


+ Biết cách giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận lơ gic và biết cách vận dụng
các kiến thức đó vào thực tế.


- thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hot, sỏng to.
<b>II. Chun b:</b>


Đối với mỗi nhóm HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ: (5/<sub>)</sub>


?. Phát biểu quy tắc nắm tray phải và quy
tắc bàn tay trái ?. Nêu ứng dụng của nó?
GV: y/c HS1 tr¶ lêi, HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả li.


HS:



+ Phát biểu quy tắc...


+ ng dng: QT nm tay phải dùng để xác
định chiều đơng sức từ trong ống dây khi
biết chiều của dòng điện, xác định chiều
của dòng điện trong ống dây khi biết chiều
của lực điện từ.


QT bàn tay trái: Dùng để xcs định 1 trong
3 yếu tố khi biết 2 yếu tốchiều lực điện từ,
chiều đờng sức từ (cực của nam châm)
chiều dòng điện trong các dây dẫn.


Hoạt động 2: Bài tập 1SGK (10 /<sub>)</sub>


GV: VÏ h×nh 30.1 SGK.


y/c HS đọc đề- quan sát hình vẽ, trả lời.
GV: Nhận xét, bốung, thống nhất cách trrả
lời.


GV: y/c HS lµm TN theo nhãm kiểm tra
lại hiện tợng rút ra KL.


Lu ý HS:


Cõu b) Khi đổi chiều dòng điện đầu B của
ống dây sẽ là cực nam. Do đó hai cực cùng
tên gần nhau sẽ đẩy nhau. Hiện tợng đẩy


nhẫnhỷ ra rất nhanh.


HS: §äc suy nghÜ tr¶ lêi.


a) Nam châm bị hút vào vào ống dây.
b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau đó
nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm
hớng về đầu B của ống dây thì nam châm
bị hút vào ống dây.


c) HS lam TN theo nhóm. Quan sát hiện
t-ợng( thấy KQ đúng nh các câu trả lời trên)


Hoạt động 3: Bài tập 2: (10/<sub>)</sub>


GV: y/c HS đọc, vẽ lại các hình và xác
định chiều lực điện từ, chiều dòng điện,
cực của nam châm khi biết 2 trong 3 yếu
tố còn lại.


- Ch 3 HS lên xác định


- Cho HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Đọc, vẽ hình làm bài.


Hot ng 4: Bi tp 3: (10/<sub>)</sub>



GV: y/c HS đọ đề, quan sát hình vẽ, xác
định lực điện từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây, chiều quay của khung dây.
Muốn khung quay theo chiều ngợc lại thì
phải làm nh thế nào?


HS:


a) Lùc tác dụng vào cạnh AB cã híng
xu«ng díi. Lùc cã híng lªn trªn.


b) Quay ngợc chiều kim đồng hồ.


c) Khi lực F1, F2 có chiều ngợc lại thì phải


i chiu dòng điện trong khung dây hoặc
đổi chiều từ trờng.


Hoạt động 5: Củng cố- rút ra các b ớc giải : (8/<sub>)</sub>


?. Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc
nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái gồm
những bớc nào?


GV: Nhận xét, bổ sung, khắc sâu cho HS.


HS: Trao đổi rút ra các bớc giải.
- KL.



Hoạt động 6: H ớng dẫn học ở nhà : (3/<sub>)</sub>


- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Đọc trớc bài: Hiện tợng cảm ứng điện từ.
- Làm đề cơng ơn tập học kì 1


Đề c ơng ôn tập kì 1<sub>.</sub>


A. Lí thuyết:


1) a) Sơ đồ mạch điện là gì? Đoạn mạch điện là gì?


b) mỗi mạch điện có mấy bộ phận cơ bản? Nêu các bộ phận đó?
N


a)
S


2


<i>F</i>





1


<i>F</i>





b)
<i>F</i>




<i>F</i>





c)
<i>F</i>




 S


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

c) Vẽ sơ đồ mạch điện của chiếc đèn pin.
2) Nêu đ/l Ơm? Viết cơng thức biểu thị đ/l đó?


3) a) Nªu đ/l ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp? Mắc song song?


b) Viết công thức biểu thị đ/l Ôm cho đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp?, 3 điện trở
mắc song song?


4) on mch mc hỗn hợp là gì? Vẽ đoạn mạch có 3 điện trử khác nhau:
a) Cùng mắc nối tiếp? b) Cùng mắc song song? c) Mắc hỗn hợp.
Mỗi trờng hợp có mấy cách mắc để dòng điện qua chúng khác nhau.



5) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính điện trở
của dây dẫn?


6) Bbiến trở là gì? Có những loại biến trở nào trong phòng TN?


7) Công suất điện là gì? Viết công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn
mạch?


8) a) Điện năng của dòng điện là gì? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ của dòng
điện trong thời gian t?


b) Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng năng lợng nào?


+ Viết công thức tính hiệu suất sử dụng điện năng?c0 Đo công của dòng điện bằng
dụng cụ gì? Nói 1 số điện em hiểu nh thế nào?


9) Nêu đ/l Jun len xơ ? Viết công thức biểu thị đ/l?
10) a) Nêu 1 số quy tắc an toàn khi sở dụng điện?
b) Tại sao phải tiết kiệm điện năng?


c) Nêu ccs biện pháp tiết kiệm điện năng?


11) Nêu dặc tính của nam châm vĩnh cửu ? Tơng tác giữa hai nam châm đặt gần nhau?
12) Tác dụng từ của dịng điện là gì?


13) a) Tõ trêng lµ gì? Từ trờng có ở đâu?
b) Phân biệtk từ trờng và điện trờng?


14) Từ phổ là gì?Từ phổ cho ta biết điều gì?



15) ng sc t l gỡ? Cho biớet chiều của đờng sức từ đối với 1 nam châm?
16) XĐ chiều của đờng sức từ của ống dây khi có dịng điện chạy qua nh thế nào?
(bằng quy tắc gì?)


17) Lực điện từ là gì?nêu cách xác định lực điện từ?
18) Nêu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều?
19) Hiện tợng cảm ứng điện từ là gỡ?


20) Nêu ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng?.


1) Ba điện trở nh nhau mắc theo 4 sơ đồ dới đây. Khi đặt hiệu một hiệu điện thế U
không đổi vào hai đầu mạch điện thì cách mắc nào có cơng suất lớn nhất? Cách mắc
nào có cơng suất nhỏ nhất? Vì sao?


2) Hai bóng đèn: Đ1(110V-25W) và Đ2(220V-75W) mắc nối tiếp với nhau vào mạng


điện 220V> Hỏi đèn nào sáng hơn? Vì sao?


3) Hai d©y dÉn cã cïng chiều dài, cùng chất và có ctổng điện trở là 6. Dây thứ nhất


có tiết diện gấp 1,5 lần dây thứ hai. Tính điện trở của mỗi dây ?


4) Cú hai loại bóng đèn. Đ1(110V - 50W) và Đ2(110V-100W), khi mắc vào lới điện


220V theo 3 sơ đồ sau đây. Sơ đồ nào đúng ? Vì sao?


5) Một dây dẫn hình trịn nối với 1 hiệu điện thế U.
Điểm A cố định còn điểm C di chuyển trên vòng tròn.
Hỏi khi C ở vị trí nào thì vịng trị toả nhit nhiu nht ?



(II)
(I)


(III) <sub>(IV)</sub>


O



(III)
Đ2


(II)
Đ1


(I) Đ2 Đ1


Đ1


Đ1


C
A
Đ2


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Vì sao ?


6) Trên biến trở con chạy có ghi 1000- 2A. ý nghĩa của các con số đó là gì?


7) Hai bóng đèn cùng loại (220V-60W) mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V. Hãy tính
cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.



8) Hai dây dẫn cùng loại. Dây thứ nhất dài gấp đôi dây thứ hai. Hãy so sỏnh in tr
ca hai dõy.


9) Đoạn mạch điện hai điện trở khi đoạn mạch mắc nối tiếp thì công suất là P1 còn khi


mc song song cụng sut l P2. Điều chỉnh để cả hai cách mắc dòng điện mạch chính


nh nhau. H·y tÝnh tØ sè c«ng st 1


2


<i>P</i>
<i>P</i> .


10) Sử dụng định luật Ôm hãy điền số liệu thích hợp cào ơ trống ở bảng sau:


U 120V 220V 12V


R 80 500


I 8A 120mA 30mA


11) Quan sát hình vẽ bên. HÃy cho biết thanh
Nào là thanh nam châm?


12) Quan sát hình vẽ bên. HÃy cho biết
Dây dẫn nào đang có dòng điện chạy qua.


<i><b>H</b></i>



<i><b> ớng dÉn tr¶ lêi</b></i>:


1. a) Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mơ tả cách mắc mạch điện bằng những kí hiệu quy ớc.
Đoạn mạch là một phần của mạch điện.


b) Mỗi mạc điện có 4 bộ phận cơ bản đó là:
+ Nguồn điện để cung cấp điện cho mạch.


+ Dây dẫn để truyền tải điện năng từ nguồn đến nơi tiêu thụ.


+ Vật tiêu thụ điện để chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác.
+ Công tắc để đóng ngắt mạch điện khi cần thiết.


c) Vẽ s đồ mạch điện của chiếc đèn pin.


2. Cờng độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt và hai đầu dây
và tỉ lẹ nghịch với điện trở của dây dẫn.


CT: I = <i>U</i>


<i>R</i> , trong đó I: cờng độ dòng điện (A), U: hiệu điện thế (V), R: điện trở ()
3) a)* Đ/lƠm cho đoạn mạch có các R nt:


Trong đoạn mạch có các R mắc nt:


+ Cng dũng in qua các điện trở đều bằng nhau;


+ Hiệu điện thế tơng đơng bằng tổng hiệu điện thế các điện trở thành phần;
+ Điện trở tơng đơng bằng tổng các điện trở thành phần.



* Đ/lÔm cho đoạn mạch có các R //:
Trong đoạn mạch có các R m¾c //:


+ Cờng độ dịng điện qua mạch chínhbằng tổng cáccờng độ dòng điện chạy qua các
đoạn mạch rẽ;


+ Hiệu điện thế tơng đơng bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu các các điện trở thành phần;
+ Nghịch đảo điện trở tơng đơng bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
b) Công thứ biểu thị đ/lôm cho đoạn mạch có 3 điện trở mắc nt, 3 điện trở mắc //.
+ Trờng hợp nt:


- I = I1 = I2= I3


- U = U1 + U2 + U3


- R = R1 + R2 + R3


+ Trêng hỵp m¾c //
- I = I1 + I2 + I3


- U = U1 = U2 = U3


(I)


(I)


(II)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- 1/R= 1/R1+ 1/R2+ 1/R3



4) Vẽ đoạn mạch có 3 điện trở khác nhau:
a) mắc nt:


b) m¾c//:


c) mắc hỗn hợp: (Mắc đợc 6 sơ đồ)


5) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào 3 yếu tố: Chiều dài (l); tiết diên (S) và vật liệu
làm d©y dÉn (<sub>)</sub>


- CT R = <i>l</i>
<i>S</i>


6) + Biến trở là điện trở có thể thay đổi đợc và dùng để điều chỉnh cờng độ dòng in
trong mch.


+ Các loại biến trở trong phòng TN: Biến trë cã con ch¹y, biÕn trë tay quay, biÕn trë
than.


7) + Công suất điện là công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn
mạch khi có dòng điện chạy qua.


+ CT tính : P = UI = I2<sub>R = U</sub>2<sub>/R</sub>


8) a) Điện năng là năng lợng của dòng điện.
+ CT: A = Pt = UIt =I2<sub>Rt</sub>


b) Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lợng khác là:cơ năng, nhiệt năng,
hoá năng và quang năng....



+ CT tính hiệu suất của điện năng: H = Aci/Atp.100%


c) Đo cong của dịng điện bằng cơng tơ.
+ Nói 1 số điện là nói đến 1kW.h (3600kJ)
9) Đ/l Jun-Len-Xơ: ....


+ CT Q = I2<sub>Rt hoăc Q = 0,24 I</sub>2<sub>Rt.</sub>


10) a) Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
+ Chỉ làm TN với các nguồn điện có U < 40V


+ Cần phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện đảm bảo.


+ Cần mắc thiết bị cầu chì cho mỗi dụng cụ tiêu hụ điện ngắt mạch tự động khi bị đoản
mạch.


+ Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lu ý: Đó là điện nguy hiểm có thể gây nguy
hiểm chết ngời vì hiệu điện thế của mạng là 220V.


+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện tiêu
chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và với cơ thể ngời
nói chung.


- Bóng đèn treo bị đứt dây tóc cần phải thay bóng:


+ Nếu đèn treo dùng phích cắm thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trớc khi tháo
bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.


+ Nếu đèn treo khơng dùng phích cắm thì phải ngắt cơng tắc hoặc tháo cầu chì trớc khi


tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.


+ Đảm bảo cách điện giữa ngời và nền nhà trong khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng
đèn khác.


b) Phải tiết kiệm điện năng vì một số lợi ích sau:
- Giảm chi tiêu cho gia đình.


- Các dụng cụ thiết bị điện đợc sử dụng lâu bền hơn.


- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải đặc biệt l
nhng gi cao im.


c) các biện pháp tiết kiệm điện năng.


- Cần lựa chọn, sử dụng các dụng cụ các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp
với mục tiêu sử dụng.


- Không nên sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết.
11) - Đặc tính của nam châm:+Hút sắt hoặc bị sắt hút.


+ Bất kì 1 nam châm nào cũng có 2 cực (Bắc - Nam)


- Tng tác giữa 2 nam châm đặt gần nhau: Sẽ hút nhau nếu các cực khác tên đặt gần
nhau. Sẽ đẩy nhau nếu các cực cực cùng tên đặt gần nhau.


R1


R1 R2 R<sub>3</sub> R2



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

12) Tác dụng từ của dòng điện là tác dụng do dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay
dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
13. a) Từ trờng là mơi trờng có tác dụng từ lên kim nam châm. Từ trờng có ở xung
quanh nam châm và xung quanh dịng điện.


b) - Từ trờng tác dụng lên kim năm châm đặt gần nó.
- Điện trờng tác dụng lên điện tích đặt gn nú.


14) Từ phổ là hình ảnh các mạt sắt xung quanh nam châm hoặc xung quanh dây dẫn có
dòng điện chạy qua. Từ phổ cho ta biết hình ảnh trùc quan cđa tõ trêng.


15) Đờng sức từ là hình ảnh biểu diễn trực quan của từ trờng. Chiều của đờng sức từ đối
với nam châm đi ra từ cực bắc, đi vào từ cực nam.


16) Xác định chiều của đờng sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua đợc xác định
theo quy tắc nắm tay phải. " Nắm bàn tay phải rơìu đặt sao cho 4 ngón tay hớng theo
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choải ra 900<sub> chỉ chiều của ng</sub>


sức từ trong lòng ống dây".


17) - Lc in t là lực do từ trờng sinh ra tác dụng lên đoạn dây dẫncó dịng điện chạy
qua đặt trong từ trờng đó.


- Xác định chiều của lực điện từ bằng quy tắc bàn tay trái. "Đặt bàn tay trái sao cho các
đờng sức từ hớng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa hớng theo
chiều dịng điện thì ngón tay cái choải ra 900<sub> chỉ chiều của lực điện từ."</sub>


18) Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều dựa trên tác dụng của từ trờng
lên dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong t trng.



19) Hiện tợng cảm ứng điện từ là hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm ứng.


20) iu kin xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn đâỹân kín là số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.


<b>B. Bµi tËp:</b>


1) 3 điện trở nh nhau với 4 cách mắc đã cho nếu mắc vào ha đầu đoạn mạch 1 hiệu điện
thế U khơng đổi thì cách mắc IV có cơng suất điện lớn nhất, cách mắc I có cơng suất
điện bé nhất vì P = U2<sub>/R, do U khơng đổi nên cách nào có điện trở tơng đơng bé nhất</sub>


thì cách mắc đó có cơng suất lớn nhất cịn cách mắc nào có điện trở tơng đơng lớn nhất
thì cách mắc đó có cơng suất điện bé nhất. Mà cách 1, 2, 3, 4 có điện trở tơng đơng lần
lợt là: R1= 3R, R2 = 2R/3, R3 = 3R/2, R4 = R/3 nên R4< R3< R2 < R1 do đó:


P4 > P2 > P3 > P1.


2) Bóng đèn Đ2 sáng hơn vì 2 bóng mắc nối tiếp nên dịng điện qua chúng nh nhau do


đó bóng nào có điện trở lớn hơn thì bóng đó sáng hơn.(Do P = I2<sub>R mà </sub>


R1= U12/P1=484, R2 = U22/P2 = 645,3 nªn R1 < R2)


3) Ta cã 12 , <i>l</i>1 <i>l</i>2 <i>l</i>, S1 = 1,5 S2S2/S1 =2/3, R1 + R2 = 6 suy ra:


1 2
2 1


2
3



<i>R</i> <i>S</i>
<i>R</i> <i>S</i> 


1 2


1 2


2
2


3.


2 3 5 3.6


3,6


3 3 5 5


<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>




 


        do đó R1 = 6 - 3,6 = 2,4<sub></sub>



Vậy điện trở dây thứ nhất R1 = 2,4, d©y thø 2: R2 = 3,6.


4) 3 sơ đồ đó thì sơ đồ 3 mắc đúng vì: Đ1(110V - 50W), Đ2(110V - 100W), dòng điện


đi qua Đ2 là I2 = 100/110, qua mỗi đèn Đ1 là I1 = 50/110 nên dòng qua 2 đèn là


2I1=100/110. Mỗi đèn sáng yếu hơn công suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

dạng cung tròn cùng chất, cùng tiết diện nên R nhỏ nhất đảm bảo độ bền cho dây 


1 2 1 2


<i>R</i> <i>R</i> <i>l</i> <i>l</i> (hai cung trßn b»ng b»ng nhau, nhiệt lợng toả ra trên mỗi cung nh nhau)
6) Trên biến trở con chạy có ghi 1000- 2A. Số liệu này cho biết biển trở có thể điều


chỉnh từ 0 - 1000, dòng điện cho phép qua nó từ 0 - 2A.


7) Hai bóng đèn cùng loại 220V- 60W mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V.
+ Điện trở của mỗi bóng là: RĐ = UĐ2/PĐ = 2202/60 = 806,7


+ Điện trở tơng đơng của đoạn mạch R = 2.806,7 = 1613,4


+ Cờng độ dịng điện qua mỗi bóng. I = U/R = 220/1613,4 = 0,14A
+ Công suất tiêu thụ của mỗi bóng là : P = UI/2 = 220.0,14/2 = 15,4W
8) Hai dây dẫn cùng loại, dây thứ nhất dài gấp đơi dây thứ hai do đó ta có:


1 2 1 2 1 2 1 1 2


2 2 2
2


;<i>s</i> <i>s</i> <i>s l</i>; 2<i>l</i> <i>R</i> <i>l</i> <i>l</i> 2


<i>R</i> <i>l</i> <i>l</i>


           R1= 2R2
.9) Hai điện trở R1, R2:


+ R1nt R2 có công suất P1; R1// R2 cã c«ng suÊt P2.


+ Điều chỉnh để dịng điện qua mạch chính nh nhau.
Suy ra: P1 = I2(R1 + R2); P2 = I2.



2
1 2


1 2 1 1 2


1 2 2 1 2 2 1


2


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R R</i> <i>P</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>P</i> <i>R R</i> <i>R</i> <i>R</i>


  


   <sub></sub>  <sub></sub>



<sub></sub> <sub></sub>


1
2


2


<i>P</i>
<i>P</i>


<sub> vì R</sub><sub>1</sub><sub>, R</sub><sub>2</sub><sub>> 0 nên </sub> 1 2


2 1
0


<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i> 


10) Sư dơng ®/l Ôm điền kết quả vào ô trông.


U 120V 220V (60V) 12V


R 80 (27,5V) 500 (400)


I (1,5A) 8A 120mA 30mA


11)


Quan sát hình (I) và (II) ta nhận thấy thanh (I)


là thanh nam châm vì có sự tơng tác gia thanh ú
vi kim nam chõm.


12) Quan sát giữa hình (I) và (II) ta nhận thấy
dây dẫn (II) có dòng điện chạy qua vì có tác
dụng lực vào kim nam châm.


Ngày 13/12/09 soạn tiết 33.


Hiện tợng cảm ứng điện tõ<sub>.</sub>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- kiến thức: HS làm đợc TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để chế tạo
ra dịng điện cảm ứng.


+ Mơ tả đợc cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín hoặc nam
châm vĩnh cửu hặc nam châm điện.


+ Sử dụng đợc đúng hai thuật ngữ đó là dịng điện cm ng v hin tng cm ng in
t.


- Kĩ năng: Lµm TN.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: - Đinamơ xe đạp có lắp bóng đèn.


-Đi namơ xe đạp đã bóc một phần ở vổngài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở


trong.


HS: 1 Một cuộn dây có gắn bóng đèn LED.


- Một thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.


(I) (II)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
<b>III. Tiến trìng dạy học:</b>


Hot ng ca GV Hoạt động của HS


Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: (5/<sub>)</sub>


?1. Nêu biểu quy tắc nắm bàn tay phải và
ứng dụng của nó?


?2. Nêu quy tắc bàn tay trái và ứng dơng
cđa nã?


GV: y/c HS1 tr¶ lêi, HS2 nhËn xÐt, bæ
sung.


GV: Nhận xét, đánh giá, thống nhất cách
trả lời.


HS1: Tr¶ lêi:....


HS2: NhËn xÐt, bỉ sung:..



Hoạt động 2: Phát hiện cách tạo ra dịng điện ngồi cỏch dựng pin v c quy.(3/<sub>)</sub>


GV: (ĐVĐ) Muốn tạo ra dòng điện phải
dùng nguồn điện là pin và ắc quy, em có
biết trờng hợp nào không dùng pin và ắc
quy mà vẫn tạo ra dòng điện không ?
GV: Nhận xét, bỉ sung:...


HS: Suy nghĩ, trả lời:...
Có, đó là Đinamơ xe đạp.


Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp.(8/<sub>)</sub>


GV: y/c HS quan sát hình 31.1SGK và
quan sát đinamô xe đạp đã tháo vỏ đặt trên
bàn. GV chỉ ra các bộ phận chính của đi
namơ xe đạp.


?. Nêu q trình hoạt động của đi namơ xe
đạp?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung:..


?. Có phải nhờ nam châm màg tạo ra đợc
dịng điện khơng?


HS: Quan sát, trả lời:


+ các bộ phận chính: Núm, trục quay nam


châm, lõi sắt non và cuộn dây.


- Khi quay nỳm của đi namơ xe đạp thì
nam châm sẽ quay theo và đèn sáng.


Hoạt động 4: Tìm hiểu cách dùng nam châm để tạo ra dịng điện. (10/<sub>)</sub>


1. Dïng nam ch©m vÜnh cưu.


GV: y/c HS làm TN theo hình 31.2 SGK
dựa theo các bớc đã HD trong SGK.


- Tr¶ lêi C1, C2.


Lu ý HS: Làm từng động tác nhanh gọn,
dứt khốt.


+§a nam châm vào lòn ống dây.


+ nam châm đứng yên một lúc trong
lòng ống dây.


+ KÐo nam ch©m ra khái cn d©y.


?. Nam ch©m vÜnh cưu sinh ra dòng điện
khi nào?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.



2) Nam châm điện.


- y/c HS làm t/n theo hình 31.3 SGK.


- Lu ý HS: Đặt nam châm điện, đa lõi sắt
vào trong lòng cuộn dây.


- Tho lun làm rõ khi mắc mạch điện thì
từ trờng của nam châm điện thay đổi nh
thế nào? Rút ra kết luận?


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Làm TN1 theo nhóm.


+ Quan sát hiện tợng
+ Trả lời caCS CÂU HỏI.


C1: Trong cuộn dây dÉn xuÊt hiÖn dòng
điện cảm ứng khi:


+ Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây.
+Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: Trong cuén d©y cã xuÊt hiÖn dòng
điện cảm ứng.


+ Nam chõm vnh cu khi nú chuyn động
tơng đối của 1 cực gần hoặc ra xa một u
ca cun dõy.



2)


- Làm TN2 theo nhóm.


Trả lời C3: Dòng điện xuất hiện:


+ Trong khi đóng mạch điện ca nam
chõm in.


+ Trong khi ngắt mạch ®iƯn cđa nam ch©m
®iƯn.


KL: Dịng điện xuất hiện trong thời gian
đóng và ngắt mạch điện tức là trong thời
gian dịng điện của nam châm biến đổi.
Hoạt động 5: Hiện t ng cm ng in t .(5/<sub>)</sub>


? Dòng điện cảm ứng điện từ là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ GT: Hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm


ng c gi l hin tng cảm ứng điện từ. sinh ra ở cuộn dây khi có sự chuyển độngcủa một cực nam châm vào lịng cuộn dây
hoặc có sự biến thiên dòng điện ở nam
châm điện.


Hoạt động 6: Củng cố vận dụng: (10/<sub>)</sub>


? Có những cách nào có thể dùng nam
châm để chế tạo ra dịng điện?



?. Dịng điện đó đợc gọi là gì ?


?. Hiện tợng xuất hiện dịng điện cảm ứng
đợc gọi là gì?


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhÊt cách
trả lời.


- y/c HS trả lời C4, 5.


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


HS: Cú hai cỏch cú thể dùng nam châm để
tạo ra dòng điện: Nam châm vĩnh cửu và
nam châm điện.


- Dịng điện đó đợc gọi là dòng điện cảm
ứng.


- Hiện tợng xuất hiện dòng điện cảm ứng
đợc gọi là hiện tợng cảm ứng điện từ.
C4: Trong cuộn dây có dịng điện cảm ứng
xuất hiện.


C5: §óng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra
dòng điện.


Hot động 7: H ớng dẫn học ở nhà . (4/<sub>)</sub>



- Học thuộc mục ghi nhớ trong SGK.
- Đọc thêm mục: "Có thể em cha biết"
- Làm các bài tập: 31.1 - 31.4 SBT.


- Đọc trớc bài: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Ngày 13/12/09 soạn tiết 34.


Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng + kiểm tra 15/


<b>I. Mục tiªu:</b>


- Kiến thức: + Có sự tăng hoặc giảm của số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn
dây dẫn kín làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.


+ Dựa trên qua sát TN xác định đpợc mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng
và sự biến đổi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.


+ Phát biểu đợc ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng.


- Kĩ năng: Vận dụng đợc ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải giả thuyết và dự
đoán những trờng hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng.


- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Ra đề kiểm tra 15/<sub>.</sub>


- Mơ hình cuộn dây dẫn và đờng sức t ca nam chõm.


HS: Giy KT 15/


<b>III. Tiến trình dạy häc:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Hoạt động 1: Kiểm tra 15/<sub> </sub>


I. BT trắc nghiệm:(4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc phơng án trả lời đúng:
1. ở<sub> đâu tồn tại từ trờng?</sub>


Trong các câu sau đây câu nào là không đúng ?


A. Xung quanh nam châm; B. Xung quanh dịng điện;
C. Xung quanh điện tích đứng n; D. Mọi nơi trên Trái Đất.


2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua.
A. Đầu có dịng điện đi ra là từ cực Nam, đầu còn lại là từ cực Bắc.


B. Đầu có dịng điện đi vào là từ cực Nam, đầu cịn lại là từ cực Bắc.
C. Đầu có đờng sức từ đi ra là từ cực Bắc, đầu còn lại là từ cực Nam.
D. Đầu có đờng sức từ đi vào là từ cực Bắc, đầu còn lại là từ cực Nam.
II. BT tự luận: (6 điểm)


Quan sát các hình vẽ a), b), c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

3) Xác định từ cực của nam châm ở hình c)





(HS có thể vẽ ln trên hình đề bằng 1 màu mực khác, hoặc trả lời.)
Đánh giá cho điểm:


I. Tr¾c nghiƯm: (4 ®iÓm)


Mỗi câu xác định đúng 2 đ. (1.C; 2. C)


II. Tự luận: (6 điểm) áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định đợc:
1) Chiều của dòng điện trong hình a) đi từ ngồi vào trong.


2) ở<sub> hình b) dây dẫn đặt song song với các đờng sức t nờn khụng cú lc t tỏc dng</sub>


lên dây dẫn.


3) ở<sub> hình c) đờng sức từ có chiều đi từ phải sang trái nên bên phải là cực Bắc, bên trỏi</sub>


là cực Năm.


(Mi ý HS tr li ỳng hoc v đúng 2 đ)


Hoạt động 2: Nhận biết đ ợc vai trò của từ tr ờng trong hiện t ợng cảm ng in t .5/


dòng điện cảm ứng.


?. Ta ó bit có thể dùng đờng sức để biểu
diễn từ trờng. Vậy ta phải làm nh thế nào
để nhận biết đợc sự biến đổi của từ trờng
trong lòng cuộn dây khi đa nam châm lại
gần hoặc ra xa cuộn dây.



cđa cn d©y.


Hoạt động 3: Khảo sát sự biến đổi số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
khi đa một cực của nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện
cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu. (6/<sub>)</sub>


GV: HD HS sử dụng mơ hình và đếm số
đ-ờng sức từ xun qua tiết diện S của cuộn
dây khi nam châm ở xa và khi nam châm
lại gần cuộn dây.


GV: y/c HS th¶o luận nhóm rút ra KL.


HS: Làm việc theo nhóm.
- Trả lời C1:


+ Đa nam châm lại gần cuộn dây ... sè
®-êng søc tõ tang.


+ Đặt nam châm đứng yên .... số đờng sức
từ không thay đổi.


+ Đa nam châm ra xa số đờng sức từ giảm.
+ Giữ nam châm đứng yên cho cuộn dây
dẫn chuyển động lại gần nam châm số
đ-ờng sức từ tăng.


- HS: Th¶o luËn nyhãm rót ra KL.
+ KL: (SGK)



Hoạt động 4: Tìm mối liên hệ giữa sự tăng hay giảm của số đờng sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây với sự xuất hiện của dịng điện cảm ứng.(10/<sub>)</sub>


?. Dùa vµo TN dïng nam châm vĩnh cửu HS: Suy nghĩ...Trả lời.
<i>F</i>




<i>F</i>








N
N


S


a) b) c)


S


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả
khảo sát sự biến đổi của các đờng sức từ
qua tiết diện S khi di chuyển nam châm.
Hãy nêu ra mối quan hệ giã sự biến thiên
của số đờng sức từ qua tiết diện S và sự


xuất hiện dòng điện cảm ứng.


- y/c HS tr¶ lêi C2, C3.


GV: NhËn xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


?. Qua ú ta có thể rút ra nhận xét gì?
- y/c HS trả li C4:


GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


C2:


Làm TN Có I hay K0


Có I C.Ư ? Sốđg søc tõxq td S có
bđ K0<sub>?</sub>


Đa n/c lại
gần cuộn
dây


Có có


n/c ng


yên Không Không



Đa n/c ra xa


cuén d©y cã Cã


C3:Khi số đờng sức từ xuyên qua tiết diên
S của cuộn dây biến đổi (tăng hoặc giảm)
thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín.


C4: + K đóng, I tăng từ 0 đén có, từ trờng
nam châm tăng, số đờng sức từ biến đổi, từ
trờng tăng. Số đờng sức từ qua tiết diện S
cũng tăng do đó xuất hiện dịng điện cảm
ứng.


K mở, I trong mạch giảm, từ trờng nam
châm yếu đi, số đờng sức từ biến đổi, từ
tr-ờng giảm, số đtr-ờng sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây giảm do đó xuất hiện dịng
điện cảm ứng.


Hoạt động 5: Vận dụng củng cố. (7/<sub>)</sub>


GV: y/c HS th¶o ln tr¶ lêi C5, C6.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thèng nhất cách
trả lời.


?. ĐK xuất hiện dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín là gì?



HS: Thảo luận trả lời:


Quay núm của đinamô, nam châm quay
theo. Khi một cực của nam châm lại gần
cuộn dây, số đờng sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dịng
điện cảm ứng. Khi cực đó của nam châm
ra xa cuộn dây thì số đờng sức từ của tiết
diện Scủa cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất
hiện dịng điện cảm ứng.


C6: (T¬ng tù)


+ ĐK ... là số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn đó biến thiên.
Hoạt động 6: H ớng dẫn học ở nhà : (2/<sub>)</sub>


- Häc thc mơc ghi nhí SGK. TËp trả lời lại các câu hỏi trong bài.
- Làm các bµi tËp trong SBT.


- Ơn tập theo đề cơng ơn tập. Tiết sau ơn tập.
Ngày 15/12/09 soạn tiết 35:


«n tËp kì i


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: + Củng cố các kiến thức c bản cho HS ở kì I thông qua việc làm bài tập
trắc nghiêm và bài tập tự luËn.



- Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản vào giải bài tập.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Hệ thống BT trắc nghiệm và BT tự luận.
HS: Ôn tập theo đề cng ụn tp.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Hot ng 1: BT trc nghim.18/


1) Công thức biểu thị đ/l «m lµ:


A. R = U/I; B. U = IR; C. I = U/R D. Cả 3 công thức.
2) Trong đoạn mạch có n điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đay là sai?


A. U = U1 + U2 + U3 + ... + Un.; B. R = R1 + R2 + R3 + ... + Rn ;


C. I = I1 = I2 = I3 = ... = In; D. R = R1 = R2= R3 = ... = Rn.


3) Trong đoạn mạch có n điện trở mắc song song, công thức nào sau đây là sai?
A. I = I1 + I2 + I3 + ... + In; B. U = U1 = U2 = U3 = ... = Un.;


C. R = R1 + R2 + R3 + ... + Rn ; D. 1/R = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3+ ... + 1/Rn.


4) Cho 2 ®iƯn trë R1 = 4, R2 = 6 mắc nối tiếp thành một đoạn mạch thì ®iƯn trë


t-ơng đt-ơng của đoạn mạch đó là:



A. 24 B. 2,4 C. 2 D. 10


5) HÃy chọn công thức sai trong các c«ng thøc sau:


A. P = UI B. P = I2<sub>R C. P = A/t D. P = At</sub>


6) Hãy chọn cách trả lời đúng nhất.


C«ng thức tính nhiệt lợng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:


A. Q = I2<sub>Rt B. Q = UIt C. Q = U</sub>2<sub>t/R D. Cả 3 công thức.</sub>


7) Chn cõu phỏt biu ỳng nht.


A. Công suất là nhiệt lợng toả ra trên dây dẫn trong 1 giây.
B. Công suất là công sinh ra trong thời gian 1 giây.


C. Cụng sut là công sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.
D. C 3 cỏch núi trờn.


8) Thanh nam châm thẳng hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở vị trí nào?
A. Chính giữa thanh nam châm. B. Hai đầu cực.


C. Gần hai đầu cực. C. Tại bất kì điểm nào.
9) Tính chất cơ bản của nam châm là g×?


A. Hút các vật bằng sắt, thép (hay bị các vật bằng sắt, thép hút)
B. Nam châm có 2 cực, một cực bắc (N) và 1 cực nam (S)
C. Các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.
D. Cả A, B, C đều đúng.



10) Chọn câu phát biu ỳng nht:


A. Phần từ phổ ở bên ngoàiởongs dây có dòng điện chạy qua và ở bên ngoài thanh nam
châm là giống nhau.


B. Ging nh thanh nam châm, tại hai đầu có dịng điện chạy qua các đờng sức từ có
chiều cùng đi vào một đầu và đi ra ở đâu kia.


C. Bên trong ống dây có dịng điện chạy qua cũng có các đờng sức từ đợc sắp xếp gần
nh song song với nhau.


D. Cả A, B, C đều đúng.


GV: y/c HS đọc và trả lời từng câu, giải
thích phơng án mình chọn.


GV: NhËn xÐt, bỉ sung, thống nhất cách
trả lời.


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


P.A§ C D C D D D C B D D


Hoạt động 2: BT tự luận: (25/<sub>)</sub>


1) Trên một bếp điện có ghi
(220V-1100W). Con số 220V có ý nghĩa gì?
Tính cơng suất của bếp điện đó khi mắc
vào hiệu điện thế 200V



GV: y/c HS th¶o ln nhãm trong 5/<sub>, sau</sub>


đó trả lời.


+ y/c HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


2) Hai búng ốn in : Bóng thứ nhất có
ghi (12V- 6,0W), bóng thứ hai có ghi
(12V- 4W)


HS: Th¶o ln nhãm, tr¶ lêi.


+ 220Vlà hiệu điện thế định mức của bếp.
Khi s dng vi hiu in th:


- Lớn hơn 220V thì bÕp sÏ háng.


- Bằng 220V bếp hoạt động bình thờng.
- Nhỏ hơn 220V bếp hoạt động yếu hơn
Bình thờng.


+ §iƯn trë cđa bÕp lµ:
R = U2<sub>/P = 220/1100 = 44</sub>





Công suất của bếp khi hoạt động ở hiệu
điện thế định mớc là:


P = U2<sub>/R = 200/44 =901,1W.</sub>


2) a) Tính R hai bóng đèn.
Đ1: R1 = U12/P1 =122/6 = 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

a) Tính điện trở của mỗi bãng.


b) Khi mắc nối tiếp hai bóng đó vào mạng
điện có hiệu điện thế 24V thì hai bóng đó
có sáng bình thờng khơng ? Tại sao ?
GV: y/c HS thảo lun nhúm trong 10/


+ y/c 1 HS lên bảng chữa, c¶ líp cïng theo
dâi nhËn xÐt, bỉ sung.


GV: NhËn xÐt, bổ sung, thống nhất cách
trả lời.


b) Cng dũng in định mức qua đèn.
Đ1: IM1 = P1/U1 = 6/12 = 0,5A


§2: IM2= P2/U2 = 4/12 = 1/3 A


+ Khi 2 bãng nèi tiÕp:


I1= I2 = I = U/(R1+R2) =24/(24+36) = 0,4A



Ta thấy I1 > IM1 Đ1 sáng hơn bình thờng


và dễ cháy.


I2 < IM2 Đ2 sáng yếu hơn bình thờng.


Hot ng 3: H ng dn hc nhà : (2/<sub>)</sub>


- Học thuộc đề cơng ôn tập.


- Xem lại các bài tập đã chữa ( cả BT trắc nghiệm và BT tự luận)
-Chuẩn bị kiểm tra học kìI.


Ngµy 15/12/09 soạn tiết 36.


Kiểm tra học kì i


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản của HS ở học kì I thơng qua
việc vận dụng các kiến thức đó vào giải BT cụ thể.


- Kĩ năng: Vận dụng sự hiểu biết của mình vào giải bài tập tự luận.
- Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt,sáng tạo.


<b>II. Chn bÞ:</b>


1. Ma trËn bµi kiĨm tra.


Chơng Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dng Tng



Điện
học


Đ/l ôm , đ/l ôm cho
đoạn mạch nt, đoạn
mạch somg song.


2


0,5
2


0,5
4


4,0
8


5,0
C«ng suÊt ®iƯn cđa


®o¹n m¹ch. 2 2,0 2 2,0


Đ/l Jun- Len - Xơ 1


1,0 1 1,0
Điên từ


học N/c, từ trờng, QTnắm bàn tay phải;


QT bàn tay trái


1


0,5
1


0,5
2


1,0
4


2,0


Tæng 3


1,0 5 3,0 7 6,0 15 10,0
<b>§Ị A.</b>


Bài 1: (4,0 điểm) Cho 2 đoạn mạch nh hình vÏ:


1) Hãy xác định xem đoạn nào mắc nối tiếp, đoạn nào mắc song song ?.
2) Viết cơng thức tính điện trở tơng đơng cho mỗi đoạn.


3) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở ở đoạn mạch AB, bit R1=2, R2=3,


UAB= 3V.


4) Tính công suất điện của đoạn mạch AB .



5) Tính nhiệt lợng toả ra trên R1 trong 1 phút ở đoạn mạch AB.


Bi 2: (4,0 im) Cho hai bóng đèn điện. Bóng thứ nhất có ghi (30V - 10W), bóng thứ
hai có ghi (30V - 15W).


1) Các số liệu ghi trên mỗi bóng có ý nghĩa gì ?
2) Tính điện trở của mỗi bóng.


3) Khi mc nối tiếp 2 bóng đèn đó vào mạng điện có hiệu điện thế 60V thì hai bóng
đèn đó có sáng bỡnh thng khụng ? Ti sao ?


Bài 3:(2 điểm)


1. a) Nam châm có đặc tính gì ?


b) Nêu hiện tợng xảy ra khi đặt hai thanh nam châm gần nhau ?.
2. a) Quy tắc nắm bàn tay phải dùng để làm gì ?


R2


A <sub>B</sub> M N


R1 R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

b) Cho ví dụ ?


<b>Đề B</b>
Bài 1: (4,0 điểm) Cho 2 đoạn mạch nh hình vẽ:



1) Hóy xỏc định xem đoạn nào mắc nối tiếp, đoạn nào mắc song song ?.
2) Viết cơng thức tính điện trở tơng đơng cho mỗi đoạn.


3) Tính cờng độ dịng điện qua mỗi điện trở ở đoạn mạch AB, biết R1=2, R2=3,


UAB= 3V.


4) Tính công suất điện của đoạn mạch AB .


5) Tính nhiệt lợng toả ra trên R1 trong 1 phút ở đoạn mạch AB.


Bi 2: (4,0 im) Cho hai búng đèn điện. Bóng thứ nhất có ghi (30V - 15W), bóng thứ
hai có ghi (30V - 10W).


1) C¸c sè liƯu ghi trên mỗi bóng có ý nghĩa gì ?
2) Tính điện trở của mỗi bóng.


3) Khi mc ni tip 2 bóng đèn đó vào mạng điện có hiệu điện thế 60V thì hai bóng
đèn đó có sáng bình thờng khơng ? Ti sao ?


Bài 3:(2 điểm)


1. a) Nam châm có đặc tính gì ?


b) Nêu hiện tợng xảy ra khi đặt hai thanh nam châm gần nhau ?.
2. a) Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì ?


b) Cho ví dụ ?


<b>Đáp án:</b>



Bài Đề A Đề B Điểm




1


1) + Đoạn AB mắc song song.
+ Đoạn MN mắc nối tiÕp.
2) RAB = 1 2


1 2


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i> (hc <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 1 1


<i>AB</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> )
RMN = R1 + R2


3) I1 = U/R1 =3/2 = 1,5 A


I2 = U/R2 = 3/3 = 1,0A


4)PAB =U(I1 + I2) =3.(1,5+1)=7,5W



5) Q = UI1t = 3.1,5.60 = 270 J.


1) + Đoạn MN mắc song song.
+ Đoạn AB mắc nối tiếp.
2)RMN = 1 2


1 2


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i> (hc <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 1 1


<i>MN</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> )
RAB = R1 + R2


3) I1 = I2 = I = U/(R1+R2)


= 3/(2+3) = 0,6A
4) PAB = UI = 3.0,6 = 1,8W


5) Q = I2<sub>R</sub>


1t = 0,62.2.60 = 43,2 J


0,5
0,5


0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5



2


1) + Số 30V cho biết hiệu điện thế định mức của bóng đèn.
+ Số 10W (15W) cho biết cơng suất định mức của bóng đèn.


+ Nếu mắc bóng vào đoạn mạch có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định
mức thì đèn hoạt động hết cơng suất (hoạt động bình thờng); nếu mắc
bóng vào đoạn mạch có hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức thì
bóng sẽ bị hỏng; nếu mắc bóng vào đoạn mạch có hiệu điện thế nhỏ hơn
hiệu điện thế định mức thì bóng sẽ sáng yếu (sáng khơng hết cơng suất)


0,25
0,25


0,5


2) + §iƯn trë cña bãng thø nhÊt:
R1 = U12/P1 = 302/10 = 90


+ §iƯn trë cđa bãng thø hai:
R2 = U22/P2 = 302/15 = 60



3)- Cờng độ dòng điện định mức
của của mỗi đèn:


+ §1. IM1 = P1/U1 = 10/30 =1/3 A


+ §2 IM2 = P2/U2 = 15/30 =0,5 A


- Khi hai bãng m¾c nèi tiÕp:
I1 = I2 = I= U/(R1+R2)


2) + §iƯn trë cđa bãng thø nhÊt:
R1 = U12/P1 = 302/15 = 60


+ §iƯn trë cđa bãng thø hai:
R2 = U22/P2 = 302/10 = 90


3) Cờng độ dòng điện định mức của
của mỗi đèn:


+ §1. IM1 = P1/U1 = 15/30 = 0,5 A


+ §2 IM2 = P2/U2 = 10/30 = 1/3 A


- Khi hai bãng m¾c nèi tiÕp:
I1 = I2 = I= U/(R1+R2)


0,5
0,5
0,5
0,5


R2


M N A B


R1 R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

= 60/(90 + 60) = 0,4 A
- Ta thÊy:


+ I1 > IM1  §1 sáng hơn bình


th-ờng và dễ cháy.


+ I2 < IM2 Đ2 sáng yếu hơn bình


thờng.


= 60/(60 + 90) = 0,4 A
- Ta thÊy:


+ I1 < IM1 Đ1 sáng yếu hơn bình


thờng


+ I2 > IM2 Đ2 sáng hơn bình


th-ờng và dễ cháy.


0,25
0,5


0,25


3


1) a) Nam châm có đặc tính hút sắt
hoặc bị sắt hỳt.


+ Bất kì một nam châm nào cũng
có hai cùc: Cùc tõ Bắc và cực từ
Nam.


b) Hai nam châm đặt gần nhau sẽ
tơng tác với nhau: Các cực cùng
tên gần nhau sẽ đẩy nhau, các cực
khác tên đặt gần nhau sẽ hút nhau.
2) a) Quy tắc nắm bàn tay phải
dùng để xác định chiều của đờng
sức từ bên ngoài cuộn dây (hay từ
cực của ống dây) khi biết chiều của
dòng điện chạy trong ống dây;
hoặc xác định chiều dòng điện khi
biết chiều đờng sức từ.(haycựccủa
nam châm haycực của ống dây ).
b) Lấy đợc 1 VD minh hoạ đúng
cho một trờng hợp.


1) a) Nam châm có đặc tính hút st
hoc b st hỳt.



+ Bất kì một nam châm nào còng
cã hai cùc: Cùc từ Bắc và cùc tõ
Nam.


b) Hai nam châm đặt gần nhau sẽ
t-ơng tác với nhau: Các cực cùng tên
gần nhau sẽ đẩy nhau, các cực khác
tên đặt gần nhau sẽ hút nhau.


2) a) Quy tắc bàn tay trái dùng để
xác định chiều của lực điện từ tác
dụng lên đoạn dây dẫn đặt trong từ
trờng khi biết chiều của đờng sức từ
và chiều dòng điện; hoặc xác định
chiều dòng điện khi biết chiều của
lực điện từ và cực của nam châm;
hoặc xác định cực của nam châm
khi biết chiều của lực điện từ và
chiều dòng điện.


b) Lấy đợc 1VD minh hoạ đúng
cho 1 trờng hợp


0,25
0,25


0,5


0,5



0,5
<b>L</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×