Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu GRAMMAR UNIT 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.74 KB, 2 trang )

LỚP 7 - Bài học 12 : Let's eat
1. I’d like : Tôi cần, muốn, thích

Dùng bày tỏ ý muốn của mình một cách tế nhị, lịch sự, nhẹ nhàng thay vì dùng động từ WANT).

I’d like + noun/to infinitive
For examples,
- I’d like some peas.
- I’d like to drink a cup of coffee.

Note
:
Would like = ‘d like

2. Too, either, so, neither: cũng vậy, cũng không

Diễn tả sự đồng ý xác định hay phủ định.

a) Too, so (cũng vậy): dùng trong câu diễn tả một sự đồng tình xác định và được dùng cho câu
khẳng định (affirmative).

Too: được đặt ở cuối câu và phân biệt bởi dấu phẩy “,”.
So: được đặt ở đầu câu và không dùng dấu phẩy “,”.

Đối với động từ to be, có sự đảo ngữ giữa chủ từ và động từ.
Examples:
- I am a student. (Tôi là học sinh.)
- I am student, too. (Tôi cũng vậy.)
- So am I. (Tôi cũng vậy.)

Đối với động từ thường (regular verb), cũng có sự đảo ngữ nhưng mượn trợ động từ


do/does
.
Examples:
- I like peas. (Tôi thích đậu.)
- I like peas, too. (Tôi cũng vậy.)
- So do I. (Tôi cũng vậy.)

b) Either & neither: (cũng không): dùng trong câu diễn tả một sự đồng tình phủ định và được
dùng cho câu phủ định (negative).

Either: được đặt ở cuối câu và phân biệt bởi dấu phẩy “,”.
Neither: được đặt ở đầu câu và không dùng dấu phẩy “,”.

Đối với động từ to be, có sự đảo ngữ giữa chủ từ và động từ.
Examples:
- I am not a student. (Tôi không phải học sinh.)
- I am not a student, either. (Tôi cũng không.)
- Neither am I. (Tôi cũng không.)

Đối với động từ thường (regular verb), cũng có sự đảo ngữ nhưng mượn trợ động từ
do/does
.
Examples:
- I don’t like peas. (Tôi không thích đậu.)
- I don’t like peas, either. (Tôi cũng không.)
- Neither do I. (Tôi cũng không.)

3. Indefinite quantifiers (Các từ chỉ số lượng bất định)

a) A lot of/ lots of (nhiều): đứng trước các danh từ đếm được ở số nhiều hoặc các danh từ không

đếm được và chúng thường được dùng trong câu khẳng định.
For examples,
- There are lots of eggs in the fridge.
- I buy a lot of meat.

b) Too much (quá nhiều): đứng trước các danh từ không đếm được.
For examples,
- That is too much coffee.
- I ate too much candy.

c) A little (một chút, một ít): đứng trước các danh từ không đếm được.
For examples,
- They produce a little fruit.
- He eats a little meat for lunch.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×