Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

so hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.14 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 34: LUYỆN TẬP</b>
A. Mục tiêu


KT: - Củng cố kiến thức LPCLN và cách tìm LPV thơng qua cách tìm LPCLN
- Aùp dụng kiến thức vào việc giải bài toán thực tế


KN: - Aùp dụng t/c chia hết và đk bài toán để nhận biết một đại lượng là LPVLN
- Tìm LPCLN theo một yêu cầu đơn giản


TĐ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi xác định LPCLN, lập luận logic
B. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích đi lên


C. Chuẩn bị:
GV: SGK


HS: SGK, bài cũ


D. Tiến trình các bước lên lớp
I> Oån định lớp:


Lớp SĨ số Vắng


6E 43 0


6G 44 1


II> Bài cũ:


HS1: 1/ Nêu các bước tìm LPCLN của hai hay nhiều số
2/ Thế nào là 2 số ng tố cùng nhau?



3/ Tìm LPCLN (180,90)=?


HS2: 1/ Để tìm LPC của hai hay nhiều số ta làm ntn?
2/ Làm BT: a) Tìm LPC (72,144)


b) LPC (36,72)
III> Bài mới:


Trong thực tế có nhiều bài tốn mà cần phải áp dụng kiến thức LPCLN để
giải , đó là những ài toán nh?


Hoạt động của thầy Hoạt động trị – ghi bảng
HĐ1: Tìm L/c theo một điều kiện


BT 146


GV: đọc đề 1 lần , hỏi
Đề yêu cầu gì?


GV: 112:x
140:x


x quan hệ ntn (112,144)
GVL nhưng với đk x nh
Vậy ai có thể giải được?


GV: để tìm LPC (112,140) ta làm nh?
(tìm LPCLC (112,140))?


V 10<x<20 nên x=?


HĐ2


Aùp dụng kiến thức LPC,LPCLC để
giải bài toán thực tế. Làm quen bài
toán gọi ẩn


BT 147


GV: gọi HS đọc đề 2 lần, nên gợiõ bút
trong mỗi hộp là


A(ngịi) thì x qhệ 36?


BT 146
HS trả lời


Là LPC (112,140_
Hs trả lời 10<x<20
HS thực hiện lời giải
X=LPC(112,140)=28


LPC(112,144)=Ư(28)=1,2,4,7,14,28
Vì 10<x<20 nên


X=14


BT 147


a) gội số bút trong mỗi hộp là a
-> 36 a hay a là số LP(36)<sub>∶</sub>


-> 28 a hay a là LP (28)a>2∶
b) a  LPC (36,28) và a>2
LPCLN (36,28)=4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A qhệ 28?
Theo đk thì a qhệ ntn với 2
b) 36 a<sub>∶</sub>


28 a∶
a?


GV: tìm a = ?


c) Lam mua nhiều nhất bao nhiêu hộp?
MAi mua nhiều bao nhiêu tập


GV: HD: số bút trong mỗi hộp của
Làm và a của Mai là 4 vây số hộp Lan
mua? Mai mua?


GV: lưu ý


Vì a là LPCLN hay nói cách khác là số
bút nhiều nhất có thể trong chia điều
cho các hộp nên ta mới có số bập nhiều
hất của mai và lan như vậy


BT148:


GV gọi 2 HS đọc đề và nên yêu cầu đề


bài


GV gọi số tố chia được nhiều nhất là x
(x>0)


Xét xem 48:x
72:x
vậy x=?


tìm LPCLN (48,72) khi x=


b) khi đã chia được nhiều nhất là 24 tổ,
vậy số người nam nữ trong mỗi tổ
được tính nh?


vì a >2 => a=4
c) số hộp bít Lan mua
28 4 = 7<sub>∶</sub>


số hộp mai mua
36 4 = 9<sub>∶</sub>


BT 148


a) gọi số tổ chia được nhiều nhất là x
(tổ) (x>0)


hs trả lời


x=LPCLN (48,72)=24


b) mỗi tổ có


48:24=2 nam
72:24=5 nữ


IV> Hướng dẫn học ở nhà


Về nhà xem lại vở ghi, làm các bt vào vở bt
Làm bt: 176, 177, 178, 179, 180, 181


Sbt trang (24)


V> Rút kinh nghiệm bài dạy:


Ngày 13/11/03
<b>Tiết 35: BỘI CUNG NHỎ NHẤT</b>


A. Mục tiêu


1/ Kiến thức: HS hiểu được thế nào BCNN của hai hay nhiều số


2/ Kỹ năng: biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số
ng tố, từ đó tìm BC của 2 hay nhiều số


3/ Thái độ:


Phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc


Tìm LPCLN biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể
Vận dụng tìm BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. chuẩn bị


GV: SGK, bảng phụ


HS SGK, bài cũ đọc trước bài mới
D. Tiến trình các bước lên lớp
I> Oån định lớp


Lớp SĨ số Vắng


6E 43 0


6G 44 1


II> bài cũ:


1/ thế nào là BC của 2 hay nhiều số
x  BC (c,b)  x?


x?
p dụng tìm BC (2,4)?
B(2)=0,2,4,6,8…
B(4)=0,4,8…
B(2,4)=0,4,8…


Vậy có cách tìm BC nào mà không cần liệt kê bài của các số đó khơng
III> Bài mới


Hoạt động cua thầy Hoạt động của trị


HĐ1


Hình thành k/n BCNN
GV: nêu vd1


B(4)=?
B(6)=?


BC(4,6)=? Nhưng số nào


Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
B(4,6)?


GV: giói thiệu BCNN (4,6)
Kí hiệu BCNN (4,8)=12


Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
GV: có nhận xét gì về các BC (4,6)
0,12,24,36 so với 12?


GV nêu nhận xét


GV: cho hs làm tìm BCNN (8,1)-?
Tìm BCNN (4,8,1)=?
Vậy BCNN (a,1)=? (a#0)


BCNN (a,b) 1)=? BCNN ( )?
GV: giải thích: vì mai số tự nhiên
(≠0)? Đều là bộ của 1



HĐ2


Cách tìm BCNN bằng cách phân tích
ra thừa số ng tố


GV: nêu VD 2, tìm BCNN (8,18,30)
GV: u cầu phân tích 8,18,30 ra thừa


1. Bội chung nhỏ nhất
a? ví dụ


B(4)=0,4,8,12,16,20,24…
B(6)=0,6,12,18,24…
BC(46)=0,12,24…
HS trả lời…12
BCNN (4,6)=12
KL: sgk


* nhận xét:


hs trả lời… đều là B (12)
* tất cả các bc (4,6) là (0,14…)
đều là bôị của BCNN (4,6) là 12
HS thực hiện trả lời…


Chú ý


BCNN (a,1)=1


BCNN (a,b,1)=BCNN (a,b)



2/ tìm BCNN bằng cách phân tích
ra thừa số nguyên tố


VD2: tìm BCNN (8,18,30)
8=23


18=2.32


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

số ng tố


GV: để chia hết cho 8
BCNN của 8,18,30 = ?


Từ đó em nào cho biết muốn tìm
BCNN phải chia là bao nhiêu?
HĐ 3: củng cố làm?


GV: HD cho HS làm câu
Tìm BCNN (8,12) lên bảng
GV tìm BCNN (5,7,8)


GV có nhận xét gì về (5,7); (7,8);(8,5)?
Nó có là ngun tó cùng nhau khơng?
Vậy vật ra chú ý gì


CN: tìm BCNN (12,16,48)


Các số 11,16,48 có quan hệ gì? vậy rút
ra chú ý gì



HĐ4:


Hướng dẫn BT
149,150,151


HS trả lời2.3.5
Hs trả lời 23<sub>,3</sub>2<sub>,5</sub>


BCNN (8,18,30)=23<sub>.3</sub>2 <sub>.5=360</sub>


* quy tắc
sgk


? tìm BCNN (8,12)
B1: 8=23


12=22<sub>.3</sub>


B1: 25<sub>,3</sub>


B3:BCNN(8,12)=23<sub>.3=24</sub>


b)tìm BCNN (5,7,8)=5.7.8=280
HS trả lời…


Tìm BCNN (12,16,48)=48
HS trả lời…


* Chú ý:



-nếu các số là đơi một cùng nhau
ngun tố thì BCNN của nóp bằng
tích các số đó


- các số đó cho, số lớn nhất chia hết
cho các số còn lại thì BCNN bằng số
lớn nhất


IV> hướng dẫn học ở nhà


- về nhà học thuộc kết luận, quy tắc, chú ý (sgk)


- làm bt 149,150,151, 152,153 (sgk) để hôm sau luyện tập. Xem trước mục
3 của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 36: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP</b>
A. Mục tiêu:


1/ Kiến thức:


- củng cố kiến thức BCNN – cách tìm BLNN bằng cách phân tích ra thừa
số ngun tố


- cách tìm BC thơng qua tìm BLNN
2/ Kỹ năng:


- Tìm BCNN bằng nhiều cách : phân tích ra TSNT hay tính nhẩm. Vận
dụng kiến thức BLNN vào việc giải bài tuân thực tế



3/ Thái độ:


- Rèn luyện tư duy lập luận logic trong việc lời giải, tính chính xác, cẩn
thận trong tính tốn


B. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – học tập nhóm
C. Chuẩn bị:


GV: SGK, bảng phụ
HS


<b>A. Tiến trình các bước lên lớp:</b>
I> Oån định lớp:


Lớp SĨ số Vắng


6E 43 0


6G 43 2


II> Bài cũ: Hs 1/thế nào là BCNN của hay hay nhiều số?
Nêu các bước tìm BCNN của 2 hay nhiều số?
Aùp dụng: làm BT 150, a/ c/


HS2? Tìm BCNN
BT 150


b) BCNN (8,9,11)=?
d)BCNN (40,28,140)=?
Từ đó nhận xét?



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ở tiết trước ta chưa trả lời câu hỏi. Có cach tìm BC của 2 hay nhiều số mà không cần
liệt kê các bội của chúng? Ta đi trả lời câu hỏi này


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
HĐ1: Tìm BC thơng qua tìm BCNN


GV: Nêu VD3 sgk


u cầu đề ntn? Tương đương việc làm
gì?


GV: quy lại nhận xét mục 1, tương tự
Ta có: BC(18,30,8) quan hệ nên với
BCNN (18,30,8)


Vậy ta có thể tiến hành ntn
GV: Theo VD 2


BLNN (8,18,30)=?


Đẻ xB(8,18,30), x<1000 thì x=?
X<1000, x=?


GV: vậy để tìm BC của 2 hay nhiều số ta
làm ntn


Củng cố làm BT 153


GV: theo KL trước hết ta phải làm gì>


GV: GCNN (30,45)=?


GV: có thể nêu cách tính nhẩm BCNN
bằng cách lấy số lớn nhất nhân lần lượt
với 1,2… để được số chia hết số còn lại
HĐ2: Củng cố kiếnthức bài


BT:152


GV; a ≠ 0, a 15 và a 18∶ ∶
Tức a là a qhệ với 15,18?
GV: Gọi HS phân tích t  NT
Lập tích và cho kết quả


BT154


GV: Gọi 2 HS đọc đó, cho biết đề yêu
cầu gì


GV đọi ẩn
Cho biết đk ẩn


Cho biết qhệ x với 2,3,4,8
GV yêu cầu tìm BC (2,3,4,8)
Để tìm BC (2,3,4,8) ta làm gì?
GV: vậy BC(2,3,4,8)=B/
ĐK của HS lớp 6C nh?
(35<x<60)


GV: vậy x chọn gtrị nào?


BT155


GV: sử dụng bảng phụ. Cho hs làm theo
nhóm, đại diện nhóm ghi kết quả lên
bảng phụ:


GV: nhận xét


3. Cách tìm BC thơng qua tìm BCNN
VD3


Tìm x: xBC (18,30,8) và x < 1000
HS trả lời… đều là B của BCNN


Hs trả lời… ta phải tìm BCNN (8,30,18)
BCNN (8,18,30)=360


BC(8,18,30) = < 0,360,72,1080
= B(360)


x = 0,360,720
Kết luận sgk
Tìm xBC (30,45)
X<500


BCNN (30,45)=90
BC(30,45) = B (90) =


0,9,180,270,360,450,540…
Vì x<500.



X=0,90,180,270,360,450
3/ Luyện tập


BT152
HS trả lời


A=BCNN (18,15)
A=90


BT154
Giải


Gọi x là số học sinh lớp 6C (x>0)
x 2 , x 4, x 3, x 8<sub>∶</sub> <sub>∶</sub> <sub>∶</sub> <sub>∶</sub>


=> x BC (2,4,3,8)
BCNN (2,3,4,8) = 24


BC(2,3,4,8) = B(24)0,24,48,72
VT 35<x<60


Vậy x = 48
BT155
HS thực hiện
b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Qua số liệu bảng, nhận xét (so sánh)
LPCLN(a,b) và BCNN(a,b)?



VI> Hướng dẫn học ở nhà: về nhà tiếp tụchọc lý thuyết, sgk. Xem lại BT đã làm,
Làm bt: 156,157,158. Đọc mua có thể em chưa biết


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×