Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Vai trò của cộng hưởng từ trong đánh giá ung thư dương vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 98 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

VAI TRỊ CỦA CỘNG HƢỞNG TỪ TRONG
ĐÁNH GIÁ UNG THƢ DƢƠNG VẬT

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN



VAI TRỊ CỦA CỘNG HƢỞNG TỪ TRONG
ĐÁNH GIÁ UNG THƢ DƢƠNG VẬT

CHUYÊN NGÀNH: CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
MÃ SỐ: NT 62 72 05 01

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.BS.PHẠM NGỌC HOA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Ngân

.



.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT ................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................3
1.1. Đặc điểm giải phẫu...............................................................................................3
1.2. Dịch tễ học ung thư dương vật .............................................................................9
1.3. Đặc điểm lâm sàng .............................................................................................11
1.4. Mơ bệnh học và phân giai đoạn .........................................................................13
1.5. Chẩn đốn hình ảnh ............................................................................................19
1.6. Tình hình nghiên cứu ung thư dương vật ...........................................................27
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................30
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.3. Định nghĩa biến số .............................................................................................36
2.4. Phân tích thống kê ..............................................................................................39
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................................40
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................41
3.1. Đặc điểm điểm chung của đối tượng nghiên cứu...............................................41
3.2. Đặc điểm lâm sàng .............................................................................................43
3.3. Đặc điểm hình ảnh CHT khối u .........................................................................44
3.4. Đặc điểm mô bệnh học và xâm lấn, di căn ........................................................52

3.5. Vai trò của chuỗi xung T2W trong đánh giá xâm lấn thể hang .........................55
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................57

.


.

4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu........................................................57
4.2. Đặc điểm lâm sàng .............................................................................................59
4.3. Đặc điểm hình ảnh CHT khối u .........................................................................60
4.4. Đặc điểm mô bệnh học và xâm lấn, di căn ........................................................67
4.5. Vai trò của chuỗi xung T2W trong đánh giá xâm lấn thể hang .........................73
KẾT LUẬN ..............................................................................................................76
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

.


.

i

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
BN

Bệnh nhân


BQĐ

Bao quy đầu

BVBD

Bệnh viện Bình Dân

CHT

Cộng hưởng từ

CLVT

Cắt lớp vi tính

ĐM

Động mạch

DV

Dương vật



Quy đầu

TB


Tế bào

TK

Thần kinh

TM

Tĩnh mạch

UT

Ung thư

UTDV

Ung thư dương vật
TIẾNG ANH

ADC

Apparent diffusion coefficient

AJCC/UICC

American Joint Committee on Cancer /
International Union Against Cancer

CT


Computed tomography

DWI

Diffusion-weighted imaging

FOV

Field of view

HPV

Human papillomavirus

.


.

ii

MRI

Magnetic resonance imaging

NPV

Negative predictive value


PACs

Picture archiving and communication system

PPV

Positive predictive value

SCC

Squamous cell carcinoma

Sens

Sensibility

Spec

Specificity

T1W

T1W-weighted imaging

T2W

T2W-weighted imaging

TE


Echo time

TR

Repetition time

UV

Ultraviolet

.


.

iii

DANH MỤC ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT
TÊN TIẾNG ANH
Computed tomography (CT)

TÊN TIẾNG VIỆT
X quang cắt lớp vi tính

Magnetic resonance imaging (MRI) Cộng hưởng từ
Negative predictitve value (NPV)

Giá trị tiên đoán âm

PACs


Hệ thống lưu trữ và truyền hình ảnh

Positive predictive value (PPV)

Giá trị tiên đoán dương

Sensitivity (Sens)

Độ nhạy

Specificity (Spec)

Độ đặc hiệu

Squamous cell carcinoma (SCC)

Ung thư biểu mô tế bào vảy

.


.

iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại theo bệnh học UTDV ............................................................11
Bảng 1.2 TMN 7th theo AJCC/UICC ....................................................................17
Bảng 1.3 Tóm tắt hình ảnh CHT DV ....................................................................22

Bảng 2.1 Protocol chụp CHT dương vật tại BV Bình Dân ..................................34
Bảng 2.2 Bảng 2x2................................................................................................39
Bảng 3.1 Tỷ lệ mắc bệnh theo nhóm tuổi .............................................................41
Bảng 3.2 Tình trạng bao quy đầu..........................................................................42
Bảng 3.3 Tình trạng hẹp bao quy đầu ...................................................................42
Bảng 3.4 Lí do BN đến khám ...............................................................................43
Bảng 3.5 Thời gian mắc bệnh ...............................................................................43
Bảng 3.6 Các dạng tổn thương UTDV .................................................................44
Bảng 3.7 Vị trí tổn thương ....................................................................................44
Bảng 3.8 Kích thước tổn thương ..........................................................................45
Bảng 3.9 Đặc điểm tín hiệu trên T1W ..................................................................46
Bảng 3.10 Đặc điểm tín hiệu trên T2W ................................................................47
Bảng 3.11 Đặc điểm tín hiệu trên DWI và ADC ..................................................48
Bảng 3.12 Đặc điểm bắt thuốc tương phản từ ......................................................49
Bảng 3.13 Mức độ xâm lấn của khối u trên CHT .................................................50
Bảng 3.14 Di căn hạch trên CHT..........................................................................51
Bảng 3.15 So sánh mức độ xâm lấn u trên CHT và mô bệnh học ........................52
Bảng 3.16 Các dạng mô bệnh học và độ mô học..................................................53

.


.

v

Bảng 3.17 So sánh di căn hạch trên CHT và mô bệnh học ..................................54
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa di căn hạch và mức độ xâm lấn u ........................55
Bảng 3.19 Vai trò của chuỗi xung T2W trong đánh giá xâm lấn thể hang ..........55
Bảng 4.1 Đặc điểm về độ tuổi mắc bệnh UTDV giữa các nghiên cứu.................57

Bảng 4.2 Tỷ lệ vị trí UTDV giữa các nghiên cứu.................................................61
Bảng 4.3 Nghiên cứu của tác giả Kayes (2007) và cộng sự .................................68
Bảng 4.4 Nghiên cứu của tác giả Hanchanale và cộng sự (2016) ........................69

.


.

vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ vị trí tổn thương .......................................................................45
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ mức độ xâm lấn UTDV ...........................................................51
Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ di căn hạch trên CHT ...............................................................52
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ độ biệt hóa TB..........................................................................54

.


.

vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quá trình thực hiện ...............................................................................32

.



.

viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Giải phẫu dương vật.................................................................................4
Hình 1.2 Giải phẫu cắt dọc trục dương vật .............................................................5
Hình 1.3 Giải phẫu cắt ngang thân dương vật ........................................................5
Hình 1.4 Mạch máu DV nhìn từ phía sau ...............................................................6
Hình 1.5 Giải phẫu dẫn lưu hạch bạch huyết ở DV ................................................7
Hình 1.6 Mạch máu - thần kinh vùng đáy chậu......................................................8
Hình 1.7 Tỷ lệ mắc UTDV cao nhất .......................................................................9
Hình 1.8 SCC type thơng thường .........................................................................14
Hình 1.9 Carinoma dạng mụn cóc ........................................................................14
Hình 1.10 Carcinoma dạng mụn cơm ...................................................................15
Hình 1.11 Phân độ bướu theo hệ thống TNM 7th .................................................18
Hình 1.12 Siêu âm cắt ngang trục thân DV ..........................................................20
Hình 1.13 Siêu âm và CHT UTDV ......................................................................21
Hình 1.14 Giải phẫu dương vật bình thường .......................................................22
Hình 1.15 Hạch bình thường trên siêu âm và CHT ..............................................23
Hình 1.16 Khối u nguyên phát của DV giai đoạn T1 ...........................................24
Hình 1.17 Khối u nguyên phát của DV giai đoạn T2N2 ......................................24
Hình 1.18 Khối u nguyên phát T3N0 của DV ......................................................25
Hình 1.19 Khối u nguyên phát T4 của DV ...........................................................26
Hình 1.20 U sùi QĐ DV .......................................................................................26

.



.

ix

Hình 1.21 UTDV di căn hạch bẹn hai bên............................................................27
Hình 2.1 Kỹ thuật chụp .........................................................................................33
Hình 2.2 Giải phẫu bình thường của DV ..............................................................35
Hình 3.1 U sùi quy đầu DV, tín hiệu thấp trên T1W ............................................46
Hình 3.2 U sùi quy đầu DV, tín hiệu trung gian trên T1W ..................................47
Hình 3.3 U sùi QĐ DV có tín hiệu thấp trên T2W ...............................................48
Hình 3.4 U sùi QĐ DV có hạn chế khuếch tán .....................................................49
Hình 3.5 UTDV di căn hạch bẹn bên phải............................................................52
Hình 4.1 UTDV dạng lt - sùi ............................................................................60
Hình 4.2 UTDV có tín hiệu trung gian trên T1W.................................................62
Hình 4.3 UTDV có tín hiệu cao trên T2W ...........................................................63
Hình 4.4 UTDV có hạn chế khuếch tán ................................................................64
Hình 4.5 UTDV bắt thuốc mạnh...........................................................................65
Hình 4.6 UTDV giai đoạn T3N2 ..........................................................................66
Hình 4.7 UTDV giai đoạn T2 ...............................................................................67
Hình 4.8 UTDV giai đoạn T1 ...............................................................................68
Hình 4.9 UTDV di căn 1 hạch bẹn .......................................................................71
Hình 4.10 UTDV giai đoạn T4N3 ........................................................................73

.


.

1


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư dương vật (UTDV) là một bệnh tương đối hiếm. Theo Hiệp hội ung thư
Hoa Kì ước tính năm 2020 có 2.200 trường hợp UTDV mới được chẩn đốn,
khoảng 440 trường hợp tử vong tại Hoa Kì. Tỷ lệ sống sót sau 5 năm đối với UTDV
giai đoạn sớm tương đối cao, khoảng 85%; tuy nhiên, tỷ lệ này giảm xuống 57% khi
có di căn hạch vùng và 11% khi di căn xa [6]. UTDV phổ biến ở một số vùng của
Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ, hiếm gặp ở Bắc Mỹ, Châu Âu. Bệnh ít gặp ở những
dân tộc có phong tục cắt bao quy đầu (BQĐ) từ nhỏ như các nước có người theo
đạo Do Thái, tỷ lệ mắc UTDV rất thấp, khoảng 0,1/100.000 dân [10]. Tại Việt Nam,
số người mắc bệnh UTDV vẫn cịn chiếm một tỷ lệ đáng kể 2,34/100.000 dân [48].
Nhóm ung thư biểu mô tế bào vảy (SCCs) chiếm đa số trong nhóm ác tính
khoảng 95% các trường hợp [15]. Nguyên nhân UTDV chưa rõ ràng, trong đó HPV
được xem là có vai trị sinh bệnh chủ yếu [3]. Biểu hiện lâm sàng đa dạng, từ những
vùng sượng cứng hơi nhơ lên, hồng ban, dạng mụn cóc đến những bướu to, rộng,
tróc vảy và tự đứt rời DV.
Kích thước, vị trí và mức độ xâm lấn của khối u giúp xác định kế hoạch điều trị.
Tổn thương nhỏ, xa và nông dễ dàng điều trị hơn với phẫu thuật bảo tồn. Phương
pháp này ưu tiên kết quả thẩm mỹ và chức năng, từ đó giảm thiểu tỷ lệ mắc bệnh
tâm lý liên quan đến cắt cụt DV. Tuy nhiên, phẫu thuật phải đảm bảo kiểm soát UT
với bờ diện cắt khơng cịn mơ u. Hiện nay đã có các phương pháp phẫu thuật bảo
tồn, có thể được thực hiện một cách an toàn ở những bệnh nhân (BN) chưa bị xâm
lấn thể hang [22].
Hiện nay khuyến cáo sử dụng siêu âm và/ hoặc cộng hưởng từ (CHT) kết hợp với
khám lâm sàng để giúp khoanh vùng bệnh có xâm lấn thể hang [22]. Trong đó,
CHT cung cấp một phương tiện hình ảnh khơng xâm lấn cho cả khối u ác tính
ngun phát và thứ phát. CHT có độ tương phản mơ mềm cao và tạo ra hình ảnh tối

.



.

2

ưu về giải phẫu DV. Chính vì vậy, CHT là một cơng cụ hình ảnh học quan trọng
trong đánh giá khối u trước khi phẫu thuật.
Theo sự hiểu biết của tơi, tại Việt Nam hiện chưa có nghiên cứu nào về hình ảnh
CHT UTDV. Ở ngồi nước, có một số tài liệu báo cáo về việc sử dụng CHT trong
đánh giá giai đoạn UTDV [29], các nghiên cứu bị giới hạn bởi số BN nhỏ. Tất cả
những lý do trên đây đã phản ánh thực trạng UTDV, đặc biệt là tại Việt Nam, cần
có những nghiên cứu sâu hơn về tầm quan trọng của CHT đối với UTDV. Vì vậy
chúng tơi nghiên cứu đề tài: Vai trị của cộng hưởng từ trong đánh giá ung thư
dương vật.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1. Mơ tả đặc điểm hình ảnh cộng hƣởng từ ung thƣ dƣơng vật.
2. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán
dƣơng của cộng hƣởng từ trong phân giai đoạn T-N của ung thƣ dƣơng vật.
3. Vai trò của chuỗi xung T2W trong đánh giá xâm lấn thể hang.

.


.

3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc điểm giải phẫu
1.1.1. Cấu trúc dƣơng vật
Dương vật (DV) là cơ quan sinh dục ngồi của nam giới. Nó là cơ quan sinh sản,

sinh dục thực hiện thêm chức năng tiết niệu. DV gồm phần gốc, phần thân và phần
đầu, gốc DV nằm ở đáy chậu và dính vào xương mu bởi dây chằng treo DV. Phần
thân DV gồm hai thể hang và một thể xốp, trong thể xốp có niệu đạo với đường
kính 8 – 9 mm.
Thể hang là tạng cương của DV, tạo thành một cặp nằm cân đối ở hai bên và phía
trên thể xốp. Ở gần gốc DV, thể hang tản ra bám vào ngành ngồi mu, có cơ ngồi
hang ôm quanh ba mặt. Từ chỗ tản ra của thể hang có cơ ngang đáy chậu nơng đi ra
và kết hợp tạo trung tâm gân đáy chậu, cơ này khi co bóp có tác dụng đẩy máu từ
thể xốp ra và tống đẩy các giọt nước tiểu cuối cùng khi đi tiểu xong, cũng như đẩy
hết tinh dịch lúc xuất tinh.
Nằm phía mặt bụng, giữa hai thể hang là thể xốp. Đầu gần của thể xốp dính với
mặt dưới của hồnh niệu dục, có niệu đạo màng chui qua. Đoạn thể xốp này được
bao phủ bởi cơ hành xốp, đoạn sát gốc hơi phình ra gọi là hành DV. Đầu xa của thể
xốp nở to thành QĐ ôm lấy đầu ngồi thể hang, ở giữa có lỗ niệu đạo ngoài (miệng
sáo). Đáy QĐ lồi thành vành tạo với thể hang một rãnh gọi là rãnh QĐ. Ở chính
giữa mặt dưới QĐ có một lớp biểu mơ, chạy từ BQĐ đến gần mép dưới miệng sáo,
gọi là hãm BQĐ.
Phần đầu của DV được bao bằng một nếp nhỏ và mỏng, nửa da – nửa niêm mạc,
gọi là BQĐ. BQĐ có chức năng bảo vệ và duy trì độ ẩm của lớp niêm mạc QĐ,
thường bao bọc toàn phần hay bán phần QĐ. QĐ bị phơi bày hoàn toàn khi da QĐ
bị tuột khỏi trong giao hợp do DV cương cứng hay do cắt BQĐ. Vệ sinh hằng ngày
bên trong lớp da QĐ ngăn ngừa sự tích tụ bựa sinh dục. Nếu một người đã trưởng
thành mà BQĐ không giãn, không lộn ra sau được thì nên đến BV cắt BQĐ để

.


.

4


thuận tiện cho việc vệ sinh và phòng ngừa UTDV. Việc hẹp BQĐ có thể ảnh hưởng
đến quan hệ tình dục như gây đau hoặc khó khăn trong quan hệ tình dục.

Hình 1.1 Giải phẫu dương vật
“Nguồn: Atlas Netter, 2007” [1]

.


.

5

DV chỉ có lớp da, khơng có mỡ dưới da che phủ nên lỏng lẻo. Cân nông hay cân
Dartos nằm ngay dưới lớp da thân DV, bao bọc xung quanh các thể cương. Ở gốc
DV tiếp nối với dây chằng treo DV ở phía trên và cân nơng của bìu ở phía dưới.

Hình 1.2 Giải phẫu cắt dọc trục dương vật
“Nguồn: Gray’s Anatomy” [16]

Hình 1.3 Giải phẫu cắt ngang thân dương vật
“Nguồn: Gray’s Anatomy” [16]

.


.

6


Cân sâu hay còn gọi là cân Buck, là một bao xơ trắng bọc riêng rẽ thể hang và
thể xốp. Ở gốc DV, cân này liên tiếp với dây chằng treo DV và cân đáy chậu nông.
Giữa hai thể hang, hai lá của cân Buck dính lại với nhau, vì thế các bao trắng được
coi như một hàng rào bảo vệ các thể cương. Khi bị UTDV, màng này bị phá hủy và
nguy cơ xâm lấn các thể hang rất lớn, khi đó ít khả năng bảo tồn DV.
1.1.2. Hệ thống mạch máu – thần kinh dƣơng vật
DV và niệu đạo được cung cấp máu bởi động mạch (ĐM) thẹn trong, phân nhánh
của ĐM chậu trong. ĐM thẹn trong phân nhánh ĐM trực tràng dưới, sau đó đi vào
ống bẹn tiếp tục phân nhánh ĐM đáy chậu và các nhánh tận cấp máu cho DV và
niệu đạo là ĐM niệu đạo, ĐM mu DV, ĐM sâu DV. ĐM sâu DV đi giữa trục thể
hang và cấp máu cho tạng này, hai ĐM còn lại phân nhánh cung cấp máu cho thể
xốp, QĐ và niệu đạo. Da DV được cấp máu bởi những nhánh của ĐM thẹn ngồi,
từ ĐM đùi.

Hình 1.4 Mạch máu DV nhìn từ phía sau
“Nguồn: Atlas Netter, 2007” [1]

.


.

7

Có hai hệ thống TM dẫn lưu. TM DV nơng nằm giữa cân nông và cân sâu, nhận
máu từ BQĐ, da DV, đi trong mơ dưới da sau đó đổ vào các tĩnh mạch thẹn ngoài.
TM DV sâu nằm dưới cân Buck, giữa hai ĐM mu DV, nhận máu từ QĐ, tiểu TM
của các thể cương. Đến gốc DV, TM sâu DV xuyên qua cân đáy chậu phía dưới
xương mu, tại đây TM này có nhánh hợp lưu với TM thẹn trong và cuối cùng đổ

vào đám rối tuyến tiền liệt.
Hệ thống hạch bạch huyết của DV là các hạch vùng bẹn, gồm hạch bẹn nông và
hạch bẹn sâu.
Hạch bẹn nơng hình thành từ một nhóm các hạch bẹn ở bề mặt nông giữa phần
trên đùi gần dây chằng bẹn và TM hiển lớn, trong tam giác bẹn. Thường có khoảng
10 hạch, dao động từ 5 -17 hạch theo một số báo cáo gần đây. Dẫn lưu bạch huyết
từ vùng mông, thành bụng trước dưới, đáy chậu và phần nông chi dưới, vào hạch
chậu ngồi thơng qua các bạch mạch đi kèm với TM vùng đùi [14]. Da DV và vùng
tầng sinh môn được dẫn lưu bởi các bạch mạch đi kèm với các TM thẹn ngồi, sau
đó dẫn lưu về hạch bẹn nơng (Hình 1.5).

Hình 1.5 Giải phẫu dẫn lưu hạch bạch huyết ở DV
“Nguồn: Leone, 2017” [47].

.


.

8

Hạch bẹn sâu nằm sát bờ trong của TM đùi, dẫn lưu bạch huyết từ các bạch huyết
sâu của chi dưới và đáy chậu vào các hạch chậu ngoài. Các hạch bẹn sâu cũng có
chung đường dẫn lưu với hạch bạch bẹn nông. Số lượng hạch dao động từ 0-5 hạch
theo một số báo cáo trên bóc tách nội soi [14]. Do đó, các bạch mạch từ QĐ dẫn lưu
bạch huyết tới hạch bẹn sâu và chậu ngoài. Bạch mạch từ các thể cương và niệu đạo
DV dẫn lưu về các hạch chậu trong.
Chi phối cảm giác DV là các dây thần kinh (TK) mu (lưng) DV tách từ TK thẹn
trong ống bẹn. Chúng đi theo ĐM lưng DV và phân nhánh phong phú cho QĐ.
Những nhánh nhỏ TK đáy chậu cung cấp cảm giác cho mặt bụng DV gần niệu đạo,

cho tới QĐ.
Thể hang DV nhận sự chi phối giao cảm và đối giao cảm từ TK hang, xuất phát
từ đám rối chậu. Các sợi hướng tâm từ QĐ thơng qua TK mu DV và TK thẹn.

Hình 1.6 Mạch máu - thần kinh vùng đáy chậu
“Nguồn: Gray’s Anatomy” [16]

.


.

9

1.2. Dịch tễ học ung thư dương vật
1.2.1. Tỷ lệ mắc bệnh
UTDV xảy ra chủ yếu ở nam giới cao tuổi mặc dù bệnh đơi khi cũng có thể xuất
hiện ở người trẻ. Tuổi trung bình trong chẩn đốn BN UTDV là 60 tuổi và tỷ lệ mắc
bệnh liên quan đến tuổi cao nhất là 80 tuổi [44].
Theo số liệu trong bài báo của C.E Montes Cardona và cộng sự [48], tỷ lệ mắc
UT DV trên toàn thế giới là 0,84 trường hợp trên 100.000 người mỗi năm. Ở Châu
Âu và Bắc Mỹ, tỷ lệ mắc UTDV khoảng 1 ca mới trên 100.000 dân [9]. Tỷ lệ mắc
UTDV cao nhất được báo cáo ở Romania trong khoảng thời gian từ 1983 đến 1987,
với 7,26 trường hợp trên 100.000 người mỗi năm (Hình 1.7). Việt Nam cũng là một
trong những quốc gia có tỷ lệ mắc UTDV cao (Hình 1.7).

Hình 1.7 Tỷ lệ mắc UTDV cao nhất
(tỷ lệ chuẩn hóa theo tuổi, số ca mắc trên 100.000 người)
“Nguồn: Cardona, 2017” [48]


.


.

10

1.2.2. Yếu tố nguy cơ
1.2.2.1. Không cắt BQĐ – Hẹp BQĐ
Việc không cắt BQĐ là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất đối với UTDV. Ở Hoa
Kỳ, nơi cắt BQĐ ở trẻ sơ sinh được thực hành rộng rãi, UTDV chiếm ít hơn 1% u
ác tính ở nam giới. Tần suất hẹp BQĐ ở nam giới mắc UT biểu mô DV là từ 44%
đến 85% và nguy cơ mắc UTDV tăng gấp 65 lần ở nam giới mắc bệnh hẹp BQĐ.
Khi thực hiện các phân tích thống kê sau khi loại trừ hẹp BQĐ là một yếu tố nguy
cơ, sự hiện diện của BQĐ không làm tăng nguy cơ UTDV [13]. Mặc dù chất gây
UT được cho là viêm mãn tính do tác dụng kích thích của chất bựa sinh dục, cho
đến nay một tác nhân gây UT vẫn chưa được xác định và phân lập trong các chất
này.
1.2.2.2. Human Papillomavirus (HPV)
Các yếu tố nguy cơ nhiễm trùng HPV bao gồm: số bạn tình, tiền sử mụn cóc sinh
dục hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác. Lịch sử tình dục và tiền sử
mắc bệnh condyloma được báo cáo có liên quan đến sự gia tăng gấp ba đến năm lần
nguy cơ UTDV. Hơn nữa, tỷ lệ nhiễm HPV ở nam giới cắt BQĐ thấp hơn so với
những người không cắt BQĐ [32].
Tỷ lệ UT biểu mô DV mang DNA hrHPV được báo cáo dao động từ 30% đến
100%, tùy thuộc vào các phương pháp phát hiện HPV, dân số nghiên cứu và phân
nhóm mơ học. Trong các tổng quan hệ thống, 40 - 48% UTDV có liên quan đến
HPV, trong đó HPV-16 là phân nhóm virus chiếm ưu thế (được tìm thấy trong 60 63% trường hợp). Mối liên quan của nhiễm trùng HPV-16 với UTDV đã được hỗ
trợ nhất quán bởi một số nghiên cứu dịch tễ học, bao gồm nghiên cứu tiến cứu [13].
1.2.2.3. Các yếu tố nguy cơ khác

-

Hút thuốc lá: Việc sử dụng thuốc lá dưới mọi hình thức là yếu tố nguy cơ gây
UTDV đã được mô tả trong một số nghiên cứu [13], [31]. Theo Maden và

.


.

11

cộng sự [31], nguy cơ mắc UTDV ở những người đàn ơng hút thuốc khi chẩn
đốn là 2,8 lần so với những người đàn ông không bao giờ hút thuốc lá.
-

Psoralen UV - Liệu pháp quang hóa: BN bị bệnh vẩy nến đang điều trị bằng
liệu pháp quang hóa Psoralen UV-A (PUVA) có nguy cơ mắc UTDV mặc dù
có những nghiên cứu hạn chế đã báo cáo điều này [38]. Ở những BN tiếp xúc
với PUVA ở mức độ cao, tỷ lệ mắc UT biểu mô TB vảy xâm lấn là 286 lần so
với dân số nói chung và 16,3 lần ở những BN tiếp xúc với mức PUVA thấp
cho thấy nguy cơ phụ thuộc vào liều.

-

Tổn thương DV: Maden và cộng sự [31] phát hiện ra rằng tiền sử rách nhỏ
hoặc trầy xước nhỏ ở DV có liên quan đến nguy cơ 3,9 lần so với nam giới
khơng có tiền sử như vậy. Daling và cộng sự [13] cũng báo cáo tăng nguy cơ
UTDV ở nam giới bị chấn thương DV hoặc rách DV.


-

Mụn cóc sinh dục và nhiễm HIV: Nguy cơ UTDV ở nam giới có tiền sử mụn
cóc ở bộ phận sinh dục đã được báo cáo là cao gấp 5,9 lần so với những
người đàn ông khơng có tiền sử mụn cóc [31]. Tương tự như vậy, nguy cơ
mắc UTDV tăng gấp 8 lần ở BN nhiễm HIV mặc dù điều này có thể liên quan
đến tỷ lệ nhiễm HPV cao hơn ở những người đàn ông nhiễm HIV [18].

1.3. Đặc điểm lâm sàng
1.3.1. Khối u ác tính
Nhóm UT biểu mơ TB vảy (SCCs) chiếm đa số trong nhóm ác tính và chiếm
95% các trường hợp [15]. SCCs có những nhóm nhỏ về mơ bệnh học (Bảng 1.1) mà
mỗi loại có đặc trưng lâm sàng đặc biệt [20]. Các phân nhóm hiếm gặp khác của
khối u nguyên phát bao gồm UT biểu mô TB sáng, UT biểu mô TB đáy và bệnh
Paget. UT hắc tố và sarcomas cũng có thể được tìm thấy trong DV và ảnh hưởng
đến QĐ hoặc thân DV. Khối u DV thứ phát chủ yếu là từ các khối u có nguồn gốc
từ đường niệu dục và đường tiêu hóa dưới.
Bảng 1.1 Phân loại theo bệnh học UTDV

.


×