Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
………/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ QUANG HẢI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
………/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ QUANG HẢI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG


ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRANG THỊ TUYẾT

THỪA THIÊN HUẾ - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình” là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Thừa thiên Huế, ngày

tháng

Học viên

Lê Quang Hải

năm 2018



LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Trang
Thị Tuyết, các thầy cô của Cơ sở Học viện Hành chính khu vực miền Trung, Học
viện Hành chính Quốc gia, Ban lãnh đạo, đồng nghiệp Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình, gia đình và bạn bè đã
tạo điều kiện, giúp đỡ, góp ý và tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong q
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Học viên
Lê Quang Hải


MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng biểu, biểu đồ. sơ đồ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .......................................... 4
1. 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong Ngân hàng thương mại ...................... 4
1.1.1 Đặc điểm nội dung doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................... 4
1.2. Rủi ro trong tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................. 12
1.2.1. Tín dụng và vai trị .......................................................................... 12
1.2.2. Rủi ro tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong Ngân hàng thương
mại ............................................................................................................ 18
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................... 19
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 27

1.3.1 Khái niệm ........................................................................................ 27
1.3.2 Cần thiết trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 28
1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng ...................................................... 28
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................... 43
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng khác .......... 47
Kết luận chương 1..................................................................................... 49


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................. 50
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam –
chi nhánh Quảng Bình .............................................................................. 50
2.1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ................................... 50
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại Cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình ........................... 51
2.1.3. Tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ................... 54
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 ........................... 56
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh
Quảng Bình............................................................................................... 67
2.2.1 Tình hình kết quả tín dụng của Doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn
2015 - 2017 ............................................................................................... 68
2.2.2 Cơ cấu dư nợ trong cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ... 69
2.2.3 Số doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Quảng Bình ...................... 73
2.2.4 Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa... 74

2.3 Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Quảng Bình .............. 78
2.3.1 Chính sách tín dụng ........................................................................ 78
2.3.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........ 79
2.3.3 Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng là doanh
nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................... 81


2.4 Đánh giá về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 85
2.4.1 Kết quả đạt được .............................................................................. 85
2.4.2 Những hạn chế cần khắc phục .......................................................... 86
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên ............................................... 90
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH.................................................................................................................... 97
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro tín dụng đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình ............................................................ 97
3.1.1 Định hướng hoạt động hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đến năm
2020 .......................................................................................................... 97
3.1.2 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình101
3.2 Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh
Quảng Bình............................................................................................ 103
3.2.1 Tn thủ quy trình, quy chế tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng 103
3.2.2 Thực hiện hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm nâng

cao khả năng quản trị rủi ro..................................................................... 105
3.2.3 Nâng cao trình độ quản trị rủi ro tín dụng cho cán bộ quản lý và năng
lực chun mơn cho cán bộ tín dụng ....................................................... 106
3.2.4 Thực hiện trích lập dự phịng rủi ro tín dụng theo đúng quy định
hiện hành ................................................................................................ 109
3.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm tốn nội bộ ............................ 109


3.2.6 Kết hợp bảo hiểm với tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro110
3.2.7 Phát triển các nghiệp vụ phái sinh .................................................. 111
3.3 Kiến nghị .......................................................................................... 111
3.3.1 Với ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ......... 111
3.3.2 Với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................... 112
3.3.3 Với Chính phủ................................................................................ 115
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

BCTC

Báo cáo tài chính

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng


CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DP

Dự phịng

GHTD


Giới hạn tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

KH

Khách hàng

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNT

Ngân hàng Ngoại thương

NHNTVN

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

NHTW

Ngân hàng trung ương


NQH

Nợ quá hạn

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương

VNĐ

Việt Nam đồng



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị RRTD .................................................................. 32
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình và các Phịng Giao dịch trực thuộc .............. 52
Sơ đồ 2.9: Dư nợ cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 69
Sơ đồ 2.15: Thị phần tín dụng của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................... 76


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2: Tỷ trọng DNNVV theo quy mô nguồn vốn và số lượng lao động . 10
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.................................................... 34
Bảng 1.4: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng ..................................................... 35
Bảng 1.5: Những hạng mục và biểu điểm được sử dụng tại các ngân hàng của Mỹ
trong mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng .......................................................... 38
Bảng 1.6: Quy đổi điểm sang hạn mức cho vay.................................................. 39
Bảng 1.7: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ................................................ 40
Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017.................................. 55
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình giai đoạn 20152017 ................................................................................................................... 57
Bảng 2.4. Thị phần huy động vốn các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
năm 2015-2017 .................................................................................................. 59
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ........................................................... 61
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình năm 2015- 2017 ............................. 63
Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình Quảng Bình giai đoạn 2015- 2017 ......................................... 64
Bảng 2.8: Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh Chi nhánh Quảng Bình năm 2015
– 2017. ............................................................................................................... 67

Bảng 2.9: Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNVV ............................. 68
Bảng 2.10: Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn DNNVV.................................................. 70
Bảng 2.11: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ...................................................... 71
Bảng 2.12: Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm tiền vay ................................. 72
Bảng 2.13: Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Quảng
Bình năm 2015-2017 ......................................................................................... 73
Bảng 2.14: Thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV năm 2015-2017. ............... 74


Bảng 2.15. Thị phần tín dụng các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm
2015-2017 .......................................................................................................... 75
Bảng 2.16. Tỷ lệ nợ quá hạn của Quảng Bình năm 2015-2017 ........................... 76
Bảng 2.17: Đánh giá phân hạng khách hàng theo mức độ RRTD ....................... 82
Bảng 2.18: Đánh giá mức độ tài sản đảm bảo..................................................... 84


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
 Ý nghĩa lý luận:
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, tín dụng là mảng kinh
doanh mang lại doanh thu chủ yếu cho ngân hàng và đây cũng là kênh dẫn vốn quan
trọng cho các doanh nghiệp khi mà thị trường tài chính chưa phát triển. Đi kèm với
nó là rủi ro tín dụng chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, đặc biệt trong bối cảnh cạnh
tranh và hội nhập. Do vậy, việc quản lý rủi ro tín dụng cần được các ngân hàng
quan tâm hơn nữa. Ngân hàng khó có thể đảm bảo được an toàn và hiệu quả kinh
doanh nếu không thường xuyên chăm lo công tác quản lý rủi ro tín dụng.
Trong tổng số khách hàng có quan hệ tín dụng tại các Ngân hàng thương
mại, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm số lượng ngày càng đông đảo, đóng góp
khơng nhỏ trong tổng doanh thu, lợi nhuận của các Ngân hàng. Tuy nhiên, những
năm gần đây, những khó khăn của nền kinh tế đã gây ra những tác động không nhỏ

đến các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa dẫn đến tình trạng
nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa phải tuyên bố phá sản. Điều này ảnh hưởng trực tiếp
đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì
vậy, đánh giá lại cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với đối tượng
khách hàng trên là rất cần thiết.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Với hơn 50 năm lịch sử hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam luôn đồng hành cùng các doanh nghiệp, cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ mới, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để làm được điều đó, VCB
ln phải tìm cách kiểm sốt những rủi ro trong hoạt động tín dụng để đảm bảo
được mục tiêu kinh doanh. Đây là vấn đề cấp thiết đối với ngành ngân hàng, VCB
nói chung và VCB chi nhánh Quảng Bình nói riêng.
Với mục tiêu gắn liền lý luận khoa học và thực tiễn, qua quá trình cơng tác
tại VCB Quảng Bình, dưới sự hướng dẫn của Ban lãnh đạo, các anh chị đồng
nghiệp, các thầy cô giáo, tác giả đã quyết định chọn đề tài luận văn: "Quản trị rủi
ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại

1


Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình" với mong muốn
đánh giá được thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng của VCB Quảng Bình đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tìm ra nguyên nhân, hạn chế để có thể đưa ra những giải
pháp quản lý tốt hơn rủi ro tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu và tìm ra các giải pháp
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta, đặc biệt giải pháp tăng cường hổ trợ
tín dụng của ngân hàng, đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu dưới nhiều gốc
độ khác nhau như: Cơng trình của GS.TS Nguyền Đình Hương “giải pháp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam” NXB chính trị quốc gia Hà Nội năm 2002 ;

cơng trình nghiên cứu “chính sách hổ trợ phát triển DNNVV ở Việt Nam và đổi mới
cơ chế và chính sách hổ trợ phát triển DNNVV”.
Mục đích của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc
quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV, nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình để quản trị tốt hơn đối với hoạt động tín dụng của các
DNNVV.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, mục đích chính của đề tài là đưa ra cái nhìn
tổng quan các vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại,
phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại VCB Quảng Bình, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong công tác này
nhằm đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại VCB Quảng Bình.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là về quản trị rủi ro
tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu

2


- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu nội dung tồn diện về cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng đối với DNNVV
- Về không gian: Quản trị rủi ro tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
- Về thời gian: Số liệu tham chiếu trong khoảng thời gian từ 2015 – 2017.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

Luận văn là sự kết hợp của nhiều phương pháp, trong đó trọng tâm là phương
pháp phân tích tổng hợp trên cơ sở thống kê và xử lý số liệu. Các phương pháp hỗ
trợ bao gồm suy luận logic, phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng,
chủ nghĩa duy vật lịch sử, phương pháp điều tra và thu thập số liệu, phương pháp
thống kê mô tả, và sử dụng phần mềm excel.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiến của đề tài
Về lý luận, luận văn hệ thống hóa những nội dung cơ bản về tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV gắn liền với những đặc thù doanh nghiệp hiện nay.
Về thực tiền, luận văn khái quát tình hình phát triển và cấp tín dụng đối với
DNNVV tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình từ
đó đánh giá thực trạng những khó khăn vướng mắc để đưa ra các giải pháp khắc
phục.
7. Kết cấu luận văn của đề tài
Bố cục luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục từ viết
tắt, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo thì nội dung chính gồm ba
chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ vả
vừa .
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình.

3


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1. 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong Ngân hàng thương mại

1.1.1 Đặc điểm nội dung doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm
Muốn hiểu DNNVV là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là doanh nghiệp.
Theo Luật DN năm 2005: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Trên thế giới có rất nhiều khái niệm về DNNVV, nhưng nhìn chung DNNVV
là những DN có số vốn, lao động hay doanh thu ở một mức giới hạn nào đó.
Cho đến nay, vẫn chưa có một tiêu chuẩn chung quốc tế để phân loại DNNVV.
Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng thế giới Word Bank, các DN được chia theo quy mơ
như sau:
+ DN siêu nhỏ (Micro enterprise): Có đến 10 lao động, tổng giá trị tài sản
không quá 100.000 USD và doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD.
+ DN nhỏ (Small enterprise): Có khơng q 50 lao động, tổng giá trị tài sản
không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3 triệu USD.
+ DN vừa (medium enterprise): Có khơng q 300 lao động, tổng tài sản trị
giá không quá 15 triệu USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 15 triệu USD.
Việc quy định thế nào là DN lớn, thế nào là DNNVV là tùy thuộc vào điều
kiện kinh tế xã hội của từng quốc gia và nó thay đổi theo từng giai đoạn và thời kỳ
phát triển kinh tế.
Ở Việt nam, hiện nay theo điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 30/06/2009 về trợ giúp DNNVV phát triển, định nghĩa DNNVV: DNNVV là
cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành 3
cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động

4


bình qn năm (Tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt nam
DN
siêu nhỏ

Chỉ tiêu

Số lao động
1. Nông lâm

DN nhỏ
Tổng số vốn

10 người trở 20 tỷ đồng

nghiệp và

xuống

thủy sản

trở xuống

10 người trở 20 tỷ đồng

và xây dựng

xuống

và dịch vụ


trở xuống

Trên
người
Trên
người

trở xuống

Trên
người

Tổng số vốn

Số lao động

10 Từ trên 20 Từ trên 200
đến tỷ đến 100 người
tỷ đồng

đến

300 người

10 Từ trên 20 Từ trên 200
đến tỷ đến 100 người

200 người

mại 10 người trở 10 tỷ đồng

xuống

Số lao động

200 người

2. Công nghiệp

3.Thương

DN vừa

tỷ đồng

đến

300 người

10 Từ trên 20 Từ trên 50
đến tỷ đến 50 tỷ người

50 người

đồng

đến

100 người

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)

1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam:
* Những đặc điểm thuộc về thế mạnh của DNNVV.
- Một là, DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh và hiệu quả. Số
vốn đăng ký ban đầu của DNNVV không quá 10 tỷ đồng và chu kỳ sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ngắn nên khả năng thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ quay
vịng vốn để đầu tư vào cơng nghệ mới, tiên tiến, hiện đại tạo điều kiện cho doanh
nghiệp kinh doanh hiệu quả.
- Hai là, DNNVV tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần
kinh tế, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển đất nước. Các DNNVV hoạt
động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây
dựng, nông - lâm - ngư nghiệp…và hoạt động dưới nhiều hình thức: DNNN, doanh
nghiệp tư nhân, cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể.
- Ba là, DNNVV có tính năng động và linh hoạt cao trước những thay đổi của
thị trường; có khả năng chuyển hướng sản xuất, kinh doanh và chuyển hướng mặt
hàng nhanh vì vốn đầu tư ít; quy mơ nhỏ và thu hồi vốn nhanh. Mặt khác, do

5


DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế nên khi khơng thích ứng được với nhu
cầu của thị trường, với loại hình sản xuất - kinh doanh này thì doanh nghiệp có thể
dễ dàng chuyển hướng sang loại hình khác cho phù hợp với thị trường.
- Bốn là, DNNVV có khả năng chấp nhận rủi ro, mạo hiểm: xuất phát từ quy
mô nhỏ, vốn đầu tư không lớn nên doanh nghiệp có thể mạnh dạn tham gia vào
những ngành mới, lợi nhuận ban đầu thấp hoặc những ngành sản xuất ra những sản
phẩm chỉ đáp ứng những nhu cầu cá biệt.
- Năm là, DNNVV có bộ máy tổ chức sản xuất, quản lý gọn nhẹ: với quy mô
nhỏ, số lượng lao động ít, cơng tác quản lý điều hành mang tính trực tiếp, quan hệ
giữa người quản lý với người lao động khá chặt chẽ. Các quyết định quản lý được

đưa ra và thực hiện nhanh chóng, khơng ách tắc và trách nhiệm phiền hà nên có thể
tiết kiệm tối đa chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Những đặc điểm hạn chế của DNNVV:
- Một là, quy mô vốn và năng lực tài chính cịn hạn chế nên DNNVV khó tiếp
cận các kênh huy động vốn. Với đặc trưng quy mô kinh doanh là vừa và nhỏ, vốn
điều lệ ban đầu thấp (dưới 10 tỷ đồng) nên các DNNVV thường không đáp ứng
được nhu cầu vốn cho đầu tư. Nguồn tài chính hạn hẹp, quy mơ lợi nhuận nhỏ dẫn
đến tỷ lệ vốn từ lợi nhuận đạt được không cao, tích tụ tập trung để tái sản xuất diễn
ra chậm, giá trị tài sản thuần thấp (tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi trừ
đi nợ phải trả), uy tín trên thương trường khơng cao nên các nhà đầu tư coi đây là
khu vực nhiều rủi ro. Chính vì vậy DNNVV gặp nhiều trở ngại khi tiếp cận các
kênh huy động vốn trong nền kinh tế.
- Hai là, năng lực ứng dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh cịn yếu:
Nguồn tài chính hạn chế đã khiến cho các DNNVV khơng có điều kiện đầu tư q
nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến,
hiện đại, càng không thể tập trung nhiều vào công tác nghiên cứu khoa học kỹ
thuật.
- Ba là, thị trường nhỏ hẹp và năng lực cạnh tranh hạn chế. Do hạn chế về
vốn, công nghệ, lao động, nên các DNNVV chỉ hoạt động trong phạm vi nhỏ, đáp
ứng yêu cầu cho một đoạn thị trường nhất định. Việc sử dụng các công nghệ lạc

6


hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm khơng cao, tính cạnh tranh trên thị trường kém.
DNNVV cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và
phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, cơng tác marketing cịn kém
hiệu quả.
- Bốn là, năng lực quản lý còn thấp. Phần lớn DNNVV mới chỉ hoạt động
trong thời gian ngắn nên trình độ, kỹ năng của chủ doanh nghiệp cũng như của

người lao động còn hạn chế. Số lượng DNNVV có chủ DN, giám đốc giỏi, trình độ
chun mơn cao và năng lực quản lý tốt chưa nhiều. Một bộ phận lớn chủ doanh
nghiệp và giám đốc doanh nghiệp tư nhân chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh
và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt
khác, DNNVV ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình
độ, tay nghề cao do không thể trả lương cao kèm theo các chính sách đãi ngộ hấp
dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý và những người lao động giỏi.
- Năm là, sự liên kết giữa các DNNVV cịn hạn chế Tuy bước đầu đã có một
số hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp ra đời tập hợp các DNNVV nhưng mới chỉ ở mức
độ trao đổi kinh nghiệm, thơng tin, cùng đưa ra kiến nghị về chính sách, pháp
luật…Phần lớn các DNNVV chưa có sự liên kết chặt chẽ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh theo hướng tổ 15 chức phân công lao động sản xuất sâu, rộng; hỗ trợ
nhau về vốn, công nghệ, kỹ thuật; cùng nhau giải quyết những vấn đề phát sinh
trong các khâu của quá trình sản xuất nhằm nâng cao sức cạnh tranh. Mặt khác, sự
liên hợp tác, liên kết giữa các DNNVV và các doanh nghiệp lớn cịn hạn chế, vì vậy
chưa khai thác được lợi thế nhờ quy mô của hai khu vực này.
1.1.1.3 Tình hình phát triển
Đây là loại hình DN năng động trong kinh doanh và hoạt động đa dạng trong
nhiều lĩnh vực, ngành nghề. Đặc biệt DNVVN rất nhạy cảm với những biến động
của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp thị hiếu người tiên dùng, tận
dụng được nguyên vật liệu, nhân lực tại chỗ, dễ dàng cạnh tranh, lên lỏi, xâm nhập
thị trường. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường nhiều sức ép cạnh tranh, thì đây
là loại hình DN hoạt động khá thành cơng, đóng góp nhiều cho sự phát triển kinh tế
chung của đất nước và của TPHCM nói riêng.

7


-


Năm 2005 tạo ra 37% giá trị sản xuất theo giá trị thực tế của tồn ngành

cơng nghiệp, ước tính đóng góp của các DN này vào GDP là 53%. Theo thống
kê, có tới 90% việc làm mới được tạo ra từ khu vực này, góp phần xóa đói giảm
nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng, khu vực trong cả nước
-

Bình quân trong giai đoạn 2001 đến 2006, số DN tăng 22%/năm, số vốn tăng

trên 49%/năm. Các DNVVN tạo công ăn việc làm cho gần 3 triệu lao động, đóng
góp hơn 40% GDP, chiếm tỷ trọng 29% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước,
đóng góp gần 15% tổng thu ngân sách Nhà nước.
-

Đến năm 2007, cả nước có trên 320,000 DNVVN - đa số là DN dân doanh -

trong đó khoảng 31% hoạt động trong lĩnh vực cơng nghiệp và thương mại. Nhìn
lại gần một thập kỷ qua, cho thấy sự phát triển rất nhanh về số lượng DN và về vốn
sản xuất kinh doanh.
-

Riêng năm 2007 - năm đầu tiên Việt Nam gia nhập WTO, đã có khoảng

50,000 DN đăng ký thành lập mới với số vốn khoảng 400,000 tỷ đồng. Với tốc độ
như hiện nay, nhiều khả năng đến năm 2010, Việt Nam sẽ đạt con số 500,000 DN.
Hiện nay, DNVVN chiếm hơn 96% số lượng các DN đăng ký kinh doanh và cung
cấp 50% khối lượng việc làm, tạo công ăn viêc làm cho lao động tại chỗ, ít được
đào tạo bài bản.
-


Tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TPHCM, số lượng DNNVV chiếm đến

42.46% tổng số DNNVV của cả nước. Riêng tại TPHCM, năm 2007 đã có hơn
18,500 DN mới thành lập với tổng vốn đăng ký là 190,000 tỷ đồng. 4 tháng đầu
năm 2008, số DNNVV thành lập mới tại TPHCM vẫn tiếp tục tăng mạnh với 6,400
DN và tổng vốn là 90,000 tỷ đồng, gần bằng 50% tổng vốn năm 2007.
Điểm qua tình hình phát triển, cho thấy DNNVV thành cơng nhất trong nền
kinh tế mở, có nguồn lao động dồi dào, mức tiền lương thấp. Ở Việt Nam chủ yếu
là loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ phần tập trung vào một số lĩnh
vực như: chế biến nông lâm thủy hải sản, gia công hàng may mặc, sản xuất giày
dép, linh kiện thiết bị điện tử, làm ủy thác cho các DN lớn, gia công cho các cơng ty
nước ngồi... Sự phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế,

8


tăng thu ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập các nhân, giảm
đói nghèo, góp phần ổn định và phát triển xã hội.
1.1.1.3. Các điều kiện hỗ trợ phát triển của Doanh nghiệp vừa và nhỏ
-

QĐ 236/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt kế hoạch phát triển DNVVN 5

năm 2006-2010 là một bước cụ thể hóa chính sách, tạo thuận lợi đẩy nhanh tốc độ
phát

triển DNNVV cả về quy mô và chất lượng. Mục tiêu từ 2006-2010, số

DNNVV thành lập mới khoảng 320,000 DN, nâng tổng số DNNVV lên 500,000
DN, tỷ lệ tham gia xuất khẩu đạt từ 3%-6% trong tổng số DNNVV, giải quyết việc

làm cho khoảng 2,7 triệu lao động.
-

Luật DN và luật đầu tư nước ngồi có hiệu lực thi hành từ 01/07/2006 là

những cơ sở pháp lý quan trọng phát triển DN, chỗ dựa vững chắc cho DN và nhà
đầu tư.
-

Việt Nam chính thức trở thành thành viên WTO, mở ra cơ hội cho phát

triển kinh tế sâu rộng, thúc đẩy tiền trình cải cách trong nước, đặc biệt là thủ tục
hành chính, bãi bỏ các giấy tờ không cần thiết, rút ngắn thời gian thành lập DN và
tham gia thị trường, đưa nhanh hàng hóa dịch vụ vào kinh doanh. Xuất hiện, hình
thành các tập đoàn kinh tế, tập đoàn đa quốc gia sẽ tạo ra cơ hội cho sự ra đời các
DNVVN hoạt động theo hình thức xâu chuỗi, dịch vụ gia cơng, phân phối.
1.1.1.4. Những khó khăn của Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tại VN, DNNVV mặc dù chưa được xem là “xương sống” của nền kinh tế
nhưng kết quả đem lại trong những năm vừa qua, có thể khẳng định loại hình DN
này giữ một vị trí vơ cùng quan trọng, đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng kinh tế
của quốc gia. Tuy vậy, thực trạng hoạt động của các DNNVV cho thấy hầu hết DN
vẫn còn nhiều hạn chế và yếu kém.
Thứ nhất: Đó là sự tăng nhanh về số lượng song quy mơ sản xuất nói chung
vẫn cịn rất nhỏ và không liên kết với nhau.

9


Bảng 1.2: Tỷ trọng DNNVV theo quy mô nguồn vốn và số lượng lao động
Chỉ tiêu nguồn vốn


%

Chỉ tiêu lao động

%

Dưới 1 tỷ đồng

48%

Dưới 10 lao động

42.7%

Từ 1 đến 5 tỷ đồng

43%

từ 10 đến 200 lao động

45.5%

từ 5 đến 10 tỷ đồng

9%

từ 200 đến 300 lao động

1.5%


“Nguồn: Theo báo cáo của Tổng cục thống kê năm 2016”
Theo kết quả khảo sát về tỷ trọng nguồn vốn và nhân công 2016 cho thấy số
DN nhỏ và siêu nhỏ (Nguồn vốn dưới 1 tỷ đồng) chiếm tỷ lệ khá cao, tới 41,8%
trong tổng số DN, chiếm 48% số lượng DNVVN.
Đây là một con số khơng bất bình thường, nhưng tại VN thì sự chênh lệch
giữa các DNNVV với các DN lớn và DN nhà nước là rất đáng kể. Nếu chia tỷ lệ
bình qn thì một DN chỉ có 31 lao động, 4 tỷ đồng vốn, trong khi đó với các DN
nhà nước con số này là 421 lao động và 167 tỷ đồng và với DN có vốn đầu tư nước
ngồi là 299 lao động, 134 tỷ đồng vốn…
Thứ hai: Chất lượng và khả năng cạnh tranh về mặt quản lý chiến lược, tái
cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị cũng là vấn đề sống còn đối với các DN. Xuất phát
điểm của các DN nhỏ thường là từ kinh nghiệm kinh doanh thực tế của chủ DN, các
yếu tố về quản lý và thực thi pháp luật cịn có phần hạn chế nên dẫn đến một số tình
trạng khơng định lượng được rủi ro của hoạt động kinh doanh.
DN rất thiếu cán bộ kỹ thuật, thợ lành nghề chuyên môn cao, các nhà quản lý
chuyên nghiệp làm hạn chế việc tiếp cận và áp dụng tiến bộ KH-KT tiên tiến vào
SX cũng như hoạch định chiến lược phát triển, mở rộng thị trường
Một nghiên cứu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với 63,000 DN trên cả nước
cho thấy kết quả đáng lo ngại là 43% chủ DN có trình độ trung học trở xuống. Với
trình độ này, việc tiếp cận và tìm hiểu các cơng cụ quản lý đối với họ rất khó khăn.
Cũng có tới 63% DN đang vướng phải chuyện không tuyển dụng được người tài,
55% khó khăn trong việc giữ chân người giỏi…
Thứ ba: Về kỹ thuật và công nghệ, dưới 10% số DNNVV có cơng nghệ, thiết
bị tiên tiến, cịn lại trên 90% đang sử dụng cơng nghệ trung bình hoặc lạc hậu, mức
độ đầu tư đổi mới cơng nghệ thấp, do đó sức cạnh tranh sản phẩm yếu, ảnh hưởng

10



đến việc sử dụng tài nguyên (nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng…) và bảo vệ
môi trường. Sự tham gia và thụ hưởng của DNNVV đối với các dịch vụ đào tạo về
quản trị, tư vấn tài chính, kế tốn, thuế, tư vấn quản lý, ứng dụng công nghệ thông
tin… còn rất hạn chế. Năng lực tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường, nhất là những thị
trường “khó tính” ngồi nước cũng là một hạn chế đáng kể.
Thứ tư: Đặc biệt là tình trạng thiếu vốn của các DNNVV. Trong những tháng
đầu năm 2008, tình trạng thiếu vốn đang diễn ra tại hầu hết các DNNVV. Theo
Hiệp hội DN TPHCM, hiện có tới 70% DN khơng có vốn để đẩy mạnh hoạt động
sản xuất kinh doanh. Do hạn chế về vốn, cơng nghệ nên DNNVV rất khó tham gia
những dự án lớn. DN thường thiếu vốn để hoạt động và đầu tư mở rộng sản xuất,
kinh doanh và đầu tư chiều sâu. Những điều này cho thấy các DNNVV đang gặp rất
nhiều khó khăn để có thể cạnh tranh trước sóng gió của hội nhập.
1.1.1.5. Khả năng tiếp cận vốn nguồn vốn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tiếp cận nguồn vốn phí NH: Vay vốn tư nhân, gọi vốn liên kết, tín dụng thương
mại, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, các nhà cung cấp.
Điểm mạnh: linh hoạt, chi phí giao dịch thấp hơn, chủ yếu dựa vào lịng tin
và khơng có tài sản thế chấp.
Hạn chế: số cho vay nhỏ, ngắn hạn, chi phí cao, khơng đủ tài trợ cho những
hoạt động mua sắm tài sản cố định và đầu tư nhiều lần
Tiếp cận nguồn vốn vay NH: Có nhiều hình thức như cho vay trực tiếp, cho
vay gián tiếp, cho thuê tài chính, bảo lãnh NH
Điểm mạnh: số tiền vay lớn, thời gian dài, lãi suất chấp nhận được.
Hạn chế: Chi phí giao dịch cao, yêu cầu thế chấp, chứng minh tài chính và
hiệu quả kinh doanh qua nhiều thủ tục giấy tờ, thời gian xét duyệt dài hơn.
❖ Những khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn NH của DNNVV
-

Cơng tác thu thập và phân tích thơng tin tín dụng DNNVV cịn gặp nhiều

khó khăn, dẫn đến tình trạng thơng tin bất cân xứng làm khơng định giá tín dụng

đúng, lãi suất và chất lượng khoản vay tách rời nhau, định lãi suất thường dựa vào
một số chỉ tiêu chung khơng phản ánh đủ chi phí, dẫn đến hạn chế tín dụng. Mặt
khác, để sàng lọc và đánh giá để chỉ ra được rủi ro của DNNVV cộng với quy mô

11


khoản vay nhỏ làm tăng chi phí giao dịch lên. Vì ở trạng thái cân bằng, tất cả các
khoản vay phải có tỷ suất sinh lợi dự kiến như nhau, với mức lãi suất cho vay đối
với DNNVV phải cao hơn đối với khoản vay có quy mơ lớn hơn bằng sự chênh
lệch chi phí giao dịch.
- Rủi ro đạo đức khi bên cho vay không thể giám sát đầy đủ hành vi của phía

đối tác khi hợp đồng đã ký kết xong, do khả năng hạn chế trong việc xác định rủi ro
và giám sát hành vi, dẫn đến hạn chế tín dụng và yêu cầu thế chấp với hầu hết
người vay thay vì địi lãi suất cao hơn đối với những khoản vay rủi ro nhiều hơn.
Các DNNVV khơng có tài sản thế chấp sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất. hạn mức tín
dụng có thể xảy ra ngay trong thị trường tín dụng cân bằng cạnh tranh và các hoạt
động kinh doanh có quy mơ nhỏ phải đối diện với hạn mức tín dụng lớn hơn với
hoạt động có quy mơ lớn hơn.
- Sự kiểm sốt lãi suất và ảnh hưởng đến phân bpổ tín dụng của chính phủ

cũng ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn chính thức của DNNVV. Khoản
chênh lệch giữa tiền gửi và cho vay nhỏ, trong khi chi phí thơng tin q lớn để
phân biệt khách hàng, nhu cầu tín dụng tăng quá mức, để tối thiểu hóa rủi ro họ
thường hướng những hoạt động cho vay vào những DN được bảo lãnh bởi chính
phủ.
1.2. Rủi ro trong tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Tín dụng và vai trị
Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (

ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay ( cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Có thể nói tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh và cho th tài chính.Vì vây, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà
ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay (con nợ) và là người cho vay (chủ nợ)
Tín dụng ngân hàng bao gồm hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho

12


th tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm
cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp
vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM. Do đó
thuật ngữ tín dụng và cho vay thường dùng để thay thế cho nhau.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất.
- Cho vay: NHTM được cho các tổ chức cá nhân vay vốn dưới các hình thức
+ Cho vay ngắn hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống.
+ Cho vay trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng khác bằng
uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận được bảo lãnh. Mức bảo
lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một Ngân hàng thương mại
không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
- Chiết khấu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn

hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các
giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các TCTD khác.
- Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho th tài chính nhưng phải
thành lập cơng ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của
cơng ty cho th tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính Phủ về tổ chức và
hoạt động của Cơng ty cho th tài chính.
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và Ngân Quỹ: Để thực hiện được các dịch vụ
thanh tốn giữa các doanh nghiệp thơng qua Ngân hàng, NHTM được mở tài khoản
cho khách hàng trong và ngồi nước. Để thực hiện thanh tốn giữa các Ngân hàng
với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi
NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy
định. Ngoài ra, Chi nhánh của NHTM được mở tài khoản tiền gửi tại Chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của Chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán

13


×