Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bao cao thuc tap Ke toan No phai thu phai tra congty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.55 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
<b>1. Lý do chọn đề tài :</b>


Ngành thương mại ngày càng chiếm vị thế quan trọng trong nền kinh tế
hội nhập. Nó thực hiện chức năng nối liền sản xuất với tiên dùng. Đối tượng
kinh doanh của ngành thương mại là hàng hố. Song đó khơng phải là yếu tố
sống cịn tạo nên thương hiệu.


Nền kinh tế ngày càng phát triển, các công ty này càng mở rộng quy mơ
hoạt động của mình để thu hút thêm nhiều khách hàng. Điều đó thúc đẩy cơng ty
nổ lực tìm kiếm những nguồn hàng từ nhiều nhà sản xuất hơn. Kinh tế phát triển
cao, quy mô hoạt động càng lớn, khách hàng càng đông, nhà cung cấp càng
nhiều. Với áp lực về số lượng như thế địi hỏi cơng tác kế tốn các khoản phải
thu – phải trả phải thật tỉ mỉ nhưng không được rườm rà để quản lý các khoản
này thật chặt chẽ bảo đảm nguồn vốn của công ty không bị chiếm dụng.Các
khoản phải thu – phải trả can phải được theo dõi tốt vì các khoản này liên quan
trực tiếp đến doanh thu và chi phí của cơng ty.


Cơng tác kế tốn các khoản phải thu – phải trả tại công ty TNHH Toàn
Thắng bao gồm nhiều phần hành chi tiết song quan trọng nhất là các khoản phải
thu – phải trả về hàng hoá. Cách hạch toán, việc theo dõi chi tiết, đối chiếu của
các khoản này tại công ty còn tồn tại những điều chưa phù hợp với chuẩn mực
quy định. Song điều đó tạo thuận lợi hay bất lợi cho cơng ty sẽ được trình bày
chi tiết trong chuyên đề này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hiểu rõ hơn công tác kế tốn nói chung cũng như kế tốn phải thu phải
trả ở một công ty cụ thể .


- Khai thác những điểm khác nhau giữa lý thuyết và thực tế về đề tài đã
chọn .



- Đưa ra nhận xét và kiến nghị để đóng góp phần nào đó cho phịng kế
tốn tại cơng ty .


<b>2.2 Vấn đề cần giải quyết :</b>


- Việc hạch tốn phải thu- phải trả có những điểm chưa hợp lý
- Việc tổ chức chứng từ chưa thật chặt chẽ .


- Việc đánh giá công nợ có gốc ngoại tệ .


- Việc sử dụng tỷ giá hạch tốn có phù hợp với chuẩn mực hay khơng .
<b>3. Bố cục đề tài :</b>


Để có cái nhìn tổng quát cũng như chi tiết từng vấn đề cần giải quyết,
chuyên đề đã được chia thành 3 phần cụ thể như sau :


<b> Phần 1 : Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu – phải trả</b>


Nội dung chính là đưa ra những cơ sở lý thuyết theo quy định hiện hành


<b> Phần 2 : Giới thiệu tổng qt về cơng ty. Kế tốn các khoản phải thu</b>


<i><b>– phải trả tại Cơng ty TNHH Tồn Thắng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trình bày lần lượt các cơng việc thực tế tại cơng ty về cách hạch tốn,
theo dõi, đối chiếu công nợ.


<b> Phần 3 : Một số nhận xét và kiến nghị</b>


Phần này đưa ra những nhận xét từ tổng qt tổ chức cơng tác kế tốn tại


cơng ty đến nhận xét cụ thể về phần hành kế tốn mà chun đề đã đề cập.Từ đó
đưa ra những kiến nghị nhằm cải thiện tốt hơn .


<b>4. Phương pháp nghiên cứu :</b>
<b>5. Tài liệu tham khảo :</b>


 Từ lý thuyết


Các bài giảng đã được học trong trường TH Kinh TÕ - KÜ Tht Hµ Giang
Các chuẩn mực có liên quan đến Phải Thu – Phải trả


 Từ thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CHƯƠNG I</b>


<b>Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu nợ phải trả</b>


<b>1.1. Cỏc ch chính sách có liên quan đến chun đề nghiên cứu</b>


<i>1.1.1. Lt kÕ to¸n:</i>


- Luật kế tốn Việt Nam là một văn bản pháp luật do Quốc hội ban hành
trong đó quy định về nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế toán, ngời
làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán.


Luật kế toán đợc Quốc hội CHXHCN Việt Nam khố XI kỳ họp thứ 3
thơng qua 19/06/2003 luật kế toán và các văn bản hớng dẫn ban hành mới nhất
01/2006 (tái bổ sung). Luật gồm 7 chơng và 64 điều.


<i>1.1.2. ChuÈn mùc kÕ to¸n</i>



Chuẩn mực kế toán bao gồm 26 chuẩn mực những nguyên tắc và phơng
pháp kế toán cơ bản để nghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính:


- ChuÈn mùc sè 14: Doanh thu và thu nhập khác.
- Chuẩn mực số 17: “Th thu nhËp doanh nghiƯp


<b>1.2. Néi dung vµ kÕ toán các khoản nợ phải thu, phải trả ở công ty</b>.
<i><b>1.2.1. Kh¸i niƯm :</b></i>


Nợ phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
với khách hàng về giá trị sản phẩm hàng hoá đã bán, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp
nhng cha thu tin.


Nợ phải trả cho ngời bán là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho
ngời bán vật t, hàng hoá ngời cung cấp lao vụ dịch vụ, ngời nhận thầu về nhận
thầu XDCB.


<i><b>1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả.</b></i>
- <b>Nhiệm vụ của kế toán các khoản nợPhải thu của khách hàng:</b>


+ Tớnh tốn, nghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản
nợ phải thu theo từng đối tợng: Số nợ phải thu, số đã thu và số còn phải thu. Có
biện pháp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu để nâng cao hiệu quả sử dụng
đồng vốn.


+ Lập và sử lý dự phịng nợ phải thu khó địi theo quyđịnh của chế độ
quản lý tài chính.


+ kiểm tra giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ quy định về quản lý


các khoản nợ phải thu .


- <b>Nhiệm vụ của kế toán các khoản nợPhải trả cho ngêi b¸n:</b>


+ Ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ ngắn hạn
phải trả, số đã trả và số còn phải trả của từng chủ nợ, theo dõi chặt chẽ các khoản
nợ phải trả, các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn trả nhằm giúp hợp tác xã có biện
pháp thanh tốn các khoản nợ đó.


+ Giám đốc kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật tài chính tín dụng, kỷ
luật thu nộp thanh toán của hợp tác xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Kế toán phải xác định số phải nộp, theo theo đối tợng khoản nộp nh:
Thuế phí, lệ phí…


<i><b>1.2.3. Nguyên tắc (quy định) của kế toán các khoản nợ phải thu, phải trả.</b></i>
<i>1.2.3.1. Trong hạch toán kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng cần tôn</i>
<i>trọng những nguyên tắc sau.</i>


- Các koản thanh toán của đơn vị phải đợc hạch toán chi tiết theo từng nội
dung thanh toán cho từng đối tợng và từng lần thanh toán.


- Kế toán phải theo dõi từng khoản nợ phải thu, phải trả và thờng xuyên
kiểm tra, đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ.


- Đối tựợng phải thu, phải trả bằng vàng bạc kim khí đá quý, phải đợc kế toán
chi tiết cho từng khách nợ và chủ nợ theo dõi cả hai bên số lợng và giá trị.


- Kh«ng hạch toán vào tài khoản 131 các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hoá, nghiệp vụ thu tiền ngay.



- Hch toỏn chi tiết tài khoản 131 kế toán phải tiến hành các khoản nợ có
thể trả đúng hạn, nợ khó địi hặch khơng có khả năng thu hồi để có căn cứ xác
định trích lập dự phịng phải thu khó địi hặc có biện pháp xử lý đối với các
khoản nợ phi thu khụng ũi c.


<i>1.2.3.2. Trong hạch toán kế toán các khoản nợ phải trả cho ngời bán cần thực</i>
<i>hiện những nguyên tắc sau:</i>


- K toỏn cn phi hạch toán cụ thể cho từng khoản phải trả cho từng loại
hàng hoá dịch vụ… sử dụng các chứng từ hố đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo
nợ… Ngồi ra các Hợp tác Xã phải thực hiện nghiêm chỉnh và nộp đầyđủ, kịp
thời các khoản thuế, phí, lệ phí cho nhà nớc theo luật định.


- Mặt khác các Doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm kê khai đầy
đủ và chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp.


<i><b> 1.2.4. KÕ toán tổng hợp các khoản nợ phải thu, phải trả.</b></i>


<i>1.2.4.1. Hạch toán tổng hợp khoản nợ phải thu của khách hàng: </i>
-Nợ phải thu là tài sản lu động của doanh nghiệp, nó là một bộ phận


thuộc vốn kinh doanh của doanh nghiệp bị cá nhân đơn vị khác chiếm sử dụng
trong các quan h thanh toỏn.


- Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải thu của
khách hàng, phải thu về số thuế giá trị gia tăng đầu ra, phải thu của cấp trên, cấp
dới, phải thu của công nhân viên về tạm ứng, phải thu khác


a. chøng tõ sư dơng:



- Sử dụng các chứng từ, hố đơn thuế GTGT, biên bản thanh lý hợp đồng,
phiếu thu, giy bỏo cú


b.Tài khoản sử dụng:


Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng.
<i><b>(*) Công dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phn ỏnh các khoản phải thu của ngời nhận thầu XDCB với ngời giao thầu về
khối lợng cơng tác XDCB đã hồn thành.


<i><b>(*) Néi dung vµ kÕt cÊu:</b></i>


<i><b> TK 131: Phải thu của khách hàng</b></i>
SDĐK: Sè tiỊn ph¶i thu cña


khách hàng về sản phẩm, hàng
hoá bất động sản đầu t TSCĐ đẫ
giao, lao vụ đã đợc cung cấp và
đợc xác địng là tiêu thụ.


- Sè tiÒn tha trả lại cho khách
hàng.


- S tin khỏch hng ó trả nợ.


- Số tiền đã nhận trớc, ứng trớc của khách
hàng.



- Tiền giảm giá cho khách hàng sau khi
đã giao hàng và khách đã có khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngời
mua trả lại.


- Sè chiÕt khÊu thơng mại, chiết khấu
thanh toán cho ngời mua.


SDCK: Số tiền còn phải thu của
khách hàng


SDCK (nu cú): S tin nhn trc hoc s
tin đã thu nhiều hơn số phải thu ca
khỏch hng.


c. Phơng pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:


- Phải thu của khách hàng phát sinh khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, hàng hoá chấp nhận thanh toán nhng cha trả tiền:


Nợ TK 131 - phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


- Chiết khấu thơng mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán trừ vào số nợ phải thu của khách hàng:


Nợ TK 521, 531, 532.


Nỵ TK 3331 - Th GTGT phải nộp



Có TK 131 - Phải thu của khách hµng.


Nhận đợc tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ nếu có), ghi:
Nợ TK 111, 112.


Cã TK 131 - Phải thu của khách hàng


Cú TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (số tiền lãi).
Chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng trừ vào số n phi thu, ghi:


Nợ TK 635 - Chi phí tài hính


Có TK 131 - phải thu của khách hàng.


- Nhn tiền ứng trớc, trả trớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng
hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ:


Nỵ TK 111, 112.


Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nợ TK - 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu nộp thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ thuế và khi nhận hàng trao đổi về có hố đơn GTGT)


Có TK 131 - Phải thu của khách hàng


- X lý xố nợ đối với khoản nợ phải thu khó địi khơng địi đợc:
Nợ TK 139 - Dự phịng phải thu khó địi (nếu đã lập dự phịng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu cha lập d phũng)



Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.


ng thời ghi đơn :


Nợ TK 004 - Nợ khó địi đã sử lý (nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định
để có thể truy thu khoản nợ khó ũi)


d. Số kế toán chi tiết phải thu của khách hµng:


Hạch tốn chi tiết khoản phải thu của khách hàng đợc thực hiện trên sổ chi tết
thanh toán với gời mua. Sổ đợc mở cho từng đối tợng phải thu, ghi chép chép
từng khoản phải thu theo từng lần thanh toán. Kế toán phải tiến hành phân loại
khoản nợ phải thu theo khả năng, thời hạn trả nợ của khách hàng. Khoản nợ của
khách hàng có thể trả đúng hạn, khoản khó địi hặc khơng có khả năng thu hồi
để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hặc có biện pháp xử
lý.


<b> MÉu sỉ chi tiÕt ph¶i thu của khách hàng</b>
Đơn vị:.


Địa chỉ:


<b>Sổ chi tiết thanh toán víi ngêi mua (ngêi b¸n)</b>
Năm 2009


Tài khoản:...
Đối tợng:...


Ngày,


tháng
ghi sổ


Chứng từ


Diễn giải TK


ĐƯ


Thi hn
c C.K


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


A B C D E F 1 2 3 4


- Sè d đầu tháng
- Số phát sinh trong kỳ


- Cộng số phát sinh
- Số d cuối tháng


<i><b>1.2.3.4 Hạch toán tổng hợp nợ phải trả cho ngời bán.</b></i>
a. Chứng từ sử dụng:


Hoá đơn mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợ.
b. Tài khoản sử dụng:



TK 331 - Ph¶i tr¶ cho ngêi b¸n.


<i>(*) Cơng dụng: </i>Tài khoản này phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với ngời bán, ngời nhận thầu về các khoản vật t, hàng hoá, lao vụ
dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TK 331: phải trả cho ngời bán


SDK: S tin đã thanh toán, đã trả cho
ng-ời nhận thầu.


- Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá cho
số hàng ó giao theo hp ng.


- Giá trị vật t, hàng hoá thiếu hụt kém phẩm
chất khi kiểm tra bị trả lại.


- Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận
thầu.


- Điều chỉnh giá tạm tính của vật liệu về
giá trị thực tế của số hàng cha có hố đơn
hoặc thơng báo giá chính thức.


Céng ph¸t sinh Céng ph¸t sinh


SDCK: Sè tiền trả thừa hoặc ứng trớc cho
ng-ời bán.


SDCK: Số tiền còn nợ ngời bán.



c. Phơng pháp hạch toán:


- Mua vật t hàng hoá nhập kho, TSCĐ đa vào sử dụng cha trả tiền ngời
bán, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi:


Nợ TK 152, 153, 156, 211


Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khu tr


Có TK 331 - Phải trả cho ngời bán (TK chi tiết).
- Khi trả nợ ứng trớc cho ngời bán:


Nợ Tk 331 - Phải trả cho ngời bán
Có TK 111, 112.


- Ngêi b¸n cho hëng chiÕt khÊu thanh to¸n trừ vào số còn nợ ngời bán.
Nợ TK 311- Phải trả cho ngời bán (TK chi tiết)


Cú TK 515 - Doanh thu hot ng ti chớnh


- Giảm giá hàng mua bị trả lại, chiết khấu thơng mại trừ vào số nợ phải trả
ngời bán:


Nợ TK 311 - Phải trả ngời b¸n (TK chi tiÕt)
Cã TK 152, 153, 156, 211.


Có Tk 133 – Thuế GTGT đợc khấu trừ.


- Mua chøng kho¸n… Cha trả tiền cho ngời bán căn cứ vào chứng từ có


liên quan:


Nợ TK 121, 211.


Có TK 331- Phải trả ngời bán(TK chi tiết).


- Tr ngi bỏn, ngi nhn thầu về mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt chạy
thử hc sa cha ln TSC:


Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ


N TK 133- thuế GTGT đợc khấu trừ


Cã TK 311- Phải trả ngời bán (TK chi tiết).
- Khi thanh toán khoản phải thu với khoản phải trả:


Nợ TK 331- Phải trả cho ngời bán


Có TK 131- Phải thu của khách hàng.


- Mua vật t, hàng hoá vật t về đa vào sử dụng cha trả tiền cho ngời bán căn
cứ vào các chứng từ có liên quan ghi:


Nợ TK 142, 242, 335


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Khi trả nợ cho ngời bán các khoản nợ gốc ngoại tệ:


Nợ TK 331- Phải trả ngời bán (Theo tỷ giá ghi sổ ghi nhận nợ)
Nợ TK 635- Chi phí tài chính.



Có TK 1112, 1122


- Mua vật t, hàng hoá vật t về đa vào sử dụng cha trả tiền cho ngời bán
phải nhận nợ bằng ngoại tệ, căn cứ vào chứng từ cã liªn quan ghi:


Nợ TK 142, 242, 335, 627, 641, 642, 221
Nợ TK 133- Thuế GTGT đợc khấu trừ


Cã TK 331- Phải trả ngời bán (TK chi tiết).
<b>b. Sổ kế toán chi tiết:</b>


<i>Mẫu sổ chi tiết phải trả cho ngời bán</i>
Đơn vị


Địa chỉ


<b>Sổ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi b¸n</b>
Năm 2009


Tài khoản
Đối tợng


Ngày tháng
ghi sổ


Chứng từ


Diễn giải TK



Thi hn
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


Số d đầu tháng


Cộng số phát sinh
Số d cuối tháng


<b>Chơng II</b>


<b>Thc trng v ni dung ca chuyờn đề “Kế toán các</b>
<b>khoản nợ phải thu phải trả tại cơng ty TNHH Tồn</b>


<b>th¾ng”</b>


<b>2.1 </b>–<b> Một số vấn đề chung của cơng ty TNHH Tồn Thắng.</b>
<i><b>2.1.1 </b></i>–<i><b> Lịch sử phát trin ca cụng ty TNHH Ton Thng</b></i>


Công ty TNHH Toàn Thắng là một doanh nghiệp t nhân có giấy phép
đăng ký kinh doanh số 10 02 000 019 do sở kế hoạch đầu t tỉnh Hà Giang cấp
lần 1 ngày 12/12/2000. Đăng ký lần 2 ngày 10/12/2007. Mới thành lập doanh
nghiệp có tên là công ty TNHH Toàn Thắng.


Trụ sở chính của công ty tại: Tổ 5 phờng Trần Phú thị xà Hà Giang
-Tỉnh Hà Giang.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tài khoản sử dụng: 34510000001936 tại NH Đầu t và Phát triển tØnh Hµ
Giang.


Qua gần một năm xây dựng và phát triển, công ty đã đi vào ổn định,
chiếm đợc một vị thế không nhỏ trong hội doanh nghiệp trẻ Tỉnh Hà Giang. Có
đợc điều kiện đó là nhờ vào năng lực bản thân của doanh nghiệp và sự cố gắng
của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp, đặc biệt là nhờ vào năng lực của
Ban lãnh đạo, đội ngũ kỹ s, công nhân lành nghề đợc đào tạo tại các trung tâm
dạy nghề,… Doanh nghiệp ln sẵn sàng đáp ứng nhận làm cơng trình phc v
cho nhu cu xó hi.


<b>* Những thuận lợi:</b>


L doanh nghiệp Nhà nớc xây dựng trên địa bàn miền núi điều kiện tự
nhiên, địa hình khơng gian thuận lợi, thị trờng cha phát triển. Xong đợc sự quan
tâm chỉ đạo của Công ty, đặc biệt sự quan tâm của UBND Tỉnh, thị xã và các
ngành đã tạo điều kiện tháo dỡ cơ chế cho phép đơn vị mở thêm nhiều ngành
nghề thị trờng chi nhánh đã thực hiện nhiệm vụ kinh tế địa phơng tham gia các
mặt hàng chính sách


<b>* Khó khăn:</b>


Do xõy dng ti Tnh min nỳi v điều kiện cơ sở vật chất tuy đã đợc đầu
t cải tạo xong vẫn cịn lạc hậu, nhiều điểm khơng thuận lợi cho công tác. Cán bộ
công nhân viên đã đơc sắp xếp lại cho đào tạo, đào tạo lại xong trình độ năng lực
chun mơn vẫn cịn hạn chế không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trớc mắt cũng
nh lâu dài.


Nguồn số liệu: Từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và thuyết minh báo cáo tài chính các năm 2007, 2008, 2009.



Qua bảng 2.1 ta thấy các chỉ tiêu qua 2 năm (2007-2009). Có sự biến động
tăng chứng tỏ cơng ty kinh doanh có hiệu quả nhng hiệu quả vẫn cha cao. Đợc
thể hiện rõ qua các chỉ tiêu sau:


Sản lợng xây lắp 2009 tăng lên 50% tơng ứng với một cơng trình. So với
năm 2007 công ty đang từng bớc đẩy mạnh nâng cao chất lợng cơng trình của
đơn vị để đáp ứng nhu cầu xây dựng, góp phần nâng cao doanh thu của công ty.


Doanh thu của công ty năm 2009 tăng 10,50% tơng ứng với giá trị tăng là
93.989.885đ. So với năm 2007 ta thấy số lợng cơng trình xây dựng hoàn thành
bàn giao cho các đơn vị tăng lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giá trị TSCĐ bình quân năm 2009 tăng 26,35% tơng ứng với giá trị tăng
340.763.244đ. So với năm 2007 ta thấy công ty đã đầu t cho công tác mua sắm,
nâng cấp TSCĐ có bớc phát triển nhng vẫn cha cao.


Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2009 tăng 27,3% tơng ứng với giá trị
tăng 3.681.508.060đ. So với năm 2007 đây là dấu hiệu tốt cho việc định hớng
đầu t TSCĐ để phục vụ cho sản xuất kinh doanh của công ty.


Số lao động bình quân năm 2009 tăng 52,57% tơng ứng với giá trị tăng 51
ngời điều này chỉ ra rằng để đáp ứng nhu cầu nâng cao sản lợng cơng trình XD
cơng ty đã khơng ngừng đề ra biện pháp thu hút thêm lao động nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.


Tổng chi phí sản xuất trong năm 2009 tăng 38,89% tơng ứng với giá trị
237.204.471đ. So với năm 2007 cũng nh các ngành khác, ngành kinh doanh xây
dựng của công ty cũng chịu sức ép lớn từ biến động giá cả. Chi phí nguyên vật
liệu tăng cao dẫn đến chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty


tăng một cách đáng kể trong năm 2009, điều này địi hỏi cơng ty phải có định h
-ớng rõ ràng trong việc tiết kiệm chi phí để nâng cao doanh lợi trong thời gian tới.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định (= LN/TSCĐ) bình quân tăng 8,61%
t-ơng ứng với giá trị tăng 21,58đ tuy không cao nhng đây là điều kiện tố công ty
cần phát huy thêm.


Hiệu quả sử dụng TSCĐ (= ĐT/TSCĐ) bình quân tăng 1,09% tơng ứng với
giá trị tăng 12,8đ mặc dù cha cao nhng cho thấy rõ đợc công tác quản lý chi phí
ban đầu tới việc sử dụng TSCĐ ban đầu của cơng ty, đó sẽ là lợi thế để công ty
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong sản xut kinh doanh.


<b>2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh</b>


Ngnh ngh kinh doanh của công ty chủ yếu là xây dựng cơ bản nh: Xây
dựng các cơng trình dân dụng, giao thông cầu đờng, thuỷ lợi thuỷ điện, sản xuất
và cung ứng vật liệu xây dựng... cho các cá nhân và đơn vị trong ngồi tỉnh góp
phần đẩy mạnh cuộc sống của nhân dân ngày càng văn minh lịch sự.


Công ty TNHH Tồn Thắng là một cơng ty t nhân, có t cách pháp nhân tại
các tổ chức tín dụng nhà nớc, theo quy định của pháp luật, hạch toán kinh tế độc
lập chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. Công ty đợc chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn kinh doanh và
hình thức đầu t, chủ động tìm kiếm thị trờng khách hàng, ký hợp đồng. Đợc
tuyển thuê lao động và sử dụng lao động theo nhu cầu kinh doanh của cơng ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Tỉng sè vèn: 2.500.000.000đ
Hình thức sở hữu vốn gồm:


- Vn c nh: 2.000.000.000đ
Trong đó:



+ Vèn XDCB: 310.000.000®


+ Máy móc thiết bị: 1.520.000.000đ
- Vốn lu động: 170.000.000đ


* Về lao động


- Tống số lao động của công ty: 148 ngời.
Phân theo hợp đồng lao động:


+ Hợp đồng không xác định thời gian: 18 ngời.
+ Hợp đồng dới 1 năm: 130 ngời.


- Mức lơng bình quân: 1.500.000đ/ngời/tháng
* Ưu điểm:


- c s quan tâm của Huyện uỷ, UBND huyện Quang Bình, UBND các
huyện khác, các cơ quan ban ngành hữu quan đã có những biện pháp hỗ trợ tích
cực tạop điều kiện thuận lợi cho cơng ty sản xuất kinh doanh có hiu qu.


* Nhợc điểm:


- Do c thự ca cụng ty t nhân hoạt động về các ngành xây dựng cơ bản,
làm việck theo tính chất mùa vụ nên gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất kinh
doanh.


- Đội ngũ có trình độ năng lực cịn hạn chế nên cha đáp ứng đợc nhu cầu
kinh doanh.



- ViƯc thanh to¸n vèn các công trình hoàn thành còn chậm ảnh hởng tới kế
hoạch sản xuất, tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh cđa c«ng ty.


- Vốn thanh tốn chậm ảnh hởng đến đời sống của cán bộ công nhân viên
của công ty.


- Việc đầu t nâng cấp xây dựng mới cơ sở vật chất kỹ thuật phục cho kinh
doanh lâu dài phần nào có ảnh hởng đến sản xuất kinh doanh .


- Cơ chế thi trờng phát triển nên không tránh khỏi sự cạnh tranh của các
công ty và các thành phần kinh tế.


<b>2.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty</b>
<i><b>Biểu 2.2 Kết cấu tài sản của công ty năm 2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1 Nhà cửa vật kiến trúc 1.125.853.169 37,93 1.039.742.144 92,35


2 Phơng tiện vận tải 1.400.878.100 47,19 285.562.700 20,38


3 Máy móc thiết bị 340.500.000 11,47 178.183.000 52,33


4 Thiết bị quản lý 101.140.000 3,41 130.421.000 128,95


Tổng cộng 2.968.371.269 100 % 1.633.908.844 55,04


Ngn sè liƯu: Thut minh b¸o cáo số liệu năm 2009


Qua biu kt cu TSC ca công ty TSCĐ thấy sự phân bố TSCĐ là hợp
lý phù hợp với quy mô hoạt động của công ty ngành nghề hoạt động chủ yếu là
xây dựng giao thông cầu đờng, thuỷ điện...cho các cá nhân và đơn vị trong ngoài


tỉnh. Nên phơng tiện vận tải chiếm tỷ trọng lớn 47,19% tổng tồn bộ tài sản của
cơng ty, nhà cửa vật kiến trúc chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 là 37,93% trong tổng số
tài sản của công ty.


Thiết bị quản lý giá trị hao mòn cũng tơng đối lớn, tỷ lệ hao mòn là
128,95% nhà cửa vật kiến trúc tỷ lệ hao mòn là 92,35%, máy móc thiết bị tỷ lệ
hao mịn tơng đối lớn 52,33%, bên cạnh đó phơng tiện vận tải tỷ lệ hao mịn ít
nhất chỉ có 20,38%. Điều đó chứng tỏ máy móc thiết bị của cơng ty khấu ha đã
gần hết song vẫn còn sử dụng đợc, nhng hiệu quả sản xuất kinh doanh vẫn không
đợc cao. Nhận thức đợc điều đó cơng ty đang thực hiện dự án nâng cấp máy móc
thiết bị, thiết bị quản lý, phơng tiện vận tải phục vụ cho việc kinh doanh của
công ty đợc tốt hơn.


<b>2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý lao động của cơng ty TNHH</b>
<b>Tồn Thắng.</b>


Tất cả các bộ phận trong tổ chức của bộ máy công ty có quan hệ thân thiết
hỗ trợ lẫn nhau. Thực hiện mục tiêu kinh doanh sao cho đạt hiệu quả kinh tế cao,
từ các nhân viên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm phục vụ cho sản xuất
kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao, công ty hoạt động kinh doanh có lãi.


Sơ đồ bộ máy của cơng ty


<b>Giám Đốc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* Chc nng v nhim v của bộ phận cáu thành tổ chức bộ máy công ty.
Giám đốc: Là ngời quyết định cao nhất, là ngời đại diện về pháp nhân và chịu
trách nhiệm điều hành công ty ký kết các hơp đồng, đồng thời chịu trách nhiệm
với cơ quan pháp luật.



Phịng tổ chức hành chính: Thực hiện chức năng quản trị hành chính, văn
th lu trữ hồ sơ của cán bộ công nhân viên, theo dõi bố trí tuyển dụng lao động và
tham mu giúp giám đốc về tổ chức điều hành


Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có trách nhiệm giải quyết các cơng việc có liên
quan đến công tác kỹ thuật, chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác tại công trờng. Tổ
chức nghiệm thu thanh quyết tốn cơng trình khi cơng trình hồn thành bảo đảm
cơng tác an tồn vệ sinh mơi trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

cáo theo định kỳ cũng nh báo cáo quyết táon tài chính theo quy định của các
ngành.


<b>2.1.5. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty</b>
<b>Biểu 2.3. Tình hình tổ chức quản lý lao động của cơng ty</b>
<b>S</b>


<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Các bộ phận</b> <b>Tổng số</b>
<b> ngời</b>


<b>Trỡnh </b>


<b>ĐH</b> <b>CĐ</b> <b>TC</b> <b>CN lành</b>


<b>nghề</b> <b>LĐPT</b>


1 Phũng Giỏm c 2,0




1,0



1,0
2 Phòng kế toán 2,0



1,0



1,0


3 Phßng kÕ ho¹ch 2,0 1,0 1,0


4 Phßng Kü thuËt 8,0 4,0 2,0 2,0
5 Phòng Hành chính 2,0



1,0



1,0
6 Phụ trách đấu thầu 2,0



1,0



1,0



7 §éi s¶n xt vËt liƯu 6,0 1,0 1,0 2,0 2,0
8 §éi xe 8,0 1,0 1,0 3,0 3,0
9 Xëng c¬ khÝ 3,0



3,0
10 Xëng méc 2,0



2,0


11 Phßng VËt t 15,0 1,0 14,0
12 §éi thi c«ng sè 1 16,0 16,0
13 §éi thi c«ng sè 2 16,0



16,0
14 §éi thi c«ng sè 3 15,0



15,0
15 §éi thi c«ng sè 4 16,0 16,0
16 §éi thi c«ng sè 5 16,0 16,0
17 §éi thi c«ng sè 6 15,0



15,0
18 Đội thi công số 7 16,0




16,0
Céng 162 7 9 7 10 129
Tû lÖ 100,00 4,32 5,56 4,32 6,17 79,63


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

độ cha qua bằng cấp còn hạn chế 79,63% là lao động phổ thông cha qua đào tạo.
(Bộ phận kỹ thuật chỉ đạo theo dõi thi cơng cơng trình) lao động cha qua đào tạo
còn ảnh hởng đến tiến độ và chất lợng thi cơng cơng trình của cơng ty.


<b>2.1 Thùc tr¹ng kÕ toán các khoản nợ phải thu phải trả của công ty</b>
<b>TNHH Toàn Thắng</b>


<i><b>2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của c«ng ty</b></i>


Cơng ty TNHH Tồn Thắng đang áp dụng hình thức kế tốn tập trung
nghĩa là tồn bộ cơng tác kế toán trởng thực hiện từ khâu thu thập và xử lý các
chứng từ ghi sổ lập báo cáo kiểm tra đợc thể hiện qua sơ đồ sau


KÕ to¸n trëng


<i>Kế tốn trởng</i>: Kiểm tra kiểm sốt cơng tác tài chính, điều hành các kế
toán viên trực thuộc, trực tiếp phản ánh, báo cáo cơng tác tài vụ, tài chính với
giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc ban giỏm c v cụng
ty


<i>Kế toán vật t</i>: Tổng hợp các vật t, vật liệu của từng công trình, tập hợp
chứng từ gốc chuyển cho kế toán trởng


<i>Kế toán thanh to¸n</i>: TËp trung chøng tõ gèc lËp phiÕu thu chi nhËp kho
vµo sỉ chi tiÕt lËp chøng tõ ghi sỉ gửi trực tiếp cho kết toán trơngr kiểm tra và


phê duyệt chứng từ


<i><b>2.2.1.1 Hình thức kế toán của công ty</b></i>


Công ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ


Đặc trng cơ bản của hình chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi kế táon tổng
hợp và ( Và chứng từ ghi sổ). Việc ghi sổ kế tỏon bao gm


- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái


- Chng t ghi s do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc cùng nội dung
kinh tế, chứng từ ghi sổ đợc đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo


KÕ to¸n trëng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thứ tự, theo sổ đăng ký chứng từ) và có chứng từ gốc đính kèm theo phải đợc kế
toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.


<i><b>2.2.1.2 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng</b></i>


Công ty đang áp dụng theo năm dơng lịch thực hiện quyết toán hàng năem theo
quy định của nhà nớc năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ 01/01 v kt thỳc
31/12 hng nm.


Đơn vị tiền tệ sử dơng VN§


<i><b>2.2.1.3 Phơng pháp khấu hao tài sản cố định</b></i>



Cơng ty đang áp dụng phơng pháp khấu hao tài sản cố định theo phơng
pháp đờng thẳng. Phơng pháp này là phơng pháp chung nhất và sử dụng phổ biến
nhất để khấu hao tài sản cố định hữu hình và vơ hỡnh.


Công thức:


Mức khấu hao


TSCĐ =


Nguyên giá TSCĐ
Thời gian SD


<i><b>2.2.1.4 Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.</b></i>


Công ty áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2.2.1.5 Phơng pháp hạch toán thuế GTGT


Hiện nay công ty đang áp dụng cách tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ.


<i><b>* Hình thức kế toán của công ty.</b></i>


<i><b>2.6 Luân chuyên chứng từ</b></i>
Bảng tổng hợp hứng từ gốc


Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp kế



toán chứng từ cùng
loại


Sổ quỹ


Chứng từ ghi sổ


Sổ cái
Sổ đăng ký


chứng từ ghi
sổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Ghi chú: Ghi hµng ngµy </b></i>
<i><b> Ghi cuèi th¸ng</b></i>
<i><b> Đối chiếu kiểm tra</b></i>
<i><b>2.2.2 Trình tự hạch toán cụ thể </b></i>


2.2.2.1 Khỏi quỏt tỡnh hỡnh lao động và tiền lơng của công ty.
<i>Biểu 2.4. Cơ cấu lao ng ca cụng ty nm 2009</i>


<b>Chỉ tiêu</b> <b>Số lợng</b> <b>Tû lƯ (%)</b>


Tổng số cơng nhân hiện có của tồn cơng ty 162 100,0
Trong đó : - Lao động trực tiếp 142 87,7
- Lao động gián tiếp 15 9,3
- Lao động làm công tác quản lý 2 1,2
- Lao động phục vụ 3 1,9


Nguồn số liệu: Bảng tổ chức lao động năm 2009


<i>Biểu 2.5. Bảng Cơ cấu lao động của cơng ty</i>


<b>STT</b> <b>Trình độ</b> <b>Số LĐ</b> <b>Tỷ lệ (%)</b>


1 Đại học 7 4,3


2 Cao đẳng 9 5,6
3 Trung cấp 7 4,3


4 L§PT 129 79,6


5 Công nhân lành nghề 10 6,2


Tæng sè 162 100,0


Bảng cân đối
phát sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nguồn số liệu: Bảng tổ chức lao động của công ty năm 2009


Qua bảng cơ cấu lao động của công ty quý IV năm 2009. Tài sản cố định
có thể thấy rằng cơng ty đã phân phối LĐ làm các công ty đã phân phối LĐ làm
các công việc khác nhau khá hợp lý, số LĐ, cao đẳng 14,87% LĐPT chiếm
77,70%. Đã đáp ứng đợc đặc thù thi cơng cơng trình của cơng ty gắn liền với
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh daonh của công ty.


Dựa vào mối quan hệ trực tiếp sản xuất của công ty đã phân loại LĐ thành
hai laọi hình nh sau:


LĐ trực tiếp sản xuất: Là ngời trực tiếp tiến hành sản xuất hay thực hiện


một cơng việc nào đó. LĐTT thờng xun là những ngời cú tay ngh cao.


LĐ gián tiếp: Là những ngời phục vụ và tổ chức quản lý sản xuất ra sản
phẩm dịch vụ, LĐ gián tiếp gồm: Chuyên viên chính, chuyên viên phụ, cán sự
nhân viên


Cỏch phõn lai ny gớup cho việc đánh giá tính hợp lý của cơ cấu lao động
từ đó biện pháp phân bố tổ chức lao động, thực hiện kế hoach lao động, lập kế
hoạch lao động mặt khác giúp nhau trong việc lập dự toán chí phí phân cơng q
trình sản xuất kinh doanh và lập kế hoạch một có hiệu quả.


<i><b>2.2.3 - Niên độ kế tốn và đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ. </b></i>
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.


Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng trong kế toán là : Việt Nam Đồng “VNĐ”
<i><b>2.2.4 - Phơng pháp khấu hao tài sản cố định.</b></i>


Công ty áp dụng theo phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng. phơng pháp này
kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ để xác định mức khấu hao hàng ngày. 2.2.5
<i><b>Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.</b></i>


Hàng tồn kho hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, nhằm phản ánh
chính xác số chi phí thực tế bỏ ra có đúng với kế hoạch dự tốn hay khơng, để có
biện pháp kịp thời trong qunn lý.


<i><b>2.2.6 - Phơng pháp hạch toán thuế VAT.</b></i>


Công ty áp dụng hạch toán thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
<i><b>2.2.2. Trình tự hạch toán cụ thĨ</b></i>



- Chøng tõ ghi sỉ:
+ PhiÕu thu, phiÕu chi
- Tµi kho¶n sư dơng:


- Chế độ tài khoản đang áp dụng theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
Các loại sổ kế tốn áp dụng:


+ Sỉ chi tiÕt (c«ng ty më sỉ chi tiết từng tài khoản).


+ Sổ tổng hợp (vì công ty áp dụng kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
nên sổ tổng hợp là sổ cái).


Các báo cáo công ty phải lập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chÝnh.


- Phơng pháp hạch toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đến cuối tháng kế
toán phân loại chứng từ, lập chứng từ ghi sổ để vào sổ cái tài khon 131, 331.


<b>* Trong quý VI năm 2009 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các</b>
<b>khoản ph¶i thu nh sau: </b> <b>Đơn vị tính: Đồng</b>


<b>D đầu quý :165.252.000 </b>


1. Ngày 06/10 bán xi măng cho Công ty TNHH Hà Nam số tiền cha thuế
là 15.000.000 thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt (phiếu thu số 40).


Nợ TK 111 16.500.000


Cã TK 131 15.000.000



Cã TK 3331 1.500.000


2. Ngày 14/10 công ty nhận trớc một phần tiền, của công trình trờng Tiểu
Học Quản Bạ, số tiền 30.000.000 bằng tiền mặt (phiếu thu số 41).


Nợ TK 111 30.000.000


Cã TK 131 30.000.000


3. Ngµy 25/10 công ty hoàn thành bàn giao công trình hồ chứa nớc tại Bắc
Quang giá công trình là: 60.345.987 khách hàng cha trả tiền.


Nợ TK 131 60.345.987


Có TK 511 60.345.987


4.Ngày 10/11 công ty cho công ty TNHH Phú Thăng một khoản tiền là:
25.000.000 bằng tiền gửi Ngân Hàng lÃi 0,9%/tháng, (phiếu chi số 42).


Nợ TK 131 25.000.000


Có TK 112 25.000.000


5. ngày 29/11 công ty bán sắt phi 18 cho tỉng c«ng ty TNHH 567 sè tiỊn
cha th là 70.463.589 thuế 10%. Chua thanh toán


Nợ TK 131 77.509.948


Cã TK 152 70.463.589



Cã TK 3331 7.046.359


6. Ngày 04/12 công ty hoàn thành công trình khu lu trú cho giáo viên tại
xà Tiên Yên, Quang Bình, trị giá công trình là 100.934.134, cha thanh toán.


Nợ TK 131 100.934.450


Có TK 511 100.934.450


7. Ngày 06/12 khách hàng trả nợ tiền sửa trạm y tế xà Yên Hà trị giá
8.934.134 (phiếu thu số 43).


Nợ TK 111 8.934.134


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

8. Ngµy 15/12 công ty bán xi măng trị gi¸ 8.345.870 thuÕ
10% thanh to¸n bằng tiền mặt (phiếu thu số 44).


Nợ TK 111 9.180.457


Có TK 131 8.345.870


Cã TK 3331 834.587


9. Ngày 24/12 công ty nhận tiền thanh toán công trình khu lu trú cho giáo
viên mầm non xà Vĩ Thợng số tiền là 92.783.946 (phiếu thu số 45).


Nợ TK 112 92.783.946


Có TK 131 92.783.946



<b>Đơn vị: Công ty TNHH Toàn thắng</b> <b> </b>
<b>Chøng tõ ghi sæ</b>


<b>Sè: 05</b>


<b>Ngày 31 tháng 12 năm 2009</b>


<i> Đơn vị tính: Đ</i>ồng
<b>NT</b>


<b>GS</b>


Chứng từ <sub>Diễn giải</sub> Số hiệu TK


Số tiền


SH NT Nợ Có


06/10 40 06/10 Bán xi măng cho công ty TNHH


Hà Nam, thuế 10% 111 131


3331


<b>15.000.000</b>
<b>1.500.000</b>


14/10 41 14/10 Nhận tiền công trình trờng Tiểu



Học Quản Bạ 111 131 <b>30.000.000</b>


25/10 25/10 Hoàn thành công trình hồ chứa


nớc tại Bắc Quang cha thanh toán 131 511 <b>60.345.982</b>
10/11 42 10/11 Cho c«ng ty TNHH Phó Thăng


vay 131 112 <b>25.000.000</b>
29/11 29/11 Bán sắt phi 18 khách cha trả tiền 131 152


3331


<b>70.463.589</b>
<b>7.046.359</b>


04/12 04/12 Hoàn thành công trình khu lu trú


giáo viên cha thanh toán 131 511 <b>100.934.450</b>
06/12 43 06/12 Khách trả nợ tiền tusửa trạm y 111 131 <b>8.934.134</b>


15/12 44 15/12 Bán xi măng thu bằng tiền mặt 111 131
3331


<b>8.345.870</b>
<b>834.587</b>


24/12 45 24/12 Thu tiền nợ của trờng mầm non xà Vĩ


Thợng 112 131 <b>92.783.946</b>



<b>Cộng</b> <b>421.188.971</b>


<b>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ</b>


<b>Năm: 2009</b>


<b>Tài khoản: 131 Phải thu của khách hàng</b>


<b>Đơn vị tính: Đồng </b>


<b>Chứng từ ghi sổ</b> <b>Ngày tháng</b> <b>Số tiền</b>
<b>Số hiệu</b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>1</b>


<b>05</b> <b>31/12/2009</b> <b>421.188.971</b>
<b>Sổ cái</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày
tháng
ghi sổ


Chứng từ


ghi sổ Diễn giải


TK
i
ng



Số tiền


SH NT Nợ Có


Số d đầu quý <b>165.252.000</b>


06/10 40 06/10


Bán xi măng cho công ty
TNHH Hµ Nam, th
10%


111 <b>16.500.000</b>


14/10 41 14/10 NhËn tiỊn công trình Tiểu


Học Quản Bạ 111 <b>30.000.000</b>


25/10 25/10


Hoàn thành công trình hồ
chứa nớc tại Bắc Quang
cha thanh toán


511 <b>60.345.982</b>


10/11 42 10/11 Cho công ty TNHH Phú


Thăng vay 112 <b>25.000.000</b>



29/11 29/11 Bán sắt phi 18 khách cha
trả tiền


152
3331


<b>70.463.589</b>
<b>7.046.359</b>


04/12 04/12 Hoàn thành công trình


khu lu tró cha thanh to¸n 511 <b>100.934.450</b>
06/12 43 06/12 Kh¸ch trả nợ tiền tu


sửa trạm y tế 111 <b>8.934.134</b>


15/12 44 15/12 Bán xi măng thu bằng tiền


mặt 111 <b>9.180.457</b>


24/12 45 24/12 Thu tiền nợ của trờng mầm


non xà Vĩ Thợng 112 <b>92.783.946</b>


Cộng phát sinh <b>263.790.380</b> <b>157.398.591</b>


Sè d cuèi th¸ng <b> 261.288.789</b>


Kế toán trởng Kế toán ghi sổ Giám đốc



Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
<b>Đơn vị: Cơng ty TNHH Tồn Thắng</b>


<b>Sỉ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi mua</b>
<i><b>Q IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>


<i><b>Đối tợng: công ty TNHH Việt Th¾ng </b></i>


<i><b> Đơn vị tính: Đồng </b></i>


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


06/10 40 06/10



Bán xi măng cho
công ty TNHH Hà
Nam, thuế 10%


111 <b>16.500.000</b>


Cộng phát sinh <b>16.500.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH Toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>


<i><b>Đối tợng: trờng cấp II bắc quang.</b></i>


<i><b> Đơn vị tính: Đồng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GS SH NT c CK N Cú N Cú


<b>D đầu quỹ</b>


14/1
0 41


14/1
0



Nhận tiền công trình
trờng Tiểu Học Quản
Bạ


111


<b>30.000.000</b>


Cộng phát sinh


<b>30.000.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>
<i><b>Đối tợng: thôn chì</b></i>


<i><b> Đơn vị tính: Đồng </b></i>


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ



Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


25/10 25/10


Hoàn thành công
trình hồ chứa nớc
Bắc Quang cha
thanh toán


511 <b>60.345.982</b>


Cộng phát sinh <b>60.345.982</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>


<i><b>Đối tợng: công ty TNHH tuấn anh</b></i>


<i> </i> Đơn vị tính: Đồng



NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


10/11 42 10/11


Cho công ty
TNHH Phú
Thăng vay


112 <b>25.000.000</b>


Cộng phát sinh <b>25.000.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>



<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>
<i><b>Đối tợng: khách lẻ</b></i>


<i><b> </b></i>Đơn vị tính: Đồng


NT
GS


Chứng từ <sub>Diễn giải</sub> TK
ĐƯ


Thi gian
c KC


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


29/1
1


29/1
1


Bán sắt phi 18
khách cha trả tiền



152
333
1


<b>70.463.589</b>
<b>7.046.359</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>


<i><b>Đối tợng: trạmytế xà bằng lăng</b></i>


<i><b> </b></i>Đơn vị tính: Đồng


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK


ĐƯ


Thi
gian c



CK


Số phát sinh Số d
S


H NT Nợ Có Nợ Có


D đầu quỹ
04/12 04/12 Hoàn thành công trình


khu lu trú cha thanh toán 511 <b>100.934.450</b>


Cộng phát sinh <b>100.934.450</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>


<i><b> Đối tợng: uỷ ban bắc quang </b></i>
<i> </i> Đơn vị tính: Đồng


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK


ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


06/12 43 06/12 Khách trả nợ tiền tu


sửa trạm y tế 111 <b>8.934.134</b>


<b>Cộng phát sinh</b> <b>8.934.134</b>
<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>
<i><b>Đối tợng: khách lẻ</b></i>


<i><b> </b></i>Đơn vị tính: Đồng


NT
GS


Chứng từ



Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


15/12 44 15/12 Bán xi măng thu


bằng tiền mặt 111 <b>9.180.457</b>


Cộng phát sinh <b>9.180.457</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 131</b></i>


<i><b> Đối tợng: trờng mầm non xà thuận hoà</b></i>


<i><b> Đơn vị tính: Đồng</b></i>



NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

D đầu quỹ
24/12 45 24/12


Thu tiền nợ của
trờng mầm non
xà Vĩ Thợng


112 <b>92.783.946</b>


Cộng phát sinh <b>92.783.946</b>


<b>* Trong quý VI năm 2009 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh</b>
<b>về các khoản phải trả nh sau:</b>


<b>D đầu kỳ :263.562.248 </b>


<b> Đơn vị tính: Đồng</b>


1. Ngày 03/10 công ty mua công cụ dụng cụ trị giá: 12.000.000 thuế VAT
10% cha thanh toán.


Nợ TK 153 12.000.000


Nỵ TK 133 1.200.000


Cã TK 331 13.200.000


2. Ngày 09/10 công ty mua gạch và xi măng với số tiền là 50.265.620 thuế
10% cha trả ngời bán


Nỵ TK 152 50.265.620


Nỵ TK 133 5.026.562


Cã TK 331 55.292.182


3.Ngày 18/10 công ty trả tiền lắp đặt thiết bị cho ngời bán bằng tiền mặt,
số tiền 1.500.000 phiếu chi số 53


Nỵ TK 331 1.500.000


Cã TK 112 1.500.000


4. Ngày 02/11 theo phiếu chi số 54 trả tiền mua đồ dùng văn phịng phẩm
số tiền: 1.965.000


Nỵ TK 331 1.965.000



Cã TK 111 1.965.000


5. Ngày 16/11 công ty trả tiền mua xi măng cho công ty xi măng Hà
Giang số tiền là 70.125.000 bằng tiền mặt phiếu chi số 55


Nợ TK 331 70.125.000


Cã TK 111 70.125.000


6. Ngày 25/11 công ty mua 01 ô tô , trị giá: 420.000.000 thuế 10% cha
thanh toán.


Nợ TK 211 420.000.000


Nợ TK 133 42.000.000


Cã TK 331 462.000.000


7. Ngày 04/12 công ty mua công cụ, dụng cụ phục vụ cho công trờng trị
giá 5.516.272 cha thanh to¸n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Có TK 331 5.516.272


8. Ngày 15/12 công ty trả nợ tiền mua nguyên vật liệu kỳ trớc bằng tiền
mặt số tiền là 52.000.000 phiếu chi số 56


Nợ TK 331 52.000.000


Cã TK 111 52.000.000



10. Ngµy 28/12 công ty thanh toán tiền mua máy đầm cho ngời bán bằng
tiền mặt trị giá 21.000.000 (phiếu chi sè 57).


Nỵ TK 331 21.000.000


Cã TK 111 21.000.000


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b> Chứng từ ghi sổ</b>


<b>Số: 06</b>


<b>Ngày 31 tháng 12 năm 2009</b>


Đơn vị tính: Đồng
<b>NT</b>


<b>GS</b>


Chứng từ <sub>Diễn giải</sub> Số hiệu TK


Số tiền


SH NT Nợ Có


03/10 03/10 Mua công cụ dụng cụ cha thanh
toán


153



133 331 <b>13.200.000</b>
09/10 09/10 Mua gạch cha thanh to¸n 152


133 331 <b>55.292.182</b>
18/10 53 18/10 Chi tiền lắp đặt thiết bị 331 112 <b>1.500.000</b>


02/11 54 02/11 Tr¶ tiỊn mua VPP bằng tiền mặt 331


111 <b>1.965.000</b>
16/11 55 16/11 Trả tiền mua xi măng 331 111 <b>70.125.000</b>


25/11 29/11 Mua ôtô cha thanh toán 211


133 331 <b>462.000.000</b>
04/12 08/12 Mua công cụ, dụng cụ cho công


tr-ờng cha thanh toán 153 331 <b>5.156.272</b>


15/12 56 15/12 Trả tiền mua mguyên vật liệu 331 111 <b>52.000.000</b>


28/12 57 28/12 Trả tiền mua máy đầm 331 111 <b>21.000.000</b>


<b>Cộng</b> <b>682.238.454</b>


<b>Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ</b>


<b>Năm: 2009</b>


<b>Tài khoản: 331 Phải trả ng</b> <b>ời bán</b>



<b>Đơn vị tÝnh: §ång </b>


<b>Chứng từ ghi sổ</b> <b>Ngày tháng</b> <b>Số tiền</b>
<b>Số hiệu</b>


<b>A</b> <b>B</b> <b>1</b>


<b>06</b> <b>31/12/2009</b> <b>682.238.454</b>
<b>Sổ cái</b>


<i><b>Tên TK: Phải trả cho ngời bán.</b></i>
<i><b>Số hiệu TK: 331</b></i>


Ngày
tháng
ghi sổ


Chứng từ


ghi sổ Diễn giải TK


ĐƯ


Số tiền


SH NT Nợ Có


<b>Số d đầu tháng</b> <b>263.562.248</b>



03/10 03/10 Mua công cơ, dơng cơ
cha thanh to¸n


153
133


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1.200.000</b>


09/10 09/10 Mua gạch cha thanh
toán


152
133


<b>50.265.620</b>
<b>5.026.562</b>


18/10 53 18/10 Chi tin lắp đặt thiết bị 112 <b>1.500.000</b> <b>[</b>


02/11 54 02/11 Tr¶ tiền mua VPP bằng <sub>tiền mặt</sub>


111 <b>1.965.000</b>
16/11 55 16/11 Trả tiền mua xi măng 111 <b>70.125.000</b>


25/11 25/11 Mua ôtô cha thanh toán 211
133


<b>420.000.000</b>
<b>42.000.000</b>



04/12 04/12


Mua công cơ, dơng cơ
cho c«ng trêng chua
thanh to¸n


152 <b>5.516.272</b>


15/12 56 15/12 Trả tiền mua nguyên vật liệu 111 <b>52.000.000</b>


28/12 57 28/12 Trả tiền mua máy đầm 111 <b>21.000.000</b>


Cộng phát sinh <b>146.590.000 504.741.801</b>


Sè d cuèi th¸ng <b>607.519.394</b>


Kế toán trởng Kế toán ghi sổ Giám đốc


Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
<b>Đơn vị: Cơng ty TNHH tồn thắng </b>


<b>Sỉ chi tiết thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i><b> Đơn vị tính: Đồng</b></i>


NT


GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


03/1
0


03/1
0


Mua công cụ,
dụng cụ cha
thanh toán


153
133


<b>13.200.000</b>


<b>1.320.000</b>


Cộng phát sinh <b>14.520.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng</b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>


<i><b> </b></i>Đơn vị tính: Đồng


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có



D đầu quỹ
09/10 09/10 Mua gạch cha thanh


toán


152
133


<b>55.292.182</b>
<b>5.529.218</b>


Cộng phát sinh <b>60.821.400</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng </b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i><b> Đơn vị tính: Đồng</b></i>


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian


c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


18/1


0 53


18/1
0


Chi tin lp t


thiết bị 112 <b>1.500.000</b>


Cộng phát sinh <b>1.500.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng </b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hµng </b></i>
<i><b> Đơn vị tính: Đồng</b></i>



NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


D đầu quỹ
02/11 54 02/11


Trả tiền mua
VPP bằng tiền


mặt 111


<b>1.965.000</b>


Cộng phát sinh <b>1.965.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn th¾ng </b>



<b>Sỉ chi tiÕt thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i> Đơn vị tính: Đồng</i>


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


16/11 55 16/11 Trả tiền mua xi


măng 111 <b>70.125.000</b>


Cộng phát sinh <b>70.125.000</b>



<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng </b>


<b>Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i> Đơn vị tính: Đồng</i>


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


SH NT Nợ Có Nợ Có


<b>D đầu quỹ</b>


25/11 25/11 Mua ôtô cha
thanh to¸n



211
133


<b>420.000.000</b>
<b>42.000.000</b>


Céng ph¸t sinh <b>462.000.000</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Sỉ chi tiết thanh toán với ngời bán</b>
<i><b>Quý IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i> Đơn vị tính: Đồng</i>


NT
GS


Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d



SH NT Nợ Có Nợ Có


D đầu quỹ


04/12 04/12


Mua công cơ,
dơng cơ cho
c«ng trờng chua
thanh toán


152 <b>5.516.272</b>


Cộng phát sinh <b>5.516.272</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng </b>


<b>Sỉ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi b¸n</b>
<i><b>Q IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i> Đơn vị tính: Đồng</i>


NT
GS


Chứng từ



Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


S H Nợ Có Nợ Có


D đầu quỹ
15/12 56 15/12 Trả tiền mua


nguyên vật liệu 111 <b>52.000.000</b>


Cộng phát sinh <b>52.000.000</b>


<b>Đơn vị: Công ty TNHH toàn thắng </b>


<b>Sỉ chi tiÕt thanh to¸n víi ngêi b¸n</b>
<i><b>Q IV năm 2009</b></i>


<i><b>Tài khoản: 331</b></i>


<i><b> Đối tợng: Nhân viên bán hàng </b></i>
<i> Đơn vị tính: Đồng</i>


NT
GS



Chứng từ


Diễn giải TK
ĐƯ


Thi gian
c CK


Số phát sinh Số d


S H Nợ Có Nợ Có


D đầu quỹ
28/12 57 28/12 Trả tiền mua


máy đầm 111 <b>21.000.000</b>


Cộng phát sinh <b>21.000.000</b>


<b>2.3. Liờn hệ thực tế với lý thuyết đợc đào tạo trong nhà trờng</b>


Qua thời gian thực tập ở công ty em thấy những lý thuyết đã đợc cung cấp
trong nhà trờng đợc áp dụng rất sát vào thực tế công tác tại đơn vị.


Hệ thống chứng từ kế toán đợc sử dụng phù hợp với hình thức kế tốn của
cơng ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.


Sổ sách kế tốn vận dụng: Cơng ty mở đủ mọi sổ sách để theo dõi hạch
tốn theo hình thức mà công ty đã áp dụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Định khoản kế tốn khơng có gì khác so với lý thuyết đã đợc đào tạo.
Báo cáo tài chính đợc trình by hp lý theo ỳng mu quy nh.


<b>CHƯƠNG III</b>


<b>Mt s xut v kin ngh</b>


<i><b>3.1 Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản nợ phải thu</b></i>
<i><b>phải trả tại công ty.</b></i>


<i><b>3.1.1 Ưu điểm.</b></i>


Trong quá trình sản xuất kinh doanh công ty đã chú trọng xây dựng đội
ngũ cán bộ cơng nhân văn phịng kế tốn và trình độ chun mơn cao, có những
kinh nghiệm thực tế đã đáp ứng đợc yêu cầu quản lí kinh tế tài chính.trong cơng
tác kế tốn đóng góp rất tích cực việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế kịp thời ,vì
vậy đã quản lí tốt các khoản vốn vay ngắn hạn và dài hạn để bảo toàn đợc vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh .


Thực hiện tốt việc nộp đúng ,đủ các khoản thuế ,lệ phí cho nhà nớc.
<i><b> 3.1.2 nhợc điểm</b></i>


Bên cạnh những mặt tích cực của cơng tác kế tốn, các khoản nợ phải thu
phải trả, kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cịn có những đặc điểm cần cải
thiện sau :


điểm xuất phát tiến hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là phải có
một lợng vốn nhất định,xong việc sử dụng vốn nh thế nào để cố hiệu quả mới là
nhân tố quyết định cho sự tăng trởng của mỗi doanh nghiệp .



Việc hạch toán các khoản nợ phải thu phải trả để nâng cao hỉệu quả sử
dụng vốn ,đây đợc coi là một nội dung quan trọng.cần có chế độ khen thởng đối
với các cá nhân, và bảo quản sử dụng tốt các khoản vốn vay, khoản nợ phải thu,
phải trả, kỉ luật đối với những đối tợng thiếu trách nhiệm .


Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cịn mang tính chất thủ
cơng từ đó hạn chế về thời gian ,tính khoa học với hiện đại .


Qua đặc điểm chung của công ty và thực tế cho thấy số cán bộ và cơng
nhân lành nghề có trình độ cao ,cơng ty cần có kế hoạch đào tạo thêm các cán bộ
quản lý nâng cao trình độ chun mơn.


<i><b>3.2 kiÕn nghÞ </b></i>


<i><b>3.2.1 kiến nghị với công ty </b></i>


+ với công ty em thấy công ty cần phải đầu t thêm cơng nghệ, trí tuệ để từng
bớc cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên chức và sự phát triển của cơng
ty .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

tốn mới ban hành ,áp dụng cơng tác hạch tốn cơng ty nhanh gọn khoa học .các
số liệu cộng dồn phải đợc kiểm tra trớc vào báo cáo phải đợc hạch toán nội dung
từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,thờng xuyên đào tạo bồi dỡng nâng cao tay
nghề cho cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty .


3.2.2 KiÕn nghÞ víi nhµ trêng.


Qua 2 tháng thực tập nhìn chung nhà trờng đã đào tạo và giảng dậy cho học
sinh một cách chi tiết và đầy đủ giúp cho học sinh nắm bắt đợc kiến thức, nhà
tr-ờng thtr-ờng xuyên theo dõi và cung cấp các thơng tin có sửa đổi bổ sung kịp thời


cho học sinh. em có một số kiến nghị với nhà trờng nh sau:Trong thừi gian tới
em mong nhà trờng quan tâm hơn trong việc bổ sung kiến thức thực tế cho học
sinh, đặc biệt là chuyên ngành kế toán. thờng xuyên tổ chức các cuộc hội thảo,
các buổi thực hành sổ sách chứng từ kế tốn cho học sinh có điều kiện thực hành
và có định hớng tốt sau này để học sinh nắm bắt một cách thành thạo khi bớc
vào thực tế sẽ không gặp nhiều bỡ ngỡ.


3.3 ý kiến đề xuất


Kết hợp giữa nghiên cứu về lý thuyết với yhực tế em đã thấy cơng tác hạch
tốn các khoản vốn vay ngắn hạn và dài hạn ,giúp cho công ty nắm bắt đợc tình
hình thực hiện sẽ cho cơng ty một số vốn nhất định để sản xuất kinh doanh .
chính vì vậy cơng tác kế tốn nối chung và công tác các khoản vốn vay ngắn
hạn và dài hạn nói riêng, khơng ngừng đợc hồn thiện hơn để phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế của đất nớc ta hiện nay và sau này để nâng cao hơn nữa
hiệu quả sản xuất kinh doanh .


<b>KÕt luËn</b>



Qua thời gian thực tập tại Cơng Ty TNHH Tồn Thắng, đặc biệt là kế toán
các khoản vay ngắn hạn và dài hạn của công ty. Trên cơ sở thực tế trình độ
kế tốn và kiến thức đã học ở trờng em thấy cơng ty tổ chức quản lý và bố
trí cơng tác kế tốn vay ngắn hạn dài hạn của công ty rất chặt chẽ và hợp
lý.Em rất mong trong suốt quá trình nghiên cứu và những ý kiến đề xuất
có thể phần nào đó giúp cơng ty xây dựng các chính sách và tổ chức cơng
tác hạch tốn, tổ chức kế toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn trong bộ
máy kế tốn của cơng ty hơn nữa. trong chuyên đề thực tập này do trinh
độ kế toán còn hạn chế, thời gian thực tâp hạn hẹp. Nên bài viết của em
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, em rất mong nhận dợc sự chỉ
bảo của thầy cô giáo, ban giám đốc và phịng kế tốn tài vụ của i Cơng Ty


TNHH Tồn Thắng. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới phịng kế tốn của
cơng ty và cơ giáo Mai Thu Hà đã tận tình hớng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt quá trình viết báo cáo, để báo cáo thực tập của em đợc hon thin
hn.


Em xin chân thành cảm ơn.!.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->

×