Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài soạn Giáo án Lớp 5 tuần 29 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.45 KB, 36 trang )

TUẦN 29
Thứ hai
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- HS biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5a; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong
SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết xác định phân số, biết so sánh các phân số cùng mẫu số.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so
sánh các phân số khác mẫu số.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước
câu trả lời đúng.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bút chì vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước
câu trả lời đúng.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Tìm các phân số bằng nhau


trong các phân số đã cho.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: So sánh các phân số.
- Cho HS làm vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
* Kết quả:
Khoanh vào D.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
Khoanh vào B.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
3 9 15 21 5 20
;
5 15 25 35 8 32
= = = =

- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a, Vì
7 15 2 14 15 14
; ;
3 35 5 35 35 35
= = >
nên

3 2
7 5
>
b,
5 5
9 8
<

c. Vì
8 7
1; 1
7 8
> <
nên
8 7
7 8
>
*Bài tập 5:
- Hướng dẫn Hs cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a, Vì
6 18 2 22
;

11 33 3 33
= =
;
18 22 23
33 33 33
< <
nên
6 2 23
11 3 33
< <
b, Vì:
8 8 9
1 ; 1
9 11 8
> > >
nên
9 8 8
8 9 11
> >
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng
của Ma- ri- ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III/ Các hoạt động dạy- học

1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc đúng.
- HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các
câu hỏi về bài
- 1 HS giỏi đọc, Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi
của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta?
+ Giu- li- ét- ta chăm sóc Ma- ri- ô như
thế nào khi bạn bị thương?
+) Rút ý 1:
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
+ Ma- ri- ô phản ứng như thế nào khi
những người trên xuồng muốn nhận đứa

bé nhỏ hơn là cậu?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng
cứu nạn của Ma- ri- ô nói lên điều gì về
cậu bé?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân
vật chính trong chuyện?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn đoạn Chiếc
xuồng cuối cùng…đến hết.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Ma- ri- ô bố mới mất, về quê sống với họ
hàng. Giu- li- ét- ta đang trên đường về
nhà, gặp lại bố mẹ.
- HS đọc đoạn 2:
+ Thấy Ma- ri- ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu
ngã dúi dụi, Giu- li- ét- ta hốt hoảng chạy
lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái
tóc băng vết thương cho bạn.
+) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con
tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma- ri- ô và
Giu- li- ét- ta hai tay ôm chặt cột buồm,
khiếp sợ nhìn mặt biển.

+ Một ý nghĩ vụt đến – Ma- ri- ô quyết
định nhường chỗ cho bạn - Cậu hét to:
Giu- li- ét- ta, xuống đi! Bạn còn bố, mẹ...,
nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.
+ Ma- ri- ô có tâm hồn cao thượng,
nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân
vì bạn.
+ Ma- ri- ô là một bạn trai kín đáo (giấu
nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn),
cao thượng đã nhường sự sống của mình
cho bạn.
+ Giu- li- ét- ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy
bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc
bạn; khóc nức nở khi thấy Ma- ri- ô và con
tàu đang chìm dần.
+) Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-
ri- ô.
+ Bài ca ngợi tình bạn đẹp của Ma- ri- ô
và Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng
của Ma- ri- ô.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảmtrong nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
- Thi đọc diễn cảm.

Thứ ba ngày tháng năm
Tiết 1 - Toán
Tiết 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu
- HS biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4a, 5; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong
SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết đọc, viết, so sánh số thập phân.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số
thập phân.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Đọc cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Cho HS làm vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- 1 số HS trình bày.
+ VD: 63,42: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi
hai; Phần nguyên: 63; Phần TP: 42; 6 chục, 3
đơn vị, 4 phần mười, 2 phần trăm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
8,65 72,493 0,04
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:

3
10
= 0,3
3
100
= 0,03
*Bài tập 5:
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa luyện tập.


25
4
100
= 4,25 ;
2002
1000
= 2,002

1
4
= 0,25
3
5
= 0,6
7
8
= 0,875
1
1
2
= 1,5
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả: 78,6 > 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
0,916 > 0,906
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I/ Mục đích yêu cầu

- HS tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng
các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu
cho đúng (BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN tìm được dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện
BT1, đọc được tương đối lưu loát mẩu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra
định kì giữa học kì II (phần LTVC).
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+ Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi,
chấm than) có trong mẩu chuyện.
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu,
mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại
mẩu chuyện vui.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải :
- Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để
kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng
là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai

+ Tính khôi hài của mẩu chuyện là ở chỗ
nào?
*Bài tập 2:
+ Bài văn nói điều gì?
- GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát
hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền
dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
+ Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa là
chấm để dẫn lời nhân vật.)
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11;
dùng để kết thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ;
dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu
khiến (câu 5).
+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ
đến kỉ lục nên bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ
anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao
nhiêu?
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo
dõi.
+ Bài văn kể chuyện Thành phố Giu- chi-
tan ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề
cao, được hưởng đặc quyền, đặc lợi.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng

lớp và trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
Câu1: Thành phố ...của phụ nữ.
Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai
…mạnh mẽ.
Câu 3: Trong mỗi gia đình…đấng tối cao.
Câu 4: Nhưng điều đáng nói ....của phụ
nữ.
Câu 5: Trong bậc thang xã hội…đàn ông.
Câu 6: Điều này thể hiện… xã hội .
Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia …70
pê-xô.
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn … con
gái.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
*VD về lời giải:
Nam: - Hùng này, bài kiểm tra TV và
Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: - Nghĩa là sao?
Hùng: - Vẫn đang hoà không - không.
Nam: ?!
+ Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra
TV và toán.
thế nào?
3- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 5 - Kể chuyện
Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I/ Mục đích yêu cầu
- HS kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời
một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể và nhớ được tên một số nhân vật trong
truyện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể
một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện; giải nghĩa một số từ khó:
hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:

- GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát
tranh minh hoạ.
- HS đọc lại yêu cầu 1.
- HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh,
sau đó đổi lại )
- HS lần lượt kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh.
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân
vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân
vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn
nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu
chuyện theo cách nghĩ…
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn
người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu
hỏi đúng nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ

câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện
và trao đổi đối thoại với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.

Thứ tư
Tiết 1 - Toán
Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
- HS biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
- Làm được các bài tập 1, 2(cột 2, 3), 3(cột 3, 4), 4; HS khá, giỏi làm được toàn bộ
bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập
phân.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cách so sánh số thập
phân.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
* Kết quả:
3
0,3
10
=
;
72
0,72
100
=
;
15
1,5
10
=
;
9347
9,347
1000
=

1 5
2 10
=
;
2 4
5 10
=

;
3 75
4 100
=
;
6 24
25 100
=
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Cho HS làm vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5:
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời HS nêu kết quả và giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
0,35 = 35% 0,5 = 50% 8,75 = 875%

45% = 0,45 5% = 0,05 625% = 6,25
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a)
1
2
giờ = 0,5 giờ ;
3
4
giờ = 0,75 giờ

1
4
phút = 0,25 phút
b)
7
2
m = 3,5 m ;
3
10
km = 0,3 km
2
5
kg = 0,4 kg
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
- 1 HS nêu yêu cầu.
* VD về lời giải:

0,1 < 0,11 < 0,2

Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục đích yêu cầu
- HS viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến
câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết nhắc lại lời của đoạn kịch đã được viết.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, bảng nhóm.
- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh
trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân
vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các
lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa
theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai
nhân vật: Giu- li- ét- ta, Ma- ri- ô.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm
soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối
thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.

*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình
vào vở.
- 1 HS đọc nội dung bài 1.
- Hai HS đọc nối tiếp hai phần của
truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định
trong SGK.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài
tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối
thoại ở màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi ý
về lời đối thoại ở màn 2.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo
nhóm 4, (1/2 lớp viết màn 1; 1/2 lớp
viết màn 2)
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối
thoại của nhóm mình.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- Hs thực hành đóng vai hoặc đọc phân
vai màn kịch.
Tiết 5 - Tập đọc
Tiết 58: CON GÁI
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc.
- Biết đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở
làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem
thường con gái?
+) Rút ý 1:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không
thua gì các bạn trai?
+) Rút ý 2:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những
người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về “con gái” không? Những chi tiết
nào cho thấy điều đó?
- HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời
các câu hỏi về bài
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.

- Chia đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
-1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con
gái: Lại một vịt trời nữa- thể hiện ý thất
vọng; cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn
buồn- vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai,
xem nhẹ con gái.
+) Tư tưởng xem thường con gái ở quê
Mơ.
- HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học
về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp
mẹ, trong khi các bạn trai còn mải đá
bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé,
Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để
cứu Hoan.
+) Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm
cứu bạn.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm
Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều
rơm rớm nước mắt thương Mơ; dì Hạnh
nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó
thì một trăm đứa con trai cũng không
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ

gì?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn 5.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau
bằng.” – dì rất tự hào về Mơ.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi
giang./ Tư tưởng xem thường con gái là
vô lí, bất công, lạc hậu./ Sinh con trai hay
con gái không quan trọng. Điều quan
trọng là người con đó ngoan ngoãn, hiếu
thảo, làm vui lòng mẹ cha.
+) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
+ Phê phán quan niệm trọng nam, khinh
nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm
làm, dũng cảm cứu bạn.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Thứ năm ngày tháng năm
Tiết 1 - Toán
Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu

HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm được các bài tập 1, 2a, 3(a, b, c; mỗi câu một dòng). HS khá, giỏi làm được
toàn bộ bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN nắm được quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài,
đo khối lượng.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV phát phiếu cho 3 nhóm làm vào
phiếu.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- 3 nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m

1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b) 1m =
1
10
dam = 0,1dam
1m =
1
1000
km = 0,001km
1g =
1
1000
kg = 0,001kg
1kg =
1
1000
tấn = 0,001tấn
*Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km
2063m = 2km 63m = 2,063km

702m = 0km 702m = 0,702km
b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Tiết 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu câu
sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu câu thích hợp
(BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được tương đối lưu loát các đoạn văn trong bài tập 1; 2;
3.
II/ Đồ dùng dạy học
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC
trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của
tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu
văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm;
câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm,
câu khiến thì điền dấu chấm than.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn
xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu
khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi
sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát
phiếu cho 3 nhóm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong
các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với
những dấu câu nào?
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
*Lời giải :
Tùng bảo Vinh:
- Chơi cờ ca-rô đi!
- Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm!
- A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm!
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển
ảnh lưu niệm gia đình cho Vinh xem.
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ
thế?
- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ
đấy!
- Ông cậu?
- Ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo

tớ giống ông nhất nhà.
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo
dõi.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng
lớp và trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có …anh tớ giặt giúp.
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí –
thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng
nhóm.
- Một số HS trình bày. 3 HS treo bảng

×