TUẦN 32
Thứ hai
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 156: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm được bài tập 1(a, b dòng 1); bài 2 (cột 1, 2); bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả
BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc chia một số tự
nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân
một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000…
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên
bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra
cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a)
12 12 1 2
: 6
17 17 6 17
= × =
8 11
16 : 16 22
11 8
= × =
3 4 5 4
9 : 9 4
5 15 3 15
× = × × =
b, 72 : 45 = 1,6
281,6: 8 = 35,2
300,72 : 53,7 = 5,6
15 : 50 = 0,3
912,8 : 28 = 32,6
0,162 : 0,36 = 0,45
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a,
7
7 :5 1,4
5
= =
b,
1
1: 2 0,5
2
= =
c,
7
7 : 4 1,75
4
= =
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Kết quả:
Khoanh vào D
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại
sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 63: ÚT VỊNH
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài văn; biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành
động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ
điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy
năm nay thường có những sự cố gì?
+) Rút ý 1:
- HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả
lời các câu hỏi về bài
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi
dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
-1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu
còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua.
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn
đường sắt gần nhà Út Vịnh.
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm
vụ giữ an toàn đường sắt?
+) Rút ý 2:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên
từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra
đường sắt và đã thấy điều gì?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để
cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường
tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
Thấy lạ, Vịnh nhìn ra…đến gang tấc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài
nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn 2:
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục
Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu
thả diều; đã thuyết phục được Sơn không
thả diều trên đường tàu.
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền
thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn
báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn
khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người,
khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh
nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
+ Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định
về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm
cứu hai em nhỏ.
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang
chơi trên đường tàu.
+ Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao
thông đường sắt và hành động dũng cảm
cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Thứ ba
Tiết 1 - Toán
Tiết 157: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được bài tập 1(c, d); bài 2; bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần
trăm của hai số.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV nhấn mạnh cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời
giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào
bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Tỉ số phần trăm của:
a) 2 và 5 là 40%
b) 2 và 3 là 66,66%
c) 3,2 và 4 là 80%
d) 7,2 và 3,2 là 225%
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 2,5% + 10,34% = 12, 84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 1005% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,6666…
0,6666… = 66,66%
Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Bài giải:
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
180
×
45 : 100 = 81(cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định
là:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu
được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
* Mục tiêu riêng: HSHNđọc được tương đối lưu loát đoạn văn trong BT1.
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng nhóm, bút dạ.
- Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu 3 tác dụng của dấu
phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
+ Bức thư đầu là của ai?
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi
kết quả vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm
4:
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của
mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất
yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc bức thư đầu.
+ Của anh chàng đang tập viết văn.
- 1 HS đọc bức thư thứ hai.
+ Thư trả lời của Bớc- na Sô.
*Lời giải :
Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng
gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết
vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu
phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp
tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin
cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng
giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy
đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần
thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho
tôi. Chào anh.”
- 1 HS đọc BT 2, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn
của GV.
vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của
từng dấu phẩy trong đoạn văn
- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen những nhóm làm
bài tốt.
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
Thứ tư
Tiết 1 - Toán
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Làm được bài tập 1; bài 2; bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép cộng, trừ các số đo thời gian.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu các quy tắc giải bài
toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS
lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
12giờ 24phút + 3giờ 18phút = 15giờ 42phút
14giờ 26phút - 5giờ 42 phút = 8 giờ 44 phút
5,4giờ + 11,2 giờ = 16,6 giờ
20,4 giờ - 12,8 giờ = 7,6 giờ
- 1 HS nêu yêu cầu.
8 phút 54 giây
×
2 = 17 phút 48 giây
38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây
4,2 giờ
×
2 = 8,4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- 1 HS đọc yêu cầu.
Thời gian người đi xe đạp đã đi là:
giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào
bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút.
Đáp số: 1giờ 48 phút.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Thời gian ô tô đi trên đường (không kể thời
gian nghỉ) là:
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút)
= 2 giờ 16 phút =
34
15
giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài là:
45
×
34
15
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và
chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt: Thương, Đạt,
Thảo.
- Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh
về nhà các em đã hoàn chỉnh.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
GV để học tập những điều hay và rút
kinh nghiệm cho bản thân.
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp:
Huyền, Hạnh.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
- HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của
tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở
bảng.
- Mời HS chữa, cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
hơn:
- Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để
viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa
trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên
nhân, chữa lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa
lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy
chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 64: NHỮNG CÁNH BUỒM
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài thơ; biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1- 2 khổ thơ trong bài).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài thơ.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu
mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc
và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và
giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Dựa vào những hình ảnh đã
được gợi ra trong bài thơ, hãy
tưởng tượng và miêu tả cảnh hai
cha con dạo trên bãi biển?
+) Rút ý 1:
+ Thuật lại cuộc trò chuyện giữa
hai cha con?
+ Những câu hỏi ngây thơ cho
thấy con có ước mơ gì?
+) Rút ý 2:
+ Ước mơ của con gợi cho cha
- HS đọc bài Út Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.
- 1 HS giỏi đọc, chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1:
+ VD: Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển như
được gột rửa sạch bong. Mặt trời nhuộm hồng cả
không gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát như
càng mịn, biển như càng trong hơn. Có hai cha con
dạo chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát. Người
cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ
bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một cái bóng
tròn chắc nịch.
+) Hai cha con đi dạo trên bãi biển.
- HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5:
+ VD: Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng.
Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “Sao ở xa kia chỉ
thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy
cây, không thấy người?” Người cha mỉm cười bảo:
“Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy
nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đi đến”.
Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu
bé lại trỏ cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho con
những cánh buồm trắng kia nhé, để con đi...”. Lời
đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động- đó là lời
của người cha, là mơ ước của ông thời còn là một
cậu bé như con trai ông bây giờ, lần đầu được đứng
trước biển khơi vô tận. Người cha đã gặp lại chính
mình trong mơ ước của con trai.
+ Con mơ ước được khám phá những điều chưa
biết về biển, những điều chưa biết về cuộc sống.
+) Những mơ ước của người con.
- HS đọc khổ thơ cuối:
+ Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
nhớ đến điều gì.
+) Rút ý 3:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm khổ thơ 2, 3.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc
học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
+ Người cha nhớ đến ước mơ của mình thuở nhỏ.
+ Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc
sống tốt đẹp của người con.
- 5 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- 1-2 HS đọc diễn cảm hai khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc diễn cảm
và thuộc lòng đoạn thơ, bài thơ.
Thứ năm
Tiết 1 - Toán
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI,
DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ Mục tiêu
- HS thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải
toán.
- Làm được bài tập 1; bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại cách tính quãng đường,
thời gian trong chuyển động đều.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học.
2.2- Kiến thức:
Ôn tập về tính chu vi và diện tích các
hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và
công thức tính diện tích và chu vi các hình
vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình
thang, hình bình hành, hình thoi, hình
tròn.
- GV ghi bảng công thức tính chu vi, diện
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau nêu lại.
tích một số hình.
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Chiều rộng khu vườn là:
120
×
2
3
= 80 (m)
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80 )
×
2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120
×
80 = 9600 (m
2
)
9600 m
2
= 0,96 ha
Đáp số: a) 400m
b) 9600 m
2
hay 0,96 ha.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
(4
×
4 : 2)
×
4 = 32 (cm
2
)
b) Diện tích hình tròn là:
4
×
4
×
3,14 = 50,24 (cm
2
)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm
2
)
Đáp số: a) 32 cm
2
; b) 18,24 cm
2
.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Đáy lớn là: 5
×
1000 = 5000 (cm)
5000 cm = 50 m
Đáy bé là: 3
×
1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30 m
Chiều cao là: 2
×
1000 = 2000 (cm)
2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30 )
×
20 : 2 = 800 (m
2
)
Đáp số: 800 m
2
.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được các đoạn văn trong bài.
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
- Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc
lại.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai
chấm.
- HS suy nghĩ, phát biểu.
- C l p v GV nh n xét, ch t l i gi i úng.ả ớ à ậ ố ờ ả đ
Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng
khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời
trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau
là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2,
cả lớp theo dõi.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
a) …Nhăn nhó kêu rối rít:
- Đồng ý là tao chết…
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật.
b) …khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều
ơi ! Bay đi !
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật.
c) …thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy
Trường Sơn trùng…
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.
*Bài tập 3:
- GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi
trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu
còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(Hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi
3- Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tác dụng của dấu hai
chấm.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về
nhà học bài và chuẩn bị bài sau
như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn
chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(Học bài thứ sáu)
Tiết 1 - Toán
Tiết 160: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- HS biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ
lệ.
- Làm được bài tập 1; bài 2; bài 4. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài
thật khi biết độ dài trên bản đồ và tỉ
lệ bản đồ.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) Chiều dài sân bóng là:
11
×
1000 = 11000 (cm)
11000 cm = 110 m
Chiều rộng sân bóng là:
9
×
1000 = 9000 (cm)
9000 cm = 90 m
Chu vi sân bóng là:
(110 + 90)
×
2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
110
×
90 = 9900 (m
2
)
Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m
2
.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)