Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài giảng Giao an lop 5 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.98 KB, 40 trang )



Tu
Tu
ần 32
ần 32
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
24.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Trích)
Phép chia.
Ôn tập.
Ôn tập: Lòch sử nước ta từ giữa thế kỷ XIX đến nay.
Thứ 3
25.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
Luyện tập
Tài nguyên thiên nhiên.
Thứ 4
26.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí


Sang năm con lên bảy.
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian.
Viết bài văn tả cảnh.
Các đại dương trên thế giới.
Thứ 5
27.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập quy tắc viết hoa.
Ôn tính chu vi, diện tích một số hình.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ 6
28.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép).
Luyện tập.
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con
người.
Ôn tập về văn tả người (Lập dàn ý, làm văn miệng).
-1-
Thứ hai, ngày 24 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.

2. Kó năng: - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ
từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở
tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng
trong từng điều luật.
3. Thái độ: - Hiểu nghóa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
- Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản
của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy đònh
nghóa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghóa vụ của
các tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác đònh những
việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
II. Chuẩn bò:
+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của
nước cộng hoà Xã hội chủ nghóa Việt Nam.
- Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các đòa phương, các tổ
chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc

thuộc lòng những đoạn thơ tự
chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh
buồm, trả lời các câu hỏi về nội
dung bài thơ.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
-Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
-
-2-
15’
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
-Học sinh tìm những từ các em chưa
hiểu.
-Giáo viên giúp học sinh giải nghóa
các từ đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.

-Giáo viên nói với học sinh: mỗi
điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt
thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của
trẻ em, xác đònh người đảm bảo
quyền đó( điều 10); khuyến khích
việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc
vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của
em là phải tóm tắt mỗi điều nói
trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu
đó phải thể hiện nội dung quan
trọng nhất của mỗi điều.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại câu
tóm tắt.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
-Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự
liên hệ xem mình đã thực hiện
- Một số học sinh đọc từng điều
luật nối tiếp nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc phần chú giải từ
trong SGK.
- VD: người đỡ đầu, năng
khiếu, văn hoá, du lòch, nếp
sống văn minh, trật tự công
cộng, tài sản,…)
- Cả lớp đọc lướt từng điều
luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp –
viết tóm tắt mỗi điều luật thành

một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và
bổn phận học tập.
- Điều 11: trẻ em có quyền vui
chơi, giải trí, hoạt động văn
hoá, thể thao, du lòch.
- Học sinh đọc lướt từng điều
luật để xác đònh xem điều luật
nào nói về bổn phận của trẻ
em, nêu các bổn phận đó( điều
13 nêu quy đònh trong luật về 4
bổn phận của trẻ em.)
-3-
5’
những bổn phận đó như thế nào:
bổn phận nào được thực hiện tốt,
bổn phận nào thực hiện chưa tốt.
Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự
liên hệ. Điều quan trọng là sự liên
hệ phải thật, phải chân thực.
-Yêu cầu học sinh trao đổi theo
nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình
đã thực hiện tốt những bổn phận
nào.
 Hoạt động 3: Củng cố
-Giáo viên nhắc nhở học sinh học
tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải
trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc
nhà, làm nhiều việc tốt ở đường

phố( xóm làng)… để thực hiện
quyền và bổn phận của trẻ em.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài sang năm con lên bảy:
đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở
cuối bài.
- VD: Trong 4 bổn phận đã nêu,
tôi tự cảm thấy mình đã thực
hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi
yêu quý, kính trọng ông bà, bố
mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở
bên, chăm sóc ông, rót nứơc
cho ông uống thuốc. Tôi đã
biết nhặt rau, nấu cơm giúp
mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với
người lớn, gúp đỡ người già
yếu và các em nhỏ. Có lần,
một em nhỏ bò ngã rất đau, tôi
đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo
cho em, dắt em về nhà. Riêng
bổn phận thứ 2 tôi thự hiện
chưa tốt. Tôi chưa chăm học
nên chữ viết còn xấu, điểm
môn toán chưa cao. Tôi lười ăn,
lười tập thể dục nên rất gầy…)
- Đại diện mỗi nhóm phát biểu
ý kiến, cả lớp bình chọn người
phát biểu ý kiến chân thành,
hấp dẫn nhất.
- Học sinh nêu tóm tắt những

quyền và những bổn phậm của
trẻ em.
TOÁN:
PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu:
-4-
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố các kó năng thực hiện phép chia các số tự
nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm,
trong giải bài toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Sửa bài 4 trang 74 SGK.
- Giáo viên chấm một số vở.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép
chia”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.

Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại tên gọi các thành phần và kết quả
của phép chia.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép
chia ? Cho ví dụ.
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép
tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép chia phân
số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng
con
Bài 2:
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
- Vận tốc thuyền máy khi ngược
dòng sông.
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/ giờ)
- Độ dài quãng sông AB:
20,4 × 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6 km
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
đôi.
- Học sinh đọc đề và xác đònh
yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.
- Học sinh làm.
- Nhận xét.
-
-5-
5’
1’
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng quy
tắc nào để tính nhanh?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở
Bài 3:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã
vận dụng?
Bài 5:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- 1 học sinh làm nhanh nhất sửa
bảng lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 72 : 45 có kết quả là:
A. 1,6 C. 1,006
B. 1,06 D. 16
2)

5
2
:
5
3
có kết quả là:
A.
10
5
C.
3
2
B.
15
10
D.
2
1
3) 12 : 0,5 có kết quả là:
A. 6 C. 120
B. 24 D. 240
5. Tổng kết – dặn dò:
- làm bài 4/ SGK 75.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng
giải từng bài.
- Học sinh trả lời, nhân nhẩm,
chia nhẩm.

- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu đề.
- Một tổng chia cho 1 số.
- Một hiệu chia cho 1 số.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở + sửa bài.
Giải: 1
2
1
giờ = 1,5 giờ
- Quãng đường ô tô đã đi.
90 × 1,5 = 135 (km)
- Quãng đường ô tô còn phải đi.
300 – 135 = 165 (km)
Đáp số: 165 km
- Học sinh nêu.
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d
lựa chọn đáp án đúng nhất.
A
C
B
-6-
- Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC:
ÔN TẬP

LỊCH SỬ:
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ

GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá các thời kỳ lòch sử và nội
dung cốt lõi của thời kỳ đó kể từ năm 1858 đến nay.
2. Kó năng: - Phân tích ý nghóa lòch sử của cách mạng tháng 8 năm 1945
và đại thắng mùa xuân 1975.
3. Thái độ: - yêu thích, tự học lòch sử nước nhà.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
- Nêu những mốc thời gian quan
trọng trong quá trình xây dựng
nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình ra
đời có ý nghóa gì?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập: Lòch sử nước ta từ giữa

thế kỉ XIX đến nay.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nêu các sự kiện
tiêu biểu nhất.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Hãy nêu các thời kì lòch sử đã
học?
- Hát
- Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Hoạt động lớp, nhóm.
-
-7-
6’
2’
1’
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội
dung từng thời kì lòch sử.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo
luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.

+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lòch sử chính.
→ Giáo viên kết luận.
 Hoạt động 3: Phân tích ý
nghóa lòch sử.
Phương pháp: Đàm thoại, động
não, thảo luân.
- Hãy phân tích ý nghóa của 2 sự
kiện trọng đại cách mạng tháng 8
1945 và đại thắng mùa xuân
1975.
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên nêu:
- Từ sau 1975, cả nước ta cùng
bước vào công cuộc xây dựng
CNXH.
- Từ 1986 đến nay, nhân dân ta
dưới sự lãnh đạo của Đảng đã
tiến hành công cuộc đổi mới thu
được nhiều thành tựu quan trọng,
đưa nước nhà tiến vào giai đoạn
CNH – HĐH đất nước.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Ôn tập thi HKII”.
- Nhận xét tiết học.
- Chia lớp làm 4 nhóm, bốc thăm
nội dung thảo luận.
- Học sinh thảo luận theo nhóm với

3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết
quả học tập.
- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc
mắc, nhận xét (nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý
nghóa lòch sử của 2 sự kiện.
- Cách mạng tháng 8 1945 và đại
thắng mùa xuân 1975.
- 1 số nhóm trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
.....................................................................................................................................
-8-
Thứ ba, ngày 25 tháng 04 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các
thành ngữ về trẻ em.
2. Kó năng: - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyể các từ đó
vào vốn từ tích cực.
3. Thái độ: - Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước và cần cố gắng
để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Từ điển học sinh, từ điển thành ngữ tiếng Việt (nếu có). Bút dạ +
một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
+ HS:
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu
cầu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành, thảo luận nhóm.
Bài 1
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu
cho các nhóm học sinh thi lam
bài.
- Hát
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu
hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em
kia làm bài tập 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghó.

- Học sinh nêu câu trả lời, giải
thích vì sao em xem đó là câu trả
lời đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ
đồng nghóa với trẻ em, ghi vào
giấy đặt câu với các từ đồng
-
-9-
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng, kết luận nhóm thắng
cuộc.
Bài 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm
ra, tạo được những hình ảnh so
sánh đúng và đẹp về trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, kết luận,
bình chọn nhóm giỏi nhất
nghóa vừa tìm được.
- Mỗi nhóm dán nhanh bài lên
bảng lớp, trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trao đổi nhóm, ghi lại
những hình ảnh so sánh vào giấy
khổ to.
- Dán bài lên bảng lớp, trình bày
kết quả.
-10-
(Lời giải:

- Các từ đồng nghóa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ,…[ không có sắc thái
nghóa coi thường hay coi trọng…], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…
[có sắc thái coi trong], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…[có
sắc thái coi thường].
* Chú ý:
+ Về các sắc thái nghóa khác nhau của các từ đồng nghóa, giáo viên có thể
nói cho học sinh biết, không cần các em phân loại.
+ Nếu học sinh đưa ra các ví dụ như bầy trẻ, lũ trẻ, bọn trẻ…, Giáo viên có
thể giải thích đó là các cụm từ, gồm một từ đồng nghóa với trẻ con (từ trẻ)
và một từ chỉ đơn vò (bầy, lũ, bọn). Ta cũng có thể ghép các từ chỉ đơn vò
này với từ trẻ con: bầy trẻ con, lũ trẻ con, bọn trẻ con.
- Đặt câu:
- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều.
- Trẻ con bây giờ rấy thông minh.
- Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này nghòch như quỷ sứ,…)
(Ví dụ:
- Trẻ em như tờ giấy trắng.→ So sánh để làm nổi bật vẻ ngây thơ, trong
trắng.
- Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.-> So
sánh để làm nổi bật hình dáng đẹp.
- Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.→ So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn
nhiên.
- Cô bé trông giống hệt bà cụ non.→ So sánh để làm rõ vẻ đáng yêu của
đứa trẻ thích học làm người lớn.
- Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai…→
So sánh để làm rõ vai trò của trẻ em trong xã hội.
4’
1’


Bài 4:
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại
vào vở BT3, học thuộc lòng các
câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu ngoặc
kép”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung
bài, làm việc cá nhân – các em
điền vào chỗ trống trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
- Học sinh làm bài trên phiếu dán
bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời
giải của bài tập.
Hoạt động lớp.
- Nêu thêm những thành ngữ, tục
ngữ khác theo chủ điểm.
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; tìm tỉ
số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng
dụng trong giải bài toán.

-11-
(Lời giải:
- Bài a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.
- Bài b) Trẻ non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn.
- Bài c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghó chín
chắn.
- Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà
vui vẻ nói theo).
2. Kó năng: - Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, Vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
5’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Sửa bài 10, 2b/SGK trang 75.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc

chia phân số cho số tự nhiên; số tự
nhiên chia số tự nhiên; số thập phân
chi số tự nhiên; số thập phân chia số
thập phân
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng
con
Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm đôi cách làm
- Yêu cầu học sinh sửa miệng

Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại cách tìm tỉ số phần trăm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xát, chốt cách làm
Bài 4:
- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, học
sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp
 Hoạt động 2: Củng cố.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu
cầu.
- Học nhắc lại.
- Học sinh làm bài và nhận xét.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu

cầu,
- Học sinh thảo luận, nêu hướng
làm
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu
cầu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa bài
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải vở và sửa bài.
- Học sinh nêu
-
-12-
1’
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn.
- Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính
xác hơn? ( trắc nghiệm)
Đề bài: 15 và 40
0,3 và 0,5
1000 và 800
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại các kiến thức vừa ôn.
- Chuẩn bò: Ôn tập các phép tính với
số đo thời gian
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d …
lựa chọn đáp an đúng nhất
KHOA HỌC:

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
- Kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
2. Kó năng: - Hiểu tác dụng của tài nguyên thiên nhiên đối với con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Môi trường.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tài nguyên thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học
sinh khác trả lời.
Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.

- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Nhóm cùng quan sát các hình
trang 120, 121SGK để phát hiện
các tài nguyên thiên nhiên được
thể hiện trong mỗi hình và xác
đònh công dụng của tài nguyên
đó.
- Đại diện nhóm trình bày.
-
-13-
12’
- Dầu mỏ - Xem mục dầu mỏ ở hình 3.
2
- Mặt Trời
- Thực vật,
động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên
Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các
máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự nhiên (sự cân
bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
3
- Dầu mỏ - Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu
nhờn, nhực đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các
chất làm ra tơ sợi tổng hợp,…
4
- Vàng - Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của
nhà nước, cá nhân,…; làm đồ trang sức, để mạ
trang trí.
5

- Đất - Môi trường sống của thực vật, động vật và con
người.
6
- Nước - Môi trường sống của thực vật, động vật.
- Năng lượng dòng nước chảy được dùng để
chạy máy phát điện, nhà máy thuỷ điện,…
7
- Sắt thép - Sản xuất ra nhiều đồ dùng máy móc, tàu, xe,
cầu, đường sắt.
8
- Dâu tằm - Sàn xuất ra tơ tằm dùng cho ngành dệt may.
9
- Than đá - Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất
diện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra
than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc
nhuộm, tơ sợi tổng hợp.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể
chuyện tên các tài nguyên thiên
nhiên”.
- Giáo viên nói tên trò chơi và
hướng dẫn học sinh cách chơi.
- Chia số học sinh tham gia chơi
thành 2 đội có số người bằng
nhau.
- Các nhóm khác bổ sung.

-14-
Hình
Tên tài nguyên
thiên nhiên

Công dụng
1
- Gió
- Nước
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy
phát điện, chạy thuyền buồm,…
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực
vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử
dụng trong các nhà máy thuỷ điện, đưa nước
lên ruộng cao,…
4’
1’
- Đứng thành hai hàng dọc, hô
“bắt đầu”, người đứng trên cùng
cầm phấn viết lên bảng tên một
tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn
cho bạn tiếp theo.
- Giáo viên tuyên dương đội thắng
cuộc.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua : Ai chính xác hơn.
- Một dãy cho tên tài nguyên
thiên nhiên.
- Một dãy nêu công dụng (ngược
lại).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Vai trò của môi
trường tự nhiên đối với đời sống
con người”.

- Nhận xét tiết học .
- H chơi như hướng dẫn.
Thứ tư, ngày 26 tháng 04 năm 2006
TẬP ĐỌC:
SANG NĂM CON LÊN BẢY.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng
đúng nhòp thơ.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm
lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi
con sắp đến tuổi tới trường.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
3. Thái độ: - Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng
nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai
bàn tay ta gây dựng nên.
- Thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
-15-
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
tiếp nối nhau đọc luật bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Giáo viên nhận xét, cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Giới thiệu bài Sang năm
con lên bảy.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn
bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện
những từ ngữ học sinh đòa
phương dễ mắc lỗi phát âm khi
đọc, sửa lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải
nghóa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài
thơ
- Tiềm hiểu bài: giáo viên tổ
chức cho học sinh thảo luận,
tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ
thống câu hỏi trong SGK
- Những câu thơ nào cho thấy
thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Hát

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
đọc từng khổ thơ – đọc 2-3
vòng.
- Học sinh phát hiện những từ
ngữ các em chưa hiểu.
- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1
và 2 ( Đó là những câu thơ ở
khổ 1:
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
khổ 2, những câu thơ nói về
thế giới của ngày mai theo cách
ngược lại với thế giới tuổi thơ
cũng giúp ta hiểu về thế giới
tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ,
chim và gió biết nói, cây không
-
-16-

×