TUẦN 35
Thứ hai
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần
35; Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- GV cho điểm.
3- Bài tập 2:
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết
CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?, giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu
câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm
vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn
(cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai
làm gì?
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo
bảng và trình bày.
Tiết 3 - Toán
T171: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*VD về lời giải:
a,
*Kết quả:
a) 8/3
b) 1/5
*Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5
×
19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao
của mực nước trong bể là
5
4
.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96
×
5
4
= 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Nếu đi xuôi dòng thì trong 3,5 giờ thuyền
đi được quãng đường là:
8,8
×
3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Nếu đi ngược dòng thì thuyền đi quãng
đường 30,8 km hết số thời gian là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ;
b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
8,75
×
x + 1,25
×
x = 20
(8,75 + 1,25)
×
x = 20
10
×
x = 20
x = 20 : 10
x = 2
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
Thứ ba
Tiết 1 - Luyện từ và câu
T69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời
gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng
ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc
lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm được xem lại bài
khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa
đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của
Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc
không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà
luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
học sau.
3- Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng
tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp
HS hiểu yêu cầu của đề bài.
*VD về lời giải:
Các loại TN Câu hỏi Ví dụ
TN chỉ nơi
chốn
Ở đâu? - Ngoài đường, xe
cộ đi lại như mắc
cửi.
TN chỉ thời
gian
Vì sao?
Mấy
giờ?
- Sáng sớm tinh
mơ, nông dân đã
ra đồng.
- Đúng 8 giờ
sáng, chúng tôi
bắt đầu lên
đường.
TN chỉ
nguyên nhân
….
Vì sao?
Nhờ
đâu?
Tại
đâu?
- Vì vắng tiến
cười, vương quốc
nọ buồn chán kinh
khủng.
- Nhờ siêng năng
chăm chỉ, chỉ 3
tháng sau, Nam
đã vượt lên đầu
lớp.
- Tại hoa biếng
học mà tổ chẳng
được khen.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu
hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội
cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS
đọc lại.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu
đã chuẩn bị cho 3 HS làm.
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận
xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên
bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
những HS làm bài đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để
chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS
chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc
kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc.
Tiết 2 - Chính tả
T35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình
hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét
đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(1/4 số HS):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc,
HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ
Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi
bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2:
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD
tiểu học của nước ta trong mỗi năm học
được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm
mấy cột dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng
nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống
kê
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với
bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm
gì khác?
4- Bài tập 3:
- GV nhắc HS: để chọn được phương án
trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã
lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT.
GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS
làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả
đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn
tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra
tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu
cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống
trong bảng.
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV
nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo
bảng nhóm, trình bày kết quả.
Tiết 3 - Toán
T172: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ;
giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học. *Kết quả:
2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) 0,08
b) 9 giờ 39 phút
*Kết quả:
a) 33
b) 3,1
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của
cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của
cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và
52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng
thêm là:
6000 : 100
×
20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất
cả là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng
thêm là:
7200 : 100
×
20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả
là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
(Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9
km/giờ.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa ôn tập.
TUẦN 35 (Tiếp theo)
Thứ hai
(Học bài thứ tư)
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
T173: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào C
Bài 3: Khoanh vào D
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông
ta được một hình tròn có bán kính là 10cm,
chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần
không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10
×
10
×
3,14 = 314 (cm
2
)
b) Chu vi phần không tô màu là:
10
×
2
×
3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm
2
;
b) 62,8 cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.