TUẦN 30
Thứ hai ngày tháng năm
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Toán
Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các
đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập
trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc đúng tên các đơn vị đo diện tích, biết đổi các đơn vị đo
diện tích từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo độ
dài, khối lượng và mối quan hệ giữa
các đơn vị đo trong bảng.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng
nhóm.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm phiếu
học tập.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10 000cm
2
= 1000 000mm
2
1ha = 10 000m
2
1km
2
= 100ha = 1 000 000m
2
b) 1m
2
= 0,01dam
2
1m
2
= 0,000001km
2
1m
2
= 0,0001hm
2
1ha = 0,01km
2
= 0,0001ha 4ha = 0,04km
2
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 65 000m
2
= 6,5 ha
846 000m
2
= 84,6 ha
5000m
2
= 0,5ha
b) 6km
2
= 600ha
9,2km
2
= 920ha
0,3km
2
= 30ha
các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4 - Tập đọc
Tiết 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn
cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp
họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Ha- li- ma đến gặp vị giáo sĩ để làm
gì?
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ,
Ha- li- ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa
khóc?
- 2 HS đọc bài Con gái và trả lời các câu
hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
+ Đoạn 2: Tiếp đến vừa đi vừa khóc.
+ Đoạn 3: Tiếp đến chải bộ lông bờm sau
gáy.
+ Đoạn 4: Tiếp đến lẳng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
* HS đọc đoạn 1:
+ Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt
gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- HS đọc đoạn 2,3:
+ Nếu Ha- li- ma lấy được 3 sợi lông bờm
của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho
nàng biết bí quyết.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực
hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi
lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người,
+ Ha- li- ma đã nghĩ ra cách gì làm
thân với sư tử?
+) Rút ý 1:
+ Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông bờm của
sư tử như thế nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha- li- ma,
con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
+) Rút ý 2:
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với
cuộc sống của chúng ta?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:
Nhưng mong muốn hạnh phúc…đến
sau gáy.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào
rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy
bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho
sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt
cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi
tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn
nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+) Ha- li- ma nghĩ ra cách làm thân với sư
tử.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn
nằm bên chân nàng, Ha- li- ma bèn khấn
thánh A- la che chở rồi lén nhổ ba sợi lông
bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm
dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của
nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ
đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha- li- ma làm
sư tử không thể tức giận. / Vì sư tử yêu
mến Ha- li- ma nên không thể tức giận khi
nhận ra nàng là người nhổ lông bờm của
nó.
+ Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ
là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu
dàng.
+) Ha- li- ma đã nhận được lời khuyên.
+ Truyện cho thấy kiên nhẫn, dịu dàng,
thông minh là sức mạnh của người phụ
nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Tiết 1 - Toán
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập
trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc được tên các đơn vị đo thể tích, biết đổi các đơn vị đo
thể tích từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể
tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền
kề.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bút chì vào SGK,
1 Hs làm bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Viết các số đo dưới dạng
số thập phân
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn
tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn
vị lớn hơn tiếp liền.
- 1 HS nêu yêu cầu.
1m
3
= 1000dm
3
7,268m
3
= 7268dm
3
0,5m
3
= 500dm
3
3m
3
2dm
3
= 3002dm
3
1dm
3
= 1000cm
3
4,351dm
3
= 4351cm
3
0,2dm
3
= 200cm
3
1dm
3
9cm
3
= 1009cm
3
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) Có đơn vị là mét khối
6m
3
272dm
3
= 6,272m
3
2105dm
3
= 2,105m
3
3m
3
82dm
3
= 3,082m
3
b) Có đơn vị là đề- xi- mét khối
8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3
3670cm
3
= 3,67dm
3
5dm
3
77cm
3
= 5,077dm
3
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
* Mục tiêu riêng: HSHN biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ
(BT1, BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,
YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu
ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt
theo từng câu hỏi.
*Bài tập 2:
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội
dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
Lời giải:
- Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao
thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
- Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan
dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người.
- 1 HS đọc nội dung BT 2,
- Cả lớp đọc thầm lại truyện " Một vụ đắm tàu".
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- Phẩm chất
chung của hai
nhân vật
- Phẩm chất
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+ Ma- ri- ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống.
+ Giu- li- ét- ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương cho bạn
khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt.
- Những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính:
riêng + Ma- ri- ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao
thượng.
+ Giu- li- ét- ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma- ri- ô- bị
thương.
*Bài tập 3:
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của
BT:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi
thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân – tán
thành câu tục ngữ nào, vì sao?
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận
vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
*VD về lời giải: Nội dung các câu thành ngữ, tục
ngữ:
a) Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình,
có hiếu với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng được xem như đã có
con, nhưng có đến 10 con gái vẫn xem như chưa
có con.
c) Trai tài giỏi, gái đảm đang.
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn: không
coi thường con gái, xem con nào cũng quý, miễn
là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
- Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu, sai trái:
trọng con trai, khinh miệt con gái.
Tiết 5 - Kể chuyện
Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được
nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu
được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về mọt người phụ nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài).
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe bạn kể chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi,
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp).
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện
đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc
HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với
những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2
đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các
em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý
sơ lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
Thứ tư
Tiết 1 - Toán
Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
HS biết:
- So sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3a; HS khá, giỏi làm được các bài tập tròn SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện
tích và thể tích; mối quan hệ giữa
hai đơn vị đo liền kề.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: > < = ?
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập,
1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs làm vào
bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về
ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05 m
2
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8m
2
5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
940cm
3
- 1 HS đọc yêu cầu.
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150
×
2
3
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150
×
100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60
×
150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Thể tích của bể nước là:
4
×
3
×
2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30
×
80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000 (l)
b) Diện tích đáy của bể là: (HS khá, giỏi)
4
×
3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000 l
b) 2m.
Tiết 2 - Tập làm văn
Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả
con vật (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
* Mục tiêu riêng: HSHN quan sát và tả được một vài chi tiết về con vật quen thuộc.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo
3 phần của bài văn tả con vật.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng:
a) Bài văn gồm mấy đoạn?
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi
hót bằng những giác quan nào?
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được
viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần
trước.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ
làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng,
trình bày.
a, Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bàểutực tiếp): Giới
thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi
chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc
biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ
rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót
chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị
giác và thính giác.
+ Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu
trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu
đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi
kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt
sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so
sánh nào? Vì sao?
*Bài tập 2:
- GV nhắc nhở HS trước khi viết
bài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số
con vật để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của
HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức
về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ
mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng
chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng.
c) HS phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu con vật em chọn
tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
Tiết 5 - Tập đọc
Tiết 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, lưu loát bài tập đọc. Đọc đúng các từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết
đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS
khá, giỏi trả lời được toàn bộ câu hỏi trong SGK).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và
tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
- 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các
câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào
trong trang phục của phụ nữ Việt
Nam xưa?
+) Rút ý 1:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác
chiếc áo dài cổ truyền?
+) Rút ý 2:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu
tượng cho y phục truyền thống của
Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của
người phụ nữ trong tà áo dài?
+) Rút ý 3.
+ Em hãy nêu nội dung chính của
bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm đoạn: Phụ nữ VN xưa…đến
thanh thoát hơn..
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu,
phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu
bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài
làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+) Vai trò của áo dài trong trang phục của
phụ nữ Việt Nam xưa.
- HS đọc đoạn 2,3:
+ Áo dài cổ truyền có hai loại: Áo tứ thân và
áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn
mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống
lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy,
khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo
năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên
trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi
vạt phải.
+ Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền
được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước
và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo; vừa mang
phong cách hiện đại phương Tây.
+) Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách vừa tế
nhị, vừa kín đáo và làm cho người mặc thanh
thoát hơn.
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên
duyên dáng, dịu dàng hơn.
+) Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài
+ Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu
dàng của người phụ nữ và truyền thống của
dân tộc Việt Nam.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
Thứ năm
Tiết 1 - Toán
Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3; HS khá, giỏi làm được các bài tập tròn
SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết được quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thời gian
đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: GV treo bảng phụ ghi nội
dung bài.
- Cho HS nêu miệng tiếp sức mỗi HS 1
dòng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên
bảng. (cột 1)
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) 1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
…
b) 1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
…
- 1 HS đọc yêu cầu.
a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 26 giờ
b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
144 phút = 2 giờ 24 phút
54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c, 60 phút = 1 giờ
45 phút =
3
4
giờ = 0,75 giờ
15 phút =
1
4
giờ = 0,15 giờ