Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài soạn ÔN TẬP HHGT12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.74 KB, 12 trang )

CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
I. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ VÀ CỦA ĐIỂM.
A. Lí thuyết cần nhớ :
1.Tọa độ của vectơ
Đònh nghóa:

u
= ( x ; y ; z ) ⇔

u
= x

i
+ y

j
+ z

k
Các tính chất :

u
= ( x ; y ; z ) ,

v
= ( x’ ; y’ ; z’ )


u
+


v
= ( x + x’ ; y + y’; z + z’ )


u
-

v
= ( x – x’ ; y – y’; z – z’ )
• k

u
= ( kx ; ky ; kz )
2. Tọa độ của điểm :
Đònh nghóa : M ( x ; y ; z ) ⇔
→−
OM
= x

i
+ y

j
+ z

k
Các tính chất : A ( x
A
; y
A

; z
A
) , B ( x
B
; y
B
; z
B
) ta có ;
• AB = ( x
B
– x
A
; y
B
– y
A
; z
B
– z
A
)
• AB =
222
)()()(
ABABAB
zzyyxx
−+−+−
• MA = kMB ( k ≠ 1) ⇔












=


=


=
k
kzz
z
k
kyy
y
k
kxx
x
BA
M
BA
M

BA
M
1
1
1
• M là trung điểm của đoạn AB ⇔









+
+
=
+
+
=
+
+
=
k
zz
z
k
yy
y

k
xx
x
BA
M
BA
M
BA
M
1
1
1
3 .Biểu thức tọa độ cua3tích vô hướng của hai vectơ :
Cho hai vectơ

a
= ( x
1
; y
1
; z
1
) ,

b
= ( x
2
; y
2
; z

2
) ta có :


a

b
= x
1
x
2
+ y
1
y
2
+ z
1
z
2


a


b
⇔ x
1
x
2
+ y

1
y
2
+ z
1
z
2
= 0
• |

a
| =
2
1
2
1
2
1
zyx ++
• cos
ϕ
=
2
2
2
2
2
2
2
1

2
1
2
1
212121
. zyxzyx
zzyyxx
++++
++
4 . Tích có hướng của hai vectơ:
a. Đònh nghóa : Cho hai vectơ

a
= ( x
1
; y
1
; z
1
) ,

b
= ( x
2
; y
2
; z
2
). Tích có
hướng của hai vectơ


a


b
là một vectơ kí hiệu là [

a
,

b
] và

[

a
,

b
] =








22
11

22
11
22
11
;;
yx
yx
xz
xz
zy
zy
b. Các tính chất :


a
cùng phương với

b
⇔ [

a
,

b
] = 0
• [

a
,


b
]


a
, [

a
,

b
]


b
• |[

a
,

b
]| = |

a
|.|

b
|sin
ϕ
c.Diện tích tam giác :

Diện tích tam giác ABC được tính bởi công thức:
S
ABC


=
2
1
|[AB, AC ]|
d.Thể tích :
• Thể tích V của hình hộp ABCD. A’B’C’D’ được tính bởi công thức:
V = |[AB, AD ].AA’|
• Thể tích V của tứ diện ABCD được tính bởi công thức :
V =
6
1
|[AB , AC ].AD |
e. Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ :
Ba vectơ

a
,

b
,

c
đồng phẳng ⇔ [

a

,

b
].

c
= 0
B. BÀI TẬP :
1/ Cho ba vectơ

a
= ( 2;1 ; 0 ),

b
= ( 1; -1; 2) ,

c
= (2 ; 2; -1 ).
a. Tìm tọa độ của vectơ :

u
= 4

a
- 2

b
+ 3

c

.
b.Chứng minh rằng 3 vectơ

a
,

b
,

c
không đồng phẳng .
c.Hãy biểu diển vectơ

w
= (3 ; 7 ; -7 ) theo ba vectơ

a
,

b
,

c
.
2/ Cho 3 vectơ

a
= (1; m; 2),

b

= (m+1; 2;1 ) ,

c
= (0 ; m-2 ; 2 ) .Đònh m để
Vectơ đó đồng phẳng .
3/ Cho 3 điểm A ( 3;-4;7 ),B( -5; 3; -2 ) ,C(1; 2; -3 ).
a.Xác đònh điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành .
b.Tìm tọa độ giao điểm của hai đường chéo.
c.Tính diện tích tam giác ABC , độ dài BC từ đó đường cao tam giác ABC
vẽ từ A.
d.Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC vẽ từ A.
4/ Cho 4 điểm A( 2; 0; 0) , B( 0; 4; 0 ) , C( 0; 0; 6 ), D ( 2; 4 ;6 ).
a.Chứng minh 4 điểm A, B , C , D không đồng phẳng.
b.Tìm tọa độ trọng tâm của tứ diện ABCD .
c.Tính diện tích tam giác ABC , từ đó suy ra chiều cao của tứ diện vẽ từ D.
d.Tìm tọa độ chân đường cao của tứ diện vẽ từ D .

II . PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA MẶT PHẲNG .
A. Lí thuyết cần nhớ :
1. Đònh nghóa :
• Vectơ

n


0
được gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α ) nếu nó nằm
trên đường thẳng vuông góc với ( α ).
Kí hiệu :


n
⊥ ( α )
• Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz nếu hai vectơ

a
,

b


0
và các
đường thẳng chứa chúng song song hoặc nằm trong (α ) được gọi là cặp
vectơ chỉ phương của mặt phẳng ( α ).
Chú ý : Nếu ( α ) có cặp vectơ chỉ phương

a
,

b
thì (α ) có một vectơ pháp
tuyến

n
= [

a
,

b

]
2. Phương trình mặt phẳng:
Mặt phẳng ( α ) qua M
0
( x
0
;y
0
; z
0
) có vtpt

n
= ( A; B; C ) có phương trình
là : A ( x – x
0
) + B (y – y
0
) + C ( z – z
0
) = 0
B.Phương pháp chung lập phương trình của mặt phẳng :
• Để lập phương trình của một mặt phẳng ta cần tìm một điểm thuộc mặt
phẳng và vtpt của nó hay tìm cặp vtcp của nó
• Sử dụng phương trình chùm mặt phẳng.
1/ Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng ( α ) trong các trườnghợp sau:
a. (α) đi qua M (3; 2; -5 ) và vuông góc với trục Oz .
b. (α) là mặt trung trực của đoản AB với A( 3; -5; 4 ), B( 1 ; 3; -2 ).
c. (α) qua N( 3; 2;-1 ) và song song với mặt phẳng Oxz .
2/Viết phương trình mặt phẳng (α) trong các trường hợp sau:

a. (α) đi qua hai điểm M( 1; -1; 2 ) , N( 3; 1; 4 ) và song song với trục Oz .
b. (α) đi qua ba điểm A(1; 6; 2 ), B( 5; 0; 4), C( 4; 0; 6 ) .
c. (α) đi qua hai điểm D( 1; 0; 0 ) ,E( 0; 1; -1 ) và vuông góc với mặt
phẳng : x + y – z = 0 .
d. (α) qua điểm I( 3; -1; -5 ) và vông góc với hai mặt phẳng :
( α
1
): 3x –2y + 2z +5 = 0 , (α
2
): 5x – 4y + 3z +1 = 0 .
3/ Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba mặt phẳng :

1
): 2x + 3y – 4 = 0 , (α
2
) : 2y – 3z – 5 = 0 , (α
3
) : 2x + y – 3z –2 = 0.
a. Viết phương trình mặt phẳng ( α ) quiểm M( 1;3; -4 ) giao tuyến của

1
) ,(α
2
)
b. Viết phương trình mặt phẳng ( β ) qua giao tuyến của (α
1
) ,(α
2
) đồng thời
vuông góc với (α

3
) .
4/Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng :
( d
1
) :



=−−=
=−+−
012
0542
zyx
zyx
, (d
2
) :





=
+=
−=
tz
ty
tx
2

32
1
.
a. Viết phương trình mặt phẳng (α) qua (d
1
) và song song với (d
2
).
b. Viết phương trình mặt phẳng (α
1
) qua M (1 ;–3; 5 ) và song song với hai
đường thẳng (d
1
), (d
2
) .
III. ĐƯỜNG THẲNG
A. Lí thuyết cần nhớ
• Vectơ

u


0
nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với đưỡng
thẳng (d) gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d).
• Đường thẳng (d) đi qua điểm M
0
( x
0

; y
0
; z
0
) có vectơ chỉ phương

u
= ( a; b; c) có :
phương trình tham số là :





+=
+=
+=
ctzz
btyy
atxx
0
0
0
Phương trình chíng tắt :
c
zz
b
yy
a
xx

000

=

=

.
• Phương trình tổng quát của đường thẳng :



=+++
=+++
0''''
0
DzCyBxA
DCzByAx
(1) trong
đó A
2
+B
2
+C
2
≠ 0, A’
2
+B’
2
+C’
2

≠ 0 , A:B:C ≠ A’:B’:C’.
Chú ý: Nếu đường thẳng có phương trình dạng (1) thì nó có một vếc tơ chỉ
phương

u
=
(
''
;
''
;
'' BA
BA
AC
AC
CB
CB
)
B.Phương pháp chung để lập phương trình của đường thẳng :
Để lập phương trình của một đường thẳng ta sử dụng một trong hai cách sau:
• Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng và một điểm thuộc đường thẳng.
• Viết phương trình hai mặt phẳng phân biệt và chứa đường thẳng đó.
Chú ý :
• Hai đường thẳng song song có cùng vectơ chỉ phương.
• Nếu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì nó nhận vtpt làm
vtcp.
C.Một số cách viết phương trình đường thẳng thường gặp:
1/ Bài toán 1:Viết phương trình hình chiếu vông góc của đường thẳng (d) trên
mặt phẳng (α ).
Cách giải :

• Viết phương trình mặt phẳng (β ) qua đường thẳng (d ) và vuông góc với (α ).
( Mặt phẳng (β ) nhận vtcp của(d) và vtpt của (α ) làm cặp vtcp )
• Hình chiếu vuông góc (d’) của (d) trên (α ) là giao tuyến của (α ) và (β ).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×