Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

GA ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.8 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần : 1 <i>Chương 1</i> :<i><b>CƠ HỌC</b></i>


Ngày soạn :……..


Tiết : 1

<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>


I/Mục tiêu :


1.Kiến thức :


Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
2, Kĩ năng :


Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo , độ dài trong một số trường hợp thường dùng .
Biết tính giá trị trung bình kết quả cần đo.


3. Thái độ :


Rèn luyện tính tập trung , ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1.Giaó viên :


Tranh vẽ một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm .Tranh vẽ phóng lớn bảng 1.1
2.Học sinh :


Thước kẻ có GHĐ 1mm và thước dây
III/ Giảng dạy :


1.Ổn định lớp :(1 phút)



2.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :(2 phút)
3.Tình huống bài mới ( 2 phút)


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4 . Bài mới :


<b>PHƯƠNG PHÁP </b> <b>NỘI DUNG </b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đơn vị đo độ
dài : (10 phút)


GV: hãy nêu một số đơn vị đo độ dài
mà em biết?


HS : m , dm ,cm , mm, km …
GV: 1km = ? m


HS : 1km = 1000m


GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện câu
C1


HS: 1m = 10dm ; 1m = 100cm
1cm = 10mm ; 1km = 1000m
GV :Hãy ước lượng độ dài cái bàn mà
các em ngồi ?


HS : Ước lượng



GV : Cho học sinh đo lại bằng thước
GV: Cho hs ước lượng chiều dài gang
tay và đo lại bằng thước


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo độ
dài (20 phút)


GV : Cho hs quan sát hình 1.1
HS : Quan sát


I / Đơn vị đo độ dài :


1 . Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
Đơn vị đo độ dài hợp pháp nước ta
hiện nay là mét( m ) . Ngồi ra cịn có các
đơn vị như dm , cm , mm …




II / Đo độ dài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV : Người thợ mộc , học sinh , người
bán vải dùng thước nào để đo ?


HS: Thợ mộc dùng thước dây ,học
sinh dùng thước kẻ ,người bán vải dùng
thước thẳng để đo


GV: Em hãy cho biết sự khác nhau
giữa các loại thước ?



HS: Khác nhau giữa hình dạng và cơng
dụng


GV: Thế nào là GHĐ ?


HS: Là độ dài lớn nhất ghi trên thước
GV: Thế nào là ĐCNN ?


HS: Là giới hạn liên tiếp giữa hai vạch
ghi trên thước


GV: Đưa ra ví dụ và giảng cho hs rõ
hơn


GV : Cho hs đọc C5 và gọi học sinh
khác trả lời


HS: trả lời


GV: Có 3 loại thước ghi ở C6 , nên
chọn loại thước nào để đo chiều dài sách
vật lí 6 và chiều dài bàn học ?


HS: Trả lời


GV: Người thợ may dùng thước nào để
đo chiều dài mảnh vải ?


HS ; Thước thẳng



GV: Bây giờ chúng ta tiến hành đo chiều
dài bàn học và chiều dài quyển sách vật lí 6
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu kĩ bước tiến
hành đo


HS: Nghiên cưú trong 3 phút


GV: Chia hoc sinh làm 4 nhóm và tiến
hành đo


HS: Đo 3 lần sau đó lấy trung bình
3


3
2
1 <i>l</i> <i>l</i>
<i>l</i>  


GV: Hướng dẫn hs thực hiện




C4 : -Người thợ mọc dùng thuớc
cuộn


- Hs dùng thước thẳng
- Người bán vải dùng thước
dây



C6:- Dùng thước có GHĐ 20cm
và ĐCNN 1mm để đo chiều rộng quyển
sách vật lí 6


- Dùng thước GHĐ 30cm và
ĐCNN 1mm để đo chiều dài quyển sách vật
lí 6


-Dùng thước có GHĐ 1m và
ĐCNN 1cm để đo chiều dài bàn học


C7 : Người thợ may dùng thước
thẳng để đo


2 . Đo độ dài :


HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút )
1.Củng cố : Ôn lại những phần trọng tâm cho hs rõ hơn


Hướng dẫn hs làm BT 1.1 SBT
2.Hướng dẫn tự học :


a . Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 1.2; 1.3; 1.4 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần : 2
Ngày soạn :………..



Tiết : 2

<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>

( t t)
I/ Mục tiêu :


1. Kiến thức :


Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo qui tắc sau :
- Ước lượng chiều dài cần đo


- Chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước đo đúng


- Biết tính giá trị trung bình
2 .Kĩ năng :


Đo chính xác các độ dài cần thiết
3. Thái độ :


Rèn luyện tính trung thực và độc lập của hs
II/ Chuẩn bị :


1 . Giáo viên :


Các loại thước đo . Thanh vẽ hình 2.1 , 2.2 SGK
2. Học sinh :


Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :


1 . Ổn định lớp :(1 phút)
2. Kiểm tra :( 4 phút)


a. Bài cũ :


GV: Em hãy nêu phần “kết luận” bài “đo độ dài” ?
HS : Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm


b . Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới ( 1 phút )


Tiết trước chúng ta đã học xong bài đo độ dài , vậy cách đo như thế nào ? Hôm nay
chúng ta vào bài mới :


4.. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :Thảo luận về cách đo


độ dài :( 14 phút)


GV : yêu cầu học sinh nhắc lại các bước
đo độ dài


HS: Nêu 4 bước


GV: Dựa vào phần thực hành bài trước ,
em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài
thực tế có khác nhau khơng ?


HS: Khác nhau



GV: Em chọn dụng cụ nào để đo ? Tại
sao ?


I/ Cách đo độ dài :


C2: -Chọn thước kẻ để đo quyển
sách vật lí 6 vì thước kẻ có GHĐ 20cm và
ĐCNN 1mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Dùng thước thẳng để đo chiều dài
bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài
quyển sách VL 6


GV: Em đặt thước như thế nào để đo ?
HS: Đặt dọc theo vật cần đo , điểm O
của thước trùng với một đầu của vật .


GV: Em đặt mắt theo hướng nào để đọc
kết quả đo ?


HS: Nhìn vng góc với thước


GV: Nếu đầu kia của vật không trùng
với vạch nào của thước ,ta đọc như thế nào ?
HS: Đọc giá trị gần đầu kia của vật
GV: Hướng dẫn hs điền vào chỗ trống
câu C6



HS : Lần lược thực hiện


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận
dụng :( 15 phút)


GV : Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1
lên bảng


HS: Quan sát


GV : Trong 3 hình này , hình nào đặt
thước đúng để đo chiều dài bút chì ?
HS: Hình C


GV: Cho hs thảo luận C8
HS : Thảo luận 2 phút


GV: Trong 3 trường hợp trên trường hợp
nào đặt mắt đúng ?


HS: Trường hợp C


GV: Hãy quan sát hìng 2.3 và hãy cho
biết độ dài của bút chì ở các hình a, b ,c ?
HS: Hình a, b ,c : 7cm


GV : Cho hs tiến hành đo chiều dài sải
tay và chiều cao cơ thể


HS: Thực hiện





C3 : Đăt thước đo dọc theo chiều
dài cần đo , vạch số O trùng với một đầu
của vật




C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vng
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật


C5 : Đọc kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với đâù kia của vật


 Rút ra kết luận :


C6 : (1) Độ dài
(2) GHĐ
(3) ĐCNN
(4) Dọc theo


( 5) Ngang bằng với


(6) Vng góc . (7) Gần
nhất


II/ Vận dụng :



C7: Hình C đúng


C8: Hình C đúng


C9 : a. l =7cm
b . l = 7cm
c. l = 7cm



HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút)


1. Củng cố :


GV ơn lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 2.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :


Xem lại phần trả lời các lệnh C


Học thuộc ghi nhớ SGK . làm BT 2.2 , 2.3 , 2.4 , 2 sbt
b .bài sắp học : “Đo thể tích”


* Câu hỏi soạn bài :



Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng những dụng cụ gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>


Tuần :3


Ngày soạn :………..


Tiết :3 <b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>


I/ Mục tiêu :
1. kiến thức :


Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
2. Kĩ năng :


Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ dso thông thường
3. Thái độ :


Tích cực , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1.Giáo viên :


Một xô nước ,trang vẽ hình 3.2 , 3.3 , 3.4 , 3.5sgk
2. Học sinh:


1bình nước đầy (chưa biết thể tích ) , 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước ,
1bình đo độ , 1 vài ca đong



II/ Giảng dạy :


1 Ổn định lớp ( 1 phút)
2 .Kiểm tra : ( 5 phút )


a. Bài cũ :


GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” SGK bài “đo độ dài (t t) “ ? . Ta dùng thước có
GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển sách vật lí 6?


HS: Trả lời


GV :Nhận xét , ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới :
3 . Tình huống bài mới (1 phút)


Làm thế nào để biết chính xác cái bình ,cái ấm chứa được bao nhỉêu nước ? Để hiểu rõ
vấn đề này , hôm nay ta vào bài mới :


4. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu đơn vị thể


tích : (10 phút )


GV: Hãy nêu những đơn vị đo thể tích mà
em biết ?



HS : m3<sub> , dm</sub>3<sub> lít ….</sub>


GV: 1lít = ? dm3<sub> , 1ml = ? cm</sub>3


HS: 1lít = 1dm3<sub> , 1ml = 1cm</sub>3


GV: Em hãy điền từ thích hợp vào câu
C1?


HS: 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub> = 1000.000cm</sub>3


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu đo thể tích
chất lỏng : (10 phút)


GV: Treo bảng 3.1 lên bảng


I/ Đơn vị thể tích :


C1: 1 m3<sub> = 1000 lít = 1000dm</sub>3


= 1000.000cm3<sub> = 1000.000 ml = </sub>


1000.000 cc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS: Quan sát


GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
dụng cụ này ?



HS : Trả lời


GV: Nếu khơng có ca đong thì em dùng
dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích .
GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng
HS : Quan sát


GV: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của các
loại bình này ?


HS : Trả lời


GV : Em hãy điền vào chỗ trống câu C5 ?
HS: Chai lọ có ghi sẵn dung tích


GV: Hãy quan sát hình 3.3 , hãy chi biết
bình nào đặt để đo chính xác nhất ?


HS : Bình b


GV : Có ba cách đặt mắt quan sát như hình
3.4 .Cách nào đúng ?


HS: Cách b


GV: Hãy đọc thể tích nước ở các hình a,b,c,
hình 3.5 ?


HS: Trả lời



GV: Cho hs thảo luận phần” kết luận”
HS: THảo luận trong 3 phút


GV: Em hãy lần lược điền vào chỗ trống
phần “kết luận” ở SGK ?


HS : Thực hiện


HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn học sinh thực
hành (10 phút)


GV : Cho hs ước lượng thể tích của vật, sau
đó kiểm tra lại bằng dụng cụ đo


HS: Thực hiện


C2 : Ca 1 lít
Ca 1<sub>2</sub> lít
Ca 5 lít


C3: Chai đã có sẵn dung tích ,
thùng gánh nước …




C4: Bình a có GHĐ là 100mm ,
Bình b có GHĐ là 250ml
Bình c có GHĐ là 300ml



C5 : Chai , lọ , ca đong có ghi sẵn
dung tích




1. Tìm hiẻu cách đo thể tích :
C6: Bình b


C7: Cách b đặt mắt đúng nhất


C8 : a. 70cm3


b. 50cm3


c. 40cm3


III/ Hướng dẫn học sinh thực hành :


HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (8 phút)
1. Củng cố :


Hệ thống lại những ý chính cho hs nắm
Hướng dẫn hs làm BT 3.1 SBT


2, Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :


Học thuộc” ghi nhớ “ SGK



Làm BT 3,2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 ;3.6


b.Bài sắp học : “ Đo thể tích vật rắng không thấm nước “


* Câu hỏi sọan bài : -Để đo vật rắn không thấm nước ta làm như thế nào ?
-Làm thế nào để xác định thể tích hịn đá ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần : 4


Ngày soạn :……….


Tiết : 4 <b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC</b>


I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :


HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
2. Kĩ năng :


Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo
3 . Thái độ :


Trung thực , thận trọng , biết liên kết với bạn bè
II/ Chuẩn bị :


1 .Giáo viên :



Vật rắn khơng thấm nước , bình chia độ , bình tràn , bình chứa (Mỗi loại 4 cái )
2. Học sinh :


Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :


1.Ổn định lớp :( 1 phút )
1. Kiểm tra : (5phút)


a. Bài cũ :


GV: Đơn vị đo thể tích là gì ? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ?
Hãy đổi : 1m3<sub> = ? lít = ? ml </sub>


HS: Trả lời


GV : Nhận xét , ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
2. Tình huống bài mới : ( 1phút)


Làm thế nào để biết chính xác thể tích của hịn đá ? Để hiểu rõ vấn đề này , hôm nay ta
vào bài mới :


4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách đo thể tích


vật rắn khơng thấm nước :(8 phút)



GV: Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và
hãy cho biết người ta đo thể tích hịn đá bằng
cách nào ?


HS : Đầu tiên đọc thể tích nước trên bình
chia độ V1 sau đó bỏ hịn đá vào và đọc thể
tíh V2


GV : Sau khi biết V1 , V2 , làm thế nào
để tính thể tích hịn đá ?


HS : V = V2 - V1


GV : Nếu hịn đá q to thì ta làm bằng
cách nào?


HS: Ta dùng bình tràn và bình chứa
GV : Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy


I / Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
:


1. Dùng bình chia độ :


C1 : Bước 1: Đổ nước vào bình chia
độ : V1 = 150cm3


Bước 2 : Thả hịn đá vào bình V
2 = 200cm3



Bước 3 : Thể tích hịn đá là : V2
- V1 = 200 – 150 = 50cm3


2. Dùng bình tràn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cho biết người ta đo thể tích hịn đá bằng
cách nào ?


HS: Đổ nước vào bình tràn như ở vị trí
hình 4.3 a SGK sau đó bỏ hịn đá vào , nước
tràn ra bình chứa , đổ nước ở bình chứa vào
bình chia độ được thể tích bao nhiêu thì đó là
thể tích hịn đá


GV: cho hs đọc phần kết luận SGK
HS : Đọc và thảo luận trong 2 phút
GV : Em hãy tìm từ thích hợp trong
khung ở bên phải để điền vào vị trí a,b,c ở
câu C3 ?


HS : (1) Thả (2) Dâng lên
(3) Chìm xuống (4) Tràn ra
HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh
thực hành (10 phút)


GV: Cho hs kẻ bảng 4.1 vào vở


GV : Chia hs ra làm 4 nhóm , mỗi nhóm


với những dụng cụ chuẩn bị sẵn để đo thể
tích


HS: Thực hiện và ghi kết quả


GV: Hướng dẫn học sinh thực hành
HOẠT ĐỘNG 3 ; Tìm hiểu bước vận
dụng : ( 10 phút)


GV: Nếu ta thay ca cho bình tràn và bát
thay cho bình chứa để đo thể tích vật ( h.4.4 )
ta cần chú ý gì ?


HS: đầu tiên ta lau khô bát . Khi nhất ca
ra khỏi bát khơng xách nước ra ngồi . Đổ
hết nước vào bình chia độ.


GV: Hướng dẫn hs về nhà tự làm câu C5,
C6


Bước 3 : Đổ nước từ bình chứa
vào bình chia độ V = 80cm3


Vậy thể tích hịn đá là 80cm 3


II/ Thực hành :


III/ Vận dụng :



-Lau khô bát trước khi dùng


- Khi nhất ca khơng xách nước ra ngồi
- Đổ hết nước vào bình chia độ


HOẠT ĐỘNG 4 ; Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10 phút )
1.Củng cố :


Ôn lại những kiến thức vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 4.1 SBT
2.Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học :


Học thuột gi nhớ SGK . Xem lại cách giải các câu C1 , C2
Làm BT 4.2;4.3; 4.4 .


b.Bài sắp học : “ Khối lượng – Đo khối lượng “
*Câu hỏi soạn bài:


- Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì ?
- Đơn vị khối lượng ?


IV. Bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuần : 5
Ngày soạn :…….


Tiết : 5 <b>KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



I/ Mục tiêu:
1 . Kiến thức :


Trả lời được các câu hỏi cụ thể như : Khi đặt túi đường lên một cái cân , cân chỉ 1kg , số
đó chỉ gì ?


Trình bày được cách điều chỉnh số O của cân Robecvan
2. Kĩ năng:


Đo được khối lượng một vật bằng cân
3. Thái độ :


Hs tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1. Giáo viên :Cân Robecvan và một số quả cân


2. Học sinh : Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị giống như GV
III/ Giảng dạy :


1. Ổn định lớp :( 1 phút)
2 . Kiểm tra : (6 phút )
a. Bài cũ :


GV : Có mâý cách để đo thể tích vật rắn không thấm nước ? Làm BT 4.2 SBT ?
HS: Thực hiện


GV; Nhận xét , ghi điểm
3.Tình huống bài mới : (1 phút)



Trong cuộc sống khi các em đi chợ mua gạo , cá …,`khi bán người ta phài cân . Vậy cân
có cấu tạo và cách cân như thế nào? Để hểu rõ , hôm nay ta vào bài mới :


4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khái niệm khối


lượng , đơn vị khối lượng : (7 phút)


GV: Trên hộp sữa có ghi 397g , số đó chỉ
gì ?


HS: Sức nặng của hộp sữa


GV: Trên vỏ hộp bột giặt Ơmơ có ghi 500g
, số đó chỉ gì ?


HS: Khối lượng hộp bột giặt


GV: Treo bảng phụ ghi các C3,C4 ,C5, C6
lên bảng và gọi hs lên bảng điền vào


HS: Thực hiện


GV: Đơn vị thường dùng của khối lượng
là gì ?


HS: Kilogam



GV: Ngồi kilơgam ra cịn có đơn vị nào
nữa ?


HS: Gam ,miligam , tấn, tạ , yến


GV: Cho hs viết các kí hiệu của các đơn vị


I/ Khối lượng , đơn vị khối lượng
1.Khối lượng :


C1: Khối lượng tịnh 397kg chỉ khối
lượng sữa trong hộp




C2: 500g chỉ khối lượng bột giặt
trong túi


C3: 500g
C4: 397g


C5 : Khối lượng
C6: Lượng chất
2.Đơn vị khối lượng :


Đơn vị khối lượng là Kilơgam (kg)
Ngồi ra cịn có các đơn vị khác là : gam (g)
, miligam(mg) , tấn (t)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

này



GV : Cho biết mối quan hệ của các đơn vị
này


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách đo khối
lượng ( 10 phút )


GV: Để đo khối lượng người ta dùng dụng
cụ gì ?


HS: Cân


GV: Đưa ra cân Robecvan cho hs quan sát
GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cân này ?
HS: Mô tả như ở câu C7 SGK


GV: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của
cân này ?


HS: Trả lời


GV: Giảng cho hs hiểu cách dùng cân
Robécvan để cân vật


HS : quan sát


GV :Em hãy lên bảng điền vào chỗ trống
câu C9 ?


HS: Thực hiện



GV; Cho hs thực hành cân vật bằng cân
Robecvan


HS: thực hịên


GV: Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5 ;
5.6 SGK


HS : Quan sát


GV: Em hãy cho biết tên của các loại cân
này ?


HS: Trả lời


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận
dung : (10 phút)


GV; Về nhà em quan sát GHĐ và ĐCNN
của cân mà bố mẹ em dùng


GV: Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm biển .
Vậy chữ 5t có nghĩa gì ?


HS: Nghĩa là trọng tải của cầu là 5t


1tấn = 1000kg
II/ Cách đo khối lượng :



1.Tìm hiểu cân Robecvan :
C7: SGK


C8: SGK


2. Cách dùng cân Robecvan
C9: (1) Điều chỉnh số O


(2) Vật đem cân
(3) Quả cân
(4) Thăng bằng
(5) Đúng giữa
(6) Quả cân
(7) Vật đem cân


III/ Vận dụng :




C13: Nghĩa là khối lượng tối đa mà cầu
chịu được là 5t .


HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (10 phút )
1. Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức chính của bài . Hướng dẫn hs làm BT 5.1SBT
2. Hướng dẫn tự học ;


a. Bài vừa học : - Học thuộc ghi nhớ SGK


-Làm BT 5.2;5.3;5.4;5.5
b . Bài sắp học : “Lực – Hai lực cân bằng”


Câu hỏi soạn bài : - Thế nào là hai lực cân bằng ?
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày soạn :…….


Tiết : 6 <b>LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>


I/ Muc tiêu :
1. Kiến thức :


Chỉ ra được ví dụ về lực đâỷ ,lực kéo ,chỉ ra được phương và chiều của lực
Nêu được ví ụu về hai lực cân bằng


2. Kĩ năng :


Làm được các TN ở SGK
3. Thái độ :


Hs tích cực , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1.Giáo viên :


Một xe lăn , một lò xo tròn, một lò xo mềm dài khoảng 10cm , một quả gia trọng bằng
sắt ,một cái giá kẹp để giữ lò xo.



2.Học sinh :


Nghien cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :


1.Ổn dịnh lớp :( 1 phút )
2.Kiểm tra : (5 phút )
a.Bài cũ :


GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài” Khối lượng – đo khối lượng” ?
HS: Trả lời


GV; Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :(1phút )


Nêu tình huống như ghi ở SGK
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về lực (13 phút)


GV: Bố trí TN như hình 6.1SGK
HS: quan sát


GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của lò
xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo ?


HS: Xe tác dụng vào lò xo , lò xo cũng tác


dụng lại xe một lực


GV: Em thấy lò xo như thế nào ?
HS; Biến dạng


GV : Bố trí TN như hình 6.2 SGK
HS: Quan sát


GV: Hãy nhận xét về tác dụng của lò xo lên
xe khi kéo xe dãn ra?


HS: Lò xo tác dụng lên xe một lực bằng
lực xe tác dụng lên lò xo


GV; Hướng dẫn hs làm TN như hình 6.3
SGK


I/ Lực :


1.Thí nghệm:


C1: Lò xo tác dụng trở lại xe một lực
bằng lực đẩy xe cho lò xo ép lại




C2 : Lò xo tác dụng lên xe một lực
bằng lực xe tác dụng tác lên lò xo





</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV: Em hãy nhận xét về tác dụng của nam
châm lên quả cầu ?


HS : Trả lời


GV: Hãy chọn từ trong khung để điền vào
chỗ trống đó ?


HS:Lên bảng thực hiện


GV: Qua bài này ta rút đượckết luận gì ?
HS ; Nêu kết luận


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và
chiều của lực :( 5 phút )


GV: Để hiểu rõ phương và chiều của lực ta
làm lại TN hình 6.1 và 6.2 sgk


HS: Quan sát TN


GV: Hãy xác định phương và chiều của lực
do lò xo tác dụng lên xe lăn ?


HS : trả lời


GV :Hãy xác định phương và chiều của lực
do NC tác dụng lên quả nặng ?



HS: Phương song song vơí trục cuả nam
châm , chiều từ trái sang phải


HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu hai lực cân
bằng :( 5 phút)


GV: Quan sát hình 6.4 và hãy dự đoán xem
sợi dây dịch chuyển như thế nào nếu đội trái
mạnh hơn đội phải , đội phải mạnh hơn đội
trái , hai đội bằng nhau ?


HS: Trả lời


GV: Hãy xác định phương và chiều của lực
mà hai đội tác dụng vào dây ?


HS: Cùng phương nhưng lực ngược nhau
GV: Treo bảng phụ đã kẻ sẵn câu C8 lên
bảng và gọi hs lên bảng thực hiện


HS: thực hiện


HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng
:(10 phút )


GV: Hãy quan sát hình 6.5 và hãy điền
vào chỗ trống từ thích hợp ?


HS: Lực đẩy



GV: Hãy quan sat hình 6.6 và hãy điền
vào chỗ trống thích hợp ?


HS: lực kéo


GV:Hãy tìm 1 ví dụ về hai lựccân bằng ?
HS: Quyển sách đặt trên bàn quả bóng
đang treo .




C4: (1) : Lực đẩy
(2) : Lực ép
(3) : Lực kéo
(4) : Lục kéo
(5) : Lực hút
2.Kết luận : (SGK )


II/ Hai lực cân bằng :


C6 : Dây chuyển động sang trái nếu đội
trái mạnh hơn , dây chuyển động sang phải
nếu đội phải mạnh hơn ,dây đứng yên nêu
hai đội bằng nhau


IV/ Vận dụng:


C8:



(1) Cân bằng
(2) Đứng yên
(3) Chuều
(4) Phương
(5) Chiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và hướng dẫn tự học : (5 phút )
1. Củng cố :


Hướng dẫn hs làm BT 6.1 và 6.2 SBT
2 . Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học :


Học thuộc phần “ghi nhớ ” SGK . Làm BT 6.3; 6.4; 6.5 SBT
b.Bài sắp học : “Tim hiểu kết quả tác dụng của lực”


*Câu hỏi soạn bài :


- Khi có lực tác dụng lên một vật thì nó có thể gây ra kết quả gì?
IV/ Bổ sung:


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần : 7
Ngày soạn : ……...


Tiết : 7 <b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC </b>



I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:


Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật biến dạng
2.Kĩ năng :


Làm được các thí nghiệm về kết quả tác dụng của lực
3. Thái độ :


Ổn định, tập trung ,tích cực trong học tập
II/Chuẩn bị:


1.Giáo viên :


1 xe lăn ,1 máng nghiêng, 1 lò xo mềm , 1 lò xo lá tròn , 1 hòn bi , 1 sợi dây
2. Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

III/Giảng dạy :


1. Ổn định lớp :(1phút )
2. Kiểm tra: ( 5 phút )


a. Bài cũ :


GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “lực- hai lực cân bằng” ? Đầu tàu tác dụng vào toa tàu là
lực kéo hay lực đẩy ?


HS : Trả lời



GV: Nhận xét, ghi điểm


b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3.Tình huống bài mới : (1 phút)


Giáo viên đưa ra tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới :




PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những hiện
tượng cần chú ý khi có lực tác dụng:(10 phút
GV: Những hiện tượng nào sau đây có sự
biến đổi chuyển động ?


- Vật chuyển động bỗng dừng lại
- Vật chuyển động nhanh hơn
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đứng yên mãi mãi


HS : Vật đứng yên mãi mãi không có sự
chuyển động


GV: Hãy tìm 4 ví dụ về biến đổi chuyển
động ?


HS : Trả lời



GV : Vậy biến dạng là gì ?


HS: Là biến đổi hình dạng của vật


GV :Gọi một học sinh trả lời câu hỏi đầu bài
HS: Trả lời




GV: Chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở


HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu những kết quả tác
dụng của lực :(8 phút)


GV: Làm TN như hình 6.1SGK
HS: Quan sát


GV: Nhận xét về kết quả tác dụng của lực lên
lò xo lúc đó


Hs: Trả lời


GV: Hướng dẫn hs làm TN như hìh 7.7sgk
GV :Em hãy nhận xét về kết quả tác dụng
của lực mà tay ta tác dụng lên xe qua sợi dây ?
HS : Trả lời


GV: Tương tự hướng dẫn hs làm TN và giải
câu C5, C6



HS: Thực hiện


GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn câu C7 lên
bảng


I/ Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có
lực tác dụng :


1. Những biến đổi của chuyển động :
C1 : (SGK )


2.Những sự biến dạng :


C2: Cung đang dương là cung có cánh
và dây thay đổi hình dạng




II / Những kết quả tác dụng của lực :


1. Thí nghiệm :




C3: Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một
lực đẩy làm xe chuyển động


C4: Lực tay ta tác dụng lên xe thông
qua sơi dây làm xe dừng lại



2.Kết luận:




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS: Quan sát


GV :Gọi hs lên bảng điền vào vị trí này
HS : Thực hiện


GV: Em hãy viết đầy đủ các câu ở câu C8 ?
HS : (1) Biến đổi chuyển động của


(2) Biến dạng


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bứơc vận dụng:
(10 phút )


GV :Em hãy nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên
một vật làm vật biến dạng ?


HS:Nêu ví dụ


GV:Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng làm vật
biến dạng?


HS: Kéo lo xo ,bóp miếng xốp , bóp quả
bóng


GV: Nêu một ví dụ lực tác dụng vừa làm
vật chuyển động vừa làm vật biến dạng ?


HS:N ém viên phấn vào tường làm viên
phấn vỡ ra


(4) Biến dạng


C8 : (1) Biến đổi chuyển động của
(2) Biến dạng


III/ Vận dụng :


C9 - Bóng đứng yên ta dùng tay
đánh mạnh vào.


-Xe đang chạy ta thắng lại
-Ta ném hòn đá




C11: Ném viên phấn mạnh vào
tường làm viên phấn vỡ ra


HOẠT ĐỘNG 4: Củmg cố và hướng dẫn tự học (10 phút)
1. Củng cố :


Hệ thống laị những ý chính cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 7.1 ; 7.2 sbt


2. Hướng dẫn tự học :



a. Bài vừa học :


Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk . Làm bt 7.3 ; 7.4 ; 7.5 ; 7.6 SBT
b .Bài sắp học : “Trọng lực – đơn vị lực”


* Câu hỏi soạn bài : - Trọng lực là gì? -Đơn vị lưc?
IV/ :Bổ sung :




<i>Giáo án vật lí 6 </i>



Tuần : 8


Ngày soạn:……..


Tiết : 8 <b>TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>


I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :


-Trả lời được câu hỏi :Trọng lực của vật là gì?
-Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Biết đơn vị của trọng lực


2 .Kĩ năng :


Sử dụng được sợi dây dọi để xác định phưong thẳng đứng
3.Thái độ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1.Giáo viên :


1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng , 1dây dọi , một khay nước , 1eke
2. Học sinh :


Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên
III/ Giảng dạy:


1. Ổn định lớp :( 1 phút )
2 .Kiểm tra : ( 5 phút)
a. Bài cũ:


GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk ? Hãy lấy một ví dụ về lực tác dụng lên một vật
vừa làm biến đổi chuyển độmg của vật vừa làm cho vật bị biến dạng ?


HS :Trả lời


GV: Nhận xét , cho điểm
b.Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3. Tình huống bài mới : ( 1 phút)


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4.Bài mới:


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu trọng lực là


gì :(8 phút)


GV: Để hiểu rõ trọng lực là gì , hơm bay ta


vào TN


GV:Làm TN hình 8.1 SGK
HS: Quan sát


GV: Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng
khơng ? lực này có phương và chiều như thề
nào ? Tại sao nó lại đứng yên ?


HS:Trả lời


GV :Cầm viên phấn trên tay rồi thả ra ,
viên phấn rơi chứng tỏ điều gì ?


HS:Có lực tác dụng lên viên phấn


GV : Lực này có phương và chiều như thế
nào ?


HS: Trả lời


GV :Cho hs thảo luận và trả lời câu C3
HS:(1) cân bằng (2) trái đất (3) biến
đổi


(4) lực hút (5) trái đất


GV :Cho hs ghi “kết luận” ở SGK vào vở
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và
chiều của trọng lực ( 5 phút )



GV: Giới thiệu cho hs biếtt dây dọi
HS: Quan sát


GV: Hãy tìm từ trong khung để điền vào
chỗ trống câu C4 ?


HS: ( 1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới


I/ Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:


C1: Lị xo tác dụng lực vào quả nặng .
Lực này có phương dọc theo lị xo , hướng
từ dưới lên . Quả nặng đứng n vì có lực
khác tác dụng vào, lực này có phương trùng
với phương của lực mà lò xo sinh ra và
chiều từ trên xuống


2.Kết luận :


-Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật ,
lực này gọi là trọng lực


- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên mọi
vật gọi là trọng lượng của vật.


II/ Phương và chiều của lực :
1 .Phương và chiều của lực :




 Kết luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV:Vậy trọng lực có phương và chiều
như thế nào ?


HS: Phương thẳng đứng và chiều từ trên
xuống


HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu đơi vị lực :(5
phút)


GV: Đơn vị của lực là gì ?
HS: Niutơn


GV: Kí hiệu là gì ?
HS : N


GV: 1N = 0,1kg =100g


HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu buớc vận
dụng :(5 phút )


GV:Cho hs làmTN như đã ghi ở C6
HS: Thực hịên


GV: Hướng dẫn hs dùng eke để đo


GV: Em thấy phương dây dội và phương


mặt nước như thế nào ?


HS:Phương dây dọi vng góc với mặt
nước


III/ Đơn vị của trọng lực:


Đơn vị của trọng lực là Niutơn , kí hiệu
là N


1N = 100g
1kg = 10N
IV/ Vận dụng :




HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học :(10 phút)


1. Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức vừ a học
Hướng dẫn hs làm BT 8.1 ; 8.2 sbt
2 Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 8.3 ; 8.4 ; 8.5 SBT
b. Bài sắp học : “Kiểm tra 1 tiết”



Các em xem lại những nội dung những bài đã học để hôm sau ta kiểm tra.
IV / Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>



Tuần : 9
Ngày soạn:……..


Tiết : 9 KIỂM TRA MỘT TIẾT


I/ Mục tiêu:


1 . Kiến thức:


Kiểm tra tất cả những kiến thức mà học sinh đã học
2. Kĩ năng :


Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ :


Trung thực , nghiêm túc trong kiểm tra
II/ Đề kiểm tra :


Â. Phần trắc nghiệm :


 Hãy khoanh tròn vào nững câu trả lời đúng nhất của các câu sau đây :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A .Sức nặng của hộp mức
B. Thể tích của hộp mức
C. Khối lượng hộp mức



D. Sức nặng và khối lượng của hộp mức
Câu2 ; Đơn vị của lực là :


A. Mét (m) B . Kilôgam (kg) C . Niutơn (N) D. Mét khối (m3<sub>)</sub>


Câu3: Hai lực cân bằng là hai lực :
A Bằng nhau về độ lớn


B . Khác nhau về độ lớn


C. Bằng nhau về độ lớn , cùng chiều


D . Có độ lớn bằng nhau ,cùng phương , ngược chiều


Câu 4 : Người thợ rèn rèn một thanh sắt để làm một con dao , lực nào sau đây làm thanh sắt bị
biến dạng ?


A. Lực mà thanh sắt tác dụng vào búa
B. Lực mà thanh sắt tác dụng vào đe
C. Lực mà búa tác dụng vào thanh sắt
D. Lực mà búa tác dụng vào đe


Hãy tìm từ ( hoặc cùm từ ) tích hợp để điền vào dấu ? các câu sau đây :


1. 1kg = ? g 2. 1g=? mg
3. 1m3<sub>= ? lít 4 . 1lit =? ml </sub>


B. Phần tự luận :



Câu1: Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng làm vật chuyển động ?
Câu 2 : Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng làm vật bị biến dạng ?


Câu 3 : Hãy nêu một ví dụ về lực tác dụng vừa làm vật chuyển động , vừa làm vật bị biến dạng ?
III/ Hướng dẫn tự học :


 Bài sắp học : “Lực đàn hồi”


Câu hỏi soạn bài :


- Biến dạng đàn hồi và độ biến dạng nó như thế nào ?
- Lực đàn hồi và đặc điểm của nó ?




ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :


A. Trắc nghiệm : (4đ) * câu1 : C (0.5) Câu2 : C (0.5) Câu3 : D (0.5) Câu
4 : C (0.5)


*1. 1kg= 1000g (0.5) 2. 1g = 1000ml (0.5)
3. 1m3<sub>= 1000lit (0.5) 4. 1lit = 1000ml (0.5)</sub>


B . Phần tự luận :(6đ)


Câu 1: Quyển sách đặt trên bàn ta dùng tay đẩy quyển sách rơi xuống bàn (2)
Câu 2: Ta dùng tay kéo dây cao su lam dây cao su dãn ra (2)
Câu 3: Ta dùng tay ném mạnh viên phấn vào tường làm viên phấn vỡ ra (2)
IV/ Bổ sung :



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>



Tuần :10
Soạn ngày:……..


Tiết :10 <b>LỰC ĐÀN HỒI</b>


I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:


Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lo xo,dây cao su
Biết được đặc điểm của lực đàn hồi


2. Kĩ năng :


Làm thế nào rút ra được nhận xét
3.Thái độ:


HS tích cực phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:


1 Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa
III/ Giảng dạy:


1. Ổn định lớp:(1 phút)


2.Kiển tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới( 3 phút )
3. Tình huống bài mới:(1 phút)



GV lấy tình huống như nêu ở sgk
4. Bài mới:


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu biến dạn đàn


hồi -độ biến dạng: (10 phút )


GV :Ta hãy nghiên cứu xem độ biến
dạng của lo xo có đặc điểm gì?


GV: Làm thí nghiệm như hình 9.1 sgk
HS: Quan sát .


GV: Đo chiều dài của lo xo l0. sau đó
đo chiều dài của lị xo khi móc lần lược 1
quả năng,2 quả nặng ,3 quả nặng


HS:Quan sát và ghi vào bảng 9.1 sgk
GV:Sau khi lấy các quả nặng ra đo lại
chiều dài của lo xo này .Em thấy chiều dài
của lò xo lúc này so với chiều dài tự nhiên
như thế nào?


HS : Bằng nhau


GV : Qua thí nghiệm này em hãy tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống câu C1?



HS:Thực hiện


GV : Biến dạng của lo xo có những đặc
điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi
GV:Khi treo càng nhiều quả nặng vào
thì lo xo như thé nào?


HS :Càng dãn ra


GV : Treo bảng 9.1 đã ghi sẵn những số
liệu và gọi học sinh lên bảng thực hiện bằng
cách dựa theothức:l = l - l0


HOẠT ĐỘNG2 : Tìm hiểu lực đàn hồi
và đặc điểm của nó :( 10 phút )


GV :Lực đàn hồi là gì?
HS: Trả lời


GV: Trong hình 9.2 , khi vật đứng yên
, lực đàn hồi của lò xo đã cân bằng với lực
nào ?


HS: Trọng lực quả nặng


GV: Vậy cường độ của lực đàn hồi cân
bằng với cường độ của lực nào ?


HS: Cường độ của trọng lực



GV: Trong các câu ở câu C4 thì câu nào


I / Biến dạng đàn hồi , độ biến dạng:
1. Biến dạng của lò xo :


* Thí nghiệm :


C 1 : (1) Dãn ra
(2) Tăng lên
(3) Bằng


2. Độ biến dạng của lò xo :


II/ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó :
1. Lực đàn hồi:




Lực mà lò xo biến dạng đã tác dụng
vào quả nặng trong TN trên gọi là lực đàn hồi


C3 : Cường độ lực đàn hồi của lò xo
bằng cường độ lực của quả nặng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đúng nhất ?


HS :Câu C đúng nhất


HOẠT ĐỘNG3 : Tìm hiểu bước vận


dụng :(10 phút )


GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút


GV:Treo bảng phụ và gọi học sinh lên
bảng điền vào


HS: Thực hiện


GV: Một dây cao su và một lị xo có tính
chất nào giống nhau ?


HS : Tính đàn hồi


C5:(1) :Tăng gấp đôi


(2) :Tăng gấp ba
III/ Vận dụng:




C6 : Sợi dây cao su và lị xo có cùng
tính chất đàn hồi


HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : ( 10 phút )
1. Củng cố :


GV hệ thóng lại những kién thức cho rõ hơn


Hướng dẫn hs làm BT 9.1 SBT


2 . Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” SGK


Làm BT 9.2 ; 9.3 ; 9.4 SBT . Xem lại các câu C đã giải
b. Bài sắp học : “Lực kế - Phép đo trọng lượng và khối lượng”
* câu hỏi soạn bài :


- Lực kế là gì ?


- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?
IV/ Bổ sung:


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần : 11
Ngày soạn :……...


Tiết :11 LỰC KẾ .PHÉP ĐO LỰC -TRỌNG LƯỢNG- KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu:


1.Kiến thức:


Nhận biết được cấu tạo của lực kế, GHĐ và ĐCNN của lực kế
2.Kĩ năng:


Biết làm thí nghiệm .sử dung cơng thức để tính trọng lượng và khối lượng của vật , sử


dụng lưc kế để đo trọng lượng và khối lượng của vật .


3.Thái độ:


Cẩn thận ,tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Chia làm 4 tổ ,mổi tổ chuẩn bị như giáo viên
III/Giảng dạy:


1. Ổ n định lớp: (1 phút )
2.Kiểm tra(5 phút )


a. Bài cũ:


GV :Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “lực đàn hồi “
HS: Trả lời


GV : Nhận xét, ghi điểm
3.Tình huống bài mới: ( 1 phút )


Tại sao khi mua bán người ta có thể dùng lực kế để làm một cái cân
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG: Tìm hiểu lực kế:(5 phút )


GV : Lực kế là gì ?
HS :Là dung cụ đo lực



GV Ttreo bảng vẽ sẵn C1 lên bảng .Em
nào có thể lên bảng làm được câu này ?
HS:Lên bảng thực hiện


GV : Cho hs quan sát và tìm GHĐ và
ĐCNN của kực kế


HS :Quan sát, trả lời


HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu cách đo một
lực bằng lực kế (13 phút )


GV: Hướng dẫn hs đo lực


HS Thực hiên phép đo như ở SGK
GV:Em nào làm được C3?


HS: (1) Vạch O ; (2) Lực cần đo ;
(3) Phương


GV: Cho mỗi nhóm hs tự đo trọng lượng
quyển sách lớp 6 bằng lự kế


HS Tiến hành


GV: Khi đo ta phải cầm lực kế như thế
nào? Taị sao phải cầm như vậy ?


HS: Trả lời



HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cơng thức liên
hệ giữa trọng lượng và khối lượng: (5 phút)
GV: Hướng dẫn hs làm câu C3


HS:Thực hiện


GV:Như vậy P lên hệ như thế nào với
m ?


HS: P = 10m


HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu bước vận dụng
: (10 phút )


GV: Tại sao các “cân bỏ túi ” khơng tính
theo Niutơn mà tính theo kg ?


HS: Trả lời


I/ Tìm hiểu lực kế :
1.Lực kế là gì ?
(SGK )


2. Mơ tả một lực kế lị xo đơn giản:
C1: (1) Lò xo


(3) Kim chỉ thị


(4) Bảng chia độ
II/ Đo vật bằng lực kế :




1 .Cách đo lực:


C3 :(1) vạch 0 (2) lực cần đo
(3) phương




2.Thực hành đo lực :


III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng :




P = 10m


( P đo bằng Niutơn , m đo bằng
kilo gam )


IV/ Vận dụng :




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV:Một xe tải có trọng lượng 3,2 tấn thì có
trọng lượng là bao nhiêu ?



HS : 3,2t= 3200kg=32000N


HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học( 5 phút)
1.Củng cố :


Giáo viên hệ thống lại kiến thức vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 10.1 SBT


2 .Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học:


Học thuộc “ghi nhớ” SGK


Làm BT 10.2 ; 10.3 ; 10.4 ; 10.5.


b. Bài sắp học : “Khối lượng riêng - trọng lượng riêng”
*Câu hỏi soạn bài :


Hãy viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng ?
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần :12
Ngày soạn:…..


Tiết :12 <b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>


I/ Mục tiêu:


1 .Kiến thức:


Hs biết được khối lượng riêng ,trọng lượng riêng của vật
2.Kĩ năng:


Vận dụng được cơng thức để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật
3.Thái độ:


Cẩn thận , tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :


1. Giáo viên:


Vẽ phóng lớn bảng khối lượng riêng một số chất ,một quả cân,một bình chia độ ,một lực
kế


2. Học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1. Ổ n định lớp:(1 phút )
2. Kiểm tra: ( 5phút )


a. Bài cũ:


GV: Hãy viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng ?Hãy đổi 10kg = ?
N


HS: trả lời


GV :Nhận xét , ghi điểm



b.Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3.Tình huống bài mới (1phút)


Giáo viên lấy tình huống như sgk
4. Bài mới:




PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khối lượng


riêng :


GV: Cho hs thảo luận C1
HS: Thảo luận trong2 phút


GV: Để tính khối lượng của cột sắt (nêu
ở đầu bài ) ta làm như thế nào ?


HS :Ta đo thể tích của cột đó


Gv Dựa v những số liệu ở SGK để tính
khối lượng của cột sắt


HS: 7,8.900 = 70200kg


GV; Tại sao ta khong thể dùng cân để đo
cột này ?


HS : Vì muốn cân thì ta phải cưa ra làm


nhiều đoạn


GV: khối lượng riêng là gì ?
HS : Trả lời như ở sgk


GV: Hãy cho biết đơn vị của khối lượng
riêng ?


HS : Trả lời


GV: Treo bảng khối lượng riêng một số
chất lên bảng


GV:Dựa vào bảng này hãy tính khối
lượng riêng của khối đá có thể tích 0,5m3<sub>? </sub>


HS: 0,5m3<sub>có khối lượng là 1300kg </sub>


GV: Hãy viết cơng thức tính khối lượng
riêng và hãy nêu ý nghĩa từng đơn vị từng
đại lượng?


HS: m = D . V


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu trọng lượng
riêng :


GV: Trọng lượng riêng là gì ?


HS:Là trọng lượng của 1m3<sub> chất đó </sub>



GV : Hãy nêu đơn vị của trọng lượng


I/ Khối lượng riêng :
1.Khối lượng riêng :


KLR là khối lượng của một mét khối
một chất


Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam
trên mét khối (kg/m3<sub>) </sub>




C2: 1m 3<sub> có khối lượng </sub>


26000kg


0,5m3<sub> có khối lượng 1300kg </sub>


C3: m=D.V


Trong đó: D: KLR(kg/ m3<sub>)</sub>


m: KL(kg)
V: TT (m3<sub>)</sub>


II/ Trọng lượng riêng:



Trọng lượng của một mét khối một
chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó
Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/m3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

riêng?


HS : N/m3


GV: Hãy viết cơng thức tính trọng lượng
riêng?


HS : d =<i><sub>V</sub>P</i>


GV: Hãy viết công thức mối liên hệ giữa
P và m?


HS: P =10m


GV: Vậy d=10D


GV :Cho hs thực hành xác định trọng
lượng riêng của một chất bất kì


HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phần vận dụng :
GV:Hãy tính khối lượng riêng và trọng
lượng riêng của chiếc dầm sắt có thể tích
40dm3<sub> ?</sub>


HS: KL: m=D.V=2600.40.103



=104kg


TL: P=d.V=26000.40.103


=1040N


GV: Hướng dẫn hs thực hành C7
HS: Thực hiện




-Công thức tính trọng lượng
riêng :


d=<i><sub>V</sub>P</i>


Trong đó: P: Trọng lượng (N)


d: Trọng lượng riêng (N/m3


)


V: Thể tích (m3<sub>)</sub>



III/ Vận dụng :


C6: -khối lượng:
m=d.V=2600.40.103=104kg



- trọng lượng: P=d.v=26000.40.10


3


 =41040N


HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố và hướng dẫn tự học:
1.Củng cố:


Hướng dẫn hs sinh làm bài tập 11.1 và 11.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học : Học thụôc “ghi nhớ” sgk .Làm bài tập 11.3 ; 11.4 ; 11.5
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* câu hỏi soạn bài :


Để xát định khối lượng riêng của sỏi ta dùng những bước nào ?
IV/ BỔ SUNG:


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần :13
Ngày soạn :…….


Tiết : 13 <b>THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH</b>


<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI </b>


I/ Mục tiêu :


1.Kiến thức :


Học sinh biết cách xác định khối lượng riêng của sỏi
2 Kĩ năng:


Biết dùng cơng thức tính khối lượng riêng để xác dịnh khối lượng riêng của hòn sỏi
3.Thái độ:


Học sinh trung thực , nghiêm túc trong tiết thực hành
II/ Chuẩn bị :


Giáo viên cho hs chuẩn bị những dụng cụ như đã ghi ở SGK
III / Giảng dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV :Hãy viết cơng thức tính khối lượng riêng , trọng lượng riêng ? Nêu ý nghĩa , đơn
vị từng đại lượng trong công thức ?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3.Tình huống bài mới :


Phần tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng chúng ta đã học ở bài trước , tiết này
ta đi vào tiiết thực hành để xác định khối lượng riêng của sỏi


4.Bài mới :



PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Cho HS kẻ mẫu báo


cáo


GV: Cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy
kẻ mẫu báo cáo như ghi ở SGK


HS:Thực hiện


GV :Hướng dẫn cho HS kẻ tốt hơn
HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nội dung
thực hành:


GV: Cho hs đọc phần tiến hành đo ở sgk
HS: Đọc và thảo luận trong 5 phút


GV: Cho hs nhận đồ dùng để tiến hành
thực hành


GV:Cho hs tiến hành cân từng hòn sỏi
HS :Cân và ghi vào mẫu báo cáo


GV :Hướng dẫn hs tiến hành đo thể tích
hịn sỏi


HS: Tiến hành đo


GV Đơn đóc để cho hs tiến hành do thể
tích từng hịn sỏi



GV Sau khi hs đo thẻ tích từng hòn sỏi ,
Gv cho hs ghi vào mãu báo cáo


GV Hướng daanx hs đổi đơn vị gam sang
kilôgam , milimet sang mét


HS tiến hành đỏi


GV: Hướng dẫn hs dùng công thức D=
<i>V</i>


<i>m</i>


để tính khối lượng riêng


HS :Từng nhóm tính và ghi vào mẫu báo
cáo


GV: Quan sát , hướng dẫn để học sinh
tính đúng hơn


1/ Nội dumg thực hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hệ thống lại cách đo khối kượng riêng của hịn sỏi hơm nay
2 .Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học :


Học thuộc các bước tính khói lượng riêng của sỏi


b .Bài sắp học: “Máy cơ đơn giản”


* câu hỏi soạn bài:


-Hãy kể các máy ơ đơn giản mà em biết ?


- Dùng máy cơ đơn giản để nâng vật có lợi về lực khơng ?
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i> </i>


Tuần :14
Ngày soạn :……..


Tiết : 14 <b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>


I / Mục tiêu:
1 .Kiến thức :


Kể tên được một số máy cơ đơn giản . Biết được một số lợi ích các máy cơ đơn giản
2 .Kĩ năng :


Biết làm TN đẻ so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo
3 .Thái độ :


Tập trung , trung thực trong học tập
II/ Chuẩn bị:


1.GV: 2 lực kế có GHĐ từ 2N đến 5N , 1 quả nặng 2N ,tranh vẽ phóng lớn hình 13.1sgk
2 .H : Nghiên cứu kĩ sgk



III/ Giảng dạy :
1.Ổn định lớp :


2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3 Tình huống bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu kéo vật lên


theo phương thẳng đứmg:


GV :Trong hình 13.1sgk nếu dùng dây
thì có thể kéo vật lên theo phương thẳng
đứng với lực F nhỏ hơn P được không ?
HS :Không


GV : Hướng dẫn hs làm TN như hình
13.3 sgk


HS :Quan sát


GV: Trọng lượng của vật là bao nhiêu ?
HS: Trả lời


GV: Hãy so sánh trọng lực P và hai lực
F ?



GV: Hãy chọn từ trong khung để điền
vào chỗ trống ở câu C2 ?


HS: Ít nhất bằng


GV :Em hãy nêu những khó khăn trong
cách kéo này ?


HS :Trả lời


HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu các máy cơ
đơn giản :


GV :Hãy kể một số máy cơ đơn giản mà
em biết ?


HS :Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng
rọc


GV: Cho hs quan sát hình 13.4 ;13.5;
13.6 sgk


HS:Thực hiện


GV : Treo bảng phụ ghi sẵn C4 và gọi hs
lên bảng giải


HS:Thực hiện


GV:Cho hs thảo luận C5


HS:Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được câu này ?


HS: Không , vì tổng các lực kéo nhỏ hơn
trọng lực quả nặng


GV: Em haỹ tìm một số ví dụ trong thực
tế sử dụng máy cơ đơn giản ?


HS: Lấy ví dụ


I/ Kéo vật lên theo phương thẳng đứng :
1. Đặt vấn đề :


(sgk)


2 .Thí nghiệm :


C1: Lực kéo vật bằng hoặc lớn hơn
trọng lượng của vật


3.Kết luận :


C2 : Ít nhất bằng


C3: Tư thế khó kéo , tập trung
nhiều bạn



II/ Các máy cơ đơn giản :


Các máy cơ đơn giản thường dùng như
: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc




C4 : a .Dễ dàng hơn
b.Máy cơ đơn giản


C5 : Khơng , vì tổng lực kéo
nhỏ hơn trọng lượng quả nặng


C6 : Ròng rọc kéo nước , kéo
cờ , búa nhổ đinh, dùng gậy để lăn vật nặng


HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học :
1 .Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức vừa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2 .Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học :


Xem lại các câu C đã giải . Học thuộc lòng phần “ghi nhớ” SGK
Làm BT 13.3;13.4 SBT


b. Bài sắp học : “Mặt phẳng nghiêng “
* Câu hỏi soạn bài :



- Dùng MPN để kéo vật có cho ta lợi về công không?
- MPN càng ít thì lực kéo như thế nào ?


IV/ Bổ sung:




<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tieán</b></i>


Tuần :15
Ngày soạn :…….


Tiết :15 <b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :


Nêu được ví dụ về sử dung mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ trõ lợi ích của
chúng


2.Kĩ năng :


biết được sử dụng MPN trong trường hợp
3.Thái độ :


Tập trung ,ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Một mặtj phẳng nghiêng ,lực kế ,quả nặng tranh vẽ hình 14.1 14.3


2.Học sinh:


Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị như GV
III/Giảng dạy :


1 .Ổn định lớp:
2.Kiểm tra :


a. Bài cũ:


GV: Hãy nêu phần “ghi nhơ” bài “máy cơ đơn giản” làm bài tập 14.1 ; 14.3
SBT


HS: Trả lời


GV: Nhạn xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :


Treo hình 14.1 lên bảng . Làm cách nào để đưa ống bê tông lên bờ ? Một số người
quyết định vạt bờ dùng MPN để kéo lên ,liệu làm như vậy có dễ dàng hơn khơng ?


4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần đặt vấn


đề :



GV: Để kéo ống bêtơng lên bằng MPN thì
có làm giảm lực kéo không ?


HS: Có


GV: Để giảm lực kéo nên tăng hay giảm
độ nghiêng của MPN?


HS: Giảm


HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu phần thí
nghiệm :


GV : Cho HS kẻ bảng 14.1 sgk vào vở
GV:Hướng dẫn hs làm TN như hình 14.2
sgk


HS :Thực hiện


GV: Cho hs đo trọng lượng vật
HS:Thực hiện


GV: Em hãy chỉnh độ cao của mặt phẳng
nghiêng chia làm 3 lần : Lần 1 : Cao5cm , lần
2: Cao 10cm , lần3: Cao 20cm


GV: Trong 3 độ cao này thì lực kéo ở độ
cao nào lớn nhất ?


HS :20cm



GV : Trong TN trên để giảm độ cao của
MPN ta làm cách nào ?


HS :Tăng chiều dài hoặc tăng chiều cao
của MPN


GV: Em nào hãy trả lời câu hỏi ở đầu
bài ?


HS: Dùng MPN kéo ống bê tông lên dễ


I/ Đặt vấn đề :
(sgk)


II/ Thí nghiệm :




C2: Tăng độ dài mặt phẳng
nghiêng ,giảm độ cao của tấm kê


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

dàng hơn


HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu bước vận dụng
:


GV: Hãy nêu hai ví dụ về sử dụng MPN


trong thực tế ?


HS :Trả lời


GV: Tại sao khi đi lên dốc càng mai mải
càng dễ đi hơn ?


HS: Vì độ nghiêng giảm
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận một phút


GV :Chúng ta chọn lực là bao nhiêu ?
HS: F nhỏ hơn 500 N


C3: Dùng tấm ván để đưa thùng dầu lên
cao . Dùng tấm ván để đưa xe máy lên nền
nhà




C4:Dốc càng thơi thoải ,độ nghiêng
càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ


C5 : F <500N


HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức vừa học



Hướng dẫn học sinh làm bài tập 14.1 SBT
2.Hướng dẫn tự học :


a.Bài vừa học:


Học thuộc lòng “ghi nhớ” sgk


Làm bài tập 14.2 ; 14.3 ; 14.4 SBT
b . Bài sắp học “đoàn bẩy”


*Câu hỏi soạn bài :


-Cấu tạo của đoàn bẩy như thế nào ?
- Đòn bẩy giúp làm việc dễ như thế nào ?
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần: :16
Ngày soạn :……..


Tiết :16 <b>ĐÒN BẨY</b>


I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:


Nêu được hai ví dụ địn bẩy trong cuộc sống. Sử dụng địn bẩy trong cơng việc thích
hợp



2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

3.Thái độ:


Ổn định, tập trung phát triển xây dựng bài
II / Chuẩn bị :


1.GV:


Một vật nặng, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2 sgk
Tranh vẽ phóng lớn hình 15.1 đến 15.5 sgk


2.HS :


Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị :


1 lực kế có GHĐ 2N trở lên ,1 khối trụ kim loại nặng 200N ,1giá đỡ
III/ Giảng dạy :


1 .Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra :
a. Bài cũ :


GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “mặt phẳng nghiêng” ? Làm BT 14.3 SBT ?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới :



Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu cấu tạo địn
bẩy :


GV: Treo hình vẽ hình 15.2 sgk lên bảng
HS : Quan sát


GV :Hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy ?
HS :Điểm tựâ và hai cánh tay đòn
GV: Giảng thêm cho hs hiểu về cấu tạo
của đòn bẩy . Đòn bẩy trong trường hợp này
là cây xà beng


GV :Treo hình vẽ hình 15.1 lên bảng
HS :Quan sát


GV :Điểm tựa là điểm nào ? Khoảng cách
giữ hai cánh tay đòn như thế nào với nhau ?
HS : O là điểm tựa , khoảng cách OO <OO


2


GV :Làm TN để chứng tỏ đòn bẩy cho ta
lợi về lực



HS ;Thực hiện


GV: Có thể dùng địn bẩy mà thiếu O ,O1,
O2được khơng?


HS: KHông thể thiếu


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu địn bẩy giúp
con người làm việc dễ dàng hơn như thế
nào :


GV :Gọi 1 hs đọc phần đặt vấn đề


I/ Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy :


C1:- Hình 15.2


(1) Là O1 ; (2) Là O ; (3)
Là O2


-Hình 15.3 (4) là O1 ; (5)
Là O ; (6) O2


II/ Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ
dàng như thế nào :




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS :Thực hịên



GV :Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng
của vật thì O1O2 phải thoả mãn điều kiện gì
?


HS : OO1 < OO2


GV: Hướng dẫn hs làm TN
HS :Thực hiện


GV :Hãy xác định trọng lượng P của vật
HS: Xác định


GV : Trường hợp 1 : Lắp TN sao cho OO
2< OO1. Hãy xác định F2 ?


HS : F2> P


GV: Trường hợp 2 Lắp TN sao cho OO2
>OO1 .Xác định F2 ?


HS : Thực hiện


GV :Lắp TN sao cho hai cánh tay đòn
bằng nhau . Hãy xác định lực F2 ?


HS: F2 = P


GV :Vậy trường hợp nào cho ta lợi về
lực ?



HS :Trường hợp 2


GV:Hãy tìm từ thích hợp điền vào C3 ?
HS: (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn


HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận
dụng :


GV: Hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng
đòn bẩy trong cuộc sống ?


HS Nhổ đinh , kéo , chèo thuyền .


GV:Hãy chỉ ra điểm tựa và các điểm tác
dụng lực hình 15.5 sgk ?


HS: Trả lời


GV: Hãy chỉ ra cách cải tiến địn bẩy ở
hình 15.1 để giảm lực kéo ?


HS: OO1<< OO2


Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng
vật thì OO1<OO2


2.Thí nghiệm :
(SGK)



3 . Kết luận:


(1) nhỏ hơn ; (2) lớn hơn


III/ Vận dụng :


C4 : Búa đinh , kéo , người cơng
nhân đẩy xe cútkít


C6 : OO1<< OO2


HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức bài vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 15.1 SBT
2 . Hướng dẫn tự học :


a . Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” sgk


Làm BT 15.2 ; 15.3 ; 15.4 ; 15.5 SBT
b .Bài sắp học : “Kiểm tra học kì I “


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>



Tuần :17
Ngày soạn: ……..


Tiết :17 <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1 .Kiến thức :


Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở chương trình vật lí 6
2.Kĩ năng :


Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh để giải thích các hiiện tượng có liên
quan


3.Thái độ :


Trung thực , nghiêm túc trong kiểm tra
II/ Đề kiểm tra :


A. Phần trắc nghiệm :


Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau :
Câu 1 : 1km = ? m


A .1m B .10m C .100m D. 1000
Câu2 : Dùng thước nào sau đây để đo quyển sách vật lí 6 là thích hợp nhất ?


A .Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B .Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 2cm
C. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
D .Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm


Câu3 : Đơn vị của khối lượng là:


A Mét (m) B . Niutơn(N) C . Mét khối (m3<sub>) D .Kilôgam(kg) </sub>


Câu4 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 450g .Số đó cho biết gì ?
A.Thể tich hộp sữâ


B . Trọng lượng hộp sũa


C .Trọng lượng của sữa trong hộp
D .Khối lượng của sũa trong hộp


Câu 5: M ột vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng là :


A. 1N B . 2N C . 10N D. 100N
Câu6: Trọng lực là gì ?


A. Là 2 lực cân bằng
B. Là lực hút của trái đất
C. Là khối lượng của vật
D. Cả A ,B , C đều đúng


Câu 7: Một khối gỗ có thể tích 1m3<sub> , có khối lượng là 800kg thì có khối lượng riêng là : </sub>


A. 600kg/m3<sub> B . 700kg/m</sub>3<sub> C . 800kg/m</sub>3<sub> D . 900kg/m</sub>3


Câu8 : Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng?


A :Tăng chiều dài MPN


B.Giảm chiều dài MPN
C .Giảm chiều cao kê MPN


D .Tăng chiều dài và tăng chiều cao kê MPN
B PHẦN TỰ LUẬN :


Câu1 : Một thanh sắt có thể tích là 2m3<sub>. Hãy tính khối lượng của thanh sắt ? Biết khối </sub>


lượng riêng của thanh sắt là 7800kg/m3<sub>.</sub>


Câu2: Tại sao đường ô tô qua đèo thường ngoằn ngèo và rất dài ?
Câu3 :Hãy lấy 2 ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống ?
III/ Bài sắp học : “Ôn tập “


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

IV/ Bổ sung :


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN1: Trắc nghiệm (4đ)


Câu 1 : D (0,5đ)
Câu2 C (0,5đ)
Câu3 D (0,5đ)
Câu4 D (0,5đ)
Câu 5 C (0,5đ)
Câu6 B (0,5đ)
Câu7 C (0,5đ)
Câu 8 D (0,5đ)
PHẦN 2: Tự luận :


Câu 1 Khối lượng của thanh sắt đó là :


m = D. V = 7800.2 = 15600kg


Câu2: Đường ôtô qua đèo ngoằn ngèo và rất dài là để làm giảm độ nghiêng của dốc
(đèo)


Câu 3 :- Dùng xà beng báy hòn đá làm hòn đá dịch chuyển


- Người thợ xây dùng xe cútkít (xe rùa ) đẻ vận chuyển cát , đá , xi măng …







</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tuần :18
Ngày soạn:……..


Tiết : <b>ÔN TẬP</b>


I/ Mục tiêu:
1 .Kiến thức:


Hệ thống lại những kiến thức chính cho hs từ bài 1 đến bài 15
2.Kĩ năng :


Làm được tất cả những TN đã học
3.Thái độ :


Tích cực, tập trung trong học tập


II/ Chuẩn bị :


Cho hs chuẩn bị kĩ nội dung ôn tập SGK
III/ Giảng dạy :


1. Ổn định lớp :


2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3 .Tình huống bài mớ:i


Chúng ta đã đi qua các bài từ bài 1 đến bài 15 . Hôm chúng ta vào tiết ôn tập để giúp
cácem hệ thống lại những kiến thức đã học


4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu bước lí


thuyết


GV :Hãy kể một số đơn vị độ dài ?
Hs : m ; dm ; cm ; mm


GV : 1m = ? dm
1km = ? m
HS : 1m =10dm
1km = 1000m


GV: Hãy nêu một số dụng cụ đo độ
dài ?



HS : Thước thẳng , thước cuộn….
GV: Hãy cho biết đơn vị đo thể tích ?
HS : m 3<sub>, dm</sub>3<sub> , lít </sub>


GV :Hãy nêu các bước đo thể tích chất
rắn ?


HS : Trả lời


GV: Đơn vị khói lượng là gì ?
Hs: kg, tấn , g …


Gv :Thế nào là hai lực cân bằng ?
HS: Trả lời


GV: Nêu 1 ví dụ về lực tác dụng vừa làm
biến đổi chuyển động vật , vừa làm vật biến
dạng ?


HS : Trả lời


GV:Trọng lực là gì ? Đơn vị ?


A . Lí thuyết


1. Đơn vị độ dài như: m , dm, cm,mm …


2. Dụng cụ đo độ dài như : Thước kẻ ,


thước cuộn …




3 .Đơn vị đo thể tích : m3<sub>, lít …</sub>




4 . Đơn vị đo khối lượng là kg ,g …..


5 . Hai lực cân bằng là hai lực có cùng độ
lớn , cùng phương ngược chiều


6 .Dùng viên phấn ném mạnh vào tường
làm viên phấn vỡ ra


7 .Dùng tay kéo mạnh sợi dây cao su
8. Trọng lực là lực hút của trái đất . đơn
vị là niutơn (N)


9. Trọng lực có phương thẳng đứng và
chiều từ trên xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

HS:Trả lời


GV : Phương và chiều của trọng lực như
thế nào ?


HS: Thẳng đứng và chiều từ trên xuống


GV : Khối lượng riêng là gì?


HS:Trả lời


Gv : Trọng lượng riêng là gì ? Viết cơng
thức ? đơn vị ?


HS: Lên bảng thực hiện


GV : Có những loại máy cơ đơn giản nào
?


HS : MPN , đòn bẩy , ròng rọc


GV: MPN càng ít thì lực kéo vật càng
lơn hay nhỏ ?


HS: Nhỏ


HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng


GV: Một vật có khối lượng 3kg và có thể
tích 0,5m3<sub>. Hãy tính KLR vật đó ?</sub>


HS :Lên bảng thực hiện


GV: Một vật có khối lượng 4kg và có thể
tích 0,2m3<sub>. Hãy tính trọng lượng riêng vật </sub>


đó



Hs: Lên bảng thực hiện




bẩy ,ròng rọc


11 .MPN càng ít thì lực kéo càng nhỏ


B/ VẬN DỤNG


Bài 1: KLR là :D= <sub>6</sub> <sub>/</sub> 3


5
.
0


3


<i>m</i>
<i>kg</i>
<i>V</i>


<i>m</i>





Bài 2: d= <sub>200</sub> <sub>/</sub> 3



2
,
0


40 <i><sub>N</sub></i> <i><sub>m</sub></i>


<i>V</i>
<i>p</i>





HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học
1.Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
2.Hướng dẫn tự học :


a. BVH: Học thuộc lịng phần trả lời câu hỏi phần lí thuyết
b. Bài sắp học : ‘Ròng rọc’


* Câu hỏi sọan bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :19
Ngày soạn :…….


Tiết : :19 <b>RÒNG RỌC</b>



I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức:


Nêu được 2 ví dụ về việc sử dụng rịng rọc trong cuộc sống
2. Kĩ năng :


Biết sử dụng rịng rọc trong cơng việc thích hợp
3.Thái độ:


Hs tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :


1 .GV: 1lực kế , 1rịng rọc,1quả nặng ,hình vẽ phóng lớn hình 16.1 ; 16.2 ; 16.3 sgk
2 .HS: Nghiên cứu kĩ sgk


III/ Giảng dạy :
1 .Ổn định lớp :


2. Kiểm trra sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3 .Tình huống bài mới:


Giáo viên nêu tình huống như nêu ở SGK
4. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về rịng rọc:


GV : Gọi 1 hs đọc phần này ở sgk
HS: Thực hiện



GV:Ttreo bảng vẽ hình 16.2 lên bảng và
chỉ cho hs thế nào là ròng rọc động và thế
nào là ròng rọc cố định


GV :Em hãy mơ tả rịng rọc ở hình 16.2 a
và b ?


HS : Hình a : Một bánh xe có rãnh để sơị
dây vắt qua , trục bánh xe được mắc cố định
khi kéo sợi dây bánh xe quay liên tục . Hình
b :là một bánh xe có rãnh để sợi dây vắt qua ,
trục bánh xe không được mắc cố định


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu ròng rọc giúp
con người làm việc dễ dàng như thế nào :
GV : Làm TN cho HS quan sát


GV : Lực kéo vật theo phương thẳng đứng
là bao nhiêu ?


HS : Quan sát TN và trả lời


GV :Hãy so sánh lực kéo vật qua ròng rọc
và lực kéo vật theo phương thẳng đứng ?


I/ Tìm hiểu về ròng rọc:


Có 2 loại rịng rọc : Rịng rọc động và
ròng rọc cố định



II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ
dàng như thế nào :


1.Thí nghiệm : (SGK)
2.NHận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

HS: Chiều kéo vật theo phương thẳng
đứng ngược chiều với khi kéo vật qua ròng
rọc . Độ lớn của lực bằng nhau .


GV : Hướng dẫn HS trả lời câu C4 sgk
HS : (1) Cố định (2) Động


HOẠT ĐỘNG 3 : Tìm hiểu bước vận dụng
:


GV: Hãy tìm ví dụ về viếcử dụng rịng rọc
trrong cuộc sống ?


HS: Dùng ròng rọc để kéo nước, kéo gạch,
kéo gạch , kéo hàng….


GV: Dùng rịng rọc có lợi gì ?


HS: Lợi về lực và khác nhau về chiều của
lực


- Chiều , cường độ lực kéo vật trực tiếp và
lực kéo vật qua ròng rọc động : Cùng chiều ,


cường độ lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật


III/ Vận dụng :


C5 : Ròng rọc dùng để kéo nước , kéo hàng
. .




C6 .Lợi ích về lực và làm đổi chiều của lực


HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố :


Hệ thống lại những kiến thức cho HS rõ hơn
Hướng dẫn HS làm BT 16.1 SBT


2 .Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :


Học thuộc lòng phần “ghi nhớ” SGK
Làm BT 16.2;16.3 SBT


b.Bài sắp học :”Tổng kết chương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :20
Ngày soạn :



Tiết : 20 <b>TỔNG KẾT CHƯƠNG CƠ HỌC</b>


I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức :


Ôn lại những kiến thức của chương
2 .Kĩ năng :


Giúp hs khắc sâu kiến thức của chương
3 . Thái độ :


Ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1 .GV : Chuẩn bị một số câu hỏi có liên quan
2 .HS : Nghiên cứu kĩ SGK


III/ Giảng dạy :
1 .Ổn định lớp :
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Hãy nêu phần “Ghi nhớ” sgk bài “ròng rọc” ?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm


b . Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3 .Tình huống bài mới :



Những kiến thức về cơ học ở lớp 6 các em vừa học được 16 bài . Để những kiến thức này
được khăcsâu hơn , hôm nay ta vào bài mới :


4. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG1 :Tìm hiểu phần lí thuyết :


GV:Hãy nêu tên các dụng cụ đo độ dài ,
thể tích , khối lượng ?


HS :Thước , bình chia độ , cân


GV: Tác dụng kéo đẩy của vật gọi là gì ?
HS : Tác dụng lực


GV: Lực tác dụng lên vật có thể gây ra
những kết quả gì ?


HS: Làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động


GV: Lực hút của tráidất tác dụng lên vật


A /LÍ THUYẾT


1 .Hãy nêu các tác dụng đo độ dài ,thể
tích ,lực ,khối lượng





2 .tác dụng kéo đẩy của vật có thể gây ra
những tác dụng gì ?




3. lực tác dụng lên vật có thể gây ra
nhưngc tác dụng gì




</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

gọi là gì ?


HS: Trọng lực


GV : Dùng tay ép lò xo lại , lực lò xo tác
dụng lên tay gọi là gì ?


HS: Lực đàn hồi


GV: Trên vỏ hộp sữa có ghi 500g, số đó
chỉ gì ?


HS: KHối lượng


GV: Đơn vị độ dài, khối lượng ,lực, thể
tích ?


HS: Trả lời



GV: Đơn vị của TLR,KLR là gì ?
HS: kg/m3<sub> , N/m</sub>3


HOẠT ĐỘNG2 :Tìm hiểu phần bài tập :
GV: Ghi 2 BT trang 54 lên bảng , hướng
dẫn và gọi HS lên bảng giải


HS : Câu C


GV: Cho hs đọc câu 4 trang 55 SGK
HS :Thực hiện


GV: Hướng dẫn để hs làm tốt hơn


GV: em nào lên bảng giải được bài này ?
HS: a. kilôgam trên mét


b .Niutơn


c. kilôgam ; d.N/m3


e .mét khối




5. dùng tay ép xo lai lực lo xo tác dung
lên tay gọi là gì





6. trên vỏ hộp sữa có ghi 500g gọi là gì ?


7. đơn vị của độ dài , trọng lượng ,thể
tích ,lực ,khối lượng ?




8 .cơng thức tính khối lượng riêng trọng
lượng riêng ?


B/ Bài tập:


*Bài 2 trang 54
Câu C đúng
*Bài 4 trang 55
a.kg/m3


b .Niutơn
c. kilôgam
d. kg/m3


e. mét khối


HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố hướng dẫn tự học
1.Củng cố:


Cho học sinh trả lời phần trị chơi ơ chữ
2.Hướng dẫn tự học:



a .Bài vừa học: Xem lại các câu lí thuyết và bài tập đã giải ở phần này
b .Bài sắp học : “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”


*Câu hỏi soạn bài :


- Khi nóng lên chất rắn như thế nào ? Khi lạnh đi thì như thế nào ?
- Các chất rắn khàc nhau nở vì nhiệt như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần 21 <i>CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC</i>


Ngày soạn :…….


Tiết : 21 <b>SỰ NỞ VÌ N HIỆT CỦA CHẤT RẮN </b>


I/ Mục tiêu :
1 .Kiến thức :


Tìm được ví dụ chứng tỏ thể tích và chiều dài chất rắn tăng khi nóng lên
2.Kĩ năng :


Làm được TN chứng tỏ chất rắn nở ra vì nhiệt
3.Thái độ :


HS tập trung , ổn định trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1. Giáo viên :1 vòng sắt ,1quả cầu , 1nguồn nhiệt


2 .Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK


III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :


2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới :


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK
4 .Bài mới:


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : Làm TN minh hoạ


GV: Mô tả TN :Gồm quả cầu , vòng
kim loại


HS :Quan sát


GV: Tường bước làm TN cho học
sinh


-Cho quả cầu qua vòng kim loại , em
thấy quả cầu có lọt qua khơng ?
HS :Có


GV : Quan sát hiện tượng khi hơ nóng
quả cầu và bỏ qua vịng kim loại?


HS: Không lọt qua



I /Thí nghiệm:


1.Làm thí nghiệm:
(sgk)


2..Trả lời các câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

GV : Thả quả cầu vào nước lạnh rồi
cho qua vòng kim loại , hiện tượng sẽ
như thế nào ?


HS: Quả cầu lọt qua vòng kim loại
GV :Tại sao khi hơ nóng quả cầu lọt
qua vòng kim loại ?


HS: Quả cầu nở to ra


GV : Tại sao khi bỏ vào nước quả câù
khơng lọt qua vịng kim loại ?


HS: Quả cầu co lại


GV : Treo bảng vẽ sẵn C3 lên bảng
GV: Em nào lên bẩng giải C3 ?
HS: Thực hiện


GV: Như vậy sự nở vì nhiệt của các


chất rắn khác nhau như thế nào ?
HS : Các chất rắn khác nhau , nở vì
nhiệt khác nhau


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận
dụng :


GV: cho hs đọc C5 sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV :Tại sao khi lắp khâu rựa , dao
người ta thường hơ nóng rồi lắp vào?
HS: Để cho nó nở ra dễ tra, khi nguội
đi co lại làm chặt hơn


GV: Em làm bằng cách nào khi quả
cầu nóng như đã làm ở TN mà nó vẫn lọt
qua vịng kim loại ?


HS :Nung nóng vịng kim loại .






3.Kết luận :


C3 :(1) Tăng ; (2) Lạnh đi



C4 :Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau


II/ Vận dụng :


C5: Vì khi đun nóng , khâu nở ra dễ lắp vào cán,
khi nguội khâu co lại xiết chặt cán.


C6 : Nung nóng vịng kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hệ thống lại kiến thức của bài
Hướng dẫn hs làm bài tập 18.1 SBT
2 .Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” sgk


Làm Bt 18.2 ; 18.3 ; 18.4 SBT


b .Bài sắp học : “Sự nở vì nhiệt của chất lỏng”
* Câu hỏi soạn bài :


- Khi nóng lên và lạnh đi thì chất lỏng như thế nào ?
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
IV/ Bổ sung:


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :22
Ngày soạn:
Tiết :22


<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG </b>


I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:


Học sinh hiểu được chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lanhj đi
2 . Kĩ năng :


Biết làm và giải thích dược cácTN ở sgk
3. Thái độ:


Tập trung , hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1 .Giáo viên : 1 bình cầu có nước màu ,1ống thuỷ tinh có nút cao su ,3 bình càu có đựng
dầu , nước ,rượu


2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :


1. Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra :
a. Bài cũ:


GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nở vì nhiệt của chất rắn” ? Tại sao


khi tra khâu dao hay rựa người ta nung nóng khâu lên rồi tra vào ?


HS : Trả lời


GV :Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3 .Tình huống bài mới :


Giáo viên nêu tình huồng như đã ghi ở sgk
4. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu phần thí


nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: Làm TN như hình 19.1sgk
HS: Quan sát


GV: Mực nước trong ống thuỷ tinh như
thế nào khi ta đặt bình vào nước nóng ?


HS:Mực nước trong ống dâng lên vì nước
nóng nở ra


GV: Khi đặt bình vào nước lạnh thì mực
nước trong ống thuỷ tinh như thế nào ?
HS :Hạ xuống


GV: Làm TN như hình 19.3


HS:Quan sát


GV: Em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt
của 3 chất lỏng này ?


HS :Nở vì nhiệt khác nhau


GV :Treo bảng phụ có ghi câu C4 lên
bảng


HS :Quan sát


GV: Em nào lên bảng điền được vào chỗ
trống này ?


HS : (1) Tăng ; (2) Giảm ; (3) Khác
nhau


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận
dụng :


GV : Tại sao khi đun nước ta không đổ
nước thật đầy ấm ?


HS :Vì khi đun , nước nóng , nở ra làm
tràn nước ra ngoài


GV:Tại sao người ta khơng đóng chai
nước khống , nước ngọt thật đầy ?



HS: Nếu đóng đầy thì khi nhiệt độ nóng lên
nước sẽ nở ra và làm bật nắp chai


GV: Cho hs thảo luạn câu C7
HS:Thảo luận 1 phút


GV :Em nào trả lời được câu này ?
HS : Trả lời


2.Trả lời các câu hỏi :


C1: Mực nước dâng lên vì nước trong
bình nóng lên , nở ra làm thể tích nước cũng
tăng lên


C2 :Mực nước sẽ tụt xuống


C3: rượu , dầu , nước nở vì nhiệt khác
nhau


C4: ( 1 )tăng (2) giảm (3) khác
nhau


3.Kết luận :


(1)tăng (2) giảm (3) khác nhau


4.Vận dụng :



C5 :Khi nung nước nước nóng lên , nở
ra nếu ta đổ nước đầy ấm thì nước sẽ tràn ra
ngoài


C6 : Nếu đóng đầy thì khi nhiệt độ môi
trường tăng , nước sẽ nở ra làm bật nắp




HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố :


Ôn lại những kiến thức đã học bằng cách giải lại các câu C cho HS rõ hơn
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm bài tập 19.1 ; 19.2 ; 19.3 ; 19.4 sbt
b.Bài sắp học : “SỰ nở vì nhiệt của chất kh”


* Câu hỏi soạn bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :23
Ngày soạn :……..



Tiết :23 <b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


I / Mục tiêu :
1 .Kiến thức


Học sinh biết được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
2. Kĩ năng:


Biết làm TN như đã ghi ở sgk
3.Thái độ :


HS ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:


1 .Giáo viên :


1 lọ nước màu , 1 bình thuỷ tinh , 1ống thuỷ tinh có nút cao su
2. Học sinh :


Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:


1 .Ôn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :


GV: Tại sao khi đóng chai nước khống hoặc nước ngọt , người ta khơng đóng thật
đầy chai?


HS : Trả lời



GV:Nhận xét , trả lời


b. Sự chuẩn bị cúaH cho bài mới
3.Tình huống bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

4.Bài mới:


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm :


GV: Hướng dẫn HS làm TN như hình
10.1 và 20.2 sgk


HS : Quan sát


GV: Mục đích của tay áp vào bình là gì ?
HS :Để truyền nhiệt cho bình


GV:Có hiện tượng gì xảy ra khi ta áp tay
vào bình nước ?


HS : Giọt nước trong bình dâng lên chứng
tỏ thể tích khí trong bình tăng


GV: Khi thơi áp tay vào bình , có hịên
tượng gì xảy ra với giọt nước . Chứng tỏ điều
gì ?


HS: Giọt nước trong bình giảm chứng tỏ


thể tích khí trong bình giảm


GV: Tại sao thể tích khí trong bình tăng
khi ta áp tay vào bình ?


HS: Vì khi áp tay vào làm khí trong bình
nóng lên và nở ra


GV : Tại sao thể tích khí trong bình giảm
khi ta thơi ap tay vào?


HS; Lúc này khí trong bình giảm và co lại
GV: Treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.1 lên
bảng


HS : Quan sát


GV: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì
nhiệt như thế nào ?


HS; Giống nhau


GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu C6 lên
bảng


GV : Em nào hãy lên bảng điền vào những
chỗ trống này ?


HS :Lên bảng thực hiện



HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước vận dụng:
GV :Tại sao khi quả bóng bàn bị bẹp , bỏ
vào nước nóng nó lại phồng lên ?


HS : Vì khơng khí trong quả bóng nóng lên
và nở ra làm quả bóng phồng lên


GV:Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ hơn
khơng khí lạnh ?


HS: Vì khơng khi nóng có thể tích lớn hơn
nên trọng lượng riêng giảm


GV: Cho HS đọc C9 SGK


HS : Đọc và thảo luận trong 2 phút


1. Thí nghiệm (sgk)


2. Trả lời các câu hỏi:


C1 : Giọt nước màu dâng lên chứng tỏ
thể tích khí trong binh tăng


C2 :Giọt nước màu giảm xuống chứng
tỏ thể tich khí trong bình giảm


C3 :Khi áp tay vào bình làm thể tích
khí trong bình nóng lên và nở ra





C4 : Khi thơi áp tay vào bình làm
khơng khí trong bình nguội đi và co lại


C 5: Các chất khí khác nhau thì sự nở
vì nhiệt giơng nhau




3. Rút ra kết luận :


C6: ( 1) tăng (2) lạnh đi (3) ít
nhất ( 4) nhiều nhất


4 .Vận dụng :


C7 : Khi nhúng vào nước nóng làm
cho khơng khí trong quả bóng nóng lên , nở
ra đâỷ phồng quả bóng lên


C8: khơng khí nóng làm thể tích
khí tăng nên trọng lượng riêng giảm so với
khơng khí lạnh do đó nó nhẹ hơn khơng khí
lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV: Hãy giải thích tại sao người ta có thể


đo thời tiết bằng dụng cụ này ?


HS : Khi thời tiết nóng thì mực nước hạ
xuống . Khi lạnh thì nước dâng lên, trên bình
có những vạch chia độ nhờ đó mà ta biết
được nhiệt độ của môi trường


HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 20.1 ; 20.2 SBT
Ôn lại những kiến thức của bài


2.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Xem lai cách giải các lệnh C


b. Bài xắp học : “một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
* câu hỏi soạn bài:


- Băng kép có cấu tạo và hoạt động như thế nào?


- Nêu một số ứng dụng của băng kép trong cuộc sống ?
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :24


Ngày soạn:…….


Tiết :24 <b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>


I / Mục tiêu:
1. Kiến thức :


Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản gây ra lực rất lớn
2 .Kĩ năng:


Giải thích được một số ứng dụng đơn giản của sự dãn nở vì nhiệt
3.Thái độ :


HS có tinh thần hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1.Giáo viên : 1 băng kép , giá đỡ , đèn cồn
2. Học sinh : Nghên cứu kĩ sgk


III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a Bài cũ :


GV : Hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “Sự nở vì nhiệt của hất khí” ? Tại sao khơng
khí nóng lại nhẹ hơn khơng khi lạnh ?


HS : Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3. Tình huống bài mới :


Giáo viên nêu tình huống nhưđã ghi ở sgk
4. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu lực xuất hiện


trong sự co dãn vì nhiệt :


GV:Trong sự co dãn vì nhiệt gây ra lực
lớn , để biết lực đó lớn như thế nào , hơm nay
ta vào bài mới:


GV : Bố tri TN như hình 21.2 a sgk
HS :Quan sát


GV :Có hiện tượng gì xảy ra với thanh thép
khi nó nóng lên ?


HS: Thanh thép nở dài ra


GV : Hiện tuợng xảy ra với chốt ngang
chứng tỏ điều gì ?


HS: Chứng tỏ sự nở vì nhiệt của thép rất
lớn


GV: Làm TN như hình 21.1b


HS Quan sát


GV : Em hãy cho biết có hiện tượng gì xảy
ra với chốt ngang ?


HS : Chốt bị gãy


GV: Từ đó em rút ra kết luận gì ?


HS: Thanh thép khi co lại nó gây ra lực rất
lớn


GV : Treo bảng đã ghi sẵn lệnh C4 lên
bảng và gọi HS lên bảng thực hiện
HS:Lên bảng thực hiện


HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng


GV: Quan sát hình 21.2 và hãy cho biết tại
sao mối nối các đường sắt lại hở ra ?


HS: Để khi trời nóng các thanh ray nở ra và
không bị cong


GV :Hãy quan sát hình 21.3 .Tại sao một
gối đỡ cầu sắt này phải đặt trên các con lăn?
HS: Để khi nóng hoặc lạnh các thanh sắt
nở ra họăc co lại không làm vỡ thành cầu
HOẠT ĐỘNG 3 :Tìm hiểu băng kép :
GV :Cho hs quan sát băng kép



GV: băng kứp này có cấu tạo như thế nào ?
HS: Trả lời


GV: Băng kép có tác dụng gì ?
Hs: Trả lời


Gv : Làm TN như hình 21.4a và b sgk cho
hs quan sát


I/ Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt :


1 .Thí nghiệm :


2. Trả lời các câu hỏi :


C1 :Thanh thép nở ra


C2 :Khi nở ra vì nhiệt nếu bị ngăn
cản thanh thép gây ra lự rất lớn




C3 :Khi co lại vì nhiệt , thanh
thép cũng gây ra lực rất lớn





C4: (1) Nở ra (2) lực (3)
Vì nhiệt (4) lực


3. Vận dụng :


C5: Để khe hở như vậy khi trời nóng
đường ray nở dài ra không làm cong đường
ray




C6 :Không giống nhau . Một đầu đặt
trên con lăn tạo điều kiện cho cầu nở ra mà
không bị cản




III/ Băng kép :


1 .Thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS: Quan sát


GV: Khi hơ nóng có hiện tượng gì xảy ra
với băng kép ?



HS : Bị cong


GV: Vì sao bị cong ?


HS : Vì đồng và thép nở vì nhiệt khơng đều
GV : Băng kép khi đun nóng cong về
hướng nào ? Tại sao?


HS: Về phía thép vì đồng nở vì nhiệt nhiều
hơn thép


GV: Nếu băng kép đó làm lạnh đi thì nó
cong về hướng nào ?


HS: Cong về phía đồng vì đồng co vì nhiệt
nhiều hơn


HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV : Treo hình vẽ hình 21.5 lên bảng
HS : Quan sát


Gv: Tại sao bàn là lại tự động tắc khi đủ
điện ?


HS : Khi đủ nóng , băng kép cong làm hở
mạch





C7 :Đồng và thép nở vì niệt khác
nhau




C8 :Cong về phía thanh thép vì đồng
nở vì nhiệt nhiều hơn


C9: Cong về phía thanh đồng vì
đồng co vì nhiệt nhiều hơn




3.Vận dụng :


C10: Khi đủ nóng , băng kép cong
lên đẩy tiếp điểm làm hở mạch


HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố :


Cho 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn làm BT 21.2 và 21.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” SGK


Làm bài tập 21.3 ; 21.4 ; 21.5 SBT
b. Bài sắp học : “Nhiệt kế - nhiệt giai”



* Câu hỏi soạn bài :


- Nhiệt kế dùng để làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :25
Ngày soạn:…….


Tiết :25 <b>NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI</b>


I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :


Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loaị nhiệt kế khác nhau
Phân biệt được nhiệt giai xelsiut và nhiệt giai Farenhai


2. Kĩ năng:


Biết làm TN đo nhiệt dộ và đổi từ đọ F sang độ C
3.Thái độ :


HS tập trung , hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1 .Giáo viên : 3 bình thuỷ tinh mỗi bình một lít nước ,1 ít nước đá .1 phích nước nóng ,
1 nhiệt kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1. Ổn định lớp :


2. Kiểm tra:
a. Bài cũ :


GV: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào
cốc thuỷ tinh mỏng ?


HS : Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3 .Tình huống bài mới:


GV nêu tình huống như đã ghi ở sgk
4 Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiệt kế:


GV :Hãy nhớ lại bài học về nhiệt kế ở lớp
7 và hãy quan sát TN sau


GV : Làm TN
HS: Quan sát


GV;Nhúng ngón của bàn tay phải vào
bình a và ngón tay trỏ của tay trái vào bình c
, cảm giác như thế nào ?


HS: Nước bình a và bình c khơng nóng


lên


GV : Sau vài phút rút ngón tay ra và tất
cả nhúng vào bình c , cảm giác như thế nào ?
HS : Khơng thể biết tay nào nóng hơn
GV : Hãy cho biết hình vẽ 22.3 dùng để
làm gì ?


HS: Để xác định nhiệt độ nước sôi và
nước đá đang tan


GV : Treo lên bảng hình 22.5 . Hãy so
sánh GHĐ và ĐCNN của từng nhiệt kế ?
HS : Trả lời


GV : Chấn chỉnh để cho HS trả lời đúng
hơn


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu nhiệt giai:
GV: Cho hs thảo luận phần “thông báo” ở
sgk


HS : Thực hiện 4 phút


GV : Như vậy 1000<sub>C ứng với 212</sub>0<sub>F-32</sub>
0<sub>F = 180</sub>0<sub>F</sub>


Nghĩa là 10<sub>C =1,8</sub>0<sub>F </sub>


GV:Hãy tính xem 200<sub>C = ? </sub>0<sub>F</sub>



HS : 200<sub>C=0</sub>


68
)
8
,
1
20
(
32


200 0 0


0








 <i>C</i> <i>F</i> <i>F</i>


<i>C</i> 0F


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng


1. Nhiệt kế :





C1: Cảm giác tay không thể xác định
được mức độ nóng lạnh





C2 :Xác định 00<sub>C và 100</sub>0<sub>C trên cơ </sub>


sở vẽ các vạch chia độ của lực kế


II/ Nhiệt giai :


Có hai nhiệt giai : celxiut và nhiệt giai
Fa renhai




III/ Vận dụng :


C5 : 30


<i>F</i>
<i>F</i>


<i>F</i>
<i>C</i>



<i>C</i>


<i>C</i> 0 0 0 0 0


0 <sub>0</sub> <sub>30</sub> <sub>32</sub> <sub>(</sub><sub>30</sub><sub>.</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>8</sub> <sub>)</sub> <sub>86</sub>








</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

:


GV :Hãy đổi 300<i>C</i> <sub> ra </sub>0<i><sub>F</sub></i><sub>?</sub>
Hs : 30 0 00 300 320 (30







 <i>C</i> <i>F</i>


<i>C</i>
<i>F</i>


<i>F</i> 0



0 <sub>)</sub> <sub>86</sub>


8
,
1


. 




370<i>C</i> <sub>0</sub>0<i>C</i> <sub>37</sub>0<i>C</i> <sub>32</sub>0<i>F</i> <sub>(</sub><sub>37</sub><sub>.</sub><sub>1</sub><sub>.</sub><sub>8</sub>0<i>F</i><sub>)</sub> <sub>98</sub><sub>,</sub><sub>6</sub>0<i>F</i>










HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1 .củng cố :


Hệ thống lại kiến thức vừa học và hướng dẫn HS giải bt 22.1 ; 22.2 sbt
2, Hướng dãn tự học :


a : Bài vừa học :


Học thuộc “ghi nhớ” sgk . Làm BT 22.3 và 22.4 SBT
b .Bài sắp học : “Thực hàh đo nhiệt độ”



Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học
IV / Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :26
Ngày soạn : ………


Tiết :26 <b>THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ</b>


I /Mục tiêu :
1.Kiến thức :


Hs biết cách dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể . Biết cách theo dõi nhiệt độ sự
thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong qua trình đun nước


2. Kĩ năng:


Biết làm TN để tiến hành đo
3.Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

II/ Chuẩn bị :


Cho HS chuẩn bị những đồ dùng như đã ghi ở sgk
III /Giảng dạy :


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :



GV: Nêu phần “ghi nhớ” sgk ? Đổi 25độ C sang độ F?
HS :Trả lời


GV :Nhận xét , ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:


Để tiến hành đo nhiệt độ cơ thể ,người ta dùng nhiệt kế y tế . Để tiến hành đo nhiệt
độ nước đang đun, người ta dùng nhiệt kế thuỷ ngân. Cách đo như thế nào , hôm nay ta vào
bài mới :


4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Dùng nhiệt kế y tế để đo


nhiệt độ cơ thể :


GV: Phát cho học sinh mỗi nhóm một
nhiệt kế y tế


HS: quan sát


GV: nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là
bao nhiêu ?


HS : trả lời



GV: phạm vi đo của nhiệt kế đo từ đâu đến
đâu


HS: 35 độ - 42 độ


GV : độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế ?
HS: 0,1 độ


GV :Trước khi đo , giáo viên cho học sinh
quan sát thuỷ ngân có xuống hết bầu chưa
GV: Sau khi dùng bông lau sạch nhiệt kế
và đặt nhiệt kế sau 2-3 phút lấy ra quan sát
thuỷ ngân


HS: Thực hiện


HOẠT ĐỘNG 2: Theo dõi quá trình thay
đổi nhiệt độ của quá trình đun nước :


GV : Cho học sinh đặt nhiệt kế vào nước
như hình 23.1 sgk


HS : Thực hiện


GV: Hãy quan sát nhiệt độ thấp nhật ghi
trên nhiệt kế ?


HS: Quan sát và ghi


GV: quan sát nhiệt độ ghi cao nhất trên


nhiệt kế


HS: Quan sát ,trả lời


1/ dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể :
a. quan sát nhiệt kế :


b. tiến trình đo :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

GV: Qho học sinh tiến hành đo nhiệt độ
của nước


GV: Khi sơi thì nhiệt độ của nước là bao
nhiêu ?


HS: 100 độ


GV: Cho hoc sinh ghi nhiệt độ của nước
trong quá trình đun và cho học sinh lên bảng
vẽ đồ thị




HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1/ Củng cố :


Ôn lại cho học sinh những bước tiên hành đo nhiệt độ cơ thể
2/ Hướng dẫn tự học :


a.Bài vừa học :



học thuộc các bước đo nhiệt độ cơ thể biết đo nhiệt nước dang sôi
b,Bài sắp học : “Sự nóng chảy- sự đơng đặc”


*Câu hỏi soạn bài :


-Sự nóng chảy là gì d\sự đơng đặc là gì ?
IV/ BỔ SUNG :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :27
Ngày soạn :……..


Tiết : KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu :


1.Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

2.Kĩ năng :


Vận dụng kiến thức để giải càc bài tập và các hiện tượng
3.Thái độ :


Trung thực, ổn định trong tiết kiểm tra
II/ Đề kiểm tra :


A. Phần trắc nghiệm:


*Hãy khoan tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất sau đây:


Câu 1: Khi đun nóng một vật rắn thì vật rắn đó sẽ :


A . Nở ra B. Co lại C . Lạnh đi D . Nhiệt độ của nó
giảm


Câu 2 : Hiện tượng nào xảy ra sau đây khi nung nóng một lượng chất lỏng ?
A. Kkhối lượng chất lỏng tăng


B. Trọng lượng chất lỏng tăng
C. Thể tích chất lỏng tăng
D. Cả a , b , c đều đúng


Câu3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây , cách sắp xếp
nào đúng ?


A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C .Khí, lỏng, rắn
D.Khí, rắn ,lỏng


Câu 4: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế


C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên


* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau :
a. Chất rắn ……(1) …. khi nóng lên , co lại …(2)…..


b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ….(3)……….
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng ……..(4)……….


B/ PHẦN TỰ LUẬN :


Câu 1: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng
vào cốc thuỷ tinh mỏnhg ?


Câu 2 : Hãy đổi 300<sub>C =? </sub>0<sub>F </sub>


III/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :


 BÀI SẮP HỌC :


“ sự nóng chảy sự đông đặc “ càc em cần soạn bài kĩ phần “ sự nóng chảy sự đơng
đặc”hơm sau ta học


IV/ BỔ SUNG :


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A PHẦN TRẮC NGHIỆM :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

CÂU 1 : A (0,5đ)
Câu2 : C (0.5đ)
Câu3 : C (0,5đ)
Câu4 : B ( 0,5đ)
*


(1) Nở ra (0,5đ) (2) Khi lạnh đi (0,5đ) (3) Gống nhau (0,5đ) ( 4)
Nhiệt kế (0.5đ)


B. Phần tự luận :



Câu1: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cóc
thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng
trước , nở ra trong lúc đó mặt ngồi của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên
chúng chèo nhau và gây vỡ cốc


Câu 2 :300<i>C</i> <sub>0</sub>0<i>C</i> <sub>30</sub>0<i>C</i> <sub>32</sub>0<i>F</i> <sub>(</sub><sub>30</sub><sub>.</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>8</sub>0<i>F</i><sub>)</sub> <sub>86</sub>0<i>F</i>












<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần : 28
Ngày soạn:…….


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :


Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
2. Kĩ năng :


Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản
3.thái độ :



C ó hứng thú , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:


1.Giáo viên : 1 Giá đỡ TN ,1 kiềng và lưới đốt , 2 kẹp vạn năng , 1cốc đốt , 1nhiệt kế, 1
ống TN và 1 que khuấy ,1đèn cồn , băng phiến , nước


2.Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy kẻ ơ vng thông dụng
III /Giảng dạy :


1 Ổn định lớp


2 .Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới :


Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ơ sgk
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự nóng


chảy


GV :Tiến hành làm Tn cho hs quan sát
HS :Quan sát TN


GV: Mỗi em kẻ bảng 2.1 vào giấy
HS:Thực hiện


GV: Hướng dẫn để học sinh thực hiện


trong 15 phút


GV: Căn cứ vào số liệu vừa làm TN,
em hãy vẽ đồ thị của nó ?


HS :Thực hiện vào giấy


GV: Chấn chỉnh lại và cho HS vẽ vào
vở


GV :Khi đun nóng thì nhiệt độ của băng
phiến thay đổi như thế nào?


HS: Tăng


GV :Đường từ phút 0 đến phút 6 nằm
ngang hay nghiêng ?


Hs : Nghiêng


GV: Trong suốt thơì gian nóng chảy
nhiệt độ của băng phiến có thay đổi
không?


HS: KHông đổi và lúc này nó ở thể rắn
lỏng


GV :Ở nhiệt độ nào thì băng phiến nóng
chảy ?



HS :800<sub>C </sub>


GV: Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến


I / Sự nóng chảy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phút thứ 11 nằm nghiêng hay ngang ?
HS: Nằm ngang


GV: Khi băng phiến nóng chảy hết thì
nhiệt độ của nó như thế nào ?


HS :Thay dổi theo thời gian


GV: Đường biểu diễn ở giai đoạn này là
thẳng hay nghiêng?


HS:Nghiêng


GV: Cho hs tự làm C5 SGK


HOẠT ĐỘNG 2 :Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố :


Ôn lại những kiến thức đã học của bài


Hướng dẫn HS làm bài tập 24.1 và 24,2 SBT
2 .Hướng dẫn tự học :



a. Bài vừa học:


Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm bài tập 24.3;24.4;24.5 SBT


b. Bài sắp học : “Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt)”


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :29
Ngày soạn :……


Tiết : SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)
I / Mục tiêu:


1. Kiến thức:


HS biết được nhiệt độ đông đặc của một số chất
2 .Kĩ năng :


Biết làm TN để biết nhiệt độ đông đặc của một số chất
3.Thái độ:


Tập trung phát , biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :


1. GV : Dụng cụ TN hình 24.1 sgk
2. HS : Nghiên cứu kĩ sgk



III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 Kiểm tra:
a .Bài cũ :


GV:Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ
của băng phiến có thay đổi khơng?


b Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :


GV nêu tình huống như đã nêu ở sgk
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đơng đặc:


GV: Làm thí nghiệm như bài trước nhưng
lúc này đun băng phiến lên đến 90 độ C và
tắc đèn cồn , khi băng phiến giảm còn 86 độ
C thì cứ sau 1 phút ghi nhiệt độ của nó một
lần


HS: Thực hiện và ghi kết quả vào giấy
GV : vẽ đồ thị lên bảng ( số liệu ở bảng
25,1 sgk)


HS: Quan sát :


GV : Tới điểm nào thì băng phiến đơng


đặc


HS: 80 độ C


GV: Từ phút 0- 4 đường biểu diễn là
đường gì ?


HS: Đường nghiêng


GV:Từ phút 0-4 nhiệt độ thay đổi như thế
nào ?


HS: Giảm


GV : Từ phút 4- 7 nhiệt độ thay đổi như


I/ Sự đông đặc :


1 .Phân tích thí nghiệm :


C1: 800<sub>C </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

thế nào ?


HS: Không thay đổi
GV :Từ phút 7- 15 ?
Hs: Giảm


Gv: Treo bảng vẽ C 4 lên bảng
Hs : Quan sát



Gv : Hãy điền vào chỗ trống này cho thích
hợp ?


Hs : (1) 800<sub>C (2) bằng (3) không </sub>


đổi


HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước vận
dụng


Gv: Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ của
nước đá khi nóng chảy ?


Hs: Trả lời


Gv : Trong việc đúc đồng có những q
trình chuyển thể nào?


Hs : Từ rắn sang lỏng và từ lỏng sang rắn
Gv: Tại sao người ta chọn nhiệt độ nước
đá đang tan để làm mốc đo nhiệt độ ?


Hs : Vì nhiệt độ này khơng đổi trong suốt
q trình nước đá tan


C3: - Giảm
-Không đổi
- Giảm



C4 : (1) 800<sub>C (2)Bằng </sub>


(3) Không thay đổi
II/ Vận dụng :


C6: Từ rắn sang lỏng và từ
lỏng sang rắn


C7: Vì trong q trình này là
khơng đổi trong suốt q trình nước đá tan




HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :


1. Củng cố : Hướng dẫn học sinh làm hai bài tập 25. 1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :


a.Bài vừa học:


Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 25.3 25.4 25.5 SBT
b. Bài sắp học : ‘sự bay hơi và ngưng tụ”


* Câu hỏi soạn bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần : 30
Ngày soạn:…….



Tiết :30 <b>SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ</b>


I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :


Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ , gió , mặt
thống chất lỏng


2. Kĩ năng :


Làm được TN chứng tỏ sự bay hơi phuk thuộc vào nhiệt độ , gió và mặt thống chất lỏng
3.Thái độ :


Ổ n định , tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:


1 .GV: 1giá TN ,1kẹp vạn năng , 2 đĩa nhôm nhỏ ,1 cốc nước ,1 đèn cồn
2. HS : Nghiên cứu kĩ SGK


III/ Giảng dạy :
1 .Ổn định lớp:
2. Kiểm tra :
a. Bài cũ :


GV : Em hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nóng chảy và đơng đặc” ?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị cuẩ hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới :



Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu sự bay hơi :


GV: Em hãy lấy một số ví dụ về sự bay
hơi ?


HS: Nước trên đường khơ khi có nắng
,cây gỗ tươi để lâu sẽ khô


GV: Hãy lấy một số ví vụ về sự bay hơi
của một số chất mà không phải là nước ?
HS :Rượu , dầu hoả . . .


GV: Vậy khơng phải có nước mà mọi
chất đều có thể bay hơi


GV : Em hãy quan sát hình 26.2 . Quần
áo ở hình A2 khơ nhanh hơn hình A1 chứng
tỏ điều gì ?


I/ Sự bay hơi :


1.Nhớ lại kiến thức đã học:


2. Sự bay hơi nhanh chậm phụ thuộc


vào yếu tố nào:




</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

HS : Có nắng


Gv : Quần áo ở hình B1 khơ nhanh hơn
hình B2 chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào yếu tố nào ?


HS :Gió


GV:Quần áo ở hình C2 khơng hanh hơn ở
hình C1 chứng tỏ điều gì ?


HS: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt
thống chất lỏng


GV: Tóm lại tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?


HS : Nhiệt độ , gió , mặt thống chất lỏng
GV : Hãy tìm từ thích hợp để điền vào
chỗ trống lệnh C4 ?


HS : (1) Cao hoặc thấp
(2) Nhanh hoặc chậm


(3) Mạnh hoặc yếu (4) Nhanh
hoặc chậm



( 5) Lớn hoặc nhỏ
(6) Mạnh hoặc yếu


GV: Làm TN kiểm tra như đã nêu ở sgk
HS : Quan sát


GV: Tại sao ta phải chọn đĩa có diện tích
như nhau ?


HS : Để có cùng diện tích mặt thống
GV : Tại sao phải đặt dĩa trong phòng
khơng có gió ?


HS; Loại trừ tác động của gió


GV: Ở TN nào thì tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào nhiệt độ ?


HS: TN đĩa nước


HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Tại sao khi trồng chuối hay trồng
mía người ta phải phạt bớt lá ?


HS : để giảm sự thoát hơi nước
GV: Cho hs đọc câu C10


HS : Đọc và thảô luận trong 2 phút
GV: Em nào trả lời được câu hỏi này ?


HS:Trời nắng và có gió nên tốc độ bay hơi
nhanh hơn


C2 : Gió


C3: Mặt thoáng




C4: ( 1)cao / thấp (2) nhanh /
chậm (3) mạnh / yếu ( 4) nhanh /
chậm (5) lớn / nhỏ


(6) mạnh/ yếu


C5: Để có cùng diện tích mặt
thống


C6: loại trừ tác động của gió


II/: Vận dụng :


C9: Để giảm sự thoát hơi nước
C10 : Trời nắng nóng




HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố và hướng dẫn tự học:



1 .Củng cố : Ôn lại những kiến thức mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 26.1 và 26.2 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

a. BVH:


Học thuộc “ghi nhớ” SGK .Làm BT 26.3 ; 26.4 ; 26.5 SBT
b. Bài sắp học : “Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)”


* Câu hỏi soạn bài :


- Sự ngưng tụ là gì ?


- Sự ngưng tụ phụ thuộc vaò những yếu tố nào ?
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :31
Ngày soạn:……..


Tiết :31 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt)
I/ Mục tiêu :


1.Kiến thức :


Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi . Biết tìm được ví dụ về
sự ngưng tụ


2.Kĩ năng :



Biết làm thí nghiệm dự đốn kiểm tra về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ
giảm


3.Thái độ :


Ổn định ,tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :


Cho học sinh chuẩn bị những dụng cụ sau : hai cốc thuỷ tinh giống nhau , nước có pha
màu , đá lạnh đập nhỏ , nhiệt kế , khăn lau


III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra:
a. Bài cũ :


GV: Sự bay hơi phụ thuộc vào nhữnh yếu tố nào ? Hãy lấy một số ví dụ về sự bay
hơi ?


HS :Trả lời


GV: Nhận. Xét ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3.Tình huống bài mới :


Cho học sinh đọc phần “dự đoán” ở sgk
4. Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG


HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu sự ngưng tụ :


GV: Cho hs đọc phần “dự đoán” sgk
HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút
GV : Em hãy dự đoán xem khi làm lạnh
khơng khí đến 00<sub>C thì hơi nước trong khơng </sub>


khí sẽ như thế nào ?


I / Sự ngưng tụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

HS: Ngưng tụ


GV: Hướng dẫn hs bố trí TN như hình 27.1
sgk


HS: Làm TN


GV: Hướng dẫn hs bỏ đá lạnh vào cốc TN .
Em hãy cho biết nhiệt độ cốc như thế nào ?
HS : Giảm


GV: Hãy quan sát cốc TN và trả lời các câu
hỏi sau :


GV : Ở cốc đối chứng và cốc TN nhiệt độ
như thế nào ?


HS : Cốc TN nhiệt độ lạnh hơn



GV: Ở ccốc thí nghiệm có hiện tượng gì ?
HS: Có nước đọng ở mặt ngồi


GV: Nước đọng đó có phải nước trong cốc
thấm ra khơng ?


HS: Khơng vì nước ngồi cốc khơng có
màu


GV : Như vậy nước này do đâu mà có ?
HS: Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ lại
GV : Như vậy dự đoán của chung ta có
đúng khơng ?


HS: đúng


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng :
GV:Hãy nêu 2 ví dụ về sự ngưng tụ ?


HS : Hơi nước trong đám mây ngưng tụ
thành mưa , khi hà hơi vào gương ta thấy
gương mờ


GV: Hãy giải thích sự tạo thành giọt nước
trên lá cây vào ban đêm ?


HS :Hơi nước bam đêm gặp lạnh ngưng tụ
lại đọng thành từng gịot trên lá cây


GV: Tại sao chai rượu không đậy nắp sẽ bị


cạn dần ?


HS: Trả lời


b.Thí nghiệm:


c.Kết luận :


C1 :Cốc TN nhiệt độ lạnh hơn


C2: Có nước đọng ở ngồi mặt cốc
C3 :KHông , vì nước ở ngồi mặt cốc
khơng có màu




C4 :Hơi nước trong khơng khí gặp
lạnh ngưng tụ lại


II/ Vận dụng :


C7: Hơi nước ban đêm ngưng tụ
lại thành từng giọt trên lá cây





C8 : VÌ khi khơng đậy nút , rượu
sẽ bay hơi . Còn khi đậy nút rượu sẽ bay hơi
rồi lại ngưng tụ lại nên lượng rượu không
đổi .


HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố và hướng dẫn tự học
1 .Củng cố :


Hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 27.1 SBT


2.Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Các em cần nghiên cứu kĩ phần này để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung :


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :32
Ngày soạn :…….


Tiết : :32 <b>SỰ SÔI</b>


I / Mục tiêu :
1.Kiến thức :


Mô tả được hiện tựơng sôi và nêu được đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng :



Biết làm TN để theo dõi sự sôi
3 .Thái độ :


Ổn định , có hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1 .Giáo viên : 1giá TN ,1 kẹp vạn năng , 1 kiền kim loại , 1đèn cồn ,1 cốc đốt ,1 nhiệt
kế , 1 đồng hồ


2 .Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :


1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :


GV : Em hãy nêu phần “ghi nhớ” bài sự bay hơi và sự ngưng tụ ? Hãy giải thích sự tạo
thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm ?


HS :Trả lời


GV : Nhận xét , ghi điểm
3.Tình huống bài mới :


Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở sgk
4.Bài mới :


PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu TN về sự sôi :


GV: Để biết hai bạn nói ở đầu bài ai đúng


, ai sai ,tốt nhất ta làm TN đẻ kiểm chứng
GV : Hướng dẫn hs làm TN như hình
28.1 sgk


HS: bố trí và thực hiện TN :


I/ Thí nghiệm về sự sôi
1 Làm TN


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

GV; Cho HS kẻ bảng 28.1 để sẵn


GV: khi nhiệt độ llên đến 400<sub>C thì cứ sau</sub>


1 phút lại ghi nhiẹt độ vào bảng một lần
HS ;Thực hiện cho tới khi nước sôi sau 3
phúc mới tắt đèn


GV: Ở phút bao nhiêu thì có một ít hơi
nước bay lên ?


HS Trả lời


GV: Ở nhiệt độ nào thì có bọt khí trong
bình ?


HS : Trả lời


GV Ở nhiệt độ nào thì nước bắt đầu dao
động ?



HS: Khoảng 900<sub>C </sub>


GV :Ở nhiệt độ nào thì bọt khí nổi lên ?
HS:Trả lời


GV: Ở nhiệt độ nào thì mặt nước bắt đầu
xáo động mạnh và bay hơi nhiều ?


HS: Quan sát , trả lời


GV: Ở nhệt độ nào thì nước sơi sùng sục ?
HS : 1000<sub>C</sub>


GV : Hướng dẫn HS vẽ đồ thị
HS : Thực hiện vẽ đồ thị


GV: Em hãy biểu diễn đường tăng nhiệt độ
trên đồ thị ?


HS :Dùng thước vẽ


b. Theo dõi sự sôi


2 . Vẽ đường biểu diễn :


HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1.Củng cố :


Ôn lại kiến thức vừa học



Hướng dẫn HS làm bài tập 28.1SBT
2 .Hướng dẫn tự học :


a.Bài vừa học :


Xem lại chách làm TN . Làm BT 28.2;28.328.4 SBT
b.Bài sắp học : “Sự sôi (tt)”


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :33
Ngày soạn :……..


Tiết :33 <b>SỰ SÔI</b> (tt)
I / Mục tiêu :


1.Kiến thức :


Nhận biết được các hiện tượng và các dặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng :


Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng
3.Thái độ :


Ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :


1.GV: 1 bộ TN sự sôi
2 .HS : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ định Giảng dạy :



1.Ổn địmh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :


GV: Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu ? Trong suốt thời gịan sơi nhiệt độ của nước
có thay đổi không ?


HS :Trả lời


GV :Nhận xét , ghi điểm
3 .Tình huống bài mới :


Tiết trước các em đã làm TN để nghiên cứu sự sôi . Tiết này cácem tiếp tục nghiên cứu sự
sôi để trả loèi các câu hỏi có liên quan


4.Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV:Dựa vào kết quả TN ở bài trước .Hãy
cho biết ở nhiệt độ nào thì các bọt khí xuất
hiện ?


HS : 600<sub>C </sub>


GV: Ở nhiệt độ nào thì các bọt khí tách
khỏi đáy ?


HS: <sub>85</sub>0<sub>C </sub>


GV: Ở nhiệt độ nào thì nước sơi ?
HS : 1000<sub>C </sub>



GV: Như vậy phần tranh luận ở đầu bài
của An và Bình ai đúng ai sai ?


HS; Bình đúng


GV ; Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống C6 ?


HS: (1) 1000<sub>C (2) Nhiệt độ sôi (3) </sub>


Không thay đổi (4) Bọt khí (5) Mặt
thống


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng
:


GV: Tại sao người ta phải chọn nhiệt độ
nước đang sôi để làm mốc đo nhiệt đọ ?
HS :Vì nhiệt đọ này khơng đổi trong suốt
q trình sơi


GV : Tại sao khi đo nhiệt độ nước sôi ,
ngừơi ta không dùng nhiệt kế rượu mà dùng
nhiệt kế thuỷ ngân ?


HS : Vì nhiệt độ sơi của thuỷ ngân cao hơn
nước cịn nhiệt độ sơi của rượu thấp hơn
nước





C1: 600<sub>C </sub>




C2: 850<sub>C</sub>


C3: 1000<sub>C</sub>


C4: Không thay đổi


C6: (:1)1000<sub>C (2) Nhiệt độ sôi </sub>


(3) Không đổi (4) Bọt khí (5) Mặt
thoáng


II/ Vận dụng :


C7: VÌ suốt thời gian sôi nhiẹt độ
của nước không thay dổi


C8: Vì thuỷ ngân có nhiệt độ sơi
cao hơn nước cịn rượu có nhiệt độ sôi thấp
hơn nước .


HOẠT ĐỘNG 3 ; Củng cố và hướng dẫn tự học:
1 .Củng cố :



Ơn lại những ý chính của bài vùa học
Hướng dẫn hs làm BT 29.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học :


a.Bài vừa học :


Học thuộc lòng phần “ghi nhớ” SGK . Xem lại cách giải các lệnh C
b. Bài sắp học : “ Kiểm tra học kì II”


Các em xem kĩ lại các câu hỏi ở phần vận dụng và học thuộc phần ghi nhớ của tất
cả những bài ở chương “nhiệt học”


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :34
Ngày soạn:……


Tiết :34 KIỂM TRA HỌC KÌ II
I / Mục tiêu :


1 .Kiến thức :


Kiểm tra tất cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần nhiệt học
2. Kĩ năng :


Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng
có liên quan


3 .Thái độ :



Nghiêm túc , trung thực trong kiểm tra
II/ Ma trận thiết kế đề :


sự nở vì nhiệt
chất khí


sự nở vì nhiệt
chất lỏng


sự nóng
chảy và
đơng đặc


sự bay hơi
và ngưng tụ


nhiệt kế -
nhiệt giai


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


NB 2


1


10,5 31,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

VD 12 12 12 36


TỔNG 21 12 10,5 2 1 2 1 1 1 0,5 12 1110





III/ Đề kiểm tra :


PHẦN 1:TRẮC NGHIỆM:


<b>Hãy khoanh tròn vào câu tra lời đúng nhất trong các câu sau </b>


Câu 1: Khi chất khí nóng lên thì nó sẽ :


A . Nở ra B. Co lại C . Không nở ra và cũng không co lại
D. Cả A , B ,C đều đúng


Câu 2: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt :


A. Khác nhau B .Giống nhau C .Vừa giống nhau , vừa khác nhau D
.Cả A,B,C đều sai


Câu 3 : Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng :
A . Khối lượng chất lỏng tăng


B .Trọng lượng chất lỏng tăng
C . Thể tích chất lỏng tăng


D. Cả trọng lượng , khối lượng và thể tích đều tăng
Câu4 : Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi :
A . Nước trong cốc càng nhiều


B. Nước trong cấc càng ít


C. Nước trong cấc càng nóng
D. Nước trong cốc càng lạnh


Câu 5: Trong các hiện tượng sau , hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy ?
A. Đốt một ngọn nến B. Bỏ một ít nước vào tủ lạnh


C . Nồi nước đang sôi D .Đúc một cái chuông đồng
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ :


A. Sương đọng trên lá cây B .Sương mù
C . Hơi nước D. Mây


Câu 7 : Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?
A. Nhiệt ké rượu B. Nhiệt kế thuỷ ngân


C . Nhiệt kế y tế D. Cả 3 nhiệt kế trên


Câu 8 : Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đơng đặc của nước dưới
đây ,câu nào đúng ?


A . NHiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đơng đặc
B .Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đong đặc
C . Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đơng đặc
D .Cả A B C đều đúng


B/ PHẦN 2 :Tự luận


Câu 1: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía , người ta phải phạt bớt lá ?
Câu 2 : Hãy đổi 200<sub>C ra </sub>0<sub>F ?</sub>



Câu 3 :Tại sao quả bóng bàn bị bẹp , nhúng vào nước nóng nó lại phồng lên ?
IV/ Hướng dẫn tự học :


* Bài sắp học : “ Tổng kết chương “


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Đ áp án và biểu điểm </b>


A/ PHẦN 1 :Trắc nghiệm : (4đ)
Câu1 A 0,5đ


Câu2 B 0,5đ
Câu 3 C 0,5đ
Câu 4 C 0,5đ
Cau 5 D 0,5đ
Câu 6 D 0,5đ
Cau 7 C 0,5đ
Câu 8 C 0,5đ
PHẦN 2: Tự luận (6đ)


Câu 1: Khi trồng chuối hay trồng miá người ta phải phạt bới lá là để làm giảm sự bay hơi
nước trong cây chuối hay cây mía ra ngồi làm cho cây trồng có sức sống cao hơn (2đ)
Câu2 : 200 <sub>0</sub>0<i>C</i> <sub>20</sub>0<i>C</i> <sub>32</sub>0<i>F</i> <sub>(</sub><sub>20</sub><sub>.</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>8</sub>0<i>F</i><sub>)</sub> <sub>68</sub>0<i>F</i>








 (2đ)



Câu3 : Khi quả bóng bàn bi bẹp bỏ vào nước nóng , khơng khí trong quả bóng nóng lên ,
nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ (2đ)


<i>Giáo án vật lí 6 </i>

<i>Giáo viên</i> <i>:</i> <i><b>Đặng Ngọc Tiến</b></i>


Tuần :35
Ngày soan:


Tiết : 35 TỔNG KẾT CHƯƠNG
I /Mục tiêu:


1. Kiến thức : Ô n lại những kiến thức ở chương nhệêt học
2/ kĩ năng :


HS: biết vận dụng kiến thức để giải bài tập và giải thích các hiện tượng
3/ thái độ : ổ định, tập trung trong tiết học


II/chuẩn bị :


1/giáo víên : bảng phụ và trị chơi ơ chữ
2/ HS: nghiên cứu kĩ bài sgk


III/ Giảng dạy :
1/ ổn định lớp :


2/ Tính huống tiết dạy:


Qua tiết kiểm tra càc em đã hiểu thêm một số kiến thức đã học nhưng bên cạnh đó càc
em cịn lủng một số kiến thức để khắc phục , hôm nay chúng ta vào bài mới :



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẬT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu phần trả lời


các câu hỏi :


GV: em nào trả lời được câu C1
HS: khi thể tích tăng - nhiệt độ tăng
Khi thể tích giăm nhiẹt độ giảm
GV: em nào trả lời được câu C2:


HS: chất khí nở ra nhiều nhất chất rắn noẻ ra
ít nhất


GV: em nào trả lời được câu C3?
HS: trả lời


GV: tương tự hướng dẫn học sinh làm tấc cả
câu hỏi phần này


HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu bước vận dụng
GV: hướng dẫn họ sinh giải C1:


HS: em nào trả lời được câu 2
HS:C


GV: hướng dẫn học sinh trả lời câu 3 sgk
HS học sinh thực hiện


GV: hướng dânx học sinh trả lời những câu


hỏi còn lại phần này


HOẠT ĐỘNG 3 :


Cho học sinh chơi trị chơi ơ chữ


Gv : hướng dẫn cho học sinh trả lời tấc cả
những câu hỏi phần này


I / Trả lời các câu hỏi


1/ khi nhiệt độ tăng hoặc giam thì
thể tich củng tăng hoặc giảm


2/ chất khí nở vì nhiệt nhiếu nhất
chất rắn nở vì nhiệt nhièu nhất


3/sụ nở vì nhiệt có thê làm cong rây
xe lủa


II/ Vận dụng :


1/ Câu C


2/Câu C


3/ Vì để co dãn khi ống nóng lên hoặc


lạnh đi


III/ Trị chơi ơ chữ




HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố và hướng dẫn tự học
1/ Củng cố : Hệ thống lại những ý chính của bài
2/ Hướng dẫn tự học:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×