Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

luận văn thạc sĩ hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nam á chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.77 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LƢƠNG THỊ NGỌC THẢO

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN
HÀNG Mã số: 8 34 02 01

Đà Nẵng - Năm 2021


Cơng trình được hồn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG TÙNG LÂM

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: TS. Phan Quảng Thống

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Đà Nẵng vào ngày 21 tháng 3 năm 2021

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk (tên đầy đủ theo
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh là Ngân hàng TMCP
Nam Á – Chi nhánh Đắk Lắk) tuy chỉ mới hoạt động trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk trong một thời gian tương đối nhưng cũng có chung
một mục tiêu phát triển trên toàn ngành, dần trở thành ngân hàng bán
lẻ tiêu biểu. Trong hơn 4 năm hoạt động, chi nhánh đã thu hút được
một lượng lớn nguồn vốn huy động và thực hiện nhiều hoạt động cho
vay với số dư khơng nhỏ. Trong đó hoạt động cho vay đối với
CNKD đang chiếm một tỷ trọng khá lớn. Tuy nhiên, với tốc độ phát
triển của hoạt động cho vay, việc kiểm soát rủi ro trong cho vay
CNKD chưa được quan tâm đúng mức. Chính vì vây, việc nâng cao
hiệu quả trong hoạt động cho vay của chi nhánh trước hết cần bắt
nguồn từ việc tìm ra những giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động
kiểm sốt các rủi ro trong cho vay có thể xảy ra đối với đối tượng
CNKD thực sự là cần thiết để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Qua tìm hiểu các tài liệu tổng quan, đã tồn tại rất nhiều học
giả quan tâm đến RRTD nói chung, và RRTD đối với từng đối tượng
khách hàng khác nhau nói riêng. Tuy nhiên, dựa trên những khoảng
trống nghiên cứu về hoạt động kiểm soát RRTD riêng đối với đối
tượng là khách hàng CNKD thì hiện có rất ít các cơng trình nghiên
cứu. Những nghiên cứu được sử dụng để tham khảo trong phạm vi
tổng quan tài liệu vẫn chưa được tìm hiểu một cách đầy đủ, cả về lý
thuyết và thực nghiệm.
Xuất phát từ thực tế và nhu cầu nghiên cứu về những khoảng
trống nói trên, tơi đã quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt động
kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại



2
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay CNKD tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Đắk
Lắk, trên cơ sở đó, đề tài hướng đến đề xuất các khuyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề về hoạt động kiểm sốt rủi ro tín
dụng trong cho vay CNKD của Ngân hàng Thương mại.

-

Phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk
Lắk.

-

Đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại Ngân hàng
Nam Á chi nhánh Đắk Lắk.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu


[1] Nội dung hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
CNKD của NHTM là gì? Những tiêu chí nào được sử dụng
để đánh giá kết quả hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay

[2]

Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín

dụng trong
cho vay CNKD của Ngân hàng Nam Á - CN Đắk Lắk như thế nào?


[3] Những đề xuất khuyến nghị nào được lựa chọn nhằm hồn
thiện hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay CNKD tại
Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk?


3
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1.Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng phân tích là thực tiễn hoạt động kiểm soát

RRTD trong cho vay CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk
Lắk.
-


Đối tượng khảo sát bao gồm:

+

Phòng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực
thuộc, Phòng Quản trị tín dụng, Phịng Quản lý rủi ro.

+

Khách hàng CNKD vay vốn tại Ngân hàng Nam Á - Chi
nhánh Đắk Lắk.

+

Các cán bộ Quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng
khách hàng CNKD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk
Lắk.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:

Cách tiếp cận của đề tài là nghiên cứu hoạt động kiểm sốt
RRTD theo lí thuyết quản trị rủi ro. Theo đó, q trình quản trị rủi ro
gồm 4 nội dung: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro,
tài trợ rủi ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm soát rủi
ro.
- Về không gian:

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm soát
RRTD trong cho vay CNKD của Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk

Lắk.
- Về thời gian:

Các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt đơng kiểm sốt RRTD chỉ tập trung trong giai đoạn 3 năm từ
năm 2017 – 2019.


4
4.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng các phương pháp trong q trình nghiên cứu
đó là:
Các phương pháp phân tích và tổng hợp, so sánh, đối
chiếu, hệ thống hóa
-

Phương pháp quan sát

-

Phương pháp thống kê, lập bảng biểu

-

Phương pháp thu thập dữ liệu:

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu

- Về mặt học thuật
Đề tài góp phần hệ thống hố và phân tích làm rõ các vấn đề
lý luận về hoạt động kiểm soát RRTD theo cách tiếp cận quản trị rủi
ro đối với một hoạt động cụ thể là RRTD trong cho vay CNKD. Đặc
biệt cách tiếp cận CNKD cũng là một cách tiếp cận khác với cách
tiếp cận hộ kinh doanh truyền thống lâu nay.
-

Về thực tiễn

Những phân tích, đánh giá thực trạng cũng như đề xuất các
khuyến nghị có tính khả thi, có cơ sở khoa học và thực tiễn phù hợp
với bối cảnh cụ thể của Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk
được trình bày trong đề tài. Qua đó giúp hồn thiện hoạt động kiểm
sốt RRTD trong cho vay khách hàng CNKD của Ngân hàng Nam Á
-

Chi nhánh Đắk Lắk.
6.

Bố cục của luận văn

Ngoại trừ phần mở đầu và kết luận, các danh mục có liên
quan nội dung chính của Luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
-

-


dụng

Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín


5
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh
Đắk Lắk
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại

-

Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh
Theo khoản 1, điều 3, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây
gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc
tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.1.2 Ngun nhân phát sinh RRTD trong cho vay cá nhân

kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại
a.



Nguyên nhân chủ quan

-

Từ phía ngân hàng

-

Từ phía khách hàng CNKD:

Nguyên nhân khách quan
1.1.3 Hậu quả của RRTD trong cho vay cá nhân kinh


6
doanh
a. Tác động đến Ngân hàng
-

Về mặt tài chính: do không thu được nợ (gốc và lãi) Ngân
hàng đã bị giảm doanh thu trong khi vẫn chi trả tiền lãi, lãi
đầu vào của nguồn vốn huy động, gây mất cân đối trong thu
chi nghiệp vụ.

-


Về mặt xã hội: từ rủi ro tín dụng đến rủi ro thanh khoản gây
mất lịng tin, mất tín nhiệm trong nhân dân, gây tâm lý
khơng ổn định khách hàng ồ ạt rút tiền ở Ngân hàng về.
b.

Tác động đến nền kinh tế

Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các thành phần kinh tế, doanh nghiệp sẽ khơng có tiền trả
lương, mua nguyên vật liệu, giá cả hàng hóa vì vậy sẽ tăng, thất
nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái.
Rủi ro tín dụng có thể là bắt nguồn của một cuộc khủng hoảng tài
chính ảnh hưởng khu vực và thế giới.
1.2 KIỂM SOÁT RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH
1.2.1 Khái niệm kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
kinh doanh
Kiểm soát RRTD trong cho vay kinh doanh đối với cá nhân là
việc ngân hàng sử dụng những cách thức, phương pháp, biện pháp và
những quá trình nhằm chủ động điều khiển, biến đổi RRTD cho vay
kinh doanh đối với cá nhân của ngân hàng thơng qua việc kiểm sốt
tần suất, mức độ rủi ro nhằm đạt mục tiêu mà ngân hàng đặt ra.
Những cách thức được sử dụng là né tránh, ngăn ngừa, giảm thiểu,
chuyển giao RRTD trong cho vay.


7
1.2.2 Đặc điểm của kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh

a. Dễ phân tán vì quy mơ các khoản vay nhỏ nhưng việc đa
dạng hóa có thể phụ thuộc vào bối cảnh của thị trường
mục tiêu
b. Mức độ đa dạng hóa theo cá nhân vay vốn, theo khu vực
địa lý và theo ngành nghề là có nhiều tiềm năng
c. Tình trạng thơng tin bất đối xứng có nguy cơ nghiêm
trọng hơn so với cho vay khách hàng doanh nghiệp
d.

Về phương diện pháp lý

1.2.3 Mục tiêu của kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh
-

Đảm bảo được hoạt động kinh doanh của ngân hàng an toàn,
hiệu quả phát triển bền vững trong điều kiện thị trường nhiều
biến

động, nguy cơ RRTD ngày một gia tăng.
-

Ngân hàng thương mại kiểm soát được tần suất xảy ra RRTD và
mức độ thiệt hại tổn thất do RRTD gây ra trong giới hạn đề ra.

-

Thực hiện đúng các chính sách, các quy định của nhà nước
và pháp luật hiện hành.


1.2.4 Nội dung hoạt động kiểm soát RRTD cho vay cá nhân
kinh doanh
a.

Né tránh rủi ro

- Từ chối cho vay.
- Yêu cầu khách hàng có biện pháp nhằm biến đổi RRTD về
mức chấp nhận để cho vay.
-

Áp dụng giới hạn tín dụng trên một khách hàng.

Áp dụng giới hạn tỷ lệ dư nợ đối với những lĩnh vực, ngành
có RRTD cao trên tổng dư nợ.


-

Thực hiện cho vay đồng tài trợ.


8
b.
-

Ngăn ngừa rủi ro
Sử dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

Yêu cầu khách hàng CNKD vay vốn kinh doanh phải có vốn

tự có tham gia vào phương án SXKD, dự án đầu tư.
-

Công tác tổ chức cho vay.

-

Sử dụng các biện pháp tài chính.

-

Thu nợ trước hạn.
c.

Giảm thiểu tổn thất do rủi ro cho vay gây ra

- Áp dụng hình thức, quy trình cho vay.
- Giảm hạn mức cho vay, tạm dừng và chấm dứt cho vay.
- Hạn chế tổn thất bằng việc áp dụng các điều khoản trong
nội dung hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay
-

Định giá khoản vay

-

Áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay.

-


Trích lập dự phịng rủi ro.
d.

-

Chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa rủi ro:

Chuyển giao rủi ro: Là việc sắp xếp để một vài đối tượng
gánh chịu hoàn toàn hay một phần tổn thất xảy ra. Có thể
chuyển giao cho công ty bảo hiểm, người kinh doanh rủi ro.

-

Đa dạng hóa trong đầu tư tín dụng: Đó là việc ngân hàng đa
dạng hóa danh mục cho vay, thực hiện cho vay với nhiều loại
sản phẩm, nhiều khách hàng, không tập trung cho vay quá
nhiều vào một số ít ngành nghề, lĩnh vực, hình thức cấp vốn,
một ít khách hàng hoặc nhóm khách hàng nhằm mục đích
phân tán rủi ro.

1.2.5 Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm sốt RRTD
trong cho vay cá nhân kinh doanh
a. Sự cải thiện cơ cấu nhóm nợ trong cho vay cá nhân kinh
doanh


9
b. Chỉ tiêu về mức giảm tỷ lệ nợ xấu trong cho vay cá nhân
kinh doanh
c.

Chỉ tiêu về tỷ lệ xố nợ rịng trong cho vay cá nhân
kinh
doanh
d. Chỉ tiêu về tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro trong cho vay cá
nhân kinh doanh
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
1.3.1 Nhóm nhân tố bên trong
* Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay cá
nhân kinh doanh nói riêng
* Quy mơ cho vay và mức độ tăng trƣởng quy mô cho vay
cá nhân kinh doanh
* Sự tuân thủ trong việc thực thi chính sách tín dụng và
quy trình quản trị RRTD trong hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh
* Chất lƣợng và đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ,
nhân viên
* Công tác tổ chức, quản lý, kiểm soát nội bộ
* Cơ sở vật chất và cơng nghệ ngân hàng
1.3.2 Nhóm nhân tố bên ngồi *
Nhân tố từ phía khách hàng *
Nhân tố mơi trƣờng pháp lý
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


10
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK


2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NAM Á – CHI NHÁNH
ĐẮK LẮK
2.1.1

Khái quát về Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Đắk

Lắk
Ngân hàng Nam Á- Chi nhánh Đắk Lắk được thành lạ p
ngày 25/5/2016, sau hơn 4 năm hoạt động trên địa bàn với những nỗ
lực không ngừng nghỉ, Nga n hàng đã trở thành mọ t trong những
thương hiệu lớn mạnh trong lĩnh vực Nga n hàng tre n địa bàn, được
các co quan ban ngành, các nhà đầu tư cũng như khách hàng co ng
nhạ n.
2.1.2

Chức năng và nhiệm vụ

2.1.3

Tổ chức bộ máy quản lý

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh
a. ề huy đọ ng vốn
Hoạt đọ ng huy đọ ng vốn của Chi nhánh qua các năm đều
có tốc đọ tăng trưởng ổn định, nhưng xét về số tuy t đối thì kho ng
cao do Chi nhánh nằm trên địa bàn khu vực Tây Ngun,
tình hình kinh tế c n nhiều khó khăn, hoạt đọ ng chủ yếu trong lĩnh
vực no ng nghi p no ng tho n, nên huy đọ ng vốn kho ng phải là thế
mạnh của Chi nhánh.

b. ề hoạt đọ ng cho vay của Chi nhánh
-

Xét về cơ cấu cho vay:

Tỷ trọng cho vay ngắn hạn đạt phần lớn trong tổng dư nợ
của Chi nhánh. Năm 2017, dư nợ vay ngắn hạn chiếm 1.961 tỷ đồng,


11
tương đương mức tỷ trọng 67,52% trong tổng dư nợ. Đến năm 2018
thì cho vay ngắn hạn đã tăng trưởng 20%, chiếm tỷ trọng 71,30%
trong tổng dư nợ tại Chi nhánh. Tỷ trọng tương đối cao này vẫn tiếp
tục trong năm 2019 với mức tỷ trọng hơn 74% mặc dù tăng trưởng
tổng dư nợ có giảm về tốc độ.
-

Xét về tốc độ tăng trưởng cho vay:

Hoạt động tín dụng của Chi nhánh nhìn chung đều có tăng
trưởng qua ba năm, tuy khơng đồng đều và tốc độ tăng có dấu hiệu
giảm. Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2018 so với năm 2017 đạt
14% (tương ứng tăng 405 tỷ đồng và năm 2019 so với 2018 là trên
4% (tương ứng tăng 133,5 tỷ đồng .
c. ết quả tài ch nh của hoạt động kinh doanh giai
đoạn
2016 - 2019
Phần lớn nguồn thu Lợi nhuận trước thuế có được là từ Thu
thuần dịch vụ. Tỷ trọng Thu thuần từ dịch vụ luôn chiếm trên 50%
tổng Lợi nhuận trước thuế, nguồn thu này tương đối ổn định và có

tăng trưởng qua các năm (năm 2018 tăng 16% so với năm 2017; năm
2019 tăng 31% so với năm 2018) giúp Lợi nhuận trước thuế đạt mức
tăng trưởng tương đối ổn định.
Bên cạnh đó, việc tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế còn là
kết quả của việc tăng trưởng quy mơ tín dụng, đồng thời kiểm sốt
tốt tỷ lệ nợ xấu trong ngưỡng an tồn (dưới 3%) trong 3 năm qua.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RRTD TRONG
CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NAM
Á - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.2.1 Đặc điểm cá nhân kinh doanh vay vốn tại Ngân
hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk
a. Số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại


12
Chi nhánh
Khách hàng là cá nhân vay kinh doanh chiếm tỷ l tương đối
cao trong tổng số khách hàng bán lẻ của Chi nhánh trong 3 năm qua.
ới những cơ chế, chính sách cùng với vi c triển khai các sản phẩm tín
dụng bán lẻ dành cho đối tượng khách hàng cá nhân và hộ gia đình
thì trong những năm qua Chi nhánh đã chú trọng phát triển cho vay
nhóm đối tượng là cá nhân kinh doanh với mức tăng 18% so với năm
2017, và mức tăng vượt trội đạt 7.810 KH trong năm 2019. Kết quả
này có được là nhờ việc mở rộng quy mô, khai trương đồng loạt 3
Phòng giao dịch tại 3 Huyện trong năm 2019 khiến lượt khách hàng
tăng lên đáng kể.
b. Tình hình cho vay cá nhân kinh doanh
ới đạ c thù là một Chi nhánh thuộc khu vực miền Trung
Tây Nguyên và hoạt động kinh tế chủ đạo dựa vào sản xuất và xuất
khẩu nông sản, lâm sản, do vạ y hoạt động của những khách hàng

vay vốn hầu như đều phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực này.
Đối tượng khách hàng vay là cá nhân kinh doanh chiếm phần lớn thể
hi n qua tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân kinh doanh các năm luo
n duy trì ở mức cao, năm 2017 chiếm 72,63%; năm 2018 là 77,70%
và năm 2019 là 75,42% trong tổng dư nợ cho vay khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh.
*
Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành
nghề
Tỷ trọng cho vay no ng nghi p năm 2017 chiếm 73,5% dư nợ
cho vay cá nhân kinh doanh, trong khi đó dư nợ cho vay co ng nghi p
- xây dựng cơ bản chiếm khá khiêm tốn 5,1% và dư nợ thương mại
dịch vụ chiếm 21,5% trên tổng dư nợ cho vay cá nhân
kinh doanh, tỷ l này thay đổi kho ng nhiều trong các năm 2018 và
2019, thể hi n cơ cấu nợ vay trong lĩnh vực no ng nghi p


13
vẫn là thế mạnh của Chi nhánh, phù hợp với đạ c thù kinh tế tại địa
phương với lợi thế về trồng trọt cây co ng nghi p như cây cà phê,
tiêu, điều và các cây no ng nghi p ngắn ngày.
*
Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo Tài sản
bảo
đảm
Việc cho vay có TSBĐ được xem là tất yếu trong hoạt động
cho vay của NHTM CP Nam Á – Chi nhánh Đắk Lắk. Chính vì vậy,
tồn bộ các khoản vay của CNKD đều được bảo đảm bằng TSBĐ
của chính khách hàng hoặc của bên thứ 3.
2.2.2 Mục tiêu hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay

kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk
- Phát triển tín dụng đảm bảo chất lượng, hi u quả, tăng
trưởng tín dụng ở mức phù hợp với tình hình kinh tế trên địa bàn
trong nền kinh tế tăng trưởng với tốc độ bình thường (khoảng 14%
trong năm 2018) và tăng trưởng tín dụng thấp hơn (4% trong năm
2019) khi gặp những biến động xấu của thị trường nói chung. Khai
thác nền khách hàng cá nhân kinh doanh hi n tại của Chi nhánh, tăng
trưởng và phát triển đối tượng khách hàng mới có sự chọn lọc.
Đẩy mạnh co ng tác thu hồi nợ ngoại bảng, nợ xấu
và nợ
nhóm 2, thực hi n các bi n pháp thu hồi nợ tri t để; khởi ki n đối với
các trường hợp khách hàng kho ng có thi n chí trả nợ.
Kiểm soát và hạn chế tối đa phát sinh nợ xấu, nợ
nhóm 2;
Chi nhánh đạ t mục tiêu kế hoạch kinh doanh với Tỷ l
xấu Tổng dư nợ: < 3,0%, Tỷ l
-

nợ

nợ nhóm 2 Tổng dư nợ: < 7%.

Kiểm tra, giám sát liên tục trước và trong thời hạn các khoản
vay nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng. Nâng cao năng lực


không chỉ ở lực lượng quản trị điều hành mà còn ở các
CBTD nhằm hạn chế tối đa RRTD.



14
2.2.3 Tình hình hoạt động kiểm sốt RRTD trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk
a. Về né tránh rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD
Chi nhánh đã và đang rất chú trọng đến việc lựa chọn khách
hàng CNKD để cấp tín dụng dựa trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ
nhằm hạn chế tối đa những RRTD có thể xảy ra. Đây là giai đoạn
đầu tiên trong quy trình cho vay, vì vậy kết quả của việc xếp hạng tín
dụng KH CNKD theo quy định nội bộ của NH TMCP Nam Á ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng công tác né tránh RRTD của Chi
nhánh.
Việc xây dựng Quy định xếp hạng tín dụng nội bộ tại NHTM
CP Nam Á được căn cứ vào Thông tư 02 2013 TT-NHNN và Thông
tư 09 2014 TT-NHNN.
Để hạn chế tối đa RRTD, Chi nhánh chủ động từ chối cho
vay đối với những KH CNKD khơng đủ điều kiện và tiêu chuẩn cấp
tín dụng, chỉ thực hiện cấp tín dụng với nhóm KH được xếp hạng tín
dụng từ hạng B trở lên. Với mỗi hạng đều đ i hỏi TSBĐ khoản vay
và các điều kiện để được cấp tín dụng khác nhau, từ đó hạn chế được
RRTD trước khi cho vay.
b. Ngăn ngừa rủi ro
Thực hiện đúng nội dung công việc và trách nhiệm của mỗi
cá nhân trong quy trình cho vay là thực hiện ngăn ngừa RRTD.
Ở Hội sở chính của NH TMCP Nam Á, mơ hình quản lý rủi ro
tín dụng tập trung tách bạch về mạ t tổ chức giữa khối kinh
doanh, khối quản lý rủi ro, khối tác nghi p và khối hỗ trợ; hoạt động
trực tuyến, có hi u quả để phục vụ tốt nhất nhu cầu cấp tín dụng cho
khách hàng, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh



15
tín dụng; góp phần nâng cao hi u quả hoạt động; đáp ứng yêu cầu
kiểm soát nội bộ.
Ở cấp độ Chi nhánh, việc thực hiện cho vay được tổ chức theo
quy trình như NH TMCP Nam Á quy định. Cơng tác quản lý
kiểm soát rủi ro được thể hiện ở nội dung công việc và trách
nhiệm của từng cá nhân tham gia vào q trình tín dụng.
c. Giảm thiểu tổn thất do rủi ro gây ra
Biện pháp đảm bảo tín dụng trong cho vay KHCNKD cũng
được chú trọng. Hiện tại, các khoản vay KH tại Chi nhánh đều có tài
sản đảm bảo. Việc nhận TSBĐ và cấp tín dụng dựa trên giá trị TSBĐ
được thực hiện theo quy định của NH TMCP Nam Á, cụ thể:
* Tài sản bảo đảm:
* Tỷ lệ cấp tín dụng so với giá trị TSBĐ:
* Quy định về dự phịng rủi ro và trích lập dự phòng d.
Chuyển giao RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh *
Bán nợ xấu
* Cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
* Chuyển nợ quá hạn và xử
lý: e. Các biện pháp khác
Bên cạnh việc thực hiện các biện pháp hạn chế và xử lý
RRTD, Chi nhánh cũng thực hiện nhiều biện pháp khen thưởng bằng
cách tăng lương, thăng tiến chức vụ đối với những cá nhân đạt điểm
đánh giá KPIs cao, hay chế tài xử phạt, xử lý trách nhiệm trong việc
để xảy ra sai sót, rủi ro làm ảnh hưởng đến hình ảnh và tổn thất về tài
sản của Ngân hàng.


16
2.2.4 Kết quả hoạt động kiểm soát RRTD trong cho vay

cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Đắk Lắk
a. Cơ cấu nhóm nợ theo mức độ rủi ro
Việc phân loại nợ nhằm đánh giá mức độ rủi ro, làm cơ sở để
kịp thời định hướng xử lý là việc làm cần thiết. Tại Chi nhánh, việc
phân loại nợ theo 5 nhóm được thực hiện theo tho ng tư
02 2013 TT-NHNN ngày 21 01 2013 của Ngân hàng Nhà nước
Vi

t Nam.
Căn cứ kết quả phân loại nợ, nhìn chung chất lượng tín dụng

của Chi nhánh vẫn dưới ngưỡng an tồn, tỷ lệ nợ nhóm 3, 4, 5 ln
được kiểm sốt ở mức dưới 3%.
b. Tỷ l

nợ xấu

Theo số liệu trích dẫn từ Báo cáo tổng kết trên, tỷ lệ nợ xấu
của tồn Chi nhánh ln được đảm bảo dưới 3% trong 3 năm qua.
Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu liên tục tăng qua các năm, tốc độ tăng không
đều nhưng mức tăng nợ xấu là điều đáng báo động đối với hoạt động
của Chi nhánh.
c. Tỷ lệ lãi treo
Giai đoạn 2017 – 2019, Chi nhánh đặt mục tiêu kiểm sốt tỷ
lệ lãi treo khơng vượt q 10% tổng số lãi phải thu. Trên thực tế, xét
tỷ lệ lãi treo trên tổng lãi phải thu của toàn chi nhánh, có thể thấy Chi
nhánh kiểm sốt khá tốt các khoản lãi treo này, tỷ lệ lãi treo trên tổng
số lãi phải thu đạt khoảng 10% trong suốt 3 năm.
d. Tỷ lệ nợ xoá r ng
Kể từ khi thành lạ p đến nay, trong hoạt động tín dụng của

NH TMCP Nam Á – Chi nhánh Đắk Lắk chưa thực hiện xoá nợ cho
khoản vay nào của KH CNKD.


17

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RRTD
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NAM Á - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.3.1

Những kết quả đạt đƣợc

Thứ nhất, tăng trưởng quy mô dư nợ cho vay CNKD nhưng
vẫn đảm bảo kiểm sốt rủi ro tín dụng
Thứ hai, tn thủ đúng quy trình, quy định và văn bản
hướng dẫn của chi nhánh cấp trên và của NHNN
Thứ ba, tăng cường sự phối hợp giữa các phịng ban trong
việc kiểm sốt và xử lý nợ xấu
Thứ tư, kiểm soát tốt việc đa dạng hóa danh mục cho vay
CNKD
2.3.2

Những hạn chế và nguyên nhân

a. ạn chế trong kiểm soát rủi ro t n dụng
Thứ nhất, nợ xấu kiểm sốt tốt nhưng có xu hướng tăng
cao nợ nhóm 2
Thứ hai, cơng tác kiểm soát và thu hồi lãi treo chưa thực sự
đạt hiệu quả cao

Thứ ba, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cịn hạn chế
Thứ tư, chất lượng kiểm sốt trong cho vay chưa được đảm
bảo
b. Nguyên nhân hạn chế trong kiểm soát rủi ro t n dụng
- Nguyên nhân khách quan
+ Mơi trường kinh tế: Chịu ảnh hưởng suy thối kinh tế


18
chung do dịch bệnh Covid – 19, thị trường nông sản giá cả không ổn
định và liên tục sụt giảm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả
nợ của KH CNKD.
+

Mo i trường tho ng tin: nguồn tho ng tin cung cấp c n đo n
điệu, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu mà NH thực sự cần có

trong cho vay đối với CNKD đã làm cho việc ra quyết định cấp tín
dụng tại mọi cấp, mọi khâu trong hoạt động tín dụng với rất nhiều rủi
ro tiềm ẩn, dẫn đến các thất bại tổn thất tín dụng, mà việc khắc phục
hạ u quả mất thời gian, nhân lực và các chi phí.
+ Mo i trường pháp l hệ thống NHTM nói chung, NH TMCP
Nam Á – chi nhánh Đắk Lắk nói riêng hiện nay hoạt động trong điều
kiện hệ thống pháp lý nước ta vừa thiếu ổn định và chưa hoàn thiện,
nhiều quy định và văn bản lại kho ng r ràng hoạ c có luạ t nhưng
chưa có văn bản dưới luạ t để hướng dẫn thực hiện.
-

Nguyên nhân từ ph a khách hàng
Khả năng quản l kinh doanh của cá nhân kinh doanh


Đối tượng KH CNKD của Chi nhánh phần lớn là nông dân
trồng trọt, sản xuất nông sản: tiêu, điều, lúa,… với quy mô nhỏ và
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm sản xuất, khi xảy ra rủi ro thường ít
nhanh nhạy và khả năng xử lý vấn đề còn hạn chế.
+ Rủi ro đạo đức của khách hàng
Rủi ro đạo đức của KH thể hiện ở việc sử dụng vốn vay sai
mục đích vay ban đầu hoặc khi có nguồn thu thì khơng có thiện chí
trả nợ.
- Nguyên nhân chủ quan


19
+
sự

Quy trình thẩm định và kiểm sốt RRTD chưa thực

khách quan.
+
Chất lượng đội ngũ CBTD chưa cao về năng lực và
đạo
đức.
+

Tập trung vào giá trị TSBĐ, chưa thực sự chú trọng đến
năng lực tài chính của KH.
+

Năng lực quản trị rủi ro t n dụng.


Co ng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh chưa
mang lại hiệu quả cao.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


20
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
SỐT RRTD TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NAM Á - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

3.1

CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1 Dự báo nhu cầu vay cá nhân kinh doanh và khả
năng RRTD
3.1.2 Định hƣớng hoàn thiện hoạt động kiểm soát RRTD
trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nam Á - Chi
nhánh Đắk Lắk
-

Tiếp tục tập trung tăng trưởng dư nợ theo phân đoạn thị
trường mục tiêu ban đầu của Chi nhánh chú trọng đến các cá
nhân sản xuất kinh doanh nhỏ và tiểu thương tại các khu đô
thị, khu thương mại.

-


Tiếp tục thực hiện và kiểm sốt việc tn thủ quy trình cấp
tín dụng bán lẻ của NH TMCP N M Á để hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh.

-

Tuân thủ nguyên tắc và quy định trong thực hiện cho vay của
NH TMCP Nam Á về thực hiện phân cấp thẩm quyền phán
quyết tín dụng đối với các nội dung trong quy định cấp tín
dụng, quy trình cấp tín dụng và kiểm soát, xử lý RRTD.

-

Hạn chế tăng trưởng nợ xấu, giữ mức tỷ lệ nợ xấu trong
ngưỡng an toàn theo quy định của NHNN.


×