Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Gián án HÌNH 9- Tiết39,40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.99 KB, 6 trang )

Soạn:20/1/2011
Giảng:
Tiết 39: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về số đo góc ở tâm và số đo cung.Liên
hệ giữa cung và dây.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích , chứng minh thông qua các bài
tập.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ.
- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A...................................................................
9B...................................................................
9C..................................................................
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng:
HS1: 1) Định nghĩa góc ở tâm và định
nghĩa số đo cung.
2) Phát biểu định lí 1,2 liên hệ giữa cung
và dây?
- Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
HS2: Chữa bài tập 2 <69>.
o
40
°
t
s


y
x
Có:
·
sxO
= 40
0
(gt)


tOy
= 40
0
. (vì đối đỉnh).
·
xOt
=
·
sOy
= 140
0
·
xOy
=

sOt
= 180
0
.
3.Bài mới:

- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/tr69
- GV đưa đầu bài lên bảng.
t
b
a
o
Bài 4- SGK /69
- Tính số đo góc ở tâm AOB và số đo
cung lớn AB ?
- Tam giác AOB là tam giác gì ?
Giải
Có ∆AOT vuông cân tại A (gt).

·
AOB
= 45
0
.
Số đo cung lớn AB = 360
0
- 45
0
=
315
0
.
- Tam giác AOB là tam giác vuông
cân
- Yêu cầu HS làm bài tập 5.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi

GT, KL và chứng minh.
m
b
a
o
35
°
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải.
- Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/69
- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài.
- 1 HS khác lên bảng vẽ hình, ghi GT,
KL và trình bày lời giải.
2
1
c
b
a
o
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Các ∆ nhỏ OAB; OAC; OBC là những
tam giác gì ?
- Bài tập trắc nghiệm: Bài 8
SGK./Tr70
GV treo bảng phụ bài tập sau:
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì
sao ?
a) Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng
nhau .
b) Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng

nhau.
c)Trong hai cung, cung nào có số đo lớn
hơn là cung lớn hơn.
d) Trong hai cung trên một đường tròn,
cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
Bài 5 <69 SGK>.
a) Có
µ
A
=
µ
B
= 1V. (t/c tiếp tuyến)

·
AOB
= 180
0
- 35
0
= 145
0
.
b) Từ (a) có sđ
·
AOB
= 145
0
⇒ Số đo
của cung nhỏ AB = 145

0
.
Do đó số đo của cung lớn AB bằng:
360
0
- 145
0
= 215
0
.
Bài 6:
a) ∆ABC đều ⇒
µ
A
=
µ
B
=
µ
C
= 60
0
.
Có ∆AOB cân ở O (OA = OB = R).
Và Â
1
=
µ
B
1

=
2
60
0
= 30
0
.

·
AOB
= 180
0
- 30
0
. 2 = 120
0
.
Tương tự có:

·
AOC
=
·
BOC
= 120
0
.
b) Do
·
AOC

=
·
BOC
=
·
AOB
=120
0

(theo câu a).
Suy ra sđ
»
AB
= sđ
»
BC
=sđ
»
AC
=120
0
.
⇒ Sđ ABC = Sđ BCA = Sđ CAB =
120.2 = 240
0
.
Bài 8 SGK./Tr70
Đáp án :
a) Đúng.
b) Sai. không rõ 2 cung có cùng nằm

trên 1 đường tròn hay trên hai đường
tròn bằng nhau không ?
c) Sai.(như trên)
d) Đúng.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
CỦNG CỐ
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số đo
cung và so sánh hai cung.
4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 7,9 SGK –tr69,70
________________________________
Soạn:20/1/2011
Giảng :
Tiết 40: GÓC NỘI TIẾP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhận biết được những góc nột tiếp trên 1 đường tròn và phát biểu
được định nghĩa về góc nội tiếp. Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo
góc nội tiếp. Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của
định lí góc nội tiếp.
- Kĩ năng : Biết cách nhận biết các khái niệm.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, bảng giấy
H13,14,15,19,20
- Học sinh : Thứơc kẻ, com pa, thước đo góc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A...................................................................
9B...................................................................

9C..................................................................
2. Kiểm tra:
- Đ/n góc ở tâm, số đo góc ở tâm ?
3. Bài mới:
- GV nhắc lại định nghĩa góc ở tâm.
- GV đưa H13 SGK lên bảng phụ: Có góc
BAC là góc nội tiếp.
- Hãy nhận xét về đỉnh và cạnh của góc
nội tiếp.
- GV giới thiệu: Cung nằm bên trong góc
được gọi là cung bị chắn.
1. ĐỊNH NGHĨA
- HS: Góc nội tiếp có:
+ Đỉnh nằm trên đường tròn.
+ Hai cạnh chứa hai dây cung của
đường tròn đó.
- HS đọc định nghĩa góc nội tiếp
SGK.
H13
b)
a)
o
c
b
a
o
c
b
a
VD: ở H13a cung bị chắn là cung nhỏ BC.

H13b cung bị chắn là cung lớn BC. (khác
góc ở tâm: Chỉ chắn cung nhỏ hoặc nửa
(O) ).
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV đưa H14, H15 lên bảng phụ.
- HS quan sát trả lời.
- Yêu cầu HS làm ?2.
?1
- HS: + Các góc ở H14 có đỉnh
không nằm trên đường tròn nên
không phải là góc nội tiếp.
+ Các góc ở H15 có đỉnh nằm trên
đường tròn nhưng góc ở 15a cả hai
cạnh không chứa dây cung của
đường tròn. Góc ở H15b 1 cạnh
không chứa dây cung của đường
tròn.
- Yêu cầu HS thực hành đo trong
SGK/tr74
- Dãy 1 đo H16, dãy 2 đo H17, dãy 3 đo
H18.
- GV ghi lại kết quả các dãy thông báo
rồi yêu cầu HS so sánh số đo góc nội
tiếp với số đo
- Yêu cầu HS đọc định lí tr.73 SGK,
nêu GT, KL.
- Chứng minh định lí trong 3 TH.
a) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc(H16)
H16
b

o
c
a
2. ĐỊNH LÍ
- HS thực hành đo góc nội tiếp.
Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của
cung bị chắn.
*Định lí: SGK/tr73
GT
·
BAC
: góc nội tiếp (O).
KL

·
BAC
=
2
1

»
BC
Chứng minh:
a) ∆OAC cân do OA = OC = R

µ
A
=
µ
C

Có:
·
BOC
=
µ
A
+
µ
C
(t/c góc ngoài ∆).

·
BAC
=
2
1
·
BOC

Mà:
- Yêu cầu HS chứng minh.
b) Tâm O nằm trong góc: (H17)
H17
o
b
c
D
a
c) Tâm O nằm bên ngoài góc: (H18)
- GV vẽ hình, gọi ý CM, yêu cầu HS về

nhà làm.
o
b
c
a

·
BOC
= Sđ
»
BC
(có AB là đ/k ⇒
BC là cung nhỏ).
⇒ Sđ
·
BAC
=
2
1

»
BC
b) Vì O nằm trong
·
BAC
nên tia AD
nằm giữa hai tia AB và AC.

·
BAC

=
·
BAD
+
·
DAC

·
BAD
=
2
1

»
BD
(c/m a)

·
DAC
=
2
1

»
DC
(c/m a)

·
BAC
=

2
1
Sđ (
»
BD
+
»
DC
) =
2
1

»
BC
(vì D nằm trên BC).
c) HS về nhà chứng minh.
- GV đưa lên bảng phụ bài tập.
o
b
a
c
D
e
Có AB là đường kính,
»
AC
=
»
CD
a) Chứmg minh:

ABC = CBD = AEC.
b) So sánh
·
AEC

·
AOC
c) Tính góc:
·
ACB
- Yêu cầu HS làm.
- Yêu cầu HS đọc hệ quả a, b <74
SGK>.
- Chứng minh b rút ra mối liên hệ gì
giữa góc nội tiếp và góc ở tâm nếu góc
3. HỆ QUẢ:
HS nêu cách chứng minh:
a) Có
·
ABC
=
2
1

»
AC

·
CBD
=

2
1

»
CD

·
AEC
=
2
1

»
AC
(Đ/lí góc nội tiếpt): Mà
»
AC
=
»
CD
(gt).

·
ABC
=
·
CBD
=
·
AEC

b)
·
AEC
=
2
1

»
AC
·
AOC
= Sđ
»
AC
(sđ góc ở tâm)

·
AEC
=
2
1
·
AOC
c)
·
ACB
=
2
1


¼
AEB

·
ACB
=
2
1
. 180
0
= 90
0
.
- HS đọc hệ quả.
Trong 1 đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn
các cung bằng nhau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×