Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

tieu hoc lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.62 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

2009 – 2010


<b>Thứ</b>


<b> Ngày</b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài giảng</b>


Thứ hai


07/09/2009 Chào cờTập đọc Sinh hoạt dưới cờDế mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
Tốn Các số có 6 chữ số


Đạo đức Trung thực trong học tập (T2)
Thứ ba


08/09/2009


Chính tả Mười năm cõng bạn đi học


LT và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết
Tốn Luyện tập


Khoa học Trao đổi chất ở người (tt)
Thứ tư


09/09/2009


Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã học
Toán Hàng và lớp



Tập đọc Truyện cổ nước mình
Địa lý Dãy Hồng Liên Sơn
Thứ năm


10/09/2009


TL văn Kể lại hành động của nhân vật
LT và câu Dấu hai chấm


Tốn So sánh các số có nhiều chữ số
Lịch sử Làm quen với bản đồ (tt)


Ôn tập Ôn tập Tiếng Việt tuần 2
Thứ sáu


11/09/2009


TL văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
Toán Triệu và lớp triệu


Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trị của…
Ơn tập Ơn tập Tốn tuần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2009 – 2010





TẬP ĐỌC



<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>


<b> </b>- Luyện đọc :


* Đọc đúng: sừng sững, nặc nơ, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc
ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.


* Đọc diễn cảm : Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật
( Dế Mèn).


- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong
SGK.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh
vực người yếu, xố bỏ áp bức, bất cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.


Chọn danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK).


<b>II.Chuẩn bị:</b> - GV: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn


câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III.</b>Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định </b> :Nề nếp



<b>2. Bài cũ </b> :Mẹ ốm.


H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào ?


H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?


H. Nêu ghi nhớ?


<b>3. Bài mới</b> : Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>HĐ1: Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
đến hết bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS,
đồng thời khen những em đọc đúng để các


Haùt.


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2009 – 2010


em khaùc noi theo.


- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt
thứ 2, sau đó HS đọc thầm phần giải nghĩa
trong SGK. GV Kết hợp giải nghĩa thêm:
” <i>sừngsững</i>”: là dáng một vật to lớn, đứng
chắn ngang tầm nhìn.


“ <i>lủngcủng</i>” : là lộn xộn, nhiều, khơng có
trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Theo dõi các cặp đọc.


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV đọc diễn cảm cả bài; yêu cầu học
sinh biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với
cảnh tượng, tình huống biến chuyển của
truyện ( từ hồi hộp căng thẳng đến hả hê).


<b>HĐ2: Tìm hiểu bài:</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả
lời câu hỏi.



+ Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.


H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?(…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ
sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi
trong khe đá lủng củng những nhện là nhện
rất hung giữ)


H. Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì?


H.Nêu ý 1?


- Giáo viên chốt ý ,ghi baûng


<b>Ý 1 :Cảnh trận địa mai phục của bọn</b>
<b>nhện thật đáng sợ.</b>


+ Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.


H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?(… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay


- Cả lớp đọc thầm phần chú giải
trong SGK.


- Laéng nghe.



- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo
dõi, nhận xét.


1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.


- Thực hiện đọc thầm và trả lời
câu hỏi.


- Nối tiếp nhau trả lời.


-2-3 học sinh trả lời.
- Cá nhân nêu.


-Học sinh đọc thầm và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2009 – 2010


phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?(… lời lẽ thách thức” chóp bu bọn
này,ta” để ra oai.


H. Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn?


(… lúc đầu mụ nhện cái cũng nhảy ra cũng
ngang tàng, đanh đá, nặc nơ.Sau đó co rúm
lại rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày
giã gạo).



H.Neâu ý2 ?


- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng


<b>Ý 2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện.</b>


+ Đoạn 3:” phần cịn lại”.


H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận
ra lẽ phải?(… Dế Mèn phân tích theo cách
so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động
hèn hạ, khơng qn tử rất đáng xấu hổ và
cịn đe doạ chúng).


H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn
nhện đã hành động như thế nào? (… chúng
sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc
ngang, phá hết các dây tơ chăng lối).


.Nêu ý3 ?


- Giáo viên chốt ý ,ghi baûng


<b>Ý 3 :Dế Mèn giảng giải để bọn nhện</b>
<b>nhận ra lẽ phải.</b>


- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài- Yêu cầu
học sinh đọc câu hỏi 4 trong SGK.Sau đó
thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.


-u cầu các nhóm trình bày. Giáo viên
chốt :


<i>Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp</i>
<i>sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên</i>
<i>quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất</i>
<i>cơng, bênh vực Nhà Trị yếu đuối. </i>


- HS nhận xét.


- Thực hiện, sau đó đại diện của
một vài nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã
đúng chưa.


- 1 học sinh đọc, các nhóm thực
hiện thảo luận.


- Đại diện 2-3 nhóm trính bày.
- lắng nghe


Học sinh thảo luận theo bàn.
Đại diện 1 bàn nêu, các bàn khác
bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2009 – 2010



- Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn rút
ra đại ý sau đó trình bày, giáo viên bổ sung
chốt đại ý.


- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng.


<i>Đại ý :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa</i>
<i>hiệp , ghét áp bức, bất cơng, bênh vực chị</i>
<i>Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.</i>


<b>HĐ3</b>: <b>Luyện đọc diễn cảm</b>.


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm<i>.</i>


- GV đọc mẫu đoạn văn trên.


- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp.


- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.


<b>4</b>.<b>Củng cố:</b> - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc
NDC.



H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mèn?


- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết
học.


<b>5</b>.<b>Dặn dò </b>: -Về nhà luyện đọc bài văn,
chuẩn bị bài: Tiếp theo, tìm đọc tác phẩm


<i>Dế Mèn phiêu lưu kí.</i>


- 3-4 cặp HS đọc, lớp theo dõi,
nhận xét.


- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo
dõi, nhận xét.


- Laéng nghe


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.


- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng
nghe, nhận xét xem bạn đọc đã
đúng chưa.


- HS luyện đọc theo cặp



- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Trả lời


- HS tự lên hệ bản thân.
- Thực hiện.


Rút kinh nghiệm:


………
………
………





<b>TỐN</b>


<b>CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2009 – 2010


- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.


- Các em có ý thức đọc, viết đúng các số có tới 6 chữ số.
- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4: a, b .
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.



<b>II. Chuẩn bị</b> :


* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu
diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.


* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định</b> :


<b>2. Kiểm tra</b>: Gọi 3 học sinh thực hiện
yêu cầu sau :


a.Vieát các số sau :


Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
Hai mươi tám vạn.


Mười ba nghìn.


<b>3. Bài mới</b>:<b> </b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Tìm hiểu hàng và lớp</b><i><b>.</b></i><b> Giới</b>


<b>thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ</b>
<b>số.</b>



1) <i>Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm,</i>
<i>chục, nghìn, chục nghìn</i>.<i> </i>:


- u cầu HS nêu quan hệ giữa
đơn vị các hàng liền kề.


10đv = 1 chục
10chuïc = 1 traêm
10 trăm = 1 nghìn


10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu :


10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000


3) Giới thiệu cách đọc,viết các số có 6
chữ số.


- u cầu nhóm 2 em hồn thành
bảng 2 theo nhóm.(Hồn thành


- Học sinh hát tập thể.
- Thực hiện


Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Theo dõi.


Laéng nghe. Nhắc lại



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2009 – 2010


phần còn trống trong baûng).


- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và
sửa bài.


Chốt lại:


a. Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách
số đó thành từng lớp (lớp đơn vị,
lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số
có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số
thuộc mỗi lớp.


b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe
đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn
rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị.


<b>HĐ 3: Thực hành</b>.


- Giao cho HS vận dụng kiến thức
đã học làm bài1b, 2 và 3,4a,b vào
vở.


-Theo dõi và giúp đỡ thêm cho học
sinh.


-Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa


bài.


-Chấm và nhận xét, sửa bài ở bảng
theo gợi ý đáp án sau :


Baøi 1 b)


Viết số : 523 453


Đọc số : năm trăm hai mươi ba
nghìn bốn trăm năm mươi ba.


Bài 2 :


Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.


Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc
lại theo bàn.


Thực hiện đọc đề.


Từng cá nhân thực hiện.
Lần lượt lên bảng sửa bài.


Viết số Trăm


nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số


369 815 3 6 9 8 1 5 Ba trăm sáu mươi chín



nghìn tám trăm mười lăm


579 623 5 7 9 6 2 3 naêm traêm bảy mươi chín


nghìn sáu trăm hai mười ba


786 612 7 8 6 6 1 2 Bảy trăm tám mươi sáu


nghìn sáu trăm mười hai


<b>Bài 3 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2009 – 2010


trăm mười lăm.


796 315 : Bảy trăm chín mươi sáu
nghìn ba trăm mười lăm.


106 315 : một trăm linh sáu nghìn
ba trăm mười lăm.


106 827 : một trăm linh sáu nghìn
tám trăm hai mươi bảy


Bài 4: Viết các số: caâu a,b…


4.Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại
cách đọc, viết các số có sáu chữ số.


+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài 4c,d
ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo.


a)63 115; b)723 936.
Một vài em nhắc lại.
Lắng nghe


Theo dõi.
Rút kinh nghieäm:


………
………
………





ĐẠO ĐỨC:


<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T2)</b>
I. Mục tiêu :


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu
mến.


- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.



- HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong
học tập.


II. Thiết bị - đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập đạo đức


III.Các hoạt động dạy – học.


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


A.1.Kiểm tra bài cũ: 4’


- Tại sao cần phải trung thực trong học
tập?.


- Nhaän xét- ghi đđiểm.


- 2 Hs giải thích và nêu hành vi
trung thực của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2009 – 2010


HĐ1: Kể tên những việc làm đúng sau.
- Tổ chức cho HS Thảo luận nhóm.
-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì
sao em làm như thế?


KL – chốt.


HĐ 2: Sử lí tình huống:


- Tổ chức làm việc theo nhóm.
- Đưa 3 tình huống bài tập 3 SGK .
- Cách sử lí của nhóm … thể hiện sự


trung thực hay khơng?


- Nhận xét, khen gợi các nhóm.
HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống.
- Khuyến khích các nhóm xd tình


huống mới.


- Theo dõi, giúp đỡ.


HĐ 4: Tấm gương trung thực 6’


- Để trung thực trong học tập ta cần
phải làm gì?


KL:Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến
bộ nếu em trung thực.


-Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.


- Các HS trong nhóm lần lượt nêu
tên 3 hành động trung thực,
khơng trung thực trong học tập.
- Các nhóm dán kết quả.



- Nhận xét bổ xung.


- Hình thành nhóm và thảo luận.
Tìm cách sử lí cho mỗi tình huống
và giải thích vì sao lại giải quyết
theo cách đó.


-Đại diện 3 nhóm trả lời.
TH1: ……


- Nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Làm việc theo nhóm, cùng nhau


lựa chọn bàn bạc tình huống và
cách sử lí và phân chia vai, thể
hiện, tập luyện với nhau.


- Mỗi nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình
huống ở bài tập 3 và tự xây dựng
tình huống mới.


- Thảo luận cặp đơi về tấm gương
trung thực trong học tập.


- Đại diện một số cặp kể trc lp.
- Nhn xột.


Ruựt kinh nghieọm:







<i>Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009</i>


<b>CHNH T (Nghe - vit).</b>
<b>MI NM CếNG BẠN ĐI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2009 – 2010


I. Mục tiêu:


- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ đúng qui đđịnh.


- Làm đúng BT2 và BT3 ( a/b ), hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.


II. Chuẩn bị:


- Chuẩn bị baøi 2a.


III.Các hoạt động dạy – học.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định </b>: Nề nếp


<b>2. Bài cũ</b> :



- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết
nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an
trong BT2 tiết trước.


- Nhận xét và sửa sai.


<b>3.Bài mới </b> : Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>HĐ1</b> :<b>Hướng dẫn nghe - viết.</b>


a) <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt


H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong
bài?


b) <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong
đoạn viết?


- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay
viết sai.


- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


+ vượt suối: v+ươt+ dấu nặng , s + uôi+dấu
sắc.



+ khúc khuỷu : khuỷu : kh + uyu + dấu hỏi.
+ gập ghềnh: ghềnh: gh + ênh +dấu huyền.
+ liệt : l + iêt + dấu nặng (không viết niệt).
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên


Haùt


- Thực hiện 2 em viết bảng lớp,
cả lớp viết nháp.


- Đổi nháp chấm cho nhau.
- Lắng nghe.


1 em đọc, lớp theo dõi, đọc
thầm theo.


…Vinh Quang, Chiêm Hoá,
Tuyên Quang, Đoàn Trường
Sinh, Hanh,


- 2-3 em nêu: vượt suối, khúc
khuỷu, gập ghềnh, liệt, tuyển,
….


- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.


-Thực hiện phân tích trước lớp,
sửa nếu sai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2009 – 2010


bảng.


c) <i>Viết chính tả</i>:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.


- Đọc cho HS soát bài.
d) <i>Chấm chữa bài:</i>


- GV treo bảng phụ - HD sửa bài.


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.


<b>HĐ2 : Luyện tập.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc
thầm truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi , </i>suy nghĩ làm
bài tập vào vở.


- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực
hiện chấm đúng / sai.



- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.


<i>Bài 2</i> : Chọn cách viết đúng từ đã cho trong
ngoặc đơn:


Lời giải: Lát <b>sau</b>, <b>rằng</b>, phải <b>chăng</b>, <b>xin</b> bà,


<b>băn khoăn</b>, khơng <b>sao</b>, để <b>xem</b>.


<i>Bài 3</i> :


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 .


- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng –
viết vào bảng con ( bí mật lời giải)


- Cho HS giơ bảng con. Một số em đọc lại
câu đố và lời giải.


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời
nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.


- Yêu cầu HS viết đáp án vào vở bài tập.


<i>Đáp án:</i> a) chữ <b>sáo</b> ; b) chữ <b>trắng</b>.


<b>4.Củng cố:</b>


<i>- </i>Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.



- Theo doõi.


-Viết bài vào vở.


- Lắng nghe soát bút mực.


- HS đổi vở đối chiếu trên bảng
phụ soát bài, báo lỗi.


- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.


- 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc
thầm truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi ,</i>


suy nghĩ làm bài tập vào vở.
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.


- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.


- HS làm bài theo 2 dãy lớp. HS
dãy này đọc câu đố a, HS dãy
kia trả lời nhanh và viết đúng
đáp án ra bảng con.



- Viết đáp án vào vở bài tập.
- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2009 – 2010


<b>5. Dặn dò: </b>- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài
sau.


Rút kinh nghiệm:


………
………
………





TỐN :
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.


Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3:a,b,c; bài 4: a, b .
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


II.Chuẩn bị.


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh



A.Kiểm tra bài cũ 4-5


-Kiểm tra một số bài của giờ trước.
-Chữa bài cho điểm.


B.Bài mới


1.Giới hiệu bài
2.HD luyện tập
Bài 1:


+Viết lên bảng số: 653267, u cầu
đọc.


+Hãy phân tích số trên:


-u cầu viết, đọc số: 4trăm nghìn, 2
chục nghìn, 5nghìn, 3 trăm, 0 chục, 1
đơn vị?


-Yêu cầu đọc và phân tích số 425736
Bài 2a)


-Yêu cầu - viết số
-Nhận xét chữa bài.


b)GV hương dẫn mẫu; số 2453, số5 ở
hàng chục



Baøi 3:


-3HS lên bảng làm bài.


-1HS đọc u cầu bài tập.


-Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai
trăm sáu mươi bảy.


-Số 653267 goàm:


- 1HS lên bảng viết và đọc số.
-Viết số: 728 309 vào bảng con và
nêu số gồm: …..


-Thực hiện:


-Thực hiện đọc các số: 2453, 65243,
765243, 53620,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2009 – 2010


-Yêu cầu tự viết số vào vở bài tập.
-Chữa bài và cho điểm.


Baøi 4:


-Yêu cầu HS tự điền số vào dãy số.
-Nhận xét tiết học



-1HS lên bảng làm bài.
-Lớp vào vào vở.


-Đổi vở kiểm tra.


-HS laøm baøi và nhận xét.
a)Dãy các số tròn trăm nghìn
b)Dãy các số tròn chục nghìn
Rút kinh nghiệm:


………
………
………





LUYỆN TỪ VÀ CÂU :


MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOAØN KẾT
I.Mục tiêu.


- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )
về chủ điểm <i>Thương người như thể thương thân</i> ( BT1, BT4 ) ; nắm được cách
dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương
người. ( BT2, BT3 ).


- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 .
II. Đồ dùng dạy – học.


- Bảng phụ .



III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Giáo viên Học sính


A. Kiểm tra bài cũ


-HS1:Các tiếng chỉ người trong gia đình
mà vần 1 âm, 2 âm


-HS2:Phải biêt yêu thương giúp đỡ
người khác,như bản thân


-Nhận xét – ghi điểm
B.Bài mới


1.Giới thiệu bài
2.HD làm bài tập
Bài 1:


-Tuần này các em học chủ điểm gì?
-Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
-Chia nhóm nêu u cầu


-2 HS lên bảng mỗi HS tìm 1 loại,
lớp làm vào giấy nháp


-2 HS đọc yêu cầu SGK
-HĐ trong nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2009 – 2010


Baøi 2:


-Phát phiếu ghi nội dung bài 2a, 2b
-Nhận xét chốt lời giải đúng


-Nhân có nghóa là gì?
-Tìm tiếng cùng nghóa?
-Nhận xét tuyên dương
-Bài 3


-u cầu tự làm bài
-Nhận xét- chữa
-Bài 4


-Yêu cầu thảo luận theo cặp về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ


-Nhận xét chốt lời giải đúng
-Nhận xét tiết học


-2 HS đọc yêu cầu SGK
-Trao đổi làm bài theo cặp
-2 HS lên bảng làm


-Nhận xét bổ sung
-Nhân:là người


-Nhân:có nghĩa là lòng thương người:


nhân nghĩa


-Một HS đọc yêu cầu


-Tự đặt câu hỏi, mỗi HS 2 câu hỏi
bạn trả lời


-5-10 HS lên bảng viết
-2 HS đọc yêu cầu SGK
-Thảo luận


-Nối tiếp nhau trình bày ý kiến
-Ở hiền gặp lành:


Rút kinh nghiệm:


………
………
………





KHOA HỌC


TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt)


<b>I. Mục tiêu : </b>Sau bài học, HS có khả năng:


- Biết được vai trị của các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết
trong q trình trao đổi chất ở người.



- Kể tên những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó. Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở
bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - Gv: Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập.
- HS : Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2009 – 2010


<b>1. Ổn định </b>: Chuyển tieát.


<b>2. Bài cũ</b> : Trao đổi chất ở người.
H. Trao đổi chất là gì?


H. Con người, thực vật và động vật sống được là
nhờ những gì?


H. Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?


<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia</b>
<b>vào quá trình trao đổi chất ở người.</b>


* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngồi của
q trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện


q trình đó.Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn
trong q trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ
thể.


* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1</b></i>:


- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm
việc theo nhóm 4.


- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.


<i><b>Bước 2</b></i>:


- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận
xét chung.


Trật tự.


- Lắng nghe và nhắc lại
đề.


- Nhóm 4 em thảo luận
theo yêu cầu của GV, sau
đó lần lượt trình bày ý
kiến. Lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.


- Vài em nhắc lại.


Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp


thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với
mơi trường bên ngồi


Thải ra


Thức ăn <b>Tiêu hố</b> <b>Phân</b>


<b>Khí ô xi</b> Hô hấp <b>Khí các-bô níc</b>


Nước Bài tiết nước tiểu <b>Nước tiểu</b>


<b>Da</b> Mồ hôi


<i><b>Bước 3</b></i><b> : Thảo luận cả lớp</b>


Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở
SGK và trả lời câu hỏi.


H. Hãy nêu những biểu hiện bên ngồi của q trình


- Mở sách và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2009 – 2010


trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường? Kể tên các
cơ quan thực hiện q trình đó?



H. Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc thực
hiện q trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ
thể?


GV choát :


* Những biểu hiện:


- Trao đổi khí : Do cơ quan hô hấp thực hiện : lấy ô-
xi; thải ra khí cac-bơ-níc.


- Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hố thực hiện lấy
nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể; thải ra chất cặn bã.


- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước
tiểu) và da( thải ra mồ hơi) thực hiện.


* Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu đem các chất
dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể
và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ
thể đến các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngồi
và đem khí cac-bơ-níc đến phổi để thải ra ngồi.


<b>Hoạt động 2 </b>: <b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ </b>
<b>quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở </b>
<b>người.</b>


Mục tiêu : Trình bày được sự phối hợp hoạt động


của các cơ quan tiêu hố, hơ hấp tuần hồn, bài tiết
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ
thể và giữa cơ thể với mơi trường.


* Cách tiến hành :


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ vào
chỗ…… trong sơ đồ.


<b>Bước 1</b> :Giáo viên phát cho mỗi nhóm(nhóm 4) một
bộ đồ chơi : một sơ đồ h5 sgk và tấm phiếu rời có
ghi những từ cịn thiếu ( chất dinh dưỡng; ơ-xi; khí
níc; ô-xi và các chất dinh dưỡng; khí
các-bô-níc và các chất thải; các chất thải).


- Gv nêu cách chơi và luật chơi.


<b>Bước 2 :</b>- u cầu các nhóm treo sản phẩm của
nhóm mình và giải thích sơ đồ.


sung.


2-3 học sinh nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2009 – 2010


<b>Bước 3 : </b>Hoạt động cả lớp


H.Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ mơi trường
và thài ra mơi trường những gì ?



H. Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất ở bên
trong cơ thể thực hiện được?


H. Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham
gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?


<b>Kết luận: </b> Nhờ có cơ quan tuần hồn mà q trình
trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực
hiện. Nếu một trong các cơ quan tiêu hố, hơ hấp
tuần hồn, bài tiết ngừng hoạt động, sự trao đổi chất
sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.


<b>4.Củng cố </b>: Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò</b> :Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài
4.


- Cá nhân trả lời


-2 học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.


Ruùt kinh nghieọm:







<i>Thứ tử ngày 9 tháng 9 năm 2009</i>



KỂ CHUYỆN :


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC


<b> </b>


I.Mục tiêu.


- Hiểu câu chuyện thơ <i>Nàng tiên ốc, </i>Kể lại đủ ý để bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy – học.


Tranh SGK.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


A. Kieåm tra bài cũ :5’


-Em hãy dựa vào tranh 1kể lại phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

2009 – 2010


-Tranh 2 kể nội dung chính câu chên
-Tranh 3 kết thúc câu chên



-Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới


1.Giới thiệu bài


HĐ1:Tìm hiểu câu chên 7’


-Bà lão nhà nghèo làm nghề gì để sinh
sống?


-Bà lão làm gì khi bắt được 1 con ốc
xinh xinh


-Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có
gì lạ?


-Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì?
-Sau đó bà làm gì?


-Câu chuyện kết thúc thế nào?
-Nhận xét tuyên dương


-Theo em câu chuyện có ý nghóa gì
-Nhận xét tiết học


-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
-1 HS đọc đoạn 1


-Bà lão ò cua bắt ốc để sinh sống


-Thấy con ốc xinh xinh, bà thương…
-Đọc thầm đoạn 2


-1 HS đọc đoạn 3


-Bà thấy 1 nàng tiên từ trong chum
nước bước ra


-Bà lão và nàng tiên sống bên nhau…
-Kể lại câu chuyện bằng lời của mình
-1 HS đọc yêu cầu


-1 HS khá kể mẫu đoạn 1


-Kể theo nhóm mỗi HS kể 1 đoạn
-Đại diện nhóm kể


Rút kinh nghiệm:


………
………
………





TỐN


<b>HÀNG VÀ LỚP.</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS nhận biết được:



- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.


- Lớp đơn vị gồm ba hàng : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn
gồm ba hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.Vị trí của từng chữ
số theo hàng và theo lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng
hàng, từng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2009 – 2010


- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Bảng phu ïkẻ sẵn như phần bài học SGK.
- HS : Xem trước bài, VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Ổn định</b> : Nề nếp.


<b>2.Bài cũ </b>: Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.


<i><b>Bài 1</b></i>: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:
a) Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0 :893210;
932108; 321089; 109832.


b) Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6:
176960; 769601; 696017; 960716.



<i><b>Bài 2 : </b></i>Sắp xếp các số trong bài 1 theo
thứ tự tăngdần:


<i><b>Bài 3</b></i>: Viết số có sáu chữ số lớn nhất từ
các chữ số sau:


a) 3,5,8, 1,9,0 : 985310.
b) 5,7,0,1,2,5 : 755210.


- Nhaän xét và ghi điểm cho học sinh.


<b>3. Bài mới</b> : - Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>HĐ1 : Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: </b>


H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?


GV nhắc lại: Hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.


GV treo bảng phụ giới thiệu:


-Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm.


-Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.



H. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những
hàng nào?


H. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những
hàng nào?


Hát


3HS lên bảng làm


HS nêu, các bạn nhận xét, bổ
sung.


Theo dõi.


Vài em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2009 – 2010


GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụvà
yêu cầu HS đọc


H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các
cột ghi hàng trên bảng phụ


GV làm tương tự với các số: 654 000,
654 321.


H. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321,
654 000, 654321?



* Lưu ý cho HS: Khi viết các chữ số vào
cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ
đến lớn( từ phải sang trái).


Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ
đơn vị đến trăm nghìn.


<b>HĐ2 : Thực hành</b>


<i><b>Bài 1</b></i>:


H. Nêu nội dung của các cột trong bảng
số của bài tập?


H. Hãy đọc số của dòng thứ nhất?


( Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai).
H. Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai?


(54312).


Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312
vào cột thích hợp trong bảng.


H. Số 54312 có những chữ số hàng nào
thuộc lớp nghìn?


( Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4


hàng nghìn thuộc lớp nghìn).


H. Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì? ( lớp
đơn vị)


Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 2</b></i>a: - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


Vài em đọc.


1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá
nhân.


- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp
theo dõi và nhận xét.


Lần lượt nêu.


Vài em đọc.


1 em đọc.
2 em đọc


1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
1 HS lên viết , cả lớp nhận xét.
HS nêu.



HS trả lời.


HS hoàn thành vào vở bài tập.
1em lên bảng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2009 – 2010


Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các
số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc
hàng nào, lớp nào?


<i><b>Đáp án:</b></i>


Số 46 307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn
vị.


Số 56 032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp đơn
vị.


Số 123 517 chữ số 3 ở hàng nghìn, lớp
nghìn.


Số 305 804 chữ số 3 ở hàngtrăm nghìn, lớp
nghìn.


Số 960 783 chữ số 3 ở hàng đơn vị , lớp
đơn vị.


Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
H. Dòng thứ nhất cho biết gì?



H. Dịng thứ hai cho biết gì?


GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS
đọc.


H. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?
(Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị ).
H. Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là
bao nhiêu?


(700).


-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại.


<i><b>Bài 3</b></i> : HS đọc u cầu của bài.
GV viết lên bảng : 52 314


H. Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy
chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị?


( Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 4 đơn vị. )


H. Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?


- Gọi 3 em lên bảng sửa bài, dưới lớp



Từng cặp làm bài.


- Thực hiện làm bài, 4 em lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận
xét.


- Sửa bài nếu sai.


1 em đọc.
HS nêu.
Vài em đọc.
HS nêu.
HS trả lời.


1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
1 em đọc.


HS nêu, bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2009 – 2010


nhận xeùt.


- Sửa bài chung cho cả lớp.


<i>Đáp án:</i>


503 060 = 500 000 +3000 +60.
83 760 = 80 000 + 3 000 +700 + 60.



176 091 = 100 000 +700 000 + 60 000 + 90
+ 1.


<i><b>Baøi 4</b></i> :- Yêu cầu HS làm vào VBT.


GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS
viết


<i>Đáp án:</i>


500 735. c) 204 060
300 402. d) 82.


<i><b>Bài 5</b></i> :- Yêu cầu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu
đề trước lớp.


- Gọi 1 em lên bảng sửa bài, dưới lớp
nhận xét.


- Sửa bài chung cho cả lớp.


- Yêu cầu HS đổi vở chấm cho nhau và
sửa bài


a)Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữ
số: 6; 0; 3.


b)Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ
số: 7; 8; 5.



c)Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ
số: 0; 0; 4.


<b>4.Củng cố</b> :- Chấm một số bài, nhận xét –
Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò</b> : Về nhà làm bài luyện thêm,
chuẩn bị bài:


” So sánh các số có nhiều chữ sơ’”.


Đổi vở chấm và sửa bài nếu sai


1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề
trước lớp.


- 1 HS lên bảng sửa.


Lớp theo dõi, nhận xét, làm vào
vở.


Đổi chéo vở chấm bài.



1 vài em nộp bài.
Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài tập về nhà.


Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2009 – 2010





<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I : Mục đích u cầu</b> :


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.


- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ
cuối.


II: Đồ dùng dạy _ Học


Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ


Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám , Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt…


III: Các họat động dạy _ Học


<b>1 : Ổn định</b> : Nề nếp


<b>2 : Bài cũ</b> : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích


H: Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
H : Theo em Dế Mèn là người như thế nào?


GV nhaän xét cho điểm


<b>3: Bài mới</b> : Gíơi thiệu bài _ Ghi đề


<b>.</b>


Họat động của GV Họat động của HS


<b>Họat đông 1</b>: Luyện đọc
- Cho HS mở SGK/19


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm , ngắt giọng
cho HS


- Gọi 2 em đọc lại cả bài , lưu ý cách ngắt
nhịp các câu thơ


+ GV đọc mẫu : Đọc tồn bài với giọng
nhẹ nhàng , tình cảm trầm lắng pha lẫn



+ HS mở sách


Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu
xa


Thương người / rồi mới
thương ta


Yêu nhau / dù mấy cách xa
cũng tìm


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2009 – 2010


niềm tự hào.


Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu ,
sâu xa , thương người , mấy cách xa , gặp
hiền , vàng , trắng , công bằng thông minh
, độ lượng , đa tình ,…


<b>Họat động 2</b>: Tìm hiểu bài


- Gọi HS đọc theo đọan và trả lời câu hỏi


<b>+ Đọan 1</b> : “Từ đầu …….đa mang “


H :Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?



H : Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng
cơn mưa “ là thế nào ?


H : Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế
nào ?


H : Đọan thơ này ý nói gì ?


<b>Ý1 </b>: Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao
lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành


+ <b>Đọan 2 : </b>Còn lại


H: Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
H: Em nêu ý nghĩa hai câu truyện trên?
thơ cuối bài ý nói gì?


Vừa độ lượng / lại đa tình / đa
mang


+ HS lắng nghe


+ 2 HS đọc đọan 1


Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân
hậu và có ý nghĩa sâu xa.


Truyện cổ cịn đề cao truyền thống
tốt đẹp của ông cha ta : công bằng,


thơng minh , độ lượng ,đa tình ,đa
mang


Truyện cổ là những lời khuyên
dạy của ông cha ta : nhân hậu ,ở
hiền ,chăm làm ,tự tin ..


Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu
mưa nắng , qua thời gian để đúc
rút những bài học kinh nghiệm cho
con cháu. Truyền thống tốt đẹp,
bản sắc của dân tộc, của ông cha
ta từ bao đời nay .


HS trả lời
+ HS nhắc lại
+HS đọc đọan 2


Bài thơ gợi cho em nhớ những
truyện cổ :Tấm Cám , Đẽo cày
giữa đường ,..


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2009 – 2010


H: Em biết những truyện cổ nào thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ?
+ Gọi 2HS đọc 2 câu thơ cuối


Hai câu thơ cuối nói gì ?



H: Đọan thơ cuối ý nói gì ?


<b>Ý2: </b>Bài học quý của ông cha ta muốn răn
dạy con cháu đời sau.


H: Bài thơ này nói lên điều gì?


<b>Đại ý : </b><i>Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ </i>
<i>của đất nước vì những câu chuyện cổ đề </i>
<i>cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha </i>
<i>ta: nhân hậu,công bằng ,độ lượng</i>


<b>Họat động 3: </b>Đọc diễn cảm và học thuộc
bài thơ


+ Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS
nhận xét giọng đọc của bạn


+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ
thơ


+ HS đọc thuộc từng khổ thơ _ Đọan thơ
+ Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
+ GV nhận xét _ Ghi điểm


3: <b>Củng cố , Dặn dò :</b>


H :Qua những câu chuyện cổ ơng cha
khun chúng ta điều gì?



- Nhận xét giờ học -Về học bài thơ


Đẽo cày giữa đường :khuyên người
ta phải tự tin ,khơng nên thấy ai
nói thế nào cũng làm theo
….Thạch Sanh , Sự tích hồ Ba
Bể ,Nàng tiên Ốc …


+ HS đọc


Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha
răn dạy con cháu đời sau : hãy
sống nhân hậu , độ lượng ,công
bằng . chăm chỉ ,tự tin


+ HS trả lời
+ HS nhắc lại


+HS lần lượt nêu


HS đọc
HS đọc thầm
HS đọc thuộc


HS đọc thuộc cả bài thơ
HS trả lời


HS ghi bài _ chuyển tiết
Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2009 – 2010





<b>ĐỊA LÝ</b>


<b>DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN</b>


I.


<b> Mục tiêu</b>:


-Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về dãy núi Hồng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí
hậu)


+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu.


+ Khí hậu ở những nơi cao, lạnh quanh năm.


-Biết chỉ trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam.


- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: Dựa vào
bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
- HS khá ,giỏi biết:


+ Chỉ và đọc tên các dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều.



+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía
Bắc.


II)<b>Đồ dùng dạy - học</b>:


-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


-Tranh ảnh : về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng.
III) <b>Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>:


3)<b>Bài mới</b> :GV giới thiệu bài –Ghi đề.


Giáo viên Học sinh


- Giới thiệu thiên nhiên và hoạt động sản
xuất của con người ở miền núi và trung
du.


-Treo bản đồ và chỉ vị trí của dãy núi
Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.


-Dựa vào kí hiệu em hãy tìm dãy núi
Hồng Liên Sơn ở Hình 1 SGK.


-Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
nước ta? Núi nào dài nhất?


- Dãy núi hồng Liên Sơn nằm ở phía nào


-Quan sát



-Thực hiện làm cá nhân.


-Thảo luận theo cặp nói cho nhau
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2009 – 2010


Sông Hồng và Sông Đà?


-Dãy núi dài bao nhiêu, rộng bao nhiêu?
-Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng như thế
nào?


-Nhận xét chốt ý:


-Nêu u cầu HĐ nhóm.
--Theo dõi và giúp đỡ.
-Nhận xét KL:


-Nêu khí hậu ở các nơi cao...?
Nhận xét và giới thiệu.


-Yêu cầu HS chỉ bản đồ địa lí.
Cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
-Nhận xét tiết học.


-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.


-Thực hiện chỉ vị trí dãy núi trên


bản đồ.


-Hình thành nhóm và thảo luận.
+Chỉ đỉnh núi Pa – xi –Păng và cho
biết độ cao của nó?


+Tại sao đỉnh núi phan – xi – păng
gọi là nóc nhà tổ quốc?


+Mô tả trên hình.


-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.


-Nhóm khác nhận xét, sửa chữa.
-Nối tiếp nêu.


-2HS chỉ trên bản đồ.
-1HS đọc ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:


………
………
………


<i>Thø năm ngµy 10 tháng 9 năm 2009</i>


TAP LAỉM VAấN



K LI HAỉNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.
I. Mục đích yêu cầu :


- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. Nắm được
cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim
Sẻ, Chim Chích), bước đầu sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành
câu chuyện.


- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín
câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại
cho đúng thứ tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2009 – 2010


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. OÅån định </b>: Nề nếp.


<b>2. Bài cũ:</b>


H. Thế nào là kể chuyện?


H. Nhân vật trong truyện là gì?



<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>HĐ1</b> : <b>Nhận xét </b>


- Gọi HS đọc truyện.


- GV đọc diễn cảm, phân biệt lời kể của các
nhân vật.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hồn thành
bài.


H. Trong truyện gồm mấy nhân vật, là
những nhân vật nào?


H. Bài tập 2 yêu cầu gì?


GV lưu ý HS : Tập trung tìm hiểu hành
động của cậu bé bị điểm khơng.


H. Thế nào là ghi lại vắn tắt?. ( ghi những
nội dung chính, quan trọng ).


Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


- GV và lớp theo dõi xem nhóm nào làm
nhanh, làm đúng. Sau đó GV sửa bài cho cả
lớp và chốt lại.


<i>Đáp án:</i>



<i>Hành động của cậu bé.</i>
<i>Ý nghĩa của hành động. </i>


<b>Giờ làm bài</b>: không tả, không viết, nộp giấy
trắng cho cô.


Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.


<b>Giờ trả bài:</b> Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau
mới trả lời: “ Thưa cơ con khơng có ba”
( hoặc im lặng, mãi sau mới nói)


Cậu rất buồn vì hồn cảnh của mình.


Hát


Hai em đọc nối tiếp.
Lắng nghe.


Thảo luận theo nhóm bàn.
HS nêu , nhận xét, bổ sung.
2 em nhắc lại yêu cầu.
Vài em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2009 – 2010


<b>Lúc ra về:</b> Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày
khơng tả ba của đứa khác?”(hoặc:khóc khi
bạn hỏi)



Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu
cha mình dù chưa biết mặt.


H. Qua mỗi hành động của cậu bé hãy kể
lại chuyện?


+Trong giờ làm văn cậu bé nộp 5 giấy trắng
cho cơ giáo vì ba cậu đã mất,cậu không thể
bịa ra cảnh ba ngồi đọc báo để tả.


+Khi trả bài cậu bé lặng thinh, mãi sau mới
trả lời cơ giáo vìcậu xúc độn. Cậu bé rất
yêu cha, cậu tủi thân vì khơng có cha,cậu
khơng thể dễ dàng trả lời ngay là ba cậu đã
mất.


+Lúc ra về, cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi
sao khơng tả ba đứa khá. Cậu không thể
mượn ba của bạn làm bài của mình vì cậu
rất yêu ba cho dù chưa biết mặt.


GVgiảng thêm: <i>Tình cha con là một tình </i>
<i>cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu</i>
<i>bé khóc khi bạn hỏi sao khơng tả ba của </i>
<i>người khác để gây xúc động trong lòng </i>
<i>người đọc bởi tình u cha, lịng trung thực, </i>
<i>tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé</i>.
H. Các hành động của cậu bé được kể theo
thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể


các hành động nói trên?


(Hành động nào xảy ra trước thì kể trước,
xảy ra sau thì kể sau. )


H.Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì? ( chỉ kể những hành động
tiêu biểu của nhân vật )


<b>HĐ2</b>:<b>Rút ra ghi nhớ</b>.


Yêu cầu HS đọc ghi nhơ ùtrong sách.


H.Lấy ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể


Hai em kể, các bạn nhận xét.


HS nối tiêp nhau trả lời,các bạn
khác nhận xét, bổ sung.


HS nêu.
3-4 em đọc.


2 HS kể vắn tắt truyện các em
đã đọc, đã nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2009 – 2010


những hành động tiêu biểu và hành động
nào xảy ra trước thì kể trước…?



<b>HĐ3</b> :<b> Luyện taâp. </b>


- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài
tập.


-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.


Treo bảng phụ yêu cầu 2 HS lên bảng thi
gắn tên nhân vật phù hợp với hành động
-Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các
hành động thành một câu chuyện .


GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một
hộp hạt kê. Sẻ khơng muốn chia cho Chích
cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ
ăn hạt kê một mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn
quẳng chiếc hộp đi. Gió đưa những hạt kê
cịn xót trong hộp bay ra. Chích đi kiếm
mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.
Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê cịn
xót lại vào một chiếc lárồi đi tìm người bạn
thân của mình.Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một
nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích
và tự nhủ:”Chcíh đã cho mình một bài học
quý về tình bạn”.


Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp
xếp.



- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị:</b> - Về nhà học thuộc phần ghi
nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
Chuẩn bị bài sau .


Nhóm 2 thảo luận.


2 em thi làm nhanh trên bảng.
HS làm bài -1 em lên bảng xếp.
Các nhóm kiểm tra chéo kết quả
xếp.


3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác
nhận xét.


Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2009 – 2010


………
………
………






LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU HAI CHẤM
I: <b>Mục đích yêu cầu</b>


Hiểu được nội dung của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó
là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó .
Qua đó HS biết cách dùng dấu hai chấm để viết văn .


II : Đồ dùng dạy _Học


Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
III : Các họat động dạy _Học chủ yếu


<b>1 : Oån định : </b>Hát


<b>2 : Bài cũ</b> :


_Gọi 2HS đọc phần từ ngữ đã tìm ở bài tập 1và bài tập 4
_ GV nhận xét và ghi điểm


<b>3: Bài mới</b> : GTB –Ghi đề bài


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>Hoat động 1</b>: Tìm hiểu bài


<b>+ </b>Gọi HS đọc ví dụ<b> SGK</b>



H: Trong câu văn dấu hai chấm có tác
dụng gì ? Nó dùng hối hợp với dấu
nào?


H: Ví dụ B dấu hai chấm có tác dụng
gì? Nó dùng phối hợp với dấu câu
nào ?


H: Ví dụ C dấu hai chấm có tác dụng
gì?


H: Vậy dấu hai chấm có tác dụng gì?


- HS đọc ví dụ SGK- Lớp đọc thầm
theo


- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là
lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phới
hợp với dấu ngoặc kép


-Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời
nói của Dế Mèn .Nó được dùng phối
hợp với dấu gạch đầu dòng


- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng sau là điều giải thích rõ điều lạ
mà bà già nhận thấy khi về nhà như
sân đã quét sạch ,đàn lợn đã được
ăn ,cơm nước đã nấu tinh tươm ,vườn
rau sạch cỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2009 – 2010


H:Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào ?


<b>GHI NHỚ </b>:SGK


<b>Họat động 2: Luyện tập</b>


HS đọc yêu cầu bài tập 1
Cho HS thảo luận nhóm


-Gọi HS lên chữa bài và nhận xét


Gvnhận xét câu trả lời của HS
Bài 2:


H:Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời
nhân vật có thể phối hợp với dấu nào ?
H:Cịn khi dùng để giải thích thì sao ?
-u cầu HS viết một đọan văn
-HS đọc đọan văn trước lớp
-GV nhận xét cho điểm


vật nói hay là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước


-…khi để dùng báo hiệu lời nói của
nhân vật ,dấu hai chấm được dùng


phối hợpvới dấu ngoặc kép hay dấu
gạch đầu dòng .


HSđọc ghi nhớ
-HS đọc


-HS thảo luận nhóm bàn
-HS nhận xét


Bài 1


* Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp
với dấu gạch đầu dịng )có tác dụng
báo hiệu câu đứng sau là lời nói của
nhân vật “tôi”


* Dấu hai chấm thứ hai (phối hợp với
dấu ngoặc kép)báo hiệu phần sau là
câu hỏi của cơ giáo .


* Dấu hai chấm có tác dụng giải thích
cho những bộ phận đứng trước ,làm rõ
những cảnh đẹp đất nước hiện ra
những cảnh gì .


-HS đọc yêu cầu đề bài


-…dùng phối hợp với dấu ngoặc kép
hoặc khi xuống dòng phối hợp với
gấu gạch đầu dịng .



-…nó khơng cần phối hợp với dấu nào
cả


-HS viết


-HS nhận xét bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2009 – 2010


4<b>: Củng cố _Dặn dò</b>


H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
-Nhận xét giờ học


- Về học thuộc ghi nhớ bài .mang từ
điển để chuẩn bị học bài sau .


nàng tiên bước ra .Bà rón rén lại gần
chum nước và đập vỡ vỏ ốc ra .Thấy
động một nàng tiên giật mình quay lại
chui vào nhưng vỏ ốc đã vỡ tan .Bà
già ôm lấy nàng và nói :


- Con hãy ở lại đây với mẹ


Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải
thích những điều kỳ lạ mà bà già thấy
trong nhà mình



Dấu chấm thứ hai dùng để giới
thiệulời nói của bà lão với nàng tiên
Ốc


Rút kinh nghiệm:


………
………
………





<b>TỐN</b>


SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ


<b>I: Mục đích yêu cầu </b>:<b> </b>


- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với
nhau ,so sánh các số cùng hàng với nhau .


- Biết sắp xếp 4 số số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn .


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3.
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


<b>II:Đồ dùng dạy _Học</b> : Chuẩn bị sách vở


<b>III: Các họat động dạy học </b>:


1: Ổn định : Hát


2: Bài cũ : Hai HS lên bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2009 – 2010


- Nhận xét – ghi điểm


3: Bài mới : GTB- Ghi đề


<b>Họat động của GV</b> <b>Họat động của HS</b>


<b>Họat động 1:</b> Hướng dẫn so sánh các số có
nhiều chữ số


<b>a)</b> So sánh các số có nhiều chữ số khác
nhau


- GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu
HS so sánh hai số này với nhau .


H: Vì sao số 99 578< 100 000?


KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có
nhiều chữ số với nhau ,ta thấy số nào có
nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược
lại


b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau
- GV viết : 693 251 và 963 500



H:So sánh hai số trên với nhau ?


KẾT LUẬN <b>: </b>Hai số này có số chữ số bằng
nhau .


Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng
6,hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn
đều bằng 3.


Đến hàng trăm có 2< 5,vậy : 693 251 <
693500 hay 693500> 693251


<b>Họat động 2:</b> Luyện tập
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
H: Bài này yêu cầu gì ?


GV sửa bài


- HS so sánh :99 578 < 100 000
- Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn
100 000 có 6 chữ số


- HS nhắc lại


- HS nêu kết quả so sánh của
mình


- HS nhắc lại



- HS đọc bài


- So sánh số và điền dấu <,>, =
vào chỗ trống


- HS làm bài vào vở – nhận xét


<b>Bài tập 1</b>:


999 < 10 000
653211= 653211
99 999 < 100 000
43 256< 432 51


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2009 – 2010


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
H: Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


H: Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho
ta làm thế nào ?


Baøi 3


H: Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm
như thế nào ?


H:Vì sao ta lại sắp xếp được như thế ?


H: Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì


sao ?


H:Số có 3 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?
H:số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ?vì sao?
H:Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?


- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
2


- Tìm các số lớn nhất trong các
số đã cho


- …so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


<b> Baøi 2:</b>


Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
….phải so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


<b>Bài 3 </b>:Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567
- HS giải thích


Bài 4:


HS đọc đề bài – Lớp làm bài
vào vở



- …là số 999.Vì tất cả các số có
ba chữ số khác đều nhỏ hơn 999.
-…là số 100 vì tất cả các số có 3
chữ số khác đều lớn hơn 100.
-…là số 999 999 vì tất cả các số
có 6 chữ số đều lớn hơn 999 999.
-…là số 100 000, vì tất cả các số
có 6 chữ số khác đều lớn hơn
100 000.


4) Củng cố:(5 phút)


-Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
5) Dặn dị:


-Làm bài tập luyện tập thêm.
-Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu


Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2009 – 2010





LỊCH SỬ


LAØM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( tt)


<b> </b>


<b>I. Mục tiêu. </b>


- Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối
tượng lịch sử và địa lí trên bản đồ.


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên
bản đồ ; Dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên,
đồng bằng, vùng biển.


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- Một số loại bản đồ thế giới.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


Giáo viên Học sinh


A.Kiểm tra bài cũ


1HS lên xác định vị trí của Việt Nam
trên bản đồ.


-1HS kể về một số sự kiện của ông cha
ta dựng nước và giữ nước.


-Nhận xét chung
B. Bài mới


1.Giới thiệu bài



HĐ 1: Làm việc cả lớp.


-Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ
tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế giới, châu
lục, Việt nam....)


-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện
trên bản đồ?


-Nhận xét:


HĐ 2: Làm việc cá nhân


-Yêu cầu HS quan sát SGK Thảo luận
nhóm.


-Nhận xét.


-1HS lên xác định vị trí của Việt
Nam trên bản đồ.


-1HS kể về một số sự kiện của ông
cha ta dựng nước và giữ nước.


+Bản đồ Thế giới thể hiện toàn bộ
bề mặt trái đất.


+Bản đồ châu lục thể hiện ....
+Bản đồ việt Nam thể hiện ...
-Thực hiện chỉ trên bản đồ.


-Đọc câu hỏi SGK và trả lời.
-Nhận xét – bổ sung.


-Thảo luận câu hỏi SGK


+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Hồn Thiện bảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2009 – 2010


HĐ 3: Một số yếu tố của bản đồ.
Yêu cầu Thực hành vẽ bản đồ.
-Nhận xét tuyên dương.


Bản đồ dùng để làm gì?
-Nhận xét tiết học.


-Thực hành vẽ vào vở bài tập.
-Trưng bày sản phẩm.


-Nhận xét bình chọn.
Rút kinh nghiệm:


………
………
………





<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 2</b>



I.Mục đích – yêu caàu:


- Luyện viết bài “ Mười năm cõng bạn đi học”. Viết đúng mẫu chữ, trình bày rõ
ràng, sạch đẹp trong vở trăng luyện viết


- Viết bài 1 trong vở luyện viết mẫu lớp 4 tập 1.
II.Đồ dùng dạy – học.


- GV viết mẫu một số từ...


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1. Đọc bài viết


- Yêu cầu: HS đọc lại đoạn viết
- GV theo dõi, giúp đỡ.


- GV nhận xét


2. GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV viết mẫu trên bảng
- GV hướng dẫn viết vở trắng
- GV quan sát giúp đỡ


- Thu vở chấm


- Nhận xét, tuyên dương.



3. GV u cầu HS tự luyện viết bài 1
trong vở luyện viết mẫu.


-GV củng cố kiến thức
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.


-HS đọc đoạn văn theo yêu cầu
-2HS đọc, mỗi em 1 lần.


-HS nhận xét.
HS quan sát
-SH viết bài
-Nộp vở.


-HS tự luyện viết theo bài mẫu


-Về nhà luyện viết
Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

2009 – 2010


………
<i>Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2010.</i>





<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


I) Mục đích yêu caàu:


-Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để
thể hiện tính cách của nhân vật. ( ND ghi nhớ)


-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1); kể lại
được một đoạn câu chuyện Nàng tiên có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng
tiên (BT2)


- HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật
(BT2).


II) Đồ dùng dạy học:


-Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.
III)Các hoạt động dạy - học :


1)Ổn định: Hát
2)Bài cũ:(5 phút)


-Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần chú ý điều gì?
-2 Hs kể lại câu chuyện đã giao.


3) Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


HOẠT ĐỘNG 1:(10 phút)


GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
Gvphát phiếu-Nêu yêu cầu


1)Ghi vắn tắt ngoại hình củaNhà Trị:
-Sức vóc:


-Thân hình:
-Cánh:


-Trang phục:


2)Ngoại hình của Nhà Trị nói lên
điều gì?ø


-3HS đọc nối tiếp.
-Hshoạt động nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.


-Nhóm khác bổ sung để hồn chỉnh .
1)Ngoại hình Nhà Trị:


-Sức vóc:gầy yếu q


-Thân hình :bé nhỏ,người bự những
phấn như mới lột.


-Cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn
chùn chùn.


2)Ngoại hình của Nhà Trịnói lên:


-Tính cách:yếu đuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2009 – 2010


-GV kết luận:Những đặc điểm về
ngoại hình có thể góp phần nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân
vật đó.


-Rút ra ghi nhớ(sgk)


HOẠT ĐỘNG 2:(15 phút)
LUYỆN TẬP


Bài 1:


-GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có
yêu cầu:


1)Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình
của chú bé liên lạc:


2)Chi tiết ấy nói lên :


-Gvsửa bài –Đánh giá kết quảcủa
từng nhóm.


Qua bài tập Gvkhắc sâu thêm cho Hs
thấy được:Ngoại hình của nhân vật có
thể nói lên tính cách hoặc thân phận


của nhân vật đó.


Bài 2:


-Gv treo tranh minh họa truyện thơ
“Nàng tiên ốc” và yêu cầu:Kể một
đoạn có kết hợp tả ngoại hình của
nhân vật.


-GV nhận xét chung –Tuyên dương
những HS kể hay.


4)Củng cố:(5phút)


-Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú
ý tả những gì?


-Tại sao khi tả ngoại hình của nhân
vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu


dễ bị bắt nạt.


-3HS đọc ghi nhớ.


-2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
-HS hoạt động nhóm(4nhóm)
-Các nhóm dán kết quả lên bảng .
1)Ngoại hình:Người gầy,tóc búi


ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận


đùi,quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp
chân nhỏ luôn độngđậy,đôi mắt sáng
và xếch.


2)Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là
con của mộtgia đình nơng dân


nghèo,quen chịu vất vả.


-HS xung phong kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

2009 – 2010


biểu?
5)Dặn dị:
-Học ghi nhớ


-Viết lại bài tập 2 vào vở.


Ruùt kinh nghiệm:


………
………
………





<b>TỐN</b>


<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 (cột 2).
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


- Giáo dục học sinh tính chính xác.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ


<b>III)Hoạt động dạy và học:</b>
<b>1.n định:</b> Hát


<b>2.Bài cũ:</b> ( 5 phuùt)


<b>Bài 1 :</b> Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
213897; 213978; 213789; 213798; 213987


<b>Bài 2:</b> Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
546102; 546201; 546210; 546012; 546120.


<b>Bài 3:</b> Tính tổng các số có ba, bốn, năm chữ số bé nhất


<b>3. Bài mới:</b> Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề .


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>Hoạt Động 1: </b>(15 phút) Tìm hiểu bài
1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lớp triệu.


H: Hãy kể các hàng và lớp đã học ? -Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

2009 – 2010


-GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười
nghìn, một trăm nghìn, mười trăm
nghìn


-GV giới thiệu: mười trăm nghìn cịn
gọi là một triệu.


H: Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?
H: Số một triệu có mấy chữ số? Đó là
những chữ số nào?


-Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm
triệu


-Mười triệu còn được gọi là một chục
triệu


-Mười chục triệu còn gọi là một trăm
triệu



-G/v giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu tạo thành lớp
triệu.


-G/v kết hợp điền tên hàng lớp triệu
vào bảng phụ (đã chuẩn bị)


Hoạt Động 2: ( 15 phút ) Luyện tập
thực hành


Bài 1 :Các số tròn triệu từ 1000000
đến 100000000


H: Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu
đến 10 triệu?


-Hãy viết các số từ 1 triệu đến 10
trịêu


Bài 2 :Các số tròn chục từ 10000000
đến 100000000.


H: Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1
chục triệu đến 10 chục triệu


nghìn, hàng trăm nghìn.


-Một học sinh lên bảng viết số-Học
sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000;
10000; 100000; 1000000.



-1 triệu bằng 10 trăm nghìn


….có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu
chữ số 0 )


-H/s lên bảng viết


-10 000 000 = 1 chục triệu
-100 000 000 = 10 chục triệu


-Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp
triệu.


-H/s thi đua kể tên các hàng và lớp đã
học.


-H/s xung phong đếm.


-H/s lên bảng viết, lớp viết vào vở:
1000000; 2000000; ………10000000.
-H/s đọc lại các số vừa víết


-H/s đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,
…..10 chục triệu


…..10 trieäu


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2009 – 2010



H: 1 chục triệu còn gọi là gì ?


-Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số


Bài 4 :Viết số:
G/v đọc:


-Ba trăm mười hai triệu


-G/v yêu cầu đọc và nêu các chữ số
ứng với các hàng đã học


4) Củng cố ( 5 phút)


-Nêu các hàng và lớp đã học ?
5) Dặn dị :


-Học bài


Chuẩn bài “Triệu và lớp triệu”.


-H/s đọc lại các số vừa viết


-H/s Làm vào vở bài tập.


-H/s viết
-312000000


-H/s viết, đọc các số cịn lại.



Rút kinh nghiệm:


………
………
………





<b>KHOA HỌC</b>


CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN


<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


I<b>: Mục đích yêu cầu</b> : Qua bài HS biết :


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi- ta- min, chất khoáng.


- Kể tên những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngơ,
sắn,…


- Nêu được vai trị của chất bội đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.


15 000 50 000


350 7 000 000



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

2009 – 2010


- Tích hợp Giáo dục mơi trường: HS biết được thức ăn cần đảm bảo vệ sinh
không bị nhiễm các chất hố học như: thuốc trừ sâu, phân bón,… và biết cách sử
dụng các loại chất hoá học trong sản xuất để bảo vệ môi trường đất, nước và
khơng khí.


II: <b>Đồ dùng dạy _ Học</b>


Hình minh họa SGK trang 10,11
Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :


II: Các họat động dạy _ Học


<b>1: OÅn định</b> : Hát


<b>2: Bài cũ</b> : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .


<b>H: </b>Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào q trình trao đổi chất <b>?</b>


H: Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?


<b>3: Bài mới </b>: Giới thiệu bài _ Ghi đề


Họat động của GV Họat động của HS


<b>* Họat động 1:</b>Phân lọai thức ăn và đồ
uống


+ Cho HS quan saùt tranh 10 SGK



H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc
động vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc
thực vật ?


- Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức
ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai


- Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn
khác có nguồn gốc động vật và thực vật


- Tuyên dương những HS tìm được nhiều


+ HS quan saùt tranh


+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và
ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ
uống


<b>PHIẾU BAØI TẬP </b>
<b>Trả lời các câu hỏi sau : Những </b>
thức ăn có chứa nhiều chất bột
đường có nguồn gốc từ đâu và có
vai trị gì?


<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>


Trứng Đậu Tơm



Sữa Gà Rau q


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2009 – 2010


lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc
+Họat động cả lớp


- Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10
SGK


H: Người ta cịn có cách nào để phân lọai
thức ăn nữa ?


- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất
ding dưỡng chứa trong thức ăn đó


H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy
nhóm? Đó là những nhóm nào ?


H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào
đâu để phân lọai như vậy ?


<b>Kết luận : </b>Người ta có thể phân lọai thức
ăn theo nhiều cách


+Phân lọai theo nguồn gốc


+ Phân lọai theo lượng các chất dinh
dưỡng chứa trong mỗi lọai ,người ta chia


thức ăn thành 4 nhóm


- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột
đường .


- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi <i>ta </i>min ,
chất khóang


Ngịai ra cịn có nhiều thức ăn còn chứa
chất xơ và nước


<b>Họat động 2:</b> Các lọai thức ăn có chứa
nhiều bột đường và vai trị của chúng
+Họat động theo nhóm ( 6em )


Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK


- HS đọc _ lớp theo dõi
- HS trả lời.


+ Theo cách này người ta chia
thành 4 nhóm :


Nhóm thức ăn chứa nhiều bột
đường


Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo


Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-
ta-min và chất khóang


+ Có 2 cách phân lọai thức ăn dựa
vào nguồn gốc và dựa vào lượng
các chất dinh dưỡng có chứa trong
các thức ăn đó


-HS lắng nghe , ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2009 – 2010


+Câu hỏi thảo luận :


<b>Câu 1: </b>Kể tên những thức ăn giàu chất
bột ở các tranh 11 SGK


Câu 2: <b>Kể tên một số lọai thức ăn hằng</b>
<b>ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?</b>


<b>KẾT LUẬN</b> :Chất bột đường là cung cấp


năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì
nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có
nhiều ở gạo , ngơ ,bột mì ,…ở một số lọai
củ như khoai , sắn ,đậu và ở đường ăn .
Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa
nhiềuchất bột đường.


_ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân


+ Phát phiếu học tập cho HS


+ GV tiến hành sửa bài tập- chấm bài
4 : Củng cố - Dặn dò :


- Về đọc nội dung bạn cần biết trang11
SGK


- Liên hệ giáo dục môi trường
- GV nhận xét


- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây
dựng bài .


+ …gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô
,miến ,bánh quy , bánh phở ,bún…
+….cơm ,bánh mì ,chuối ,đường
,phở …


HS nhắc lại


+ HS làm baøi


+HS đổi chéo bài chấm Đ ,S
- HS nghe


- HS liên hệ thực tế tại địa phương


Ruùt kinh nghiệm:



………
………
………





ƠN TẬP TỐN TUẦN 2
I. Mục tiêu.


Giúp HS:


- Củng cố cách đọc số, viết số các số có đến sáu chữ số.
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số.


- Nhận biết các hàng, lớp và viết số đến lớp triệu.
- HS thực hành làm một số bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2009 – 2010


Vở BT và một số bài tập liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


-Kiểm tra vở bài tập
-GV sửa bài tập sai
-Nhận xét


1. Đọc, viết các số có sáu chữ số:
-Gọi HS lên bảng đọc số.



- 312 456:……….
- 730 621:……….
- 132540:………..


-Gọi HS lên bảng viết số.


<i>+ Tám trăm năm mươi ba nghìn hai </i>
<i>trăm linh một.</i>


<i>+ Bảy trăm ba mươi nghìn một trăm ba </i>
<i>mươi.</i>


<i>+ Sáu trăm hai mươi mốt nghìn khơng </i>
<i>trăm mười.</i>


-Nhận xét cho điểm.


2. Yêu cầu HS làm bài tập:


BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm:
597 867……..986 521


132 659……..97 298
564 987………564 987.


BT2: Viết số thích hợp vào ô trống:


Số 3 265 000 39 426 528
Giá trị của chữ



soá 3 ……… ………


Giá trị của chữ


soá 2 ……… ………


Giá trị của chữ


soá 5 ……… ………


-Để vở bài tập trên bàn
-Sửa bài tập vào vở


- 3HS lên bảng đọc các số theo yêu
cầu của GV.


<i>+ Ba trăm mười hai nghìn bốn trăm </i>
<i>năm mươi sáu.</i>


<i>+ Bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm </i>
<i>hai mươi mốt.</i>


<i>+ Một trăm mười hai nghìn năm trăm </i>
<i>bốn mươi.</i>


- 3HS lên bảng đọc các số
+ 853 201


+ 730 130


+ 621 301


-2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
bảng phụ.


597 867 < 986 521
132 659 > 97 298;
564 987 = 564 987.


-Lớp theo dõi, nhận xét của bạn.
- HS lên viết các số thích hợp vào ô
trống.


3 000 000 30 000 000


200 000 20 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2009 – 2010


GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
BT3: Viết các số thành tổng.
65 463


83 695
534 897
258 369


- GV phân tích, hướng dẫn
-Nhận xét cho điểm HS



-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.


-Daën HS.


-Lớp nhận xét


- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng
phụ.


<i>- 65 463 = 60 000+5 000+400+60+3</i>
<i>- 83 695 = 80 000+3 000+600+90+5 </i>
<i>- 534 897 = 500 000+30 000+</i>


<i>4 000+800+90+7 </i>


<i>- 258 369 = 200 000+50 000+ </i>
<i>8 000+300+60+9</i>


-HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào
vở.


-Cả lớp làm bài vào vở.
-Về nhà làm lại các bài tập.
Rút kinh nghiệm:


………
………
………



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×