Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

KE HOACH GIANG DAY NGU VAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.09 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NĂM HỌC 2009 -2010</b>



<b>I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:</b>


<b>1/Thuận lợi: </b>



- Đa số HS chăm ngoan.



- Sự quan tâm chỉ đạo của BGH, tổ chuyên môn

.


<b>2/ Hạn chế: </b>



-Vẫn còn bộ phận HS chây lười, ý thức học tập chưa tốt.



- Một số PH chưa quan tâm đúng mức, chưa thực sự theo dõi, KTviệc học tập ở nhà của con em.


-Tình trạng HS yếu các kĩ năng đọc,viết vẫn còn khá phổ biến.



<b>II/ THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG</b>



<b>LỚP SĨ SỐ</b>

<b>ĐẦU NĂM</b>



<b>CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU</b>

<b><sub>GHI CHÚ</sub></b>



<b>HỌC KỲ I</b>

<b>CẢ NĂM</b>



<b>TB</b>

<b>K</b>

<b>G</b>

<b>TB</b>

<b>K</b>

<b>G</b>

<b>TB</b>

<b>K</b>

<b>G</b>



9A1


9A2



<b>III/BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG</b>


<b>1/ Giáo viên</b>




- Tự bồi dưỡng học hỏi để nâng cao chuyên môn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tượng HS.



-Nắm vững từng đối tượng HS về hồn cảnh, lực học để có phương pháp cụ thể trong giảng dạy.


-Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra việc học, soạn bài, làm bài tập của HS.



-Kết hợp với các GV bộ môn, GVCN, phụ huynh HS kiểm tra động viên kịp thời việc học ở lớp và tự học ở nhà của HS.


-Thực hiện nghiêm túc nề nếp dạy học, các quy chế chuyên môn.



-Chú trọng kién thức và yêu cầu kĩ năng trong việc kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của HS.


-Thực hiện việc động viên, khen thưởng kích thích hứng thú học tập của HS.



-Chú trọng các hoạt động lồng ghép, hoạt động ngoại khố để kích thích sự u thích môn học.


<b>2/ Học sinh:</b>



-Tự giác chủ động học tập ở lớp và tự học ở nhà.



-Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của GV về việc chuẩn bị bài và làm bài tập.



-Tích cực tham gia xây dựng bài, rèn luyện các thao tác nghe, đọc, viết nhanh, chính xác khoa học.


-Năng động, sáng tạo trong việc tiếp thu và vận dụng kiến thức.



-Trang bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.


IV/KẾT QUẢ THỰC HIỆN


<b>LỚP</b> <b>SĨ SỐ</b> <b>SƠ KẾT HỌC KỲ I</b> <b>TỔNG KẾT CẢ NĂM</b> <b>GHI CHÚ</b>


<b>TB</b> <b>K</b> <b>G</b> <b>TB</b> <b>K</b> <b>G</b>



<b>9A 1</b>
<b>9A 2</b>


<b>V/NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM:</b>



1/So sánh kết quả HK1 với chỉ tiêu, biện pháp nâng cao chất lượng ở HK2:



a/So sánh kết quả HK1 với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng ở HK2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
b/Biện pháp nâng cao chất lượng cuối năm học ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu ,rút kinh nghiệm năm sau:


……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….


……….
<b>VI.KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỤ THỂ : 37 tuần – 175 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>
<b>(6 tiết)</b>


- Phong cách Hồ Chí Minh


- Đấu tranh cho một thế giới
hịa bình


-Tun bố thế giới về sự
sống còn, quyền được bảo
vệ và phát triển của trẻ em.


1,2


6,7


11,12


<i><b>1.Kiến thức</b></i>:Giúp HS
hiểu được các vấn đề
bức thiết của xã hội


hiện nay:truyền
thống và hội
nhập,chống chiến
tranh và bảo vệ hồ
bình, bảo vệ, chăm
sóc trẻ em .


<i><b>2.Kỹ năng</b></i>:Rèn luyện
kỹ năng đọc và phân
tích các văn bản nhật
dụng.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>Giáo dục
HS lịng kính u và
tự hào về Bác Hồ,có
ý thức tu dưỡng rèn
luyện và học tập theo
gương Bác;ý thức
chống chiến tranh hạt
nhân, bảo vệ hồ
bình thế giới;bảo vệ
chăm sóc trẻ em,
phấn đấu xây dựng
cuộc sống tốt đẹp.


-Vẻ đẹp của phong cách
HCM là sự kết hơp hài hịa
giữa truyền thống văn hóa
dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại, giữa thanh cao


và giản dị.


- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đang đe dọa toàn thể
loài người và sự sống trên
trái đất. Đấu tranh cho một
thế giới hịa bình, ngăn
chặn và xóa bỏ nguy cơ
chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ cấp thiết của toàn
thể loài người.<i><b>( Liên hệ</b></i>
<i><b>chống chiến tranh , giữ gìn</b></i>
<i><b>ngơi nhà chung Trái đất)</b></i>
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo
đến sự phát triển của trẻ
em là vấn đề quan trọng
cấp bách có ý nghĩa tồn
cầu và là nhiệm vụ của
toàn nhân loại.


Đọc diễn cảm
gợi mở, vấn
đáp- Nêu vấn
đề, diễn giảng,
trực quan.


-GV:Tham khảo
SGV và những
tài liệu có liên
quan đến bài


giảng.Soạn giáo
án. Bảng phụ,
tranh ảnh minh
họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4</b>


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>6</b>


<b>6</b>


<b>VĂN HỌC TRUNG ĐẠI</b>
<b>(14 tiết)</b>


- Chuyện người con gái Nam
Xương


- Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh


- Hồng Lê nhất thống chí
( hồi 14 )


Truyện Kiều của Nguyễn
Du



Chị em Thúy Kiều


16,17


22


23,24


26


27


1.Kiến thức: giúp học
sinh thấy được bộ
mặt xấu xa thối nát
của xã hội phong
kiến.Cảm nhận được
vẻ đẹp truyền thống
của người phụ nữ
Việt Nam, thấy rõ
những oan trái,bất
công mà người phụ
nữ phải gánh chịu
trong xã hội phong
kiến.Cảm nhận được
tinh thần nhân nghĩa,
những phẩm chất tốt
đẹp của người lao
động bình thường
trong xã hội cũ.


2.Kỹ năng:Rèn luyện
kỹ năng đọc diễn
cảm,cảm thụ văn
học.


3.Thái độ:Giáo dục
HS lòng u nước
thương người, lịng tự


- Cảm thơng sâu sắc với số
phận oan nghiệt của người
phụ nữ trong XHPK, đồng
thời khẳng định vẻ đẹp
truyền thống của họ.


- Phê phán lối sống xa hoa
của vua chúa và sự nhũng
nhiễu của bọn quan lại thời
Lê- Trịnh.


- Hình ảnh chân thực về
người anh hùng Nguyễn
Huệ qua cuộc hành binh
thần tốc, đại phá quân
Thanh. Sự thất bại thảm hại
của quân tướng nhà Thanh
vá số phận bi đát của bè lũ
Lê Chiêu thống.


- Cuộc đời, sự nghiệp văn


chương của đại thi hào
Nguyễn Du và giá trị của
Truyện Kiều.


- Nội dung các đoạn trích


Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
diễn giảng,


thảo luận


nhóm( hợp tác)


-GV:Tham khảo
SGV,Văn học
Việt Nam,VN
thi văn giảng
luận (Hà Như
Chi) và các tài
liệu có liên
quan. Soạn giáo
án, bảng phụ,
tranh ảnh minh
họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>6</b>


<b>7</b>



<b>8</b>


<b>8</b>
<b>9</b>


Cảnh ngày xuân


Kiều ở lầu Ngưng Bích,


Mã Giám Sinh mua Kiều


Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga


Lục Vân Tiên gặp nạn


28


31


36, 37


38, 39
41


hào về lịch sử, văn
học dân tộc, bồi
dưỡng những tình
cảm trong sáng lành


mạnh.


truyện Kiều:


+ Ca ngợi vẻ đẹp của Thúy
Vân Thúy Kiều .


+ Bức tranh thiên nhiên và
lễ hội ngày xuân tươi đẹp,
trong sáng.


+Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi
và tấm lòng thủy chung,
hiếu thảo của Thúy Kiều.
+ Bản chất xấu xa , đê tiện
của Mã Giám Sinh, qua đó
lên án những thế lực tàn
bạo chà đạp lên sắc tài và
nhân phẩm của người phụ
nữ.


- Vẻ đẹp của LuÏc Vân Tiên
và Kiều Nguyệt Nga.
- Ca ngợi cái thiện, lên án
cái ác và niềm tin vào nhân
dân lao động. (<i><b>Tích hợp</b></i>
<i><b>cuộc sống trong lành giữa</b></i>
<i><b>thiên nhiên của ông Ngư)</b></i>


<b>10</b>



<b>VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>
<b>THƠ ( 23 tiết)</b>
<b>Học kì I (7 tiết)</b>


- Đồng chí 46 1.Kiến thức:Giúp HS


cảm nhận được vẻ


-Hình tượng người lính cách
mạng và tình đồng chí gắn


Đọc sáng tạo,
nêu và giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>10</b>


<b>11</b>


<b>12</b>


- Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính


-Đồn thuyền đánh cá


-Bếp lửa


47



51,52


56


đẹp của hình tượng
người lính cách
mạng, cảm nhận
được tình yêu quê
hương thắm thiết, sức
sống mạnh mẽ bền bỉ
của nhân dân ta trong
hai cuộc kháng chiến
cứu nước và xây
dựng xã hội chủ
nghĩa.


2.Kỹ năng:Rèn luyện
kỹ năng đọc và phân
tích tác phẩm trữ
tình.


3.Thái độ:Giáo dục
học sinh lòng yêu
quê hương đất nước,
con người. Có thái độ
sống tích cực, ân
nghĩa .


bó keo sơn của họ tạo nên
sức mạnh và vẻ đẹp tinh


thần cao q.


- Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính nhằm khắc họa
nổi bật hình ảnh những
người lính lái xe ở Trường
Sơn trong thời chống Mĩ ,
với tư thế hiên ngang, tinh
thần lạc quan, dũng cảm,
bất chấp khó khăn nguy
hiểm và ý chí chiến đấu
giải phóng miền Nam.
<i><b>( Liên hệ sự khốc liệt giữa</b></i>
<i><b>chiến tranh và mơi trường)</b></i>
- Hình ảnh đẹp tráng lệ thể
hiện sự hài hòa giữa thiên
nhiên và con người lao
động, bộ lộ niềm vui, niềm
tự hào của Huy Cận trước
đất nước và cuộc sống.
<i><b>(Mơi trường biển cần được</b></i>
<i><b>bảo vệ)</b></i>


-Hình ảnh Bếp lửa gợi lại
những kỉ niệm đầy xúc
động về người bà và tình
bà cháu, đồng thời thể hiện


quyết vấn đề,
diễn giảng,



thaûo luận


nhóm( hợp tác)


tài liệu có liên
quan đến bài
giảng.Soạn giáo
án. Bảng phụ,
tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>12</b>


<b>12</b>


<b>24</b>
<b>25</b>


-HDĐT: Khúc hát ru những
em bé lớn trên lưng mẹ


-Aùnh traêng


<b>Học kì II (6tiết)</b>
- HDĐT :Con cò
- Mùa xuân nho nhoû


57


58



111,
112


116 1.Kiến thức:Giúp HScảm nhận được vẻ
đẹp tình mẹ, của khát
vọng sống dâng hiến
cho đời, lịng biết ơn


lịng kính u trân trọng và
biết ơn của người cháu đối
với bà cũng là đối với gia
đình, quê hương, đất nước.
- Cảm nhận được tình yêu
thương con và ước vọng của
người mẹ dân tộc Tà- ôi
trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước qua
Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ ngọt ngào
tha thiết của Nguyễn Khoa
Điềm.


- Qua hình ảnh Ánh trăng,
Nguyễn Duy gợi nhắc, củng
cố ở người đọc thái độ sống
“ uống nước nhớ nguồn”,
ân nghĩa thủy chung cùng
quá khứ. <i><b>(Tích hợp GD:</b></i>
<i><b>Mơi trường và tình cảm)</b></i>


- Tình mẹ và ý nghĩa của
lời hát ru đối với con người.
- Tấm lòng tha thiết yêu
mến và gắn bó với đất
nước, với cuộc đời và ý
nguyện mình vào mùa xuân


Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
diễn giảng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>25</b>


<b>26</b>
<b>26</b>


<b>13</b>


- Viếng lăng Bác


- Sang thu
- Nói với con


<b>TRUYỆN: Học kì I (6 tiết)</b>
-Làng


117


121


122


61,62


đối với lãnh tụ, cảm
nhận tinh tế về
những biến chuyển
của thiên nhiên và
con người, trân trọng
tình cảm gia đình ,
giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp
của quê hương đất
nước.


2.Kỹ năng:Rèn luyện
kỹ năng đọc và phân
tích tác phẩm trữ
tình.


3.Thái độ:Giáo dục
học sinh lịng u gia
đình, quê hương đất
nước, lòng tự hào dân
tộc, lịng kính yêu
Bác Hồ.


1.Kiến thức:Giúp HS
cảm nhận được
những phẩm chất và



lớn của dân tộc.


-Lòng thành kính và
niềmxúc động sâu sắc của
nhà thơ và mọi người đối
với Bác Hồ khi vào lăng
viếng Bác.


- Cảm nhận tinh tế về sự
giao mùa từ hạ sang thu.
-Tình cảm gia đình ấm
cúng, ca ngợi truyền thống
cần cù, sức sống mạnh mẽ
của quê hương và dân tộc
mình.


- Tình yêu làng quê và lòng
yêu nước, tinh thần kháng
chiến của người nơng dân


thảo luận


nhóm( hợp tác)


Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,


giảng.Soạn giáo


án. Bảng phụ,
tranh ảnh


-HS:soạn bài theo
câu hỏi Đọc- hiểu
SGK. Bảng nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>14</b>


<b>15</b>


<b>29</b>


<b>30</b>


-Lặng lẽ Sa Pa


-Chiếc lược ngà
<b>Học kì II</b>


<b>(4 tiết)</b>
- HDĐT : Bến quê


- Những ngơi sao xa xơi


66,67


71,72


136,


137


141,
142


tình cảm cao đẹp của
những nhân vật trong
những tác phẩm,đoạn
trích được học:đó là
lịng u nước,tinh
thần kháng chiến,tính
cách dũng cảm hi
sinh vì Tổ Quốc,tâm
hồn trong sáng hồn
nhiên trong chiến
đấu.


2.Kỹ năng:Rèn luyện
kỹ năng phân tích tác
phẩm truyện,tình
huống truyện.


3.Thái độ:Giáo dục
HS lịng yêu
nước,tinh thần dũng
cảm dám hi sinh vì
lợi ích chung của đất
nước.


phải rời làng đi tản cư .


- Hình ảnh người lao động
bình thường với vẻ đẹp và
ý nghĩa của những cống
hiến thầm lặng.


- Tình cha con sâu nặng và
cao đẹp trong cảnh ngộ éo
le của chiến tranh.


- Những suy ngẫm trải
nghiệm sâu sắc về con
người và cuộc đời, thức tỉnh
sự trân trọng những vẻ đẹp
và giá trị bình dị, gần gũi
của gia đình, của quê
hương.


- Hình ảnh thế hệ trẻ thời
chống Mĩ qua 3 cô thanh
niên xung phong trên tuyến
đường Trường Sơn. <i><b>(Tích</b></i>
<i><b>hợp GD: Mơi trường bị hủy</b></i>
<i><b>hoại nghiêm trọng trong</b></i>
<i><b>chiến tranh</b></i>


dieãn giảng,


thảo luận


nhóm( hợp tác)



quan đến bài
giảng.Soạn giáo
án. Bảng phụ,
tranh ảnh


-HS:soạn bài theo
câu hỏi Đọc- hiểu
SGK. Bảng nhóm


<b>16</b>


<b>VH NƯỚC NGOÀI</b>
<b>(9tiết)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>19</b>


<b>27</b>


<b>31</b>
<b>32</b>


<b>33</b>


- HDĐT: Những đứa trẻ


- Mây và Sóng


-Rơbinxơn ngồi đảo hoang



- Bố của Ximông


- Con chó Bấc


78


89


126


146


151,
152


156


nắm được những
thành tựu của Văn
học hiện đại Thế
giới; cảm nhận được
những nhận thức,
quan niệm và tình
cảm về cuộc sống
phong phú và đa
dạng của nhân loại
qua các tác phẩm,
đoạn trích tiêu biểu
của các nền văn học
khác nhau trên Thế


giới như: Mỹ, Anh,
Nga, Pháp, Trung
Quốc.


2.Kỹ năng:Luyện đọc
và phân tích tác
phẩm Văn học nước
ngoài.


3.Thái độ:Giáo dục
HS rèn luyện ý
chí,nghị lực, bồi
dưỡng tình cảm tốt
đẹp, xây dựng những
quan niệm thẩm mỹ
về cuộc sống.


phong kiến, lễ giáo phong
kiến, đặt ra vấn đề con
đường đi của người nơng
dân và của tồn xã hội.
- Tình bạn thân thiết nảy
sinh giữa những đứa trẻ
sống thiếu tình thương bất
chấp những cản trở trong
quan hệ xã hội .


- Ca ngợi tình mẫu tử
thiêng liêng, bất diệt.<i><b>(Mẹ </b></i>
<i><b>và mẹ thiên nhiên)</b></i>



- Nghị lực vượt qua khó
khăn với tinh thần lạc quan
yêu đời.


- Lòng yêu thương bạn bè,
lòng yêu thương con người,
sự thông cảm với những nỗi
đau hoặc lỡ lầm của người
khác.


- Tình cảm yêu thương của
mình đối với loài vật.
<i><b>(Quan tâm chăm sóc lồi</b></i>
<i><b>vật)</b></i>


nêu và giải
quyết vấn đề,
diễn giảng,


thaûo luận


nhóm( hợp tác)


SGV và những
tài liệu có liên
quan đến bài
giảng.Soạn giáo
án. Bảng phụ,
tranh ảnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>20</b>


<b>21</b>


<b>22</b>


<b>VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>
<b>(7 tiết)</b>


- Bàn về đọc sách


Tiếng nói của văn nghệ


Chuẩn bị hành trang vào thế
kỉ mới


91,92


96,97


103


1.Kiến thức:Giúp học
sinh hiểu được những
vấn đề nghị luận
trong các văn bản:Sự
cần thiết của việc
đọc sách và phương
pháp đọc sách.Nội


dung của văn nghệ
và sức mạnh kì diệu
của nó đối với đời
sống con người.
2.Kỹ năng:Nắm bắt
được nghệ thuật lập
luận trong các văn
bản. Rèn luyện và
nâng cao khả năng
viết văn nghị luận.
3.Thái độ:Giáo dục
HS cần phát huy
những điểm mạnh,
khắc phục những
điểm yếu, hình thành
những thói quen tốt
để đưa đất nước đi
lên. Nắm được đặc


- Đọc sách là một con
đường quan trọng để tích
lũy, nâng cao học vấn. Biết
chọn sách mà đọc, đọc kết
hợp giữa rộng và sâu, giữa
thường thức và chuyên môn
. Đọc sách phải có kế
hoạch, có mục đích, vừa
đọc vừa nghiền ngẫm.
- Văn nghệ nối sợi dây
đồng cảm kì diệu giữa nghệ


sĩ với bạn đọc thông qua
những rung động mãnh liệt
sâu xa của trái tim. Văn
nghệ giúp cho con người
được sống phong phú hơn
và tự hoàn thiện nhân cách
tâm hồn mình.


- Thế hệ trẻ cần chuẩn bị
hành trang cho mình khi
bước vào thế kỉ mới.Thấy
được điểm mạnh để phát
huy, nhận ra điểm yếu để
khắc phục, sửa chữa, hình
thành thói quen tốt ngay từ


Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
diễn giảng,


thảo luận


nhóm( hợp tác)


GV:Tham khảo
SGV và những
tài liệu có liên
quan đến bài
giảng.Soạn giáo


án. Bảng phụ,
tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>23</b> Chó Sói và Cừu trong thơ


ngụ ngôn của Laphôngten 106,107


trưng của sáng tác
nghệ thuật là in đậm
dấu ấn, cách nhìn,
cách nghĩ của nhà
văn.


những việc nhỏ.


- Thông qua hai cách viết
của nhà khoa học và nhà
văn về sói và cừu, cho HS
thấy đượcđặc trưng của
sáng tác nghệ thuật là in
đậm dấu ấn cách nhìn, cách
nghĩ riêng của nhà văn.


<b>34</b>


<b>35</b>


<b>KỊCH NÓI</b>
(4 tiết)
- Bắc Sơn



- Tôi và chúng ta


161,
162


165,
166


1.Kiến thức:Giúp HS
nắm được nội dung
và ý nghĩa của các
trích đoạn trong các
vở kịch Bắc Sơn và
<i>Tôi và chúng ta.</i>
2.Kỹ năng:Giúp HS
hình thành những
hiểu biết sơ lược về
kịch nói:cách tạo tình
huống, phát triển
mâu thuẫn,tổ chức
đối thoại và hành
động,thể hiện nội
tâm và tính cách
nhân vật.


3.Thái độ:Giáo dục


- Xung đột cơ bản giữa lực
lượng cách mạng và kẻ thù.


Sức thuyết phục của chính
nghĩa cách mạng.


- Q trình đấu tranh gay
gắt của những con người có
trí tuệ dám nghĩ, dám làm
với cách nghĩ, cơ chế lạc
hậu cũ kĩ.


Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
diễn giảng,


thảo luận


nhóm( hợp tác)


- GV:Tham khảo
SGV và những
tài liệu có liên
quan đến bài
giảng.Soạn giáo
án. Bảng phụ,
tranh ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS giữ vững lập
trường cách mạng,
tinh thần dám nghĩ,
dám làm, dám chịu


trách nhiệm trong
xây dựng Tổ Quốc.


<b>28</b>


<b>33, 34</b>


<b>36</b>


<b>CỤM VĂN BẢN </b>
<b>TỔNG KẾT</b>


<b>(6 tiết )</b>


Tổng kết văn bản nhật dụng


Tổng kết văn học nước
ngồi


Tổng kết Văn hoïc


131,
132


159,
160


167,
168





Giúp HS:
1- Kiến thức:


- Tổng kết văn bản
nhật dụng : Hệ thống
lại toàn bộ nội dung
văn bản nhật dụng đã
học trong toàn cấp.
<i><b>( Nhắc lại các văn</b></i>
<i><b>bản liên quan trực</b></i>
<i><b>tiếp đến môi trường)</b></i>
- Tổâng kết văn học
nước ngoài: Hệ thống
lại toàn bộ nội dung
văn bản VHNN đã
học trong tồn cấp.
2- Kĩ năng: hệ thống
hố những tri thức đã
học về các thể loại
văn học gắn với từng


- Tổng kết văn bản nhật
dụng, giúp HS:Nắm bắt
tương đối có hệ thống nội
dung, ý nghĩa và cách tiếp
cận các văn bản nhật dụng
đã học trong chương trình
ngữ văn THCS.



- Tổng kết phần văn học
nước ngồi:tổng kết,ơn tập
một số kiến thức cơ bản
trên cơ sở hệ thống hoá lại
những bài văn học nước
ngoài đã học từ lớp 6 đến
lớp 9.


- Tổng kết văn học, giúp
học sinh:Hình dung lại hệ
thống các văn bản tác
phẩm văn học đã học và


Đọc sáng tạo,
nêu và giải
quyết vấn đề,
diễn giảng,


thảo luận


nhóm( hợp tác)


- GV:Tham khảo
SGV và những
tài liệu có liên
quan đến bài
giảng.Soạn giáo
án. Bảng phụ,
tranh ảnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thời kỳ trong tiến
trình vận động của
văn học.Biết vận
dụng những hiểu biết
này để đọc và hiểu
đúng các tác phẩm
trong chương trình.
3- Thái độ:Có ý thức
nắm kiến thức văn
học có hệ thống , vận
dụng vào thực tế.


đọc thêm trong chương
trình ngữ văn toàn cấp
THCS.Hình thành những
hiểu biết ban đầu về nền
văn học Việt Nam:các bộ
phận văn học ,các thời kỳ
lớn,những đặc sắc nổi bật
về tư tưởng ,nghệ thuật.
- Tổng kết văn học (Việt
Nam):Thống kê các kiến
thức văn học Việt Nam
theo bộ phận cấu thành
( VHDG và VH viết), theo
tiến trình phát triển từ VH
trung đại đến nay.


<b>9</b>



<i><b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA</b></i>
<i><b>PHƯƠNG</b><b>( 1 tiết)</b></i>
Chương trình địa phương


phần Văn


42 1.Kiến thức:Giúp HS
bổ sung vào vốn hiểu
biết về văn học địa
phương bằng việc
nắm bắt những tác
giả và một số tác
phẩm từ sau 1975
viết về địa phương
mình.


2.Kỹ năng:Giúp HS


Phân tích tìm hiểu một số
tác giả, tác phẩm tiêu biểu
của địa phương sau 1975


Phát hiện
Phân tích
Tổng hợp


-GV:Sưu tầm,
phân loại các tác
phẩm văn học


viết về địa
phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

bước đầu biết cách
sưu tầm,tìm hiểu về
tác giả ,tác phẩm ở
địa phương mình.
3.Thái độ:Hình thành
sự quan tâm và yêu
mến đối với văn học
của địa phương.


<b>10</b>


<b>11</b>
<b>16</b>


<b>KIỂM TRA ,ÔN TẬP ,</b>
<b>TRẢ BAØI (8,5 tiết)</b>
- Kiểm tra truyện Trung đại


- Trả bài kiểm tra Văn
- Kiểm tra thơ và truyện
hiện đại


48


55
75



1-Kiến thức:Giúp HS
hệ thống các tác
phẩm văn học đã học
và đọc thêm trong
chương trình NV 9 và
tồn cấp học.


2.Kỹ năng:Giúp HS
củng cố và hệ thống
hoá những tri thức đã
học về các thể loại
văn học gắn với từng
thời kì trong tiến
trình vận động của
văn học. Biết vận
dụng những hiẻu biết
này để học và hiểu
đúng các tác phẩm


- Qua ôn tập, kiểm tra, nắm
được những kiến thức cơ
bản về truyện Trung Đại
( thể loại chủ yếu, tác
phẩm tiêu biểu, giá trị nội
dung, thành tựu nghệ thuật)
và thể hiện hiện được năng
lực diễn đạt cần có.


- HS củng cố kiến thức về
truyện Trung Đại.



- Nắm được những kiến
thức cơ bản về các tác
phẩm thơ, truyện hiện đại
vừa học trong chương trình
lớp 9 ( từ bài 10 đến bài
15). Vận dụng được những
hiểu biết ấy cùng với kiến


Ôn tập, thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>17</b>


<b>27</b>


<b>27</b>


<b>32</b>


- Trả bài kiểm tra TV+ Văn


- Ôn tập về thơ


- Kiểm tra Văn ( phần thơ)


- Ôn tập về truyện


80
(1/2)



127


129


153


trong chương trình.
3.Thái độ:Giúp học
sinh hình thành
những hiểu biết ban
đầu về nền văn học
VN:các bộ phận văn
học, các thời kì lớn,
những đặc sắc nổi bật
lớn về tư tưởng và
nghệ thuật.


thức kĩ năng làm văn, tiếng
Việt để giải quyết những
câu hỏi và bài tập kiểm tra
tại lớp.


- Củng cố kiến thức về thơ
và truyện hiện đại, kĩ năng
cảm thụ văn học và viết
đoạn văn.


- Nhớ tên các bài thơ, tác
giả, nắm chắc nội dung và
đặc điểm nổi bật của từng


bài thơ đã học trong chương
trình Ngữ Văn lớp 9. Bước
đầu thấy được thành tựu,
đặc điểm về nội dung và
nghệ thuật của thơ Việt
Nam từ sau cách mạng
tháng Tám 1945 qua các
tác phẩm đã học.


- Kiểm tra , đánh giá kiến
thức về thơ Việt Nam từ
sau cách mạng tháng Tám
1945 qua các tác phẩm đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>32</b>


<b>36</b>


- Kiển tra Văn ( phần
truyện)


- Trả bài kiểm tra Văn
( +TV)


155


169


Ngữ Văn lớp 9: tên tác giả,


tác phẩm, thể loại, năm
sáng tác , tóm tắt cốt
truyện, đặc điểm nhân vật,
ý nghĩa nội dung và đặc sắc
nghệ thuật .


- Củng cố những hiểu biết
về thể loại truyện: cách
trần thuật, xây dựng nhân
vật, cốt truyện và tình
huống truyện.


- Củng cố kiến thức về thơ,
truyện hiện đại . Rèn luyện
kĩ năng cảm thụ văn học,
viết đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>


<b>4</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO </b>
<b>TIẾP( 4 tiết)</b>


- Các phương châm hội
thoại


- Các phương châm hội


thoại ( tiếp theo)


- Các phương châm hội
thoại ( tiếp)


- Xưng hô trong hội thoại
3
8
13


18


1-Kiến thức:


-Nắm được nội dung
các phương châm hội
thoại.


-Biết vận dụng những
phương châm hội thoại
trong giao tiếp.


- Biết dùng từ xưng hô
trong hội thoại.


2- Kĩ năng: Sử dụng
phương châm hội thoại,
từ ngữ xưng hô trong
hội thoại phù hợp với
hoàn cảnh, đối tượng,


mục đích giao tiếp cụ
thể.


3- Thái độ: Có ý thức
giao tiếp có văn hóa.


- Nội dung 5 phương
châm hội thoại : về
chất, về lượng, về quan
hệ, về cách thức, về
lịch sự. Quan hệ giữa
phương châm hội thoại
với tình huống giao
tiếp. Khi nào thì khơng
tn thủ phương châm
hội thoại.


- Hệ thống xưng hô
trong tiếng Việt rất
phong phú, tinh tế và
giàu sắc thái biểu cảm.
Cần sử dụng từ ngữ
xưng hơ thích hợp với
đối tượng, mục đích,
hồn cảnh giao tiếp .


Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích


ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp
nêu và giải
quyết vấn đề
và thảo luận
nhóm.


-GV:Tham khảo
SGV, Tư liệu về
tiếng Việt, làm bảng
phụ…


-HS:Đọc trước bài
học và trả lời các câu
hỏi trong SGK.


<b>4</b>


<b>LỜI DẪN (1tiết)</b>
Cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp


19 1.Kiến thức : Nắm được
hai cách dẫn lời nói
hoặc ý nghĩ : cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp.


2.Kỹ năng : Sử dụng



Nắm được cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp lời của một
người hoặc một nhân
vật.


Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp


-GV:Tham khaûo
SGV, Tư liệu về
tiếng Việt, làm bảng
phụ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

cách dẫn trực tiếp và
gián tiếp thành thạo
trong nói và viết , diễn
đạt linh hoạt.


3.Thái độ : Học sinh có
ý thức trong việc dẫn
lời nói và ý nghĩ của
người khác.


nêu và giải
quyết vấn đề


và thảo luận
nhóm.


hỏi trong SGK.


<b>5</b>


<b>5</b>


<b>TỪ VỰNG (9 tiết)</b>
- Sự phát triển của từ
vựng


- Sự phát triển của từ
vựng (tt)


21


25


1.Kiến thức :


- Nắm được các cách
phát tirển về từ vựng
tiếng Việt, khái niệm
và đặc diểm của thuật
ngữ, các cách trau dồi
vốn từ.<i><b> (Tích hợp với sự</b></i>
<i><b>biến đổi và phát triển</b></i>
<i><b>nghĩa của các từ ngữ</b></i>


<i><b>liên quan môi trường,</b></i>
<i><b>mượn từ ngữ nước</b></i>
<i><b>ngoài về môi trường.</b></i>
- Hệ thống hóa kiến
thức về từ vựng đã được
học trong chương trình
Ngữ Văn THCS


2.Kỹ năng:Biết vận


- Nắm được từ vựng của
một ngơn ngữ không
ngừng phát triển. Sự
phát triển của từ vựng
được diễn ra trước hết
theo cách phát triển
nghĩa của từ thành
nhiều nghĩa trên cơ sở
gốc. Hai phương thức
chủ yếu phát triển
nghĩa là ẩn dụ và hoán
dụ<i><b>.</b></i>


-Nắm được hiện tượng
phát triển từ vựng của
một ngôn ngữ bằng
cách tăng số lượng từ
ngữ nhờ:


Định hướng


giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp
nêu và giải
quyết vấn đề
và thảo luận
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>6</b>


<b>7</b>


<b>9</b>


<b>9</b>


<b>10</b>


<b>11</b>


Thuật ngữ


Trau dồi vốn từ


- Tổng kết về từ vựng (Từ
đơn, từ phức, từ nhiều
nghĩa…)



- Tổng kết về từ vựng (Từ
đồng âm, trường tư
vựng…)


- Tổng kết về từ vựng (Sự
phát triển của từ vựng …
Trau dồi vốn từ)


29


33


43


44


49


dụng kiến thức về từ
vựng đã học để phân
tích các hiện tượng
ngôn ngữ trong thực
tiễn giao tiếp nhất là
trong văn chương. Mở
rộng vốn từ và chính
xác hóa vốn từ trong
giao tiếp và viết văn
bản.


3.Thái độ: Có ý thức


giữ gìn và phát huy sự
giàu đẹp của Tiếng
Việt trong việc cảm thụ
văn chương và tạo lập
văn bản.


+Tạo thêm từ ngữ mới
+ Mượn từ ngữ từ tiếng
nước ngoài<i><b> .</b></i>


- Hiểu được khái niệm
thuật ngữ và một số đặc
điểm cơ bản của nó.
<i>Liên hệ các thuật ngữ</i>
<i>về môi trường </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>12</b>


- Tổng kết về từ vựng (từ
tượng thanh, từ tượng
hình, biện pháp tu từ từ
vựng)


- Tổng kết về từ


vựng(Luyện tập tổng hợp)
53


59



của từ ngữ; sự phát
triển của từ vựng; từ
mượn; từ Hán Việt;
thuật ngữ và biệt ngữ
xã hội; trau dồi vốn từ.
Luyện tập tổng hợp.
<b>20</b>
<b>21</b>
<b>22</b>
<b>23</b>
<b>23</b>
<b>26</b>
<b>27</b>


<b>NGỮ PHÁP (10 tiết)</b>
- Khởi ngữ


- Các thành phần biệt lập:
Tình thái, cảm thán
- Các thành phần biệt lập
gọi đáp, phụ chú


- Liên kết câu và đoạn
văn


- Luyện tập (Liên kết câu
và đoạn văn)


- Nghĩa tường minh và
nghĩa hàm ý



- Nghĩa tường minh và


93
98
104
109
110
123
128


1.Kiến thức:Giúp HS
nắm được khái niệm và
công dụng của khởi
ngữ, nhận biết các
thành phần biệt lập của
câu:tình thái, cảm thán,
gọi-đáp và phụ chú,
cách liên kết câu và
liên kết đoạn văn, khái
niệm nghĩa tường minh
và nghĩa hàm ẩn , nhận
biết điều kiện sử dụng
hàm ý.


Hệ thống hoá kiến thức
ngữ pháp đã học từ lớp
6 đến lớp 9.


2.Kỹ năng: Biết vận


dụng được những kiến
thức đã học vào đặt câu
và tạo lập văn bản.


- Khởi ngữ là thành
phần câu đứng trước
chủ ngữ để nêu lên đề
tài được nói đến trong
câu.


- Đặc điểm của các
thành phần biệt lập :
Tình thái, cảm thán, gọi
đáp, phụ chú.


- Nâng cao hiểu biết và
khả năng sử dụng phép
liên kết câu; nhận biết
các phương thức liên
kết câu, đoạn văn và
một số biện pháp liên
kết thường dùng trong
việc tạo lập văn bản.
- Sự khác biệt cơ bản
giữa nghĩa tường minh
và hàm ý. Hai điều


Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo


mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp
nêu và giải
quyết vấn đề
và thảo luận
nhóm..


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>31</b>


<b>32</b>


nghóa hàm yù(tieáp)


- Tổng kết về ngữ pháp


- Tổng kết ngữ pháp (tiếp)


147,
148


154


3. Thái độ : Có ý thức
nói, viết câu đúng ngữ
pháp, ý nghĩa sâu sắc.


kiện để sử dụng hàm ý.
-Hệ thống hoá những
kiến thức đã học từ lớp


6 đến lớp 9 :


A. Từ loại
B. Cụm từ


Nhận biết, phân loại, sử
dụng có hiệu quả từ
loại và cụm từ


.


- Hệ thống hoá những
kiến thức đã học từ lớp
6 đến lớp 9 :


C. Các thành phần câu :
Thành phần chính,
thành phần phụ, thành
phần biệt lập.


D.Các kiểu câu .


<b>13</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA </b>
<b>PHƯƠNG (2 tiết)</b>


Chương trình địa phương
phần tiếng Việt



63 1- Kiến thức: hiểu được
sự phong phú của các
phương ngữ trên các
vùng, miền đất nước.
2- Kĩ năng: nhận biết
một số từ ngữ địa


- Hiểu được sự khác
biệt giữa phương ngữ
mà HS đang sử dụng
với các phương ngữ
khác và với ngơn ngữ
tồn dân thể hiện qua


Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp


-GV:Thamkhảo
SGV, sưu tầm các
phương ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>28</b> Chương trình địa phương


tiếng Việt 133


phương và từ ngữ tồn


dân tương ứng 3- Thái
độ: có ý thức sử dụng
đúng từ ngữ địa phương
trong giao tiếp và trong
tạo lập văn bản.


những từ ngữ chỉ sự vật,
hoạt động trạng thái,
đặc điểm, tính chất,…
- Biết chuyển từ ngữ
địa phương sang từ ngữ
toàn dân tương ứng.


nêu và giải
quyết vấn đề
và thảo luận
nhóm.


<b>15</b>


<b>15</b>


<b>17</b>


<b>29</b>


<b>ƠN TẬP, KIỂM TRA,</b>
<b>TRẢ BÀI (6,5tiết)</b>
- Ơn tập Tiếng Việt ( Các
phương châm hội thoại …


cách dẫn gián tiếp)


- Kiểm tra tiếng Việt


- Trả bài kiểm tra tiếng
Việt, trả bài kiểm tra Văn


- Ôn tập tiếng Việt 9


73


74


80
(1/2)


138,
139


1- Kiến thức:Giúp HS
hệ thống hoá và nắm
chắc kiến thức môn
Tiếng Việt trong
chương trình NV 9 và
toàn cấp học .


2- Kĩ năng: nhận biết
và vận dụng những
kiến thức về tiếng Việt
đã học vào thực tế đời


sống.


3- Thái độ: Có ý thức
ơn luyện và kiểm tra
nghiêm túc, hiệu quả.


- Ôn tập tiếng Việt :
Các phương châm hội
thoại; xưng hô trong hội
thoại; cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián
tiếp.


- Củng cố kiến thức về
tiếng Việt đã được học
và ôn tập.


- Bổ sung, rút kinh
nghiệm, củng cố kiến
thức về tiếng Việt ( đã
ôn tập) qua kết quả bài
kiểm tra.


- Hệ thống hoá kiến
thức về :


+ Khởi ngữ và các
thành phần biệt lập.


Ôn tập, thực


hành.


-GV:Hệ thống hố
kiến thức Tiếng Việt
9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>33</b>


<b>36</b>


-Kiểm tra tiếng Việt


- Trả bài kiểm tra Văn,
Tiếng Việt,


157


170


+Liên kết câu và liên
kết đoạn văn.


+ Nghĩa tường minh và
hàm ý.


- Kiểm tra kiến thức về:
Khởi ngữ, các thành
phần biệt lập và liên
kết câu và liên kết
đoạn văn.



- Bổ sung, rút kinh
nghiệm, củng cố kiến
thức về Khởi ngữ, các
thành phần biệt lập và
liên kết câu và liên kết
đoạn văn qua kết quả
bài kiểm tra.


<b>PHẦN TẬP LÀM VĂN </b>



<i><b>TUẦN</b></i> <i><b>TÊN CHƯƠNG/ BÀI</b></i> <i><b>TIẾT</b></i> <i><b>MỤC TIÊU CỦA</b></i>


<i><b>CHƯƠNG / BAØI</b></i> <i><b>KIẾN THỨC TRỌNG</b><b>TÂM</b></i> <i><b>PHÁP GD</b><b>PHƯƠNG</b></i> <i><b>CHUẨN BỊ CỦA </b><b>GV, HS</b></i> <i><b>CHÚ</b><b>GHI</b></i>
<b>1</b>


<b>VĂN BẢN THUYẾT</b>
<b>MINH(7 tiết)</b>
- Sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh


4 1 –Kiến thức: Hiểu
việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật


- Sử dụng thích hợp
các biện pháp nghệ
thuật như kể chuyện,



-Tích hợp
-Định hướng
giao tiếp, rèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1</b>


<b>2</b>


<b>2</b>


- Luyện tập sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh


- Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh


- Luyện tập sử dụng yếu
tố miêu tả trong văn bản


5


9


10


trong văn bản thuyết
minh, có khi phải kết
hợp với yếu tố miêu
tả làm cho văn bản


thuyết minh sinh
động hấp dẫn.


2-Kó năng: Rèn luyện
và nâng cao kó năng
tạo lập văn bản
thuyết minh.


3- Thái độ : Có ý
thức quan sát, trình
bày các tri thức khoa
học một cách nghệ
thuật, hấp dẫn.


tự thuật, đối thoại theo
lối ẩn dụ, nhân hóa
hoặc các hình thức vè,
diễn ca,… góp phần
làm nổi bật đặc điểm
các đối tượng thuyết
minh, làm cho văn bản
sinh động, hấp dẫn,
gây hứng thú cho
người đọc.


- Biết sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh làm cho văn bản
thuyết minh thêm sinh


động và hấp dẫn.
-Bài thuyết minh có
thể kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tảlàm cho
đối tượng thuyết minh
được nổi bật,cụ thể,
sinh động hấp dẫn và
gây ấn tượng cho
người đọc, người
nghe.


- Biết sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn bản


luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu
và giải quyết
vấn đề và thảo
luận nhóm.,
thực hành
luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3</b>


<b>6</b>


thuyết minh



-Viết bài tập làm văn số 1


- Trả bài tập làm văn soá 1


14, 15


30


thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh
thêm sinh động và hấp
dẫn.


- Viết được bài văn
thuyết minh theo yêu
cầu kết hợp các biện
pháp nghệ thuật và
miêu tả.


- Củng cố lại kiến thức
và kĩ năng đã học về
văn thuyết minh, kết
hợp các yếu tố miêu
tả, các biện pháp nghệ
thuật trong văn thuyết
minh về một thắng
cảnh, một loài cây...
của quê hương.


<b>4</b>



<b>VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>(14 tiết)</b>
- Luyện tập tóm tắt tác
phẩm tự sự


20 1- Kiến thức: Hiểu
được vai trị của tóm
tắt văn bản, sử dụng
các yếu tố miêu tả
nghị luận, đối thoại ,
độc thoạivà độc thoại
nội tâm trong văn


- Tóm tắt văn bản là
nêu được một cách
ngắn gọn nhưng đầy
đủ các nhân vật, sự
việc chính, giúp người
đọc và người nghe
nắm được nội dung


-Tích hợp
-Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>7</b>


<b>7</b>


<b>8</b>


<b>9</b>


- Miêu tả trong văn bản tự
sự


-Vieát bài tập làm văn số 2


Miêu tả nội tâm trong văn
bản tự sự


Trả bài tập làm văn số 2
32


34, 35


40


45


bản tự sự. <i><b>(Ra đề có</b></i>
<i><b>liên quan đến mơi</b></i>
<i><b>trường)</b></i>


-Hiểu vai trị và mối


quan hệ giữa người
kể chuyện với ngôi
kể trong văn bản tự
sự.


2-Kĩ năng: Rèn
luyện kĩ năng tóm tắt
văn bản và vận dụng
các phương thức biểu
đạt trong văn bản tự
sự.


3- Thái độ: Có ý thức
tạo lập văn bản tự sự
hấp dẫn, gợi cảm,
sinh động.


chính của văn bản.
- Trong văn bản tự sự,
sự miêu tả cụ thể, chi
tiết về cảnh vật, nhân
vật và sự việc có tác
dụng làm cho câu
chuyện trở nên hấp
dẫn, gợi cảm, sinh
động.


- Biết vận dụng những
kiến thức đã học để
thực hành viết một bài


văn tự sự kết hợp với
miêu tả cảnh vật, con
người , hành động.
- Miêu tả nội tâm là
tái hiện những ý nghĩ,
cảm xúc, tình cảm và
diễn biến tâm trạng
của nhân vật. Đó là
biện pháp quan trọng
để xây dựng nhân vật,
làm cho nhân vật sinh
động. Miêu tả nội tâm
có hai cách: trực tiếp
và gián tiếp.


-Củng cố cách làm bài


và giải quyết
vấn đề và thảo
luận nhóm.,
thực hành
luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>10</b>


<b>12</b>


<b>13</b>


<b>13</b>



Nghị luận trong văn bản
tự sự


Luyện tập viết đoạn văn
tự sự có sử dụng yếu tố
nghị luận


Đối thoại và độc thoại
trong văn bản tự sự


Luyện nói : Tự sự kết hợp
với nghị luận và miêu tả
nội tâm


50


60


64


65


văn tự sự kết hợp với
miêu tả; nhận ra ưu,
nhược điểm của mình
khi viết loại bài này.
- Hiểu thế nào là nghị
luận trong văn bản tự
sự, vai trò và ý nghĩa


của yếu tố nghị luận
trong văn bản tự sự.
- Luyện tập biết cách
đưa các yếu tố nghị
luận vào bài văn tự sự
một cách hợp lí.


- Đối thoại, độc thoại,
độc thoại nội tâm là
hình thức quan trọng
để thể hiện nhân vật
trong văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>14</b>


<b>14</b>


<b>17</b>


Viết bài tập làm văn số 3


- Người kể chuyện trong
văn bản tự sự


- Trả bài Tập làm văn số
3


68, 69


70



79


thoại.


- Biết vận dụng những
kiến thức đã học để
thực hành viết một bài
văn tự sự có sử dụng
các yếu tố miêu tả nội
tâm và nghị luận.
- Hiểu và nhận diện
được thế nào là người
kể chyện , vai trò và
mối quan hệ giữa
người kể chuyện với
ngôi kể trong văn bản
tự sự.


- Củng cố kiến thức, kĩ
năng làm kiểu bài tự
sự đóng vai nhân vật
kể lại chuyện.


<b>17</b>


<b>ÔN TẬP, TỔNG KẾT</b>
<b> (6 tiết)</b>


-Ơn tập tập làm văn 81 1- Kiến thức: Hệ


thống hóa và nắm
vững kiến thức về
các kiểu văn bản, các
kiểu làm văn đã học


- Nắm được các nội
dung chính của phần
tập làm văn đã học
trong Ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp


Ơn tập, thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>17</b>


<b>18</b>


<b>18</b>


<b>34</b>
<b>35</b>


- Ôn tập tập làm văn (tt)


- Ôn tập tập làm văn (tt)


- Ôn tập tập làm văn (tt)


-Tổng kết Tập làm văn



82


83


84


163


trong chương trình
Ngữ văn 9 và toàn
cấp học.


2- Kĩ năng: Rèn
luyện kĩ năng tạo lập
các kiểu văn bản,
biết vận dụng vào
thực tế đời sống.
3- Thái độ: Có ý thức
tạo lập văn bản đúng
thể loại, kết hợp linh
hoạt và có hiệu quả
các yếu tố của các
kiểu văn bản khác.


của chúng với văn bản
chung. Tập trung ôn
tập văn thuyết minh.
-Nắm được các nội
dung chính của phần
tập làm văn đã học


trong Ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp
của chúng với văn bản
chung. Tập trung ôn
tập văn tự sự


- Nắm được các nội
dung chính của phần
tập làm văn đã học
trong Ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp
của chúng với văn bản
chính.


- Nắm được các nội
dung chính của phần
tập làm văn đã học
trong Ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp
của chúng với văn bản
chung. Những kĩ năng
làm văn.


- Ôn lại để nắm vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tổng kết Tập làm văn 164 những kiểu văn bản đã
học từ lớp 6 đến lớp 9,
phân biệt các kiểu văn
bản và nhận biết sự
cần thiết phải phối


hợp chúng trong thực
tế làm bài .


- Phân biệt kiểu văn
bản và thể loại văn
học.


<b>11</b>


<b>18</b>


<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ</b>
<b>VĂN ( 3 tiết)</b>
-Tập làm thơ 8 chữ


-Tập làm thơ 8 chữ (tiếp
tiết 54)


54


87, 88


1- Kiến thức: Nắm
được đặc điểm, khả
năng miêu tả , biểu
hiện phong phú của
thể thơ tám chữ; bước
đầu biết làm loại thơ
này.



2-Kĩ năng: Tập làm
thơ tám chữ theo đề
tài tự chọn <i><b>(Khuyến</b></i>
<i><b>khích làm thơ về đề</b></i>
<i><b>tài môi trường ) </b></i>hoặc
viết tiếp những câu
thơ vào bài thơ cho
trước.


- Tìm hiểu đặc điểm
nhận diện thơ 8 chữ về
số dòng, số chữ, nhịp
điệu, cách gieo vần.


- Luyện tập nhận diện
thể thơ 8 chữ , thực
hành làm thơ tám chữ.


-Tích hợp
-Định hướng
giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu
và giải quyết
vấn đề và thảo
luận nhóm.,
thực hành
luyện tập



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

3-Thái độ: Yêu thích
sáng tác thơ ca.


<b>20</b>
<b>20</b>
<b>21</b>
<b>21, 22</b>
<b>22</b>
<b>23</b>


<b>VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>
<b>(20 tiết)</b>


-Phép phân tích và tổng
hợp


- Luyện tập phân tích và
tổng hợp


- Nghị luận xã hội: nghị
luận về một sự việc, hiện
tượng trong đời sống


- Cách làm bài nghị luận
về một sự việc, hiện
tượng trong đời


- Viết bài tập làm văn số
5


94
95
99
100,
101
105


1-Kiến thức: Hiểu và
biết cách làm bài
nghị luận về một sự
việc hiện tượng đời
sống, về một tư tưởng
đạo lí.


- Hiểu rõ thế nào là
nghị luận về một tác
phẩm truyện ( đoạn
trích) , về một đoạn
thơ, bài thơ; biết cách
làm bài nghị luận văn
học.


2-Kĩ năng: Rèn
luyện kĩ năng thực
hiện các bước tạo lập
văn bản nghị luận.
3- Thái độ: Có ý thức
bày tỏ ý kiến, nhận
xét, đánh giá, cảm
thụ ...về các vấn đề


trong đời sống xã hội
và văn chương.


- Cung cấp kiến thức
về phép phân tích và
tổng hợp để là rõ ý
nghĩa của một sự vật,
hiện tượng nào đó, khi
viết văn nghị luận.
- Luyện tập Phân tích
tổng hợp một vấn đề
- Hiểu một hình thức
nghị luận phổ biến
trong đời sống : nghị
luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống.
- Hiểu cách làm bài
nghị luận về một sự
việc hiện tượng đời
sống .


-Viết được bài văn
nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời
sống <i><b>(Ra đề có liên</b></i>
<i><b>quan đến đề tài mơi</b></i>
<i><b>trường)</b></i>


-Tích hợp
-Định hướng


giao tiếp, rèn
luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu
và giải quyết
vấn đề và thảo
luận nhóm.,
thực hành
luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>24</b>


<b>24</b>


<b>25</b>


<b>25</b>
<b>25</b>


- Nghị luận xã hội: nghị
luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí


- Cách làm bài văn nghị
luận về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí


- Trả bài tập làm văn số 5



- Nghị luận về tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn trích).


- Cách làm bài nghị luận
về tác phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích)


Luyện tập làm bài nghị
luận về tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích)


*Viết bài tập làm văn số
6 (ở nhà)


108


113,
114


115


118


119


120


- Hiểu được thế nào
là kiểu bài Nghị luận
xã hội: nghị luận về


một vấn đề tư tưởng,
đạo lí.


- Cách làm bài Nghị
luận xã hội: nghị luận
về một vấn đề tư
tưởng, đạo lí.


- Củng cố kiến thức về
kĩ năng viết bài văn
nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời
sống .


- Hiểu thế nào là một
bài nghị luận về tác
phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích)


- Biết cách làm một
bài nghị luận về tác
phẩm truyện ( hoặc
đoạn trích).


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>26</b>


<b>26</b>


<b>27</b>



<b>28</b>


<b>29</b>


<b>30</b>


- Nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ


- Cách làm bài nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ


- Trả bài tập làm văn số 6
viết ở nhà


- Viết bài tập làm văn số
7


- Luyện nói: nghị luận về
một đoạn thơ, bài thơ


- Trả bài tập làm văn số 7
124


125


130


134,
135



140


144


trích) đã học ở các tiết
trước.


- Hiểu được thế nào là
nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ .


-Biết cách làm bài
nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ cho đúng
với yêu cầu đã học ở
tiết trước.


- Củng cố kuiến thức,
kĩ năng làm bài nghị
luận về tác phẩm
truyện ( hoặc đoạn
trích).


- Biết cách vận dụng
các kiến thức và kỹ
năng khi bài nghị luận
về một đoạn thơ, bài
thơ đã học .



- Thực hành luyện nói
nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ đã học
trong chương trình
Ngữ Văn 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

luận về một đoạn thơ,
bài thơ .


<b>22</b>


<b>30</b>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG ( 2 tiết)</b>
- Hướng dẫn chuẩn bị cho
chương trình địa phương
phần Tập làm văn (sẽ làm
ở nhà)


- Chương trình địa phương
(phần Tập làm vaên)


102


143


1- Kiến thức: Tập suy
nghĩ về một hiện
tượng thực tế ở địa


phương


2- Kĩ năng: Viết một
bài văn trình bày vấn
đề đó với suy nghĩ,
kiến nghị của mình
dưới các hình thức
thích hợp : tự sự,
miêu tả, nghị luận,
thuyết minh.


3- Thái độ: Có ý thức
tìm hiểu và bày tỏ
thái độ trước những
sự việc hiện tượng xã
hội xảy ra tại địa
phương .


Tìm hiểu, suy nghĩ và
viết bài về tình hình
địa phương dưới dạng
nghị luận về một sự
việc , hiện tượng nào
đó ở địa phương như
môi trường , đời sống
nhân dân, những thành
tựu mới trong xây
dựng, về sự quan tâm
đến quyền trẻ em,
giúp đỡ gia đình chính


sách, gia đình neo
đơn , nghèo, vấn đề tệ
nạn xã hội…


Sưu tầm, thống
kê các số liệu
liên quan đến
vấn đề cần
nghị luận.


- GV : Soạn giáo
án, bài tập thêm,
các vấn đề đáng
quan tâm của địa
phương, bảng phụ,
phiếu học tập.
- HS: Sưu tầm, tìm
hiểu các vấn đề nổi
bật ở địa phương,
bảng phụ


<b>30</b>


<b>VĂN BẢN ĐIỀU HÀNH </b>
<b>(6 tiết)</b>


-Biên bản 145 1- Kiến thức: Hiểu


được những đặc điểm
và tác dụng của các



- Biên bản là loại văn
bản ghi chép một cách
trung thực chính xác,


-Tích hợp
-Định hướng
giao tiếp, rèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>31</b>


<b>31</b>


<b>33</b>


-Luyện tập viết biên bản


-Hợp đồng


-Luyện tập viết hợp đồng


149


150


158


văn bản hành chính
cơng vụ: Biên bản,
hợp đồng, thư ( điện)


chúc mừng và thăm
hỏi.


2- Kĩ năng: Biết viết
được văn bản sự vụ
thông dụng, một hợp
đồng đơn giản hoặc
một thư (điện).


3- Thái độ: Có ý thức
sử dụng đúng các văn
bản điều hành đã học
vào thực tế đời sống.


đầy đủ một sự việc
đang xảy ra hoặc vừa
mới xảy ra. Có nhiều
loại biên bản khác
nhau. Quy định cụ thể
của từng phần trong
một biên bản . Lời văn
của biên bản phải
ngắn gọn, chính xác.
- Luyện tập làm các
biên bản thông dụng.
- Hợp đồng là loại văn
bản có tính chất pháp
lí ghi lại nội dung thỏa
thuận về trách nhiệm,
nghĩa vụ, quyền lợi


của hai bên tham gia
giao dịch nhằm đảm
bảo thực hiện đúng
thỏa thuận đã cam kết.
Quy định cụ thể các
mục trong một hợp
đồng. Lời văn của hợp
đồng phải chính xác,
chặt chẽ.


- Luyện tập làm các


luyện theo
mẫu, phân tích
ngơn ngữ. Kết
hợp với Pp nêu
và giải quyết
vấn đề và thảo
luận nhóm.,
thực hành
luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>37</b>


-Thư, điện 173,


174


hợp đồng dân sự đơn
giản.



- Biết được thư (điện)
chúc mừng hoặc thăm
hỏi là những văn bản
bày tỏ sự chúc mừng
hoặc thông cảm của
người gửi đến người
nhận. Nội dung thư
( điện) cần phải nêu
được lí do, lời chúc
mừng hoặc lời thăm
hỏi và mong muốn
người nhận điện sẽ có
những điều tốt lành.
Thư điện cần được
viết ngắn gọn, súc tích
với tình cảm chân
thành.


<b>PHẦN CHUNG (6 tiết)</b>



<i><b>TUẦN</b></i> <i><b>TÊN CHƯƠNG/ BÀI</b></i> <i><b>TIẾT</b></i> <i><b>MỤC TIÊU CỦA</b></i>


<i><b>CHƯƠNG / BÀI</b></i>


<i><b>KIẾN THỨC TRỌNG</b></i>
<i><b>TÂM</b></i>


<i><b>PHƯƠNG</b></i>
<i><b>PHÁP GD</b></i>



<i><b>CHUẨN BỊ CỦA </b></i>
<i><b>GV, HS</b></i>


<i><b>GHI</b></i>
<i><b>CHÚ</b></i>
<b>18</b>


<b>19</b>
<b>36</b>


- Kiểm tra tổng hợp HKI
- Trả bài kiểm tra TH HKI
- Kiểm tra tổng hợp HKII


85, 86
90
171,


1- Kiến thức :


Đánh giá mức độ tiếp
thu kiến thức cà 3 phân


- Kiểm tra theo đề chung
của PGD-ĐT ( 30% TN,
70% TL)


Ôn tập, thực
hành



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>37</b> - Trả bài kiểm tra tổng
hợp HKII


172
175


mơn đã học ở từng học
kì.


2- Kĩ năng: Trắc
nghiệm khách quan,
cảm thụ văn học và kĩ
năng tạo lập văn bản.
3- Thái độ: Có ý thức
học tập, kiểm tra
nghiêm túc, hiệu quả.


- Nhận xét kết quả, bổ
sung rút kinh nghiệm,
củng cố kiến thức đã học,
đã kiểm tra.


cả khối, soạn giáo
án.


- HS ôn tập, kiểm
tra theo lịch
chung, rút kinh
nghiệm, sửa lỗi sai


( nếu có).


<i><b> TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH</b></i>


<i><b>Võ Thanh Hà Võ Thanh Hà</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×