Tải bản đầy đủ (.ppt) (230 trang)

lich su giao duc the gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.63 KB, 230 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIệU THAM KHảO



1. Nguyễn Lân (1958), Lịch sử giáo dục thế giới, NXB Giáo
dục, H.


2. Hà Nhật Thăng (1982), Lịch sử GD thế giới, Đại học sư
phạm HN.


3. Hà Nhật Thăng - Đào Thanh Âm (1998), Lịch sử giáo
dục thế giới, NXBGD, HN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CHƯƠNG I.ĐốI TƯợNG NGHIÊN CứU CủA
LịCH Sử GIÁO DụC


1. Quá trình hình thành và phát triển của Lịch sử GD
1.1. Khái niệm về lịch sử giáo dục.


Theo "Bách khoa GD" (Matscơva, 1965, Tập 2, tr
312 ,Bản tiếng Nga): "<i>LSGD là khoa học nghiên </i>
<i>cứu sự hình thành và phát triển về mặt lý luận và </i>
<i>thực tiễn của GD, DH và nhà trường trong các thời </i>
<i>kỳ lịch sử khác nhau</i>"


LSGD là khoa học liên ngành giữa KHGD và KHLS.
LSGD vừa là KHGD vừa là KHLS. Đó chính là nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD


- Sau thời kỳ VH Phục Hưng ở Châu Âu, các nhà SP ở


Đức, Pháp, Nga nhận thấy cần phải xem xét, tổng kết lại


k.nghiệm của lồi người trên cả 2 bình diện HĐ tổ chức
GD và LLGD. Các cơng trình với ND nghiên cứu có tính
mơ tả diễn biến, rút ra nhận xét QT phát triển GD ra đời.
- C.E. Menghenxđô - người đặt nền móng cho KHLSGD
với cơng trình "Trình bày những k.nghiệm người ta đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD (TR
6-11)


- Sau đó một loạt các TP được xuất hiện ở Đức,
Pháp, Nga, Mỹ...:


+ "Lịch sử nhà trường và GD" ở Đức (1794) của
F.E.Rucốp


+ " Lịch sử GD và DH từ thời kỳ Phục Hưng cho
đến thời kỳ chúng ta" (1882) của K.Raumer


+ "Lịch sử GD từ lúc phát sinh cho đến thời đại
chúng ta" (1884) của K.A.Xmít (Đức).


+ "Các nhà CC GD" (1868) của R.H.Quých (Mỹ)
+ "Tư tưởng GD" (1895) của các TG người Mỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD


- Những năm cuối thế kỷ XIX nhiều cơng trình NC và
đi sâu NC các lĩnh vực cụ thể:


+ "Lịch sử PPGD trong nhà trường Đức" của K.Kér


+ "LS dạy lao động" (1882) của R.Rixman (Đức)


+ "Về trường học ở Nga cổ đại" (1851) của Lavrốpxki
LSGD từ khi ra đời đã nghiên cứu, mô tả QT tổ chức


HĐGD như cách tổ chức hệ thống trường, cách dạy
học, truyền thụ kinh nghiệm của XH loài người;


đồng thời nghiên cứu tư tưởng, lý luận GD của lồi
người thơng qua NC quan điểm của các nhà SP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.2. Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN CủA LSGD


- Sau hơn 200 năm ra đời, LSGD đã PT không


ngừng và ngày càng nảy sinh những chuyên
ngành hẹp.


- Hầu hết các nước có nền GD phát triển đều rất
quan tâm đến việc nhiên cứu, giảng dạy LSGD
trong nhà trường SP...


- LSGD được coi như một môn KH có tính chất PP
luận của KHGD (vì ý nghĩa của LSGD và các


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1.3. VIệC

NGHIÊN CứU LSGD THế GIớI ở VIệT


NAM



- GS Nguyễn Lân là người đầu tiên nghiên cứu



LSGD thế giới: Từ 1951 -1954 GS Nguyễn Lân đã
nghiên cứu LSGD thế giới để giảng dạy và xây


dựng môn học "LSGD thế giới; 1958 KQ nghiên
cứu của GS được phát hành thành giáo trình
"LSGD thế giới".


- Từ đó đội ngũ nghiên cứu, giảng dạy, học tập
LSGD không ngừng phát triển.


- Vào những năm 1950 - 1960 các cơng trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. ĐốI TƯợNG, NộI DUNG NGHIÊN CứU CủA LịCH Sử
GD


2.1. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử GD


- LSGD với tư cách là một KH, có NV nghiên cứu
QT hình thành, phát triển của thực tiễn HĐGD


và lý luận GD ủa nhân loại qua các thời kỳ LS, từ
khi XH loài người ra đời cho đến nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2.2. NộI DUNG NGHIÊN CứU CủA LịCH Sử GD


- Nghiên cứu, mô tả lại các HĐ tổ chức GD như: Hệ
thống GDQD của các dân tộc qua từng thời kỳ LS,
Các kiểu tổ chức GD, DH, các loại hình trường lớp;
các hình thức đào tạo GV; QLGD;các loại hình đào
tạo ngành nghề của XH.



- Mô tả các phong trào GD


- Nghiên cứu HĐ của các nhà SP có đóng góp lớn lao
cho sự nghiệp PT thực tiễn và lý luận GD


- Nghiên cứu sự phát sinh, phát triển các tư tưởng GD,
các hệ thống lý luận, các quan điểm GD của các thời
kỳ LS của nhân loại và dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. PHƯƠNG PHÁP LUậN VÀ PPNC LịCH Sử GD



3.1. Phương pháp luận nghiên cứu LSGD


- LSGD thuộc KHXH có liên quan đến nhiều lĩnh vực KH


khác. Muốn NC tốt LSGD phải hiểu lịch sử của nhiều lĩnh
vực như VH, dân tộc, triết học... Điều chủ yếu là hiểu


các sự kiện một cách có hệ thống và MQH giữa các sự
kiện khác nhau trong cùng một thời kỳ LS


- Nghiên cứu LSGD phải quán triệt qui luật của MQH biện
chứng, lôgic phát triển không ngừng, đa dạng và phức
tạp của sự nảy sinh và PT của các hiện tượng GD


+ Các hiện tượng GD là sản phẩm của những điều kiện LS
cụ thể. Khi NC các hiện tượng GD phải quan tâm tới các
yếu tố chi phối, chế ước tác động đến hiện tượng GD đó
+ Mỗi hiện tượng GD lại có 1 QT hình thành, PT của chính


nó, có MQH lơgíc nội tại của các nhân tố bên trong của


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3.1. PHƯƠNG PHÁP LUậN NGHIÊN CứU LSGD


- PPL nghiên cứu khoa học LSGD dựa trên phép


biện chứng của CNDVLS và DVBC để xác định PP
nghiên cứu cụ thể đó là PPL lơgic LSGD


- Nội dung cơ bản của PPL lôgic LSGD:


+ Xem xét các hiện tượng GD trong MLH của nó
với các tác động, chi phối một cách khách quan
của các hiện tượng XH và tự nhiên


+ Xem xét các hiện tượng GD trong sự PT của nó
qua các thời kỳ LS để thấy tính kế thừa, PT nội
tại của mỗi hiện tượng cần NC


+ Ln ln tơn trọng tiến trình của sự kiện GD -
Sự khác biệt giữa PPL nghiên cứu LSGD với


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3.2. CÁC PP NGHIÊN CứU LSGD



- PP nghiên cứu lý luận


- PP tổng kết kinh nghiệm
- PP mô tả


- PP điều tra


- PP phỏng vấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3.3. NộI DUNG VÀ ĐIềU KIệN ĐÁNH GIÁ MộT DI SảN
GD


3.3.1. Nội dung đánh giá: ĐG 1 di sản GD là chỉ ra giá trị
LS của nó: Tiến bộ và hạn chế.


- Tiến bộ: có tiến bộ gì, có gía trị LS gì?
Đề cập đến 4 giá trị:


+ Giá trị lý luận,
+ Giá trị thực tiễn,
+ Ý nghĩa XH,


+ Ý nghĩa thời đại


- Hạn chế: chỉ ra những hạn chế gì? tại sao? (nguyên
nhân):


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.3. NộI DUNG VÀ ĐIềU KIệN ĐÁNH GIÁ MộT DI
SảN GD


+

Nguyên nhân chủ quan: do chính tác giả, lợi
ích, chỗ đứng của tác giả - hạn chế giai cấp


3.3.2. ĐK để đánh giá:
- Hiểu HC LS;


- Hiểu cuộc đời, sự nghiệp của tác giả;


- Hiểu tác phẩm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHƯƠNG II. GIÁO DỤC TRONG XÃ HỘI NGUYÊN </b>
<b>THUỶ VÀ DƯỚI CHẾ ĐỘ CHIẾM HỮU NÔ LỆ</b>


<b>1. Giáo dục trong xã hội nguyên thuỷ </b>


1.1. Đặc điểm của xã hội nguyên thuỷ:


- Con người biết đùm bọc với nhau để sống,
chống chọi với tự nhiên.


- Công cụ LĐSX cịn thơ sơ năng suất LĐ thấp
- Ra đời tổ chức XH đầu tiên - Công xã thị tộc
- Sống theo chế độ mẫu hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. GIÁO DụC TRONG XÃ HộI NGUYÊN THUỷ



1.2. Đặc điểm của GD xã hội nguyên thuỷ


Xuất hiện nhu cầu truyền thụ và lĩnh hội tri thức


giữa các thành viên trong công xã thị tộc, GD


xuất hiện (GD nguyên thuỷ hay GD tự nhiên) với
những đặc điểm:


- Nội dung GD: GD cho thế hệ trẻ những kinh


nghiệm SX, chống thiên nhiên, thú dữ để bảo vệ


con người; những phong tục tập quán, lễ nghi


tôn giáo, luật lễ công xã để mọi người biết sống
yên ổn trong cơng xã


- Về hình thức GD: GD cá nhân - trong QT sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1.2.2. ĐặC ĐIểM CủA GD XÃ HộI NGUYÊN THUỷ


+ Chưa có trường lớp chuyên biệt mà việc GD
được thực hiện trong chính QT LĐSX và QHXH


+ GD bình đẳng cho mọi người, khơng có sự phân
biệt về giới tính, vị trí XH


- Về PPGD: Dùng lời nói, trực quan và hoạt động
thực tiễn


- Cuối thời kỳ công xã thị tộc xuất hiện những


người làm GD chuyên nghiệp, GD mang tính bất
bình đẳng cùng với XH có giai cấp đầu tiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. GD DƯớI CHế Độ CHIếM HữU NÔ Lệ



2.1. Đặc điểm chung của xã hội chiếm hữu nơ lệ
- Là XH có giai cấp đầu tiên trong lịch sử loài


người, với 2 tầng lớp XH đối lập nhau: chủ nô và
nô lệ.



- Chủ nơ lập ra nhà nước, có qn đội bảo vệ, có
tồ án để xét xử, luật pháp để buộc mọi người,
nhất là nô lệ và dân tự do phải tn theo vì lợi
ích của chủ nơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2. 2. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA GD DƯớI CHế Độ
CHIếM HữU NÔ Lệ


- Trường học chuyên biệt ra đời - nơi để chăm


sóc con cái chủ nô.



- Chủ nô ủy quyền cho một lớp người chuyên


môn (gọi là thầy giáo) làm NV CS-GD con cái


họ. Thầy giáo là người có nghề ra đời.



- NDGD chỉ là những gì cần thiết và có lợi cho


chủ nơ: rèn thể chất để trẻ có SK tốt, biết sử


dụng các vũ khí thơng thường, kỹ thuật tác


chiến thời cổ đại để bảo vệ chủ nô và đàn áp


nô lệ, gây chiến tranh cướp đất làm giàu cho


chủ nô.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. 2. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA GD DƯớI CHế Độ
CHIếM HữU NƠ Lệ


+ Học các mơn học: số học, hình học, Tiếng Latinh, ngữ
pháp, âm nhạc, hội hoạ, kinh thánh... để hiểu Chúa và
sẵn sàng xả thân vì Chúa.



+ HS phải có ý thức người cơng dân đó là quan niệm sống
của chủ nô, quan niệm về đạo đức thế nào là đúng, sai,
tốt, xấu (trật tự của XH chủ nô) nhằm tạo ra lớp công
dân trung thành với chủ nô và bắt nô lệ phải phục tùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. 2. ĐặC ĐIểM CHUNG CủA GD DƯớI CHế Độ
CHIếM HữU NÔ Lệ


- GD dành riêng cho con cái chủ nô, người phụ nữ và nô
lệ không được nhận sự GD trong trường học của chủ nơ
Trong XH có GC, GD mang tính GC là đặc quyền, đặc lợi


riêng của tầng lớp thống trị: GD là công cụ để bảo vệ
quyền thống trị của GC chủ nô. Đặc điểm chung của
GD CHNL đã chứng minh cho tính quy luật của GD là
"GD mang tính lịch sử và giai cấp (khi XH phân thành
giai cấp)". Điều này thể hiện rõ qua chế độ GD ở các
nước CHNL điển hình trong lịch sử như:


+ Các nhà nước cổ đại ở phương Đông: Ai cập, Babilon,
Atxiri, Trung hoa cổ đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2.3. MộT Số NềN GD TIÊU BIểU TRONG THờI


Kỳ CHIếM HữU NÔ Lệ



2.3.1. Giáo dục trong các nước phương Đông thời
cổ đại (tr 6 - 7, Nguyễn Lân Lịch sử GDTG)


- Nhà trường được lập nên khi XH nơ lệ mới hình
thành (Vua Pha-ra-ôn) để dạy con em chủ nô


- Nền GD ngày càng phát triển:


+ Khoa học dạy cho HS đều có tính chất thực tiễn,
+ Ở Ai cập có trường dạy viết chữ, có chữ số, tìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2.3.1. GIÁO DụC TRONG CÁC NƯớC


PHƯƠNG ĐÔNG THờI Cổ ĐạI



+ Tri thức về thiên văn khá cao (phân biệt các hiện
tượng nhật thực, nguyệt thực)


+ Phát minh ra văn tự (24 chữ cái viết theo chữ
tượng hình)


+ Có 1 cơ quan huấn luyện về khoa học và học


thuật cho tăng lữ, quân nhân, kiến trúc sư và y sỹ
+ Đào tạo những tri thức cần có để giai cấp chủ nơ


điều hành xã hội và bảo vệ nhà nước chủ nô


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2.3.2. GIAÓ DụC ở HI LạP THờI Cổ ĐạI



Hai nước theo chế độ CHNL nổi tiếng nhất là
Xpác-tơ và A-ten. Hình thức thống trị ở 2 nước ấy khác
nhau, nên nền GD có nhiều điểm khác nhau


a. GD ở Xpác-tơ:


- Xpác-tơ ra đời đã chứa đựng 2 mâu thuẫn sâu


sắc: dân tộc và giai cấp: là một nước nhỏ nằm ở
đông nam bán đảo Pêlôpônedơ, được hình thành
do KQ của các cuộc hành quân chiếm đất của các
bộ lạc HyLạp. Người HyLạp đã chiếm đất thơn


tính biến dân I-lốt thành nơ lệ và dựng lên nhà
nước CHNL điển hình mang tên Xpác-tơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

A. GD ở XPÁC-TƠ



+ Trẻ em sinh ra sau 7 ngày mới được đặt tên. những
trẻ ốm yếu, dị dạng sẽ bị bỏ rơi chỉ giữ lại những TE
khoẻ mạnh để thành người công dân tương lai


+ Trước 7 tuổi TE sống ở GĐ


+ Sau 7 tuổi TE trai vào ở trong những trường của
nhà nước cho đến tuổi thanh niên :


TE được học chữ, tập thể dục, học quân sự, học âm
nhạc, tôn giáo, được GD ý thức công dân


TE phải rèn luyện gian khổ..., thường xuyên thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

A. GD ở XPÁC-TƠ



+ Những người lãnh đạo XH Xpác-tơ thường đến
thăm các trường


+ Đến tuổi trưởng TE trai trở thành những vũ sĩ



dũng mạnh có thể lực tốt, có kỹ năng chiến đấu,
nắm được luật pháp, có ý thức cơng dân để bảo
vệ nhà nước chủ nơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

ĐÁNH GIÁ CHUNG



* Hạn chế: Tính chất giai cấp của GD - phục vụ
cho GC chủ nô


* Tiến bộ:


Coi GD là NV của nhà nước, của XH


Những người lãnh đạo của GC thống trị đều đặc
biệt chú ý đến GD


Con người cần được GD về nhiều mặt
Coi trọng thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

B. GD ở A-TEN



- Là quốc gia ở miền Át-tích (Đơng nam HyLạp.
Đất đai cằn cỗi nhưng nhiều khống sản và bờ
biển dài, có nhiều vịnh thuận lợi cho phát triển
thủ công nghiệp và thương mại hàng hải.


- Nhà nước A-ten được hình thành bằng sự chuyển
hoá từ CSNT lên CHNL theo quy luật LS về sự PT
của sức SX, thông qua nhiều cuộc cải cách XH


(từ cuộc CC đầu tiên của Têdê đến những CC
cuối cùng của Pêricơlet theo hướng XD thể chế
nhà nước dân chủ chủ nô) - một thể chế hết sức
tiến bộ đương thời và đảm bảo quyền lợi KT, CT
cho những người dân tự do - (người nô lệ và kiều
dân, phụ nữ là những người mất quyền công


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

B. GD ở A-TEN



- Là trung tâm KT, CT ở Hy Lạp và Địa Trung Hải, giàu có
với một chế độ CHNL điển hình.


- Là nơi hội tụ nền VH của nhân loại: Văn học, Nghệ
thuật, Khoa học, Triết học, Kiến trúc, Hội hoạ, Điêu


khắc với nhiều tư tưởng tiến bộ và nhiều triết gia xuất
sắc bậc thầy thời cổ đại.


- GD của A-ten:Toàn bộ nền văn hoá ấy được lưu truyền
về sau bằng con đường GD


+ Trước 7 tuổi TE được GD ở GĐ: TE được cho nhiều đồ
chơi, được dạy nhiều trò chơi.


+ Từ 7 - 12 tuổi, TE vào trường học gọi là trường học
văn và trường học đàn: học chữ, học nghĩa, học số


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B. GD ở A-TEN



+ TE đi học có giáo bộc (người nô lệ - pê-đa-gô-gơ)


dẫn đi


+ Đến 13 tuổi HS được vào trường thể thao Palaetxtơ
ra... HS được học chạy, nhảy, ném đĩa, ném lao, vật ;
học bơi, học đi săn, tiếp tục được học văn, học nhạc;
thỉnh thoảng được nghe nói chuyện về triết học,


chính trị


+ Sau khi học xong ở trường thể thao, một số HS
phải thơi học, con em nhà giàu có được vào học ở
thể dục quán (gim-na-di-on) để tiếp tục học về thể
thao, văn học và triết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

B. GD ở A-TEN



Họ phải tuyên thệ tuân theo PL, phục tòng CP,
anh dũng tác chiến để BV Tổ quốc


Được tập QS, học cách XD cơng sự, cách sử dụng
các thứ vũ khí, học về hải quân, được dự các lễ
kỷ niệm công cộng và các buổi diễn kịch. Sau 1
năm phải thi về QS, hết năm thứ 2 phải thi về PL
và CT


+ MĐGD nhằm đào tạo những thanh niên nam
con cái chủ nô PT về mọi mặt, con gái đến thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ĐÁNH GIÁ CHUNG




* Hạn chế: Nền GD mang tính giai cấp sâu sắc
* Tiến bộ:


Đạt đến trình độ rất cao, tạo ĐK cho sự tiến bộ
của nhân loại về sau này (hệ thống trường học,
NDGD được mở rộng. ..)


Ăng ghen "Nếu khơng có chế độ nơ lệ, chưa chắc
đã có đế quốc La-mã; mà nếu khơng có cơ sở
vững vàng của Hy -lạp và đế quốc La-mã thì


khơng có Âu - châu hiện đại. Từ thế kỷ thứ 6 đến
thế kỷ thứ 4 TCN, ở Hy-lạp đã xuất hiện các nhà


triết học vĩ đại, đồng thời cũng là các nhà GD trứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

C. MộT Số NHÀ GD TIÊU BIểU



Xơ-cơ-rát, Pơ-la-tơng, A-ri-xtốt, Đêmơcrít.
* Xô-cơ-rát (469-399 TCN)


- Là nhà TH duy tâm khách quan, đưa ra quan điểm
"Điều mà tôi biết là tôi khơng biết gì hết" thơi thúc
ơng và mọi người tìm tịi chân lý


- Ln hồi nghi trước TG, kể cả chế độ dân chủ chủ


của Aten đương thời nên bị kết tội phản quốc và bị đi
tù.



- Đề xuất PPDH bằng cách hỏi - đáp giữa 2 người mà
giúp người khác đi đến chân lý, tự rút ra chân lý.


+ Đặt câu hỏi cho môn đệ tìm tịi suy nghĩ mà trả lời
+ Nếu chưa đúng dựa vào đó đặt CH khác giúp họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

C

. MộT Số NHÀ GD TIÊU BIểU



* Xôcrát


+ Căn cứ vào SV, hiện tượng cụ thể mà người ta
đã biết để dẫn họ đến KL. Ô được gọi là ông tổ
của PP qui nạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

C. MộT Số NHÀ GD TIÊU BIểU


* Pơlatôn (427-348)


- Là học trị của Xơcrát


- Là nhà triết học duy tâm


- Ô tưởng tượng ra 1 quốc gia lý tưởng trong TP
"Nước cộng hồ". Cho rằng XH có 3 tầng lớp (3
đẳng cấp) với vị trí nhất định:


+ Triết gia - điều hành XH;
+ Quân nhân - bảo vệ XH;



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

C. PƠLATÔN


- Quan điểm GD:


+ Người đầu tiên nêu rõ GD là một bộ phận của hệ thống
chính trị và XĐ tính tất yếu của GD trong tổ chức XH


+ Chỉ có con cái của đẳng cấp 1,2 mới được GD
+ Con người có GD mới trở thành người


+ Việc GD con người được diễn ra trong 1 hệ thống GD
hoàn chỉnh:


* Trước 7 tuổi TE được GD ở GĐ


* 7-17 tuổi, trẻ được học đọc, học viết, học tính, học thể
dục, âm nhạc (trẻ nào học tập đần độn bị loại xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

* PƠLATÔN


* 17-20 tuổi, thanh niên được học thể dục, quân sự,
người nào không học được triết học sẽ làm quân


nhân,


còn lại những người khác được bồi dưỡng về lý luận.
* Từ 20-30 tuổi họ được học toán học, thiên văn, lý


luận âm nhạc, những khoa học có tính chất trừu
tượng.



* Từ 30-35 tuổi, những người nào thực sự thông
minh được nghiên cứu triết học cao cấp để đạt
những tư tưởng cao về chân, thiện, mỹ.


* Từ 35-50 tuổi các nhà triết học đảm nhiệm những
chức vụ cao trong nước để QL xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

ĐÁNH GIÁ CHUNG
<b>Tiến bộ:</b>


ĐG cao vai trò của GD: Muốn trở thành người phải
được GD, Vua là người phải được GD và là người
phải nhận sự GD nhiều nhất


GD là nhiệm vụ của XH, do nhà nước đảm nhận
GD con người là QT lâu dài tiến hành từ tuổi thơ


GD hệ thống và theo địa chỉ của mỗi người với các vị
trí thứ bậc khác nhau sau này trong XH


<b>Hạn chế:</b>


Toàn bộ lý luận GD của Pơlatôn đưa ra xuất phát từ
lợi ích của giai cấp chủ nơ - hạn chế ở tính bất bình
đẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

* ARIXTốT (384-322 TCN)



- Là học trò của Platon, là người tài cao học rộng, là


nhà triết học, nhà KH vĩ đại nhất của Hy -lạp cổ


đại, người có bộ óc bách khoa, là thuỷ tổ của


nhiều ngành KH sau này: Toán học, Văn học, Sinh
học, Địa lý, Thiên văn học, Tâm lý học, GDH, Lôgic
học


- Là thầy dạy học cho hoàng tử Alexanđros, sau này
là Hoàng đế


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

* ARIXTốT (384-322 TCN)



- Về GD, ông để lại cho đời nhiều di sản quí báu:


+ NDGD bao gồm TD, ĐD, TrD tương ứng với 3 bộ
phận cấu thành cơ thể: Xương thịt, ý chí, lý trí;
Ơ rất coi trọng trí dục; đức dục phải dạy TE sự
dũng cảm, tính ơn hồ, những tập quán khẳng
khái, tiết kiệm...


+ MĐGD là phát triển 3 bộ phận ấy ở tất cả công
dân


+ Khẳng định GD là NV của quốc gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

* ARIXTốT (384-322 TCN)



+ ĐG cao VT của GD gia đình, nhất là GĐ ban đầu; người
mẹ là nhà GD đầu tiên



+ Ơ cho rằng TE gái khơng cần được GD;


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ĐÁNH GIÁ CHUNG


Tiến bộ:


- Người đầu tiên cho rằng muốn GD con người phải
xuất phát từ ĐĐ tự nhiên và nhu cầu phát triển của
trẻ (NDGD)


- Người đầu tiên phân chia lứa tuổi để GD phù hợp
- Khẳng định vai trò của GĐ trong GD trẻ.


Di sản GD của ơng vừa có ý nghĩa lịch sử, vừa có tính
thời đại. Tiếng nói của Ô là tiếng nói tiến bộ của


thời đại. Ô được gọi là ông thầy thời cổ đại.


Những kiến giải của Ô về GD sau này ảnh hưởng rất
nhiều đến nền GD của thời kỳ VHPH


Hạn chế: Thừa nhận XH có 2 giai tầng chủ nơ và nơ
lệ, TE gái không cần học, cần phải GD tôn giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

* ĐÊMÔCRITE (460-370 TCN)



- Là nhà triết học duy vật kiệt xuất ở HL cổ đại, là người
đầu tiên trong lịch sử vượt khỏi ý chúa để phán xét thế
giới (bản chất của vũ trụ là vật chất).



- Về GD:


+ Coi trọng việc GD lao động, người đầu tiên trong LS đưa
ra nguyên tắc "Kết hợp GD với LĐ và cuộc sống sinh


hoạt của TE"


+ Người đầu tiên trong LS cơng kích mạnh mẽ vào tôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2.4. GD ở LA MÃ THờI Cổ ĐạI



2.4.1. GD trong thời kỳ thị tộc (từ thế kỷ thứ 6 TCN trở về
trước):


- GD được tập trung trong GĐ có tính chất nghiêm khắc,
bảo thủ, mê tín; người cha có ảnh hưởng lớn và là người
dạy dỗ con cái.


- NDGD: dạy những công việc về nông nghiệp, thủ công
nghiệp, tôn giáo


- TE phải LĐ, kính thần, phục tùng gia trưởng, khiêm tốn
với mọi người, dũng cảm bảo vệ TQ, tập dùng các vũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2.4. GD ở LA MÃ THờI Cổ ĐạI



2.4.2. GD trong thời kỳ cộng hoà (Từ thế kỷ thứ 6
đến thế kỷ thứ nhất TCN)


* Hoàn cảnh LS:



+ Người La -mã đánh chiếm đất đai ở chung quanh,
đến thế kỷ thứ III TCN thì làm chủ cả lãnh thổ


nước Ý ngày nay.


+ Từ thế kỷ thứ ba TCN, nhất là từ sau cuộc chiến
tranh giữa La-mã và Các -ta-giơ- chinh phục toàn
bộ HY-lạp (264-146), La-mã trở thành quốc gia


phú cường. Người La-mã bỏ mất những tập quán
giản dị trước kia và sinh ra xa xỉ.


+ Đế quốc La-mã chiếm đất đai rộng lớn ở Âu-châu,
Á-châu, Phi-châu cần có nhiều quan chức để cai


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2.4.2. GD TRONG THờI Kỳ CộNG HOÀ


* Về GD:


- Từ thế kỷ thứ năm TCN, tư nhân lập ra trường học để


dạy đọc, viết, làm tính và luật 12 tấm đồng (PL đầu tiên
đặt ra từ năm 450 TCN và khắc trên 12 tấm đồng)


- Từ thế kỷ thứ ba TCN, nền GD có nhiều thay đổi lớn:
+ Nền GD La -mã chịu ảnh hưởng của nền GD Hy-lạp
+ Con cái không phải do cha mẹ dạy dỗ mà giao cho
những người giáo bộc Hy-lạp (pê-đa-gô-gơ) trông nom
+ Mở trường học gọi là văn pháp học hiệu, TE (con cái


chủ nô) được học văn Hy-lạp (Hô-me), văn latinh (Viếc
gin, Ho-rát), học nghệ thuật hùng biện, địa lý, LS, thiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

2.4.3. GD TRONG THờI Kỳ Đế- CHÍNH (30 TCN, - 476
SCN)


- Có 3 loại trường:


+ Trường sơ cấp: do tư nhân lập ra, TE học đọc, viết,
làm tính


+ Trường văn pháp: dạy tiếng La Tinh, tiếng Hy-lạp,
văn pháp, văn học.


+ Trường hùng biện (dành cho con chủ nô): HS nghiên
cứu văn học, PL, thuật hùng biện, LS, ĐL, đạo đức,
triết học...


- Thư viện được mở rộng để thanh niên đến nghiên cứu
sách vở về PL, Kiến trúc,y học


+ Một TV đã trở thành trường Cao đẳng A-tê-nê-om-
HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2.4.3. GD TRONG THờI Kỳ Đế- CHÍNH (30 TCN, - 476
SCN)


- Các Giáo sư được đề cao: lương bổng rất hậu (24


lần lương binh sỹ), Hồng đế Ăng-tơ-nanh miễn cho


GS nghĩa vụ binh dịch và nghĩa vụ đóng thuế, cho
1 số GS những đặc quyền của những nguyên lão
nghị viên


- Các trường đều thu học phí cao (con cái nhà có
tiền, quí tộc mới được học tập)


- Ở thế kỷ thứ nhất có nhà GD vĩ đại Quanh-ti-liêng
(42-118) với TP "Luận về thuật hùng biện" nghiên
cứu nhiều VĐ về GD và có những ý kiến rất tiến bộ:
+ Chú ý đến sự PT ngôn ngữ của TE trước khi đến


tuổi đi học


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2.4.3. GD TRONG THờI Kỳ Đế- CHÍNH



+ PT tự động tính của TE


+ Nên xen lẫn thì giờ học tập với thì giờ nghỉ ngơi
để TE khỏi mệt


+ Giảng dạy phải thay đổi hình thức, phải đưa ra
nhiều thí dụ


+ Khơng nên dùng roi vọt mà phạt HS


+ Một GS tốt phải yêu mến HS, phải nhẫn nại,


không hấp tấp, phải khuyến khích HS, nên thuyết
phục nhiều hơn là có thái độ nghiêm khắc



- Thời kỳ đế chính suy tàn, nền GD dần biến chất:
+ Chú trọng hình thức, dùng lời văn hào nhoáng che đậy


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

2.4.3. GD TRONG THờI Kỳ Đế- CHÍNH



+ Đi học chỉ cốt nhằm địa vị nọ kia trong XH
+ Tính chất giai cấp của GD ngày càng tăng


+ Những hoàng đế muốn lợi dụng đạo Thiên chúa để phục
vụ cho quyền lợi của mình nên giao việc GD cho bọn


tăng lữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

2.5. GIÁO DụC ở TRUNG HOA Cổ ĐạI


2.5.1. GD trong thời kỳ viễn cổ:


- Theo truyền thuyết:


+ Về thời Hồng đế (3000 năm TCN) có 1 sử quan
tên là Thương Hiệt đặt ra một thứ chữ tượng hình;
+ Về đời Ngũ đế có trường gọi là "Thành quân";


+ Về đời Ngu Thuấn có trường gọi là "Tường";


+ Về đời nhà Hạ (2050-1580 TCN) chữ tượng hình
được phát triển, mở nhiều loại nhà trường gọi là
"Tự", "Hiệu", "Học" để dạy học chữ, học những tri
thức và kinh nghiệm về LĐSX và chiến tranh



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

2.5.1. GD TRONG THờI Kỳ VIễN Cổ



+ 3500 chữ khắc trên mai rùa, về phương diện ngữ
pháp các từ đã được chia loại phân minh (do khai


quật)


+ Dùng bút lông và son, mực để viết sách (Theo sự
nghiên cứu gần đây)


+ Có trường học gọi là "Giáo", "Tự", "Tường", "Học" và
"Cổ tông"


+ Trường học phục vụ cho con cái chủ nô.


+ Những người dạy học phần nhiều là những quốc lão
có đức, có vị (có cả những người có đức nhưng chưa
có vị); có cả những người xuất thân ở GC nơ lệ, có tài
được giao cho việc giảng dạy như Y Doãn, Bảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

2.5.1. GD TRONG THờI Kỳ VIễN Cổ



+ Giai cấp chủ nô rất coi trọng việc học của con
cái: trước khi nhập học họ làm lễ tế tổ và chọn


ngày lành tháng tốt để khai trường, đến ngày khai
trường họ cử hành một lễ rất trọng thể.


+ NDGD và giáo dưỡng : học viết, đọc, lễ nhạc,
bắn, cưỡi ngựa, kỹ năng canh tác...



=>Ở TQ nền GD bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ đời
nhà Thương


- Đời Tây Chu (1066-771 TCN) nền GD được đề cao
đến một mức độ huy hoàng:


+ Con em GC thống trị được học đến ĐH


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2.5.1. GD TRONG THờI Kỳ VIễN Cổ



Ở ĐH lấy lễ, nhạc làm trọng điểm, ở tiểu học lấy thư, số
làm trọng điểm; còn xạ, ngự thì ngồi mục đích trau dồi
KN, KX cho HS còn phải phối hợp chặt chẽ với lễ, nhạc.
Ở các địa phương đã có những trường hương học - dạy


đạo đức của GC thống trị - trung thành với chế độ CHNL.
Trường học chỉ dành cho con em thống trị (khơng bình


đẳng trong con em thống trị...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2.5.2. GD TRONG THờI Kỳ XUÂN THU-CHIếN


QUốC



Thời kỳ Xuân thu (770-403 TCN), Chiến quốc (403-221):
TK quá độ giữa lúc chế độ CHNL tan rã và chế độ PK bắt
đầu hình thành


Mâu thuẫn càng ngày càng sâu sắc giữa bọn thống trị với
nhau; giữa thống trị và nô lệ...



Những phần tử tri thức trước đây phục vụ chủ nô nay đi
vào trong nhân dân và bắt đầu phổ biến tri thức, mọi
người ham thích học tập, nhà trường được mở ra nhiều,
nhất là trường tư. Nhiều nhà tư tưởng, nhiều nhà GD


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2.5.3. MộT Số NHÀ GD TIÊU BIểU ở TRUNG HOA Cổ ĐạI
Khổng Tử, Mặc Tử, Mạnh Tử, Tuân Tử


a. Khổng tử (551-479 TCN)
*. Sơ lược tiểu sử: (GT tr)


- Khổng tử cịn có tên là Khổng Khâu, tư là Trọng
Ni sinh ra ở nước Lỗ.


- X/thân từ một GĐ võ quan nghèo, từ nhỏ KT đã
nổi tiếng thông minh, hiếu học.


- Năm 18 tuổi, ông được là chức quan uỷ lại


chun trơng coi việc chăn ni trâu bị vào việc
cúng tế và gạt thóc coi kho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-* SƠ LƯợC TIểU Sử



Cùng với việc DH,KT đã sưu tập các TL cổ sau dịch
ra 5 cuốn


sách gọi là ngũ kinh, kinh thi, kinh thư, kinh lễ,
kinh dịch và kinh xuân thu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

*

TƯ TƯởNG GD CủA KHổNG Tử


- Vị trí, vai trị vơ cùng quan trọng của GD


Theo ông, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc muôn cường
thịnh thị cần phải đặc biệt quan tâm đến 3 yếu tố:
+ Thứ: dân phải đông đúc (di cư cơ học)


+ Phú: dân phải no đủ, giàu có


+ Giáo: dân tộc đó phải được GD.


Đối với mỗi cá nhân cũng cần phải có GD mới hiểu


biết đạo lý làm người cũng như viên ngọc có mài
dũa mới thành đồ dùng đẹp (Ngọc bất trác bất


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

TƯ TƯởNG GD CủA KHổNG Tử


- Mục đích GD: là nhằm đào tạo lớp hiền nhân –
quân tử biết đạo lý của trời đất, theo mệnh trời
mà lãnh đạo, biết rõ mệnh trời không làm điều
độc ác (Quân tử uý thiên mệnh). Nếu khơng biết
mệnh trời thì khơng thể trở thành người quân tử
(Bất tri mệnh vô dĩ vi quân Tử - Luận ngữ) .


- ND GD: NDGD cơ bản đối với người quân tử là
nhân, nghĩa, lễ, trí, tín (ngũ thường)



- Nhân là đức đứng đầu tất cả đạo đức làm người
theo 1 ý nghĩa rất khái quát, nhưng cũng rất


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

KHổNG Tử


Cái gì mình muốn lập thì lập cho người, cái gì mình muốn
đạt thì đạt cho người” (Kỷ sở bất dục vật thì ư nhân. Kỷ
sở dục lập nhi lập nhân. Kỷ sở dục đạt thi đạt nhân -


Luận ngữ- Nhân uyên 2).


- Nghĩa là tình nghĩa chủ yếu theo vị trí của mình đối với
người khác: ví dụ làm vua thì phải thương dân (quân


huệ);


làm quan thì chính trung với vua (thần trung) làm cha thì
phải từ nhượng, bao dung đối với con cái (phụ từ); làm


con


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

KHổNG Tử


- Lễ: là những quy tắc, quy phạm trong cử chỉ,


hành vi, lời ăn tiếng nói kể cả quần áo, dày dép,
mũ mảng…đối với từng người trong việc quan,
hôn tang, tế, triều, sinh…nhằm giúp cho họ giữ
được vị trí của mình thể hiện trong các mối quan
hệ.



- Trí: người muốn đặt đức nhân, tất nhiên phải có
trí tức là tri thức. Nhờ có tri thức mà con người
minh mẫn, sáng suốt xét đoán được sự việc,
phân biệt được phải trái, thiện , ác, điều chỉnh
đựơc hành vi của mình hợp với đạo lý.


- Tín: cũng là một nội dung quan trọng trong tư
tưởng


GD của Khổng tử. Khi Tử Cơng hỏi Ơ về đường lối


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

KHổNG Tử


+ Có quân đội mạnh + Đầy đủ lương thực
+ Được nhân dân tín nhiệm


- Bàn về nguyên tắc và phương pháp giáo dục:
- NTGD:


+ Phát huy tính tích cực của người học
+ Sát đối tượng


+ Liên hệ với thực tiễn
- PPGD:


+ PP gương mẫu của GV + PP thực hành
* ĐG chung: Hạn chế: MĐ, ND GD (G/cấp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

B. MặC Tử




 Cuộc đời và sự nghiệp
 Quan điểm GD


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

*CUộC ĐờI VÀ Sự NGHIệP


- Cuộc đời:


+ Mặc Tử(tức Mặc Địch:479-381 TCN)


+ Là người nước Lỗ, con một nhà làm thợ thủ cơng.
+ Ơng nắm được nhiều tri thức về khoa học tự nhiên




có tham gia những cuộc hoạt động chính trị vào đầu
chiến quốc.


- Sự nghiệp:


+ Mặc Tử là người sáng lập ra học thuyết của phái
Mặc gia


+ Mặc Tử-một nhà tư tưởng trứ danh


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

*CUộC ĐờI VÀ Sự NGHIệP



Bộ sách "Mặc tử" được lưu truyền đến ngày nay:
Gồm 53 thiên, có những thiên tự tay ơng viết, có


những thiên do học trị chép lại những lời ơng giảng


dạy


- Tư tưởng chính trị, XH có nhiều điểm tiến bộ: Chính
trị phải phù hợp với lợi ích của trăm họ. Phản đối sự
chuyên chế, sự xa xỉ của GC thống trị, chiến tranh
xâm lược của bọn chư hầu, những kẻ ngồi khơng ăn
bám; Ơng chia xã hội thành 2 loại người: Biệt(tầng
lớp quý tộc), Kiêm(nhân dân lao động)


- Ông chủ trương lấy “Kiêm” thay “Biệt”.. để đem lợi
ích cho nhân dân lao động "Người đói được ăn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

*CUộC ĐờI VÀ Sự NGHIệP



- Chính vì thế, ơng ln bài xích cái “Thượng đế” của
Khổng Tử nhưng lại thừa nhận sự hiện hữu của “Quỷ


thần”. Đây là một mâu thuẫn và hạn chế trong triết học
của ông


- Mặc Tử hướng vào việc giải quyết mối quan hệ giữa


danh và thực(giữa tên gọi và cái có thực). Ông cho rằng,
cái dùng để gọi là tên, cái được gọi là thực.


+ Tồn tại khách quan là có thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Mặc Tử chủ trương phải tiết kiệm tiêu dùng. Bằng cách bỏ bớt
những lễ nhạc, hủ tục lạc hậu…





- Trong việc trị nước, đề cao người có tài đức.


Phản ánh nguyện vọng, là tiếng nói của quần chúng lao
động và tầng lớp tiến bộ đương thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>2. Giáo dục theo tư tưởng của Mặc Tử:</b>




<b> a. Về vai trị của giáo dục: Ơng cho rằng:</b>




- Giáo dục là một vũ khí để thực hiện một xã hội lý tưởng


- Môi trường:


+ Môi trường tự nhiên


+ Môi trường xã hội(yếu tố giáo dục). Có vai trị rất to lớn
trong việc hình thành và phát triển của trẻ em.




- Mặc Tử chủ trương giáo dục bình đẳng cho mọi người, bất
kể là ai, thuộc tầng lớp xã hội nào.





- Tư tưởng này không thể thực hiện được do những hạn chế
nhất định về mặt lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>b. Về mục đích giáo dục:</b>




- Đây là vấn đề trung tâm nhất của lý luận giáo dục.


- Đi từ luận điểm xã hội của Mặc Tử cho rằng xã hội cần có sự
bình qn về tài sản, vì vậy ơng kêu gọi người khoẻ giúp


người yếu,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>c. Về nội dung giáo dục:</b>




- Đưa ra nguyên tắc:


+ Học gì phải phù hợp với lợi ích của mn dân trăm họ
+ Học gi phải mang tính thực tiễn của mọi người


+ Học phải đi đôi với hành và việc nói phải đi đơi với tay làm



- Về nội dung:


“Quân huệ, thần trung, phụ từ, tử hiếu, huynh hữu, đệ đễ”


(nghĩa là làm vua thì phải ra ơn, làm tơi thì phải trung, làm cha
thì phải thương yêu con cái, làm con thì phải có hiếu, làm anh
thì phải quý em, làm em thì phải trọng anh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>d. Về phương pháp giáo dục:</b> (tức là con đường, cách thức để
giáo dục những người “Kiêm ái”)




- Theo ông: Cảm giác là cơ sở nhận thức và thế giới khách
quan là nguồn gốc của nhận thức.




- Ông đánh giá rất cao vai trò thực tiễn, nêu ra nguyên tắc giáo
dục là:


+ Thực tiễn
+ Tự nhiên


- Trong quá trình nhận thức, ơng cho rằng có 3 nguồn nhận
thức đó là:


+ Thân tri (tự mình nhận biết)
+ Văn tri (điều mình nghe được)
+ Trí tri (do suy luận mà ra)



Như vậy, theo ông con người phải đi từ 1 đến 2 để có 3 và
sau khi có 3 rồi thì mới nhận thức được thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>3. Tiến bộ và hạn chế trong tư tưởng của Mặc Tử:</b>
<b> a. Tiến bộ:</b>




- Là tiếng nói của người lao động, lại tiếp thu những yếu tố
duy vật đương thời.




- Góp phần tham gia vào cuộc đấu tranh đương thời về sự
tiến bộ xã hội.




- Về nguyên tắc thực tiễn trong phương pháp giảng dạy, chú
trọng sự kết hợp giữa học và hành. Ông cho hành là cần thiết
hơn học.




</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>b. Hạn chế:</b>




- Quan điểm triết học của Mặc Tử có chỗ cịn duy tâm.




- Tư tưởng chính trị xã hội cịn mang nhiều điều ảo tưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

CHƯƠNGIII. GIÁO DụC TRONG XÃ HộI



PHONG KIếN VÀ THờI Kỳ VĂN HOÁ PHụC


HƯNG



1. Giáo dục trong xã hội phong kiến
1.1. Đặc điểm của xã hội phong kiến


1.2. Đặc điểm của GD phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

1. GIÁO DụC TRONG XÃ HộI PHONG KIếN


 1.1. Đặc điểm của xã hội phong kiến


- 2 giai cấp đối kháng: địa chủ và nông dân/
lãnh chúa và nông nô


- Tài sản thống trị chiếm giữ: đất đai
- Thu địa tô...


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

1.2. ĐặC ĐIểM CủA GD PHONG KIếN



- GD là đặc quyền đặc lợi của GC thống trị
- Chế độ thi cử phiền hà



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

1.3. GD CủA MộT Số QUốC GIA TIÊU


BểU



1.3.1. Phương Tây
1.3.2. Phương đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

2. GIÁO DụC TRONG THờI Kỳ VĂN HOÁ


PHụC HƯNG



2.1. Đặc điểm XH thời kỳ văn hoá phục hưng
2.2.Cơ sở n

ảy sinh

của chủ nghĩa nhân văn


2.3. Ảnh hưởng của chủ nghĩa nhân văn trong thời kỳ
văn hoá phục hưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

2.1. ĐặC ĐIểM XH THờI Kỳ VĂN HOÁ PHụC


HƯNG



- Chế độ PK bắt đầu giải thể - Nền SX TBCN bắt


đầu manh nha và tràn sang nhiều thành thị ở Địa
trung hải


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

2.2.CƠ Sở TRIếT HọC CủA THờI Kỳ VHPH



Cơ sở triết học của thời kỳ VHPH, chủ đề của chủ
nghĩa nhân văn là:


- Phê phán trật tự của XHPK



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

2.3. ẢNH HƯởNG CủA THờI Kỳ VHPH



Là yếu tố quan trọng tạo nên nhiều thành tựu mới của các
ngành KH đương thời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

2.4. GIÁO DụC TRONG

THờI Kỳ


VHPH



- Xuất hiện nhiều nhà GD có tư tưởng tiến bộ:
+ Vittơrinơ (Ý)


+ Eraxmơ (Hà lan)


+ Môngtennhơ (Pháp)
+ Rabơlơ (Pháp)


+ Tômátmorơ (Anh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

CHƯƠNG IV. GIÁO DụC THờI Kỳ TIềN


TBCN



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

3. MộT Số NHÀ GD TIÊU BIểU



Cuối thời kỳ Trung cổ, do ảnh hưởng của CNNV thời kỳ


VHPH nên trên TG xuất hiện 1 số nhà GD mang tư tưởng
tiến bộ, chuẩn bị về mặt lý luận cho sự ra đời của nhà
nước TBCN. Tiêu biểu cho những tư tưởng GD tiến bộ là
I.A.Cômenxki và J.J. Rutxô



3.1. I.A. Cômenxki: (1592 - 1670)


3.1.1. Cuộc đời và sự nghiệp GD của I.A.Cômenxki (GT tr
58 - 59)


3.1.2. QĐ GD của I.A.Cômenxki:
a. GD phù hợp với tự nhiên:


- Con người là thực thể của tự nhiên; Tự nhiên diễn ra theo
QL của nó. Con người phải tuân theo QL của tự nhiên. Vì
vậy XD lý luận và tổ chức HĐ thực tiễn GD, ông luôn đối
chiếu với tự nhiên (cỏ cây, hoa lá) vì trật tự của nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

I.A. CÔMENXKI


b. Phân chia các GĐ lứa tuổi: Ông cho rằng sự phù hợp với QL
của tự nhiên ở TE thể hiện ở các GĐ phát triển của trẻ: 0 -6
tuổi; 6 - 12; 12 - 18; 18 - 24 . Ứng với mỗi GĐ lứa tuổi có các
loại trường thích ứng với ND, PPGD phù hợp


* N Xét


c. Tổ chức DH hệ lớp - bài:


- Lần đầu tiên đề xuất DH lớp - bài, lf phát kiến mới của Ông
Đặc điểm: HS phân chia thành lớp học...; CT ấn định với ND
nhất định chia thành bài; tổ chức DH theo năm, nghỉ giữa
năm, nghỉ hè, giữa các bài , phần bài có nghỉ giải lao; tổ


chức thi, ĐG hết mơn, hết phần; kết thúc năm học, khố học


d. Lý luận DH: (Nguyên tắc DH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

I.A.CÔMENXKI


đ. Viết SGK: hai cuốn SGK của Ô được coi là mẫu
mực cho châu Âu suốt 2 thế kỷ 17 -18 đó là:


Ngôn ngữ nhập môn -1631 và Thế giới tranh ảnh -
1658


e. Yêu cầu đối với thầy giáo:


- Ưu điểm: yêu cầu cao về lòng nhân ái "muốn...cha"
- Hạn chế: Thầy giáo là người sùng đạo...(hạn chế


lịch sử)


2.2. J.J. Rút xô (1712 - 1778)


2.2.1. Nước Pháp giưã thế kỷ XVIII, triết học ánh
sáng a. Hoàn cảnh lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

2.2.2. CUộC ĐờI VÀ Sự NGHIệP GIÁO DụC


CủA JJ. RUXÔ



a. Cuộc đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

CHƯƠNG V. GD TƯ BảN CHủ NGHĨA



1.GD TBCN giai đoạn từ 1789 - đầu thế kỷ XX



1.1. Hoàn cảnh lịch sử: Ăng ghen chia thời kỳ cận đại làm
3 thời kỳ:


- Từ 1640 - 1789: thời kỳ đầu của LS cận đại
- Từ 1790 - 1871: Thời kỳ hoàng kim của CNTB
- Từ 1872 - 1917: Thời kỳ đế quốc chủ nghĩa
1.2. Đặc điểm GD TBCN 1789 - 1917


1.3. Một số nhà GD tiêu biểu:
Petxtalôdi (1746-1827)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

2. GD KHÔNG TƯởNG ĐầU THế Kỷ 19



2.1. Đặc điểm của chủ nghĩa xã hội không tưởng đầu
thế kỷ XIX


2.2. Quan điểm của chủ nghĩa xã hội không tưởng đầu
thế kỷ XIX


2.3. Các nhà XHCN không tưởng tiêu biểu:
Phuriê (1772 - 1837)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

3. QUAN ĐIểM GD CủA OOEN



- Thực hiện cơng cuộc cải tổ tồn diện trong cơng xưởng
của ông, coi trọng cải tổ về GD:


+ Hạ giờ làm



+ Tăng lương cải thiện ĐKlàm việc cho công nhân
+ Cấm trẻ em dưới 10 tuổi làm trong công xưởng


+ Tổ chức hệ thống GD hoàn chỉnh cho CN và người LĐ:
Trường ấu nhi (1-6 tuổi); trường tiểu học (6-10 tuổi);


Trường học ban đêm (10 tuổi trở lên); tổ chức các PT để
sinh hoạt VH, câu lạc bộ...


- Đánh gía cao vai trị của GD: GD bình đẳng, GD suốt đời
- Tách nhà trường ra khỏi tôn giáo


- Đưa ra tư tưởng GD kết hợp với LĐSX, với nền SX hiện đại
- Công cuộc cải tổ thành cơng, sau đó Ơ nêu lên thành lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

4.GD THờI Kỳ Đế QUốC CHủ NGHĨA ở ÂU -


Mỹ CUốÍ THế Kỷ XIX ĐầU THế Kỷ XX



4.1. Hồn cảnh lịch sử


4.2. Một số hình thức mới của nền GD TB thời kỳ
đế quốc chủ nghĩa ở Âu - Mỹ


- Nhà trường mới


- "Nền GD công dân" và "nhà trường lao động"


- Nền GD thực nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

CHƯƠNG VI. HọC THUYếT MÁC-ĂNG



GHEN Về GD



1.Sơ lược về tiểu sử Mác và Ăngghen
1.1. Sơ lược về tiểu sử Mác:


- sinh 5/5/1818 ở Tơrevow - Đức


- Học ĐH ở Bon, Béclanh (tham gia nhóm “Hêghen chủ
nghĩa tả phái” có khuynh hướng CM


- XD luận án TS về Tr H (lập trường duy tâm)


- 1842 viết tờ “Báo xứ Rênani” (chuyển từ duy tâm sang
duy vật, từ CN dân chủ sang CN cộng sản


- 1843, Báo bị cấm, M sang Pari, viết nhiều bài sôi nổi”kêu
gọi quần chúng và GCVS”


- 1844 M gặp Ă ở Pari và bắt đầu kết thân với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

1.SƠ LƯợC Về TIểU Sử MÁC VÀ ĂNGGHEN



- M, Ă viết chung “Hình thái ý thức Đức” – TB lý thuyết về


CNKH; “Sự khốn nạn của TrH (1847) đối lại “Trh của sự
khốn nạn”, M gia nhập vào 1 hội kín tuyên truyền cho
Liên minh những người cộng sản


- Tháng 2/1948, M, Ă viết TP kiệt xuất “TN của Đảng CS”



với khẩu hiệu “VS tồn TG liên hiệp lại” có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến GCVS.


- CM 1848 nổ ra ở P, Bỉ trục xuất M , M sang Pari


- Sau, CM 1848 ở Đức, M về Côlơnhơ lập tờ “Báo mới xứ


Rênani”, bị trục xuất khỏi Đức, M sang Pari, bị trục xuất,
M sang L đôn và sống đến hết đời


- 1851 viết “Đấu tranh GC ở Pháp” “Ngày 18 Bơ ruy me”


của Lu-I Bô na pác


- 1859 viết “Góp phần vào việc phê phán KTchính trị


- Sau đó M dốc toàn lực vào biên soạn bộ “Tư bản luận” –


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

1.SƠ LƯợC Về TIểU Sử MÁC VÀ


ĂNGGHEN



- 1864, sáng lập “Hội liên hiệp quốc tế của


những người LĐ” – “Đệ nhất Q tế”- cơ sở
của tổ chức VS Q tế trong cuộc đấu tranh
CM xây dựng CNXH M lãnh đạo phong trào
VSQT, đấu tranh gắt gao với CN cơ hội và
CN vô CP, XD chiến thuật CM của GCCN


- 1871, Công xã Pari thất bại, M viết “Nội



chiến ở Pháp”


- 1875 viết “Phê phán chương trình Gơ- ta,


nêu rõ sự cần thiết của CCVS.


- M rất chú ý theo dõi PT giải phóng XH của


Nga và tin tưởng vào CM Nga.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

1.2. SƠ LƯợC Về TIểU Sử


ĂNGGHEN



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

2. HọC THUYếT M-Ă Về GD



1. Nhận định chung về GD: GD có vai trị quan


trọng trong cơng cuộc XD xã hội mới


2. Tính GC của GD:


3. Bàn về bản chất con người (xem 1.1.2 Chương
II – gdh đại cương)


4. MĐGD XHCN: Con người phát triển toàn diện


- Cơ sở: YC, xu thế PT của SX CN hiện đại; sự tiến
bộ mai sau



- ND con người PT toàn diện, hài hồ NC: Đøc trí,


thể, mỹ, GD LĐ


- ĐK để có con người phát triển tồn diện: nền đại
SX CN phát triển; XH khơng cịn g/cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

HọC THUYếT MÁC-ĂNG GHEN Về GD


5. NDGD: Đức, trí, thể, mỹ và GDLĐ
6.PPGD cộng sản:


Chỉ ra phương hướng của nền GD mới sau khi dành được
chính quyền từ tay giai cấp TS là"...GD công cộng không
mất tiền cho mọi TE, xoá bỏ việc dùng TE làm trong các
cong xưởng như hiện nay. GD kết hợp với sản xuất vật
chất" (Mác, Ăng ghen - Tuyên ngôn của ĐCS)


7. Phương thức GD XHCN: Để thực hiện MTGD , C.M đã nêu
lên phương thức GD mới là: "GD kỹ thuật TH" (kỹ thuật
bách khoa) vào năm 1866. Ô chỉ ra:


- Làm cho mọi người nắm được những lý thuyết cơ bản HĐ
của ngành SX chủ yếu và biết SD những công cụ SX chủ
yếu nhất


- Chỉ ra ĐK để thực hiện PT này, Ý nghĩa của việc thực hiện
PT


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

ĐÁNH GIÁ CHUNG




1. Đóng góp:


1.1. Học thuyết Mác- Ăng ghen về GD là bước PT cao của tư
tưởng GD nhân loại trên cơ sở KH của CNDVBC và DVLS.


LêNin


đánh giá: “Thiên tài của Mác là ở chỗ Ô đã giải quyết được
những VĐ mà nhân loại tiến bộ đã đặt ra; hoặc CNCS là
tổng số TT của nhân loại.


1.2. Học thuyết M, Ă về GD không chỉ là lý luận GD của g/c
vô sản để XD nền GD XHCN mà còn là tư tưởng tiến bộ
của nhân loại mai sau trong lĩnh vực GD vì tính chất KH,
tất yếu và thực tiễn của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

CHƯƠNG VII. GIÁO DụC XÃ HộI CHủ NGHĨA



1. Hồn cảnh lịch sử:


- CM tháng 10 Nga thành cơng đánh dấu bước ngoặt vĩ
đại của LS


+ Bắt đầu thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH
+ Mở ra những triển vọng lớn, tốt đẹp cho GD


- Dựa theo học thuyết M, Ă , những người lãnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

2. MộT Số NHÀ GD TRứ DANH



2.1. V.I. Lênin:


2.1.1 Sơ lược về tiểu sử V.I Lênin:


- Vơ-la-đi-mia i-lit Lênin sinh ngày 10/04/1870 ở
Him biêc (nay là Ulianôp), cha là thanh tra tiểu
học.


- 17 tuổi, Lênin tốt nghiệp trung học và ghi tên


vào trường ĐH luật khoa ở Ca-dan, ít lâu sau Ơ
bị bắt vì hoạt động tích cực trong PTCM của SV
và bị đày ở một ngôi làng nhỏ của tỉnh Ca-dan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- 1984, Người viết tác phẩm “Những người bạn của dân là
gì và họ đã chống lại những nhà dân chủ như thế nào”
nhằm vạch ra đường lối lãnh đạo của GC công nhân và
liên minh công-nông.


- 1894, Người lập ra “Hội liên hiệp đấu tranh để giải
phóng GC cơng nhân”


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- 1902, Người viết quyển “làm gì” nhằm đập tan
những luận điệu của bọn cơ hội chủ nghĩa và đặt
nền móng lý thuyết cho một Đảng Mácxít.


- 1904, tác phẩm “một bước tiến, hai bước lùi” của
những người đã xd những nguyên tắc đảng
Bôn-sê-vich.



- 1905, tác phẩm “hai chiến lược” đã nêu rõ phương
châm của một cuộc CMXHCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- 1909, quyển “CNDV và CN kinh nghiệm phê


phán” đã phát triển triết học Mác xít và đả phán
CN duy tâm.


- 1916, Người viết quyển “CNĐQ- gđ cuối cùng
của CNTB” nêu lên quy luật pt không đều của
CNTB và báo hiệu sự thắng lợi.


- 25/10/1917, CM tháng Mười Nga thành công ,


Người được cử làm chủ tịch UBND tức là tức
chính phủ XơViết đầu tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Trong quyết định chỉ đạo NN Xôviết, Lênin


bao giờ cũng coi tư tưởng VH-GD là 1 bộ
phận trong cuộc đấu tranh nhằm xd XH


mới. VH-GD có qh khăng khít với chính trị,
qn sự, kt, XH. VÌ vậy dù tronh hc nào


Người cũng rất quan tâm tới giáo dục và xd
lý luận chỉ đạo thực tiễn xd nhà trường


Xôviết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

2.2.2. NHữNG TƯ TƯởNG VHGD CHủ YếU


CủA V.I LÊNIN



2.2.2.1. Bàn về CMVH và VH vô sản


<b>a. Về CMVH:</b>


<b> - B</b>ác bỏ những quan niệm của bọn CN cơ hội cho rằng
trong ĐK của XH cũ cần phải ĐT những con người có VH
và với trình độ VH nhất định đó của quần chúng mà XD
CNXH.


- Coi CMVH là một bộ phận hợp thành CMXHCN. Người


thường xun kêu gọi mọi người Xơ viết nâng cao trình độ
VH, phát triển VH XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Lênin chỉ thị cần gấp rút triển khai cuộc CMVH 1cách
toàn diện và phải thấy hết mqh biện chứng giưa việc xd
CNXH với sự pt Vh của đát nước.


Phải tiến hành công tác Vh hóa ở khắp đất nước, nhất
là nơng thơn, trong gc nơng dân. Nhờ có cơng tác Vh mà
thiết lập mqh chặt chẽ giữa cn và nông dân dưới sự


lãnh đạo của Đảng. CMVH toàn diện là 1yếu tố góp phần
xóa bỏ sự ngăn cách giữa thành thị và nông thôn, nam
và nữ, giữa các dtộc. CMVH phải tở thành 1ptrào ơt


mạnh mẽ của q/c, q/c phải tự giác tham gia.



Coi 1 trong những nv quan trọng của CMVHVS là
bồi dưỡng những người tích cực xd CNXH, GD
thế hệ trẻ thành người lđ mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>b. Về văn hóa vơ sản</b>


VHVS khơng chỉ là trình độ học vấn mà đó là
tồn bộ cs tinh thần, qh của con người


trong XH, đó là trinh độ văn minh của môix
dtộcđược thể hiện qua bộ mặt nhân cách
của mỗi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

2.2.2.2. BÀN Về GIÁO DụC



<i>a. Về tính giai cấp của GD và nhà trường</i>


+ Lênin đã phân tích, phê phán sâu sắc tính chất GC và những
biểu hiện của nó trên lĩnh vực GD và nhà trường qua các chế
độ XH:


+ Đặc biệt Người vạch trần tính chất giả dối, phản động của
GCTS và bọn thống trị Sa hoàng trong lĩnh vực GD: “Nhà


trường biến thành một thứ vũ khí thống trị của GCTS,… nhà
trường nhằm mục đích cung cấp cho GCTS những kẻ tôi tớ
trung thành và dễ sai bảo”.


+ Lên án tính chất hạn chế mở trường ĐH, dìm các dân tộc


trong vịng dốt nát, thất học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

B. Về TÁC DụNG CủA GD TRONG VIệC


KIếN THIếT XH



- Tri thức rất cần thiết đối với người LĐ “…Chín phần
mười người LĐ đã hiểu rằng tri thức là vũ khí để họ
đấu tranh giải phóng cho họ.


- Muốn củng cố thắng lợi và nâng cao năng suất của
LĐSX thì phải đề cao văn hoá của quần chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

2.2.2.2. BÀN Về GIÁO DụC



c. Về mục đích GD của nhà trường XHCN


- Lênin đã phân tích sâu sắc chức năng XH của nhà
trường Xô viết và NV của GD là ĐT những người


LĐ phát triển toàn diện.


Người nhấn mạnh rằng, nhà trường xô viết phải trở
thành những người tuyên truyền những nguyên
tắc của CNVS và tư tưởng của GCVS trong quàn
chúng LĐ, “nhằm GD thế hệ trẻ thành những


người có khả năng hồn thành CNCS”


Lênin nhấn mạnh: nhà trường có NV vũ trang cho
thanh niên những tri thức khoa học về TN và XH,


rèn luyện cho họ một TGQDV, hình thành ở họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

D. BÀN Về NộI DUNG GD



GD các mặt đức dục, trí dục, thể dục, mĩ dục, giáo dục
lao động…Coi NDGD đạo đức cộng sản là quan trọng
nhất trong NT xô viết


+ Về GD đạo đức:


+ Lê nin bác bỏ những QĐ cho đạo đức là vĩnh hằng,
bất biến. Theo người, mỗi thời kỳ LS, mỗi GC trong XH
có những chuẩn mực đạo đức riêng biệt.


+ Khẳng định đạo đức của GCVS là tiến bộ nhất của XH
lồi người: GD tính kỷ luật trong LĐ và trong HĐ tập thể


vì người khác, lịng u tổ quốc XHCN và tinh thần


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

TRÍ DụC



- Lênin coi trí dục là thành phần, là ND cơ bản của GDCS
nhà trường Xơ viết có NV vũ trang cho thế hệ trẻ những
tri thức KH cơ bản, hệ thống, hiện đại; những hiểu biết
về lý luận và thực hành thuộc các lĩnh vực KH, những
quy luật bản chất của NT và XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

LÊNIN VớI VấN Đề GD LĐ VÀ KĨ THUậT


TổNG HợP




- Lênin cho rằng GDLĐ,tổ chức LĐSX, GDKTTH có


quan hệ mật thiết với nhau. Nó vừa là ND vừa
là nguyên tắc GDXHCN. Tổ chức LĐSX, GD kĩ
thuật phải được coi như phương tiện đào tạo
con người XHCN .


- Lênin đánh giá cao vai trò, tác dụng của GD LĐ


kĩ thật tổng hợp đối với các mặt GD khác như
trí dục, đức dục…


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

LÊNIN VớI VấN Đề GD LĐ VÀ KĨ THUậT


TổNG HợP



- Điểm trọng yếu nhất của GDKTTH là cơ sở khoa học của
SX, là những tri thức cơ bản về SX


- Yêu cầu các trường kỹ thuật phải chú ý dạy các môn về
tri thức phổ thơng, phản đối việc chun mơn hố q
sớm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>E. V</i>

<i>ề NGUYÊN TắC XÂY DựNG NHÀ </i>


<i>TRƯờNG XÔ VIếT VÀ PHƯƠNG THứC ĐT </i>
<i>CON NGƯờI MớI</i>


 Chủ trương tách tôn giáo ra khỏi trường học “tách giáo


hội ra khỏi nhà trường, t

á

ch nhà trường ra khỏi tôn

giáo. Trường học phải tuyệt đối là trường phi tôn giáo”.


 NT phải trở thành công cụ của nền CCVS.


 Đảng vô sản phải là người lãnh đạo, tổ chức toàn diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i>E. V</i>

<i>ề NGUYÊN TắC XÂY DựNG NHÀ TRƯờNG XÔ </i>
<i>VIếT VÀ PHƯƠNG THứC ĐT CON NGƯờI MớI</i>


GD NT phải là sự bình đẳng giữa nam và nữ, giữa


các dtộc, Nhà nước phải tạo ĐK thuận lợi thỏa
mãn nhu cầu học tập của q/c NDLĐ.


GD phổ cập - bắt buộc, GD chuyên nghiệp - dạy


nghề nhằm ĐT những thế hệ trẻ có đủ tri thức,
năng lực tham gia xây dựng CNXH.


Lênin đã phân tích sâu sắc những phương thức


ĐT con người xơ viết. Đó là ngun tắc QT học
tập, GD gắn liền với đấu tranh C/Trị và thực tiễn
xd CNXH. GD kết hợp với LĐSX và GDKTTH,


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i>G</i>

<i>. LÊNIN BÀN Về THầY GIÁO XHCN</i>



- Lênin đánh giá cao vị trí XH, về vai trị của người
thầy giáo trong sự nghiệp GD thế hệ trẻ, cũng



như trong cuộc CMVH, KHKT.


- Lênin luôn kêu gọi người thầy giáo không nên


chỉ hạn chế trong công tác nhà truờng mà Người
khẳng định GV “có NV truyền bá GD to lớn,


trước hết phải trở thành đội quân chủ yếu của
sự nghiệp GD XHCN…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

H. Về GIÁO SƯ



- GS giữ vai trò chủ đạo – Phương châm giảng dạy
chính trị về giảng dạy là “hoàn toàn do GS quyết
định” (1920).


- Là chủ lực quân của nền GD XHCN (1918, trong Đại
hội lần thứ nhất của đại biểu các GS tồn nước Nga.
- Coi trọng địa vị của ơng thầy “ Phải đưa địa vị người


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

ĐÁNH GIÁ CHUNG



 Lênin vừa là lãnh tụ thiên tài của GCVS vừa là


người góp phần sáng lập nên lý luận GD của
GCVS. Người đã phát triển một cách cụ thể và
sâu sắc, làm phong phú lý luận của CN Mác về
GD ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Những tư tưởng
GD của Người là kim chỉ nam cho HĐ thực tiễn
và xác định đường lối xây dựng NT xô viết của


ĐCS.


 Tư tưởng GD của Lênin là vũ khí lý luận cho các


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

2.2.N.C. CRÚPXCAIA


I.Tiểu sử


- Cơrupxcaia sinh ngày 26/2/1869 tại Pêtécbua,bà
vừa là nhà hoạt động chính trị,vừa là nhà tâm lý
học,giáo dục học có nhiều đóng góp cả về lí luận
và thực tiễn. Đồng thời vừa là người vợ,người đồng
chí,người cộng tác gần gũi của Lênin.


- Cha là người yêu nước quý tự do,công bằng,căm


ghét sự bất công áp bức.Mẹ là người đôn hậu,nhân
ái,thuỷ chung…


-Khi học tiểu học bà có ước mơ sẽ trở thành cô giáo
nông thôn.


-Khi học trong trường đại học,bà tham gia vào các
phong trào đấu tranh,và trở thành nhà hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- 23/8/1896: bà bị bắt.Trong thời gian ở tù kết
hơn với Lênin


- Năm 1891-1895:bà dạy học,tìm hiểu quần


chúng cách mạng,giác ngộ tuyên truyền chủ


nghĩa Mác trong công nhân.


-1915: tham gia sáng lập Hội liên hiệp phụ nữ
quốc tế.


-1939: được Đảng và Chính phủ Xơ Viết cử phụ
trách vấn đề văn hoá giáo dục,phong trào


phụ nữ.


-1939:bà mất


=>Bà là người phụ nữ duy nhất được xếp vào
hàng những nhà GD vĩ đại nhất của một thời
kì lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

a. Cơrupxcaia đã vận dụng pp luận Macxit vào


việc nghiên cứu KHGD và đặt nền móng
PPLNCKH


- Khẳng định muốn NC lí luận hoặc hoạt động GD


có hiệu quả, mỗi người phải có tri thức của
chủ nghĩa Mác,vận dụng được phép biện


chứng của CNDVLS và DVBC,nắm vững học


thuyết Mác.



- Nhà GD phải có TGQKH và NSQ cộng sản chủ
nghĩa mới nghiên cứu được hiện tượng GD,
MQH của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Khi NC các hiện tượng GD phải xem xét QT
phát triển,thấy được sự chi phối,tác động qua
các hiện tượng XH, phải xuất phát từ yêu cầu
cuộc sống XH,công cuộc xây dựng XHCN và


CSCN.


- Mọi kết luận KH phải rút ra từ thực tiễn chân
xác của lịch sử, được KT lại và vận dụng vào
thực tế GD với thái độ nghiêm túc,khách


quan =>Bà là người nhận thức sớm và đặt


nền móng xây dựng pp luận KHGD chủ
nghĩa dưới ánh sáng chủ nghĩa Mác


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Bản chất: quá trình hình thành NC xã hội chủ
nghiã ở thế hệ trẻ là một QT vận động phức
tạp của mỗi cá thể dưới tác động của toàn bộ
hoàn cảnh sống và yếu tố bẩm sinh di truyền
- Ngồi ra QT hình thành nhân cách của con


người XơViết cịn chịu ảnh hưởng từ nhà trường


XHCN, CS xung quanh, tổ chức XH



- Vai trò c<sub>ủa GD: GD</sub> giữ vai trò chủ đạo chi phối
các MQH nhằm giải quyết mâu thuẫn bên


trong và bên ngoài tạo ĐK thuân lợi cho sự PT


của chủ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Mục đích: GD con người phát triển tồn diện,vừa
mang tính lí tưởng, vừa mang tính xã hội


- Nội dung: GD con người tất cả các mặt:đức
-trí-thể-mỹ-quân sự và gd lao động,gd kĩ thuật tổng hợp.


NDGD cần phù hợp với từng lớp học,cấp học dựa


trên trình độ nhận thức, đặc điểm TSL của từng độ tuổi.
+ GD đạo đức cộng sản:hình thành TG quan,nhân sinh


quan,p/c của người lao động mới.


+ Trí dục:cân đối giữa lý thuyết và thực hành,trang
bị tri thức cổ truyền và hiện đại.


+ GD thẩm mỹ và thể chất: bà nhấn mạnh chế độ


sinh hoạt là nền tảng, đề xuất PT các lớp,các trường


chuyên nghiệp,năng khiếu TD,nghệ thuật.


+ GD LĐ vừa là ND,vừa là PT giáo dục con người



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

D. BÀN Về GD TRẻ EM


- Bà rất chú ý đến GD ấu nhi


- Đấu tranh đòi thành lập những thác nhi sở và
những vườn trẻ miễn phí cho con em nhà LĐ


- Sau CM tháng Mười, bà ra sức thúc đẩy việc XD
các cơ sở GD và việc tổ chức những trò chơi cho
trẻ em.


- Quan tâm việc nghiên cứu nhi đồng, tìm hiểu
hứng thú của nhi đồng…


- Đặc biệt chú ý đến đời sống tập thể của nhi đồng.
Muốn nhi đồng quen làm việc theo ngun tắc


“Tập thể vì tơi, tơi vì tập thể”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-Ngun tắc XD nền GD XHCN:


+ GD và nhà trường tách khỏi TG và tăng lữ
+ Nhà trường do Đảng và Nhà nước quản lý
+ Thực hiện chinh sách bình đẳng trong gd
+ GD bắt buộc miễn HP cho con em NDLĐ


+ GD và nhà trường mang tính dân tộc và quần
chúng rộng rãi


- Nguyên tắc GD chung nhất:



+ Đảm bảo tính mục đích CSCN


+ GD kết hợp với lao động sản xuất, GD KTTH và
GD tập thể là những nguyên tắc phản ánh phương
thức thực hiện MĐGD CSCN




D. BÀN Về NGUYÊN TắC GD XHCN


VÀ NGUYÊN TắC GD CON NG

ƯờI



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Kết hợp mọi LLGD, thu hút mọi tổ


chúc,mọi người tham gia,thông qua hoạt
động dạy học,lao động sxuất,hoạt động


vhố,xã hội,TDTT,ptiện thơng tin đại chúng
Nhà trường phải là người tổ chức


thực hiện chủ yếu, phát huy vai trò của
ĐTN, ĐTN.


- GD mang tÝnh kÕ thõa



-

GD phải quán triệt sâu sắc ch ngha nhõn o



XHCN vào toàn bộ quá trình gd



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Bà là một trong nh ng ng ời sáng lập tổ chức Đo n, à Đội TNTP,


ng ời sáng lập tổ chức đó trong nhà tr ờng. Đ ợc coi là ng ời


x©y dùng nỊn mãng lý ln GD tËp thĨ
-NhiƯm vơ:


+Tổ chức GD, rèn luyện con ng ời thông qua HĐ GD,
GD đạo đức cộng sản,tinh thần làm chủ, tính tích cực tự giác,
nhận thức sáng tạo,rèn luyện thói quen,nếp sống


+Nhấn mạnh năng lực tự quản, thơng qua hoạt động
của đội, đồn.


+Về lĩnh vực, địa bàn hoạt động: ngoài giờ, trên lớp
+Về hỡnh thức hoạt động: vui chơI, thể dục thể thao,


hoạt động tập thể, nghiên cứu khoa học, vận dụng hiểu biết
vào thực tiễn xây dựng CNXH


E. BàN Về NHIệM Vễ GD CẹA Tặ CHỉC đOàN


THANH NIêN Và đẫI THIếU NIêN TIềN



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<sub> Cơrupxcaia là ng ơì đặt nền móng cho lý luận giáo </sub>


dục XHCN, chứng minh hùng hồn tính khoa học,
cách mạng triệt để của học thuyết giáo dục macxit


<sub> Là nhà lý luận, là nhà hoạt động thực tiễn xuất sắc</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

2.3. A.X. MACARENCÔ




2.3.1. Tiểu sử:


- A.X. Macarencoo là nhà văn, nhà GD (LL và TT) Xơ viết lỗi
lạc.


- Ơng được xếp vào những danh nhân xuất sắc nhất trong
lịch sử GD nhân loại.


- Ơng sinh 13-3-1888 trong một gia đình công nhân xe lửa
ở tỉnh Khaccôp.


- Năm 12 tuổi vào học trường CĐ tiểu học, sau khi tốt
nghiệp CĐTH ông vào học lớp sư phạm 1 năm.


- 1905 Makarenkô trở thành thầy giáo ở trường tiểu học
của nhà máy xe lửa Cơ –riu- cô - vô.


- 1914 được cử đi học ở trường CĐSP Pôntava (đạt thành
tích cao được thưởng huy chương vàng). Sau đó được cử
làm hiệu trưởng trường CĐTH Cơ –riu-cô-vô.


- 1920 – 1927 được giao NV tổ chức trại để gd trẻ em


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

2.3.1. TIểU Sử CủA A.X. MACARENCƠ



- 1928-1937 phụ trách Cơng xã lao động


Decdinxki.


- M<sub>ùa thu năm </sub>1935 ơng được bổ nhiệm làm phó



GĐ phụ trách trại LĐ thuộc Bộ dân ủy Nội vụ
nước Cộng hịa Xơ Viết Ucren, đồng thời vẫn PT


Công xã Decdinxki đến 1937.


- Th<sub>áng </sub>1-1937 ông về hẳn Matxcơva <sub>để dồn công </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

TÁC PHẩM



- 1932 “Hành khúc năm 1930”
- 1933-1935 “Bài ca sư phạm”


- 1937-1938 tiểu thuyết “Danh dự” & bổ sung hoàn chỉnh
“Hành khúc năm 30” thành “Ngọn cờ trên tháp”


- “Cuốn sách dành cho các bậc cha mẹ”


- Ông đang XD đề cương cho tác phẩm LLGD “PPGD cộng
sản chủ nghĩa”, nhưng tiếc thay ước mơ của ông đã bị
bỏ dở vì bệnh tim


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

2.3.2. Hệ THốNG LÝ LUậN GD CủA A.X.



MACARENCÔ

<b> </b>



<b> </b>



1. Vấn đề PPL khoa học GD
2. Tính biện chứng của QTGD



3. CNNĐ & niềm lạc quan XHCN.
4. Lý luận tập thể & tập thể cơ sở.


5. Kết hợp các mặt GD: GDLĐ & kỹ thuật tổng


hợp, hướng nghiệp, dạy nghề…


6. QĐ về nhà GD & tập thể các nhà GD.
7. QĐ về GD gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

2.3.2.1. VấN Đề PPL KHOA HọC GD (CƠ Sở


TƯ TƯởNG CHÍNH TRị TRONG QĐ CủA A.X.


MACARENCƠ)



- Makarenkơ anh dũng đấu tranh chống những tàn


của những truyền thống và quan điểm GD cũ; tích
cực


tìm tịi những PPGD mới, thích hợp với HTGD M -LN.
+ Giải quyết các vấn đề GD bằng những phương


thức mới dựa vào chính sách chung của Đảng và
chính phủ Xơ Viết “Sự nghiệp của chúng ta là sự
nghiệp GDCS. Đó là một sự nghiệp mới trên thế
giới”.-


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

2.3.2.1. VấN Đề PPL KHOA HọC GD




+ GDCS nhằm MĐ đào tạo con người mới, những
con người tự giác và tích cực XD XHCS.


+ MĐGDCS đào tạo con người mới trên cơ sở của
CNDVBC “ Sự nghiệp GD, một sự nghiệp trước hết
là biện chứng, không công nhận một qui tắc, một
hệ thống nào tuyệt đối. Mỗi thái độ giáo điều


không dựa vào những trường hợp và những đòi hỏi
của thời kỳ hiện tại đều là sai lầm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

2.3.2.2. TÍNH BIệN CHứNG CủA QTGD - LƠGIC SP


- Khẳng định lơgic sư phạm là VĐ quan trọng


- Bàn về bản chất của các QTSP dưới ánh sáng triết
học MLN nhằm giải quyết một cách khoa học các
mâu thuẫn trong QTGD con người.


- Lôgic SP theo Makarenkô: Trên cơ sở tổng thể các
MQH của QTGD để giải quyết hợp lý, trọn vẹn,


cân bằng, đồng bộ các yêu cầu PT toàn diện nhân


cách…


- KHGD con người có tính biện chứng hơn các KH
khác - do đối tượng GD là con người.



- Kết quả QTGD là sự kết hợp của nhiều yếu tố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

2.3.2.2. TÍNH BIệN CHứNG CủA QTGD - LÔGIC SP


+ QT tổ chức hợp lý HĐ của HS tham gia vào


CMXH, LĐSX, các HĐ tập thể như vui chơi, TDTT,
tham quan du lịch, văn hóa nghệ thuật; phát


huy tự rèn luyện, ý thức năng lực tự quản của
mỗi cá nhân, tận dụng dư luận lành mạnh của
tập thể để điều chỉnh hành vi, suy nghĩ của mỗi
thành viên.


+ GD ý thức tập thể “ Mọi hành vi khơng tính tới
lợi ích của tập thể đều là hành vi tự sát”


+ Sự phối hợp các PT, PPGD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

2.3.2.3. CHủ NGHĨA NĐ & NIềM LạC QUAN


XHCN



- NĐ& LQ là “ thương u con người vơ hạn”, “tất cả
vì con người”.


- Nhìn con người, ĐG con người trong sự PTBC giữa
nó & hồn cảnh XH, có lịng vị tha đối với sai lầm
& tạo ĐK cho con người vươn lên trên những lỗi
lầm.



- Thể hiện ở niềm tin vào con ng<sub>ười</sub> & khẳ năng ti<sub>ề</sub>m


ẩn, tin vào phẩm chất tốt đẹp của con người, tin ở


tính năng động, hồi bão ước mơ con người muốn


vươn tới ngày mai “sống vì ngày mai tươi đẹp”


- Hạt nhân của CNNĐ & LQ XHCN theo Makarenkơ
chính là ở chỗ tơn trọng & u cầu cao ở con


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

2.3.2.3. CHủ NGHĨA NĐ & NIềM LạC QUAN


XHCN



- CNNĐ cịn là tính nghiêm khắc, sự không khoan


nhượng đối với khuyết điểm lỗi lầm của những
hành vi sai, trái quy định của tập thể.


- Ý chí kiên quyết chống lại kẻ thù phá hoại con


người & NC của con người, chống lại những QĐ
phản động sai lầm trong sự nghiệp GD thế hệ
trẻ, XD nhà trường XHCN.


=> CNNĐ & LQ có QHBC với nhau, nó thể hiện


sâu sắc trong cái lơgic SP giữa tình thương u -
tơn trọng - tin tưởng - yêu cầu - nghiêm khắc,



giữa HĐ của cá nhân & tập thể của QTGD & tự
GD. CNNĐ & LQ XHCN là nguyên tắc cơ bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

2.3.2.4. LÝ LUậN TậP THể & TậP THể CƠ Sở



a. Lý luận tập thể: Đóng góp lớn lao của ơng: coi CN tập
thể như là ND yêu cầu của QTGD, là MT, PTGD.


- GD tập thể là ND của GD nhân cách XHCN: thông qua
toàn bộ QTGD, giáo dưỡng trong & ngoài NT hình thành
ở thế hệ trẻ ý thức TT, tinh thần,NL, TQ sống, LĐ, học
tập, HĐ khơng phải vì MĐ cá nhân mà vì quyền lợi của
TT, của người khác, của TQ & ND.


- GDCNTT là hình thành ý thức làm chủ TT, làm chủ XH,
làm chủ QTSX, làm chủ thiên nhiên, làm chủ bản thân,
là HĐ tự giác, tinh thần trách nhiệm, tính kỷ luật, tính tổ
chức.


- ND quan trọng chủ yếu theo Ô là XD TT thành MT,PTGD
với tư cách TT là XH thu nhỏ lại, QHTT là quan hệ XH


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

2.3.2.4. LÝ LUậN TậP THể & TậP THể CƠ Sở



- GD TT nghĩa là công tác tổ chức GD kh<sub>ông</sub>


hướng vào từng cá nhân riêng lẻ mà phải tổ
chức toàn bộ HĐ của tập thể HS “Cần phải GD


cả một tập thể trọn vẹn đó là con đường GD duy


nhất đúng đắn”.


 XD được TTGD đúng với nghĩa đó thì TT trở


thành MT, PTGD & bản thân nó có sức mạnh
điều chỉnh suy nghĩ, HV của mỗi cá nhân.


- Sức mạnh GD của TT chính là ở dư luận TT - đó


chính là dư luận XH <i><b>trực tiếp</b></i> tác động tới sự
hình thành NC của mỗi thành viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

B. TậP THể CƠ Sở


Tập thể cơ sở ?


“ Một tập thể mà trong đó những thành viên riêng
biệt của nó đồn kết với nhau một cách thường
xun về cơng việc chung, về tình bạn, thống
nhất về sinh hoạt và tư tưởng” - TT lớp học.


- TT không phải cộng một cách đơn giản những cá


nhân lại (đám đông hay sự tụ họp. TT nhất thiết
phải là 1 tế bào XH sống động của XH- là 1 cơ
thể sống…


- Mỗi TT có những dấu hiệu (đặc điểm):


+ Thống nhất ở MT



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

B. TậP THể CƠ Sở


+ Có kỷ luật chặt chẽ


+ Có dư luận lành mạnh, có truyền thống
- Mỗi TT hình thành, PT qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: TT đang hình thành


+ Giai đoạn 2: TT đã hình thành
+ Giai đoạn3: TT đã phát triển
- XD những TT có phong cách:


+ Tinh thần hăng say cao độ, vui sướng, lạc quan…
+ Ý thức tự trọng, lịng tự hào về TT, có truyền


thống, có kỷ luật, biết nhường nhịn, mẫu mực
trong giao tiếp.


+ Phai có “bề ngồi đẹp mắt” (bề ngồi của mỗi cá
nhân, của nơi ăn, chốn ở, nơi làm việc…


Ô là người phát hiện ra sức mạnh của TT, đề ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

2.3.2.5. KếT HợP CÁC MặT GIÁO


DụC



- Nêu ý nghĩa của GDLĐ trong việc tạo nên tính


cách chân chính của con người, thành viên của
tập thể sản xuất XH.



- Ông tuyên bố ủng hộ các QTLĐSX


- Ô nhấn mạnh tầm quan trọng cuả các HTLĐ: lao


động tự phục vụ, lao động cộng sản không có


thù lao và LĐSX


- Ơng cho rằng trong NT việc tổ chức LĐSX phải


có tính GD và ơng gọi đây là QT “Giáo dục lao
động” SX


- Để tổ chức LĐSX trong NT phải quán triệt tinh


thần KTTH (đảm bảo tính KH, tính chính xác vừa cung
cấp tri thức vừa hình thành KN LĐ kỹ thuật của


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

2.3.2.5. KếT HợP CÁC MặT GIÁO


DụC



- Ơ<sub>ng cịn chỉ rõ GDLĐ và LĐSX trong NT phải kết hợp </sub>


chặt chẽ với các QTGD khác “Chỉ khi nào với tư cách


là một bộ phận của hệ thống chung của GD, LĐ
lúc đó mới có thể là 1 phương tiện GD có hiệu
quả”.


- Ơng cho rằng cần kết hợp giữa GD với lao động



SX với QT học tập, đó là ngun tắc hình thành
nhân cách con người XHCN (là ĐK thủ tiêu ranh
giới giữa LĐ trí óc và LĐ chân tay, tạo ĐK con
người PT toàn diện…(thực tiễn xây dựng nhà
máy chế tạo máy ảnh “Laika”).


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

2.3.2.5.QUAN ĐIểM Về NHÀ GD VÀ TậP THể


CÁC NHÀ GIÁO DụC



a. Đối với các nhà GD:


- Ông yêu cầu nhà GD rất cao: Phẩm chất , năng


lực, yêu nghề, yêu trẻ, sống say sưa, vui vẻ,


mẫu mực…, có lý tưởng, có hồi bão ước mơ, lạc
quan (điều quan trọng bậc nhất đối với nhà GD
và các bậc cha mẹ lịng trung thực cơng bằng
và làm hết lịng vì lợi ích chung của tồn XH).


- Những người làm công tác GD phải rèn luyện và


học tập để hoàn thiện tất cả các mặt, lĩnh
vực…“Điều quan trọng là phải làm việc một
cách có ý thức và tích cực, coi trọng nghề


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

2.3.2.5. QUAN ĐIểM CủA ÔNG Về NHÀ


GIÁO DụC VÀ TậP THể CÁC NHÀ GIÁO


DụC




b. Về tập thể các nhà GD:


- Makarenco quan tâm tới cơ cấu của một tập thể GD cần
có những người thuộc mọi lứa tuổi khác nhau, mọi


trình độ, kinh nghiệm khác nhau…


- Ơng đề ra ngun tắc để cơng tác GD đạt hiệu quả là sự
tồn tại của tập thể và các nhà sư phạm phải lớn hơn tập
thể HS; truyền thống của TT thầy giáo phải sâu sắc hơn,
đẹp hơn của từng TT HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

2.3.2.6. 2.3.2.6. QUAN ĐIểM Về GIÁO DụC


GIA ĐÌNH



- Ơ là một trong những nhà GD Xô Viết đầu tiên
nghiên cứu 1 cách sáng tạo về GDGĐ


- Coi cơ cấu của GĐ như là một tập thể XH (Cuốn
sách dành cho các bậc cha mẹ,T1)


- GD đạo đức và GD chính trị trong GĐ (…T2)
- GD lao động và lựa chọn nghề nghiệp (…t3)


- GD con người trở thành người hạnh phúc (…T4)
- Tập trung vào những ND cơ bản:


+ Phân tích MQH sâu sắc MQH biện chứng giữa GĐ
và XH, vai trò của GĐ, GDGĐ, của cha mẹ trong GD


nhân cách con người Xô Viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

2.3.2.6. QUAN ĐIểM Về GIÁO DụC GIA ĐÌNH


- Nêu rõ ý nghĩa của GD TE trước tuổi học đường và


vai trò của GD, đặc biệt là cha mẹ…


- Chỉ ra sự cần thiết phải kết hợp giữa GĐ với NT và
XH trong GD con cái


- Phê phán những QĐ sai lầm của cha mẹ trong GD
con cái và chỉ ra NT, ND, BP, HTTC giáo dục GĐ:


+ NTGD: tổ chức GĐ trên nguyên tắc là một tổ chức
TT xã hội LĐ; Cha mẹ là người mẫu mực, lạc quan,
có văn hố, sống giản dị, khiêm tốn “GD trẻ địi hỏi
lời nói nghiêm túc nhất, đơn giản nhất, thành thật
nhất- đó là 3 đức tính hướng dẫn cuộc sống chúng
ta”; để con cái tham gia tích cực vào những HĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

2.3.2.6. QUAN ĐIểM Về GIÁO DụC GIA ĐÌNH


+ PPGD:


Chỉ ra tác hại của XD uy quyền trong GD bằng xa
cách, tự cao tự phụ, quan liêu mệnh lệnh, bằng
roi vọt, thương yêu chiều chuộng quá mức, dễ
dãi buông lỏng, mua chuộc vật chất…; Cha mẹ
phải XD uy tín trong GD con…; Phải hiểu con cái
và tạo ĐK cho con cái thực hiện mơ ước lành



mạnh, ngăn ngừa những TQ không tốt; Tổ chức
HĐ cho con cái; hình thành ở trẻ những TQ sinh
hoạt, TQ văn hoá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

2.3.2.7. Về PHƯƠNG PHÁP NGHệ THUậT SƯ


PHạM CủA A.X. MACARENCÔ



Ô sáng tạo và đã sử dụng có hiệu quả PPGD, điêu luyện
đến mức nghệ thuật. Hệ thống PPGD của Ô dựa trên qui
luật của sự phát triển XH – XHCN; MQH biện chứng giữa
mọi QT phát triển XH, KT, CT và GD; qui luật về bản


chất XH của con người; tính hệ thống, liên tục của QT
hình thành NC. Vì vậy các nhà nghiên cứu khi nói đến
PPGD của Ơ thường dùng là NTSP, kỹ thuật SP hoặc tài
năng SP của Ô. Hệ thống các PPGD của Ô bao gồm:


PPGD bằng tác động song song
PPGD bằng hệ thống viễn cảnh
PPGD bằng bùng nổ sư phạm
PPGD bằng truyền thống


PPGD bằng cái đẹp và nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

2.3.2.7. Về PHƯƠNG PHÁP NGHệ THUậT


SƯ PHạM CủA A.X. MACARENCÔ



a. Phương pháp giáo dục bằng tác động song song:
- PP tác động trực tiếp - tác động tay đôi



- PP tác động song song: là hình thức tác động


gián tiếp tới đối tượng GD thông qua sự tác động
của các thành viên trong TT cơ sở để các thành
viên trong TT tác động lẫn nhau.


Ô thường sử dụng PP này trong 3 trường hợp:
+ Thông qua đội ngũ tự quản: gặp đội trưởng…


+ Tác động tới cả đội – TT cơ sở (Ơ triệu tập cả đội)


+ Mời lên phịng Ô uống trà, Ô nói để HS tự liên hệ
và đoán ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

A. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DụC BằNG TÁC ĐộNG
SONG SONG


- Thực hiện phối hợp các tác động GD song song:
Công


tác GD của nhà trường, của GV phải tác động đến tập
thể HS, làm cho nó trở thành mơi trường, lực lượng,
phương tiện GD đối với từng thành viên của TT. Đồng
thời GV tác động đến từng HS.


Sơ đồ diễn tả QT tác động song song


GV TT







</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

A. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DụC BằNG TÁC ĐộNG
SONG SONG


- Tác dụng của PP này là tạo ra ảnh hưởng dây


chuyền: cá nhân được TT giám sát, giúp đỡ,
quản lý, TT cần phải có trách nhiệm đối với cá
nhân đó và ngược lại cá nhân cũng cần nhận
thấy trách nhịêm trước TT cơ sở.


- PP này chỉ sử dụng được ở GĐ 2,3, đặc biệt nhà


GD phải có uy tín, có kinh nghiệm được TT tin
yêu.


- PP tác động song song là PP nhà GD sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

2.3.2.7. Về PHƯƠNG PHÁP NGHệ THUậT


SƯ PHạM CủA A.X. MACARENCÔ



b. Phương pháp giáo dục bằng hệ thống viễn cảnh. “… nhà
GD giúp TT XD một hệ thống mục tiêu, một chương trình,
ND, KH giáo dục, hoạt động, tổ chức thực hiện để đạt tới
những dự định đã đặt ra.” “hệ thống viễn cảnh có sức
mạnh như 1 động lực thúc đẩy con người vươn tới tương


lai”


- Hệ thống viễn cảnh bao gồm: viễn cảnh gần, TB, xa.


- Điều quan trọng là nhà GD phải biến dự kiến cá nhân hình


thành, mong muốn, thành phong trào của TT cơ sở để mỗi
thành viên thực hiện 1 cách tự giác dưới sự điều khiển của
đội ngũ tự quản.


- Hệ thống viễn cảnh phải phong phú, đa dạng, phải được


thực hiện có hiệu quả.


- Cơ sở khoa học của là căn cứ vào đặc điểm ý thức của con


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

2.3.2.7. Về PHƯƠNG PHÁP NGHệ THUậT


SƯ PHạM CủA A.X. MACARENCÔ



c. PP bùng nổ:


*PP bùng nổ ? “…một tác động bất thần làm đảo lộn
hoàn toàn mọi ước muốn của con người, mọi nguyện
vọng của họ”


- Dùng những tác động mạnh đặc biệt, bất thần


- Tạo ra những chuyển biến về TL, điều chỉnh QT hưng
phấn và ức chế để phá vỡ những suy nghĩ, HV, TQ xấu,
tạo ra những suy nghĩ, TC, HV mới theo yêu cầu GD



- Là nghệ thuật GD cá biệt, đối với GDL là tác động cá


nhân (VN vận dụng cho cả TT- với đối tượng không tốt
và tập thể tiên tiến).


* Yêu cầu:


- Chọn thời cơ (thời điểm bùng nổ) chính xác, đúng lúc
- XD nội dung bùng nổ một cách hệ thống, liên tiếp,


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

A. PP BÙNG Nổ



- A.X.Macarencô sử dụng rất thành công PP bùng


nổ trong QTGD trẻ em ở trai Goócky:


+ Đón tiếp HS trọng thể, nghiêm trang khi đón
các em về trại; tổ chức đốt quần áo cũ;


+ Cử Karabanốp đi lĩnh tiền cho trại bằng những
bùng nổ liên tiếp: trao cho giấy giới thiệu, ngân
phiếu, ngựa, súng, nhận tiền không đếm, tuyên
bố “ Từ nay em sẽ là người đi lĩnh tiền ở ngân
hàng cho trại”


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162></div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

ĐÁNH GIÁ Về A.X . MACARENCƠ VÀ CốNG


HIếN CủA



- Makarenkơ là nhà LL & TT xuất sắc của nền



GD XHCN. Ông đã vận dụng sáng tạo LL
Mác xít vào thực tế để rút ra những kinh


nghiệm làm phong phú cho LLGD XHCN nói
riêng & GD nhân loại nói chung.


- Hệ thống GD của ơng rất tồn diện


- Kinh nghiện & LLGD của ơng có tính phổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

CHƯƠNG VIII. Ý NGHĨA CủA CÁCH MạNG


XHCN THÁNG MƯờI VÀ LÝ LUậN GD XHCN


ĐốI VớI LịCH Sử GIÁO DụC THế GIớI



1. Ý nghĩa của cách mạng XHCN tháng Mười và lý luận GD
XHCN đối với lịch sử giáo dục thế giới


- CM tháng Mười mở ra thời kỳ phát triển của nhiều lĩnh
vực.


- CM tháng Mười tạo tiền đề XH cho 1 cuộc thử nghiệm các


luận GD XHCN - khai sinh ra nền GD XHCN của nhân loại.
- Tạo ra một thời kỳ mới cho GD nhân loại - thời kỳ học


thuyết GDMác xít trở thành hiện thực trên 1/6 trái đất
và dần lan toả trên các lục địa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Ý NGHĨA CủA CÁCH MạNG XHCN THÁNG


MƯờI



VÀ LÝ LUậN GD XHCN ĐốI VớI LịCH Sử GD


THế GIớI



+ MQH biện chứng giữa sự PT kinh tế, CT, XH, KHKT với GD
+ CP tạo ĐK tối đa cho sự nghiệp phát triển GDQD: cơ cấu
tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo của nhà nước, đầu tư kinh phí,
ĐK vật chất, trang thiết bị cho QTGD, DH trong và ngoài
nhà trường …


+ Khẳng định sự phát triển con người toàn diện theo tư


tưởng của Mác – Lênin là rất cần thiết cho sự nghiệp CNH,
HĐH XHCN.


+ Xác định rằng muốn GD những con người cho XHCN cần
thực hiện đồng bộ, triệt để những nguyên tắc XD nhà


trường XHCN: Quán triệt tính GC; tính dân tộc; tính đại
chúng; tính KH; tính bình đẳng giữa nam và nữ, giữa các
dân tộc. Thực hiện sự thống nhất nguyên tắc GD, giáo
dưỡng, LĐ, KTTH và các mặt GD khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

2. TÌNH HÌNH GD ở NƯớC NGA SAU CÁCH


MạNG THÁNG MƯờI



GD ở nước Nga sau cách mạng tháng Mười được chia
thành 4 thời kỳ:



2.1. Thời kỳ từ 1917 – 1920:


- Đảng CS và CQ Xô Viết thiết lập nền GD XHCN. ĐH
Đảng CSLX đã thông qua Nghị quyết về vấn đề


GDQD (phương hướng, nhiệm vụ của GD, 8 nguyên
tắc XD nhà trường và nền GD Xô Viết).


- XD nhà trường theo NT cơ bản: dân chủ, nhân đạo,
dân tộc, khoa học thể hiện trong tổ chức, ND,


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

2.2. Thời kỳ từ 1921 – 1941: Nhiệm vụ chung:


- Củng cố, PT hệ thống trường học (GDPT, hệ thống
đào tạo cán b, XD CSVC cho các trường…)


- PCGD cấp I cho TE dưới 5 tuổi và thủ tiêu nạn mù
chữ


- Thay đổi CT học tập và công tác GD: tập trung
vào việc NC thống nhất về TN, LĐ và XH, MQH
của CT tập trung vào 3 bộ phận: thiên nhiên và
con người, LĐ, XH. 1929 bắt đầu thực hiện GDLĐ,
KTTH – hình thành nhiều kiểu trường PT – GDLĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

2.2. THờI Kỳ Từ 1921 – 1941



- XĐ nhiệm vụ trọng tâm PT GD các vùng dân tộc như
Ủcaina, Bêlarutsxia, Xibiri, Trung Á



- Hình thành và PT GD Xơ Viết (N.C. Cơrupxcaia, A.X.
Macarencô, A.V. Lunatratxki..


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

2.3. THờI Kỳ Từ 1941 – 1945



Đây là TK chiến tranh vệ quốc chống PX Đức:


- CS- GD trẻ em, thực hiện sắc lệnh PCGD ngay trong
hoàn cảnh chiến tranh,


- Năm 1944-1945 hoàn thành căn bản PCGD trẻ em đến
7 tuổi vào trường học


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

2.4. THờI Kỳ Từ SAU 1945 ĐếN TRƯớC KHI


LIÊN XÔ TAN RÃ



Trải qua nhiều thời kỳ:


1945- 1958: Khôi phục, PT nền KT sau chiến tranh
1958 - những năm 1980: XD nền kinh tế XHCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

CHƯƠNG IX. GD Từ NHữNG NĂM 1950 ĐếN


NAY



1. Các lý luận về sư phạm đương đại:


Các nghiên cứu về sư phạm đương đại được chia ra
theo 2 luồng nghiên cứu: những sư phạm hướng đến
người học và các cách thức học tập; những sư phạm


hướng đến các chiến lược nhận thức và các dạng nhận
thức của người học (<b>Marguerite Altet, </b>1997).


1.1. Sư phạm hướng đến người học và các cách thức
học tập


1.2. Sư phạm hướng tới các chiến lược nhận thức và
các kiểu nhận thức của người học


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

1.1. SƯ PHạM HƯớNG ĐếN NGƯờI HọC VÀ CÁC
CÁCH THứC HọC TậP


1.1.1. Sư phạm dự án:


Trong khuôn khổ của sư phạm thực nghiệm kế
thừa các kết quả nghiên cứu tâm lí, tác giả


<b>Mialeret (</b>1991) đã phát triển phương pháp
sư phạm kích thích hoạt động của người học
và giới thiệu khái niệm “dự án”. Chính sự quan
tâm đến hoạt động của người học, hứng thú


và động cơ của họ và sự quan tâm đến việc
lập kế hoach thực hiện hành động, việc hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

1.1.1. SƯ PHạM Dự ÁN



Định nghĩa:


Theo Jean Vial (1975) Sư phạm dự án là “tập hợp các thái


độ về tinh thần và hoạt động, sự chỉ đạo và các trình tự
cho phép xác định, hướng dẫn và khai thác một dự án.
Dự án có thể là cái mà người ta dự định làm trong trong
một tương lai gần hay xa, có thể tồn tại dưới dạng cụ
thể hoặc trong trí tưởng tượng, đơn giản hay phức hợp,
có thể được thực hiện bởi một cá nhân hay một tập thể.
Dự án dẫn đến việc tính trước các mục đích cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

ĐặC TRƯNG CủA SƯ PHạM Dự ÁN



 Sư phạm dự án được đặc trưng bởi sự lựa chọn một dự án


linh hoạt dựa trên nhu cầu, hứng thú, sự sáng tạo của
người học. Vì thế:


- Dự án có giá trị về mặt tình cảm đối với người học. Người
học tham gia vào dự án một cách tự nguyện, mang tính
chất cá nhân và chính mức độ tham gia của các cá nhân
xác định sự tồn tại của dự án.


- Dự án được bảo đảm bởi nhiều học sinh, điều này cần thiết


phải có sự phân cơng cơng việc dựa trên sự trao đổi giữa
các đối tác. Các hoạt động phải được kế hoạch hóa một
cách mềm dẻo và linh động.


- Thực hiện dự án dẫn đến việc tham gia mang tính tập thể


và hình thức vào các pha và các mục đích hướng tới, và
dẫn đến sự đan xen các công việc của cá nhân và tập thể.


- Dự án có thể thực hiện mị mẫm, kiểu thử- sai. Chính sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

1.1.2. SƯ PHạM TÔN TRọNG Sự KHÁC BIệT


 Sư phạm này ra đời nhằm thích ứng với sự khác biệt


ngày càng lớn giữa các HS trong cùng một nhóm, để


quan tâm và tơn trọng sự khác biệt về mặt học tập giữa
các em. Người ta khác biệt hóa nội dung, thực tiễn dạy
học nhằm cho phép học sinh xây dựng và lựa chọn cách
thức học tập phù hợp với nhu cầu, mong muốn và khả
năng của mình. Việc quan tâm đến sự khác biệt có thể
thực hiện bởi:


- Sự khác biệt về mặt sư phạm: đặt ra nhiều cơ hội (các bối
cảnh học tập đa dạng, các PP học tập phong phú) nhằm
cho phép mỗi HS phát triển năng lực, tiếp thu được kiến
thức bằng các cách thức học tập khác nhau.


- Sự khác biệt về mặt nội dung: đa dạng hóa nội dung đào
tạo, hình thức tổ chức để HS đạt được các kỹ năng xác
định trong chương trình học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

1.1.2. SƯ PHạM TÔN TRọNG Sự KHÁC BIệT



Ở Pháp, <i><b>Legrand </b></i>là người đầu tiên đưa ra khái niệm về sư
phạm tôn trọng sự khác biệt. Người ta gia tăng và biến
đổi các cách học bằng cách tính đến sự khác biệt về mặt
kiến thức, đặc điểm, văn hóa và hứng thú của người học.
Vì thế thực tiễn dạy học cũng biến đổi bằng việc tập



trung vào việc học và sự quản lí khác biệt các hoạt động
học.


Lựa chọn sự khác biệt hóa về mặt sư phạm là lựa chọn
thực hiện các dạng thức biến đổi, linh hoạt, tạo nên sự
năng động trong cấu trúc để giúp cho việc học tập của
mỗi cá nhân HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>1.1.3. LÀM VIệC Tự CHủ- SƯ PHạM Tự </b>


<b>CHủ</b>



 Khái niệm sư phạm tự chủ: bao hàm tập hợp các


kinh nghiệm sư phạm được trình bày ở Pháp trong
những năm 1971-1972, ban đầu dưới tên gọi


“Làm việc độc lập”, sau đó từ năm 1975 dưới tên
gọi “làm việc tự chủ” (Leselbaum, 1995;


Becousse, 1999). Làm việc tự chủ được chỉ rõ là
“một sư phạm về trách nhiệm và động cơ về diễn
đạt và giao tiếp hướng đến cá nhân người học,


những nhu cầ xã hội hóa của họ”.


- Làm việc tự chủ được định nghĩa bới <i><b></b></i>


<i><b>Bonne-Dulibine</b></i> (1988) như là “một sư phạm triển khai
song song trên hai trục: phương pháp và phương


tiện cung cấp cho HS trong những tình huống cho
phép chúng xây dựng kiến thức bằng cách làm


việc độc lập hoặc theo nhóm, sự lựa chọn và sáng
tạo từ phía người học trong các hoạt động sư


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

MụC TIÊU CHÍNH CủA LÀM VIệC Tự CHủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

MụC ĐÍCH CủA SƯ PHạM Tự CHủ



- Làm việc tự chủ được xây dựng nhằm mục đích
cá nhân hóa và hoạt động hóa hoạt động của
người học. Mong muốn nói chung của sư phạm
này là đào tạo những cơng dân có khả năng giao
tiếp, phê bình và chịu trách nhiệm, có khả năng
tơn trọng cam kết và thực hiện một nhiệm vụ đến
cùng. Những năng lực này có vai trị quyết định
trong thị trường lao động: người lao động sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

MụC ĐÍCH CủA SƯ PHạM Tự CHủ



- Mục tiêu chính của làm việc tự chủ theo Leselbaum


(1981) là “tạo điều kiện cho học sinh phát huy sáng kiến
và tinh thần trách nhiệm trong công việc bằng việc đưa
ra các giới hạn trong việc lựa chọn chủ đề học tập,


nguồn thông tin cần thiết và các kết quả mà HS muốn
đạt được.



- Vào những năm 1983-1984, tên gọi “làm việc tự chủ”
được đổi dần thành “sư phạm tự chủ” đã đánh dấu sự
phát triển của sư phạm này. Sự thay đổi về tên gọi này
cũng liên quan đến sự biến đổi về quan niệm: “Nếu làm
việc tự chủ hướng đến việc xây dựng những cá thể xã
hội, sư phạm tự chủ tập trung vào khía cạnh nhận thức
(Bruno & Grosjean, 1999). “ Việc áp dụng sư phạm tự
chủ giúp cho HS làm chủ được PP học tập, khả năng suy
nghĩ, lựa chọn trước nguồn kiến thức ngày càng lớn, có
khả năng tổ chức trên cơ sở các mục đích đã được định
sẵn một cách rõ ràng” (Marbeau & Cenat, 2001).


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

HIệU QUả CủA SƯ PHạM Tự CHủ



- Hiệu quả thứ nhất: HS có thể lựa chọn chủ đề học
tập mang tính thời sự hơn là các chương trình học
tập giới hạn trong khuôn khổ nhà trường trên cơ
sở những mong muốn và sự quan tâm của học
trò. HS cũng có thể mở rộng hình thức trình bày
chủ đề bằng việc sử dụng các hỗ trợ phim ảnh và
bằng việc đưa ra các sáng kiến cá nhân trong


những bài tập mang tính chất truyền thống (Ví
dụ: điều tra, thăm quan, thực tế).


- Hiệu quả thứ 2: là làm cho nghề dạy học trở nên
dễ chịu hơn bằng việc sắp xếp giữa những giai
đoạn dạy học mà vai trò của người thầy đã được
quy định sẵn với những giai đoạn HS làm việc



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>1.2. SƯ PHạM HƯớNG TớI CÁC CHIếN </b>


<b>LƯợC NHậN THứC VÀ CÁC KIểU NHậN </b>


<b>THứC CủA NGƯờI HọC</b>



 Khái niệm về các kiểu nhận thức xuất hiện ở Mỹ vào


đầu những năm 70 trong những nghiên cứu về trí nhớ,
cụ thể hơn là học các cách thức để nâng cao năng lực
của trí nhớ.


- Flavell, Miller và Millet (1993) đã định nghĩa các kiểu


nhận thức như “những kiến thức và các hoạt động nhận
thức mà mục tiêu của nó là sự nhận thức và điều chỉnh
một khía cạnh bất kỳ trong hoạt động nhận thức”.


- Xét theo nghĩa rộng, các dạng nhận thức bao hàm các
hoạt động nhận thức ở mức độ cao và có thể đồng nhất
với việc tự điều chỉnh trong học tập. Xét theo nghĩa


hẹp, đó là hiểu nhiệm vụ, và các chiến lược tối ưu để


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>1.2. SƯ PHạM HƯớNG TớI CÁC CHIếN </b>


<b>LƯợC NHậN THứC VÀ CÁC KIểU NHậN </b>


<b>THứC CủA NGƯờI HọC</b>



- Theo tác giả <i><b>Dyanne</b></i> (2007), phần lớn các lí
thuyết đương thời về các kiểu nhận thức phân
biệt 2 thành tố nhấn mạnh đến khả năng của cá
nhân hiểu và kiểm soát việc học tập của mình.



+ Những kiến thức về nhận thức chia ra làm 3 loại:
những kiến thức về sự vật (đó là kiến thức cụ


thể), những kiến thức về cách thức tác động (kiến
thức mang tính trình tự) và nhứng kiến thức về lí
lẽ và thời điểm thục hiện một chiến lược ( kiến
thức mang tính điều kiện).


+ Việc điều chỉnh nhận thức liên quan đến chiến


lược kiểm soát việc học tập. Rất nhiều các nghiên
cứu đã thống nhất và đưa ra 3 phương pháp tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>1.2. SƯ PHạM HƯớNG TớI CÁC CHIếN </b>


<b>LƯợC NHậN THứC VÀ CÁC KIểU NHậN </b>


<b>THứC CủA NGƯờI HọC</b>



- Tác giả Pinard: nghiên cứu hai thành tố này, ông
cho rằng các kiểu nhận thức là khả năng suy nghĩ
về chức năng nhận thức cho phép “sự đảm nhận
trách nhiệm một cách có ý thức của cá nhân về
chính hoạt động nhận thức của mình”. Tác giả
này đã sắp xếp các dạng nhận thức thành 2 loại:
+ Các kiến thức mang tính nhân tố và các kiến


thức mang tính chiến lược. Các q trình điều
chỉnh bao hàm những cơ chế được thực hiện


nhằm kích hoạt các dạng nhận thức và cho phép


áp dụng nó vào các hoạt động đang diễn ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

QUAN ĐIểM CủA CÁC TÁC GIả

<i><b>CARRE, </b></i>



<i><b>MOISON VÀ POISON</b></i>

(1997)



+ Các kiểu nhận thức hình thành dưới dạng luyện
tập đều đặn những suy nghĩ về chính hoạt động
học của mình hoặc là sự đào tạo về mặt kỹ thuật
của cá nhân về PP để học tập tốt hơn.


- Một sư phạm về các kiểu nhận thức phải đảm bảo
được ba quy định sau:


+ Nó phải mang <i>tính chất xây dựng</i>, có nghĩa là
người học tự xây dựng kiến thức và kỹ năng cho
chính mình


+ Nó phải mang <i>tính chất tương tác</i> vì việc hình
thành kiến thức và kỹ năng chỉ được thực hiện
thông qua các tương tác giữa các HS vói HS, HS
với GV, HS và đối tượng dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>1.3. Tự HọC VÀ GIÁO DụC THƯờNG </b>


<b>XUYÊN CHO NGƯờI LớN</b>



 Khái niệm : Khái niệm tự đào tạo được xây dựng


và phát triển từ 30 năm nay nhằm phát triển
một cách tối đa tính tự chủ và trách nhiêm của


cá nhân và của các tổ chức XH. Khái niệm này là
sự thể hiện một cách rõ nhất ý tưởng về sự tự


chủ trong đào tạo, đó là một trong những mục
đích mang tính chất sống cịn trong nghiên cứu,
và trong các cuộc thảo luận về đào tạo thường
xuyên cho người lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

KHÁI NIệM Tự ĐÀO TạO



<i><b>- Knows (</b></i>1975) đã đưa ra một khái niệm mà kết
hợp được hai khía cạnh động cơ (sáng kiến) và
chiến lược (phân tích, xác định thơng tin và đánh
giá).


Là quá trình mà cá nhân sáng kiến, với sự trợ giúp
hay một mình mình phân tích nhu cầu, xây dựng
mục đích học tập và xác định nguồn nhân lực và
vật chất để học tập, lựa chọn và vận hành các


chiến dịch học tập phù hợp và để đánh giá các kết
quả học tập đạt được”.


- Long (1991) đưa ra một định nghĩa dựa trên 2
phương diện đó là động cơ và chiến lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

KHÁI NIệM Tự ĐÀO TạO



- Các tác giả <i><b>Carre, Moisan và Poisson </b></i>(1997)
đã phân tích sự tự học như một q trình gồm 2


phương diện (động cơ và các dạng nhận thức):
+ Sự tự quyết liên quan đến quyền và sự kiểm


soát về mặt ý nghĩa, và mong muốn đối với GD
+ Sự tự điều chỉnh liên quan đến việc theo dõi,


đánh giá và chỉ đạo hoạt động học tập


Về mặt thực tiễn, định nghĩa này muốn nói: Để
bắt tay và duy trì việc tự học, dù được hướng
dẫn hay khơng đều cần thiết phải có một kế
hoạch cá nhân bền vững (kế hoạch này phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

1.4. SƯ PHạM TƯƠNG TÁC



Sư phạm tương tác là một phương pháp dạy học
do Jean-Mare Denommé và Madeleine Roy xây
dựng


PPSP tương tác đặc biệt đánh giá các MQH qua lại
tồn tại giữa các tác nhân khác nhau tham gia


vào hoạt động sư phạm. PPSP tương tác bao
gồm tất cả các tác nhân này cũng như những
thao tác và các tác động qua lại tương hỗ của
chúng và làm thành một tập hợp liên kết chặt
chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

1. CÁC YếU Tố


1.1. Các tác nhân:


1.1.1. Người học: là người mà với NL cá nhân của
mình tham gia vào QT để thu lượm 1 tri thức mới
(tìm cách học và tìm cách hiểu. (đối tượng tri thức
được nảy sinh bằng 1 cách nào đó trong người học)
Người học bao gồm tất cả các đối tượng đi học Người


học trước hết là người đi học mà không phải là
người được dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

1.1. CÁC TÁC NHÂN



1.1.3. Môi trường: Bao gồm thế giới vật chất, xã hội, văn
hố: cơ chế chính trị, gia đình, nhà trường…có ảnh


hưởng tới cả dạy và học


Bộ ba hình thành bởi các tác nhân tạo thành hạt nhân của
PPSPTT. Bộ 3 này được đánh dấu bằng 3 chữ <b>E </b>(những
chữ đầu của 3 tác nhân- theo tiếng Pháp: Étudiant;


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

1.2. CÁC THAO TÁC



1.2.1. PP học: Sử dụng nội lực của người học, luôn


phát triển, thay đổi và cuối cùng đi đến đồng hoá 1
tri thức mới. Người học Học


1.2.2. PP sư phạm: Mục đích hướng người học thực
hiện PP học (tạo khơng khí thuận lợi…). Người dạy


Giúp đỡ người học.


1.2.3. Ảnh hưởng của môi trường: ảnh hưởng đến PP
học và PPSP.


Hình 1. Bộ 3 tác nhân và thao tác của chúng
Người học Học


Tam E Người dạy Giúp đỡ Tam
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

1.3. CÁC TƯƠNG TÁC



Ba tác nhân này luôn QH với nhau sao cho mỗi một tác
nhân HĐ và phản ứng dưới ảnh hưởng của 2 tác nhân
kia:


- Người học trong PP học truyền đều đặn các thông tin cho
người dạy, người dạy có phản ứng đối với người học.


Người dạy: Gợi ý cho người học hướng đi thuận lợi cho


việc học (chỉ ra các giai đoạn phải vượt qua, các PT cần
sử dụng, các KQ cần đạt tới . Người học đi con đường do
người dạy vạch ra (có phản ứng). Người dạy đã


hànhđộng, người học thì phản ứng, sự tác động qua lại
này tạo thành MQH rất đáng chú ý của PPSPTT.


Môi trường : ảnh hưởng đến cả PP học và PPSP



Hình 2. Các tương tác và các tương hỗ giữa chúng
Người học


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

2. CÁC ĐịNH HƯớNG



2.1. Các trào lưu SP đương đại


2.1.1. PPSP tự do (Tập trung vào người học)


2.1.2. PPSP đóng, được gọi là hình thức (theo nội
dung chương trình)


2.1.3. PPSP bách khoa (Tập trung vào người dạy)
2.1.4. PPSP mở, được gọi là khơng hình thức:


Nhấn mạnh vào sự tác động qua lại giữa người
học, người dạy, môi trường.


2.2. Các quan niệm về hoạt động SP


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

3. CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BảN



3.1. Người học - người thợ


3.2. Người dạy - Người hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

4

. CÁC LIÊN ĐớI



4.1. Đối với người học:


4.1.1. Sự hứng thú


4.1.2. Sự tham gia
4.1.3. Trách nhiệm


4.2. Đối với người dạy


4.2.1. Xây dựng KH (KH dạy học, Giáo án)
4.2.2. Tổ chức hoạt động


4.2.3 Hợp tác


4.3. Đối với môi trường
4.3.1. Ảnh hưởng


4.3.2. Thích nghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

TĨM TắT



1. PPSPTT tạp trung trước hết vào người học và căn bản
dựa trên các tác động qua lại tồn tại giưa G, H, MT


2. PPSPTT có 3 tác nhân: Người học, người dạy, MT (E)
3. Người học: học, người dạy:giúp đỡ, MT: ảnh hưởng


4. PPSPTT trước hết thuộc trào lưu SP mở và phỏng theo
quan niệm có tổ chức của HĐSP


5. PPSPTT đòi hỏi 3 nguyên lý cơ bản:



Người học - người thợ chính của đào tạo, trong PP học
Người dạy - người HD người học trong PPSP


MT - ảnh hưởng đến người học, PP học đến người dạy,
PPSP một cách tương hỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198></div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199></div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

1. V. A. Xu khômlinxki:


     (Vasilij Aleksandrovich Sukhomlinskij; 1918 - 1970), nhà sư phạm


Xô Viết, viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Giáo dục Liên Xơ:


- Đã vận dụng lí luận, kinh nghiệm giáo dục xã hội chủ nghĩa vào


hoàn cảnh cụ thể, đào tạo nhiều học trị, đóng góp nhiều lí luận,
kinh nghiệm giáo dục thế hệ trẻ Xô Viết.


- Trong q trình giáo dục, ơng quan tâm đặc biệt tới sự cân đối hài


hoà giữa sự phát triển xúc cảm, tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm
mĩ với sự phát triển trí tuệ, thể chất, năng lực hoạt động xã hội,
giao tiếp, kĩ năng lao động nghề nghiệp, kĩ thuật, ý thức công dân
xã hội chủ nghĩa, vv.


- Ơng đã có nhiều kinh nghiệm giải quyết mối quan hệ giữa quá trình


giáo dục và tự giáo dục, chủ đạo tác động của nhà sư phạm với chủ
động, tự quản rèn luyện của học sinh và tập thể học sinh, giải


quyết hợp lí giữa giáo dục tập thể và giáo dục cá nhân.



- Ơng cũng có nhiều kinh nghiệm phối hợp các lực lượng giáo dục xã


hội, gia đình, nhà trường, tận dụng những điều kiện xã hội, tự nhiên
vào quá trình giáo dục thế hệ trẻ.


- Những tác phẩm giáo dục chủ yếu: "Giáo dục con người chân chính


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×