Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 12 phần kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 91 trang )

1

SƠ LƢỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1.Họ và tên : NGUYỄN TRÍ NGẪN
2. Ngày tháng năm sinh : 14 tháng 10 năm 1972
3.Nam, nữ : Nam
4. Địa chỉ : tổ 16 khu Văn Hải, thị tấn Long Thành, Long Thành, Đồng Nai
5. Điện thoại : CQ :0613844081, NR : 0613545279; ĐTDĐ :0909083720
6. Fax :
Email :
7. Chức vụ : Giáo viên
8.Đơn vị công tác : Trƣờng THPT LONG THÀNH
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị ( trình độ chun mơn, nghiệp vụ) cao nhất : Thạc sỹ
- Năm nhận bằng : 2011
- Chuyên ngành đạo tạo : Hoá học
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
-Lĩnh vực chuyên mơn có kinh nghiệm : Hố học
-Số năm có kinh nghiệm :16 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây
“Hƣớng dẫn phƣơng pháp giải toán hoá hữu cơ bằng phƣơng pháp tƣơng đƣơng”
năm 2003
“ Một số phƣơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học” năm 2008
“ Phân loại và phƣơng pháp giải bài tập Hóa học 12 phần kim loại” năm 2011

1


2


PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 PHẦN KIM LOẠI
Tên sáng kiến kinh nghiệm :

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, với hình thức thi trắc nghiệm yêu cầu học sinh trong một
khoảng thời gian ngắn các em phải giải quyết một số lƣợng bài tập tƣơng đối lớn. Đây chính
là vấn đề khá khó khăn đặt ra cho cả thầy lẫn trị. Để giải quyết vần đề khó khăn này giáo
viên phải hƣớng dẫn học sinh phƣơng pháp giải bài tập theo từng chủ đề. Trong mỗi chủ đề
đều có phần cơ sở lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập vận dụng đề học sinh luyện tập. Muốn
giải nhanh bài tập trắc nghiệm thì yêu cầu học sinh phải biết nhận ra bài toán thuộc dạng nào,
phƣơng pháp nào là tối ƣu nhất, để từ đó đƣa ra phƣơng pháp giải một cách nhanh nhất, chính
xác nhất, đặc biệt là những bài tốn hố khá phức tạp có nhiều phản ứng xảy ra.
Trong các đề thi Đại học - Cao đẳng của bộ từ năm 2007-2011 phần kim loại chiếm một
phần quan trọng trong cấu trúc đề thi. Phần kim loại có rất nhiều dạng bài tập khác nhau, mỗi
dạng bài tập có những phƣơng pháp đặc trƣng để giải. Trong q trình đứng lớp, tơi đã tích
lũy đƣợc những kinh nghiệm đáng quí. Với mong ƣớc, giúp các em học sinh nắm chắc các
phƣơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm phần kim loại, đã thôi thúc tôi viết chuyên đề
“PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 PHẦN
KIM LOẠI”
Do thời gian hạn chế nên trong chuyên đề này tôi xin gới hạn phạm vi nghiên cứu:
chương “Đại cương về kim loại” và chương “Kim loại kiềm-Kim loại kiềm thổ-Nhơm” sách
Hóa học lớp 12 nâng cao
2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
2.1. Cơ sở lý luận
- Dựa theo kiến thức nền tảng là sách giáo khoa Hóa học 12 nâng cao
- Dựa vào nội dung các định luật: bảo toàn khối lƣợng, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích,
bảo tồn ngun tố, bảo tồn số mol…
- Các phƣơng pháp: dùng công thức tƣơng đƣơng, phƣơng pháp tăng giảm khối lƣợng, sử
dụng phƣơng trình ion rút gọn, phƣơng pháp biện luận, phƣơng pháp ghép ẩn số, phƣơng

pháp dựa theo sơ đồ phản ứng, sơ đồ đƣờng chéo, phƣơng pháp tự chọn lƣợng lƣợng chất,
phƣơng pháp qui đổi …
2.2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài
2.2.1. Phƣơng pháp giải toán : Kim loại tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng)
2.2.1.1. Cơ sở lý thuyết
a. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl
Ta có sơ đồ tổng quát nhƣ sau:
KL + 2HCl muối +H2(1)
Từ (1) ta ln ln có số mol HCl = 2 lần số mol H2
KL: có thể là một kim loại hay hỗn hợp nhiều kim loại
2


3

Thông thƣờng đề bài hay cho số mol H2 ta suy ra số mol HCl hay ngƣợc lại
Đề bài hay u cầu tính khối lƣợng muối khan ta có thể sử dụng định luật bảo tồn
khối lƣợng
mmuối  mKL  mHCl  mH

2

Hay : mmuoái  mKL  mCl (nCl  2.nH )




2

m muối = mKL+ 71.nH2

b. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng
Ta có sơ đồ tổng quát nhƣ sau:
KL + H2SO4 loãng muối +H2 (2)
Từ (2) ta ln ln có số mol H2SO4 = số mol H2
KL: có thể là một kim loại hay hỗn hợp nhiều kim loại
Thông thƣờng đề bài hay cho số mol H2 ta suy ra số mol H2SO4 hay ngƣợc lại
Đề bài hay yêu cầu tính khối lƣợng muối khan ta có thể sử dụng định luật bảo tồn
khối lƣợng
mmuối  mKL  mH SO  mH
2

4

2

Hay : mmuoái  mKL  mSO (nSO  nH )
2
4

2
4

2

m muối = mKL+ 96.nH2
c.Kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 lỗng
Ta có sơ đồ tổng qt nhƣ sau:
KL + 2H+ muối +H2 (3)
Từ (3) ta ln ln có số mol H+ = 2 lần số mol H2
KL: có thể là một kim loại hay hỗn hợp nhiều kim loại

Đề bài hay yêu cầu tính khối lƣợng muối khan ta có thể sử dụng định luật bảo tồn
khối lƣợng
mmuối  mKL  mH SO  mHCl  mH
2

4

2

Hay : mmuoái  mKL  mSO  mCl (nSO  nH , nCl  2.nH )
2
4



2
4

2



2

2.2.1.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc
dung dịch X và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.39,4.

B.43,9.


C.25,2.

D.40,2.
3


4

Hướng dẫn giải
 Cách 1
KL + 2HCl muối +H2
Số mol H2 = 0,4 (mol) số mol Cl- = 0,8(mol)
mmuoái  mKL  mCl   11 35,5.0,8  39,4( gam)

( Đáp án A)
 Cách 2: Vận dụng công thức
m muối = mKL+ 71.nH2 = 11+ 0.4. 71= 39,4( gam)
Ví dụ 2: Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
đƣợc dung dịch X và 0,896 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.3,94.

B.4,32.

C.2,52.

D.4,02.

Hướng dẫn giải
 Cách 1

KL + 2HCl muối +H2
Số mol H2 = 0,04 (mol) số mol Cl- = 0,08(mol)
mmuoái  mKL  mCl   1,48  35,5.0,08  4,32( gam)

Cách 2: Vận dụng công thức
m muối = mKL+ 71.nH2 = 1,48+ 0.04. 71= 4,32( gam)
( Đáp án B)
Ví dụ 3: Cho 2,96 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
1,4M thu đƣợc dung dịch X và H2. Cô cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.8,07.

B.9,73.

C.8,52.

D.7,93.

Hướng dẫn giải
 Cách 1
4


5

KL + 2HCl muối +H2
Số mol HCl = 0,14 (mol) = số mol Clmmuoái  mKL  mCl   2,96  35,5.0,14  7,93( gam)

 Cách 2 : Vận dụng công thức
m muối = mKL+ 71.nH2 = 2,96+


0,14
.71  7,93( gam)
2

( Đáp án D)
Ví dụ 4: Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu
đƣợc dung dịch X và 8,96 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.49,4.

B.43,9.

C.25,2.

D.40,2.

Hướng dẫn giải
 Cách 1
KL + H2SO4 muối +H2
Số mol H2SO4= 0,4 (mol) = số mol SO42mmuoái  mKL  mSO2  11 96.0,4  49,4( gam)
4

Cách 2 : Vận dụng công thức
m nuối= mKL+ 96 . nH2 =11+96.0,4 = 49,4(gam)
( Đáp án A)
Ví dụ 5: Cho 6,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
loãng thu đƣợc dung dịch X và 2,24 lít H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X số gam muối khan
thu đƣợc là
A.19,14.

B.16,84.


C.16,48.

D.10,42.

Hướng dẫn giải
 Cách 1
KL + H2SO4 muối +H2
Số mol H2= 0,1 (mol) = số mol SO425


6

mmuoái  mKL  mSO2  6,88  96.0,1  16,48( gam)
4

 Cách 2 : Vận dụng công thức
m nuối= mKL+ 96 . nH2 = 6,88 + 96.0,1 = 16,48(gam)

( Đáp án C)
Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 lỗng
thu đƣợc dung dịch X và 2,016 lít H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X thu đƣợc 12,99 gam muối
khan, giá trị của m là
A.3,53.

B.3,45.

C.4,52.

D.4,35.


Hướng dẫn giải
 Cách 1
KL + H2SO4 muối +H2
Số mol H2= 0,09 (mol) = số mol SO42mmuoái  mKL  mSO2  mKL  12,99  96.0,09  4,35( gam)
4

 Cách 2: Vận dụng công thức
m nuối= mKL+ 96 . nH2 12,99 = m + 96.0,09 m=4,35 (gam)

( Đáp án D)
Ví dụ 7 : Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H2SO4 0,28M thu đƣợc dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn
dung dịch X thu đƣợc lƣợng muối khan là
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam. C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Hướng dẫn giải
Số mol HCl = 0,5 (mol) = số mol ClSố mol H2SO4 = 0,14(mol) = số mol SO42Số mol H+ = 0,5 + 0,14.2 = 0,78(mol)
Số mol H2 = 0,39 (mol)
6


7

KL + 2H+muối +H2
(mol)

0,78


0,39

Lƣợng axit phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại
mmuoái  mKL  mSO2  mCl   7,74  35,5.0,5  96.0,14  38,93( gam)
4

(Đáp án A)
Ví dụ 8: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lƣợng vừa đủ dung dịch
H2SO4 10%, thu đƣợc 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lƣợng dung dịch thu đƣợc sau phản
ứng là
A. 101,68 gam.

B. 88,20 gam.

C. 101,48 gam.

D. 97,80 gam.

Hướng dẫn giải
KL + H2SO4 muối +H2
nH2SO4  nH2

;

mdd  3, 68  0,1.

100.98
 0,1.2  101, 48 (gam)
10


2.2.1.3.Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 2,37 gam hỗn hợp gồm Al, Cr tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc dung
dịch X và 1,68 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.9,134.

B.7,396.

C.7,695.

D.7,596.

Câu 2: Cho 2,70 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cr tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu đƣợc
dung dịch X và 1,568 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.6,77.

B.7,67.

C.7,76.

D.40,2.

Câu 3: Cho 3,94 gam hỗn hợp gồm Cr, Fe , Zn, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
loãng thu đƣợc dung dịch X và 1,792 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan
thu đƣợc là
A.19,24.

B.11,26.

C.11,62.


D.12,62.

Câu 4: Cho 4,98 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu
đƣợc dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Cơ cạn dung dịch X số gam muối khan thu đƣợc là
A.19,38.

B.19,83.

C.25,20.

D.19,20.

2.2.2. Phƣơng pháp giải toán: Kim loại tác dụng với axit (HNO3, H2SO4 đặc )
2.2.2.1. Cơ sở lý thuyết
a. Phương pháp
7


8

R + HNO3

NO2
NO
N2O
+ H2O + .....
N2
NH4NO3

R + H2SO4 đặ

c

SO2
S
H2S

+ H2O +......

ne (cho)  nR .x [ x là số e mà kim loại (R) đã cho]

Sau đây là số mol e nhận tính theo các sản phẩm
5

4



NO2 số mol e nhận = 1.số mol NO2 [ N  1e  N ( NO2 ) ]



NOsố mol e nhận = 3.số mol NO [ N  3e  N ( NO) ]



N2số mol e nhận = 10.số mol N2 [ 2 N  10e  N 2 ]



N2Osố mol e nhận= 8.số mol N2O [ 2 N  8e  2 N ( N 2O) ]




NH4NO3số mol e nhận = 8.số mol NH4NO3[ N  8e  N ( NH4NO3) ]



SO2số mol e nhận = 2.số mol SO2[ S  2e  S (SO2 ) ]



Ssố mol e nhận = 6.số mol S[ S  6e  S (S ) ]



H2Ssố mol e nhận = 8.số mol H2S[ S  8e  S ( H 2S ) ]

5

2

5

o

5

1

5


6

6

3

4

0

6

2

Sử dụng định luật bảo tòan electron : số electron cho = số electron nhận


số mol electron cho = số mol electron nhận

Khi sử dụng các quá trình trên cần lƣu ý:
 Kim loại R là Fe thì sau phản ứng có thể tạo thành Fe3+ hoặc Fe2+ hoặc cả Fe3+ và Fe2+.
Fe Fe3+ +3e ( nếu HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng, dƣ)
FeFe2+ +2e( nếu Fe dƣ)
8


9

 Fe  Fe3  3e

( nếu Fe dƣ một phần)

2
 Fe  Fe  2e

 Thông thƣờng khi bài tốn u cầu tính số mol của axit (ví dụ HNO3) hoặc tính khối
lƣợng muối, lúc này ta viết bán phản ứng dạng ion rút gọn( sản phẩm khử của kim
loại) là thuận lợi, khi đó:
Số mol HNO3 (bđ) = số mol H+ = số mol NO3-(bđ)
m
 mkl  m 
muố
i
NO3 (tạomuố
i)
n 
 nHNO ( bđ )  n 
NO3 ( bịkhử
)
NO3 (tạomuố
i)
3

Hoặc ta sử dụng định luật bảo tồn nguyên tố đối với N
nHNO (bñ)  n 
n 
n 
NO3 (bđ)
NO3 (bịkhử
)

NO3 (tạomuố
i)
3

Hoặc sử dụng định luật bảo tồn khối lƣợng để tính lƣợng muối tạo thành.
 Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động trong các axit HNO3 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội.
b. Một số dạng toán thường gặp
 Dạng 1: kim loại + HNO3
Một số chú ý:
- Chất khử là kim loại bị oxi hóa lên mức cao nhất: RRx++ xe (chú ý Fe có thể bị oxi hóa
thành Fe2+ hoặc Fe3+ hoặc cả Fe2+ và Fe3+ tùy thuộc vào lƣợng Fe dƣ hay không dƣ).
- Chất oxi hóa là N+5 có thể bị khử xuống mức thấp hơn N+4(NO2), N+2(NO), N+1(N2O), N3
(NH4NO3) ( chú ý xem có sự hình thành NH4NO3 hay khơng, thơng thƣờng dựa vào bài toán
nếu cho sự khử là duy nhất thì khơng có sự hình thành NH4NO3 hoặc kiểm tra bằng định luật
bảo toàn e, nếu sản phẩm qua kiềm có khí mùi khai thì có sản phẩm khử NH4NO3)
- Nhận định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của quá trình phản ứng rồi áp dụng định
luật bảo toàn e.
Số mol NO3- (tạo muối) = số mol e cho = số mol e nhận)
 Dạng 2: kim loại+ H2SO4 đặc, nóng
Một số lƣu ý:
-Chất khử là kim loại bị oxi hóa lên mức cao nhất RRx++xe ( chú ý Fe có thể bị oxi
hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+ hoặc cả Fe2+ và Fe3+ tùy thuộc vào lƣợng Fe dƣ hay không dƣ).

9


10

- Chất oxi hóa là S+6 có thể bị khử xuống mức oxi hóa thấp hơn : S+4(SO2), S0, S2
(H2S).Thơng thƣờng tạo ra SO2

-Từ dữ kiện bài toán phải nhận định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và trạng thái số oxi
hóa cuối rồi áp dụng định luật bảo toàn e.
 Dạng 3: kim loại + hỗn hợp (HNO3+ H2SO4 đặc)
Một số lƣu ý:

m
 mKL  m 
m
muối
NO3 (tạomuối) SO2 (tạomuối)
4
Từ dữ kiện bài tốn phải nhận định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và trạng thái số oxi
hóa cuối rồi áp dụng định luật bảo tồn e.
 Dạng 4: kim loại +HNO3 ( hoặc muối nitrat)+ axit (HCl, H2SO4 lỗng,
NaHSO4)
Một số lƣu ý khi giải tốn
- Trong mơi trƣờng axit (HCl, H2SO4 lỗng, NaHSO4) ion NO3- trong muối nitrat có tính oxi
hóa mạnh tƣơng tự nhƣ HNO3. Dạng bài toán thƣờng gặp là cho kim loại ( ví dụ Cu) tác dụng
với dung dịch hỗn hợp (HNO3+ H2SO4 loãng); hỗn hợp (KNO3+ H2SO4 loãng) hoặc KNO3+
KHSO4). Khi đó viết phƣơng trình phản ứng dạng ion rút gọn:
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2++ 2NO + 4H2O
- Vấn đề quan trọng là xem xét chất nào hết trong phản ứng bằng cách lấy số mol ban đầu của
các chất (Cu, H+, NO3-) chia cho hệ số của chất tƣơng ứng (3,8,2) thì chất phản ứng hết là
chất có tỉ lệ mol nhỏ nhất.
c.Một số cơng thứ giải nhanh
1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4
đặc,nóng giải phóng khí SO2 :
mMuối= mkl +96nSO2
2.Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4
đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S:

mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)
3. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
10


11

4. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng
HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

2.2.2.2.Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hịa tan hồn tồn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu đƣợc
V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit
dƣ). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.

B. 4,48.

C. 5,60.

D. 3,36.

Hướng dẫn giải
Gọi nFe

nCu

x( mol )


56x + 64x = 12 x = 0,1 mol
MX =19.2 = 38

8

NO(30)
38
NO2(46)

8

số mol NO = số mol NO2 = a (mol)
Áp dụng định luật bảo tòan e, ta có :
nNO.3 + n NO2.1 = nFe.3 + nCu.2

3a + a = 0,1.3 + 0,1.2 a = 0,125 (mol)
V = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lít)
(Đáp án C)
Ví dụ 2:Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hồ tan hoàn toàn một hỗn
hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít.

B. 0,6 lít.

C. 0,8 lít.

D. 1,2 lít.

Hướng dẫn giải

Khi Fe tác dụng với lƣợng ít nhất HNO3 thì tạo muối Fe(II)
11


12

Gọi R là công thức tƣơng đƣơng của Fe, Cu ( đều có cùng hóa trị II)
Áp dụng định luật bảo tịan e ta có :
nNO.3 = n R.2 =(0,15+0,15).2 = 0,6(mol)
nNO = 0,2( mol)

Áp dụng định luật bảo tòan nguyên tố N ta có
N (HNO3) = N[R(NO3)2] +N (NO)
nHNO3 = 2nR(NO3)2 + nNO = 0,3.2+0,2 = 0,8 (mol)
V(HNO3) =

0,8

= 0.8(l)

1

(Đáp án C )
Ví dụ 3: Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dƣ), thu đƣợc dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu đƣợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
Hƣớng dẫn giải
nAl =


B. 106,38.

C. 38,34.

D. 34,08.

12,42
= 0.46(mol) = nAl(NO3)3
27
1,344
= 0.06(mol)
nY=
22,4
MY =18.2 = 36

8

N2O(44)
36
N2(28)
nN2O = nN2 =

8
0,06
2

= 0,03(mol)

Áp dụng định luật bảo tịan e, ta có :


12


13

nN2O.8 + n N2.10 + nNH4NO3.8 = n Al.3
0,03.8 + 0,03.10+ nNH4NO3.8 = 0,46.3
nNH4NO3 = 0,105 (mol)
m (muoá
i ) = m Al(NO3)3 + m NH4NO3 = 0,46.213+80.0,105 =106,38(gam)

(Đáp án B)
Ví dụ 4: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu đƣợc
940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy
và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al.
C.N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
Hướng dẫn giải
Gọi hóa trị của M là x
Áp dụng định luật bảo tịan e ta có :
NxOy laøN2O

M (NxOy) = 22.2= 44
n N2O =

0,9408

= 0.042 (mol)


22,4

nM.x = nN2O.8 = 0,042.8= 0,336(mol)
M(M) =

nM =

0,336
(mol)
x

3,024
0,336
x

= 9x

Với x = 3 M = 27 (Al)
(Đáp án B)
Ví dụ 5: Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy thốt ra 11,2 lít (ở đktc)
hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol nNO : nN2O : nN2 = 1: 2: 2 . Giá trị m là
A. 16,8

B. 2,7.

C. 35,1.

D. 1,68.


Hướng dẫn giải
nNO =

11,2

= 0,1(mol)

22,4.5

nN2O = nN2= 0,1.2 = 0,2(mol)

Áp dụng định luật bảo tòan e, ta có

13


14

nAl.3 = nNO.3 + nN2O.8 + nN2.10
nAl.3 = 0,1.3 + 0,2.8 + 0,2.10
nAl=1,3 (mol)
m = 27.1,3=35,1 (gam)

(Đáp án C)
Ví dụ 6: Hòa tan m gam bột Al vào dung dịch HNO3 dƣ đun nóng đƣợc 11,2 lít hỗn hợp khí
X gồm NO và NO2 (ở đktc), có tỉ khổi hơi của X so với H2 là 19,8. Giá trị của m là
A. 8,1.

B. 5,4.


C. 27.

D. 2,7.

Hướng dẫn giải
11,2

nX =

= 0,5(mol)

22,4

MY= 19,8.2=39,6
NO(30)

6,4
39,6

NO2(46)
nNO
=
nNO2

9,6

6,4

2
=


9,6

3

0,5.2
=0,2(mol)
5
nNO2 = 0,5 - 0,2= 0,3 (mol)
nNO =

Áp dụng định luật bảo tịan e, ta có:
nAl.3 = nNO.3 + nNO2.1
nAl.3 = 0,2.3 + 0,3.1 = 0,9(mol)
nAl = 0,3(mol)
m = 0,3.27 = 8,1(gam)

(Đáp án A)
Ví dụ 7: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dƣ). Sau khi phản ứng xảy ra
14


15

hồn tồn thu đƣợc 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lƣợng muối khan thu
đƣợc khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam.

Hướng dẫn giải
Số mol NO = 0,04(mol)
Số mol Mg = 0,09(mol)
Số mol e cho = 0,09.2 = 0,18(mol)
Số mol e nhận = 0,04.3 = 0,12 (mol)< 0,18(mol)  trong dung dịch Y có NH4NO3
Theo định luật bảo tồn e, ta có:
Số mol NH4NO3=

0,18  0,12
 0,0075(mol )
8

mmuối= 86.0,09+80.0,0075 = 13,92(gam)
(Đáp án B)
Ví dụ 8: Cho 8,37 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Al tác dụng hồn tồn với lƣợng dƣ H2SO4
đặc nóng thu đƣợc 0,2 mol SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y số gam muối khan thu đƣợc là
A.27,57.

B.21,17.

C.46,77.

D.11,57.

Hướng dẫn giải
Cách 1
SO42- + 4H+ + 2eSO2+ 2H2O
(mol) 0,2


0,8

Số mol H2SO4 =

0,2

1
số mol H+  số mol H2SO4 = 0,4(mol) = số mol SO42- (bđ)
2

Số mol SO42- (tạo muối) = số mol SO42- (bđ) - số mol SO42- ( bị khử)
Số mol SO42- (tạo muối) = 0,4-0,2 = 0,2(mol)
m muối = 8,37+ 0,2.96 = 27,57(gam)
Cách 2: Sử dụng công thức
mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S) = 8,37+96. 0,2= 27,57 gam
15


16

(Đáp án A)
Ví dụ 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ag, Cu tác dụng hoàn toàn với lƣợng dƣ dung dịch
chứa HNO3, H2SO4 đặc nóng thu đƣợc và dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z
gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là
A.2,58.

B.3,00.

C.3,06.


D.3,32.

Hướng dẫn giải
NO3- + 2H+ + eNO2+ H2O
(mol) 0,05 0,1

 0,05

n 
n
 0,1( mol )
 NO3 ( bđ) H 

nNO ( bịkhử)  0, 05  nNO (tạomuối)  0,1  0, 05  0, 05( mol )
3

3

SO42-+ 4H+ +2eSO2 + 2H2O
0,01

(mol) 0,01 0,04

1
n
 SO42 ( bñ)  2 nH   0, 02( mol )

nSO2 ( bịkhử)  0, 01  nSO2 (tạomuối)  0, 02  0, 01  0, 01( mol )
 4
4

m
 m m 
m
NO3 (tạomuố
i)
muố
i
SO42 (tạomuố
i)
 m  7, 06  62.0, 05  96.0, 01  3( gam)

(Đáp án B)
Ví dụ 10: Cho 6,72 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả sử
SO2 là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y số gam muối khan thu
đƣợc là
A.21,12.

B.21,24.

C.26,12.

D.18,24.

Hướng dẫn giải
Số mol Fe = 0,12 (mol)
nH SO

2 4  0,3  2,5  3 Fe2 ( SO4 )3
2


nFe
0,12
FeSO4

2Fe + 6H2SO4Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O
16


17

(mol) 2a

6a

a

Fe + 2 H2SO4FeSO4+ SO2+ 2H2O
(mol) b

2b

b

2a  b  0,12 a  0,03(mol )


6a  2b  0,3 b  0,06(mol )

m muối = 400.0,03+152.0,06 = 21,12 (gam)
(Đáp án A)

Ví dụ 11: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5
M thốt ra V lít NO (biết NO là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,336.
C. 0,560.
D.0,896.
Hướng dẫn giải
Số mol Cu = 0,06(mol)
Số mol NO3- = 0,08(mol)
Số mol H+ = 0,08(1+ 0,5.2) = 0,16(mol)
3Cu + 8H+ +2NO3- 3Cu2++ 2NO+4H2O
(mol)0,060,16
0,04
V = 0,04.22,4=0,896(lít)
(Đáp án D)
Ví dụ 12: Cho 5,76 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa KNO3 0,25M và H2SO4
1,5 M thoát ra V lít NO (biết NO là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A.0,448.
B. 0,336.
C. 0,560.
D.0,896.
Hướng dẫn giải
Số mol Cu = 0,09(mol)
Số mol NO3- = 0,02(mol)
Số mol H+ = 0,24(mol)
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2++ 2NO+4H2O
(mol)0,030,08 0,02
0,02
V = 0,02.22,4 = 0,448(lít)
(Đáp án A)

Ví dụ 13: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dƣ đƣợc 896 ml hỗn hợp X gồm
NO và NO2 ( ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 21 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch lƣợng
muối khan thu đƣợc là
A. 9,41 gam.

B. 10,08 gam.

C. 5,07 gam.

D. 8,15 gam.

Hướng dẫn giải
Cách 1
17


18
nY  0, 04( mol )
MY  21.2  42

4

NO(30)
42
NO2(46)

12


0, 04.1

 0, 01( mol )
nNO
4 1
nNO 
4

 
nNO
12 3
nNO  0, 03(mol )
2

2

Số mol e cho = số mol e nhận = 0,01.3 + 0,03 = 0,06(mol)
Số mol NO3- (tạo muối) = 0,06(mol)
m muối = 1,35 + 62.0,06 = 5,07(gam)
Cách 2: Sử dụng công thức
mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) = 1,35 + 62(3. 0,01+0,03) = 5,07 gam

(Đáp án C)
Ví dụ 14: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu đƣợc khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có
thể hồ tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.

B. 3,20.

C. 0,64.


D. 3,84.

Hướng dẫn giải
nFe  0,12
nNO (trong muoái)
3

nFe



;

nNO (trong muoái)  3. 0, 4.1: 4  0, 3 mol
3

0, 3
0,12
 2, 5  nFe(NO3 )2  nFe(NO3 )3 
 0, 06 mol
0,12
2

;

2.nCu  1.0, 06  nCu  0, 03 mol

mCu= 64.0,03 = 1,92(gam)
(Đáp án A)
2.2.2.3. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (có hóa trị khơng đổi)
bằng dung dịch HCl thu đƣợc 6,72 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho10,4 gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HNO3 lỗng dƣ thì thu đƣợc 1,96 lít N2O duy nhất (ở đktc) và không
tạo ra NH4NO3. Kim loại R là
A. Al.

B. Mg.

C. Zn.

D. Ca
18


19

Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn trong V lít dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu đƣợc
1,68 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm N2O và N2. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Giá trị của V

A. 0,42.

B. 0,84.

C. 0,48.

D. 0,24.

Câu 3 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn
hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
đƣợc dung dịch X và khí NO (duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung

dịch X thì lƣợng kết tủa thu đƣợc là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360.

B. 240.

C. 400.

D. 120.

Câu 4: Cho 4,32 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dƣ). Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu đƣợc 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lƣợng muối khan thu đƣợc
khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 29,40 gam.

B. 29,04 gam.

C. 26,64 gam.

D. 13,32 gam.

2.2.3. Phƣơng pháp giải toán : kim loại tác dụng với phi kim
2.2.3.1. Cơ sở lý thuyết
a. Kim loại tác dụng với oxi
Hầu hết các kim loại đều tác dụng với oxi ( trừ Au, Ag, Pt)
0

t
4M + xO2 
 2M2Ox(1)
Để giải nhanh cần chú ý :

m chất rắn ( hoặc oxit) = m kim loại + mO ( và nO = n o2 ( trong oxit)

Sau quá trình (1) thƣờng cho oxit (hoặc sản phẩm rắn) tác dụng với
 Dung dịch axit (HCl hay H2SO4 loãng )
2H+ + O2-  H2O
+
2 số mol H = 2.số mol O (trong oxit)
Lƣu ý:
-Cứ 1 mol O2- ( trong oxit) thay bằng 2 mol Cl- ( định luật bảo tồn điện tích) khối
lƣợng tăng =71-16 = 55 (gam)
-Cứ 1 mol O2- ( trong oxit) thay bằng 1 mol SO42- ( định luật bảo tồn điện tích) khối
lƣợng tăng = 96-16 = 80 (gam)
 Dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3 hoặc H2SO4 đặc)
Cần chú ý trạng thái đầu và cuối cùng, rồi vận dụng định luật bảo toàn e và sử dụng định luật
bảo toàn khối lƣợng để tính mO = m chất rắn( hoặc oxit) – mkim loại
R Rx+ + xe ( R là kim loại, x là số e cho)  số mol e cho = x.nR
O2 + 4e2O2-  số mol e nhận = 4.số mol O2
Theo định luật bảo toàn e, ta có: x.nR = 4.số mol O2
19


20

b.Kim loại tác dụng với lưu huỳnh
- Hầu hết các kim loại đều tác dụng với lƣu huỳnh khi đun nóng ( riêng Hg phản ứng với S
ngay ở nhiệt độ thƣờng)
0

t
M + S 

 MS
- Phản ứng xảy ra khơng hồn tồn( sản phẩm gồm MS, M, S ) khi hịa tan trong oxit ( HCl,
H2SO4 lỗng ) đƣợc hỗn hợp 2 khí H2S; H2 và một phần khơng tan là S (cũng có thể là CuS,
PbS)
- Các muối sunfua thu đƣợc khi đốt ngồi khơng khí cho các kim loại ( số oxi hóa cao hơn)
và khí SO2

0

t
2MS +3O2 
 2MO + 2SO2
0

t
4FeS + 7O2 
 2Fe2O3+ 4SO2
- Vì số mol O2 phản ứng > số mol SO2 mên phản ứng trên làm giảm số mol khí  áp suất

trong bình giảm tỉ lệ với số mol

nT pT

(V ,T  const )
nS pS

- Nắm vững tính tan của các muối sunfua.
- Trong một số trƣờng hợp ta có thể áp dụng định luật bảo toàn e hoặc bảo tồn ngun tố sẽ
cho kết quả nhanh chóng.
c. Kim loại tác dụng với clo

- Hầu hết các kim loại đều tác dụng với clo ở nhiệt độ thƣờng hoặc nung nóng cho muối
clorua
0

t
2M + xCl2 
 2MClx
Khi giải bài tốn này thƣờng áp dụng:
-Định luật bảo toàn khối lƣợng: m rắn = m muối clorua= m kim loại + m Cl2 (pứ)
-Định luật bảo tồn ngun tố: nCl  (muối)  2.nCl ( pư )

2

-Định luật bảo tồn e.
R Rx+ + xe ( R là kim loại, x là số e cho)  số mol e cho = x.nR
Cl2 + 4e2Cl-  số mol e nhận = 2.số mol Cl2
Theo định luật bảo tồn e, ta có: x.nR = 2.số mol Cl2
2.2.3.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Zn ở dạng bột thu đƣợc 34,5 gam hỗn
hợp rắn Y. Để hòa tan hỗn hợp Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 2 M. Giá trị của m là
A.28,1.

B.21,7.

C.31,3.

D.24,8.

Hướng dẫn giải
Số mol HCl = 0,8 mol = số mol H+

2H+ + O2- H2O
(mol) 0,8 0,4
20


21

m 2  16.0,4  6,4( gam)  mO(oxit )
O

m chất rắn ( hoặc oxit) = m kim loại + mO
 m kim loại = 34,5- 6,4 = 28,1(gam)

(Đáp án A)
Ví dụ 2: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Fe, Al tác dụng hoàn toàn với O2 thu đƣợc
hỗn hợp Y có khối lƣợng 3,33 gam .Thể tích dung dịch HCl 1M cần để hồn tan hết hỗn hợp
Y là
A.0,15 lít.

B.0,30 lít.

C.0,45 lít.

D.0,5 lít.

Hướng dẫn giải
mO= 3,33-2,13=1,2 (gam)nO=

1,2
 0,075 = n o2 ( trong oxit)

16

2H+ + O2- H2O
(mol) 0,15 0,075
VHCl 

0,15
 0,15(l )
1

(Đáp án A)
Ví dụ 3: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Au, Ag, Fe, Zn tác dụng với oxi dƣ nung nóng thu
đƣợc 46,4 gam chất rắn.Thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14 g/ml) cần để phản ứng với
chất rắn Y là
A.257,96 ml.

B.334,86ml.

C.85,96 ml.

D.171,93ml.

Hướng dẫn giải
mO= 46,4 – 40 = 6,4 (gam)nO=

6,4
 0,4 = n o2 ( trong oxit)
16

2H+ + O2- H2O

(mol) 0,8 0,4
 nH SO  0,4(mol )
2 4
VH SO 
2 4

0,4.98.100
 171,93(ml )
20.1,14

(Đáp án D)
21


22

Ví dụ 4: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đƣợc 5,68 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3(dƣ), thốt ra 0,672 lít
NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,62.

B. 4,48.

C. 4,84.

D. 2,52.

Hướng dẫn giải
nNO = 0,03(mol)
Chất khử là Fe ( Fe cho 3 e)

Chất oxi hóa là O2 và HNO3 ( O2 nhận 4 e, HNO3 nhận 3e)
Gọi a, b lần lƣợt là số mol của Fe, O2
Theo định luật bảo tồn e, ta có : 3a= 4b + 0,03.3  3a - 4b = 0,09(1)
Theo định luật bảo tồn khối lƣợng, ta có : 56a+32b = 5,68(2)
Từ (1) và (2) ta có a = 0,08(mol), b= 0,0375 (mol)
mFe= m = 56.0,08= 4,48 (gam)
(Đáp án B)
Ví dụ 5: Trộn 4,48 gam bột sắt với 1,92 gam bột lƣu huỳnh rồi nung nóng (trong điều
kiện khơng có khơng khí), thu đƣợc hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lƣợng dƣ dung
dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và cịn lại một phần khơng tan G. Để đốt cháy hồn
tồn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A.1,12.

B.2,24.

C.5,60.

D.3,36.

Hướng dẫn giải
nFe = 0,08(mol)
nS = 0,06(mol)
Fe, S là những chất khử ( Fe cho 2 e; S cho 4 e)
O2 là chất oxi hóa ( O2 nhận 4 e)
Theo định luật bảo tồn e, ta có
2.nFe  4.nS

2.0,08  4.0,06
 0,1(mol )
2

4
4
VO  0,1.22,4  2,24(l )
nO 



2

(Đáp án B)
22


23

Ví dụ 6: Nung m gam hỗn hợp gồm bột Fe và S trong bình kín khơng có khơng khí. Sau
phản ứng đem phần rắn thu đƣợc hòa tan bằng lƣợng dƣ dung dịch HCl đƣợc 3,8 gam chất
rắn X khơng tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO3)2 dƣ, thu
đƣợc 9,6 gam kết tủa đen. Giá trị của m là
A.11,2.

B.18,2.

C.15,6.

D.18,6.

Hướng dẫn giải
nCuS = 0,1(mol) = số mol H2S= nS(pƣ) = nFe (pƣ)
Hỗn hợp Z gồm H2S và H2  số mol H2 = 0,2-0,1= 0,1(mol) = nFe(dƣ)

mFe = (0,1+ 0,1).56 = 11,2(gam)
mS(ban đầu) = 32.0,1+ 3,8 = 7(gam)
m = 11,2+7=18,2(gam)
(Đáp án B)
Ví dụ 7: Cho V lít ( ở đktc) hỗn hợp khí X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp
gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối và oxit của hai kim loại.
Giá trị của V là
A.10,08.

B.8,96.

C.6,72.

D.13,44.

Hướng dẫn giải
nMg = 0,2(mol)
nAl = 0,3(mol)
mO  mCl  37,05  (4,8  8,1)  24,15( gam)
2
2

Gọi a, b lần lƣợt là số mol của O2, Cl2
32a + 71b = 24,15(1)
Theo định luật bảo tồn e, ta có:
4a+2b = 0,2.2 + 0,2.3 = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) ta có a = 0,2 mol ; b = 0,25 (mol)
V = (0,2 + 0,25).22,4=10,08 (l)
(Đáp án A)
Ví dụ 8: Cho 11,2 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí X gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98 gam

hỗn hợp Y gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối và oxit của hai kim loại. Số
23


24

gam của Al có trong hỗn hợp Y là
A.3,57.

B.7,35.

C.4,05.

D.3,44.

Hướng dẫn giải
mO  mCl  42,34  16,98  25,36( gam)
2
2

nX = 0,5(mol)
Gọi a, b lần lƣợt là số mol của O2, Cl2
a  b  0,5
a  0,26(mol )


32a  71b  25,36 a  0,24(mol )

Số mol e nhận = 4a + 2b = 1,52 (mol)
Gọi x, y lần lƣợt là số mol của Mg, Al

Số mol e cho = 2x+3y
Theo định luật bảo tồn, e ta có: 2x+3y = 1,52(1)
mY=16,89 24x+27y=16,89 (1)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,535 mol ; y = 0,15 (mol)
mAl = 0,15.27 = 4,05(gam)
(Đáp án C)
Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Al tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm
O2, Cl2 có tỉ khối so với H2 là 27,375. Sau phản ứng thu đƣợc 5,055 gam chất rắn. Số gam
của Al, Mg có trong hỗn hợp X lần lƣợt là
A.0,81 và 0,72.

B.0,81 và 0,24.

C.0,27 và 0,24.

D.0,81 và 0,96.

Hướng dẫn giải
nY  0,06(mol )
MY  27,375.2  54,75  mY  54,75.0,06  3,285( gam)

Gọi a, b lần lƣợt là số mol của O2, Cl2
32a  71b  3,285 a  0,025(mol )


a  b  0,06
b  0,035(mol )

Số mol e nhận = 4a+2b = 0,17(mol)
24



25

Gọi x, y lần lƣợt là số mol của Mg, Al
Số mol e cho = 2x+3y (mol)
Theo định luật bảo tồn e ta có : 2x+3y = 0,17(1)
mX= 5,055 - 3,285 = 1,77 (gam)  24x+27y = 1,77 (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,04 mol ; y = 0,03 (mol)
mAl = 0,03.27= 0,81 (gam)
mMg = 24.0,04 = 0,96(gam
(Đáp án D)
2.2.3.3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
đƣợc 2,81 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hịa tan hồn tồn hết lƣợng hỗn hợp Y nói trên
bằng dung dịch H2SO4 lỗng (đủ). Sau phản ứng cơ cạn dung dịch thu đƣợc 6,81 gam muối
khan. Giá trị của m là
A.4,0.

B.4,02

C.2,01

D.6,03.

Câu 2: Nung m gam bột Fe trong O2 thu đƣợc 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4,
Fe2O3. Cho toàn bộ chất rắn X tác dụng hết với dung dịch HNO3 lỗng dƣ, thu đƣợc 1,344 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A.8,40.


B.11,20.

C.11,36.

D.8,96.

Câu 3: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lƣu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện
khơng có khơng khí), thu đƣợc hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lƣợng dƣ dung dịch
HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và cịn lại một phần khơng tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X
và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,80.

B. 3,36.

C. 3,08.

D. 4,48.

Câu 4: Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu đƣợc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lƣợng 6,66 gam. Thể tích dung dịch
HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 90 ml.

B. 57 ml.

C. 75 ml.

D. 50 ml.

Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đƣợc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết

hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dƣ), thốt ra 0,56 lít NO (phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m là
A. 2,62.

B. 2,32.

C. 2,22.

D. 2,52.
25


×