Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

SKKN: Phương pháp giản đồ véc tơ quay áp dụng vào việc giải các bài toán dao động cơ và dòng điện xoay chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.14 KB, 15 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VÉC TƠ QUAY ÁP
DỤNG VÀO VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN DAO
ĐỘNG CƠ VÀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CƠNG NHẬN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Kính gửi: HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN – SÁNG CHẾ TỈNH LÀO CAI
Tên tôi là: Đặng Hồng Hạnh.
Sinh ngày: 01- 10 – 1960.
Nơi công tác: Trường THPT số 1 Văn Bàn- Lào Cai.
Chức vụ: TTCM Tổ Vật lý - Công nghệ - Tin.
Trình độ chun mơn: ĐHSP Vật lý.
Đề nghị xét cơng nhận sáng kiến: “Phương pháp giản đồ véc tơ quay áp dụng vào
việc giải các bài toán dao động cơ và dịng điện xoay chiều”.
A. TÍNH CẦN THIẾT CỦA VIỆC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VÉC TƠ
QUAY VÀO VIỆC GIẢI BÀI TỐN DAO ĐỘNG CƠ VÀ DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.

Dao động cơ và dòng điện xoay chiều là hai trong các chương thuộc chương
trình sách giáo khoa mơn Vật lý lớp 12 cho cả hai ban : cơ bản và nâng cao.Các kiến
thức và kỹ năng của hai chương này đều nằm trong nội dung ôn thi tốt nghiệp và thi
chuyên nghiệp.
Hệ thống các bài tập của hai chương này rất phong phú và đa dạng.Việc học
sinh nắm chắc hệ thống lý thuyết và các dạng bài tập cơ bản của hai chương này là rất
cần thiết.


Một trong các phương pháp giải bài tập về dao động cơ và dòng điện

xoay chiều dựa trên quy tắc cộng véc tơ và sử dụng kiến thức về hình học phẳng là
phương pháp giản đồ véc tơ quay.
Hạn chế của học sinh khi vận dụng phương pháp này để giải các bài tốn về
dao động cơ và dịng điện xoay chiều là do các nguyên nhân sau:
+ yếu về kiến thức và kỹ năng sử dụng hình học phẳng.
+ yếu về kiến thức và kỹ năng sử dụng quy tắc cộng véc tơ.


Với mục đích giúp cho học sinh lớp 12 của hai ban giải quyết tốt cách giải các
bài toán của hai chương thuộc dạng này đối với giáo viên là một vấn đề và cũng là
một yêu cầu lớn trong quá trình giảng dạy.
B. NỘI DUNG GIẢI PHÁP
Phần I: Những vấn đề chung
1. Lý do chọn đề tài.
2.Mục tiêu của đề tài.
3. Đối tượng nghiên cứu.
4. Phạm vi nghiên cứu.
5.Phạm vi ứng dụng.
6. Phương pháp nghiên cứu.
Phần II: Nội dung đề tài.
1. Cơ sở lý thuyết.
2. Các bài tập áp dụng.
2a. Tổng hợp dao động cơ điều hòa bằng phương pháp giản đồ véc tơ quay.
2b. Tổng hợp dao động điện xoay chiều bằng phương pháp giản đồ véc tơ quay.
3. Kết quả áp dụng chuyên đề vào giảng dạy các lớp thuộc hai ban cơ bản và nâng
cao.
Phần III: Kết luận.
C. KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA ĐỀ TÀI:

- Có tính khả thi cao đối với tất cả các lớp 12 khi học môn Vật lý.
- Phù hợp với xu hướng rèn luyện kiến thức và kỹ năng theo chuẩn kiến thức và kỹ
năng đối với môn Vật lý lớp 12 cho ôn thi tốt nghiệp và thi chuyên nghiệp.
- Rất dễ nhớ,dễ áp dụng , chỉ cần GV có sự đầu tư thích đáng ,học sinh tiếp thu tích
cực và vận dụng linh hoạt ,sáng tạo vào các trường hợp cụ thể.
D. HIỆU QUẢ DỰ KIẾN CÓ THỂ THU ĐƯỢC KHI VẬN DỤNG
-Có thể áp dụng trên diện rộng với các đối tượng học sinh ở THPT.
- Là tài liệu tham khảo có tác dụng tốt và phù hợp đối với giáo viên Vật lý
THPT .


Văn Bàn, ngày 15 tháng 5 năm 2012
Người viết đơn

Đặng Hồng Hạnh

MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
II.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU, PHẠM VI ÁP DỤNG.
PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
II. CÁC BÀI TẬP ÁP DỤNG
A. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG CƠ ĐIỀU HOÀ.
B. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
PHẦN III. KẾT LUẬN.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. SÁCH GIÁO KHOA LỚP 12 CƠ BẢN.
2. SÁCH GIÁO KHOA LỚP 12 NÂNG CAO.
3. TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP 12 VÀ ÔN THI CHUYÊN NGHIỆP.


Đề Tài:
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VÉC TƠ QUAY ÁP DỤNG VÀO VIỆC
GIẢI BÀI TỐN DAO ĐỘNG CƠ VÀ DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài:
Dao động cơ và dòng điện xoay chiều là 2 trong các chương thuộc chương
trình cơ bản của sách giáo khoa lớp 12 cho cả ban cơ bản và nâng cao.
Các kiến thức và kĩ năng của 2 chương này đều nằn trong nội dung ôn thi và
thi tốt nghiệp THPT và thi vào các trường chuyên nghiệp.
Việc học sinh nắm chắc hệ thống lí thuyết và bài tập của đề tài này là rất cần
thiết .Hệ thống các bài tập của 2 chương này rất phong phú và đa dạng.
Trong các phương pháp giải bài tập về dao động cơ và dịng điện xoay chiều có 1
phương pháp dựa trên quy tắc cộng véc tơ và sử dụng kiến thức về hình học phẳng để
giải đó là phương pháp giản đồ véc tơ quay .
Đối với học sinh việc vận dụng phương pháp này còn rất nhiều hạn chế do các
nguyên nhân sau :
+ Yếu về kiến thức và kĩ năng sử dụng hình học phẳng.
+ Yếu về kĩ năng sử dụng quy tắc cộng véc tơ.
Để giúp cho học sinh giải quyết tốt cách giải bài toán dạng này là một yêu cầu
lớn đối với giáo viên trong quá trình giảng dạy.
Với những lí do trên tơi chọn đề tài : Phương pháp giản đồ véc tơ quay áp
dụng vào việc giải bài tốn dao động cơ và dịng điện xoay chiều.
II. Mục đích nghiên cứu: Đi sâu vào nghiên cứu bài tốn cơ và dịng điện xoay chiều
bằng phương pháp giản đồ véc tơ quay.
III.Đối tượng nghiên cứu ,đối tượng khảo sát thực nghiệm :

1. Đối tượng nghiên cứu : bài toán tổng hợp dao động cơ và bài toán tổng hợp dao
động điện xoay chiều.
2. Đối tượng khảo sát thực nghiệm: Học sinh lớp 12 trường THPT số 1 Văn Bàn.
IV. Nhiệm vụ của đề tài:
- Đưa ra hệ thống cơ sở lí thuyết về tổng hợp dao động bằng phương pháp giản
đồ véc tơ quay.
- Đưa ra cách giải một số bài tập cơ bản về tổng hợp dao động điều hoà bằng
giản đồ vec tơ quay.
- Đưa ra cách giải một số bài tập cơ bản về tổng hợp dao động điện xoay chiều
bằng giản đồ vec tơ quay.


V. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu tài liệu và sách giáo khoa lớp 12 cơ bản và nâng cao.
Tài liệu hướng dẫn ôn thi Đại học và Cao đẳng.
Phạm vi ,kế hoạch nghiên cứu: tháng 9 - 2011 đến tháng 12 - 2011.
PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
A. NỘI DUNG LÝ LUẬN LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.
I.Lý thuyết chung về Tổng hợp dao động
1. Liên hệ giữa chuyển động trịn đều và dao động điều hồ
Mỗi dao động điều hồ được coi là hình chiếu của một chuyển động tròn đều trên một
đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
.Véc tơ quay .
ý nghĩa: biểu diễn dao động điều hoà .
Đặc điểm của véc tơ quay:
A
- gốc: tại gốc toạ độ O .
-độ dài bằng biên độ A.
- hợp với O X góc bằng pha ban đầu  của dao động.
O

X
Chiều dương ngược chiều kim đồng hồ
3. Hiệu số pha (Độ lệch pha) của hai dđ đh cùng phương và cùng tần số
x1  A1 cos( t  1 )
x2  A2 cos(t  2 )

* Hiệu số pha (Độ lệch pha) của hai dao động:    2  1
  0   2  1 : dao động 2 nhanh pha hơn dao động 1.
  0   2  1 : dao động 2 trễ ( chậm) pha hơn dao động 1.
- Các trường hợp đặc biệt
  2n ( chẵn  )
: hai dao động cùng pha. Với ( n  Z )
  (2n  1) ( lẻ  ) : hai dao động ngược pha.
  (2n  1)


2

(lẻ


): hai dao động vuông pha.
2

4.Tổng hợp hai dao động điều hoà bằng phương pháp giản đồ Fre snen.
* Cách vẽ giản đồ Fre snen.
- vẽ trục Ox hoặc hệ trục vng góc 0xy
 
- biểu diễn hai dao động x1,x2 bằng hai véc tơ OM 1 , OM 2 .
  

- Vẽ véc tơ tổng OM  OM 1  OM 2 hợp với Ox góc  .

OM biểu diễn dao động điều hoà tổng hợp x = A cos(t   )
* Phương trình dao động tổng hợp: x = A cos(t   )
Biên độ d đ tổng hợp:
A2  A12  A22  2 A1 A2 cos(2  1 ) hay
A2  A12  A22  2 A1 A2 cos 


- Pha ban đầu :

tan  

A1 sin 1  A2 sin  2
A1 cos 1  A2 cos  2

=>  ( rad).

* ảnh hưởng của độ lệch pha: biên độ của dao động tổng hợp phụ thuộc vào độ lệch
pha
+ hai dao động cùng pha: AMA X = A1 + A2.
+ hai dao động ngược pha: A MIN = A1  A2 .   1 với A1 > A2.    2 với A2 > A1.
+ hai dao động vuông pha: A =

A12  A22

và  được tính theo tan  hoặc theo hệ

thức lượng giác trong tam giác vuông.
* Chú ý: Trong mọi trường hợp ln có: Amin < A < AMA X

Nếu A1 = A2 = A thì dùng phương pháp lượng giác : x  A  cos(t  1 )  cos(t  2 ) 
II. Đối với tổng hợp các dao động cơ điều hồ
Ta áp dụng lí thuyết tổng hợp ở trên
Chú ý: Quan hệ giữa li độ x , vận tốc v, gia tốc a trong dao động điều hồ

2

Từ phương trình x  A cos(t   ) , v =  A sin(t   ) =  A cos( t    ) ,
a =  2 A cos(t   ) =  2 A cos(t     ) cho thấy:
x, v, a biến thiên điều hồ cùng tần số nhưng có pha dao động khác nhau,
v nhanh pha hơn x là


( vuông pha với nhau), a và x ngược pha nhau.
2

III. Đối với dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R-L-C khơng phân nhánh
Cho dịng điện xoay chiều i  I 0 cos(t   i ) chạy qua mạch
Điện áp tức thời trên hai đầu mỗi phần tử:
u R  U 0 R cos(t   i )


)
2

u c  U 0 c cos(t   i  )
2
u l  U 0 L cos(t   i 

Điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch: u  u R  u L  u C  U 0 cos(t   )

Nếu biểu diễn các điện áp xoay chiều bằng các véc tơ tương ứng:
u  U ,u R  U R , u C  U C , u L U L
UL
Ta có : U  U R  U L  U C
Với các cộng như sau
U  U R  (U L  U C )

ULC

U

U  (U R  U L )  U C
U  (U R  U C )  U L

Giản đồ véc tơ:
Từ giản đồ véc tơ
- Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch:
U 2  U R2  (U L2  U C2 )

O

UC

UR

I


-Tổng trở của mạch: Z 2  R 2  ( Z 2  Z C2 )
L


- Định luật Ôm cho đoạn mạch: I 

U
Z

- Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện:
tan  

Z L  ZC U L  UC

R
UR

Cơng suất của dịng điện xoay chiều:
U2
R
P  UI cos  I R  2 R với cos  
gọi là hệ số công suất của đoạn mạch.
Z
Z
2

VII. Kiến thức tốn và hình học phẳng cần sử dụng:
- Các hệ thức lượng giác trong tam giác vuông
- Định lí Pi ta go
- Các định lí sin, cơ sin trong tam giác thường.
- Các biến đổi lượng giác thông dụng.
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
I: TỔNG HỢP CÁC DAO ĐỘNG CƠ ĐIỀU HOÀ

1.Phương pháp vận dụng:

 Ai  Ai 


Ai 

Biểu diễn các dao động điều hoà thành phần ở dạng
 Ai , oX  i 
Xác định dao động tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
Cách 1:
Dựa vào giản đồ dùng hình học phẳng để xác định biên độ A, góc pha ban đầu 
của dao động tổng hợp.
Cách 2: dùng các công thức
A2  A12  A22  2 A1 A2 cos(2  1 ) hay A2  A12  A22  2 A1 A2 cos  => A.
tan  

A1 sin 1  A2 sin  2
A1 cos 1  A2 cos  2

=>  ( rad).

2.Bài tập áp dụng
Bài 1: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hồ cùng phương có phương
trình
x1  6 cos(10t 


)cm ; x 2  6 cos(10t   )cm .Vẽ giản đồ véc tơ biểu diễn dao động tổng
3


hợp. Viết phương trình dao động tổng hợp .Tại thời điểm t = 0,05 s vật có li độ bằng
bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Giản đồ véc tơ như hình vẽ
A
A1


Dựa vào giản đồ có: A = 6 2 cm,  


.
2

Vậy phương trình dao động tổng hợp :
x  6 2 cos(10t 


)cm
2

Khi t = 0,5 s li độ của vật là:
x  6 2 cos(10 .0,05 


)cm = 6 2 cos  = - 6 2 cm.
2
A


Bài 2: Vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hoà cùng phương là
x1  2 cos(4t )cm ; x 2  2 2 cos(4t 
x3  2 cos(4t 

3
)cm ;
4


)cm ;
2

A13

Viết phương trình của dao động tổng hợp.
Hướng dẫn giải
Giản đồ véc tơ như hình vẽ
Dựa vào giản đồ véc tơ có: A13 = A1 2 = 2 2 cm.
A13 = A2.
( A13 , A2 ) = 900 .
=> A = A2 2 = 4 CM.

A1

O


2

Vậy x = 4 cos(4t  ) cm.

A

Bài 3: Có ba dao động điều hồ cùng phương
và tần số có phương trình :

5
)cm ; x 2  10 cos(10t  )cm ;
3
6

x3  5 cos(10t  )cm .
2

A3

x1  5 sin(10t 

A2

Hãy viết phương trình của dao động tổng hợp.
Hướng dẫn giải

3


6

Biền đổi x1  5 sin(10t  )cm = x1  5 cos(10t  )cm .
Giản đồ véc tơ như hình vẽ.
(Dùng phương pháp hình học)

Ta thấy các véc tơ A1 , A2 cùng phương ngược chiều
=> A12 = A1 - A2 = 5 cm.
A12 vng góc với A3 .
Dao động tổng hợp có :
Biên độ: A = A122  A32 = 5 2 cm.

X
O
A1


Pha ban đầu:  

A12 
 ( rad)
A3
4

Bài 4: Vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hoà cùng phương là
x1  2 cos(4t )cm ; x 2  2 cos(4t 


)cm .Vẽ giản đồ véc tơ, từ giản đồ véc tơ. Viết
2

phương trình của dao động tổng hợp.Vận tốc cực đại của vật trong dao động tổng
hợp.
Hướng dẫn giải
Giản đồ véc tơ như hình vẽ
Dựa vào giản đồ véc tơ có:

Biên độ dao động tổng hợp: A = A1 2 = 2 2 cm.
Pha ban đầu:  

 A2

  ( rad).
A1
4

Vận tốc cực đại trong dao động tổng hợp: vma x = A = 4 .2 2 = 8 2 cm.
II: PHÂN TÍCH MỘT DAO ĐỘNG CƠ ĐIỀU HOÀ THÀNH HAI DAO ĐỘNG
THÀNH PHẦN.
1.PHƯƠNG PHÁP:
Biểu diễn dao động tổng hợp
Dùng quy tắc hình bình hành phân tích véc tơ A thành hai véc tơ A1 , A2 theo các
phương đã cho của bài.
Vận dụng hình học phẳng để xác định biên độ và pha ban đầu của các dao động thành
phần hoặc sử dụng các công thức
A2  A12  A22  2 A1 A2 cos(2  1 ) hay A2  A12  A22  2 A1 A2 cos  => A1 hoặc A2.
tan  

A1 sin 1  A2 sin  2
A1 cos 1  A2 cos  2

=>  1,  2 ( rad).

2.BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Vật tham gia hai dao động điều hoà cùng phương và tần số là x1  3 cos(4t )cm ;
x 2  A2 cos(4t   2 )cm .Dao
động

tổng
hợp

phương
trình

x  3 2 cos(4t 


)cm .Hãy viết phương trình của dao động thứ hai.
4

Hướng dẫn giải.

A2

A


Từ giản đồ véc tơ áp dụng
quy tắc hình bình hành ta có:
 OMM1 là tam giác vng cân
=> OM1 = OM2 hay A1 = A2 = 3 cm.
Pha ban đầu của dao động thứ hai là:  2 = 900.

2

Phương trình của dao động hai là: x2 = 3 cos(4t  ) cm.
III: TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.PHƯƠNG PHÁP:

- Dựa vào pha ban đầu hoặc độ lệch pha giữa các đoạn mạch mà bài đã cho vẽ giản
đồ véc tơ.
- Căn cứ vào giản đồ sử dụng kiến thức về hình học phẳng hoặc các hệ thức lượng
trong tam giác vuông hoặc định lý Cô sin,định lý sin với tam giác thường để xác định
các đại lượng kết hợp với các công thức của đoạn mạch xoay chiều không phân
nhánh.

2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho mạch điện xoay chiều

( Cuộn dây thuần cảm);
UAB = 120V;f = 50Hz.
Độ lệch pha giữa uAB và uMB là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải.
Giản đồ véc tơ như hình vẽ.

C

L

R

0,8
10 3
L
H;C 
F ; R  20

6


M

A

N

UM

Độ lệch pha giữa uAB và i là  AB

UAB

Z  Z C 80  60

tan  AB  L

 1   AB  rad
R
20
4
Độ lệch pha giữa uMB và i là  MB
Z  ZC

tan  MB  L
    MB  rad
0
2
  
Độ lệch pha giữa uMB và uAB là     rad.
2 4 4


Bài 2: Cho mạch xoay chiều
uAB = U 2 cos t ;UR = 80V; UL = 160V.
uAN lệch pha so với uMB góc 900.
Tính điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện.

B

I

A

L

R

C
M

N

B


Hướng dẫn giải.
Độ lệch pha giữa uAN và UMB là


rad.
2


Dựa vào mạch điện ta có giản đồ như hình vẽ
Từ giản đồ có  1   2 => tan  1  tan  2
=>

U R UC
U2

=> UC = R =802 / 160 = 40 V.
UL UR
UL

L,R

Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ .
Cuộn dây có điện trở thuần R0,độ tự cảm L ghép
nối tiếp với một tụ điện C,sau đó mắc vào
nguồn xoay chiều uAB = U0 cos 2t (V ).
Khi Udây = UC = UAB thì góc lệch pha giữa điện áp
giữa hai đầu cuộn dây và tụ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải.
Dựa vào giản đồ ta thấy:
 AMB là tam giác đều do đó UAM = UMB
=> Góc MAB = 600 nghĩa là uAB và uC lệch
pha nhau một góc 600.
/
/
0
 ABM là tam giác đều => Góc M AB = 60
 Góc MAM/ = 1200 =


C

A

B
M/

A
B/
UAB
UMB

2
.
3

M

V

Bài 4: Xét mạch điện xoay chiều như hình vẽ
Vơn kế V1 chỉ U1 = 36 V, Vôn kế V2 chỉ U2 = 40V,
Vôn kế V chỉ U = 68 V.Ampekế chỉ I = 2A.
A
Xác định công suất tiêu thụ của mạch điện.
Hướng dẫn giải.
Ta có P = UI cos  .Từ giản đồ véc tơ như hình vẽ
Định lý hàm số Cơsin:


R1

L,R2
A

V1

=> cos 

2

B

V2

U

U 22  U 12  U 2  2U 1U cos 
2
1

I

U2

2
2

U U U
2

2
2
I = (68 + 36 -40 ).2: 2.36 = 120W.
2U 1

Bài 5: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ:
Trong đó uAB = 220 2 cos100t (V )
Ampe kế chỉ 5A,số chỉ vôn kế V1 = 140V
Số chỉ vôn kế V2 = 121 V.
Hãy viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Hướng dẫn giải.
Giản đồ véc tơ như hình vẽ:
Định lý hàm số Cơsin ta có:

O

U1
R

A

M

I

L

A

V1


V2

UM

O

UAB
I


2
2
2
U MB
 U AB
 U AM
 2U ABU AM cos  =>  


.
6

I0 = I 2 = 5 2 A .
Phương trình của dịng điện trong mạch là

6

i = 5 2 cos(100t  ) A.
Bài 6: Mạch điện xoay chiều như hình vẽ .

Trong đó L = 318 mH
uAM = 141 cos 314t (V ) .

L,R
A

2
uMB = 141 cos(314t  )(V ) .
3

M

Hãy viết biểu thức điện áp trên hai đầu của đoạn mạch .
Hướng dẫn giải.

B

UAM


uMB trễ pha so với i góc .
2

uMB trễ pha so với uAM góc

C

M
2
.

3

O

I

UAB
B

Ta có giản đồ véc tơ như hình vẽ.
Dựa vào giản đồ vì UMB = UAM = 10 V.
=> OEMB là hình thoi góc BOM = Góc EOB =


rad.
3

E

UMB

=>  EOB là tam giác đều => UAB = UMB =100V.
Phương trình điên áp hai đầu đoạn mạch là:

3

i = 100 2 cos(100t  ) V.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Căn cứ vào việc áp dụng chuyên đề vào các lớp đó dạy thuộc khối 12 mụn
Vật lý tụi đó thu được các kết qủa cụ thể như sau

Lớp

Giỏi

Khỏ

TB

Yếu

12a1

12

18

8

0

12a4

8

14

13

0


12a7

7

13

18

0

27( 24,3%)

45(40,5%)

39(35,1%)

0

Tổng


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong phạm vi một đề tài nhỏ tôi đã đưa ra cơ sở lý thuyết, phân loại một số dạng bài
tập tổng hợp, phân tích dao động điều hồ bằng giản đồ véc tơ cho cả dao động cơ
điều hoà và dao động điện xoay chiều.Trong quá trình vận dụng đề tài này vào công
tác giảng dạy , hướng dẫn học sinh hình thành kỹ năng đã giúp cho tơi rất nhiều vào
việc truyền đạt những kiến thức ,đã đạt được những kết quả bước đầu khá cao .
Đồng thời với việc hình thành thêm cách giải bài tốn về dao động cơ điều hồ
và bài tốn điện xoay chiều bằng phương pháp giản đồ véc tơ ,tơi cịn giúp cho học

sinh nhớ ,biết vận dụng thêm các kiến thức về toán như vận dụng hình học phẳng
,biến đổi lượng giác,các hệ thức lượng giác trong tam giác vuông và tam giác thường,
các định lí Cơ sin, định lí sin..vv vào việc giải bài toán vật lý.
2. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
a. KIẾN NGHỊ:
Khó khăn thường gặp trong việc giảng dạy về chuyên đề này cho học sinh chính là
khả năng vận dụng những kiến thức toán học của học sinh vào việc giải các bài tốn
vật lý cịn rất nhiều hạn chế .Vì vậy trước khi thực hiện chuyên đề này các thầy, cô
giáo cần thực hiện việc ôn lại các kiến thức tốn học có liên quan trực tiếp tới chuyên
đề cho học sinh ,có như vậy hiệu quả tiếp thu và vận dụng mới nâng cao được.
b. ĐỀ XUẤT:
Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo dạy bộ môn Vật lý về
chuyên đề này để tơi hồn thiện hơn nữa về nội dung chun đề với mục đích nâng
cao hơn nữa chất lượng dạy và học .Xin trân thành cảm ơn.
Văn Bàn, ngày 12 tháng 12 năm
2011.
Người viết chuyên đề

Đặng Hồng Hạnh



×